Tải bản đầy đủ (.pdf) (117 trang)

Nghiên cứu đề xuất mô hình quản lý chất lượng xây dựng công trình tuyến thoát lũ cứu nạn vượt sông kỳ lộ, huyện đồng xuân, tỉnh phú yên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.22 MB, 117 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THUỶ LỢI
----------

NGUYỄN VĂN BÌNH

NGHIÊN CỨU ĐỀ XUẤT MƠ HÌNH QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG
XÂY DỰNG CƠNG TRÌNH TUYẾN THỐT LŨ CỨU NẠN
VƯỢT SÔNG KỲ LỘ, HUYỆN ĐỒNG XUÂN, TỈNH PHÚ YÊN

LUẬN VĂN THẠC SĨ

Ninh Thuận, tháng 3 năm 2016


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THUỶ LỢI
----------

NGUYỄN VĂN BÌNH

NGHIÊN CỨU ĐỀ XUẤT MƠ HÌNH QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG
XÂY DỰNG CƠNG TRÌNH TUYẾN THỐT LŨ CỨU NẠN
VƯỢT SƠNG KỲ LỘ, HUYỆN ĐỒNG XN, TỈNH PHÚ YÊN
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ XÂY DỰNG
MÃ SỐ: 60.58.03.02

LUẬN VĂN THẠC SĨ



NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS. TS. NGUYỄN TRỌNG TƯ

Ninh Thuận, tháng 3 năm 2016


LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình học tập và làm luận văn tốt nghiệp cao học, được sự giúp đỡ của
các thầy, cô giáo trường Đại học Thủy Lợi, đặc biệt là thầy giáo PGS.TS Nguyễn Trọng
Tư, sự tham gia góp ý của các nhà khoa học, đồng nghiệp cơ quan đang công tác và cùng
sự nỗ lực của bản thân. Đến nay, tác giả đã hoàn thành luận văn thạc sĩ với đề tài luận
văn: “Nghiên cứu đề xuất mô hình quản lý chất lượng xây dựng cơng trình tuyến
thốt lũ cứu nạn vượt sông Kỳ Lộ, huyện Đồng Xuân, tỉnh Phú Yên”, chuyên ngành
Quản lý xây dựng.
Tác giả bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới thầy giáo PGS.TS Nguyễn Trọng Tư đã
hướng dẫn, chỉ bảo tận tình và cung cấp các kiến thức khoa học cần thiết trong quá trình
thực hiện luận văn. Xin chân thành cảm ơn các thầy, cô giáo thuộc Bộ môn Công nghệ và
Quản lý xây dựng - khoa cơng trình cùng các thầy, cô giáo thuộc các Bộ môn khoa Kinh
tế và Quản lý, phòng Đào tạo Đại học và Sau Đại học trường Đại học Thủy Lợi, Viện
chuyển giao công nghệ và ứng dụng miền Trung đã tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tác
giả hoàn thành tốt luận văn thạc sĩ của mình.
Do trình độ, kinh nghiệm cũng như thời gian nghiên cứu cịn hạn chế nên Luận
văn khó tránh khỏi những thiếu sót, tác giả rất mong nhận được những ý kiến đóng góp
của quý độc giả.
Xin trân trọng cảm ơn!

i


LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan đề tài luận văn này là sản phẩm nghiên cứu của riêng cá nhân
tôi. Các số liệu và kết quả trong luận văn là hồn tồn đúng với thực tế và chưa được ai
cơng bố trong tất cả các cơng trình nào trước đây. Tất cả các trích dẫn đã được ghi rõ
nguồn gốc.

Phú Yên, ngày

tháng 3 năm 2016

Tác giả luận văn

ii


MỤC LỤC
PHẦN MỞ ĐẦU ................................................................................................................ 1
1. Tính cấp thiết của Đề tài:................................................................................................. 1
2. Mục đích của Đề tài: ........................................................................................................ 2
3. Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu : ................................................................... 2
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu: .................................................................................. 2
4.1. Đối tượng nghiên cứu của đề tài: ................................................................................. 2
4.2. Phạm vi nghiên cứu của đề tài: ..................................................................................... 3
5. Kết quả đạt được:............................................................................................................. 3
CHƯƠNG 1 ........................................................................................................................ 4
TỔNG QUAN VỀ TÌNH HÌNH QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG CƠNG TRÌNH XÂY
DỰNG ................................................................................................................................. 4
1.1. Các khái niệm chung : .................................................................................................. 4
1.1.1. Khái niệm về chất lượng sản phẩm ........................................................................... 4
1.1.2.Khái niệm quản lý chất lượng .................................................................................... 5
1.2. Chất lượng cơng trình xây dựng ................................................................................... 8

1.2.1. Khái niệm về cơng trình xây dựng, dự án đầu tư xây dựng ...................................... 8
1.2.2. Khái niệm về chất lượng cơng trình xây dựng .......................................................... 8
1.3. Quản lý chất lượng cơng trình xây dựng ...................................................................... 9
1.3.1. Thực chất quản lý chất lượng cơng trình xây dựng ................................................... 9
1.3.2. Vai trị của quản lý chất lượng cơng trình xây dựng ................................................. 9
1.3.3. Nội dung hoạt động quản lý chất lượng công trình xây dựng theo các giai đoạn của
dự án .................................................................................................................................. 10
1.4. Tổ chức quản lý chất lượng cơng trình xây dựng ....................................................... 12
1.5. Ý nghĩa của công tác quản lý chất lượng cơng trình xây dựng .................................. 15
1.6. Những tồn tại, ngun nhân các sự cố cơng trình và biện pháp khắc phục ............... 15
1.6.1.Những tồn tại ............................................................................................................ 15
1.6.2.Nguyên nhân ............................................................................................................. 19
1.6.3. Biện pháp khắc phục ............................................................................................... 23
Kết luận chương 1……………………………………………………………………….26
iii


CHƯƠNG 2:..................................................................................................................... 27
NGHIÊN CỨU, PHÂN TÍCH MƠ HÌNH QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG THI CƠNG
XÂY DỰNG CƠNG TRÌNH .......................................................................................... 27
2.1. Các quy định về quản lý chất lượng thi công xây dựng cơng trình............................ 27
2.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng cơng trình xây dựng ....................................... 30
2.2.1 Nhóm nhân tố khách quan ........................................................................................ 30
2.2.2 Nhóm nhân tố chủ quan ............................................................................................ 31
2.3.Các mơ hình quản lý chất lượng cơng trình xây dựng ................................................ 33
2.3.1.Mơ hình quản lý CLCT xây dựng của chủ đầu tư ở Việt Nam hiện nay ................. 33
2.3.2. Mơ hình quản lý dự án đầu tư xây dựng của ngành nông nghiệp và phát triển nông
thôn .................................................................................................................................... 40
2.3.3. Mơ hình quản lý dự án đầu tư xây dựng của ngành Giao thông vận tải ................. 44
2.4. Biện pháp nâng cao chất lượng chủ đầu tư ................................................................ 48

2.5. Mơ hình quản lý chất lượng thi cơng của nhà thầu xây dựng ở Việt Nam ................ 55
2.6. Biện pháp nâng cao chất lượng đối với các nhà thầu xây dựng ................................. 59
2.6.1. Nâng cao nhận thức, trình độ và phẩm chất của các cán bộ .................................... 59
2.6.2. Đầu tư có chiều sâu cho máy móc thiết bị phục vụ cho cơng trình......................... 59
2.6.3. Xiết chặt cơng tác quản lý vật liệu xây dựng. ......................................................... 59
2.6.4. Áp dụng quản lý chất lượng của Công ty theo tiêu chuẩn ISO ............................... 60
2.6.5. Thực hiện tốt nguyên tắc “ định hướng khách hàng” .............................................. 62
2.6.6. Quán triệt nguyên tắc “ làm đúng ngay từ đầu” ...................................................... 63
2.6.7. Tăng cường các hành động khắc phục, phòng ngừa và cải tiến. ............................. 63
Kết Luận chương 2…………………………………………………..…………………63
CHƯƠNG 3 ...................................................................................................................... 65
ĐỀ XUẤT MƠ HÌNH QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG CƠNG TRÌNH TUYẾN THỐT
LŨ CỨU NẠN VƯỢT SƠNG KỲ LỘ, HUYỆN ĐỒNG XUÂN, TỈNH PHÚ YÊN .. 65
3.1.Giới thiệu chung về cơng trình .................................................................................... 65
3.1.1. Tên dự án: ................................................................................................................ 65
3.1.2.Vị trí cơng trình: ....................................................................................................... 65
3.1.3.Nhiệm vụ cơng trình: ................................................................................................ 65
iv


3.1.4. Thành phần và qui mô đầu tư: ................................................................................. 66
3.1.5. Hiện trạng khu vực dự án. ....................................................................................... 69
3.1.6. Thủy văn tại vị trí Cầu. ............................................................................................ 70
3.2. Các nhân tố ảnh hưởng tới chất lượng cơng trình tuyến thốt lũ cứu nạn vượt sông
Kỳ Lộ ................................................................................................................................. 70
3.2.1. Nguyên nhân khách quan: ....................................................................................... 70
3.2.2. Nguyên nhân chủ quan: ........................................................................................... 71
3.3. Thực trạng chức năng, nhiệm vụ và mơ hình tổ chức của Ban QLXDCB huyện Đồng
Xuân................................................................................................................................... 72
3.3.1. Vị trí và chức năng: ................................................................................................. 72

3.3.2. Nhiệm vụ và quyền hạn: .......................................................................................... 72
3.3.3. Cơ cấu tổ chức: ........................................................................................................ 72
3.3.4. Cơ cấu tổ chức và nhân lực: .................................................................................... 73
3.3.5. Đánh giá thực trạng của Ban Quản lý xây dựng cơ bản huyện Đồng Xuân ........... 75
3.3.6. Đánh giá năng lực quản lý chất lượng công trình xây dựng tại Ban QLXDCB
huyện Đồng Xuân .............................................................................................................. 76
3.3. Đề xuất mơ hình quản lý chất lượng cho cơng trình tuyến thốt lũ cứu nạn vượt sơng
Kỳ Lộ và các dự án tương tự tại huyện Đồng Xuân. ......................................................... 78
3.3.1. Đề xuất lại mơ hình tổ chức của Ban Quản lý xây dựng cơ bản của huyện ............ 78
3.3.2. Mơ hình tổ chức và quản lý chất lượng cơng trình tuyến thốt lũ cứu nạn vượt sơng
Kỳ Lộ của chủ đầu tư: ....................................................................................................... 82
3.3.3. Mơ hình quản lý của Nhà thầu xây dựng cơng trình ............................................... 89
3.3.4. Biện pháp tổ chức thi công: ..................................................................................... 91
3.3.4.Biện pháp đảm bảo chất lượng xây lắp của Nhà thầu. ............................................. 95
Kết luận chương 3……………………………………………………………………..104
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ…………………………………………………………..105
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................... 107

v


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
BQLDA

Ban quản lý dự án

BTCTDƯL

Bê tông dự ứng lực


BVTC

Bản vẽ thi công

BQLDA
CLCT

Ban quản lý dự án
Chất lượng cơng trình

CLCTXD

Chất lượng cơng trình xây dựng

CNGT

Chun ngành giao thơng

CNV
CTXD
CĐT

Cơng nhân viên
Cơng trình xây dựng
Chủ đầu tư

ĐTXD

Đầu tư xây dựng


GMMB

Giải phóng mặt bằng

KSTK

Khảo sát thiết kế

GTVT

Giao thơng vận tải

NN

Nhà nước

NSNN

Ngân sách nhà nước

QLDA

Quản lý dự án

QLCL

Quản lý chất lượng

QLNN


Quản lý nhà nước

QCVN

Quy chuẩn Việt Nam

QLXD
TVGS
TCVN
UBND
UBMTTQ
XDCB

Quản lý xây dựng
Tư vấn giám sát
Tiêu chuẩn Việt Nam
Ủy ban nhân dân
Ủy ban mặt trận tổ quốc
Xây dựng cơ bản

vi


DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
Hình 1.1. Mơ hình các yếu tố của chất lượng tổng hợp
Hình 1.2. Sơ đồ hóa các yếu tố cơ bản tạo nên chất lượng công trình xây dựng
Hình 1.3. Sự cố sập cầu Bà Hạc, huyện Mỏ Cày, tỉnh Bến Tre
Hình1.4. Sự cố sập cầu l33 nhịp dẫn cầu Thanh Trì
Hình 1.5. Sự cố vết nứt mặt đường cao tốc Nội Bài- Lào Cai
Hình 1.6. Sạt taluy dương do bạt núi làm đường

Hình 1.7. Sự cố nước thấm qua nền đê, gây hiện tượng nước sủi mạnh phía hạ lưu ở
cơng trình âu thuyền Tắc Giang
Hình 1.8. Khoan để tìm ra độ sâu vết nứt ở thượng lưu hồ Nước Trong Quảng Ngãi
Hình 2.1. Sơ đồ trình tự nghiệm thu ở các giai đoạn của cơng trình xây dựng
Hình 2.2. Sơ đồ chủ đầu tư trực tiếp quản lý dự án
Hình 2.3. Sơ đồ chủ đầu tư thuê Tư vấn quản lý dự án
Hình 2.4. Sơ đồ mơ hình chung tổ chức quản lý chất lượng cơng trình xây dựng của
chủ đầu tư
Hình 2.5. Sơ đồ Mơ hình quản lý dự án của NN&PTNT
Hình 2.6. Mơ hình hoạt động của Ban QLDA Thủy lợi và PCTT Tỉnh
Hình 2.7. Mơ hình cơ cấu tổ chức Ban quản lý Dự án Chun ngành Giao thơng
Hình 2.8. Mơ hình quản lý chất lượng thi cơng của nhà thầu
Hình 2.9. Cấu trúc của bộ tiêu chuẩn ISO 9001:2008
Hình 2.10. Mơ hình doanh nghiệp quản lý chất lượng cơng trình theo ISO 9001:2008
Hình 3.1. Mơ hình hoạt động của Ban QLXDCB huyện Đồng Xn
Hình 3.2. Mơ hình hoạt động được đề xuất của Ban QLXDCB huyện Đồng Xuân
Hình 3.3. Sơ đồ quản lý chất lượng xây dựng cơng trình của chủ đầu tư
Hình 3.4. Mơ hình cơ cấu tổ chức của tư vấn giám sát
Hình 3.5. Mơ hình cơ cấu tổ chức của tư vấn kiểm định đối chứng chất lượng CT
Hình 3.6. Mơ hình cơ cấu tổ chức của tư vấn giám sát tác giả
Hình 3.7. Sơ đồ tổ chức quản lý thi công của đơn vị thi công

vii


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1. Cơ cấu thực hiện của các chủ thể tại một số dự án quan trọng ở Việt Nam
Bảng 3.1. Trình độ chun mơn và kinh nghiệm cơng tác và vị trí làm việc
Bảng 3.2. Các chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ
Bảng 3.3. Nhân sự ban điều hành dự án

Bảng 3.4. Nhiệm vụ các bộ phận của đơn vị thi công tại công trường
Bảng 3.5. Yêu cầu năng lực đơn vị thi công
Bảng 3.6. Thành phần hạt của cấp phối đá dăm
Bảng 3.7. Các chỉ tiêu cơ lý yêu cầu của vật liệu cấp phối đá dăm

viii


PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của Đề tài:
Sau hơn 20 năm thực hiện công cuộc đổi mới do Đảng ta khởi xướng và lãnh đạo, nền
kinh tế cũng như mọi mặt đời sống xã hội của đất nước không ngừng phát triển. Trong
xu thế đó, ngành xây dựng đã có bước phát triển vượt bậc, cơng tác xây dựng cơ bản
được triển khai ngày càng nhiều. Hiện nay, bình quân hằng năm cả nước có trên 6.000
dự án đầu tư xây dựng cơ bản đang triển khai. Chúng ta xây dựng từ các cơng trình
quy mơ nhỏ như nhà ở riêng lẻ tới các cơng trình quy mơ vừa và lớn.
Có thể đánh giá một cách tổng quát là chất lượng cơng trình xây dựng được bảo đảm
và ngày càng nâng cao. Về năng lực xây dựng, hiện nay chúng ta đã có thể tự thiết kế
và thi cơng các nhà cao trên 30 tầng, các đập lớn có chiều cao trên 100m, các hồ chứa
nước với dung tích trên 1 tỉ m3nước, các nhà máy thủy điện, nhiệt điện với cơng suất
trên 1.000 MW; các cầu có nhịp lớn trên 150 m... Về mặt công nghệ, chúng ta đã làm
chủ được nhiều công nghệ thi công tiên tiến trong xây dựng các loại cơng trình khác
nhau, như cơng nghệ xây dựng cầu bằng phương pháp đúc hẫng, dây văng; công nghệ
xây dựng đập bằng bê tông đầm lăn, bê tông bản mặt; công nghệ xây dựng nhà cao
tầng; công nghệ đào - khoan hầm đường bộ... Các dẫn chứng trên minh chứng rõ nét
về sự tiến bộ vượt bậc của ngành xây dựng ở nước ta hiện nay.
Bên cạnh những ưu điểm kể trên vẫn còn một số tồn tại, bất cập về chất lượng cơng
trình, như các sự cố, hư hỏng cơng trình cũng như những khoảng trống về pháp luật;
tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật. Theo thống kê hằng năm, sự cố xảy ra nhiều ở các
cơng trình quy mơ nhỏ, nhà ở riêng lẻ và trong giai đoạn thi công xây dựng và cũng đã

xảy ra một số sự cố lớn về chất lượng công trình như sự cố sập hai nhịp dẫn cầu Cần
Thơ, sạt lở Mỏ đá ĐIII Thủy điện Bản Vẽ, nứt bê tơng các đốt hầm dìm Thủ Thiêm, rị
rỉ ở thủy điện Sông Tranh 2, vỡ đập ở thủy điện Đakrong3...
Đồng Xuân là một huyện miền núi ( huyện nghèo) của tỉnh Phú Yên, trong những năm
qua, bên cạnh những kết quả đã đạt được, công tác quản lý hoạt động đầu tư xây dựng
cơ bản của huyện còn nhiều thiếu sót, một số cơng trình đầu tư đưa vào sử dụng khơng
đảm bảo chất lượng, gây lãng phí vốn đầu tư của Nhà nước.
1


Do vậy, để nâng cao hơn nữa đến chất lượng cơng trình trước khi bàn giao đưa vào sử
dụng, nhằm tăng cao tuổi thọ cơng trình là vấn đề cấp thiết. Xuất phát từ những vấn đề
nêu trên tác giả Luận văn lựa chọn đề tài “Nghiên cứu đề xuất mơ hình quản lý chất
lượng xây dựng cơng trình tuyến thốt lũ cứu nạn vượt sơng Kỳ Lộ, huyện Đồng
Xn, tỉnh Phú Yên”.
2. Mục đích của Đề tài:
Nghiên cứu đề xuất mơ hình quản lý chất lượng xây dựng cơng trình áp dụng cho cơng
trình tuyến thốt lũ cứu nạn vượt sông Kỳ Lộ, huyện Đồng Xuân, tỉnh Phú Yên, nhằm
đảm bảo chất lượng.
3. Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu :
- Cách tiếp cận :
+ Tiếp cận các thành tựu nghiên cứu, cơng nghệ và mơ hình quản lý của các nước
trong khu vực và trên thế giới ;
+ Tiếp cận một cách trực tiếp hoặc gián tiếp thông qua các tổ chức, cá nhân khoa học
hay các phương tiện thông tin đại chúng; qua các kết quả nghiên cứu và áp dụng mơ
hình quản lý chất lượng cơng trình trong nước đã có.
+ Tìm hiểu, thu thập và phân tích đánh giá các tài liệu có liên quan, khảo sát thực tế
hiện trạng những vị trí đề xuất xây dựng cơng trình.
- Phương pháp nghiên cứu:
+ Phương pháp kế thừa: tiếp cận các nguồn tài liệu, số liệu hiện có;

+ Phân tích tổng hợp mơ hình quản lý chất lượng cơng trình xây dựng trong nước và
nước ngồi.
4. Đới tượng và phạm vi nghiên cứu:
4.1. Đới tượng nghiên cứu của đề tài:
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là nghiên cứu, đề xuất mơ hình quản lý chất lượng
xây dựng để áp dụng cho cơng trình tuyến thốt lũ cứu nạn vượt sơng Kỳ Lộ, huyện
Đồng Xn, tỉnh Phú Yên.
2


4.2. Phạm vi nghiên cứu của đề tài:
Đề tài tập trung nghiên cứu, đánh giá các mơ hình quản lý chất lượng xây dựng cơng
trình trong điều kiện hiện nay, để đề xuất giải pháp tăng cường công tác quản lý chất
lượng xây cơng trình.
5. Kết quả đạt được:
- Tổng hợp các khái niệm cơ bản về QLCL và các nội dung hoạt động QLCL cơng
trình xây dựng ở Việt Nam hiện nay.
- Nghiên cứu những cở sở khoa học, pháp lý; Phân tích các mơ hình về quản lý chất
lượng xây dựng cơng trình; Đưa ra được các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng cơng
trình xây dựng, các mơ hình quản lý chất lượng xây dựng cơng trình, biện pháp nâng
cao chất lượng của chủ đầu tư và biện pháp nâng cao chất lượng đối với các nhà thầu
xây dựng.
- Đề xuất được mơ hình quản lý chất lượng cơng trình tuyến thốt lũ cứu nạn vượt
sơng Kỳ Lộ, cụ thể là: Đánh giá thực trạng chức năng, nhiệm vụ và mơ hình tổ chức
của Ban QLXDCB huyện Đồng Xn, sau đó đề xuất lại mơ hình tổ chức của Ban
Quản lý xây dựng cơ bản huyện và đưa ra mơ hình tổ chức và quản lý chất lượng cơng
trình tuyến thốt lũ cứu nạn vượt sơng Kỳ Lộ của chủ đầu tư, lựa chọn năng lực đội
ngũ cán bộ tại Ban quản lý tham gia quản lý chất lượng cơng trình, đề xuất cơ cấu tổ
chức của đơn vị tư vấn giám sát thi công xây dựng; tổ chức của tư vấn kiểm định đối
chứng chất lượng cơng trình; Cơ cấu tổ chức của giám sát tác giả. Đưa ra mơ hình

quản lý chất lượng của nhà thầu và các tiêu chí kỹ thuật và năng lực cao đưa vào hồ
sơ mời thầu để đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ của dự án tuyến thoát lũ cứu nạn vượt sơng
Kỳ Lộ. Đây cũng là mơ hình để áp dụng cho các dự án khác triển khai trong thời gian
tới trên địa bàn huyện.

3


CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ TÌNH HÌNH QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG CƠNG TRÌNH
XÂY DỰNG
1.1. Các khái niệm chung
1.1.1. Khái niệm về chất lượng sản phẩm
( Theo bài giảng Chất lượng công trình – Mục 1.1 – TS. Mỵ Duy Thành – Đại học
Thủy lợi)
Trên thế giới, khái niệm về chất lượng sản phẩm đã từ lâu luôn gây ra những tranh cãi
phức tạp. Nguyên nhân chủ yếu của tình trạng này là các khái niệm về chất lượng nói
chung và chất lượng sản phẩm nói riêng được nêu ra dưới các góc độ khác nhau của
mỗi cách tiếp cận, mỗi cách nhìn nhận riêng biệt.
Theo quan điểm triết học, chất lượng là tính xác định bản chất nào đó của sự vật, hiện
tượng, tính chất mà nó khẳng định nó chính là cái đó chứ khơng phải là cái khác hoặc
cũng nhờ nó mà nó tạo ra một sự khác biệt với một khách thể khác. Chất lượng của
khách thể không quy về những tính chất riêng biệt của nó mà gắn chặt với khách thể
như một khối thống nhất bao chùm tồn bộ khách thể. Theo quan điểm này thì chất
lượng đã mang trong nó một ý nghĩa hết sức trừu tượng, nó khơng phù hợp với thực tế
đang địi hỏi.
Một khái niệm về chất lượng vừa mang tính đơn giản vừa dễ hiểu và có tính chất
quảng bá rộng rãi đối với tất cả mọi người, đặc biêt là với người tiêu dùng, với các tổ
chức, hoạt động sản xuất kinh doanh và cung cấp dịch vụ cũng như với các phương
pháp quản trị chất lượng trong các tổ chức các doanh nghiệp.

Một quan điểm khác về chất lượng cũng mang một tính chất trừu tượng. Chất lượng
theo quan điểm này được định nghĩa như là một sự đạt được một mức độ hồn hảo
mang tính chất tuyệt đối. Chất lượng là một cái gì đó mà làm cho mọi người mỗi khi
nghe thấy đều nghĩ ngay đến một sự hoàn mỹ tốt nhất, cao nhất. Như vậy, theo nghĩa
này thì chất lượng vẫn chưa thốt khỏi sự trừu tượng của nó. Đây là một khái niệm cịn
4


mang nặng tính chất chủ quan, cục bộ và quan trọng hơn, khái niệm này về chất lượng
vẫn chưa cho phép ta có thể định lượng được chất lượng. Vì vậy, nó chỉ mang một ý
nghĩa nghiên cứu lý thuyết mà khơng có khả năng áp dụng trong kinh doanh.
Theo quan niệm của các nhà quản lý, các tổ chức, doanh nghiệp sản xuất kinh doanh
đã đưa ra một khái niệm bao quát, hoàn chỉnh hơn về chất lượng sản phẩm đó là “chất
lượng là sự phù hợp một cách tốt nhất với các yêu cầu và mục đích của người tiêu
dùng”
Ngồi khái niệm trên có một số khái niệm khác về chất lượng sản phẩm cũng được
đưa ra nhằm bổ sung cho các khái niệm về chất lượng là: sự phù hợp các yêu cầu; sự
phù hợp với các cơng dụng; sự thích hợp khi sử dụng; sự phù hợp với mục đích; sự
phù hợp các tiêu chuẩn; sự thỏa mãn người tiêu dùng.
Từ đó có thể hình thành khái niệm chất lượng tổng hợp là sự thỏa mãn yêu cầu trên tất
cả các phương diện sau:
- Tính năng của sản phẩm và dịch vụ đi kèm.
- Giá cả phù hợp
- Thời gian
- Tính an tồn và độ tin cậy
Có thể mơ hình hóa các yếu tố của chất lượng tổng hợp như sau:

Hình 1.1: Mơ hình các yếu tố của chất lượng tổng hợp
1.1.2. Khái niệm quản lý chất lượng
( Theo bài giảng Chất lượng cơng trình – TS. Mỵ Duy Thành – Đại học Thủy lợi)

Quản lý chất lượng là một hoạt động có chức năng quản lý chung nhằm mục đính đề ra
chính sách chất lượng, mục đích chất lượng và thực hiện chúng bằng các biện pháp
như hoạch định chất lượng, kiểm soát chất lượng, đảm bảo chất lượng và cải tiến chất
lượng trong khuôn khổ một hệ thống chất lượng.
5


1.1.2.1. Vai trò của quản lý chất lượng
Nước ta hiện đã là thành viên của nhiều tổ như: APEC, ASEAN, WTO chính vì thế
vấn đề cạnh tranh càng diễn ra khốc liệt. Do đó, vai trị quản lý chất lượng là vấn đề
cấp thiết đặt ra hiện nay đó là:
- Quản lý chất lượng có vai trị quan trọng bởi một mặt làm cho chất lượng sản phẩm
hoặc dịch vụ thoả mãn tốt hơn nhu cầu khách hàng và mặt khác nâng cao hiệu quả của
hoạt động quản lý. Đó là cơ sở để chiếm lĩnh, mở rộng thị trường, tăng cường vị thế,
uy tín trên thị trường.
- Cho phép doanh nghiệp xác định đúng hướng sản phẩm cần cải tiến, thích hợp với
những mong đợi của khách hàng cả về tính hữu ích và giá cả.
- Sản xuất là khâu quan trọng tạo thêm giá trị gia tăng của sản phẩm hoặc dịch vụ do
đó nếu như việc quản lý chất lượng sản phẩm tốt sẽ tạo ra những sản phẩm có lợi cho
người dùng và giúp doanh nghiệp thu được lợi nhuận cao.
- Về phìa Nhà Nước: Việc quản lý chất lượng là nhằm đảm bảo chất lượng hàng hóa,
hiệu quả sản xuất kinh doanh, bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân
sản xuất kinh doanh và người tiêu dùng, sử dụng hợp lý nguồn tài nguyên thiên nhiên
và lao động.
- Về phía doanh nghiệp: Do tính chất của doanh nghiệp và cơ quan Nhà Nước khác
nhau cho nên việc quản trị chất lượng sản phẩm cũng nhằm mục tiêu khác nhau. Với
mục tiêu sàng lọc các sản phẩm không phù hợp, không đáp ứng được yêu cầu, chất
lượng kém ra khỏi các sản phẩm phù hợp, đáp ứng yêu cầu có chất lượng tốt. Mục
đích là chỉ có sản phẩm đảm bảo yêu cầu đến tay khách hàng.
- Tăng cường quản lý chất lượng sẽ giúp cho việc xác định đầu tư đúng hướng, khai

thác quản lý sử dụng công nghệ, con người có hiệu quả hơn. Đây là lý do vì sao quản
lý chất lượng được đề cao trong những năm gần đây. Như vậy, về mặt chất hay lượng
việc bỏ ra những chi phí ban đầu để đảm bảo chất lượng sản phẩm sẽ giúp tổ chức,
doanh nghiệp giảm thiểu rủi ro về sau và hoạt động có hiệu quả hơn.

6


1.1.2.2. Các chức năng cơ bản của quản lý chất lượng
1. Chức năng hoạch định: Hoạch định chất lượng là một hoạt động xác định mục tiêu
và các phương tiện, nguồn lực và biện pháp nhằm thực hiện mục tiêu chất lượng sản
phẩm. Nhiệm vụ của hoạch định chất lượng là:
- Nghiên cứu thị trường để xác định yêu cầu của khách hàng về sản phẩm hàng hoá
dịch vụ, từ đó xác định u cầu về chất lượng, các thơng số kỹ thuật của sản phẩm
dịch vụ thiết kế sản phẩm dịch vụ.
- Xác định mục tiêu chất lượng sản phẩm cần đạt được và chính sách chất lượng của
doanh nghiệp.
- Chuyển giao kết quả hoạch định cho các bộ phận tác nghiệp.
Hoạch định chất lượng có tác dụng: Định hướng phát triển chất lượng cho tồn cơng
ty. Tạo điều kiện nâng cao khả năng cạnh tranh trên thị trường, giúp các doanh nghiệp
chủ động thâm nhập và mở rộng thị trường. Khai thác sử dụng có hiệu quả hơn các
nguồn lực và tiềm năng trong dài hạn góp phần làm giảm chi phí cho chất lượng.
2. Chức năng tổ chức: Tiến hành các biện pháp kinh tế, tổ chức kỹ thuật, chính trị, tư
tưởng, hành chính nhằm thực hiện kế hoạch đã xác định, nhiệm vụ này bao gồm:
- Làm cho người thực hiện kế hoạch biết rõ mục tiêu, sự cần thiết và nội dung mình
phải làm.
- Tổ chức chương trình đào tạo và giáo dục cần thiết đối với những người thực hiện kế
hoạch.
- Cung cấp nguồn lực cần thiết ở mọi nơi và mọi lúc.
3. Chức năng kiểm tra, kiểm soát: Kiểm tra kiểm soát chất lượng là quá trình điều

kiển, đánh giá các hoạt động tác nghiệp thông qua những kỹ thuật, phương tiện,
phương pháp và hoạt động nhằm đảm bảo chất lượng sản phẩm theo đúng yêu cầu đặt
ra. Những nhiệm vụ chủ yếu của kiểm tra, kiểm soát chất lượng là:
- Tổ chức các hoạt động nhằm tạo ra sản phẩm có chất lượng như yêu cầu.
- Đánh giá việc thực hiện chất lượng trong thực tế của doanh nghiệp.
- So sánh chất lượng thực tế với kế hoạch để phát triển những sai lệch.

7


4.Chức năng kích thích: Kích thích việc đảm bảo và nâng cao chất lượng được thực
hiện thông qua áp dụng chế độ thưởng phạt về chất lượng đối với người lao động và áp
dụng giải thưởng quốc gia về đảm bảo và nâng cao chất lượng.
5. Chức năng điều chỉnh, điều hồ, phối hợp: Đó là tồn bộ các hoạt động nhằm tạo ra
sự phối hợp đồng bộ, khắc phục các tồn tại và đưa chất lượng sản phẩm lên mức cao
hơn trước nhằm giảm dần khoảng cách giữa mong muốn của khách hàng và thực tế
chất lượng đạt được, thoả mãn khách hàng ở mức độ cao hơn.
1.2. Chất lượng cơng trình xây dựng
1.2.1. Khái niệm về cơng trình xây dựng, dự án đầu tư xây dựng
(Theo luật xây dựng Việt Nam số 50/2014/QH13)
- “Cơng trình xây dựng” là sản phẩm được tạo ra thành bởi sức lao động của con
người, vật liệu xây dựng, thiết bị lắp đặt vào cơng trình, được liên kết định vị với đất,
có thể bao gồm phần dưới mặt đất, phần trên mặt đất, phần dưới mặt nước và phần trên
mặt nước, được xây dựng theo thiết kế. Cơng trình xây dựng bao gồm cơng trình dâng
dụng, cơng trình cơng nghiệp, giao thơng, Nơng nghiệp & PTNT, cơng trình hạ tầng
kỹ thuật và cơng trình quốc phịng, an ninh.
- Dự án đầu tư xây dựng là một tập hợp các đề xuất có liên quan đến việc sử dụng vốn
để tiến hành hoạt động xây dựng mới, sửa chữa, cải tạo cơng trình xây dựng nhằm phát
triển, duy trì, nâng cao chất lượng cơng trình hoặc sản phẩm, dịch vụ trong và chi phí
xác định. Ở giai đoạn chuẩn bị dự án đầu tư xây dựng, dự án được thể hiện thông qua

Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi đầu tư xây dựng, Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư
xây dựng hoặc Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng.
1.2.2. Khái niệm về chất lượng cơng trình xây dựng
Chất lượng cơng trình xây dựng là những u cầu về an tồn, bền vững, kỹ thuật và
mỹ thuật của cơng trình nhưng phải phù hợp với qui chuẩn và tiêu chuẩn xây dựng,
các qui định trong văn bản qui phạm pháp luật có liên quan và hợp đồng kinh tế.
Chất lượng cơng trình xây dựng khơng chỉ đảm bảo sự an tồn về mặt kỹ thuật mà cịn
phải thỏa mãn các u cầu về an tồn sử dụng có chứa đựng yếu tố xã hội và kinh tế.
Ví dụ: một cơng trình q an tồn, q chắc chắn nhưng khơng phù hợp với quy
8


hoạch, kiến trúc, gây những ảnh hưởng bất lợi cho cộng đồng (an ninh, an tồn mơi
trường…), khơng kinh tế thì cũng khơng thoả mãn u cầu về chất lượng cơng trình.

CLCTXD =

Đảm bảo

Phù hợp

-An tồn

-Quy chuẩn

-Bền vững

+

-Tiêu chuẩn


-Kỹ thuật

-Quy phạm PL

-Mỹ thuật

-Hợp đồng

Hình1.2. Sơ đồ hóa các yếu tố cơ bản tạo nên chất lượng cơng trình xây dựng

1.3. Quản lý chất lượng cơng trình xây dựng
1.3.1. Thực chất quản lý chất lượng cơng trình xây dựng
Quản lý chất lượng cơng trình xây dựng là tập hợp những hoạt động của cơ quan có
chức năng quản lý thơng qua các biện pháp như lập kế hoạch chất lượng, kiểm tra chất
lượng, đảm bảo chất lượng và cải tiến chất lượng cơng trình.Hoạt động quản lý chất
lượng cơng trình xây dựng chủ yếu là công tác giám sát và tự giám sát của chủ đầu tư
và các chủ thể khác.
1.3.2. Vai trị của quản lý chất lượng cơng trình xây dựng
- Đối với Nhà nước: Công tác QLCL tại các CTXD được đảm bảo sẽ tạo được sự ổn
định trong xã hội, tạo được niềm tin đối với các nhà đầu tư trong và ngoài nước tham
gia vào lĩnh vực xây dựng, hạn chế được những rủi ro, thiệt hại cho những người sử
dụng CTXD nói riêng và cộng đồng nói chung.
- Đối với CĐT: Đảm bảo và nâng cao CLCT sẽ thoả mãn được các yêu cầu của CĐT,
tiết kiệm được vốn cho Nhà nước hay nhà đầu tư và góp phần nâng cao chất lượng
cuộc sống xã hội. Ngoài ra, đảm bảo và nâng cao chất lượng tạo lòng tin, sự ủng hộ
của các tổ chức xã hội và người hưởng lợi đối với CĐT, góp phần phát triển mối quan
hệ hợp tác lâu dài.
9



- Đối với nhà thầu: Việc đảm bảo và nâng cao CLCT xây dựng sẽ tiết kiệm nguyên
vật liệu, nhân cơng, máy móc thiết bị, tăng năng suất lao động. Nâng cao CLCT xây
dựng có ý nghĩa quan trọng tới nâng cao đời sống người lao động, thuận lợi cho việc
áp dụng tiến bộ khoa học công nghệ đối với nhà thầu. CLCT xây dựng gắn với an toàn
của thiết bị và nhân cơng nhà thầu trong q trình xây dựng. Ngồi ra, CLCT đảm bảo
cho việc duy trì và nâng cao thương hiệu cũng như phát triển bền vững của nhà thầu.
1.3.3. Nội dung hoạt động quản lý chất lượng cơng trình xây dựng theo các giai
đoạn của dự án
Theo nghị định 46/2015/NĐ- CP ngày 12/5/2015 về quản lý chất lượng và bảo trì cơng
trình xây dựng, nhiệm vụ quản lý chất lượng phải thực hiện từ các giai đoạn khảo sát,
thiết kế đến thi công và khai thác, bảo trì cơng trình theo ngun tắc:
- Cơng trình xây dựng phải được kiểm soát chất lượng theo quy định của Nghị định và
pháp luật có liên quan từ chuẩn bị, thực hiện đầu tư xây dựng đến quản lý, sử dụng
cơng trình nhằm đảm bảo an tồn cho người, tài sản, thiết bị, cơng trình và các cơng
trình lân cận.
- Hạng mục cơng trình, cơng trình xây dựng hồn thành chỉ được phép đưa vào khai
thác, sử dụng sau khi được nghiệm thu bảo đảm yêu cầu của thiết kế xây dựng, tiêu
chuẩn áp dụng, quy chuẩn kỹ thuật cho cơng trình, các u cầu của hợp đồng xây dựng
và quy định của pháp luật có liên quan.
- Nhà thầu khi tham gia hoạt động xây dựng phải có đủ điều kiện năng lực theo quy
định, phải có biện pháp tự quản lý chất lượng các công việc xây dựng do mình thực
hiện, Nhà thầu chính hoặc tổng thầu có trách nhiệm quản lý chất lượng cơng việc do
nhà thầu phụ thực hiện.
- Chủ đầu tư có trách nhiệm tổ chức quản lý chất lượng cơng trình phù hợp với hình
thức đầu tư, hình thức quản lý dự án, hình thức giao thầu, quy mơ và nguồn vốn đầu tư
trong q trình thực hiện đầu tư xây dựng cơng trình theo quy định của Nghị định này.
Chủ đầu tư được quyền tự thực hiện các hoạt động xây dựng nếu đủ điều kiện năng lực
theo quy định của pháp luật.
- Cơ quan chuyên môn về xây dựng hướng dẫn, kiểm tra công tác quản lý chất lượng

của các tổ chức, cá nhân tham gia xây dựng cơng trình; thẩm định thiết kế, kiểm tra
10


cơng tác nghiệm thu cơng trình xây dựng, tổ chức thực hiện giám định chất lượng cơng
trình xây dựng; kiến nghị và xử lý các vi phạm về chất lượng cơng trình xây dựng theo
quy định của pháp luật.
* Về hoạt động quản lý chất lượng cơng trình xây dựng của các chủ thể giám sát và tự
giám sát trong các giai đoạn của dự án xây dựng như sau:
- Trong công tác quản lý khảo sát chất lượng xây dựng, chủ đầu tư phải lựa chọn nhà
thầu đủ điều kiện năng lực theo quy định; tổ chức lập, phê duyệt nhiệm vụ khảo sát
xây dựng, phương án khảo sát kỹ thuật xây dựng và bổ sung nhiệm vụ khảo sát xây
dựng; kiểm tra việc tuân thủ các quy định trong hợp đồng xây dựng của nhà thầu khảo
sát xây dựng trong quá trình thực hiện khảo sát; tự thực hiện hoặc th tổ chức, cá
nhân có chun mơn phù hợp với loại hình khảo sát để thực hiện giám sát công tác
khảo sát xây dựng; nghiệm thu, phê duyệt báo cáo kết quả khảo sát xây dựng.
- Đối với công tác quản lý chất lượng thiết kế xây dựng cơng trình, chủ đầu tư có
trách nhiệm tổ chức lập nhiệm vụ thiết kế xây dựng cơng trình trên cơ sở báo cáo xây
dựng cơng trình hoặc chủ trương đầu tư được cấp có thẩm quyền phê duyệt; lựa chọn
tổ chức, cá nhân đủ điều kiện năng lực để lập thiết kế và thẩm tra thiết kế xây dựng
cơng trình khi cần thiết; kiểm tra việc tuân thủ các quy định trong hợp đồng xây dựng
của nhà thầu thiết kế, nhà thầu thẩm tra thiết kế trong quá trình thực hiện hợp đồng;
kiểm tra và trình thiết kế cơ sở cho người quyết định đầu tư thẩm định, phê duyệt theo
quy định của pháp luật đối với cơng trình sử dụng nguồn vốn của nhà nước; tổ chức
thẩm định, phê duyệt thiết kế-dự toán; thực hiện thay đổi thiết kế theo quy định tổ
chức nghiệm thu hồ sơ thiết kế xây dựng cơng trình.
- Trong cơng tác quản lý chất lượng thi cơng xây dựng cơng trình, chủ đầu tư có trách
nhiệm tổ chức lựa chọn tổ chức, cá nhân có đủ điểu kiện năng lực theo quy định để
thực hiện thi cơng xây dựng cơng trình, giám sát thi cơng xây dựng cơng trình và các
cơng việc tư vấn xây dựng khác; thông báo về nhiệm vụ quyền hạn của các cá nhân

trong hệ thống quản lý chất lượng của chủ đầu tư, nhà thầu giám sát thi công xây dựng
cơng trình cho các nhà thầu có liên quan biết để phối hợp thực hiện; kiểm tra sự phù
hợp năng lực của nhà thầu thi công so với hồ sơ dự thầu và hợp đồng xây dựng; kiểm
tra việc huy động và bố trí nhân lực của nhà thầu giám sát thi cơng xây dựng cơng
trình so với u cầu của hợp đồng xây dựng; kiểm tra và giám sát trong quá trình thi
11


cơng xây dựng cơng trình; thực hiện các quy định về bảo vệ mơi trường đối với các
cơng trình xây dựng theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường; tổ chức kiểm
định, nghiệm thu, lập hồ sơ hồn thành, lưu trữ hồ sơ của cơng trình và bàn giao cơng
trình xây dựng; tạm dừng hoặc đình chỉ thi công đối với nhà thầu thi công khi xét thấy
chất lượng thi công không đảm bảo yêu cầu kỹ thuật, biện pháp thi cơng khơng đảm
bảo an tồn…
- Bên cạnh sự giám sát, tự giám sát của các chủ thể, q trình triển khai xây dựng
cơng trình cịn có sự tham gia giám sát của nhân dân, của các cơ quan quản lý nhà
nước về chất lượng cơng trình xây dựng;
1.4. Tổ chức quản lý chất lượng cơng trình xây dựng
Từ nguyên tắc chung ở trên ta thấy rằng trong hoạt động xây dựng cơng trình có sử
dụng vốn Nhà nước có hai chủ thể chính tham gia trực tiếp quản lý chất lượng trong
suốt quá trình đầu tư xây dựng đó là:
- Người quyết định đầu tư: Là cá nhân hoặc đại diện cho cơ quan, tổ chức, doanh
nghiệp có thẩm quyền quyết định phê duyệt dự án đầu tư. Cụ thể:
+ Thủ tướng Chính phủ đối với những cơng trình quan trọng quốc gia do Quốc hội phê
duyệt chủ trương đầu tư; Bộ trưởng, cơ quan ngang bộ Chủ tịch tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương; Chủ tịch Quận, huyện, xã, thị trấn theo phân cấp là người quyết
định đầu tư phân cấp theo luật quản lý công. Người quyết định phê duyệt chủ trương
đầu tư và dự án đầu tư đồng thời chỉ định chủ đầu tư trong quá trình phê duyệt dự án
đầu tư
+ Mặt khác người quyết định đầu tư thành lập cơ quan chuyên môn thực hiện chức

năng quản lý nhà nước chuyên ngành giúp việc cho mình kiểm tra, đơn đốc chất
lượng, tiến độ trong quá trình thực hiện đầu tư xây dựng cơng trình. Cụ thể như:
Bộ Xây dựng thống nhất quản lý nhà nước về chất lượng cơng trình xây dựng trong
phạm vi cả nước và quản lý chất lượng các cơng trình xây dựng chun ngành, bao
gồm: Cơng trình dân dụng; cơng trình cơng nghiệp vật liệu xây dựng; cơng trình cơng
nghiệp nhẹ; cơng trình hạ tầng kỹ thuật; cơng trình giao thơng trong đơ thị trừ cơng
trình đường sắt, cơng trình cầu vượt sơng và đường quốc lộ. Cục giám định nhà nước
về chất lượng cơng trình xây dựng là cơ quan thường trực Hội đồng nghiệm thu Nhà
12


nước giúp cho Thủ tướng Chính phủ quản lý chất lượng các cơng trình quan trọng
quốc gia.
Bộ Nơng nghiệp và Phát triển nơng thơn quản lý chất lượng cơng trình nông nghiệp
và phát triển nông thôn, đồng thời giao cho Cục Quản lý Xây dựng cơng trình là cơ
quan chun môn giúp việc cho Bộ trưởng thực hiện chức năng quản lý nhà nước về
chất lượng các cơng trình xây dựng chuyên ngành; Vụ xây dựng cơ bản trực thuộc
Tổng cục Thủy lợi thực hiện chức năng quản lý nhà nước các cơng trình xây dựng sửa
chữa, nâng cấp chun ngành.
Bộ Giao thông vận tải quản lý chất lượng công trình giao thơng trừ các cơng trình giao
thơng do Bộ Xây dựng quản lý. Cục Quản lý xây dựng và chất lượng cơng trình giao
thơng là cơ quan chun mơn giúp việc cho Bộ trưởng thực hiện chức năng quản lý
nhà nước về chất lượng các cơng trình xây dựng chuyên ngành
Bộ Công Thương quản lý chất lượng các công trình cơng nghiệp trừ các cơng trình
cơng nghiệp do Bộ Xây dựng quản lý.
Bộ Quốc phịng, Bộ Cơng an quản lý chất lượng các cơng trình quốc phịng, an ninh.
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quản lý nhà nước về chất lượng cơng trình xây dựng trên địa
bàn. Sở Xây dựng và các Sở quản lý cơng trình xây dựng chuyên ngành giúp Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh quản lý chất lượng cơng trình chun ngành trên địa bàn.
- Chủ đầu tư: Là người sở hữu vốn hoặc được giao quản lý và sử dụng vốn để đầu tư

xây dựng cơng trình. Chủ đầu tư là người trực tiếp tổ chức quản lý chất lượng và thực
hiện quá trình xây dựng cơng trình thơng qua q trình tổ chức đấu thầu và quản lý
bằng hợp đồng với các chủ thể tham gia q trình đầu tư, xây dựng cơng trình.
Chủ đầu tư có thể trực tiếp thực hiện cơng tác quản lý chất lượng thơng qua bộ máy
của mình hoặc thuê tư vấn giám sát thực hiện công tác quản lý chất lượng thông qua
đấu thầu lựa chọn hoặc chỉ định thầu đơn vị tư vấn giám sát quản lý chất lượng cơng
trình. Các chủ thể tham gia q trình xây dựng như đơn vị khảo sát, thiết kế, xây lắp và
chế tạo thiết bị…đều phải thỏa mãn các điều kiện của nguyên tắc chung đó là năng lực
phù hợp với cơng việc thực hiện, có hệ thống quản lý chất lượng và chịu trách nhiệm
về chất lượng các công việc xây dựng do mình thực hiện trước chủ đầu tư và trước
pháp luật.
13


Tự giám sát: là công việc giám sát của các nhà thầu khảo sát, thiết kế và thi cơng cơng
trình với các sản phẩm của mình tạo ra trong quá trình hoạt động xây dựng. Tất cả các
hoạt động giám sát nêu trên đều góp phần đảm bảo chất lượng của cơng trình xây
dựng. Kết quả của hoạt động giám sát được thể hiện thông qua hồ sơ quản lý chất
lượng, bao gồm các văn bản phê duyệt, biên bản nghiệm thu và bản vẽ hồn cơng, nhật
ký giám sát của chủ đầu tư, nhật ký thi công của nhà thầu, các thông báo, công văn
trao đổi, văn bản thống nhất,.. Việc thực hiện các hoạt động giám sát chất lượng, lập
và lưu trữ hồ sơ quản lý chất lượng được gọi chung là công tác quản lý chất lượng.
* Phương pháp quản lý chất lượng cơng trình xây dựng :
Căn cứ vào hệ thống quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật và văn bản quy phạm pháp luật ở
Việt Nam cơng tác quản lý chất lượng cơng trình xây dựng bằng hai phương pháp:
- Phương pháp đo lường (định lượng): Hiện nay trên các cơng trình xây dựng đều có
các phịng thí nghiệm hợp chuẩn của nhà thầu xây dựng hoặc liên doanh với nhà thầu
xây dựng thực hiện công tác thí nghiệm kiểm tra đánh giá chất lượng.
+ Đối với vật tư, vật liệu: Dùng phương pháp đo lường và thực hiện các thí nghiệm
đánh giá các chỉ tiêu của vật tư, vật liệu xử dụng để đưa vào xây dựng cơng trình nếu

đạt u cầu nhà thầu thi công mới được phép xử dụng nếu không đạt các chỉ tiêu theo
đúng yêu cầu của thiết kế phải mang ra khỏi cơng trường.
+ Q trình lắp dựng: Đo, đếm kiểm tra các kích thước cơng trình tương lai sẽ đạt
được đánh giá các sai số so với thiết kế theo quy chuẩn, tiêu chuẩn đạt hay không đạt.
Nếu đạt thi được phép chuyển bước thi công, nếu không đạt phải thực hiện lại.
+ Quá trình triển khai xây dựng: Trước khi tiến hành đánh giá bộ phận cơng trình hay
dự án cần xác định phương pháp đánh giá thông qua việc lấy mẫu và sử dụng phương
pháp thống kê. Những mẫu được lấy đảm bảo tính khách quan trong suốt quá trình
thực hiện dự án hay trong các giai đoạn xây dựng khác nhau. Tất cả các vị trí kiểm tra
phải thuận tiện cho việc đánh giá và các mẫu được lựa chọn phải bảo đảm mang tính
đại diện cho tồn bộ cơng trình và phải được phân tích đánh giá theo các tiêu chuẩn
quy định hiện hành;
- Phương pháp quan sát (định tính): Dùng kinh nghiệm theo dõi quan sát trực quan để
đánh giá chất lượng cơng trình xây dựng trong suốt q trình tổ chức thi cơng từ khâu
chuẩn bị vật liệu đầu vào, quá trình lắp đặt đến khi đưa cơng trình vào khai thác sử
14


dụng tuy nó khơng định lượng được các chỉ tiêu, thơng số nhưng nó đánh giá được
tồn bộ q trình tạo nên chất lượng sản phẩm cơng trình xây dựng; phát hiện được
các khuyết tật và các nguy cơ ảnh hưởng đến chất lượng cơng trình để kịp thời khắc
phục, xử lý.
1.5. Ý nghĩa của công tác quản lý chất lượng cơng trình xây dựng
Cơng tác quản lý chất lượng cơng trình xây dựng ở các nước trên thế giới nói chung,
nước ta nói riêng đã trở thành phần cơ bản trong cuộc sống xã hội, trở thành yếu tố
quan trọng quyết định tạo ra các sản phẩm xây dựng cơng trình có tuổi thọ cao, đáp
ứng với u cầu sử dụng, mang lại lợi ích cho cộng đồng, phát huy hiệu quả của dự án
đầu tư. Cơng trình xây dựng đảm bảo chất lượng, đồng nghĩa với sự an tồn tính mạng
của người dân trong q trình sử dụng nó. Nhà nước ta thực hiện tốt cơng tác quản lý
chất lượng cơng trình xây dựng cũng là một trong những nhiệm vụ Nhà nước tạo lòng

tin ở nhân dân ta và bạn bè các nước để thu hút vốn đầu tư vào Việt Nam nhằm tiếp
tục xây dựng hoàn thiện hạ tầng kỹ thuật ở nước ta.
1.6. Những tồn tại, ngun nhân các sự cớ cơng trình và biện pháp khắc phục
1.6.1. Những tồn tại
1. Đối với cơng trình giao thông vận tải:
Theo đánh giá của Tổng cục Ðường bộ Việt Nam, thời gian qua, hiện tượng hằn lún
vệt bánh xe xảy ra khá phổ biến trên nhiều tuyến quốc lộ như 1, 3, 5, 7, Ðại lộ Ðông
Tây, không chỉ ở các dự án đã khai thác, sử dụng nhiều năm mà còn ở cả các dự án
mới đưa vào khai thác như quốc lộ 1 đoạn qua Hà Nam, Thanh Hóa, tuyến tránh Phan
Rang trên quốc lộ 1, đoạn Thanh Hóa - Thừa Thiên - Huế, vệt lún bánh xe, gồ sống
trâu hơn 70 km (chiếm 13%), đoạn Ðà Nẵng - Khánh Hòa hơn 90 km (15%). - Tháp
Chàm, cầu Thanh Trì, mặt cầu vượt bằng thép tại TP Hồ Chí Minh, các mái ta luy
đường bị sạt lở…Lý giải nguyên nhân do chênh lệch nhiệt độ mơi trường; tình trạng xe
q tải hoạt động thường xun, chất lượng thi công, giám sát không đảm bảo. Mặt
khác đường mới đưa vào khai thác đã xuống cấp, cho thấy cần phải đặt câu hỏi với
đơn vị tư vấn giám sát đã kiểm soát chặt chẽ việc tuân thủ quy trình, quy phạm của
nhà thầu thi cơng hay chưa? Theo Bộ Giao thông vận tải khâu thiết kế hiện quá yếu
15


×