Tải bản đầy đủ (.doc) (8 trang)

Tài liệu Đề thi Olympic 30/4 môn Hóa lớp 10 - Đề số 26 ppt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (130.2 KB, 8 trang )

Sở Giáo Dục và Đào Tạo Đồng Tháp
Trường THPT Thị Xã Sa Đéc
ĐỀ THAM KHẢO KÌ THI OLYMPIC 30 – 04
NĂM HỌC 2005 – 2006
MÔN HÓA HỌC
Câu I (4 đ)
I.1. So sánh bán kính của các hạt sau: Al, Al
3+
, Na, Na
+
, Mg, Mg
2+
, F
-
, O
2-
. (1,0 đ)
I.2. Trong số các cấu trúc có thể có sau đây: (1,5 đ)
a) Của ICl
4
(-)
:

I
Cl Cl
Cl Cl
. .
. .
I
Cl Cl
. .


Cl
Cl
(a) (b)
.
.
b) Của TeCl
4
:

Te
Cl
Cl
Cl
Cl
.
.
(c)
Te
Cl
Cl
Cl
Cl
(d)
. .
c) Của ClF
3
:

Cl
F

F
F
.
.
.
.
(ñ)
Cl
F
F
F
.
.
(g)
. .
Cl
(e)
F
F
F
. .
. .
những cấu trúc nào có khả năng tồn tại ưu tiên hơn? Vì sao?
I.3. Tại sao nước đá nhẹ hơn nước lỏng? (có vẽ hình minh họa) (1,5 đ)
Câu II (4 đ)
Ở nhiệt độ cao, khí HF bị phân li một phần thành H
2
và F
2
theo phương trình phản ứng:

2HF
(k)


H
2 (k)
+ F
2 (k)
Ở 1000
0
C hằng số cân bằng K
P
= 1,00 x 10
– 13
. Tính nồng độ các chất khi thực hiện sự phân li 1 mol
HF ở 1000
0
C trong bình kín thể tích 2 lit.
Câu III (4 đ)
III.1. Có một dung dịch axit HA và HX, biết nồng độ của axit HX trong dung dịch là 2 . 10
– 3
M. Tính
nồng độ của axit HA ở trong dung dịch sao cho độ điện ly của HX là bằng 0,08.
Cho K
HA
= 1,3 . 10
– 5
và K
HX
= 1,8 . 10

– 5
(2,5 đ)
III.2.
III.2.1. Tính nồng độ ion S
2 –
và pH của dung dịch H
2
S
2 –
0,010M. (0,75 đ)
III.2.2. Khi thêm 0,001 mol HCl vào 1 lit dung dịch H
2
S 0,010M thì nồng độ ion S
2 –
bằng bao
nhiêu? Cho hằng số axit của H
2
S :
7
A
10K
1

=

12,92
A
10K
2


=
. (0,75 đ)
Câu IV (4 điểm)
IV.1. Ion MnO
4
(-)
oxi hóa được Cl
(-)
v Br
(-)
(trong môi trường axit). Tính hằng số cân bằng của các
phản ứng đó. (1,5 đ)
IV.2. Có thể điều chỉnh pH để MnO
4
(-)
chỉ oxi hóa một trong hai ion. Giải thích tại sao? (1,5 đ)
Cho:
2 ( ) ( )
4 2 2
0 0 0
MnO / Mn Cl / 2Cl Br / 2Br
E 1,51V;E 1,36V;E 1,065V
− + − −
= + = + = +
IV.3. Viết đầy đủ phương trình phản ứng sau đây và tiến hành cân bằng bằng phương pháp ion
electron: MnO(OH)
2
+ PbO
2
+ H

(+)
+ NO
3
(-)
→ H
(+)
+ MnO
4
(-)
+ Pb
2+
+ H
2
O (1 đ)
Câu V (4 điểm)
V.1. Đun nóng m gam bột Fe với bột lưu huỳnh, trong bình kín không có không khí. Sau một thời
gian thu được 4 gam rắn A có Fe, S và FeS. Hòa tan hoàn toàn rắn A vào dd H
2
SO
4
đặc nóng thu
được 3,36 lit khí SO
2
(đktc).
V.1.1. Viết các phương trình phản ứng. (1,0 đ)
V.1.2. Tính m gam. (1,5 đ)
V.2. Viết các phương trình phản ứng sau đây:
V.2.1. Viết phương trình phản ứng khi cho Cl
2
dư tác dụng với dung dịch kali iođua; dung dịch

natri thiosunfat.
V.2.2. Viết phương trình phản ứng khi cho khí CO
2
lội qua các dung dịch nước javel, dung
dịch canxi hipoclorit.
-----------------------------------------
Câu I (4 đ)
I.1. So sánh bán kính của các hạt sau: Al, Al
3+
, Na, Na
+
, Mg, Mg
2+
, F
-
, O
2-
. (1,0 đ)
I.2. Trong số các cấu trúc có thể có sau đây: (1,5 đ)
a) Của ICl
4
(-)
:

I
Cl Cl
Cl Cl
. .
. .
I

Cl Cl
. .
Cl
Cl
(a) (b)
.
.
b) Của TeCl
4
:

Te
Cl
Cl
Cl
Cl
.
.
(c)
Te
Cl
Cl
Cl
Cl
(d)
. .
c) Của ClF
3
:


Cl
F
F
F
.
.
.
.
(ñ)
Cl
F
F
F
.
.
(g)
. .
Cl
(e)
F
F
F
. .
. .
những cấu trúc nào có khả năng tồn tại ưu tiên hơn? Vì sao?
I.3. Tại sao nước đá nhẹ hơn nước lỏng? (có vẽ hình minh họa) (1,5 đ)
Trả lời:
I.1. (1 đ)
- Khi đi từ trái sang phai trong một chu kì bán kính nguyên tử giảm dần nên: Na > Mg > Al.
(0,25đ)

- Vì các ion Na
+
, Mg
2+
, F
-
, O
2 –
đều có cấu hình electron giống Ne : 1s
2
2s
2
2p
6
, nên bán kính của
chúng giảm xuống khi điện tích hạt nhân tăng:
8
O
2 –
>
9
F

>
11
Na
+
>
12
Mg

2+
>
13
Al
3+
. (0,25 đ)
- Vì cấu hình electron của Al là 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
1
rất lớn hơn so với O
2 –
. (0,25đ)
- Do đó bán kính giảm dần như sau:
Na > Mg > Al > O
2-
> F

> Na
+
> Mg
2+
> Al
3+

(0,25đ)
I.2. (1,5 điểm)
a) Cấu trúc (a) có khả năng tồn tại thực tế vì nó đảm bảo cho lực đẩy giữa các cặp elctron không liên
kết là nhỏ nhất.
b) Cấu trúc (C) có khả năng tồn tại trong thực tế vì tương tác đẩy ở cấu trúc này bé nhất.
c) Cấu trúc đ có sự giảm nhiều lực đẩy giữa các electron không liên kết và cặp electron liên kết.
I.2. (1,5 điểm)
a) Cấu trúc (a) có khả năng tồn tại thực tế vì nó đảm bảo cho lực đẩy giữa các cặp elctron không liên
kết là nhỏ nhất.
b) Cấu trúc (C) có khả năng tồn tại trong thực tế vì tương tác đẩy ở cấu trúc này bé nhất.
c) Cấu trúc đ có sự giảm nhiều lực đẩy giữa các electron không liên kết và cặp electron liên kết.
I.3. (1,5 điểm)
Do có liên kết hidro nên nước đá có cấu trúc đặc biệt. Các ngun tử Oxi nằm ở tâm và bốn
đỉnh của một tứ diện đều. Mỗi ngun tử hidro liên kết chính với một ngun tử oxi và liên kết hidro
với một ngun tử oxi khác. Cấu trúc này tương đối “xốp” nên có tỷ khối nhỏ. Khi tan thành nước
lỏng cấu trúc này bị phá vỡ nên thể tích giảm và do đó tỷ khối tăng. Kết quả là nước đá nhẹ hơn
nước. (1 đ) (Hình vẽ 0,5 đ)

O
H
H
H
H
O
O
H
O
H
H
O

H
H
H
Cấu trúc tứ diện của tinh thể nước đá
Câu II (4 đ)
Ở nhiệt độ cao, khí HF bị phân li một phần thành H
2
và F
2
theo phương trình phản ứng:
2HF
(k)


H
2 (k)
+ F
2 (k)
Ở 1000
0
C hằng số cân bằng K
P
= 1,00 x 10
– 13
. Tính nồng độ các chất khi thực hiện sự phân li 1 mol
HF ở 1000
0
C trong bình kín thể tích 2 lit.
Trả lời
- Vì phản ứng có tổng số phân tử khí ở hai vế bằng nhau nên K

P
= K
C
.

13
2 2
C P
2
[H ][F ]
K K 1,00.10
[HF]

= = =
(1)
- Theo hệ số của phương trình phản ứng: [H
2
] = [F
2
] (2)
- Theo ĐLBT nồng độ: [HF] + 2[F
2
] = 1 : 2 = 0,5M
[HF] = 0,5 – 2[F
2
] (3)
- Thay (2) và (3) vào (1) ta có:

( )
2

13
2
2
2
[F ]
1,00x10
0,5 2[F ]

=

(4)
- Vì K
C
q bé nên ta có thể bỏ qua số hạng 2[F
2
] ở mẩu số và (4) trở thành:

( )
2
13
2
2
[F ]
1,00x10
0,5

=
- Suy ra: [F
2
] = [H

2
] = 1,58.10
-7
M ; [HF]

0,50M.
- Kết quả 0,5 >> 2[F
2
] việc giải gần đúng chấp nhận được.
Câu III (4 đ)
III.1. Có một dung dịch axit HA và HX, biết nồng độ của axit HX trong dung dịch là 2 . 10
– 3
M. Tính
nồng độ của axit HA ở trong dung dịch sao cho độ điện ly của HX là bằng 0,08.
Cho K
HA
= 1,3 . 10
– 5
và K
HX
= 1,8 . 10
– 5
(2,5 đ)
III.2.
III.2.1. Tính nồng độ ion S
2 –
và pH của dung dịch H
2
S
2 –

0,010M. (0,75 đ)
III.2.2. Khi thêm 0,001 mol HCl vào 1 lit dung dịch H
2
S 0,010M thì nồng độ ion S
2 –
bằng bao
nhiêu? Cho hằng số axit của H
2
S :
7
A
10K
1

=

12,92
A
10K
2

=
. (0,75 đ)

Trả lời
III.1 + Trong dung dịch có các cân bằng:

HOH H
(+)
+ OH

(-)
; K
W
= 10
-14
(1)
HA H
(+)
+ A
(-)
; K
HA
= 1,3 . 10
-5
(2)
HX H
(+)
+ X
(-)
; K
HX
= 1,8 . 10
-5
(3)
+
Ta có:
HX H
(+)
+ X
(-)

; K
HX
= 1,8 . 10
-5
(3)
C 2 . 10
– 3
[ ] (2 . 10
– 3
- 0,08 . 2 . 10
– 3
) [H
(+)
] 0,08 . 2 . 10
– 3
[X
(-)
] = 0,08 . 2 . 10
- 3
= 1,6 . 10
– 4
M
[HX] = (2 . 10
– 3
- 0,08 . 2 . 10
– 3
) = 1,84 . 10
– 3
M
3

( ) 5 4
HX
( ) 4
[HX] 1,84.10
[H ] K . 1,8 . 10 . 2,07.10
[X ] 1,6.10

+ − −
− −
= = =
(0,75 đ)
+ Theo định luật bảo toàn proton, ta có:
[H
(+)
] = [OH
(-)
] + [A
(-)
] + [X
(-)
] (4) (0,5 đ)
Vì K
HA
≈ K
HX
>> K
W
, nên ta có thể bỏ qua sự điện ly của nước, do đó:
[H
(+)

] = [OH
(-)
] + [A
(-)
] + [X
(-)
] ≈ [A
(-)
] + [X
(-)
] (5)
thay [H
(+)
] và [X
(-)
] vào (5) có:
[A
(-)
] = [H
(+)
] – [X
(-)
] = 2,07 . 10
– 4
– 1,6 . 10
– 4
= 4,7 . 10
– 5
M (0,25 đ)
+ Từ cân bằng (2) có:


( ) ( ) 4 5
4
5
HA
[H ][A ] 2,07.10 .4,7.10
[HA] 7,48.10
[K ] 1,3.10
+ − − −


= = =
+ Vậy nồng độ HA trong dung dịch là
C
HA
= [A
(-)
] + [HA] = 4,7 . 10
– 5
+ 7,48 . 10
– 4
= 7,95 . 10
- 4
M

(1 đ)
III.2.1
H
2
S + H

2
O

H
3
O
+
+ HS

7
A
10K
1

=
(1)
HS

+ H
2
O

H
3
O
+
+ S
2 –

12,92

A
10K
2

=
(2)
2H
2
O

H
3
O
+
+ OH

K
W
= 10
– 14
(3)

7
A
10K
1

=
>>
12,92

A
10K
2

=
>> K
W
= 10
– 14
nên cân bằng (1) là chủ yếu.
H
2
S + H
2
O

H
3
O
+
+ HS

7
A
10K
1

=
(1)
C 0,010

[ ] 0,010 – x x x

7
2
10
x0,010
x

=

Với x << 0,010 ta có
010,010.1010x
5,427
<<==
−−−
Vậy [H
3
O
+
] = [HS
-
] = 10
– 4,5
và pH = 4,5.
Thay các giá trị của [H
3
O
+
] = [HS
-

] = 10
– 4,5
vào cân bằng (2).
HS

+ H
2
O

H
3
O
+
+ S
2 –

12,92
A
10K
2

=
(2)
[ ] (10
– 4,5
– y) (10
– 4,5
+ y) y

12,92

4,5
4,5
10
y)(10
y)y(10



=
+
+
Với y << 10
– 4,5
ta có : y = [S
2 –
] = 10
– 12,92
= 1,2 . 10
– 13
. (0,75 đ)
2 . Khi HCl vào dung dịch H
2
S ta có các qua 1trình:
HCl + H
2
O → H
3
O
+
+ CL



0,001 -------------> 0,001
Tổ hợp (1) và (2) ta có:
H
2
S + H
2
O

H
3
O
+
+ HS

7
A
10K
1

=
(1)
HS

+ H
2
O

H

3
O
+
+ S
2 –

12,92
A
10K
2

=
(2)

×