Tải bản đầy đủ (.docx) (23 trang)

Tuan 8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (181.94 KB, 23 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 8 Thứ ngày Hai 08/10. Ba 09/10. Tư 10/10. Năm 11/10. Sáng Chiều. Sáu 12/10. Môn. Tiết. Chào cờ Tập đọc Tập đọc Toán Tập đọc Toán Thủ công TN & XH LT & C. 8 22 23 36 24 37 8 8. Toán Tập viết Chính tả Toán. 8 38 8 15 39. Ôn Toán 8 Ôn TV 8 Toán Chính tả Tập làm văn Sinh hoạt lớp. 40 16 8 8. Tên bài dạy Các em nhỏ và cụ già ” Luyện tập Tiếng ru Giảm đi một số lần Gấp, cắt, dán bông hoa ( T2 ) Vệ sinh thần kinh Từ ngữ vế cộng đồng. Kiểu câu ai làm gì? Luyện tập Ôn chữ hoa: G N – V: Các em nhỏ và cụ già Tìm số chia. Luyện tập Nhớ - viết: Tiếng ru Kể về người hàng xóm Tuần 8. Thứ hai ngày 08 tháng 10 năm 2012 Tập đọc kể chuyện.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Tiết 22 – 23: CÁC EM NHỎ VÀ CỤ GIÀ Sgk/ 62-63; Tgdk/80 phút I/Mục đích, yêu cầu: - Bước đầu đọc đúng các kiểu câu, biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời nhân vật. - Hiểu ý nghĩa: Mọi người trong cộng đồng phải quan tâm đến nhau (trả lời được các CH 1, 2, 3, 4). II/ Đồ dùng dạy học: Gv: Tranh minh hoạ bài đọc và truyện kể. Bảng viết câu, đoạn văn hướng dẫn học sinh luyện đọc. III/Các hoạt động dạy học chủ yếu: Tập đọc ( Khoảng 1,5 tiết ) A/ Bài cũ: - Giáo viên kiểm tra 3 học sinh đọc bài Bận và TLCH trong bài. - Nhận xét ghi điểm, nhận xét bài cũ. B/ Bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu bài. Hoạt động 2: Dạy bài mới a) Luyện đọc: - Giáo viên đọc mẫu toàn bài. - Học sinh đọc nối tiếp từng câu trong mỗi đoạn.(Chú ý dành cho học sinh yếu nhiều hơn) + GV Ghi các từ học sinh phát âm sai khi đọc + Học sinh đọc các từ đó. b) Luyện đọc đoạn: - Học sinh tiếp nối nhau đọc 5 đoạn trong bài ( 1 đến 2 lần ). + Hướng dẫn đọc đoạn khó đọc. + Giải nghĩa từ mới ở mục I - Đọc từng đoạn trong nhóm: đại diện 5 nhóm đọc 5 đoạn. + Học sinh đọc từng cặp. - Học sinh đọc đồng thanh đoạn 3, 4 Hoạt động 3: Tìm hiểu bài: Câu hỏi 1, 2, 3, 4, 5 sách giáo khoa trang 63.Trả lời: Câu 1/ Các bạn gặp một cụ già ngồi bên vệ đường, vẻ mặt mệt mỏi, cặp mắt lộ vẽ u buồn. Câu 2/ Các bạn băn khoăn và trao đổi với nhau: Có bạn đoán cụ bị ốm, có bạn đoán cụ bị mất gì đó, cuối cùng các bạn đến hỏi thăm ông cụ. Câu 3/ Cụ bà đang ốm, đang phải nằm viện khó mà qua khỏi Câu 4/ Vì ông cụ thấy nổi buồn được chia sẻ. Câu5/ Chọn tên chuyện khác: Những đứa trẻ tốt bụng. Hoạt động 4 :- Luyện đọc lại: - Giáo viên đọc lại toàn bài. Hướng dẫn cách đọc - học sinh đọc lại đoạn giáo viên đã hướng dẫn đọc. - Nhận xét đánh giá..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Cho học sinh đọc thi đua - Năm em nối tiếp đọc năm đoạn. - Học sinh phân vai đọc lại câu chuyện. - Thi đua giữa các nhóm - lớp bình chọn bạn đọc hay. KỂ CHUYỆN ( Khoảng 0,5 tiết ) Mục tiêu: Kể lại được từng đoạn của câu chuyện. II/ Đồ dùng dạy học: Tranh 4 đoạn câu chuyện Hoạt động 1: Kể chuyện 1. Giáo viên nêu nhiệm vụ: - Một em nhập vai một nhân vật trong câu chuyện, kể lại một đoạn câu chuyện. - Gọi vài học sinh đọc lại bài . 2. Hướng dẫn kể từng đoạn của câu chuyện : - Cho học sinh xem 4 tranh minh hoạ và tập kể lại chuyện theo đoạn. - Câu chuyện vốn kể theo lời của ai?( Lời một bạn nhỏ). - Hướng dẫn học sinh kể chuyện theo tranh. - Gọi từng em kể lại theo đoạn câu chuyện. - Giáo viên mời 5 học sinh tiếp nối nhau kể 5 đoạn câu chuyện. - Giáo viên cho học sinh đóng một vai kể lại toàn bộ câu chuyện. - Gọi vài học sinh kể toàn bộ câu chuyện. - Cả lớp nhận xét. C/ Củng cố, dặn dò: - Ta mới học xong bài gì? - Em có suy nghĩ gì về các bạn nhỏ? - Em học được điều gì qua câu chuyện này? - Khuyến khích học sinh về tập kể lại. - Nhận xét tiết học. Toán Tiết 36: LUYỆN TẬP.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Sgk/ 36; vbt/ 62,63; Tgdk/ 40 phút I/ Mục tiêu: - Thuộc bảng chia 7 và vận dụng được phép chia 7 trong giải toán. - Biết xác định 1/7 của một hình đơn giản. II/ Đồ dùng dạy học: Phiếu ghi các bài tập III/Các hoạt động dạy học chủ yếu: A/ Bài cũ: - Gọi 3 học sinh đọc bảng chia 7 và làm bài tập, kiểm tra vở làm ở nhà. - Nhận xét đánh giá ghi điểm. - Nhận xét bài cũ. B/ Dạy bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu bài. Hoạt động 2: Thực hành Bài 1 : Tính nhẩm - 2 học sinh đọc bảng nhân 7. - Học sinh làm bài vào vở bài tập. Giáo viên giúp đỡ học sinh yếu làm bài. - Giáo viên cho học sinh chơi trò chơi câu cá. - chấm bài làm của học sinh. + Gv hướng dẫn cách chơi: gv treo lên bảng bài tập, gọi học sing lên câu cá, câu được kết quả nào học sinh có nhiệm vụ gắn đáp án vào ô trống đó. + Nhận xét đánh giá. - Học sinh chơi trò chơi, nhận xét, tuyện dương. Bài 2: Tính - Lưu ý học sinh về cách chia , cách thực hiện phép chia. - Học sinh làm vào VBT - Gọi 8 học sinh làm bảng con 42 42 0. 7 6. 48 6 48 8 0. 63 7 63 9 0. 35 35 0. 7 5. 42 2 48 4 69 3 50 5 4 21 4 12 6 23 5 10 02 08 09 00 2 8 9 0 0 0 0 0 - Chấm, chữa bài, kết hợp cho học sinh trình bày lại cách làm phép tính chia. Bài 3 : Bài toán - Học sinh đọc đề toán, giáo viên hướng dẫn cách làm. - Giáo viên cho học sinh làm bài vào vở bài tập. - Học sinh làm vào vở bài tập, một học sinh làm trên phiếu. Đổi vở để chữa bài cho nhau..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Số cây bưởi trong vườn có lá: 63 : 7 = 9 ( cây) Đáp số: 9 cây - Chấm, chữa bài. Bài 4: - Học sinh đọc yêu cầu bài toán. - Gv hướng dẫn học sinh cách làm bài tập. - Học sinh làm vbt, 1 học sinh làm bảng phụ. - Chấm, nhận xét. A I. B. 9cm C /Củng cố, dặn dò - Chúng ta vừa học xong bài gì? - Học thuộc bảng nhân 7, bảng chia 7. - Về nhà làm bài tập 3 trang 36. - Nhận xét tiết học.. Thứ ba ngày 09 tháng 10 năm 2012 Tập đọc Tiết 24: TIẾNG RU Sgk/64; Tgdk/ 40 phút I/Mục đích, yêu cầu: - Bước đầu biết đọc bài thơ với giọng tình cảm, ngắt nhịp hợp lí. - Hiểu ý nghĩa: Con người sống giữa cộng đồng phải yêu thương anh em, bạn bè, đồng chí (trả lời được các CH trong SGK; thuộc 2 khổ thơ trong bài). II/ Đồ dùng dạy học: - Gv: +Tranh minh hoạ bài đọc. + Bảng viết những khổ thơ hướng dẫn học sinh luyện đọc và học thuộc lòng. III/Các hoạt động dạy học chủ yếu: A/Bài cũ: - Gọi 3 học sinh đọc và trả lời câu hỏi bài Các em nhỏ và cụ già. - Nhận xét ghi điểm. - Nhận xét bài cũ B/ Bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu bài. Hoạt động 2: Luyện đọc.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Giáo viên đọc mẫu bài lần 1 toàn bài. Nêu nội dung bài và hướng dẫn cách đọc - Luyện từng dòng thơ + Học sinh đọc nối tiếp mỗi em hai dòng thơ ( 2 – 3 lần ). + Giáo viên ghi các từ học sinh phát âm sai. + Đọc các từ học sinh phát âm sai - Luyện đọc đoạn: + Học sinh tiếp nối nhau đọc 3 khổ thơ trong bài trong bài ( 2-3 lần ). + Hướng dẫn học sinh yếu đọc kĩ hơn. + Hướng dẫn đọc đoạn khó . Kết hợp nhắc nhở việc ngắt nghỉ hơi đúng và thể hiện tình cảm qua giọng đọc. + Giải nghĩa từ ngữ được chú giải như sách giáo khoa - Đọc từng khổ thơ trong nhóm: Học sinh đọc từng cặp.Giáo viên theo dõi. - Đọc đồng thanh cả bài. Hoạt động 3: Tìm hiểu bài: Câu hỏi 1,2, 3, 4 sách giáo khoa trang 64 Trả lời: Câu1: Con ong yêu hoa vì hoa có mật. Con cá yêu nước vì cá sống được nhờ nước. Con chim yêu trời vì nhờ có bầu trời chim mới bay lượn được Câu 2: + Một thân lúa chín chẳng nên mùa vàng + Một thân lúa chín thì không làm nên mùa vàng. + Nhiều thân lúa chín mới làm nên mùa vàng. + Một người đâu phải nhân gian/ Sống chăng một đốm lửa tàn mà thôi. + Một người không phải là cả loài người/ Sống một mình như một đốm lửa đang tàn lụi. + Nhiều người mới làm nên nhân loại/ Sống cô đơn một mình con người giống một đốm lửa nhỏ không toả sáng,cháy lan ra đuọc, sẽ tàn... Câu 3:Núi không chê đất vì nhờ có đất mới thành núi. Biển không chê sông vì nhờ có sông biển mới đầy nước. Câu 4: Con người muốn sống con ơi Phải yêu đồng chí yêu người anh em. Hạt động 4: Luyện đọc lại - Giáo viên đọc mẫu bài lần 2, hướng dẫn cách đọc bài. - Gọi học sinh đọc lại bài, nhận xét. - cho học sinh HTL bài thơ + Giáo viên hướng dẫn học sinh thuộc lòng tại lớp từng khổ thơ rồi cả bài thơ. + Học sinh thi học thuộc bài thơ. - Gọi vài em xung phong HTL bài thơ. - Nhận xét tuyên dương. C/ Củng cố, dặn dò: - Chúng ta vừa học xong bài gì? - Gọi vài em đọc thuộc lòng bài thơ. - Qua bài thơ, em thấy mọi người sống trong cộng đồng thì phải như thế nào?.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> - Về nhà tiếp tục học thuộc lòng bài thơ. - Nhận xét tiết học.. Toán Tiết 37: GIẢM ĐI MỘT SỐ LẦN Sgk/37; Vbt45/ ;Tgdk/ 40 phút I/ Mục tiêu: - Biết thực hiện giảm một số đi một số lần và vận dụng vào giải toán. - Biết phân biệt giảm đi một số đơn vị với giảm đi một số lần. II/ Đồ dùng dạy học: Các tranh vẽ hình 8 con gà sắp xếp thành từng hàng như SGK III/Các hoạt động dạy học chủ yếu: A/ Bài cũ: - Học sinh làm bài 3 trang 36. Đọc bảng chia 7. - Kiểm tra bài làm ở nhà của học sinh. - Nhận xét đánh giá, ghi điểm. - Nhận xét bài cũ B/ Dạy bài mới: Hoạt động 1: giới thiệu bài Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh cách giảm một số đi nhiều lần: - Giáo viên nêu bài toán. “ Hàng trên có 6 con gà, số con gà ở hàng trên giảm 3 lần thì được số con gà ở hàng dưới. Hỏi hàng dưới có mấy con gà?”Đặt câu hỏi để học sinh trả lời: + Hàng trên có mấy con gà? ( 6 con gà ) + Số con gà ở hàng trên gấp mấy lần số con gà ở hàng dưới? ( 3 lần ) + So sánh số con gà ở hàng trên và số con gà ở hàng dưới? (Số con gà ở hàng trên gấp số con gà ở hàng dưói là 3 lần, hay: Số con gà ở hàng trên giảm 3 lần thì có số con gà ở hàng dưới: 6 : 3 = 2 ( con gà ) - Giáo viên ghi bảng như SGK, cho học sinh nhắc lại. - Giáo viên hướng dẫn học sinh tương tự như trên đối với trường hợp độ dài các đoạn thẳng AB và CD. - Cho học sinh trả lời dạng khái quát hơn: - Muốn giảm một số đi nhiều lần ta làm thế nào? * Ghi nhớ: Muốn giảm một số đi nhiều lần ta chia số đó cho số lần. - Cho học sinh đọc lại ghi nhớ nhiều lần. Hoạt động 3: Thực hành Bài 1 : Viết ( theo mẫu ): - Giáo viên hướng dẫn học sinh làm theo mẫu: Giảm 12kg đi 4 lầnđược: 12 : 4 = 3 ( kg ).

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Các bài còn lại học sinh làm vào vở bài tập. 1 học sinh làm bảngcon. - Chấm, chữa bài. a) Giảm 42l đi 7 lần được: 42 : 7 = 6 ( l ) ; b) Giảm 40 phút đi 5 lần được: 40 : 5 = 8 (phút) c) Giảm 30m đi 6 lần được: 30 : 6 = 5 (m); d) Giảm 24 giờ đi 2 lầnđược : 24 : 2 = 12 (giờ) Bài 2: Bài toán - Hs đọc yêu cầu bài tập. - Giáo viên hướng dẫn học sinh tóm tắt theo gợi ý. - Học sinh làm vào vở bài tập - một em làm phiếu. Tóm tắt: Giải: Chị Lan: 84 quả Số quả cam sau khi bán chị Lan còn lại là: Giảm: 4 lần 84 : 4 = 21 ( quả) Còn lại: … ? quả Đáp số: 21 quả - Chấm chữa bài. Bài 3 : Bài toán - Làm tương tự bài tập 2. - Học sinh làm bài tập, 1 học sinh làm bảng phụ. Số giờ chú Hùng đi bằng ô tô từ Hà Nội đến thanh Hoá là: 6 : 2 = 3 ( giờ) Đáp số: 3 giờ Bài 4: - Học sinh đọc yêu cầu bài tập, và làm vbt. 1 học sinh làm bảng phụ. - Nhận xét. A. P. B. C/Củng cố, dặn dò - Chúng ta vừa học xong bài gì? - Muốn giảm một số đi niều lần ta làm như thế nào? - Học sinh đọc lại ghi nhớ. Về nhà làm bài tập 3 trang 38. - Nhận xét tiết học. Thủ công Tiết 8: GẤP CẮT, DÁN BÔNG HOA ( Tiết 2 ).

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Tgdk/ 35 phút I/Mục tiêu: - Biết cách gấp, cắt, dán bông hoa. - Gấp, cắt, dán được bông hoa. Các cánh của bông hoa tương đối đều nhau. II/ Đồ dùng dạy học: - GV: + Mẫu bông hoa năm cánh, bốn cánh, tám cánh.Giấy thủ công. + Bút chì, kéo, hồ dán + Quy trình gấp, cắt, dán. - HS: Giấy bút chì, kéo, hồ dán III/Các hoạt động dạy học chủ yếu: A/ bài cũ : - Gọi 3 HS lên trình bày lại cách gấp cắt dán bông hoa - Nhận xét đánh giá. - Nhận xét bài cũ. B/ Bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu bài. Hoạt động 2: Giáo viên hướng dẫn học sinh thực hành gấp, cắt, dán bông hoa. - Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại và thực hiện các thao tác gấp, cắt để được hình bông hoa 5 cánh, 4 cánh, 8 cánh: + Gấp, cắt bông hoa 5 cánh: Cắt giống như gấp ngôi sao 5 cánh. + Gấp, cắt bông hoa 4 cánh: Gấp tờ giấy hình vuông làm 8 phần bằng nhau. Sau đó vẽ và cắt theo đường cong sẽ được bông hoa 8 cánh. + Gấp, cắt bông hoa 8 cánh: Gấp tờ giấy hình vuông thành 16 phần bằng nhau. Sau đó vẽ và cắt theo đường cong sẽ được bông hoa 8 cánh. - Hs thực hành gấp, cắt, dán. Giáo viên quan sát uốn nắn giúp đỡ những học sinh còn lúng túng. - Tổ chức trưng bày sản phẩm. - Giáo viên và học sinh nhận xét các sản phẩm được trưng bày trên bảng. - Giáo viên đánh giá kết quả thực hành của học sinh. Hoạt động 3: Đánh giá sản phẩm: - Giáo viên chi học sinh đánh giá trong nhóm chọn sản phẩm đẹp nhất. - Các nhóm thi đua với nhau trình bày sản phẩm của nhóm. - Nhận xét đánh giá, tuyên dương. Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò - Chúng ta vừa học xong bài gì? ( Gấp, cắt, dán bông hoa ) - Học sinh nêu lại quy trình gấp, cắt. - Dặn dò: chuẩn bị đồ dùng học tập cho tiết sau, ôn lại các bài đã học để làm bài kiểm tra cuối chương: “ Phối hợp gấp, cắt, dán hình”. - Nhận xét tiết học. Tự nhiên và xã hội Tiết 15: VỆ SINH THẦN KINH.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Sgk/ 32 – 33; Tgdk/35 phút I/Mục tiêu:Sau bài học học sinh biết : - Nêu được một số việc làm để giữ gìn, bảo vệ cơ quan thần kinh. - Biết tránh những việc làm có hại đối với thần kinh. II/ Đồ dùng dạy học: Các hình trong sách giáo khoa trang 32 – 33 III/Các hoạt động dạy học chủ yếu: A/ Bài cũ: - Gọi 3 HS trả lời câu hỏi bài trước. - Nhận xét đánh giá. Nhận xét bài cũ. B/ Bài mới: Hoạt động 1: Gi ới thi ệu b ài Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận * Mục tiêu: Nêu được một số việc nên làm và không nên làm để giữ vệ sinh thầnh kinh. Bước 1: Làm việc theo nhóm - Nhóm trưởng điểu khiển các bạn trong nhóm cùng QS các hình ở SGK, đặt câu hỏi và trả lời cho từng hình. Bước 2: Làm việc cả lớp - Đại diện các nhóm trình bày thảo luận của nhóm mình. Các nhóm khác bổ sung, góp ý. * Kết luận: Hình 1, 2, 5, 6 có lợi cho thần kinh; Hình 3, 4, 7 có hại cho thần kinh. Hoạt động 3: Đóng vai * Mục tiêu: Phát hiện những trạng thái có lợi hoặc có hại đối với thần kinh. * Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc theo nhóm Bước 2: Thực hiện: Nhóm trưởng điều khiển các bạn thực hiên yêu cầu của GV. Bước 3: Trình diễn: Mỗi nhóm cử một bạn lên trình diễn vẻ mặt của người đang ở trong trạng thái tâm lí mà nhóm được giao. - Các nhóm khác đoán xem bạn đã thể hiện trạng thái nào và nói xem trạng thái đó có lợi hay có hại đối với hệ thần kinh. Hoạt động 4: Làm việc với SGK - HS thảo luận theo cặp - Gọi vài cặp trình bày. Gọi học sinh nhận xét bài nhóm bạn. - Giáo viên chốt ý chính. * Kết luận: Một số chất gây hại cho cơ quan thần kinh là rượu, bia, thuốc lá, cà phê, ma tuý: chất có lợi là: mứt trái cây. C/ Củng cố, nhận xét, dặn dò. - Chúng ta vừa học xong bài gì? - Muốn giữ vệ sinh cơ quan thần kinh ta cần làm gì? - Hệ thống lại bài học - Dặn dò: Chuẩn bị bài sau. Nhận xét tiết học. Thứ tư ngày 10 tháng 10 năm 2012 Luyện từ và câu.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Tiết 8: TỪ NGỮ VỀ CỘNG ĐỒNG. ÔN TẬP CÂU AI LÀ GÌ? Sgk/ 65 – 66; Vbt/ 35,36; Tgdk/40 phút I/Mục đích, yêu cầu: - Hiểu và phân loại được một số từ ngữ về cộng đồng (BT1). - Biết tìm các bộ phận của câu trả lời câu hỏi: Ai (cái gì, con gì)? Làm gì? (BT3). - Biết đặt câu hỏi cho các bộ phận của câu đã xác định (BT4). II/ Đồ dùng dạy học:Gv: Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 1, 3 và 4. III/Các hoạt động dạy học chủ yếu: A/ Bài cũ - Hai học sinh làm lại Bài tập 2, 3. - Nhận xét đánh giá. - Nhận xét bài cũ. B/ Bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu bài Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm bài tập Bài tập 1: - Học sinh đọc thành tiếng yêu cầu của bài. Cả lớp đọc thầm theo. - Một học sinh làm mẫu ( xếp 2 từ cộng đồng và cộng tác vào bảng phân loại ). - Cả lớp làm vào vở bài tập. 1 học sinh làm bài trên bảng phụ - Giáo viên cùng cả lớp nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Bài tập 2: Một học sinh đọc nội dung bài tập. Cả lớp đọc thầm theo. - Học sinh trao đổi theo nhóm. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả. ( Tán thành thái độ ứng xử ở câu a, c; không tán thành với thái độ ở câu b ). Bài tập 3: Tìm các bộ phận của câu - Một học sinh đọc nội dung bài tập, cả lớp đọc thầm theo. - Giáo viên giúp học sinh nắm yêu cầu của bài: Đây là những câu đặt theo mẫu Ai làm gì? . Nhiệm vụ của các em là tìm bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Ai ( cái gì, con gì )? và bộ phận câu trả lời cho câu hỏi làm gì? - Học sinh làm vào vở bài tập. Chấm, chữa bài. Câu a: Đàn sếu đang sải cánh trên cao. Con gì? Làm gì? Câu b: Sau một cuộc dạo chơi, đám trẻ ra về. Ai? Làm gì? Câu c: Các em tới chỗ ông cụ, lễ phép hỏi. Ai? Làm gì? Bài 4: Đặt câu hỏi cho các bộ phận câu được in đậm - Học sinh đọc yêu cầu bài tập. - Học sinh làm vào vở bài tập. - Chấm, chữa bài. C/ Củng cố, nhận xét, dặn dò. - Chúnh ta vừa học xong bài gì? - Dặn dò: Nhắc học sinh ghi nhớ những từ vừa học. Nhận xét tiết học..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Toán Tiết 38: LUYỆN TẬP Sgk/ 38; Vbt/46; Tgdk/ 40 phút I/ Mục tiêu: Biết thực hiện gấp một số lên nhiều lần và giảm một số đi một số lần và vận dụng vào giải toán. II/ Đồ dùng dạy học:Phiếu ghi các bài tập III/Các hoạt động dạy học chủ yếu: A/ Bài cũ: - Gọi 2 học sinh đọc ghi nhớ về giảm đi một số lần, 3 học sinh làm bài tập. - Kiểm tra bài làm ở nhà của học sinh. - Nhận xét ghi điểm. - Nhận xét bài cũ. B/ Dạy bài mới: Hoạt động 1: giới thiệu bài Hoạt động 2: Thực hành Bài 1 : Viết số thích hợp vào ô trống ( theo mẫu ) - Giáo viên hướng dẫn học sinh giải thích bài mẫu. Chẳng hạn: 2 gấp 6 lần được 2 x 6 = 12 ( tính nhẩm ), 12 giảm 3 lần được 12 : 3 = 4 - Học sinh làm bài vào vở bài tập. Khuyến khích học sinh tính nhẩm. - Chấm, chữa bài. Bài 2: Bài toán - Hỏi học sinh về cách giải bài toán giảm đi một số lần. - Học sinh làm vào VBT - một em làm phiếu. - Chấm, chữa bài, kết hợp cho học sinh trình bày lại cách làm phép tính chia. Số gấc bác Liên còn lại sau khi bán là: 42 : 7 = 6 ( lần) Đáp số: 6 lần Bài 3 : Bài toán - Học sinh đọc đề toán, giáo viên hướng dẫn cách làm. - Giáo viên cho học sinh làm bài vào vở bài tập. - Học sinh làm vào vở bài tập, hai học sinh làm trên phiếu. - Chấm, chữa bài. a) 1/5 số cam có là: 35 : 5 = 7 ( quả) Đáp số: 7 quả b) 1/7 số cam có là: 35 : 7 = 5 ( quả).

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Đáp số: 5 quả Bài 4: Đo rồi viết số đo độ dài đoạn thẳng - Cho học sinh đọc thầm rồi nêu cách làm và làm bài vào vở bài tập. Chẳng hạn: + Đo độ dài đoạn thẳng MN được 12cm + Độ dài đoạn thẳng ON Bằng ¼ độ dài đoạn thẳng MN: 12 : 4 = 3cm + Chấm điểm O cách N 3cm. - Học sinh làm vở bài tập, 1 học sinh làm bảng phụ. - Nhận xét và sửa bài. M. O. N. C/Củng cố, dặn dò - Chúng ta vừa học xong bài gì? ( luyện tập) - Muốn giảm một số đi nhiều lần ta làm như thế nào? - Về nhà làm bài tập trang 38. Xem bài mới. - Nhận xét tiết học. Tập viết Tiết 8: ÔN CHỮ HOA: G Vtv/ 17; Tgdk/ 40 phút I/Mục đích, yêu cầu: Viết đúng chữ hoa G (1 dòng), C, Kh (1 dòng); viết đúng tên riêng Gò Công (1 dòng) và câu ứng dụng: Khôn ngoan … chớ hoài đá nhau (1 lần) bằng cỡ chữ nhỏ. II/ Đồ dùng dạy học: - Gv: Mẫu chữ viết hoa G và câu thành ngữ trên dòng kẻ ô li. - Hs: bảng con, vở tập viết. III/Các hoạt động dạy học chủ yếu: A/ Bài cũ: - Giáo viên kiểm tra học sinh viết bài ở nhà. - Một học sinh nhắc lại từ và câu ứng dụng đã học ở bài trước. - Viết bảng con: Ê – đê, Em. B/ Bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu bài: Giáo viên nêu mục đích yêu cầu của tiết học. Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh viết trên bảng con. a) Luyện viết chữ hoa. - Học sinh tìm các chữ hoa có trong bài G, C, K. - Giáo viên viết mẫu, kết hợp cách nhắc lại cách viết từng chữ. - Học sinh tập viết từng chữ G, K trên bảng con. b) Học sinh viết từ ứng dụng - Học sinh đọc từ ứng dụng: Gò Công.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> - Giáo viên giới thiệu: Gò Công là tên một thị xã thuộc tỉnh Tiền Giang, trước đây là nơi đóng quân của ông Trương Định - một lãnh tụ nghĩa quân chống Pháp. - Học sinh tập viết trên bảng con. c) Luyện viết câu ứng dụng. - Học sinh đọc câu ứng dụng: Khôn ngoan đối đáp người ngoài Gà cùng một mẹ chớ hoài đá nhau - GV giúp HS hiểu câu tục ngữ:Anh em trong nhà phải đoàn kết,thương yêu nhau. - Học sinh tập viết trên bảng con các chữ: Khôn, Gà. Hoạt động 3: Luyện viết vào vở tập viết. - HS viết vào vở, GV nhắc nhở học sinh tư thế ngồi, hướng dẫn viết đúng nét, độ cao và khoảng cách các con chữ. Trình bày câu tục ngữ theo đúng mẫu. - Giáo viên theo dõi uốn nắn học sinh. Hoạt động 4: Chấm, chữa bài: - Chấm từ 12 - 15 bài. - Nhận xét để cả lớp rút kinh nghiệm. C/ Củng cố, nhận xét, dặn dò. - Chúng ta vừa học xong bài gì? - Gọi 1 học sinh nêu lại cách viết chữ G. Nhận xét tiết học.. Thứ năm ngày 11 tháng 10 năm 2012 Sáng Chính tả ( Nghe – viết) Tiết 15: CÁC EM NHỎ VÀ CỤ GIÀ Sgk/63 ;Vbt/34,35 ;Tgdk/ 40 phút I/Mục đích, yêu cầu:Rèn kĩ năng viết chính tả: - Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng BT (2) a/b hoặc bài tập CT phương ngữ do GV soạn. II/ Đồ dùng dạy học : Bảng phụ viết nội dung bài tập 2 III/Các hoạt động dạy học chủ yếu: A/ Kiểm tra bài cũ: - Giáo viên mời 3 học sinh lên bảng viết tiếng có vần oam. - Cả lớp viết bảng con - Giáo viên nhận xét đánh giá. - Nhận xét bài cũ B/ Dạy bài mới Hoạt động 1: giới thiệu bài Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh nghe - viết. - Giáo viên đọc một lần đoạn. Hai học sinh đọc lại, cả lớp đọc thầm theo. - Giáo viên hướng dẫn học sinh nắm nội dung đoạn văn:.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> + Đoạn này kể chuyện gì? + Cụ già buồn vì bà cụ bị ốm năng, ông cụ cám ơn lòng tốt của các bạn nhỏ.) - Hướng dẫn học sinh viết vào bảng con các từ các em dễ viết sai: bệnh viện, xe buýt, nghẹn ngào, ngừng lại, - Đọc cho học sinh viết vào vở. Giáo viên đọc thong thả để học sinh viết, mỗi câu đọc 3 lần kết hợp với theo dõi, uốn nắn tư thế ngồi viết, chữ viết của học sinh. - Đọc lại cho học sính soát lỗi. - Chấm, chữa bài. + Học sinh tự chữa lỗi bằng bút chì. + Giáo viên chấm bài, nhận xét bài viết. Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh làm bài chính tả Bài 2: Tìm từ có tiếng chứa âm r/d/gi và uôn hoặc uông a/Các từ cần điền là: giặt, rát, dọc b/ Các từ cần điền là: buồn, buồng, chuông - HS làm vào Vbt.1 học sinh lên làm bảng phụ. - Nhận xét sửa sai - Giáo viên chấm sửa bài. C/ Củng cố, nhận xét, dặn dò. - Chúng ta vừa viết chính tả bài gì? - Về tập viết lại các tiếng - từ viết sai. Xem bài sau. - Nhận xét tiết học. Toán Tiết 39: TÌM SỐ CHIA Sgk/ 39; Vbt/ 47; Tgdk/ 40 phút I/ Mục tiêu: - Biết tên gọi của các thành phần trong phép chia. - Biết tìm số chia chưa biết. II/ Đồ dùng dạy học: 6 hình vuông bằng bìa. III/Các hoạt động dạy học chủ yếu: A / Bài cũ: - Gọi 3 học sinh làm bài trang 38. - Kiểm tra vở làm ở nhà của học sinh. - Nhận xét đánh giá ghi điểm. - Nhận xét bài cũ B / Dạy bài mới: Hoạt động 1: giới thiệu bài Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh cách tìm số chia: - Giáo viên hướng dẫn học sinh lấy 6 hình vuông, xếp như hình vẽ SGK rồi nêu:.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> + Có 6 hình vuông, xếp đều thành hai hàng, mỗi hàng có mấy hình vuông? ( Mỗi hàng có 3 hình vuông ) + Hãy lập phép chia tương ứng với cách làm trên: 6 : 2 = 3 + Gọi học sinh nêu tên gọi từng thành phần của phép chia trên. Giáo viên ghi tên từng thành phần đó lên bảng: 6 Số bị chia. :. 2 Số chia. =. 3 Thương. + Muốn tìm số chia ta làm như thế nào?(Muốn tìm số chia ta lấy số bị chia chia cho thương ) + Giáo viên nêu ví dụ: biết 30 : x = 5 . Cho học sinh nhận xét: * Phải tìm gì? ( Tìm số chia x chưa biết ) * Muốn tìm số chia x thì làm thế nào? ( học sinh nêu cách tìm số chia rồi tự tìm). Trình bày như sau: 30 : x = 5 x = 30 : 5 x=6 - Học sinh nêu lại cách tìm số chia: * Chú ý:Trong phép chia hết, muốn tìm số chia ta lấy số bị chia chia cho thương. Hoạt động 3: Thực hành: Bài 1 : - Nối mỗi số trong phép chia với tên gọi của nó - Học sinh tự làm vào vở bài tập - Chấm, chữa bài. Bài 2: Tìm x - Học sinh đọc yêu cầu. Tự làm vào vở bài tập, 6 học sinh làm bảng con a) 12 : x = 3 ; b) 21 : x = 7 ; c) 30 : x = 3 x = 12 : 3 ; x = 21 : 7 ; x = 30 : 3 x=4 ; x=3 ; x = 10 d) x : 7 = 4 ; e) 20 : x = 5 ; g) x x 6 = 42 x=4x7 ; x = 20 : 5 ; x = 42 : 6 x = 28 ; x=4 ; x=7 - Chấm chữa bài. - Cho học sinh nhắc lại cách tìm số chia. Bài 3: Viết một phép chia - Học sinh đọc yêu cấu bài toán. - Học sinh làm vở bài tập, 3 học sinh viết bảng phụ. - Nhận xét đánh giá a) Có số chia bằng thương: 5:1=5 b) Có số bị chia bắng số chia: 8:8=1.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> c) Có số bị chia bắng thương: 6:1=6 C/Củng cố, dặn dò - Chúng ta vừa học xong bài gì? ( Tìm số chia) - Muốn tìm số chia ta làm như thế nào? ( ta lấy số bị chia chia cho thương) - Học sinh đọc lại ghi nhớ. Về nhà làm bài tập 3 trang 39. - Nhận xét tiết học. Chiều Ôn Toán Tiết 8: TÌM SỐ CHIA Tgdk/ 40 phút I/ Mục tiêu: Giúp HS củng cố: - Tên gọi của các thành phần trong phép chia. - Cách tìm số chia chưa biết. II/ Đồ dùng dạy học: GV: Bảng phụ HS: Bảng con, vở. III/Các hoạt động dạy học chủ yếu: A / Bài cũ: - Gọi 3 học sinh làm bài 2 trong sgk/39. - Kiểm tra vở làm ở nhà của học sinh. - Nhận xét đánh giá ghi điểm. - Nhận xét bài cũ. B / Dạy bài mới: Hoạt động 1: giới thiệu bài Hoạt động 2: Ôn lại cách tìm số chia - GV gọi học sinh nêu tên gọi từng thành phần của phép chia và nêu lại cách tìm số chia. - Học sinh nêu lại cách tìm số chia. * Chú ý:Trong phép chia hết, muốn tìm số chia ta lấy số bị chia chia cho thương. Hoạt động 3: Làm bài tập Bài 1: Tính nhẩm - GV gọi HS đọc yêu cầu bài rồi tự làm vào vở. - Gọi 1 em sửa bài. - GV nhận xét và sửa sai. Bài 2: Tìm x - Học sinh đọc yêu cầu. Tự làm vào vở bài tập, 6 học sinh làm bảng con a) 12 : x = 2 ; b) 42 : x = 6 ; c) 27 : x = 3 x = 12 : 2 ; x = 42 : 6 ; x = 27 : 3 x=6 ; x=7 ; x=9 d) 36 : x = 4 ; e) x : 5 = 4 ; g) x x 7 = 70.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> x = 36 : 4 ; x=4x5 ; x=9 ; x = 20 ; - Chấm chữa bài. - Cho học sinh nhắc lại cách tìm số chia. Bài 3: - Học sinh đọc yêu cầu bài toán. - Học sinh làm vở bài tập, 2 học sinh lên bảng làm. - GV nhận xét, sửa sai và chốt lại: Trong phép chia hết, 7 chia cho mấy để được: a) Thương lớn nhất: 7:1=7 b) Thương bé nhất: 7:7=1 C/Củng cố, dặn dò - Học sinh đọc lại ghi nhớ và xem lại bài tập. - Nhận xét tiết học.. x = 70 : 7 x = 10. Ôn TV Tiết 8: ÔN CHỮ HOA: G Tgdk/ 40 phút I/Mục tiêu: Giúp HS: - Hoàn thành bài viết buổi sáng. - Củng cố cách viết các chữ cái hoa G. II/ Đồ dùng dạy học: - GV: Mẫu chữ viết hoa. - HS: Vở TV, bảng con. III/Các hoạt động dạy học chủ yếu: A/ Bài cũ : - Gọi HS nhắc lại cách viết chữ G B/ Bài mới - Nêu mục tiêu bài học Hoạt động 1: - GV cho HS viết cho xong bài tập viết. - HS luyện tập viết chữ nâng cao trong vở tập viết. Hoạt động 2: Luyện tập thêm một số bài tập. - Viết lại cho đúng quy định về viết hoa tên riêng trong các VD dưới đây: + gò công + Hà giang - HS suy nghĩ làm bài và viết vào bảng con - GV chốt lại: + Gò Công.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> + Hà Giang C/ Củng cố, nhận xét, dặn dò. - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài sau. Thứ sáu ngày 12 tháng 10 năm 2012 Toán Tiết 40: LUYỆN TẬP Sgk/ 40; Vbt/48; Tgdk/ 40 phút I/ Mục tiêu: - Biết tìm một thành phần chưa biết của phép tính. - Biết làm tính nhân (chia) số có hai chữ số với (cho) số có một chữ số. II/ Đồ dùng dạy học: Phiếu ghi các bài tập III/Các hoạt động dạy học chủ yếu: A/ Bài cũ: - Gọi 3 học sinh đọc ghi nhớ về cách tìm số chia, 3 học sinh làm bài tập sgk. - Kiểm tra bài làm ở nhà của học sinh. - Nhận xét đánh giá, ghi điểm. Nhận xét bài cũ. B/ Bài mới: Hoạt động 1: giới thiệu bài Hoạt động 2: Thực hành Bài 1 : Tìm x - Học sinh tự làm bài vào vở bài tập. Cho 3 học sinh làm bảng con - Giáo viên giúp đỡ học sinh yếu làm bài. Chấm, chữa bài. - Học sinh nêu lại cách tìm thành phần chưa biết của phép tính. a) x + 15 = 20 ; x – 18 = 16 ; 72 – x = 50 x = 20 – 15 ; x = 16 + 18 ; x = 72 – 50 x=5 ; x = 34 ; x = 22 b). x x 7 = 14 x = 14 : 7 x=2. ; ; ;. x:7=5 x=5x7 x = 35. ; ;. 49 : x = 7 ; x = 49 : 7 x =7. Bài 2: Tính - Học sinh làm vào vở bài tập. 2 học sinh làm vào bảng phụ - Chấm, chữa bài, kết hợp cho học sinh trình bày lại cách làm phép tính chia, tính nhân. x. 36. 4 ❑ 144 ❑. x. 50. x 3 ❑ 150 ❑. x. 22. 35. 6 ❑ 132 ❑. 4 ❑ 140 ❑.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> 46 4 06 6 0. 2 23. 96 3 9 32 06 6 0. 60 3 6 20 00 0 0. 88 4 8 22 08 8 0. Bài 3 : Bài toán - Học sinh đọc đề toán, giáo viên hướng dẫn cách làm. - Giáo viên cho học sinh làm bài vào vở bài tập. - Học sinh làm vào vở bài tập.1 học sinh làm bảng phụ. - Nhận xét sửa sai. Giải: Số đồng hồ còn lại sau một tuần lễ bán hàng: 24 : 6 = 4 ( đồng hồ ) Đáp số: 4 đồng hồ - Chấm, chữa bài. Bài 4: Khoanh vào chữ đặt trước câu hỏi đúng ( Khoanh vào C ) - Cho học sinh đọc thầm rồi nêu cách làm và làm bài vào vở bài tập. - Học sinh làm vbt. - Gọi học sinh trình bày bài làm của mình, học sinh nêu và nhận xét về lí do của từng trường hợp sai. C/Củng cố, dặn dò - Chúng ta vừa học xong bài gì? ( luyện tập) - Về nhà làm xem lại bài, chuẩn bị bài sau: Góc vuông, góc không vuông. - Nhận xét tiết học.. Chính tả (Nhớ – viết) Tiết 16: TIẾNG RU Sgk/ 68; Vbt/ 34,35; Tgdk/40 phút.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> I/Mục đích, yêu cầu: Rèn kĩ năng viết chính tả: - Nhớ - viết đúng bài CT; trình bày đúng các dòng thơ, khổ thơ lục bát. - Làm đúng BT (2) a/b hoặc bài tập CT phương ngữ do GV soạn. II/ Đồ dùng dạy học : - Gv: Bảng phụ viết nội dung bài tập 2. - Hs: Vở bài tập III/Các hoạt động dạy học chủ yếu: A/Bài cũ: - GV mời 3 HS lên bảng viết tiếng chứa âm, vần khó: buồn bã, buông tay, diễn tuồng, - Cả lớp viết vào bảng con. - Nhận xét đánh giá, nhận xét bài cũ. B/Bài mới Hoạt động 1: Giới thiệu bài: Giới thiệu bài chính tả nhớ - viết. Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh nhớ - viết a) Hướng dẫn chuẩn bị - Giáo viên đọc khổ thơ 1 và 2 của bài Tiếng ru. - Ba học sinh dọc thuộc lòng 2 khổ thơ. - Hướng dẫn học sinh nhận xét chính tả. Theo các câu hỏi SGV/ 173:Trả lời: + Thơ lục bát – 1 dòng 6 chữ, 1 dòng 8 chữ. + Dòng 6 chữ viết cách lề vở 2 ô li. Dòng 8 chữ viết cách lề vở 1 ô li. - Học sinh nhìn vở, viết ra nháp những chữ ghi tiếng khó hoặc dễ lẫn; Ghi nhớ những chỗ cần đánh dấu câu; nhẩm thuộc lòng lại 2 khổ thơ. - Giáo viên cho học sính viết bảng con các từ khó. - Nhận xét sửa sai. b) Học sinh nhớ - viết hai khổ thơ - Học sinh nhớ và viết bài vào vở. - Gv nhắc cách ghi tên bài, viết hoa các chữ cái đầu dòng, đầu khổ thơ, đánh dấu câu đúng. c) Chấm, chữa bài. - Giáo viên thu bài học sinh chấn điểm. - Học sinh tự trao đổi vở cho nhau và chữa lỗi bằng bút chì. - Giáo viên chấm 10 - 12 bài, nhận xét bài viết. Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh làm bài chính tả Bài tập 2a: Tìm các từ chứa tiếng bắt đầu bằng d, gi hoặc r: + rán - dễ - giao thừa - Học sinh làm vở bài tập, 1 học sinh làm bảng phụ. - Nhận xét sửa sai. Chấm, chữa bài. C/ Củng cố, nhận xét, dặn dò. - Chúng ta vừa học xong bài gì? - Về tập viết lại các tiếng - từ viết sai. Xem bài sau. Nhận xét tiết học.. Tập làm văn Tiết 8: KỂ VỀ NGƯỜI HÀNG XÓM Sgk/ 68; Vbt/ 37; Tgdk/40 phút.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> I/Mục đích, yêu cầu: - Biết kể về một người hàng xóm theo gợi ý (BT1). - Viết lại những điều vừa kể thành một đoạn văn ngắn (khoảng 5 câu) (BT2). II/ Đồ dùng dạy học:Viết 4 câu hỏi gợi ý kể về người hàng xóm. III/Các hoạt động dạy học chủ yếu: A/ Bài cũ - Gọi 2 học sinh kể lại câu chuyện Không nỡ nhìn, sau đó nói về tính khôi hài của câu chuyện. - Nhận xét đánh giá. - Nhận xét bài cũ. B/ Bài mới. Hoạt động 1: Giới thiệu bài.Giáo viên nêu mục đích yêu cầu của tiết học. Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm bài tập Bài tập 1: - Một học sinh đọc yêu cầu của bài và các gợi ý. Cả lớp đọc thầm theo. - Giáo viên hướng dẫn học sinh cách làm bài. - Một học sinh khá, giỏi kể mẫu một vài câu. Giáo viên nhận xét, rút kinh nghiệm. - Học sinh kể theo nhóm đôi. - 3 – 4 học sinh thi kể. Bài tập 2: - Giáo viên nêu yêu cầu của bài tập. Nhắc nhở học sinh cách viết đoạn văn. - Học sinh viết vào vở bài tập. - 5 – 7 học sinh đọc bài. - Cả lớp và Giáo viên nhận xét, rút kinh nghiệm, bình chọn những người viết tốt nhất. C/ Củng cố, nhận xét, dặn dò. - Ta vừa học xong bài gì? - Yêu cầu những học sinh chưa hoàn thành bài viết ở lớp về nhà viết tiếp. - Nhận xét tiết học.. Sinh hoạt lớp.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> Các tổ trưởng đánh giá các hoạt động của tổ trong tuần qua. Giáo viên nhận xét, đánh giá các hoạt đông của tuần qua 1/ Hạnh kiểm - Lễ phép với thầy cô, hoà nhã với bạn bè: - Các em ngoan, ăn mặc sạch sẽ , gọn gàng tóc cắt ngắn... - Tuy nhiên vẫn còn một số em còn nói chuyện trong giờ học. 2/ Học lực: - Các em có ý thức trong học tập - Học bài và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp - Một số em tích cực phát biểu xây dựng bài - Đi học đầy đủ, đúng giờ.. - Một số em học còn yếu . 4/ Phương hướng : - Phát huy ưu điểm, khắc phục nhược điểm. - Tăng cường việc kiểm tra bài trên lớp. - Nhắc nhở các quy định trong nhà trường và trong lớp. - Tiếp tục rèn học sinh yếu học tập. - Giữ vệ sinh trường lớp, cá nhân sạch sẽ. - Chăm lo học tập ở lớp và ở nhà. - Tham gia các hoạt động của nhà trường nghiêm túc..

<span class='text_page_counter'>(24)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×