Tải bản đầy đủ (.ppt) (19 trang)

Vat li 10 Phan xa toan phan

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.15 MB, 19 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Giáo viên hướng dẫn: LÊ HOÀNG VŨ Giáo sinh: NGUYỄN QUỐC KHÁNH Môn : Vật lý Lớp : 11A3 (Cơ bản).

<span class='text_page_counter'>(2)</span> ? Thế nào là hiện tượng khúc xạ ánh sáng? Phát biểu và viết công thức của định luật khúc xạ ánh sáng? r. I. Không khí Nước. i S. ? Vẽ tia khúc xạ và tia phản xạ trong trường hợp trên?.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Cáp quang Kim cương.

<span class='text_page_counter'>(4)</span>

<span class='text_page_counter'>(5)</span> I/ SỰ TRUYỀN ÁNH SÁNG VÀO MÔI TRƯỜNG CHIẾT QUANG KÉM HƠN ( n1>n2). 1. Thí nghiệm Quan sát hình sau,em có nhận xét gì về tia khúc xạ và tia phản xạ?. 00. Nhận xét: 600. • Chùm phản xạ rất mờ.. 600. i. Khi i nhỏ thì : • Chùm tia khúc xạ lệch xa pháp tuyến và rất sáng.. 300. 0. 30. 00. 00. r 600. 600 300. 300 00.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> I/ SỰ TRUYỀN ÁNH SÁNG VÀO MÔI TRƯỜNG CHIẾT QUANG KÉM HƠN ( n1>n2). 1. Thí nghiệm(tt) Quan sát hình sau,em có nhận xét gì về tia khúc xạ và tia phản xạ?. 00. Nhận xét:. 600. • Chùm phản xạ rất sáng.. 600. igh. Khi i = i gh thì: •Chùm tia khúc nằm gần mặt phân cách của hai môi trường và rất mờ.. 300. 300. 00. 00. r 600. 60. 0. 300 00.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> I/ SỰ TRUYỀN ÁNH SÁNG VÀO MÔI TRƯỜNG CHIẾT QUANG KÉM HƠN ( n1>n2). 1. Thí nghiệm(tt) Quan sát hình sau,em có nhận xét gì về tia khúc xạ và tia phản xạ?. 0. 0. Nhận xét: Khi i > igh thì: - Chùm tia khúc xạ không còn. - Chùm phản xạ rất sáng.. 300. 0. 30 0. 60. 600. > igh. 00. 00. 600. 600 300. 300 00.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> I/ SỰ TRUYỀN ÁNH SÁNG VÀO MÔI TRƯỜNG CHIẾT QUANG KÉM HƠN ( n1>n2). Kết quả Góc tới. Chùm tia khúc xạ. Chùm tia phản xạ. * i nhỏ. • Lệch xa pháp tuyến • Rất sáng. • Rất mờ. * i = igh. • Gần sát mặt phân cách • Rất mờ. •Rất sáng. * i > igh. • Không còn nữa. • Rất sáng.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> I/ SỰ TRUYỀN ÁNH SÁNG VÀO MÔI TRƯỜNG CHIẾT QUANG KÉM HƠN ( n1>n2). 2. Góc giới hạn phản xạ toàn phần - Khi chùm tia sáng khúc xạ ở mặt phân cách 2 môi trường thì r > i (vì n1 > n2) : chùm tia khúc xạ lệch xa pháp tuyến hơn so với chùm tia tới. - Khi r = 900 thì i = igh( góc giới hạn phản xạ toàn phần = góc tới hạn ) sin igh =. n2 n1. - Khi i > igh thì toàn bộ ánh sáng bị phản xạ ở mặt phân cách : hiện tượng phản xạ toàn phần..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> II/ HIỆN TƯỢNG PHẢN XẠ TOÀN PHẦN. 1. Định nghĩa Phản xạ toàn phần là hiện tượng phản xạ toàn bộ tia sáng tới, xảy ra ở mặt phân cách giữa 2 môi trường trong suốt. CHÚ Ý: - Khi có phản xạ toàn phần thì không còn tia khúc xạ - Phản xạ một phần luôn đi kèm với sự khúc xạ.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> II/ HIỆN TƯỢNG PHẢN XẠ TOÀN PHẦN. Khi n2 > n1 thì có xảy ra phản xạ toàn phần ko???????. Không, vì r luôn nhỏ hơn i.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> II/ HIỆN TƯỢNG PHẢN XẠ TOÀN PHẦN. 2. Điều kiện để có phản xạ toàn phần a/ Ánh sáng truyền từ một môi trường tới môi trường chiết quang kém hơn n2 < n1 b/ Góc tới lớn hơn hoặc bằng góc giới hạn i ≥ igh.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> III/ ỨNG DỤNG CỦA HIỆN TƯỢNG PHẢN XẠ TOÀN PHẦN: CÁP QUANG.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> III/ ỨNG DỤNG CỦA HIỆN TƯỢNG PHẢN XẠ TOÀN PHẦN: CÁP QUANG. 1. Cấu tạo. Cáp quang là bó sợi................................... Cáp quang gồm có 2 phần chính:........................................................

<span class='text_page_counter'>(15)</span> III/ ỨNG DỤNG CỦA HIỆN TƯỢNG PHẢN XẠ TOÀN PHẦN: CÁP QUANG. 2. Công dụng Truyền tín hiệu trong thông tin và nội soi trong y học. k. I J. r. Đường truyền của tia sáng trong sợi quang.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> III/ ỨNG DỤNG CỦA HIỆN TƯỢNG PHẢN XẠ TOÀN PHẦN: CÁP QUANG A I. B. C. Tµu ngÇm.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> IV/ CỦNG CỐ. Câu 1: Điều kiện để có phản xạ toàn phần: A. n2 > n1 và i ≥ igh B. n2 < n1 và i ≥ igh C. n2 ≤ n1 và i < igh D. n2 ≤ n1 và i > igh.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> IV/ CỦNG CỐ. Câu 2: Một tia sáng hẹp phát ra từ một bóng đèn đặt ở đáy một bể bơi chiếu đến mặt phân cách Nước – Không khí dưới một góc khác 0. Nếu tăng góc tới lên hai lần thì: A. Góc khúc xạ tăng lên gấp hai lần. B. Góc khúc xạ giảm hai lần. C. Góc khúc xạ tăng lên hơn hai lần hoặc xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần nếu 2i > igh. D. Góc khúc xạ giảm hơn hai lần hoặc xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần nếu 2i > igh..

<span class='text_page_counter'>(19)</span>

<span class='text_page_counter'>(20)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×