Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

Sinh8T44

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (46.7 KB, 4 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Tieát 44 Bài 42 VỆ SINH DA</b>
<b>Ngày dạy:26/01/2011 </b>


<b>1. Mục tiêu:</b>


<i><b>a. Kiến thức:</b></i>


- Trình bày được cơ sở khoa học của các biện pháp bảo vệ da, rèn luyện da.
- Có ý thức vệ sinh , phịng tránh các bệnh về da.


<i><b>b. Kỹ năng:</b></i>


- Rèn kỳ năng quan sát, liên hệ thực tế và hoạt động nhóm.


- Rèn kỹ năng giải quyết vấn đề, thu nhận và xử lý thông tin, hợp tác ứng xử,…


<i><b>c. Thái độ:</b></i>


- Có ý thức giử gìn vệ sinh cá nhân, vệ sinh nguồn nước, vệ sinh nơi ở và vệ sinh
cộng đồng.


<b>2. Chuẩn bị:</b>


Gv: Sưu tầm tranh ảnh các bệnh về da.
Hs: Xem bài, trả lời câu hỏi sgk.


<b>3. Phương pháp dạy học:</b>


- Hợp tác nhóm, trực quan, đàm thoại.
<b>4. Tiến trình:</b>



<b>4.1 Ổn định tổ chức lớp.(ktsshs).</b>
<b>4.2 Kiểm tra bài cũ:</b>


1/Nêu cấu tạo và chức năng của da?Tuyến mồ hôi nằm ở phần nào của da?Kiểm
tra vở bài tập(10đ)


*Da có cấu tạo gồm 3 lớp.


- Lớp biểu bì: Tầng sừng,tầng tế bào sống
- Lớp bì:Sợi mô liên kết, các cơ quan
- Lớp mỡ: Gồm các tế bào mỡ.


*Chức năng của da.


-Bảo vệ, cảm giác, bài tiết , điều hòa thân nhiệt.
+ Tuyến mồ hôi nằm ở phần nào của da.


a. Lớp biểu bì


b. Lớp bì, phía trên tuyến xun qua biểu bì và đổ ra ngoài mặt da.
c. Nằm hoàn toàn trong lớp bì.


d. Nằm ở cả lớp bì và lớp biểu bì.
Đáp án c.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

Gv dựa vào câu trả lời về cấu tạo và chức năng của da cần phải làm gì để
thực hiện tốt các chức năng đó. Bài học hơm nay sẽ giúp chúng ta tìm hiểu về vấn
đề đó.


VỆ SINH DA



<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung bài học</b>
<b>Hoạt động 1: Tìm hiểu cách bảo vệ da</b>


<b>MT: Xây dựng thái độ bảo vệ da.</b>


Gv: Yêu cầu hs đọc thông tin sgk và trả lời câu hỏi:
Gv: Da bẩn có hại như thế nào?


Hs: Da bẩn làm môi trường cho vi khuẩn và hạn chế
tiết mồ hơi.


Gv: Da bị xây xát có hại như thế nào ?


Hs: Da dễ bị nhiễm trùng có khi gây bệnh nguy
hiểm như nhiễm trùng máu, nhiễm vi khuẩn uốn
ván


Gv: Để giữ da sạch cần phải làm gì?


Hs: Tắm giặt thường xun, khơng nặn mụn trứng


Gv nhấn mạnh tuổi dậy thì chất tiết của tuyến nhờn
dưới da tăng lên, tuyến nhờn tích tụ lại tạo mụn
trứng cá, phải lấy mụn đúng cách.


Gv nêu câu hỏi và hướng dẫn hs rút ra kết luận
Gv: Cần bảo vệ da như thế nào?



Hs: trả lời rút ra kiến thức
<b>Hoạt động 2: Rèn luyện da</b>


<b>MT:Biết được các nguyên tắc và phương pháp </b>
<b>rèn luyện da, có hành vi rèn luyện thân thể một </b>
<b>cách hợp lý.</b>


Gv yêu cầu hs đọc thông tin sgk


Gv: Nếu da không được rèn luyện có ảnh hưởng đến
cơ thể khơng? Và ảnh hưởng như thế nào?


Hs: Da không được rèn luyện cơ thể dễ bị cảm, ốm
khi thời tiết thay đổi.


Gv: Phân tích mối quan hệ rèn luyện da cũng là rèn
luyện cơ thể?


u cầu hs trao đổi nhóm thực hiện các bài tập sgk
bảng 42.1


<b>I. Bảo vệ da:</b>


- Da bẩn là môi trường cho
vi khuẩn phát triển hạn chế
hoạt động của tuyến mồ
hôi.


- Da bị xây xát dễ nhiễm
trùng.



Cần giữ da sạch và tránh bị
xây xát.


<b>II. Rèn luyện da </b>


-Cơ thể là một khối thống
nhất nên rèn luyện cơ thể là
rèn luyện các hệ cơ quan
trong đó có da.


-Các hình thức rèn luyện
da:1,4,5,8,9.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

Hs thực hiện bài tập theo nhóm


Gv yêu cầu đại diện các nhóm trả lời ,các nhóm
khác nhận xét bổ sung.


Hs cần nêu được:


+ Các hình thức rèn luyện da: 1,4,5,8,9
+ Nguyên tắc rèn luyện da:2,3,5


Gv: lưu ý cho hs hình thức tắm nước lạnh phải được
rèn luyện thường xuyên , trước khi tắm cần phải
được khởi động, không nên tắm lâu.


Gv yêu cầu hs rút ra kết luận về hình thức rèn luyện
da và nguyên tắc rèn luyện.



<b>Hoạt động 3: Phịng chống bệnh ngồi da</b>
<b>MT: Nêu được các phương pháp phịng chống </b>
<b>bệnh ngồi da.</b>


Gv : Hãy kể những bệnh ngoài da mà em biết?
Hs: lang ben, hắc lào,ghẻ lỡ…..


Gv cung cấp thêm:bệnh cái ghẻ do con cái ghẻ gây
nên, bệnh hắc lào do một loại nấm sống kí sinh trên
da……


Gv yêu cầu hs thực hiện điền vào bảng 42.2 thông
tin


Hs thực hiện phát biểu, gv nhận xét chỉnh sửa.
Gv: Nêu nguyên nhân của bệnh ngoài da?


Hs: Do vi khuẩn, do nấm, bỏng, nhiệt, hóa chất..
Gv nêu một số biện pháp cấp cứu khi bỏng nhẹ:
+ Lấy lòng trắng trứng gà đắp lên vết bỏng …
+ Lá cây thuốc bỏng, giã nhỏ đắp lên vết thương
+ Lấy cây bông mã đề đổ nước vào và đun cạn, sau
đó gạn lấy nước đun tiếp cho thành cao lỏng , bôi
lên vết bỏng….


Gv: Hãy nêu cách phịng bệnh ngồi da?


Hs: Giữ vệ sinh thân thể, mơi trường tránh da trầy
xướt,xây sát



- Không nên cho trẻ em đùa nghịch với lửa, nước
sôi….


Gv : Cách chữa bệnh như thế nào?
Hs: Dùng thuốc theo chỉ dẩn của bác sĩ


<b>III. Phịng chống bệnh </b>
<b>ngồi da:</b>


- Bệnh ngồi da do nấm,
bỏng nhiệt, bỏng hóa chất….
- Phịng bệnh:


+Giữ vệ sinh thân thể , mơi
trường.


+ Tránh da bị xây xát, bị
bỏng.


- Chữa bệnh:


+ Dùng thuốc theo chỉ dẩn
của bác só.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<i><b>Gv giáo dục hs có ý thức giử gìn vệ sinh cá nhân, </b></i>
<i><b>vệ sinh nguồn nước, vệ sinh nơi ở và vệ sinh cộng </b></i>
<i><b>đồng.</b></i>


<i><b>Gv liên hệ với nghề bác sĩ chuyên khoa da liễu, </b></i>


<i><b>thẫm mỹ, chăm sóc da,…và thành tựu ghép da trong</b></i>
<i><b>điều trị bỏng.</b></i>


<b>4.4 Củng cố luyện tập:</b>
- Vì sao phải rèn luyện da?


Hs: Những thay đổi đột ngột của thời tiết dễ làm ta bị cảm nếu cơ thể không được
rèn luyện sức chịu đựng .Rèn luyện sức chịu đựng của cơ thể chủ yếu là rèn luyện
da


- Cần làm gì để bảo vệ da?


Hs: -Thường xuyên tắm rửa thay quần áo
- Giữ gìn da sạch sẽ để tránh bệnh ngoài da
- Tránh làm cho da bị xây xát, bị bỏng…


- Biện pháp ghép da ếch, da lợn vào vết bỏng có tác dụng gì?


Hs: Che phủ, tạo điều kiện cho lớp mô trong vết thương mau chóng phục hồi.
<b>4.5 Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:</b>


- Học bài,trả lời câu hỏi sgk
- Chuẩn bị bài mới:


+ Đọc bài :Giới thiệu chung về hệ thần kinh
+ Quan sát hình vẽ


+ Xem lại bài 6 chương 1
+ Vẽ hình 43.1



<b>5. Rút kinh nghiệm:</b>


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×