Tải bản đầy đủ (.docx) (16 trang)

ke hoach chuyen mon to toan ly

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (231.38 KB, 16 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TRƯỜNG THCS HƯNG MỸ TỔ: TOÁN – LÝ - CN. CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc. _________________. ____________________________________________________. Hưng Mỹ, ngày 15 tháng 9 năm 2012. KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG TỔ TOÁN – LÝ – CÔNG NGHỆ NĂM HỌC 2012 - 2013 Căn cứ vào Hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ giáo dục trung học năm học 2012 – 2013 của PGD-ĐT Châu Thành; Căn cứ vào kế hoạch, phương hướng hoạt động năm học 2012 – 2013 của trường THCS Hưng Mỹ; Căn cứ kết quả đạt được và những hạn chế trong năm học 2011– 2012 của tổ, Tổ Toán – Lý – Công nghệ xây dựng kế hoạch hoạt động năm học 2012 – 2013 như sau: I. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH: 1. Bối cảnh năm học: a. Giáo viên: TT. HỌ TÊN GIÁO VIÊN. NĂM SINH. 1 2 3 4 5 6. Lã Anh Tuấn Trần Tấn Nhân Phan Thùy Linh Võ Thị nga Tiêu Trường Long Trương T. Ngọc Dung. 1978 1980 1983 1980 1976 1978. NĂM VÀO NGÀNH 2003 2002 2004 2001 2000 1997. TĐCM ĐHSP – LÝ CĐSP – TL ĐHSP – T ĐHSP – LÝ ĐHSP – T ĐHSP – T. XLCC NĂM HỌC 2010-2011 XUẤT SẮC XUẤT SẮC XUẤT SẮC KHÁ KHÁ KHÁ. DHTĐ NĂM HỌC 2010-2011 LĐTT LĐTT LĐTT LĐTT LĐTT.  Thuận lợi: - Tất cả giáo viên chấp hành tốt chỉ thị nghị quyết tổ, trường. Có ý thức tổ chức kỷ luật, gương mẫu, đoàn kết tốt nội bộ, quan hệ trong sáng với học sinh, phụ huynh học sinh… - Tổ có 05 giáo viên trình độ chuyên môn trên chuẩn (ĐHSP) và 01 giáo viên trình độ chuyên môn đạt chuẩn (CĐSP) và đang theo học đại học. - Đa số giáo viên có tay nghề vững vàng, nhiều năm công tác, có nhiều kinh nghiệm. - Giáo viên cải tiến tốt phương pháp soạn giảng theo phương pháp dạy - học tích cực; có tinh thần học hỏi nâng cao tay nghề, nhiệt tình trong công tác - Giáo viên trong tổ biết sử dụng máy vi tính có nhiều thuận lợi trong việc thực hiện áp dụng công nghệ thông tin vào việc giảng dạy, hồ sơ sổ sách – giáo án. - Giáo viên biết sử dụng đồ dùng dạy học khá thành thạo và đạt hiệu quả. - Đa số giáo viên trong tổ trẻ, khỏe, nhiệt tình sẵn sàng chia sẻ kinh nghiệm, chịu học hỏi, tinh thần cầu tiến rất cao. - Tinh thần đoàn kết nội bộ tốt, sẵn sàng tương trợ giúp đỡ lẫn nhau.  Khó khăn: - Tay nghề giáo viên chưa đồng đều..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - Có ít cơ hội tiếp xúc với trường bạn nên không có nhiều cơ hội trao đổi học hỏi kinh nghiệm lẫn nhau. - Còn giáo viên chưa nâng cao được tay nghề nên việc thi học sinh giỏi các cấp chưa đạt hiệu quả. - Tổ trưởng mới chưa có kinh nghiệm trong công tác quản lí. b. Học sinh: (theo số liệu đầu năm) KHỐI 6 7 8 9 TC. SỐ TS.HS LỚP 82 2 98 3 60 2 41 1 280 8. NỮ 44 52 29 21 147. DT. HỘ LƯU NGHÈO BAN 05. 01.  Thuận lợi: - Nề nếp học tập của học sinh được ổn định ngay từ đầu năm học, đa số các em đều có đạo đức tốt, tích cực trong học tập và rèn luyện. - Học sinh có khá đầy đủ dụng cụ học tập, khá tích cực trong các hoạt động ngoại khoá do nhà trường tổ chức. - Đa số học sinh có ý thức chấp hành nội qui nhà trường, tinh thần đoàn kết, tính siêng năng chăm chỉ vượt khó của các em khá tốt, đặc biệt là một số em gia đình có hoàn cảnh khó khăn.  Khó khăn: - Đối tượng học sinh mới tuyển sinh vào lớp 6 chưa thích ứng với mơi trường mới việc tiếp thu học tập của học sinh chậm. - Do tác động của xã hội ảnh hưởng khá nhiều đến sự nhận thức của học sinh về học tập, chuyên cần, tác phong đạo đức… - Một số gia đình, phụ huynh học sinh chưa thật sự quan tâm đến việc học của con em. - Một số PHHS đi làm ăn xa để con ở nhà cho ông, bà, chú, bác … - Nhiều học sinh hỏng kiến thức cơ bản ở các lớp dưới. Một số học sinh chưa xác định rõ nhiệm vụ, phương pháp và mục đích học tập… c. Cơ sở vật chất:  Thuận lợi: - Phòng học đầy đủ ánh sáng, thoáng mát. - Thiết bị dạy học theo chương trình sách giáo khoa mới tương đối đầy đủ cho giáo viên giảng dạy. - Có đủ bàn ghế cho học sinh ngồi học thoải mái. - Có đủ sân chơi cho học sinh sau giờ học - Có hàng rào cách biệt với bên ngoài nên dể quản lý học sinh trong giờ học.  Khó khăn: - Chưa có phòng bộ môn như phòng thí nghiệm thực hành cho môn vật lý. - ĐDDH hư hỏng nhiều và thiếu chính xác. - Sách tham khảo còn ít hạn chế việc mở rộng kiến thức cho học sinh - Trường còn ít lớp học do đó giáo viên phải dạy nhiều môn, soạn nhiều giáo án cho nhiều khối lớp..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Sân trường bị ứ nước vào mùa mưa, ảnh hưởng đến cảnh quang sư phạm nhà trường, sinh hoạt đầu tuần, sân chơi học sinh. d. Chính quyền địa phương và phụ huynh học sinh:  Thuận lợi: - Được sự lãnh, chỉ đạo sâu sát của chính quyền địa phương, hội khuyến học và đa số phụ huynh học sinh. - Thời gian gần đây nhận thức về lợi ích của việc học tập đối với tương lai các em học sinh ở một bộ phận phụ huynh đã có chiều hướng thay đổi tích cực. - Mối quan hệ giữa nhà truờng với chính quyền địa phương và phụ huynh học sinh ngày càng gắng bó mật thiết tạo điều kiện thuận lợi cho trường trong việc huy động học sinh đầu năm vào lớp cũng như trong việc hạn chế tình trạng học sinh nghỉ học giữa chừng và xây dựng cơ sở vật chất ngày càng khang trang, sạch đẹp.  Khó khăn: - Một số phụ huynh học sinh nhận thức về tương lai học tập của con em còn hạn chế dẫn đến việc học sinh nghỉ học hằng năm còn nhiều ảnh hưởng đến công tác phổ cập của địa phương. Từ đó ảnh hưởng đến chất lượng học tập của học sinh vào việc duy trì sĩ số của nhà trường. - Do ảnh hưởng của môi trường xã hội đã làm cho một số học sinh khối 8, 9 đua đòi, bắt chước làm cho các em suy giảm về đạo đức dẫn đến chán học và bỏ học giữa chừng. - Một số em còn mê chơi game dẫn đến học kém và chán học. 2. Khái quát kết quả năm học qua: a. Về chính trị, tư tưởng, đạo đức, lối sống: - Tất cả giáo viên trong tổ đều chấp hành tốt đường lối chủ trương của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước. - Thực hiện tốt cuộc vận động “Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh”. - Tham gia đầy đủ các buổi sinh hoạt chính trị hè, các buổi học nghị quyết do cấp trên tổ chức. - Nghiêm chỉnh chấp hành các chỉ thị, nghị quyết của cấp trên. - Thực hiện khá tốt phong trào ‘hai không” và “xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực” “Mỗi thầy cô giáo là tấm sáng gương tự học và sáng tạo”. - Tất cả giáo viên trong tổ đều thực hiện khá, tốt nhiệm vụ được giao. - Thực hiện tốt việc đoàn kết nội bộ trong tổ và trong nhà trường. - Có 05 giáo viên được xét danh hiệu lao động tiên tiến. b. Về chuyên môn: - Tất cả giáo viên trong tổ đều tham gia đầy đủ lớp học chuyên môn hè do Phòng giáo dục tổ chức. - Thực hiện đầy đủ và đúng theo quy định các loại hồ sơ sổ sách và giáo án. - Trong năm học qua các chỉ tiêu đạt được như sau:  Công tác chuyên môn: Thực hiện chương trình: Đầy đủ và đúng theo chương trình kế hoạch của Bộ. Thực hiện quy chế chuyên môn: Tất cả giáo viên trong tổ đều soạn giảng đầy đủ đúng theo quy đinh trước khi lên lớp. Hoàn thành đầy đủ các loại hồ sơ sổ sách theo quy định. Thao giảng: 12 tiết, trong đó: 09 tiết loại giỏi, 3 tiết loại khá..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Hội giảng: 01 tiết (01 toán 8) Tự làm đồ dùng dạy học: 07 Soạn giảng: 36 bài giảng điện tử Bồi dưỡng học sinh giỏi: có 01 học sinh giỏi vòng huyện môn vật lí Mở được 03 chuyên đề môn toán, lí và công nghệ. Có 02 sáng kiến kinh nghiệm cấp trường. Chất lượng giảng dạy: MÔN. LỚP 6 7 TOÁN 8 9 C. TRƯỜNG 6 7 LÝ 8 9 C. TRƯỜNG 6 7 CÔNG NGHỆ 8 9 TC. SỐ LƯỢNG 85 58 28 42 213/262 93 50 38 52 233/262 00 00 37 51 88/94. TỈ LỆ 81.0 92.1 66.7 80.8 81.3 88.6 79.4 90.5 100 88.9 00 00 88.1 98.1 93.6. b. Công tác chủ nhiệm: Duy trì sĩ số: 113/116 = 97.4 % Học sinh lên lớp thẳng: 107/116 = 92.3% Tỉ lệ học sinh tốt nghiệp: 26/26 = 100 % c. Công tác khác: Tham gia đầy đủ các cuộc thi các phong trào do trường, phòng giáo dục tổ chức. Hỗ trợ trường hoàn thành công tác PCTHCS đã được trên công nhân đạt chuẩn quốc gia. Hổ trợ công đoàn, đoàn – đội hoàn thành năm học đầy đủ, đúng theo kế hoạch. Tham gia đầy đủ các phong trào thi đua của trường. Có 5 cá nhân hoàn thành nhiệm vụ được giao đạt tỉ lệ: 5/6 = 83.33 %  Nguyên nhân đạt được: a. Khách quan: Được sự quan tâm, chỉ đao sâu sát của Ban giám hiệu trường. Được sự hỗ trợ của công đoàn, đoàn đội, các ban bệ và hội phụ huynh học sinh. Sĩ số học sinh của từng lớp khá lý tưởng phù hợp cho việc áp dụng phương pháp mới đạt hiệu quả cao. Cơ sở vật chất và các thiết bị hỗ trợ cho việc giảng dạy khá đầy đủ. Phối hợp chặc chẽ giữa ba môi trường giáo dục: nhà trường, gia đình và xã hội. b. Chủ quan: Tất cả các thành viên trong tổ đều có tinh thần trách nhiệm, ý thức học hỏi, tinh thần cầu tiến rất cao. Giáo viên sử dụng khá tốt các phương pháp mới giúp học sinh nắm vững kiến thức cơ bản và nâng cao. Tay nghề giáo viên khá vững vàng có nhiều năm kinh nghiệm. Biết sử dụng công nghệ thông tin trong giảng dạy đúng lúc, đạt hiệu quả..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Giáo viên đăng ký chỉ tiêu ngay từ đầu năm để có hướng phấn đấu tích cực và đạt hiệu quả. II.CÁC MỤC TIÊU NĂM HỌC: 1. Công tác chính trị, tư tưởng, đạo đức, lối sống: a.Chỉ tiêu: - 100 % giáo viên học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh . - 100 % giáo viên là một tấm gương đạo đức, tự học và sáng tạo. - 100 % giáo viên tham gia xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực. - 100 % giáo viên tư tưởng vững vàng, an tâm công tác. b.Các biện pháp: - Chấp hành tốt chủ trương đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của nhà nước. - Thực hiện tốt cuộc vận động “Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh” - Tiếp tục thực hiện tốt cuộc vận động “Hai không với 4 nội dung”, “xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực”, “Mỗi thầy cô giáo là tấm gương tự học và sáng tạo”. - Giáo viên xây dựng đăng ký gia đình văn hóa nơi cư trú, xây dựng trường học văn minh có lối sống giản dị gần gủi hòa đồng được phụ huynh và chính quyền địa phương tín nhiệm. - Thể hiện tốt tác phong sư phạm của người giáo viên, mỗi thầy cô giáo phải thật sự là tấm gương đạo đức, học tập và sáng tạo cho học sinh noi theo. - Chấp hành nghiêm mọi sự phân công của cấp trên và hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao. - Tham gia đầy đủ các buổi sinh hoạt chính trị hè, sinh hoạt ngoại khóa do trường, Phòng giáo dục, Sở giáo dục và địa phương tổ chức… - Thực hiện tốt việc đoàn kết nội bộ trong trường và trong tổ chuyên môn. - Sinh hoạt tốt học sinh về tinh thần thái độ học tập, nề nếp chuyên cần, đạo đức. - Mạnh dạn tự phê bình và phê bình xây dựng tập thể cùng tiến. - Thực hiện theo quy chế của trường. - Tham gia bảo vệ khuôn viên trường “Xanh –sạch –đẹp ” để thực sự “Mổi ngày đến trường là một niềm vui ”. 2. Công tác chuyên môn: a.Chỉ tiêu: - 100 % giáo viên thực hiện đầy đủ các loại HSSS qui định và soạn giảng kịp thời. - 100 % giáo viên đổi mới phương pháp giảng dạy. - 100% giáo viên dạy học theo chuẩn KTKN. Lồng ghép GDMT, GD sử dụng NLHQ&TK. - 100% giáo viên sử dụng bài dạy có ứng dụng CNTT ít nhất 4 lần trên năm. - 100 % giáo viên thực hiện việc dự giờ đồng nghiệp. - Giáo viên tổ đăng ký và thực hiện mở 1 chuyên đề /môn ( toán , lý, công nghệ) - Thảo giảng dạy có ứng dụng CNTT, tự làm 1ĐDDH /năm - 05 GV đạt giáo viên giỏi cấp trường. - 01 GV đạt giáo viên giỏi cấp huyện.(nếu PGD tổ chức thi) b. Biện pháp: - Tiếp tục đổi mới phương pháp dạy học và coi đây là một nhiệm vụ trọng tâm..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Việc đổi mới phương pháp giảng dạy được thể hiện bằng những việc làm cụ thể như sau: - Tham gia đầy đủ các lớp bồi dưỡng chuyên môn hè (do trường; Phòng giáo dục; Sở giáo dục tổ chức). - Tự học hỏi nâng cao tay nghề, tham dự các lớp đào tạo chuyên môn đạt chuẩn, trên chuẩn, sau đại học (nếu có). - Sinh hoạt tổ chuyên môn về công tác thay sách giáo khoa, đổi mới phương pháp soạn giảng phát huy tính tích cực học tập của học sinh; tiếp tục tự học bồi dưỡng thường xuyên. - Tăng cường sử dụng các thiết bị đồ dùng dạy học; đảm bảo thực hiện đầy đủ phát triển các kỹ năng trong giải bài tập vật lý, toán. - Thực hiện đầy đủ các loại hồ sơ sổ sách theo quy định học bồi dưỡng chuyên môn hè và các quy định về chuyên môn theo đúng Hướng dẫn số 18/HD.SGDĐT ngày 07 tháng 9 năm 2011. - Báo cáo chuyên đề, viết sáng kiến kinh nghiệm, thao giảng, hội giảng, dự giờ… đầy đủ đúng qui định. - Thường xuyên bồi dưỡng đội học sinh giỏi đạt chất lượng. - Phấn đấu đạt các tiêu chí đăng ký trong năm học và cuộc vận động “Hai không với bốn nội dung”. - Đưa công nghệ thông tin vào việc giảng dạy nhằm giúp học sinh tiếp cận với khoa học và phát huy tính tích cực của học sinh. 3. Công tác PCTHCS: - Kết hợp với chính quyền địa phương và các ban ngành đoàn thể vận động học sinh bỏ học trở lại lớp. - Thường xuyên giáo dục ý thức học tập cho học sinh để hạn chế việc học sinh bỏ học giữa chừng. - Phân công giáo viên đỡ đầu học sinh cá biệt để hạn chế học sinh học tập yếu kém dẫn đến bỏ học. - Kết hợp với Ban giám hiệu, cán bộ PCTHCS thường xuyên theo dõi chặt chẽ đối tượng trong độ tuổi phổ cập để duy trì và giữ vững chuẩn phổ cập. - Cùng với Ban giám hiệu trường bảo đảm tỷ lệ học sinh trong độ tuổi từ 15 đến 18 tuổi hoàn thành chương trình trung học sơ sở. - Đầu tư nhiều vào công tác chủ nhiệm hơn nữa. 4. Công tác xây dựng trường học thân thiện – học sinh tích cực Kết hợp với Ban giám hiệu, công đoàn thực hiện tốt 5 tiêu chuẩn xây dựng trường học thân thiện – học sinh tích cực bằng những việc làm cụ thể như sau: a. Mỗi lớp học phải có đầy đủ ánh sáng (ít nhất có 6 bóng đèn cho mỗi phòng học), thoáng mát, đủ số bàn ghế cho học sinh và thực hiện xanh hóa lớp học ngay từ đầu năm. b. Kết hợp với Tổng phụ trách giáo dục học sinh ý thức giữ gìn của công, vệ sinh làm sạch sân trường, lớp học và nhà vệ sinh. c. Giáo viên thực hiện giảng dạy phương pháp mới theo hướng tích cực nhằm giúp học sinh chủ động thu nhận kiến thức mới (giáo viên thường xuyên trao đổi, học hỏi kinh nghiệm lẫn nhau qua việc dự giờ, thông bài khó và học tập bồi dưỡng thường xuyên d. Kết hợp với giáo viên chủ nhiệm, tổng phụ trách giáo dục cho học sinh về an toàn giao thông, biết giữ gìn sức khỏe vào có buổi sinh hoạt đầu tuần và sinh hoạt chủ nhiệm. e. Hổ trợ cùng đoàn đội tổ chức các buổi sinh hoạt ngoại khóa, các hoạt vui chơi vào các ngày lễ lớn và ngày khai giảng năm học mới..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> 5. III. CÁC. f. Hổ trợ TPT giáo dục các em nền văn hóa dân tộc, lịch sử địa phương (giữ gìn và vệ sinh nhà bia ghi tên các liệt sĩ của xã) Về các công tác khác: Tham gia đầy đủ và hoàn thành tốt các công tác khác: hội thi; văn thể; đoàn thể; ngoại khóa; công tác vận động học sinh trở lại lớp; công tác xã hội… Tham gia đăng ký đỡ đầu học sinh có hoàn cảnh khó khăn, học sinh có nguy cơ bỏ học. Tham gia đầy đủ các phong trào thi đua do trường, Phòng giáo dục tổ chức (thao giảng, hội giảng, tuần lễ dạy tốt – học tốt…) Kết hợp tốt ba môi trường giáo dục: “Nhà trường – gia đình – xã hội”. NHIỆM VỤ, CHỈ TIÊU VÀ BIỆN PHÁP THỰC HIỆN: TIÊU CHÍ CẦN PHẤN ĐẤU TRONG NĂM:. Giáo viên bộ môn: MÔN Toán Lý Công nghệ Tổng. GIÁO VIÊN GIỎI TRƯỜNG HUYỆN TỈNH 03 01 01 04. H.G. 01. C.Đ. SKKN. 1 1. 03 01. 1. 04. HỌC SINH GIỎI TRƯỜNG HUYỆN TỈNH 11 04 01 07 03 01 18. 07. 02. CLBM 91.1% 93.4% 95.5% 18/280 6.4%. Giáo viên chủ nhiệm: LỚP. 6/2 7/1 7/3 8/2 9. DTSS. HỌC PHÍ BHYT. 98 % 80 % 80 % 100 % 80 % 80 % 100 % 81.5% 81.5 % 98 % 80 % 80 % 97.4 % 80 % 80 %. BHTN. 40 % 40 % 37 % 40 % 40 %. HAI MẶT GD. HS KHEN THƯỞNG. HK. HL. GIỎI. TT. 100 % 100 % 100 % 100 % 100 %. 95 %. 3 09 06 05 05. 10 12 12 10 14. 97.0% 95.0%. 95 % 97.4%. TL LÊN LỚP. 95.0% 97.0% 95.0% 95.0% 97.4%. 1. Công tác chính trị tư tưởng, đạo đức, lối sống: - Tất cả giáo viên trong tổ chấp hành tốt chính sách của Đảng, Pháp luật của Nhà nước. - Chấp hành nghiêm sự phân công của cấp trên và hoàn thành tốt, xuất sắc mọi nhiệm vụ được giao. - Tất cả giáo viên trong tổ thực hiện tốt cuộc vận động: “Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh”; “Hai không với 4 nội dung”, “Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực” - Tất cả giáo viên trong tổ đảm bảo ngày giờ công (nghỉ dạy có xin phép, cụ thể ngày dạy bù hoặc dạy thay). - Thông tin, báo cáo kịp thời đúng qui định và đúng yêu cầu biểu mẫu. - Tham dự đầy đủ các buổi sinh hoạt chính trị hè, học chuyên môn, … - Tất cả giáo viên đều được công nhận gia đình văn hóa. - Góp phần cùng nhà trường giữ vững trường học văn minh. 2. Công tác chuyên môn: Hồ sơ sổ sách – giáo án – qui định chuyên môn: - Tất cả giáo viên hiện đầy đủ các loại hồ sơ sổ sách – giáo án đảm bảo đúng quy định chuyên môn của Phòng Giáo Dục – Đào Tạo Châu Thành. Sử dụng giáo án cũ phải có bổ sung và được hội đồng khoa học nhà trường chấp thuận. - Giáo viên đều phải ghi chép đầy đủ tự học bồi dưỡng thường xuyên theo kế hoạch..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Tham gia tích cực bồi dưỡng học sinh giỏi có chất lượng, đạt hiệu quả (có giáo án cụ thể). - Tất cả giáo viên tổ soạn đề tham khảo kiểm tra định kỳ theo qui định. Thành lập ngân hàng đề của tổ. - Hoàn thành điểm theo quy định của Ban giám hiệu, kiển tra định kỳ theo phân phối chương trình và kiểm tra thường xuyên rải đều theo từng đơn vị bài học. - Tất cả các giáo viên phải tham gia học chuyên môn hè do SGD, PGD&ĐT tổ chức cụ thể như sau: TT 1 2 3 4 5 6. Môn tham gia tập huấn. HỌ TÊN GIÁO VIÊN Lã Anh Tuấn Trần Tấn Nhân Phan Thùy Linh Võ Thị nga Tiêu Trường Long Trương T. Ngọc Dung. Toán. lý. X X X. X. Công N. Chủ nhiệm. X. MT Casiô X X X. Thời gian gia tập huấn. Địa điểm. X X. X X. - Ngoài ra còn học các môn: + Chuyên đề sư phạm ( cô Nga, cô Dung ) + Tư vấn học đường ( cô Dung ) b. Chất lượng bộ môn: Giáo viên tổ đảm bảo tiêu chí phấn đấu chất lượng bộ môn cuối năm như sau: MÔN. LỚP 6 7 TOÁN 8 9 C. TRƯỜNG 6 7 LÝ 8 9 C. TRƯỜNG 6 7 CÔNG NGHỆ 8 9 TC. SỐ LƯỢNG 74/82 89/97 54/60 38/41 255/280 76/82 91/98 56/60 38/41 262/280. 58/60 39/41. 97/101. TỈ LỆ 90.2 91.8 90.0 92.7 91.1. 92.7 92.9 93.3 95.1 93.6 96.7 95.1 96.0. c. Dự giờ – Thao giảng – Đồ dùng dạy học – Sáng kiến kinh nghiệm – Chuyên đề: Tất cả giáo trong tổ đều đảm bảo các chỉ tiêu phấn đấu: - Giáo viên dự giờ ít nhất 10 tiết/học kỳ (không kể các tiết mở chuyên đề, hội giảng); tổ trưởng chuyên môn dự ít nhất 1 tiết/tuần (tính 15 tuần/ học kỳ) theo kế hoạch và đột xuất. - Thao giảng 1 tiết/ 1 học kỳ/ 1 giáo viên phải có ứng dụng CNTT. - Thực hiện đồ dùng dạy học: ít nhất 1 ĐDDH/năm học/ 1 giáo viên. - Viết sáng kiến kinh nghiệm: giáo viên dạy giỏi từ cấp trường trở lên đều viết sáng kiến kinh nghiệm trong năm học..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - Báo cáo chuyên đề: 1 chuyên đề/ môn / năm.. Cuï theå nhö sau:.  Thao giảng: THÁNG TUẦN HKI 10 – tuần 09 11 – tuần 14 9 – tuần 07 11– tuần 14 9 – tuần 07 10 – tuần 09. THAO GIẢNG. HỌ TÊN GV. HKII 02 – tuần 25 4 – tuần 32 01 – tuần 24 02 – tuần 26 3 – tuần 28 01 – tuần 21. Lã Anh Tuấn. 2 Tiết 2 Tiết 2 Tiết 2 Tiết 2 Tiết 2 Tiết. Trần Tấn Nhân Phan Thùy Linh Võ Thị Nga Tiêu Trường Long Trương Thị Ngọc Dung. TP THAM DỰ TP - GV TÔ TT – GVTÔ TP – GV TÔ TT – GV TÔ TP – GV TÔ TP – GV TÔ.  Mở chuyên đề: - Giáo viên trong tổ đăng kí tham gia mở chuyên đề đầy đủ các môn như sau: THÁNG TUẦN HKI HKII 02 03 11. HỌ TÊN GV Phan Thùy Linh Võ Thị Nga Tiêu Trường Long. MÔN CN 9 Vật lý 6 Toán 7. TP THAM DỰ TP – GV TÔ TT – GV TÔ TP – GV TÔ. b. Thi đua cá nhân – Tổ chuyên môn: Giáo viên dạy giỏi: + Cấp trường: 04 giáo viên + Cấp huyện: 01 giáo viên (nếu PGD tổ chức thi) - Chiến sĩ thi đua cơ sở: 01 giáo viên. - Lao động tiên tiến: 04 giáo viên. - Tổ tiên tiến - Thi ĐDDH vòng huyện đạt 01 giải - Tham gia chăm lo học sinh có hoàn cảnh khó khăn 06 em. - Quan tâm giúp đỡ học sinh cá biệt 17 em. - Số giáo viên được đánh giá chuẩn nghề nghiệp từ khá trở lên: 6/6 đạt 100%. - Số giáo viên được xếp loại công chức,viên chức từ khá trở lên: 6/6 đạt 100% c. Thông tin báo cáo: Tất cả giáo viên trong tổ thông tin báo cáo kịp thời, đúng qui định, đúng mẫu. d. Kiểm tra nội bộ - Khảo sát tay nghề: Kiểm tra nội bộ đúng kế hoạch: Toàn diện 4 giáo viên, chuyên đề 02 giáo viên. Tổ trưởng – Ban giám hiệu kiểm tra. Hoàn thành đầy đủ các loại hồ sơ sổ sách và dự giờ 2 tiết giảng dạy trên lớp. Khảo sát tay nghề: dự giờ 2 tiết theo lịch của Ban giám hiệu  Dự giờ có ít nhất từ 02 giáo viên trở lên.  Kiểm tra tay nghề giáo viên trong năm học.  Rút kinh nghiệm, trao đổi, học hỏi lẫn nhau để cùng tiến bộ.  Đánh giá khách quan, chính xác, công bằng.  Định hướng để phân công chuyên môn cho năm học sau.. Cuï theå nhö sau:.  Kiểm tra nội bộ:.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> THÁNG. HỌ TÊN GV. LOẠI HÌNH KT Toàn diện Dự giờ 2 – 3 tiết Hồ sơ sổ sách Toàn diện Dự giờ 2 – 3 tiết Hồ sơ sổ sách Chuyên đề Hồ sơ sổ sách Toàn diện Dự giờ 2 – 3 tiết Hồ sơ sổ sách Chuyên đề Hồ sơ sổ sách Toàn diện Dự giờ 2 – 3 tiết Hồ sơ sổ sách. 9. Trương Thị Ngọc Dung. 10. Võ Thị Nga. -. Lã Anh Tuấn -. -. 11 Phan Thùy Linh. 02. Trần Tấn Nhân. -. 04. Tiêu Trường Long. -. TP THAM DỰ. THỜI GIAN. BGH- TT GV TÔ. 24 – 29/9/ 2012. BGH- TT – GV TÔ. 15– 20/10/2012. 05 – 10/11/2012. BGH –TP GV-TÔ. 12 – 17/11/2012. BGH- TT-GV25 – 02/3/2013 TÔ. BGH-TP GV- TÔ. 01 – 06/4/2013.  Khảo sát tay nghề: THÁNG 01 01. HỌ TÊN GV Phan Thùy Linh Trần Tấn Nhân Võ Thị Nga Lã Anh Tuấn Trương Thị Ngọc Dung Tiêu Trường Long. 3. LOẠI HÌNH KT Khảo sát Dự giờ 2 – 3. tiết. Khảo sát - Dự giờ 2 – 3 tiết Khảo sát Dự giờ 2 – 3 tiết. TP THAM DỰ BGH- TT GV TÔ BGH- TT – GV TÔ BGH –TP GV-TÔ. THỜI GIAN 07 – 12/01/2013 31 – 05 /01/ 2013. 14 – 19/01/2013 24 – 29/12/2012 11 – 16/3/2012 18 – 23/3/2013.  Dự giờ giáo viên giỏi cấp trường: THÁNG. HỌ TÊN GV. 3. Trần Tấn Nhân Võ Thị Nga. 4. Phan Thùy Linh. LOẠI HÌNH KT - Khảo sát giáo viên dạy giỏi cấp trường Dự giờ 2 tiết Khảo sát giáo viên dạy giỏi cấp trường Dự giờ 2 tiết. e. Chỉ tiêu về học sinh – lớp chủ nhiệm:. TP THAM DỰ. THỜI GIAN. BGH- TT GV TÔ. 04 – 9/3/2013 25 – 30/3/2013. BGH- TT – GV TÔ. 01 -06/4/2013.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Học sinh giỏi các cấp: HS GIỎI CÁC CẤP. MÔN LỚP. TRƯỜNG HUYỆN Toán 6 Toán 7 Toán 8 Toán 9 C.TRƯỜNG. 04 03 02 02. TỈNH. 01 01 01 01 04. 11. Tổng chung hai môn Toán – Lý. HS GIỎI CÁC CẤP. MÔN LỚP. TRƯỜNG HUYỆN TỈNH. 02 02 01 01 07. LÝ 6 LÝ 7 LÝ 8 LÝ 9 C.TRƯỜNG. 01 01. 01 01 01 03. 01 01. Trường. Huyện. Tỉnh. 18. 07. 02. - Thi máy tính casio đạt vòng huyện - Thi Olympic toán học đạt vòng huyện - Lớp chủ nhiệm: LỚP. DTSS. HỌC PHÍ. BHYT. BHTN. 6/2 7/1 7/3 8/2 9. 98 % 98 % 100 % 98 % 97.4 %. 80 % 80 % 81.5% 80 % 80 %. 80 % 80 % 81.5 % 80 % 80 %. 40 % 40 % 37 % 40 % 40 %. -. HAI MẶT GD HK HL. 100 % 100 % 100 % 100 % 100 %. HS KHEN THƯỞNG. GIỎI. TT. 03 09 06 05 05. 10 12 12 10 14. 95.0% 97.0% 95.0% 95.0% 97.4%. Học sinh lên lớp thẳng : 98% tính cả sau khi thi lại Học sinh lớp 9 công nhận tốt nghiệp THCS: 100 % sau khi thi lại lần 2. Học sinh lớp 9 công nhận tốt nghiệp THCS: 100 % sau khi thi lại lần 2. Có kế hoạch ôn thi vào 10 phải phân loại được các đối tượng HS ( HS khá,giỏi – HS TB, yếu để có phương pháp giảng dạy, ôn tập cụ thể) Số HS đậu vào lớp 10 ít nhất phải đạt 50% và không có HS bị điểm 0 Tham gia các hội thi, hội thao do Phòng giáo dục – Sở giáo dục tổ chức. Hai mặt giáo dục: HẠNH KIỂM LỚP TỐT KHÁ TB SL TL SL TL SL TL 4/41 9.80% 2 4.9% 6/2 25/41 61% 3 9.1% 7/1 25/33 75.8% 5/33 15.2% 3 9.4% 7/3 20/32 62.5% 10/32 31.3% 6/30 20.0% 4 13.3% 8/2 20/30 66.7 30/41 73.2% 6/41 14.6% 3 7.3% 9. KHÁ TRỞ LÊN. SL 29/41 30/33 30/32 26/30 36/41. TL 70.3% 90.9% 97.8% 86.7% 87.8. HỌC LỰC SL 39 32 30 28 40. TL 95.0% 97.0% 94.0% 93.3% 97.6%. f. Về công tác bồi giỏi: - Kết hợp với Ban giám hiệu tổ chức tuyển chọn đội học sinh giỏi vòng trường để có kế hoạch cho giáo viên ôn luyện học sinh giỏi các môn học trong tổ từ khối 6 – khối 9.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> -. Dự kiến mỗi môn ở từng khối lớp từ 2 học sinh dự thi vòng trường trở lên. Chỉ tiêu cuối năm: giỏi huyện: 07 học sinh; giỏi tỉnh: 02 học sinh. Lên kế hoạch ôn tập cho từng học kỳ, tháng và tuần Phải có kế hoạch, tài liệu ôn cụ thể cho từng môn thi. g. Về công tác nâng kém: - Từ cuối tháng 8/2012 kết hợp với Ban giám hiệu trường tổ chức thi kiểm tra chất lượng đầu năm để nắm số lượng học sinh yếu kém để có kế hoạch nâng kém ngay từ đầu năm và nâng dần chất lượng sau mỗi học kỳ. Đến cuối năm hạn chế đến mức thấp nhất học sinh nghỉ học vì học yếu kém. - Tổ chức học nâng kém trong chính khóa, cho câu hỏi hoặc bài tập dành cho đối tượng yếu kém (bài tập có thể làm tại lớp hoặc về nhà). - Kết hợp với giáo viên chủ nhiệm hướng dẫn và theo dõi phương pháp học tập của các em yếu kém. BIỆN PHÁP THỰC HIỆN: 1. Công tác “dạy và học”: - Tham mưu tốt Ban giám hiệu bố trí phân công chuyên môn hợp lý cho giáo viên đảm bảo chất lượng bộ môn. - Lên kế hoạch hoạt động tổ kịp thời, có sơ tổng kết rút kinh nghiệm và đề ra biện pháp khắc phục cụ thể cho kế hoạch sau. - Sinh hoạt tốt qui chế chuyên môn thống nhất thực hiện các loại hồ sơ sổ sách – giáo án theo đúng Hướng dẫn số 18HD.SGDĐT ngày 07 tháng 9 năm 2011. - Số lần điểm kiểm tra thường xuyên thực hiện theo TT 58 của BGD&ĐT, kiểm tra định kỳ theo phân phối chương trình. - Sinh hoạt tổ chuyên môn đều đặn chú trọng rút kinh nghiệm về phương pháp giảng dạy tích cực và nội dung chương trình sách giáo khoa mới. - Kết hợp tốt với Ban Giám Hiệu kiểm tra nội bộ đúng định kỳ để phân loại tay nghề giáo viên chính xác. - Tổ trưởng thường xuyên dự giờ thăm lớp (theo kế hoạch và đột xuất) để rút kinh nghiệm nâng cao chất lượng giảng dạy. - Theo dõi sát việc sử dụng đồ dùng dạy học trên lớp của giáo viên (thông qua sổ sử dụng ĐDDH, giáo án bộ môn và các tiết dự giờ) để nâng cao chất lượng dạy và học. - Có kế hoạch chủ động trong các phong trào thi đua (dạy tốt – học tốt; thao giảng; hội giảng…), kiểm tra định kỳ, thực hiện đúng biên chế năm học. - Có kế hoạch khai thác, sử dụng triệt để trang thiết bị dạy học có sẳn và đồ dùng dạy học tự làm của giáo viên. Trao đổi rút kinh nghiệm các tiết dạy khó. - Thường xuyên kiểm tra quy chế chuyên môn (cho điểm, tính điểm, đánh giá, xếp loại học sinh); việc thực hiện chương trình… để có biện pháp uốn nắn kịp thời. - Theo dõi sát ngày công của giáo viên để có kế hoạch cho giáo viên phụ đạo kịp thời đảm bảo đúng phân phối chương trình. - Khuyến khích giáo viên trong tổ tự học hỏi, trao đổi kinh nghiệm với nhau để nâng cao tay nghề, tham khảo tài liệu sách giáo khoa… nhằm nâng dần chất lượng giảng dạy, tạo hứng thú học tập cho học sinh. - Thực hiện tốt việc dạy nâng kém chính khóa. - Sinh hoạt tốt cho học sinh tinh thần thái độ học tập đúng đắn, thường xuyên có kế hoạch bổ sung kiến thức cơ bản (nhất là học sinh yếu – kém), hướng dẫn tốt học sinh.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> phương pháp học bộ môn, cách làm bài đạt chất lượng theo phương pháp kiểm tra đánh giá mới. - Đưa công nghệ thông tin vào các tiết dạy . - Nghiêm túc thực hiện tốt kế hoạch môn toán THCS năm học 2012 – 2013 do SGD&ĐT Trà Vinh hội nghị và thống nhất ngày 18/9/2012 - Tập trung dự giờ thăm lớp giáo viên khối 7,8 để chọn giáo viên dạy khối lớp 9 cho năm học 2013 – 2014. - Mỗi khối 6,7,8,9 sau khi dạy xong một chương của môn học phải có phần hệ thống kiến thức trọng tâm chương ( trong đó phải có những bài toán sáng tạo ). - Soạn giáo án về nội dung bám sát SGV, chuẩn kiến thức – kỹ năng. - Giáo án thể hiện rõ mục tiêu yêu cầu của bài dạy,của chương. - Thực hiện giảm tải chương trình theo hướng dẫn của SGD&ĐT Trà Vinh và của BGD&ĐT. 2. Công tác chủ nhiệm: - Kết hợp giáo dục tốt ba môi trường: “Nhà trường – Gia đình – Xã hội”. - Thực hiện tốt công tác đỡ đầu học sinh nghèo, học sinh cá biệt theo kế hoạch đã đăng ký. - Thực hiện tốt kế hoạch chủ nhiệm lớp, củng cố tốt tiết sinh hoạt chủ nhiệm, xây dựng nghị quyết lớp thông qua Ban giam hiệu thống nhất áp dụng. - Tăng cường dự giờ lớp chủ nhiệm, dự 15 phút đầu giờ… để nắm bắt tình hình của học sinh mà có biện pháp uốn nắn kịp thời nhằm củng cố tốt nề nếp, kỷ luật, tác phong đạo đức, hạnh kiểm và tinh thần thái độ học tập của học sinh. - Thường xuyên liên hệ phụ huynh học sinh, họp phụ huynh học sinh đúng định kỳ báo các tình hình học tập, nề nếp của từng học sinh, biện pháp xử lý của giáo viên bộ môn và giáo viên chủ nhiệm để học sinh nắm bắt kịp thời theo dõi giúp đỡ các em học tập tốt hơn. - Kiểm tra theo dõi hàng ngày qua sổ đầu bài, sổ trực nhật, cán sự lớp, giáo viên chủ nhiệm và điểm kiểm tra chất lượng định kỳ các môn để nắm sát tình hình học tập,chuyên cần của học sinh mà thông báo kịp thời cho phụ huynh học sinh thông qua sổ liên lạc gia đình hàng tháng. - Kết hợp với chi hội trưởng, đoàn thể và ban vận động trường vận động học sinh đi học đều đảm bảo nề nếp học tập, chuyên cần của học sinh (nhất là các lớp đầu cấp và cuối cấp học trái buổi) và công tác duy trì sĩ số cuối năm. - Có kế hoạch hướng dẫn tốt học sinh tự ôn tập, ôn thi kiểm tra định kỳ đạt chất lượng. IV. LỊCH TRÌNH THỰC HIỆN KẾ HOẠCH: THỜI GIAN. NỘI DUNG CÔNG VIỆC. THÁNG 8. - Kết hợp cùng Ban giám hiệu phân công giảng dạy giáo viên trong tổ, sinh hoạt quy chế chuyên môn; số lần điểm kiểm tra tối thiểu… - Triển khai quán triệt các văn bản hướng dẫn về chuyên môn. - Quy định về sổ sách, soạn giáo án theo hướng đổi mới - Sắp xếp lại học bạ theo từng lớp chủ nhiệm. - Xây dựng kế hoạch hoạt động từng tổ, quy định ký. NGƯỜI PHỤ TRÁCH Tổ trưởng Tổ trưởng Tổ trưởng GVCN.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> duyệt (giáo án, sổ sách). THÁNG 9. THÁNG 10. THÁNG 11. - Kiểm tra chất lượng đầu năm, thực hiện bồi giỏi nâng kém theo kế hoạch. - Soạn giảng theo phân phối chương trình mới và chương trình giảm tải. - Lên lịch dự giờ, thao giảng, họp tổ chuyên môn, mở chuyên đề… - Đưa công nghệ thông tin vào trong giảng dạy - Viết sáng kiến kinh nghiệm thảo luận trong tổ, trình hội đồng khoa học nhà trường xét duyệt để áp dụng vào trong năm học. - Triển khai kế hoạch môn toán THCS của SGD&ĐT - Ôn luyện học sinh giỏi và học sinh yếu kém - Họp PHHS đầu năm - Thao giảng: cô Thùy Linh, thầy Trường Long - Kiểm tra nội bộ: Toàn diện: Trương Thị Ngọc Dung - Nâng cao chất lượng dạy và học. - Tiếp tục kiểm tra nội bộ theo kế hoạch. - Tổ chức kiểm tra việc thực hiện soạn giảng, hồ sơ sổ sách, phân phối chương trình, chấm điểm, vào sổ điểm. - Kiểm tra nội bộ: Toàn diện: Võ Thị Nga - Ôn luyện học sinh giỏi và học sinh yếu kém; ôn luyện học sinh dự thi Olympic toán - Thao giảng: Thầy tuấn, cô Ngọc Dung - Báo cáo chuyên đề: Thầy Tuấn (môn lý 9) - Tiếp tục giáo dục học sinh về đạo đức và an toàn giao thông. - Dự thi học sinh giỏi vòng trường. - Chuẩn bị kế hoạch thi học kỳ I, phân công soạn đề thi, tổ chức thi theo lịch - Thống nhất kiến thức trọng tâm chương, phương pháp giảng dạy. - Báo cáo chuyên đề: Thầy Trường Long - Tiếp tục bồi dưỡng học sinh giỏi dự thi các cấp. - Thao giảng: Thầy Tấn Nhân, Cô Nga - Tổ chức báo cáo chuyên đề - mở chuyên đề. Kiểm tra nội bộ: Phan Thùy Linh (toàn diện) Kiểm tra chuyên đề: Lã Anh Tuấn - Tiếp tục ôn luyện học sinh giỏi và học sinh yếu kém; ôn luyện học sinh dự thi Olympic toán học. - Dự thi giáo viên dạy giỏi các cấp.. Tổ trưởng GVBM TT GVBM TT GVBM GVBM GVBM TT GVCN. GVBM TT TT TT. GVBM GVCN GVBM TT GVBM GVBM GVBM. TP GVBM.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> THÁNG 12. THÁNG 01. THÁNG 02. THÁNG 3. THÁNG 4. THÁNG 5. Kiểm tra : Trần Tấn Nhân (khảo sát tay nghề) Phan Thùy Linh (khảo sát tay nghề) - Thao giảng: Cô Nga, cô Dung - Báo cáo chuyên đề: Cô Nga (vật lý 6) - Ôn tập - Thi học kì - Hoàn thành các loại hồ sơ sổ sách - Sơ kết hoc kì I - Xây dựng kế hoạch học kỳ II - Thao giảng: Cô Thùy Linh - Tiếp tục ôn luyện học sinh giỏi và học sinh yếu kém; ôn luyện học sinh dự thi Olympic toán học - Kiểm tra khảo sát tay nghề: Lã Anh Tuấn, - Kiểm tra khảo sát tay nghề : Tiêu Trường Long - Báo cáo chuyên đề: Thầy Tấn nhân ( môn toán 9) - Tiếp tục soạn giảng theo chuẩn kiến thức kỹ năng và phân phối chương trình mới. - Làm tốt công tác duy trì sĩ số - Tiếp tục dự giờ thao giảng theo lịch - Tiếp tục bồi dưỡng học sinh giỏi dự thi các cấp. - Tổ chức báo cáo chuyên đề - mở chuyên đề. - Kiểm tra chuyên đề: Trần Tấn Nhân - Thao giảng: Thầy Tuấn - Báo cáo chuyên đề: Phan Thùy Linh ( môn CN 9) - Thống nhất kiến thức trọng tâm chương, phương pháp giảng dạy. - Thao giảng : Thầy Trường Long - Tiếp tục bồi dưỡng học sinh giỏi dự thi các cấp và thi Olympic toán học. - Kiểm tra khảo sát tay nghề: Trương Thị Ngọc Dung - Kiểm tra khảo sát tay nghề: Võ Thị Nga - Thi giáo viên giỏi cấp trường: + Trần Tấn Nhân, + Võ Thị Nga Kiểm tra nội bộ : Tiêu Trường Long - Thao giảng: Thầy Tấn Nhân - Báo cáo chuyên đề: Ngọc Dung (môn toán 6) - Chuẩn bị thi học kỳ II, phân công soạn đề thi, Vừa dạy vừa ôn thi. - Dự thi học sinh giỏi khối 9 - Ra đề cương ôn tập thi học kỳ II - Thi giáo viên giỏi cấp trường: + Phan Thùy Linh - Tiếp tục ôn thi học kỳ II. TT TP GVBM GVBM GVBM TT TT GVBM TP BGH GVBM GVCN TT GVBM GVBM TT GVBM GVBM GVBM GVBM GVBM TT TT TP TT GVBM GVBM GVBM TT GVBM.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> -. TT. Ra đề thi HKII môn toán – lý – CN Thi học kỳ Sơ kết hoc kỳ II và tổng kết cuối năm Lên kế hoạch ôn thi vào lớp 10. TT.  NHỮNG ĐỀ XUẤT:. Đề nghị nhà trường: - Mua thêm máy chiếu, để phục vụ thao giảng giáo án điện tử được thuận lợi hơn. - Lắp đặt phòng thí nghiệm thực hành cho bộ môn vật lý. - Lớp học với sĩ số quá đông ở hai khối lớp 6 và 9 gây khó khăn cho phương pháp dạy tích cực có thể tách lớp cho phù hợp để tạo điều kiện cho việc dạy và học tốt hơn. - Có kế hoạch mua mới một số trang thiết bị- ĐDDH phục vụ cho môn Vật lí, để thay thế một số thiết bị- ĐDDH đã bị hư hỏng và chất lượng kém, mua giấy A0, bút lông, pin ngay từ đầu năm học. Duyệt của BGH. Người lập kế hoạch Tổ trưởng. Lã Anh Tuấn.

<span class='text_page_counter'>(17)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×