Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

SINH8 TUAN23TIET43

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (57.24 KB, 3 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Tuần 23 Ngày soạn: 27 /01/ 13


Tieát 43 Ngaỳ giảng: 29 / 01/ 13


<i>Chương VIII : DA</i>



Bài 41:

CẤU TẠO VAØ CHỨC NĂNG CỦA DA



<b>I. MỤC TIÊU</b> :<b> </b>


<i>1. Kiến thức : </i>Qua bài này học sinh phải:


Mô tả được cấu tạo của da và các chức năng có liên quan.


<i>2.Kó năng :</i> Rèn kó năng :


- Quan sát tranh hình và phân tích kênh hình.
- Hoạt động nhóm.


<i>3.Thái độ</i> : Giáo dục ý thức giữ gìn vệ sinh da .


<b>II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:</b>
<i>1. Giáo viên</i> :


Tranh cấu tạo da. Các miếng bìa nhỏ ghi thành phần cấu tạo.


<i>2. Học sinh</i> :


Xem trước bài học, chuẩn bị nội dung các tam giác theo hướng dẫn


<b>III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP</b>:<b> </b>


<i>1. Oån định tổ chức </i>


Kieåm tra só số.


<i>2. Kiểm tra bài cũ<b>:</b></i>


? Kể tên các bệnh về thận và đường tiết niệu? Giải thích cơ sở khoa học của các
biện pháp bảo vệ hệ bài tiết nước tiểu?


? Trong các thói quen sống khoa học để bảo vệ hệ bài tiết nước tiểu em đã có thói
quen nào và chưa có thói quen nào? Thử đề ra kế hoạch hình thành thói quen sống khoa
học nếu em chưa có? Kể tên các bệnh liên quan đến hệ bài tiết nước tiểu? Cách phòng
chống các bệnh này?


<i>3.Hoạt động dạy học</i>


<i> *Mở bài: </i>Ngoài chức năng bài tiết và điều hồ thân nhiệt da cịn có những chức
năng gì? Những đặc điểm cấu tạo nào của da giúp da thực hiện những chức năng đó ? –
Vào bài – Hđ1


<b>Hoạt động 1: </b><i><b>Tìm hiểu cấu tạo của da</b></i>


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh


- GV hướng dẫn HS quan sát hình 41.1
trong SGK và hình phóng to trên bảng
thảo luận nhóm (2’) trả lời:


+ Xác định giới hạn từng lớp của da.
+ Đánh mũi tên hoàn thành sơ đồ cấu


tạo của da.


- GV treo tranh câm cấu tạo da gọi HS
lên bảng dán các mảnh bìa rời về :


+ Cấu tạo chung : Giới hạn các lớp của
da.


+ Thành phần cấu tạo của mỗi lớp.


- HS quan sát tự đọc thơng tin thu thập kiến
thức. Thảo luận nhóm hai nội dung thống
nhất đáp án.


- Đại diện nhóm trình bày trên bảng nhóm
khác nhận xét bổ sung


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

- GV yêu cầu HS đọc lại thông tin trong
SGK thảo luận (6’) trả lời 6 câu hỏi trong
SGK.


? Vì sao ta thấy lớp vảy trắng bong ra
như phấn ở quần áo?


? Vì sao da chúng ta luôn mềm mại
và không thấm nước?


? Vì sao ta nhận biết được đặc điểm
mà da tiếp xúc?



? Da có phản ứng như thế nào khi trời
nóng hay lạnh q?


? Lớp mỡ dưới da có vai trị gì?
? Tóc và lơng mày có tác dụng gì?


- GV chốt lại kiến thức


- Các nhóm thảo luận thống nhất câu trả lời


 Vì lớp tế bào ngồi cùng hố sừng và chết.
 Vì các sợi mơ liên kết bện chặt với nhau và


trên da có nhiều tuyến nhờn tiết chất nhờn.


 Vì có nhiều cơ quan thụ cảm.


 Trời nóng :Mao mạch dưới da dãn tuyến


mồ hôi tiết nhiều mồ hôi. Trời lạnh mao
mạch co lại, cơ chân lông co.


 Là lớp đệm chống ảnh hưởng cơ học.


Chống mất nhiệt khi trời rét.


 Tóc tạo nên lớp đệm khơng khí để:





Chống tia tử ngoại




Điều hoà nhiệt độ


+ Lông mày: Ngăn mồ hôi và nước.


- Đại diện nhóm phát biểu các nhóm khác bổ
sung


<i><b>Tiểu kết 1:</b>Da cấu tạo gồm 3 lớp: </i>


<i>- Lớp biểu bì :gồm tầng sừng (gồm những tế bào chết đã hóa sừng, xếp sít nhau, dễ</i>
<i>bong ra) và tầng tế bào sống (tế bào có khả năng phân chia tạo tế bào mới, trong có chất</i>
<i>sắc tố tạo nên màu da).</i>


<i>- Lớp bì : cấu tạo từ các sợi mơ liên kết bện chặt trong có các thụ quan, tuyến mồ</i>
<i>hơi, tuyến nhờn, lông và bao lông, cơ co chân lông, mạch máu.</i>


<i>- Lớp mỡ dưới da: chứa mỡ dự trữ.</i>
<b>Hoạt động 2: </b><i><b>Tìm hiểu chức năng của da</b></i>


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh


- GV hướng dẫn HS tìm hiểu thộng tin SGK
thảo luận nhóm (3’) trả lời câu hỏi:


? Đặc điểm nào của da thực hiện chức
năng bảo vệ?



? Bộ phận nào giúp da tiếp nhận kích
thích? Thực hiện chức năng bài tiết?


? Da điều hoà thân nhiệt bằng cách
nào?


- GV chốt lại kiến thức bằng câu hỏi:
? Da có những chức năng gì?


- HS nghiên cứu thơng tin SGK thảo lậun
nhóm trả lời:


 Nhờ các đặc điểm: Sợi mô liên kết,


tuyến nhờn, lớp mỡ dưới da.


 Nhờ các cơ quan thụ cảm qua tuyến mồ


hoâi.


 Nhờ: Co dãn nạch máu dưới da hoạt động


tuyến mồ hô và cơ co chân lống lớp mỡ
cũng mất nhiệt.


- Đại diện nhjóm lên phát biểu các nhóm
khác bổ sung


- HS tự rút ra kết luận về chức năng của


da


<i><b>Tiểu kết 2:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<i>- Lớp bì: cảm giác về xúc giác, tiếp nhận kích thích, bài tiết, điều hòa thân nhiệt, làm</i>
<i>da mềm mại</i>


<i>- Lớp mỡ: dự trữ mỡ và cách nhiệt</i>


<i>- Da và sản phẩm của da tạo vẻ đẹp cho con người.</i>
<b>IV. CỦNG CỐ – DẶN DÒ</b>


<i>1. Củng cố: </i>HS đọc kết luận SGK.
- Cho HS hoàn thành bảng sau:


Cấu tạo da Chức năng


Các lớp da Thành phần cấu tạo các lớp
1. Lớp biểu bì


2. Lớp bì
3. Lớp mỡ
dưới da


<i>2.Dặn dò</i> :


- Học bài, trả lời câu hỏi SGK .
- Đọc mục “Em có biết “.


</div>


<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×