Tải bản đầy đủ (.ppt) (21 trang)

Bai 24 Hoan du

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1002.69 KB, 21 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Giáo viên hướng dẫn: Tiến sĩ Mai Bùi Thị Ngọc Mai Sinh viên:. Thị Nhung. Phạm Thị Thương Trịnh Thị Mùa Phạm Thị Hồng Trang Đăng Thị Ghến.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Tiết 109.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Tiết 109. HOÁN DỤ I. Hoán dụ là gì ? 1. Ví dụ sgk/ t82 2. Ghi nhớ sgk/ t82. II. Các kiểu Hoán dụ 1. Ví dụ: sgk/t 83 2. Ghi nhớ. III. Luyện tập 1.Bài tập 1 2. Bài tập 2. IV. Củng cố.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> HOÁN DỤ. Tiết 109 I. Hoán dụ là gì ? 1.Ví dụ: sgk / 82. Áo nâu liền với áo xanh Nông thôn cùng với thị thành đứng lên. ( Tố Hữu ) - Áo nâu, áo xanh: giúp em liên tưởng đến những ai?. - Những người nông dân, công nhân thường sống ở đâu?.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> HOÁN DỤ. Tiết 109. Áo nâu. Chỉ người Nông dân. Áo xanh. Nông thôn. Chỉ người Công nhân. Chỉ những Người sống ở nông thôn. Thị thành. Chỉ những Người sống ở thành thị.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> HOÁN DỤ. Tiết 109. Giữa áo nâu với nông thôn, áo xanh với thị thành có mối quan hệ gì?. Mối quan hệ gần gũi: vật chứa đựng và vật bị chứa đựng.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> HOÁN DỤ. Tiết 109 Cách diễn đạt 1. Cách diễn đạt 2. Áo nâu liền với áo xanh. Tất cả nông dân ở nông Nông thôn cùng với thị thành đứng lên thôn và công nhân ở thành phố đều đứng lên. (Tố Hữu). So sánh hai cách diễn đạt trên?em Cách diễn nào Theo Hoán dụđạt là gì ? hay hơn? Vì sao?.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Tiết 109. HOÁN DỤ. 2. Ghi nhớ 1: SGK/ trang 82 - Khái niệm: Hoán dụ là gọi tên sự vật, hiện tượng, khái niệm bằng tên của một sự vật, hiện tượng, khái niệm khác có quan hệ gần gũi với nó. - Tác dụng: nhằm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> HOÁN DỤ. Tiết 109. II. Các kiểu Hoán dụ 1.Ví dụ: sgk/t 83 a). Bàn tay ta làm nên tất cả. b). Có sức người sỏi đá cũng thành cơm. Ba cây chụm lại nên hòn núi cao. (Hoàng Trung Thông). c). Một cây làm chẳng nên non. ( ca dao). Ngày Huế đổ máu Chú Hà Nội về. d). Tình cờ chú cháu. Vì sao? Trái Đất nặng ân tình Nhắc mãi tên người Hồ Chí Minh. Gặp nhau hàng bè (Tố Hữu). (Tố Hữu).

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Thảo luận nhóm Nhóm 1. Bàn tay ta làm nên tất cả Có sức người sỏi đá cũng thành cơm (Hoàng Trung Thông) Từ ”Bàn tay” giúp cho em liên tưởng đến điều gì? Như vậy tác giả đã dựa vào mối quan hệ nào?. Nhóm 2. Một cây làm chẳng nên non Ba cây chụm lại nên hòn núi cao ( ca dao) Hai từ”một” và ”ba” giúp em liên tưởng đến điều gì? Phép Hoán dụ trên dựa trên mối quan hệ nào?. Nhóm 3. Nhóm 4. Ngày Huế đổ máu Chú Hà Nội về Tình cờ chú cháu Gặp nhau hàng bè (Tố Hữu). Từ “đổ máu” giúp em liên hệ đến sự kiện gì? Em hãy chỉ ra mối quan hệ giữa chúng?. Từ ”Trái Đất” theo em hiểu để Vì sao? Trái Đất nặng ân tình Nhắc mãi tên người Hồ Chí Minh nói về điều gì? Em hãy chỉ ra mối quan hệ trong câu trên?.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> HOÁN DỤ. Tiết 109. PHIẾU HỌC TẬP. Nhóm Ví dụ. Nội dung biểu thị. Mối quan hệ Lấy một bộ phận để gọi toàn thể. 1. a. Là một bộ phận cơ thể, là một công cụ đặc biệt để lao động.. 2. b. Là những số lượng cụ thể, xác định biểu thị cho ý trừu tượng: ít, nhiều.. - Lấy cái cụ thể để gọi cái trừu tượng. 3. c. - Lấy dấu hiệu của sự vật để gọi để gọi sự vật. 4. d. Ngày Huế bắt đầu cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp năm 1947. Đông đảo những người sống trên Trái Đất. - Lấy vật chứa đựng để gọi vật bị chứa đựng.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Tiết 109. HOÁN DỤ. Qua tìm hiểu trên em hãy rút ra nhận xét có mấy kiểu Hoán dụ ? Kể tên?.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Tiết 109. HOÁN DỤ. 2. Ghi nhớ/sgk trang 83: Có bốn kiểu hoán dụ thường gặp là:. - Lấy một bộ phận để gọi toàn thể - Lấy cái cụ thể để gọi cái trừu tượng - Lấy vật chứa đựng để gọi vật bị chứa đựng - Lấy dấu hiệu của sự vật để gọi sự vật.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> III. Luyện tập:  Bài tập 1 a. Làng xóm ta xưa kia lam lũ quanh năm mà vẫn quanh năm đói rách. Làng xóm ta ngày nay bốn mùa nhộn nhịp cảnh làm ăn tập thể. b.. Vì lợi ích mười năm trồng cây, Vì lợi ích trăm năm trồng người.. c.. Áo chàm đưa buổi phân li Cầm tay nhau biết nói gì hôm nay.. ? Em hãy chỉ ra phép hoán dụ trong câu thơ trên? Mối quan hệ giữa các sự vật trong phép hoán dụ này là gì?.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> HOÁN DỤ. Tiết 109.  Đáp án a. Làng xóm ta xưa kia lam lũ quanh năm mà vẫn quanh năm đói rách. Làng xóm ta ngày nay bốn mùa nhộn nhịp cảnh làm ăn tập thể.. Làng xóm chỉ nhân dân sống trong làng. Đây là mối quan hệ giữa vật chứa đựng và vật bị chứa đựng..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Tiết 109. b.. HOÁN DỤ Vì lợi ích mười năm trồng cây, Vì lợi ích trăm năm trồng người.. Mười năm chỉ thời gian ngắn và cụ thể, Trăm năm chỉ thời gian dài và trừu tượng. Đây là mối quan hệ giữa cái cụ thể và cái trừu tượng..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Tiết 109. c.. HOÁN DỤ Áo chàm đưa buổi phân li Cầm tay nhau biết nói gì hôm nay.. Áo chàm là trang phục đặc trưng của người dân Việt Bắc. Tác giả sử dụng quan hệ giữa dấu hiệu và sự vật..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> HOÁN DỤ. Tiết 109. 2. Bài tập 2: Hoán dụ có gì giống và khác ẩn dụ? Cho vd minh họa. a. Giống nhau: Đều gọi tên sự vật, hiện tượng này bằng tên sự vật, hiện tượng khác. b. Khác nhau: Ẩn dụ. Hoán dụ. Dựa vào mối quan hệ tương đồng giữa các sự vật, hiện tượng. Vd: Người Cha mái tóc bạc. ( Minh Huệ). Dựa vào mối quan hệ gần gũi giữa các sự vật, hiện tượng, khái niệm. Vd: Ôi! Những cánh đồng quê chảy máu. ( Nguyễn Đình Thi).

<span class='text_page_counter'>(19)</span> HOÁN DỤ. Tiết 109. IV. Củng cố: Câu 1. Chỉ ra phép hoán dụ trong câu thơ sau: Đảng ta đó trăm tay nghìn mắt Đảng ta đây xương sắt da đồng.. Trăm, nghìn: là những số cụ thể được dùng thay cho số nhiều, chỉ sự lớn lao.. Câu 2. Đó là kiểu hoán dụ nào? a. Lấy một bộ phận để gọi toàn thể b. Lấy vật chứa đựng gọi vật bị chứa đựng. c. Lấy dấu hiệu của sự vật để gọi sự vật. d. Lấy cái cụ thể để gọi cái trừu tượng.

<span class='text_page_counter'>(20)</span>  Làm bài tập 3, trang 84.  Học thuộc ghi nhớ.  Chuẩn bị bài: Các thành phần chính của câu..

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

<span class='text_page_counter'>(22)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×