Tải bản đầy đủ (.doc) (17 trang)

Giáo án hình học lớp 8 tuần 5 đến tuần 8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (462.74 KB, 17 trang )

Tuần 5
Tiết 5

Ngày soạn:14/9/2015
Ngày dạy:

LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu
• Nắm được định nghĩa, các tính chất, các dấu hiệu nhận biết hình thang cân.
• Biết vẽ hình thang cân, biết sử dụng định nghĩa và tính chất của hình thang cân trong tính
toán và chứng minh, biết chứng minh một tứ giác là hình thang cân.
• Rèn luyện tính chính xác và cách lập luận chứng minh hình học.
II/ Phương tiện dạy học
• GV: SGK, thước chia khoảng, thước đo góc, bảng phụ hình 23 trang 72, hình 30, 31, 32
trang 74, 75 (bài tập 12 18)
• HS: SGK, thước chia khoảng, thước đo góc, bài tập về nhà.
III/ Quá trình hoạt động trên lớp
1/ Ổn định lớp
2/ Kiểm tra bài cũ

Định nghĩa hình thang.
3/Bài mới
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
Bài 12 trang 74
Bài 12 trang 74
Gọi HS lên bảng thực hiện rồi
Hai tam giác vuông AED và
yêu cầu nhận xét, GV chốt lại. BFC có :
• AD = BC (cạnh bên


hình thang cân ABCD)
ˆ = Cˆ (2 góc kề đáy
•D
Bài 12 trang 74
hình thang cân ABCD)
Hai tam giác vuông AED và
Vậy ∆AED = ∆BFC (cạnh
BFC có :
huyền – góc nhọn)
• AD = BC (cạnh bên
⇒ DE = CF
hình thang cân ABCD)
ˆ = Cˆ (2 góc kề đáy
•D
hình thang cân ABCD)
Vậy ∆AED = ∆BFC (cạnh
huyền – góc nhọn)
⇒ DE = CF.
Bài 13 trang 74
Bài 13 trang 74
Gọi HS lên bảng thực hiện rồi
Hai tam giác ACD và BDC
yêu cầu nhận xét, GV chốt lại. có :
• AD = BC (cạnh bên
hình thang cân ABCD)
• AC = BD (đường chéo
Bài 13 trang 74
hình thang cân ABCD)
Hai tam giác ACD và BDC
• DC là cạnh chung

có :
Vậy ∆ACD = ∆BDC (c-c-c)
• AD = BC (cạnh bên
ˆ do đó ∆EDC cân
ˆ =C
⇒D
1
1
hình thang cân ABCD)
⇒ ED = EC
• AC = BD (đường chéo
Mà BD = AC
hình thang cân ABCD)
Trang 1


Vậy EA = EB

Bài 15 trang 75
Gọi HS lên bảng thực hiện rồi
yêu cầu nhận xét, GV chốt lại.

Bài 16 trang 75
Gọi HS lên bảng thực hiện rồi
yêu cầu nhận xét, GV chốt lại.

• DC là cạnh chung
Vậy ∆ACD = ∆BDC (c-c-c)
ˆ do đó ∆EDC cân
ˆ =C

⇒D
1
1
⇒ ED = EC
Mà BD = AC
Vậy EA = EB

Bài 15 trang 75
a/ Tam giác ABC cân tại A nên
:
0
ˆ
ˆ = 180 − A
B
2
Do tam giác ABC cân
tại A (có AD = AE) nên :
0
ˆ
ˆ = 180 − A
D
1
2
Bài 15 trang 75
ˆ
ˆ
a/ Tam giác ABC cân tại A nên
Do đó B = D1
:
ˆ

ˆ đồng vị D
Mà B
1
0
ˆ
ˆ = 180 − A
Nên DE // BC
B
2
Vậy tứ giác BDEC là
Do tam giác ABC cân
hình thang
tại
A
(có
AD = AE) nên :
Hình thang BDEC có
0
ˆ
ˆ = Cˆ nên là hình thang cân
B
ˆ = 180 − A
D
1
b/ Biết Â= 500 suy ra:
2
0
0
ˆ
ˆ

180

50
Do đó B = D1
ˆ =
Cˆ = B
=
ˆ
2
ˆ đồng vị D
Mà B
1
650
Nên
DE
//
BC
ˆ = Eˆ = 180 0 − 65 0 = 115 0
D
Vậy tứ giác BDEC là
2
2
hình thang
Hình thang BDEC có
ˆ nên là hình thang cân
ˆB = C
b/ Biết Â= 500 suy ra:
0
0
ˆ = 180 − 50 =

Cˆ = B
2
650
ˆ = Eˆ = 180 0 − 65 0 = 115 0
D
2
2
Bài 16 trang 75 (Lớp 8A)
Bài 16 trang 75
ˆB
ˆ =B
ˆ = (BD là tia phân
B
1
2
2
ˆ = Cˆ
ˆ
⇒B
giác B )
1
1
ˆC
(CE là phân giác Cˆ )
Cˆ1 =
2
ˆ = Cˆ ( ∆ABC cân)
Mà B
Hai tam giác ABD và ACE có :
Trang 2



• Â là góc chung
• AB = AC ( ∆ABC cân)
ˆ = Cˆ
•B
1

1

Vậy ∆ABD = ∆ACE (g-c-g)
⇒ AD = AE
Chứng minh BEDC là hình
thang cân như câu a bài 15
ˆ =B
ˆ (so le
DE // BC ⇒ D
1
2
trong)
ˆ =B
ˆ (cmt)
Mà B
1
2
Vậy BE = DE
Bài 17 trang 75
Gọi HS lên bảng thực hiện rồi
yêu cầu nhận xét, GV chốt lại.


Bài 17 trang 75 (Lớp 8A)
Gọi E là giao điểm của AC và
BD
ˆ = Cˆ
Tam giác ECD có : D
1
1
(do ACD = BDC)
Nên ∆ECD là tam giác cân ⇒
ED = EC (1)
ˆ =D
ˆ (so le
Do B
1
1
trong)
ˆ = Cˆ (so le
A
1
1
trong)
ˆ = Cˆ (cmt)
Mà D
1
1
ˆ
ˆ
⇒ A = B nên ∆EAB
1


1

là tam giác cân
⇒ EA = EB (2)
Từ (1) và (2) ⇒ AC = BD
Vậy hình thang ABCD có hai
đường chéo bằng nhau là hình
thang cân

ˆ =B
ˆ do đó ∆BED cân
⇒D
1
1

Bài 17 trang 75
Gọi E là giao điểm của AC và
BD
ˆ = Cˆ
Tam giác ECD có : D
1

1

(do ACD = BDC)
Nên ∆ECD là tam giác cân ⇒
ED = EC (1)
ˆ =D
ˆ (so le
Do B

1
1
trong)
ˆ = Cˆ (so le
A
1
1
trong)
ˆ = Cˆ (cmt)
Mà D
1
1
ˆ
ˆ
⇒ A = B nên ∆EAB
1

1

là tam giác cân
⇒ EA = EB (2)
Từ (1) và (2) ⇒ AC = BD
Vậy hình thang ABCD có hai
đường chéo bằng nhau là hình
thang cân
4. Củng cố:
Bài14 trang 75
Học sinh quan sát bảng phụ trang 79
Tứ giác ABCD là hình thang cân (dựa vào dấu hiệu nhận biết)
Tứ giác EFGH là hình thang

5 : Hướng dẫn học ở nhà
• Về nhà học bài
Trang 3


• Làm bài tập 18 trang 75
• Xem trước bài “Đường trung bình của tam giác, của hình thang”
IV. RÚT KINH NGHIỆM :
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………

Tuần 5:
Tiết 6

Ngày soạn:14/9/2014

ĐƯỜNG TRUNG BÌNH CỦA TAM GIÁC,
CỦA HÌNH THANG
I/ Mục tiêu
• Nắm được định nghĩa và các định lý 1, định lý 2 về đường trung bình của tam giác, đường
trung bình của hình thang.
• Biết vận dụng các định lý về đường trung bình cùa tam giác, của hình thang để tính độ dài,
chứng minh hai đoạn thẳng bằng nhau, hai đoạn thẳng song song.
• Rèn luyện cách lập luận trong chứng minh định lý và vận dụng các định lý đã học vào các
bài toán thực tế.
II/ Phương tiện dạy học

• GV: SGK, thước thẳng, êke.
• HS: SGK, thước thẳng, êke, bài tập về nhà.
III/ Quá trình hoạt động trên lớp
1/ Ổn định lớp
2/ Kiểm tra bài cũ
• Định nghĩa hình thang cân
• Muốn chứng minh một tứ giác là hình thang cân ta phải làm sao ?
• Sửa bài tập 18 trang 75 (Lớp 8A)
a/ Hình thang ABEC (AB // CE) có hai cạnh bên AC, BE song song nên chúng bằng nhau : AC =
BE
⇒ BE = BD do đó ∆BDE cân
mà AC = BD (gt)
b/ Do AC // BE ⇒ Cˆ1 = Eˆ (đồng vị)
ˆ
ˆ =C
⇒D
1
1
ˆ = Eˆ ( ∆BDE cân tại B)
mà D
1

Tam giác ACD và BCD có :
 AC = BD (gt)
ˆ = Cˆ (cmt)
D
1
1
 DC là cạnh chung
Vậy ∆ACD = ∆BDC (c-g-c)

c/ Do ∆ACD = ∆BDC (cmt) ⇒ ADC = BCD
Hình thang ABCD có hai góc kề một đáy bằng nhau nên là hình thang cân.
3/ Bài mới
Ghi bảng
Hoạt động của HS
Hoạt động của GV
Hoạt động 1 : Đường trung bình của tam giác
Trang 4


?1 Dự đoán E là trung
Học sinh làm ?1
điểm AC → Phát biểu dự
đoán trên thành định lý.
Chứng minh
Kẻ EF // AB (F ∈ BC)
Hình thang DEFB có hai
cạnh bên song song (DB //
EF) nên DB = EF
Mà AD = DB (gt). Vậy
AD = EF
Tam giác ADE và EFC
có :
 Â = Eˆ 1 (đồng vị)
 AD = EF (cmt)
ˆ = Fˆ (cùng bằng
D
1
1
ˆB )

Vậy ∆ADE = ∆EFC (g-cg)
⇒ AE = EC
⇒ E là trung điểm AC
Học sinh làm ?2 → Định Học sinh làm ?2
lý 2
Chứng minh định lý 2
Vẽ điểm F sao cho E là
trung điểm DF
∆AED = ∆CEF (c-g-c)
⇒ AD = FC và Â = Cˆ

1/ Đường trung bình của
tam giác
Định lý 1: Đường thẳng đi
qua trung điểm một cạnh của
tam giác và song song với
cạnh thứ hai thì đi qua trung
điểm cạnh thứ ba.
∆ABC
GT
AD = DB
DE // BC
KL
AE = EC

Ta có : AD = DB (gt)
Và AD = FC
⇒ DB = FC
Ta có : Â = Cˆ


Định lý 2 : Đường trung
bình của tam giác thì song
song với cạnh thứ ba và
bằng nửa cạnh ấy.

1

1

Mà Â so le trong Cˆ1
⇒ AD // CF tức là AB //
CF
Do đó DBCF là hình thang
Hình thang DBCF có hai
đáy DB = FC nên DF =
BC và DF // BC
Do đó DE // BC và DE =
1
BC
2
Học sinh làm ?3
?3 Trên hình 33. DE là
đường
trung
bình
1
∆ABC ⇒ DE = BC
2
Vậy BC = 2DE = 100m


Định nghĩa : Đường trung
bình của tam giác là đoạn
thẳng nối trung điểm hai
cạnh của tam giác.

∆ABC
AD = DB
AE = EC
GT DE // BC
1
DE = BC
KL
2

Trang 5


4. Củng cố :
Bài tập 20 trang 79
ˆ = 50 0
ˆ =C
Tam giác ABC có K
ˆ đồng vị Cˆ
Mà K
Do đó IK // BC
Ngoài ra KA = KC = 8
⇒ IA = IB mà IB = 10 .Vậy IA = 10
Bài tập 21 trang 79
Do C là trung điểm OA, D là trung điểm OB
⇒ CD là đường trung bình ∆OAB

1
⇒ CD = AB ⇒ AB = 2CD = 2.3cm = 6cm
2
Duyệt
5. Hướng dẫn bài tập về nhà:
………………………………………
IV. RÚT KINH NGHIỆM :
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………

Tuần 6:
Tiết 7

Ngày soạn:21/9/2014
Phạm Văn Ngọ

ĐƯỜNG TRUNG BÌNH CỦA TAM GIÁC,
CỦA HÌNH THANG (tt)

I/ Mục tiêu
• Nắm được định nghĩa và các định lý 1, định lý 2 về đường trung bình của tam giác, đường
trung bình của hình thang.
• Biết vận dụng các định lý về đường trung bình cùa tam giác, của hình thang để tính độ dài,
chứng minh hai đoạn thẳng bằng nhau, hai đoạn thẳng song song.
• Rèn luyện cách lập luận trong chứng minh định lý và vận dụng các định lý đã học vào các
bài toán thực tế.
II/ Phương tiện dạy học
• GV: SGK, thước thẳng, êke.

• HS: SGK, thước thẳng, êke, bài tập về nhà.
III/ Quá trình hoạt động trên lớp
1/ Ổn định lớp
2/ Kiểm tra bài cũ
• Định nghĩa đường trung bình của tam giác, định lí 1,2.
3/ Bài mới
Ghi bảng
Hoạt động của HS
Hoạt động của GV
Hoạt động 2 : Đường trung bình của hình thang
?4 Nhận xét : I là trung
HS làm ?4
2/ Đường trung bình của
điểm của AC, F là trung
hình thang
điểm của BC
Định lý 1 : Đường thẳng đi
qua trung điểm một cạnh bên
→ Phát biểu thành định lý
của hình thang và song song
Chứng minh
với hai đáy thì đi qua trung
Gọi I là giao điểm của AC
điểm cạnh bên thứ hai.
và EF
Trang 6


Tam giác ADC có :
 E là trung điểm của

AD(gt)
 EI // DC (gt)
⇒ I là trung điểm của AC
Tam giác ABC có :
 I là trung điểm AC
(gt)
 IF // AB (gt)
⇒ F là trung điểm của BC
Giới thiệu đường trung
bình của hình thang ABCD
(đoạn thẳng EF)
Chứng minh định lý 2
Gọi K là giao điểm của AF
và DC
Tam giác FBA và FCK
có :
 Fˆ1 = Fˆ2 (đối đỉnh)
 FB = FC (gt)
ˆ
ˆ =C
B
(so
le
1
trong)
Vậy ∆FBA = ∆FCK (g-cg)
⇒ AE = FK; AB = CK
Tam giác ADK có E; F lần
lượt là trung điểm của AD
và AK nên EF là đường

trung bình
⇒ EF // DK
(tức là EF // AB và EF //
CD)

1
DC + AB
EF = DK ⇒ EF =
2
2
?5
24 + x
32 =
⇒ 24 + x = 64
2
Vậy x = 40

GT
KL

ABCD là hình thang
(đáy AB, CD)
AE = ED
EF // AB
EF // CD
BF = FC

Định nghĩa : Đường trung
bình của hình thang là đoạn
thẳng nối trung điểm hai

cạnh bên của hình thang.

Làm bài tập 23 trang 84
Định lý 2 : Đường trung
bình của hình thang thì song
song với hai đáy và bằng
nửa tổng hai đáy.

GT
KL

Hình thang ABCD
(đáy AB, CD)
AE = ED; BF = FC
EF // AB; EF // CD
AB + CD
EF =
2

4. Củng cố:
Bài 24 trang 80
Khoảng cách từ trung điểm C của AB
12 + 20
= 16cm
đến đường thẳng xy bằng :
2
5. Hướng dẫn bài tập về nhà:
- Học bài.
Trang 7



- Làm bài tập 22, 25, 27.
IV. RÚT KINH NGHIỆM :
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………

Tuần 6:
Tiết 8

Ngày soạn:21/9/2014

LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu
• Nắm được định nghĩa và các định lý 1, định lý 2 về đường trung bình của tam giác, đường
trung bình của hình thang.
• Biết vận dụng các định lý về đường trung bình cùa tam giác, của hình thang để tính độ dài,
chứng minh hai đoạn thẳng bằng nhau, hai đoạn thẳng song song.
• Rèn luyện cách lập luận trong chứng minh định lý và vận dụng các định lý đã học vào các
bài toán thực tế.
II/ Phương tiện dạy học
• GV: SGK, thước thẳng, êke.
• HS: SGK, thước thẳng, êke, bài tập về nhà.
III/ Quá trình hoạt động trên lớp
1/ Ổn định lớp
2/ Kiểm tra bài cũ
• Định nghĩa đường trung bình tam giác, hình thang.

• Các định lí.
3/ Bài mới
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
Bài 22 trang 80
Bài 22 trang 80
Bài 22 trang 80
Gọi HS lên bảng thực
Tam giác BDC có :
hiện rồi yêu cầu nhận
DE = EB ⇒
xét, GV chốt lại.
BM = MC
EM là đường trung bình
Do đó EM // DC ⇒ EM // DI
Tam giác AEM có :
AD = DE ⇒ AI = IM
EM // DI
(định lý)
Bài 25 trang 80
Bài 25 trang 80
Bài 25 trang 80
Gọi HS lên bảng thực
Tam giác ABD có :
hiện rồi yêu cầu nhận
E, F lần lượt là trung điểm của AD và
xét, GV chốt lại.
BD
nên EF là đường trung bình

⇒ EF // AB
Mà AB // CD
⇒ EF // CD (1)
Tam giác CBD có :
K, F lần lượt là trung điểm của BC và
Trang 8


Bài 25 trang 80
Gọi HS lên bảng thực
hiện rồi yêu cầu nhận
xét, GV chốt lại.

BD
nên KF là đường trung bình
⇒ KF // CD (2)
Từ (1) và (2) ta thấy : Qua F có FE và
FK cùng song song với CD nên theo
tiên đề Ơclit E, F, K thẳng hàng.
Bài 27 trang 80
Bài 27 trang 80(Lớp 8A)
a/ Tam giác ADC có :
E, K lần lượt là trung điểm của AD và
AC
nên EK là đường trung bình
CD
⇒ EK =
(1)
2
Tam giác ADC có :

K, F lần lượt là trung điểm của AC và
BC
nên KF là đường trung bình
AB
⇒ KF =
(2)
2
b/ Ta có : EF ≤ EK + KF (bất đẳng thức
∆EFK ) (3)
Từ (1), (2) và (3) ⇒ EF
CD AB CD + AB
≤ EK + KF =
+
=
2
2
2

4. Củng cố :
5. Hướng dẫn học ở nhà
− Về nhà học bài
− Làm bài tập 26, 28 trang 80
V. RÚT KINH NGHIỆM :
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
Duyệt
………………………………………

Phạm Văn Ngọ


Tuần 7:
Tiết 9

Ngày soạn: 27/9/2015

ĐỐI XỨNG TRỤC
I/ Mục tiêu
Trang 9


• Kiến thức:Nắm được định nghĩa hình thang, hình thang vuông, các yếu tố của hình thang.
Biết cách chứng minh một tứ giác là hình thang, hình thang vuông.
• Kỹ năng: - Biết vẽ hình thang, hình thang vuông. Biết tính số đo các góc của hình thang,
của hình thang vuông.
- Biết sử dụng dụng cụ để kiểm tra một tứ giác là hình thang.
• Thái độ: Biết linh hoạt khi nhận dạng hình thang ở những vị trí khác nhau (hai đáy nằm
ngang) và ở các dạng đặc biệt (hai cạnh bên song song, hai đáy bằng nhau).
II/ Phương tiện dạy học
• GV: SGK, thước thẳng, eke, bảng phụ hình 53, 54, 58, 59 trang 85, 87, Giáo viên cắt sẵn
sàng bìa các hình chữ A, chữ H, tam giác đều, hình tròn, hình thang cân..
• HS: SGK, thước thẳng, eke.
III/ Quá trình hoạt động trên lớp
1/ Ổn định lớp
2/ Kiểm tra bài cũ
• Sửa bài tập 31 trang 83
Cách dựng :
-Dựng tam giác ACD có DA = 2cm, DC = AC = 4cm
-Dựng tia Ax // CD (tia Ax và điểm C nằm
trong cùng một nửa mặt phẳng bờ AD)

-Dựng hình tròn tâm A bán kính 2cm, nó cắt
tia Ax tại B.
-Kẻ đoạn thẳng BC
Chứng minh :
Tứ giác ABCD là hình thang vì AB // CD
Hình thang ABCD có AB = AD = 2cm, DC = AC = 4cm nên thỏa mãn yêu cầu.
3/ Bài mới
Cho học sinh quan sát hình 49 trang 84. Hỏi : Muốn cắt chữ H như trong hình 49 ta có thể gấp
tờ giấy làm tư. Tại sao vậy ?
Câu trả lời sẽ được giải đáp trong bài học sau đây.
A/ Hai hình đối xứng qua một đường thẳng.
Ghi bảng
Hoạt động của HS
Hoạt động của GV
Hoạt động 1 : Phần bài học
1/Haiđiểm đối xứng - Hs làm câu ?1 sgk
?1 Vẽ d là đường trung trực của đoạn AA’
quamộtđường thẳng
→ hai điểm A, A’ gọi là đối xứng nhau
Hai điểm gọi là đối - Làm việc theo cá nhân
qua đường thẳng d.
xứng với nhau qua
→ Khi nào hai điểm A, A’ gọi là đối xứng
một đường thẳng d
nhau qua đường thẳng d ?
nếu d là đường trung
Quy ước :
trực của đoạn thẳng - Nêu quy ước
Nếu điểm B nằm trên đường thẳng d thì
nối hai điểm đó.

điểm đối xứng với B qua d cũng là điểm B
?2 Hai học sinh lên bảng, mỗi em làm1
A
trường hợp.

B
2/ Hai hình đối xứng - Hs làm câu ?2 sgk
A’
qua một đường
Trang 10


thẳng
Định nghĩa : Hai
hình gọi là đối xứng
với nhau qua đường
thẳng d nếu mỗi điểm
thuộc hình này đối
xứng qua d với một
điểm thuộc hình kia
và ngược lại.

- Hs trao đổi theo nhóm
- Hs làm xong dán bản
nhóm lên bảng
- Đại diện nhóm trả lời
- Hs 2em lên bảng làm
bài tập 35-36

- Hs cả lớp cùng làm

- Cả lớp nhận xét

Làm bài tập 35, 36 trang 87
Điểm C’ thuộc đoạn A’B’→ điểm đối
xứng qua đường thẳng d của mỗi điểm C
thuộc đoạn thẳng AB đều thuộc đoạn
A’B’ và ngược lại
Ta gọi hai đoạn thẳng AB và A’B’ là đối
xứng với nhau qua đường thẳng d
Cho ∆ABC và đường thẳng d. vẽ các đoạn
thẳng đối xứng với các cạnh của ∆ABC
qua trục d.
Hai đoạn thẳng (góc, tam giác ) đối xứng
với nhau qua một trục thì chúng bằng
nhau.

Nếu hai đoạn thẳng
(góc, tam giác) đối
xứng với nhau qua
một đường thẳng thì
chúng bằng nhau

Xem hình 53, 54 SGK trang 85
F và F’ là hai hình đối xứng với nhau qua
trục d.
Khi gấp tờ giấy theo trục d thì hai hình F
và F’ trùng nhau.
Hoạt động 2 : Bài tập
- GV gọi hs lên bảng Bài 35, 37 trang 87
Bài 36 trang 87(Lớp 8A)

làm
Vẽ các hình vào
a/ Do Ox là đường trung trực của
tập rồi vẽ hình đối xứng AB ⇒ OA = OB
theo yêu cầu đề bài.
Do Oy là đường trung trực của AC
⇒ OA = OC ⇒ OC = OB
b/ Tam giác AOB cân tại O
- GV cho cả lớp cùng
ˆ =O
ˆ = 1 AOB
⇒O
nhận xét
1
2
2
ˆ =O
ˆ =1
Tam giác AOC cân tại O ⇒ O
3
4
2
AOC
ˆ +O
ˆ )
AOB + AOC = 2( O
1
3
- GV nhận xét
= 2 xOy = 2 . 500 = 1000

Vậy BOC = 1000
B/ Hình có trục đối xứng
Hoạt động 1 : Phần bài học
1/ Trục đối xứng
- Hs làm ?3,?4 sgk
?3 Điểm đối xứng của các đỉnh A, B, C
Trang 11


của một hình
Định nghĩa : Đường
thẳng d gọi là trục đối
xứng của hình F, nếu
điểm đối xứng qua d
của mỗi điểm thuộc
hình F cũng thuộc
hình F.
- Hs trao đổi theo nhóm
2/ Bài toán
nhỏ
Chứng minh rằng :
- Đại diện nhóm nhận xét
Hình thang cân nhận
đường thẳng đi qua
trung điểm hai đáy
làm trục đối xứng.

qua AH là : A, C, B.
Do đó điểm đối xứng qua AH của mỗi
đỉnh của ∆ABC cũng là đỉnh của ∆ABC .

Ta nói ∆ABC là hình có trục đối xứng.
?4 Sử dụng các tấm bìa cắt sẵn các hình
chữ A, tam giác đều, hình tròn
a/ Chữ cái in hoa A có một trục đối xứng
b/ Tam giác đều có ba trục đối xứng
c/ Hình tròn có vô số trục đối xứng
Nếu gấp các tấm bìa theo trục đối xứng thì
hai phần của tấm bìa bằng nhau
Giáo viên gấp tấm bìa hình thang cân
ABCD (AB // CD) sao cho A trùng B, D
trùng C. Nếu gấp đi qua trung điểm hai
đáy của hình thang. Hỏi :
Nhận xét vị trí của hai phần tấm bìa sau
khi gấp ? (trùng nhau)
∆ADK = ∆BCK (c-g-c) Nên KA = KB
→ K thuộc trung trực của AB do đó A và
B đối xứng nhau qua đường thẳng HK
Chứng minh tương tự C và D đối xứng
với nhau qua đường thẳng KH

4. Củng cố:
Bài tập 37 trang 88
Hình 59h không có trục đối xứng, còn tất cả các hình khác đều có trục đối xứng
5. Hướng dẫn bài tập về nhà:
- Học bài .
- Làm các bài tập 39, 41, 42.
V. RÚT KINH NGHIỆM :
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………

Tuần 7:
Tiết 10

Ngày soạn: 27/9/2015

LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu
• Kiến thức:Nắm được định nghĩa hình thang, hình thang vuông, các yếu tố của hình thang.
Biết cách chứng minh một tứ giác là hình thang, hình thang vuông.
• Kỹ năng: - Biết vẽ hình thang, hình thang vuông. Biết tính số đo các góc của hình thang,
của hình thang vuông.
- Biết sử dụng dụng cụ để kiểm tra một tứ giác là hình thang.
• Thái độ: Biết linh hoạt khi nhận dạng hình thang ở những vị trí khác nhau (hai đáy nằm
ngang) và ở các dạng đặc biệt (hai cạnh bên song song, hai đáy bằng nhau).
II/ Phương tiện dạy học
Trang 12


GV: SGK, thước thẳng, eke, bảng phụ hình 53, 54, 58, 59 trang 85, 87.
Giáo viên cắt sẵn sàng bìa các hình chữ A, chữ H, tam giác đều, hình tròn, hình thang cân
HS: Dụng cụ học tập.
III/ Quá trình hoạt động trên lớp
1/ Ổn định lớp
2/ Kiểm tra bài cũ
• Sửa bài tập 32 trang 83
-Dựng tam giác đều bất kì để có góc 600

(chẳng hạn ∆ABC như hình bên)
-Dựng tia phân giác của góc 600
(tia phân giác của  chẳng hạn)
-Ta được góc 300 (Bax hoặc Cax)
3/ Bài mới
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
Bài tập 42 trang 92
Bài tập 42 trang 92
Bài tập 42 trang 92
a/ Trục đối xứng của tam giác
a/ Trục đối xứng của tam giác
ABC là đường phân giác của
ABC là đường phân giác của
góc B
góc B
b/ Hình đối xứng qua d :
b/ Hình đối xứng qua d :
của đỉnh A là C
của đỉnh A là C
của đỉnh B là B
của đỉnh B là B
của đỉnh C là A
của đỉnh C là A
của cạnh AB là cạnh CB
của cạnh AB là cạnh CB
của cạnh AC là cạnh AC
của cạnh AC là cạnh AC
Bài 39 trang 88

a/ Do C đối xứng với A qua d
nên d là đường trung trực của
AC
nên DA = DC
Do đó : AD + DB = CD
+ DB = CB (1)
Vì E ∈ d nên AE = EC
Do đó : AE + EB = CE
+ EB (2)
Tam giác CBE có : CB
< CE + EB (3)
Từ (1), (2) và (3) ⇒
AD + DB < AE + EB
b/ Con đường ngắn
nhất mà bạn Tú phải đi là con
đường ADB
Bài 41 trang 88
Các câu đúng là a, b, c.
Câu d sai : Một đoạn thẳng có
hai trục đối xứng (là chính nó
và đường trung trực của nó)

Bài 39 trang 88
a/ Do C đối xứng với A qua d
nên d là đường trung trực của
AC
nên DA = DC
Do đó : AD + DB = CD
+ DB = CB (1)
Vì E ∈ d nên AE = EC

Do đó : AE + EB = CE
+ EB (2)
Tam giác CBE có : CB
< CE + EB (3)
Từ (1), (2) và (3) ⇒
AD + DB < AE + EB
b/ Con đường ngắn
nhất mà bạn Tú phải đi là con
đường ADB
Bài 41 trang 88
Các câu đúng là a, b, c.
Câu d sai : Một đoạn thẳng có
hai trục đối xứng (là chính nó
và đường trung trực của nó)

Bài 39 trang 88(Lớp 8A)

Bài 41 trang 88
Các câu đúng là a, b, c.
Câu d sai : Một đoạn thẳng có
hai trục đối xứng (là chính nó
và đường trung trực của nó)
Trang 13


4. Củng cố:
5. Hướng dẫn học ở nhà
−Về nhà học bài
−Làm bài tập 40 trang 88
−Xem trước bài “Hình bình hành”


IV. RÚT KINH NGHIỆM:

………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
Duyệt
………………………………………………………………………
28/9/2015
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………

Tuần 8:
Tiết 11

Ngày soạn: 04/10/2015
Bài 7 : HÌNH BÌNH HÀNH

Phạm Văn Ngọ

I/

Mục tiêu:
- HS nắm định nghĩa và các tính chật của hình bình hành, các dấu hiệu nhận biết một tứ
giác là hình bình hành.
- Rèn luyện kỹ năng vẽ một hình bình hành, rèn luyện khả năng chứng minh hai đoạn
thẳng, hai góc bằng nhau, chứng minh ba điểm thẳng hàng, chứng minh hai đường
thẳng song song.
II/
Chuẩn bị :

- GV: SVG, thước, compa, bảng phụ hình 66, 67, 70 & 71, bảng phụ ghi dấu hiệu nhận
biết một tứ giác là hình bình hành.
- HS : SGK, thước, compa, bảng phụ, bút lông.
III/ Quá trình hoạt động trên lớp
1/ Ổn định lớp
2/ Kiểm tra bài cũ: Phát biểu nhận xét của hình thang ( hình thang có hai cạnh bên song song
thì có tính chất gì? )
3/ Bài mới
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
Hoạt động 1: định nghĩa hình bình hành
GV giới thiệu khái niệm hình ? 1. Làm ở bảng phụ
I/ Định nghĩa
bình hành vậy ta có thể định
? 1. Làm ở bảng phụ
nghĩa hìanh bình hành như thế -Hình bình hành là hình thang
A
B
nào ?
có hai cạnh bên song.
- G/v cho h/sinh tự làm ? 1 để
rút ra định nghĩa hình bình
hành.
D
C
ĐN: (Học SGK trang 90)
Tứ giác ABCD là hình bình
 AB // CD
hành ⇔ 

 AD // BC
Trang 14


Hoạt động 2: tính chất
- H/s làm ?2 vào bảng phụ và
rút ra kết luận.
- Ghi tóm tắt nội dung định lý,
vẽ hình ghi gt, kl.
- Gợi ý bài toán chứng minh
các tính chất của hình bình
hành.

-HS hoạt động nhóm
- Cho tứ giác ABCD là hình
bình hành, chứng minh các
cạnh đối bằng nhau, và giao
điểm của hai đường chéo.

- Cho tứ giác ABCD là hình - GV rút kết lại các tính chất
bình hành, chứng minh các của hình bình hành.
cạnh đối bằng nhau, và giao
điểm của hai đường chéo.
- GV rút kết lại các tính chất
của hình bình hành.

II/ Tính chất:
Định lí: (SGK Trang 90)
D
C

A

I

B
I
B

G/T ABCD là h. bình hành
AC cắt BD tại I
K/L a) AB= CD; AD= BC
∧ ∧


b) A = C ; B = D
c) AI = IC ; IB = ID

Hoạt Động 3: Dấu hiệu nhận biết
-GV cho HS đọc lại định -HS thảo luận đưa ra dấu hiệu III/ Dấu hiệu nhận biết:
nghĩa và tính chất của hình nhận biết hình bình hành.
( Học SGK trang 91).
bình hành, rút ra dấu hiệu
nhận biết hình bình hành.
? 3. HS trả lời miệng
-Cho HS thảo luận theo nhóm.
3/ Củng cố:
-Cho HS đọc lại các dấu hiệu nhận biết tứ giác là hình bình hành.
-Làm bài tập 43 SGK trang 92. (Lớp 8A)
4/ Hướng dẫn HS học ở nhà:
- Học bài, ôn bài

-Làm bài tập 44, 45 SGK trang 92
-Chuẩn bị cho tiết luyện tập.
V. RÚT KINH NGHIỆM :
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………

Tuần 8:
Tiết 12

Ngày soạn: 04/10/2015

LUYỆN TẬP
I/

Mục tiêu:
- HS củng cố vững chắc các tính chất, dấu hiệu nhận biết hình bình hành.
- HS biết sử dụng những tính chất cả hình bình hành để chứng minh một bài toán liên
quan.
- Luyện kĩ năng trình bày và lập luận khi giải toán
II/
Chuẩn bị :
- GV: Thước, compa, bảng phụ hình 72, SGK.
- HS : SGK, thước, compa, bảng phụ, bút lông.
III/ Quá trình hoạt động trên lớp
Trang 15


1/ Ổn định lớp
2/ Kiểm tra bài cũ

• Định nghĩa hình bình hnh.
• Các định lí.
3/ Bài mới
Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

- ? Nêu dấu hiệu nhận biết -HS1: Phát biểu dấu hiệu
một tứ giác là hình bình vẽ hình sửa bài tập 44
SGK.

Ghi bảng
Giải bài 44
A

B
F

E

hành, sửa bài tập 44 SGK.

F
D

C

- ? Phát biểu định nghĩa và -HS2: Phát biểu và sửa
Hình Bình Hành ABCD
tính chất hình bình hành, bài tập 45 SGK.

=> DE // BF (AD // BD) (1)
AD
sửa bài tập 45 SGK.
ED =
( E là trung điểm AD)
- Gv đi quan sát hs bên
- Hs cả lớp cùng làm.
dưới làm bài và đồng thời
giúp đở hs yếu kém.
- Hs cả lớp quan sát bài
làm trên bảng

- Cho hs cả lớp nhận xét

2
BC
BF =
( F là trung điểm BC)
2

Mà AD = BC (ABCD là hình bình hành)

Vậy DF = BF (2)
Từ (1),(2) => EBFD là hbh
=> BE = DF
Giải bài 45
A
E
B
1


- Khi hai bạn trên bảng
làm xong cả lớp cùng
nhận xét cá nhân

-GV nhận xét bài sửa của
- Nghe Gv nhận xét
HS và nhắc lại cách chứng
minh một tứ giác là hình
bình hành.

1

2
2

D

F





C B1 = D2 ( B1 = B ; D2 = D )
2
2











AB // CD => B1 = F1 (sole tg)




Vậy: D1 = F1 ⇒ DE // BF (hai góc
đồng vị bằng nhau)
- Ghi bài làm vào sổ
=> DEBF là hình bình hành (do
DE // BF ; EB // DF)
-Cho HS làm bài tập 46 trang
Giải bài 46:
92 theo nhóm.
-HS thảo luận theo nhóm Câu a,b đúng; c,d sai
-GV dùng bảng phụ vẻ hình 72 và đại diện trả lời.
SGK.
-HS thảo luận luyện tập bài 47
và trình bày vào bảng phụ

Giải bài 47: (Lớp 8A)
a) AHD = CKB (cạnh huyền –
-HS thảo luận theo nhóm góc nhọn)
và trình bài theo nhóm

=> AH = CK và AH // CK
-GV yêu cầu HS nêu lại dấu
=> Tứ giác AHCK là HBH
Trang 16


hiệu nhận biết 1 tứ giác là hình
bình hành.
-HS nêu dấu hiệu nhận
-GV nhận xét bài làm của nhóm biết 1 tứ giác là hình bình
và cho điểm.
hành.
-GV chốt lại cách chứng minh 3
điểm thẳng hàng dựa vào tính
chất đường chéo HBH.
-Cho HS làm bài tập 48 (lấy
điểm cá nhân) gọi HS lên bảng
vẽ hình.

b) O là trung điểm của HK
và AC là đường chéo của hình
bình hành AHCK
=> O là trung điểm AC
=> O, A, C thẳng hàng

Giải bài 48: (Lớp 8A)
Tứ giác EFGH là HBH
( EF // GH ( cùng // với AC)
-HS làm vào vở và thi
AC

đua lấy điểm.
EF = GH ( cùng bằng 2 )

4. Củng cố
5. Hướng dẫn về nhà:
Hướng dẫn HS làm bài tập 47, 48, 49 SGK
V. RÚT KINH NGHIỆM :
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
Duyệt
05/10/2015

Phạm Văn Ngọ

Trang 17



×