Tải bản đầy đủ (.doc) (48 trang)

ĐỀ TÀI: QUẢN LÝ HỆ THỐNG THÔNG TIN LIÊN LẠC NỘI BỘ TRONG NHÀ MÁY ỨNG DỤNG TỔNG ĐÀI ASPILA

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.71 MB, 48 trang )

CƠNG TY ĐIỆN LỰC DẦU KHÍ NHƠN TRẠCH
PHÂN XƯỞNG CƠ - ĐIỆN – C&I

BÁO CÁO THUYẾT TRÌNH

ĐỀ TÀI 14:

QUẢN LÝ HỆ THỐNG
THÔNG TIN LIÊN LẠC NỘI BỘ TRONG NHÀ MÁY
ỨNG DỤNG TỔNG ĐÀI ASPILA

Người thực hiện: TRỊNH ANH TUẤN
Người hướng dẫn: TĂNG THẾ DŨNG

Nhơn Trạch, tháng 07 năm 2008
HT_TTLL

Page 1


Mục lục
Trang
A. Tổng quan
A.1. Giới thiệu
A.2. Tính năng

3
3
4

B. Sơ đồ tổng quan mạng thông tin liên lạc trong nhà máy


B.1. Cấu trúc
B.2. Sơ đồ đấu nối thiết bị tại tủ đấu nối MDF và IDF

9
9
12

C. Thiết bị trong hệ thống thông tin
C.1. Thiết bị trong nhà máy
C.2. Thông số kỹ thuật

14
14
14

D. Giao diện mạng LAN & PABX
D.1. Cài đặt kết nối qua mạng LAN
D.2. Lập trình cài đặt tổng đài

20
25
28

E. Hướng dẫn sử dụng
E.1. Hướng dẫn nhân viên trực tại bàn giám sát
E.2. Hướng dẫn sử dụng tại máy nội bộ
E.3. Ghi lời chào và lời thông báo cho hệ thống VAU
E.4. Hệ thống phóng thanh thơng báo (Paging system)

34

34
36
37
38

F. Lưu trữ và truy xuất dữ liệu

43

G. Một số sự cố và cách xử lý sự cố bất thường.

46

Lời kết

HT_TTLL

Page 2


A. Tổng quan
A.1.

Giới thiệu

Tổng đài Aspila EX là hệ thống tổng đài nội bộ nhằm đáp ứng nhu cầu sử dụng điện
thoại và truyền số liệu của các văn phòng, doanh nghiệp và các nhà máy…Tổng đài
này được thiết kế thích nghi hồn tồn với thiết bị viễn thơng và dịch vụ đang được sử
dụng tại các quốc gia trên tồn thế giới nói chung và Việt Nam nói riêng. Ngồi ra, họ
tổng đài này cũng tương thích với hầu hết các loại điện thoại bàn analog đang được sử

dụng hiện này.
NEC Aspila là tổng đài đa chức năng dựa trên công nghệ của mạng đa dịch vụ kỹ
thuật số ISDN, VOIP, IP cung cấp các giao tiếp analog và digital với mạng điện thoại
công cộng và đặc biệt là công nghệ tiên tiến nhất hiện nay là VoIP gọi điện thoại trên
đường Internet với cước phí cực thấp. Tùy vào từng cấu hình cụ thể, Aspila có thể hỗ
trợ lên đến 512 máy nháy và 200 giao tiếp đầu cuối dữ liệu.
Điện thoại Aspila EX phones 24TXH và điện thoại số không dây với giao diện sử
dụng thân thiện cung cấp cho người sử dụng các tính năng nổi trội của công nghệ
ISDN (Hiển thị số và tên, đàm thoại conferencing, các phím chức năng có thể lập
trình…). Hệ thống khơng dây tích hợp cho phép người sử dụng luôn luôn giữ liên lạc.
Bộ biến đổi Aspila EX phones 24TXH giúp cho người sử dụng điện thoại digital vẫn
có thể kết nối với các thiết bị analog khác như máy fax, modem nhằm khai thác hết
khả năng sử dụng của hệ thống.
Tổng đài NEC Aspila EX được thiết kế linh hoạt theo dạng Module vì thế dễ dàngcho
việc mở rộng dung lượng cũng như khai thác và bảo dưỡng. Ngồi tính năng hoạt
động cao và chuẩn giao tiếp phù hợp với hạ tầng viễn thông tại Việt Nam và tất cả
phương thức giao tiếp, báo hiệu chuẩn đề có sẵn trong hệ thống và sẵn sàng giao tiếp
với các hệ thống khác trên thế giới.
Các giải pháp doanh nghiệp được tích hợp vào hệ thống theo dạng Module hoặc thông
qua các tương tác của hệ thống mở, phù hợp với xu hướng mở hiện nay. Ngồi ra,
Aspila EX cịn là giải pháp tối ưu nhất cung cấp cho khách hàng chức năng định tuyến

HT_TTLL

Page 3


tối ưu LCR(Least Cost Routing) giúp các doanh nghiệp trong việc giảm chi phí cước
điện thoại.
A.2.


Tính năng

-

Phân luồng cho các điện thoại khác nhau vào các đường trung kế khác nhau.

-

Ghi lại các thơng tin về cuộc gọi và tính cước.

-

Trả lời hộ cuộc gọi của người khác trên máy điện thoại của bạn khi khơng có ai
nhấc điện thoại. “Call pick up”

-

Chức năng chuyển đổi cuộc gọi tời máy khác.

-

Cung cấp các dịch vụ cho các điện thoại và các đường dây trung kế như:
 Truy cập đường trung kế trực tiếp
 Truy cập đường trung kế gián tiếp
 Không được phép truy cập vào đường trung kế.

-

Các máy điện thoại có thể được khóa lại bằng mã số để chống lại việc sử dụng điện

thoại từ những người khơng được phép.

-

Chức năng hội nghị: nói chuyện cùng một lúc với nhiều người

-

Chức năng quay số trực tiếp (DID): truy xuất trực tiếp vào máy điện thoại nội bộ
hoặc là máy fax mà không cần phải qua tổng đài viên

-

Hiển thị số máy và tên thuê bao đang gọi đến.

-

Xác định người gọi qua mạng

-

Chuyển hướng cuộc gọi

-

Tính cước cuộc gọi.

-

Truyền thông tin theo hai hướng từ đầu cuối đến đầu cuối trên kênh báo hiệu


-

Chuyển cuộc gọi ra mạng công cộng

-

Tự động gọi lại qua mạng công cộng

-

Chức năng có thể lập trình các kiểu chng khác nhau cho từng loại cuộc gọi khác
nhau (cuộc gọi nội bộ, cuộc gọi bên ngoài hay cuộc gọi đến thư ký…)

-

Chức năng và tiễn ích về dịch vụ thư ký:
 Các mẫu nhắn tin đặc biệt trên màn hình (sử dụng điện thoại kỹ thuật số)
 Các chế độ chuông đặc biệt và các tín hiệu chờ khác nhau

HT_TTLL

Page 4


 Chuyển tiếp cuộc gọi đến một máy khác khi chế độ “Do not disturb” được
thiết lập
-

Chức năng thông báo chờ cho các cuộc gọi bên ngồi


-

Chức năng thơng tin dùng trong mạng ISDN

-

Cung cấp các dịch vụ truyền số liệu và dữ liệu một cách nhanh chóng, các dịch vụ
Videotex và fax thông qua mạng thông tin ISDN

-

Chức năng quay lại số mới gọi

-

Chức năng có thể chen ngang vào một cuộc gọi đang thực hiện (chỉ có một số
người có thẩm quyền mới có chức năng này)

-

Chức năng nhắn tin thông qua thiết bị nhắn tin (Voice mail).

-

Chức năng tự động gọi lại cuộc gọi nếu như cuộc gọi này bị đưa vào trạng thái
chờ.

-


Aspila có thể dụng như là một PABX thứ hai hay còn gọi là PABX vệ tinh.

-

Khả năng quay số gọi nhanh (dùng cho cá nhân) được phép quay tới 10 số điện
thoại cho một telephone

-

Các chức năng dùng cho nhóm gọi:
 Các mẫu nhắn tin được thể hiện trên màn hình
 Chức năng Call pick up (dùng cho mỗi đường dây/nhóm)
 Chức năng Call pick up (dùng cho mỗi máy điện thoại đơn lẻ)
 Chuyển tín hiệu chng trong phạm vi nhóm
 Gọi trong nhóm với nhau
 Chia sẻ các địa chỉ gọi nhanh trong nhóm
 Gọi trực tiếp trong nhóm

-

Chức năng giới hạn cuộc gọi ra ngồi

-

Chuyển tín hiệu chng gọi:2 chế độ
 Tự động chuyển tín hiệu chng sang máy khác nếu sau một thời gian định
trước mà khơng có tín hiệu trả lời.
 Tự động chuyển sang những máy khác nếu máy đang gọi đang bận.

-


Chức năng “Voice Calling” (thông tin nội bộ hai chiều).

HT_TTLL

Page 5


Chú thích:
• Caller list: Các cuộc gọi nhỡ từ bên ngoài (trên đường ISDN) hoặc nội bộ được
lưu lại trong hệ thống điện thoại dưới dạng tên người gọi hoặc số gọi đến cùng
với số lần nhỡ trên số gọi đến đó. Hệ thống cho phép gọi lại trực tiếp từ danh
sách này.
• Do-not Disturb/Silent call: Người sử dụng có thể kích hoạt tính năng này nếu
như họ khơng muốn nghe và người gọi sẽ nghe tín hiệu bận
• Call Pickup: Cho phép nhận cuộc gọi từ các máy khác về máy mình nếu như
chủ nhân của các máy đó vắng mặt
• Overide: Users được cấp quyền có thể xâm nhập và nghe cuộc gọi đang diễn ra
của người khác
• Class-of-service: Các user được cấp quyền goi theo quy định của công ty như
nội bộ, liên tỉnh, di động, quốc tế…
• Broadcast intercom call: Thơng báo ra loa hoặc điện thoại có speaker
• Call cost logging: hiển thị thời gian gọi
• Group call: hỗ trợ 150 nhóm với tối đa 20 users một nhóm.
• Line key (MULAP): hỗ trợ chức năng thư ký
• Internal telephone book: tên người sử dụng hoặc số máy nhánh của điên thoại
nội bộ được lưu trên hệ thống và có thể truy xuất qua màn hình
• Speed dialing individual/system: cho phép lưu trữ 10 số quay nhanh trên từng
số điện thoại của các nhân viên và hỗ trợ một danh sách đến 1000 số điện thoại
trên hệ thơng trung tâm.

• Toggling: chuyển đổi qua lại giữa hai cuộc gọi cùng lúc
• Text message: có thể gửi thơng điệp đến các điểm điện thoại số có màn hình
trên mạng
• Internal texts to the feature handset: cho phép gửi các thông điệp nội bộ từ
cordless đến các máy điện thoại số và ngược lại

HT_TTLL

Page 6


• Project code: cho phép tính riêng chi phí điện thoại cho từng project thông qua
việc gán mã số cho project đó
• Call number suppression: đối với trung kế ISDN có thể che dấu số của mình
khi gọi đến khách hàng bên ngồi
• Distinctive call signaling: phân biệt tín hiệu các cuộc gọi đến như cuộc gọi nội
bộ, bên ngoài, chuyển máy, gọi lại…
• Add-on ringing: đổ chng đồng thời tại một vị trí điện thoại
• Door interface: hỗ trợ giao tiếp với các điện thoại bố trí tại các cửa ra vào.
• Automatic redial: cho phép tự động redial 3 số cuối cùng
• Attendant console: bàn quản lý trạng thái các cuộc gọi
• Camp-on/call waiting tone: tín hiệu báo khi có cuộc gọi thứ hai đến
• Call forwarding from the extension: chuyển tiếp cuộc gọi vào sang máy khác
(máy nội bộ hoặc máy bên ngồi)
• Display languages: hiển thị ngơn ngữ
• Conference: tổ chức hội nghị từ xa qua điện thoại, tối đa 8 người (3người bên
ngồi)
• Line seizure: tự động chiến đường trung kế gọi ra
• Music on hold: cho phép nghe nhạc chờ mặc định hoặc từ bên ngồi thơng qua
các thiết bị audio

• Night service/day service: cung cấp các dịch vụ hỗ trợ ban ngày và ban đêm.
• Parking tạm giữ cuộc gọi vào phím nhớ.
• Consultation:ngưng cuộc gọi tạm thời để trao đổi ý kiến với người thứ ba
• Call back: tự động gọi lại khi máy bên kia bận hoặc khơng trả lời
• Call forwarding-no answer after time out: chuyển tiếp cuộc gọi đến sang một
máy cố định được chọn trức khi máy được gọi bị bận hoặc không trả lời sau
một khoảng thời gian định trước.
• Hunt group: nhóm trung kế, nhóm th bao nội bộ, liên tỉnh.
• Lock telephone: mã cá nhân khóa máy khi ra ngồi

HT_TTLL

Page 7


• Telephone book, central: danh mục các số điện thoại của cơng ty được lưu
trong hệ thống tổng đài.
• Transfering a call: chuyển hướng cuộc gọi vào bên trong hoặc ra ngồi
• Least cost routing: tự động chọn hướng gọi có chi phí thấp nhất
• Networking: nối nhiều hệ thống thành một hệ thống thống nhất
• ACD: tự động phân phối đều các cuộc gọi (call center)
• Voice mail: hỗ trợ giao tiếp với hệ thống hộp thư thoại và chuyển thoại tự động
vào bên trong
• VoIP: hỗ trợ lên đến 144 IP phone thơng qua hệ thống gateway
• PA: cho phép kết nối trực tiếp với hệ thống loa nội bộ (paging)
• LAN interface: cho phép kết nối mạng LAN và điều khiển tổng đài qu giao tiếp
LAN
• CDR: hỗ trợ xuất cước chính xác qua phần mềm tính cước hoặc máy in kết nối
trực tiếp.
• Remote access: xử lý sự cố từ xa qua modem tích hợp IMODC.


HT_TTLL

Page 8


B. Sơ đồ tổng quan mạng thông tin liên lạc trong nhà máy
B.1. Cấu trúc

Hình H1: Sơ đồ phân bố máy điện thoại tại các khối nhà
HT_TTLL

Page 9


Hình H2: Sơ đồ mạng thơng tin liên lạc tại nhà Administration

HT_TTLL

Page 10


Hình H3: Sơ đồ phân bố loa tại các Zone
HT_TTLL

Page 11


B.2. Sơ đồ đấu nối thiết bị tại tủ đấu nối MDF và IDF


Hình H4: Tủ đấu nối mạng điện thoại
HT_TTLL

Page 12


Hình H5: Đấu nối hệ thống phóng thanh
HT_TTLL

Page 13


C. Thiết bị trong hệ thống thơng tin
C.1. Thiết bị
• PABX Main panel: tổng đài
• Operator console: bàn giám sát
• Facimile machine: máy fax
• Hotline phone: đường dây nóng kết nối A0, A2
• Wall mount telephone: điện thoại treo tường
• Outdoor telephone: điện thoại ngồi cửa
• Desktop telephone: điện thoại để bàn
• Ceiling speaker: loa trần
• Metal cabinet loudspeaker: hộp chứa loa
• Loadspeaker main panel: loa chính

C.2. Thơng số kỹ thuật và cấu hình tổng đài
 Thơng số kỹ thuật:
Nguồn điện cấp:

180V – 264V


Tần số:

50 - 60Hz

Nguồn năng lượng dự phòng: 48VDC
Độ dài thuê bao tối đa:
Thuê bao số:

1000 m

Thuê bao analog:

7000 m

Độ dài kết nối liên đài theo chuẩn So:

1000 m

Độ dài kết nối liên đài theo chuẩn S2M: 250 m
Điều kiện mơi trường:

Kích thước:

Nhiệt độ:

5ºC - 40 ºC

Độ ẩm:


5 – 80%

Rộng (mm)
418

394

Trọng lượng:
HT_TTLL

Cao (mm)
25 kg

Page 14

Sâu (mm)
270


Chuẩn giao tiếp vơ tuyến:

DECT, GAP

Cách thức lập trình:
Lập trình bằng máy tính qua cổng giao tiếp V.24, LAN
Lập trình bằng máy điện thoại số: 24TXH

 Cấu hình tổng đài:
Tổng đài Aspila EX có tối đa 02 khung, hình dạng và kích thước giống nhau
bao gồm một khung chính và một khung phụ


- IP1E-8KSU-A1:

Cabinet Equipment (khung tổng đài chính): có 09
khe đa năng, một bộ nguồn cung cấp 220VAC, 01
card điều khiển NT CPU ở vị trí khe số 01 và 08
khe còn lại sử dụng cho các loại card khác nhau
cùng hệ thống tổng đài không phân biệt vị trí.

- IP1E-8KSU-EXP SET:

Expansiong Equipment (khung mở rộng): có tất cả
08 khe cho mỗi khung, các loại card cùng hệ thống
được gắn khơng phân biệt vị trí giống khung chính
của tổng đài

- 8KSU BATT BOX:

Backup battery box (khung nguồn dự phòng): bộ
sạc (12V, 24Am/h x 4pcs). Cấp nguồn cho cả hai
khung tổng đài.

Dung lượng nguồn dự phịng:

• 3 giờ (90 th bao)
• 2 giờ (180 thuê bao)
• 1 giờ (256-512 thuê bao
Các loại card và một số thuật ngữ trong tổng đài Aspila EX:
Đây là loại tổng đài có khả năng tích hợp các tính năng và dịch vụ trên cùng
một card.


- IP1E-8KSU EXP SET:

HT_TTLL

Card kết nối 2 khung của tổng đài

Page 15


- IP1E-NTCPU-B1:

Central Processing Unit: card điều khiển cho tổng
đài, chỉ cần sử dụng một card điều khiển xử lý cho
cả hệ thống, có sẵn các giao tiếp V24 để lập trình và
xuất cước ra máy in hoặc máy tính, kết nối với
modem lập trình từ xa, kết nối nguồn nhạc chờ bên
ngoài và giao tiếp đựoc với paging…

- IP1E-4/8 COIU-LS1:

Co trunk interface unit: card trung kế 04-08 analog.
Trong một hệ thống sử dụng tối đa 16 card

- IP1E-8SLIU-A1:

Analog station interface unit: card chính thuê bao
máy nhánh analog chuẩn loại 08 cổng dùng để gắn
điện thoại analog. Có thể dùng cổng analog bình
thường để kết nối với hệ thống paging (hệt thống

loa). Trong một hệ thống sử dụng tối đa 16 card.

- IP1E-8/16SLIDB-A1:

Analog station ìnterface unit card phụ thuê bao máy
nhánh analog chuẩn loại 08/16 cổng dùng để gắn
08/16 điện thoại analog. Có thể dùng cổng analog
bình thường để kết nối với hệ thốn paging giống
như card chính. Nó dùng để mở rộng và phải đi
kèm theo card chính thuê bao máy nhánh analog
nhưng không chiếm slot. Tron một hệ thống sử
dụng tối đa 16 card.

- IP1WW-8/16ESIU-A1:

Digital station interface unit: card thuê bao máy
nhánh digital loại 08, 16 cổng dùng gắn các loại
điện thoại số Nec kể cả điện thoại lập trình.

- IP1WW-4/8PFTDB-A1: Card kết nối tự động chuyển đổi 04/08 trung kế và
08 máy nhánh cố định khi có sự cố mất điện (trong
trường hợp không dùng hệ thống ắc quy dự phòng)

- IP1E-DSPDB-A1:

Voice annoucing unit: card thu phát lời chào tự
động 16 kênh.

HT_TTLL


Page 16


- IP1E-CF-B1:

Simple voice mail functions: card chức năng hộp
thư voice mail. Thời gian tối đa cho 5 giờ ghi âm
liên lục, hỗ trợ cho 8 kênh ghi âm cùng một lúc.

- IP1E-4VMSU-A1:

Card voice mail: thời gian tối đa cho 180 giờ ghi
âm liên tục, hỗ trợ cho 4 port ghi âm cùng một lúc,
lưu trữ bằng ổ đĩa cứng. Trong một hệ thống sử
dụng tối đa 1 card

- IP1E-4VMDBU-B1:

Card mở rộng voice mail: thời gian tối đa cho180
giờ ghi âm liên tục, hỗ trợ cho 4 port ghi âm cùng
một lúc, lưu trữ bằng ổ đĩa cứng. Giống như card
IP1E-4VMSU-A1. Trong một hệ thống sử dụng tối
đa 1 card.

- IP1E-4TLIU-A1:

Analog tie Tie Trunk I/F (E&M TIEL): card 4 trung
kế E&M dùng nối liên đài để truyền số liệu hoặc
thoại. Trong một hệ thống sử dụng tối đa 16 card.


- IP1E-2/4/8 BRIU-A1:

Card trung kế ISDN (2B+D), 2/4/8 cổng, hỗ trợ
dịch vụ ISDN hiện đang được bưu điện cụng cấp
hiện nay. Trong một hệ thống sử dụng tối đa 16
card.

- IP1E-1PRIU-A1:

Card trung kế luồng ISDN (20B+D). Trong một hệt
thống sử dụng tối đa 6 card.

- IP1E-4/16 VOIPU-A1:

Card chính VoIP Trunk, IP phone 4/16 kênh. Trong
một hệ thống sử dụng tối đa 6 card

- IP1E-4/16 VOIPDB-A1: Card mở rộng VoIP Trunk, IP Phone 4/16 kênh.
Trong một hệ thống sử dụng tối đa 6 card.

- IP1E-8SHUBU-A1:

Card switching Hub I/F: Hub kết nối mạng LAN có
8 port, kết nối được với 4/16 VOIPU-A1 (card
chính VOIP Trunk, IP Phone). Trong một hệ thống
sử dụng tối đa 6 card.

HT_TTLL

Page 17



- IP1E-APSU-A1:

Card gateway/server/Router I/IF: card hỗ trợ IP, có
chức năng như là một gateway dùng để kết nối
mạng LAN, WAN. Trong một hệ thống sử dụng tối
đa 4 card.

- Auto Attendantand Voice mail: Tổng đài hỗ trợ tính năng phát câu chào tự
động, hộp thư thoại qua các thiết bị ngoại vị.

- IP1WW-24TXH TEL: 24 key Large Display phone: điện thoại lập trình và
chuyển thoại dùng cho tiếp tân. Điện thoại kỹ thuật
số, 3 dòng chữ, hiển thị được 72 ký tự. Màn hình
tinh thể lỏng LCD, nghe khơng cần nhấc máy, 70
phím chức năng, menu danh bạ.

- IP1WW-24TSXH:

Điện thoại kỹ thuật số, thể hiện được lịch công tác
trên màn hình, màn hình tinh thể lỏng, 10 chữ nghe
nghe khơng cần nhấc máy, 24 phím chức năng lập
trình, 10 phím quay số nhanh, có cổng kết nối với
bàn giám sát trung kế, menu danh bạ.

- IP1WW-24TXH:

Điện thoại kỹ thuật số, màn hình tinh thể lỏng, 2
dịng chữ, nghe khơng cần nhấc máy, 24 phím chức

năng lập trình, 10 phím quay số nhanh, menu danh
bạ, có cổng kết nối với bàn giám sát trung kế, 1 port
adapter.

- IP1WW-12TXH

Điện thoại kỹ thuật số, màn hình tinh thể lỏng, 10
dịng chữ, nghe khơng cần nhấc máy, 12 phím chức
năng lập trình, 10 phím quay số nhanh, menu danh
bạ, có cổng kết nối với bàn giám sát trung kế, có
led hiển thị khi nhấc máy.

- IP1WW-DSLT:

Điện thoại kỹ thuật số, khơng có màn hình hiển thị,
nghe khơng cần nhấc máy, 2 phím chức năng lập
trình, có led hiển thị nhấc máy.

HT_TTLL

Page 18


- DLS CONSOLE Key Modele: Bàn mở rộng theo dõi trạng thái các trung kế
và bao gồm 24 phím chức năng

- OptiPo int BLF (Busy Lamp Frame): Bàn theo dõi trạng thái các máy nhánh
và trung kế bao gồm 110 phím. Có thể dùng đến 12
BLF cho 6 điểm điện thoại viên. Mỗi điểm điện
thoại viên có thể dùng tối đa 02 BLF, 02 key

module.

- 2PGDAD:

Thiết bị kết nối với điện thoại cửa Doorphone

- Doorphone:

Điện thoại cửa Doorphone.

HT_TTLL

Page 19


D. Giao diện mạng LAN & PABX

Hình H6: Mạng tích hợp Voice & Data

HT_TTLL

Page 20


Hình H7: Sơ đồ kết nối qua router giữa hai nhà máy

HT_TTLL

Page 21



Hình H8: Mạng tích hợp Voice & Data giữa hai hoặc nhiều nhà máy thành một mạng thống nhất (VPN)

HT_TTLL

Page 22


Hình H9: Kết nối tổng đài qua chuẩn 100Base - TX

HT_TTLL

Page 23


Hình H10: Mạng truyền thơng qua VoIP

HT_TTLL

Page 24


D.1. Cài đặt kết nối qua mạng LAN
Tại máy tính đang kết nối vào mạng LAN, các bước tạo kết nối được thao tác như sau:
Bước 1: Start  Programs  Accessories  Communication  Network connection:

Bước 2: kích chuột phải vào biểu tượng Local area connection chon properties

Bước 3: Đưa điểm sáng đến mục Internet Protocol (TCP/IP) click chọn Properties


HT_TTLL

Page 25


×