Tên Tỉnh (TP) : Tỉnh Đồng Tháp
Trường THPT TX Cao Lãnh
Môn : Hóa Học – Khối 10
Tên giáo viên biên soạn : Huỳnh Thị Thanh Vân
Số mật mã
Số mật mã
ĐỀ THI ĐỀ NGHỊ : MÔN HÓA HỌC
THỜI GIAN : 180 PHÚT
----------*****----------
Câu 1 : A, B, C là ba kim loại liên tiếp nhau trong một chu kỳ. Tổng số khối của chúng là 74.
1) Xác định A, B, C
2) Cho 11,15g hỗn hợp (X) (gồm A, B, C) hòa tan vào H
2
O thu được 4,48 lít khí, 6,15g chất
rắn không tan và dung dịch Y.
Lấy chất rắn không tan cho vào dung dịch HCl dư thu được 0,275 mol H
2
.
Tính % khối lượng các chất A, B, C trong 11,15 gam hỗn hợp X.
Câu 2 : Tính năng lượng liên kết trong bình C – H và C – C từ các kết quả thực hiện nghiệm sau :
- Nhiệt đốt cháy CH
4
= - 801,7 kJ/mol
- Nhiệt đốt cháy C
2
H
6
= - 1412,7 kJ/mol
- Nhiệt đốt cháy Hiđrô = - 241,5 kJ/mol
- Nhiệt đốt cháy than chì = - 393,4 kJ/mol
- Nhiệt hóa hơi than chì = 715 kJ/mol
- Năng lượng liên kết H – H = 431,5 kJ/mol
Các kết quả đều đo được ở 298
0
k và 1atm
Câu 3 : Người ta dự định làm kết tủa CdS từ một dung dịch có chứa Cd
2+
([Cd
2+
] = 0,02M), Zn
2+
([Zn
2+
] = 0,02M) bằng cách làm bão hòa một cách liên tục dung dịch vào H
2
S.
1/ Người ta phải điều chỉnh pH của dung dịch trong giới hạn nào để có kết quả một số lượng
tối đa CdS không làm kết tủa ZnS ?
2/ Tính [Cd
2+
] còn lại sau khi ZnS bắt đầu kết tủa. Dung dịch bão hòa có [H
2
S] = 0,1M.
H
2
S có k
1
= 1,0 . 10
-7
và k
2
= 1,3 . 10
-13
CdS có k
sp
= 10
-28
và ZnS có k
sp
= 10
-22
Câu 4 :
1/ Định nghĩa phản ứng oxy hóa khử nội phân tử. Cho thí dụ.
Định nghĩa phản ứng tự oxy hóa (dị phân). Cho thí dụ.
2/ Hoàn thành phản ứng oxy hóa khử sau theo phương pháp thăng bằng electron :
a) Fe
x
O
y
+ HNO
3
→ N
n
O
m
+ .........
b) Cr
3+
+
3
ClO
−
+
OH
−
→ .......
3/ Cân bằng phản ứng oxy hóa khử sau theo phương pháp ion – electron :
a)
2
4 3 2
...MnO SO H O
− −
+ + →
b)
2 3
4 2 2x y
Fe O SO H Fe SO S H O
− + +
+ + → + + +
Câu 5 : Một học sinh cẩn thận làm thí nghiệm như sau
Cho một ít Br
2
vào bình chứa dung dịch NaOH dư, rồi cho tiếp vào bình 1 mẫu urê. Sau 15
phút cho từ từ dung dịch H
2
So
4
đến pH = 7. Sau đó em học sinh này cho tiếp vào bình dung dịch
Na
2
CO
3
đến dư; rồi sau đó lại cho từ từ dung dịch H
2
SO
4
đến pH = 7. Cuối cùng em cho vào bình
chứa dung dịch natri arsenit Na
3
AsO
3
0,1M.
Mỗi lần như vậy, em học sinh thấy nếu không có khí sủi bọt bay lên thì dung dịch trong bình
lại đổi màu.
1/ Hãy viết các phương trình phản ứng đã xảy ra.
2/ Nếu dùng 9,6g Brôm đầu tiên và 0,6g urê thì thể tích dung dịch Na
3
AsO
3
0,1M tối thiểu để
phản ứng xảy ra hoàn toàn là bao nhiêu ?
Tên Tỉnh (TP) : Tỉnh Đồng Tháp
Trường THPT TX Cao Lãnh
Môn : Hóa Học – Khối 10
Tên giáo viên biên soạn : Huỳnh Thị Thanh Vân
Số mật mã
Số mật mã
ĐÁP ÁN : HÓA HỌC
----------*****----------
Câu 1 : A, B, C là ba kim loại liên tiếp nhau trong một chu kỳ. Tổng số khối của chúng là 74.
1) Xác định A, B, C
2) Cho 11,15g hỗn hợp (X) (gồm A, B, C) hòa tan vào H
2
O thu được 4,48 lít khí, 6,15g chất
rắn không tan và dung dịch Y.
Lấy chất rắn không tan cho vào dung dịch HCl dư thu được 0,275 mol H
2
.
Tính % khối lượng các chất A, B, C trong 11,15 gam hỗn hợp X.
ĐÁP ÁN :
Câu 1 :
1) Đặt số nơtron của A, B, C lần lượt là : n
1
, n
2
, n
3
Đặt số proton của A, B, C lần lượt là : p, p + 1, p + 2
Tổng số proton của 3 kim loại là : p + p + 1 + p + 2 = 3p + 3
Ta có :
3p + 3 + (n
1
+ n
2
+ n
3
) = 74
3p + 3 ≤ n
1
+ n
2
+ n
3
≤ 1,53 (3p + 3)
⇒ 8,8 ≤ p ≤ 11,3 (1đ)
p 9 10 11
Na
Nhận
Vì A, B, C là kim loại nên ta nhận p = 11 ⇒ Na
Và 3 kim loại liên tiếp nên là : Na, Mg, Al (0,5đ)
2) Đặt a, b, c lần lượt là số mol của Na, Al, Mg trong hỗn hợp
Hòa tan X (A, B, C) vào H
2
O :
Na + H
2
O → NaOH +
1
2
H
2
↑
a a
2
a
Al + NaOH + H
2
O → NaAlO
2
+
3
2
H
2
↑ (0,5đ)
a
3
2
a
3 4,48
0,2
2 2 22,4
a a
+ = =
⇒ a = 0,1 mol
* Trường hợp 1 : Chất rắn chỉ có Mg
Mg + 2HCl → MgCl
2
+ H
2
↑
0,275mol ⇐ 0,275 mol (0,5đ)
m
rắn
= 0,275 . 24 = 6,6g > 6,15g (Loại)
* Trường hợp 2 : 6,15g gồm Mg và Al dư (b
1
mol)
Mg + 2HCl → MgCl
2
+ H
2
↑
c c
Al + 3HCl → AlCl
3
+
3
2
H
2
↑ (0,25đ)
b
1
1
3
2
b
24c + 27b
1
= 6,15
c +
1
3
2
b
= 0,275 (0,25đ)
c = 0,2
⇒ b
1
= 0,05 (0,25đ)
n
Na
= 0,1 ⇒ m
Na
= 0,1 . 23 = 2,3g
n
Al
= 0,1 + 0,05 = 0,15 (0,5đ) ⇒ m
Al
= 0,15 . 27 = 4,05g (0,25đ)
n
Mg
= 0,2 ⇒ m
Mg
= 0,2 . 24 = 4,8g
Tên Tỉnh (TP) : Tỉnh Đồng Tháp
Trường THPT TX Cao Lãnh
Môn : Hóa Học – Khối 10
Tên giáo viên biên soạn : Huỳnh Thị Thanh Vân
Số mật mã
Số mật mã
Câu 2 : Tính năng lượng liên kết trong bình C – H và C – C từ các kết quả thực hiện nghiệm sau :
- Nhiệt đốt cháy CH
4
= - 801,7 kJ/mol
- Nhiệt đốt cháy C
2
H
6
= - 1412,7 kJ/mol
- Nhiệt đốt cháy Hiđrô = - 241,5 kJ/mol
- Nhiệt đốt cháy than chì = - 393,4 kJ/mol
- Nhiệt hóa hơi than chì = 715 kJ/mol
- Năng lượng liên kết H – H = 431,5 kJ/mol
Các kết quả đều đo được ở 298
0
k và 1atm
ĐÁP ÁN :
Câu 2 :
CH
4
+ CO
2
ƒ
CO
2
+ 2H
2
O
1
H
∆
H
2
O
ƒ
O
2
+ 2H
2
-
2
H
∆
CO
2
ƒ
O
2
+ C
(r)
-
3
H
∆
)1đ)
C
(r)
ƒ
C
(k)
4
H
∆
2H
2
ƒ
4H 2
5
H
∆
CH
4
→ C
(k)
+ 4H
0
4
H H C−
∆ = ∆
0
1 2 3 4 5
4 2
H H H H H
H C−
∆ = ∆ − ∆ − ∆ + ∆ + ∆
= - 801,5 + 241,5 .2 + 393,4 + 715 + 2 . (431,5) = 1652,7 kJ/mol (1đ)
⇒
1652,7
413,175 /
4
C H
kJ mol
−
Ε = =
Tương tự : Sắp xếp các phản ứng (1đ)
⇒
344,05 /
C C
kJ mol
−
Ε =
(1đ)