Trường ðại học Nông nghiệp 1 - Giáo trình Sản xuất giống và công nghệ hạt giống----------------------- 220
CHƯƠNG 12
KIỂM NGHIỆM CHẤT LƯỢNG
VÀ CẤP CHỨNG CHỈ HẠT GIỐNG
12.1 Mục ñích và ý nghĩa kiểm tra chất lượng hạt giống
Mục ñích : Xác nhận chất lượng của giống cây trồng ñúng với phẩm cấp của nó
theo các cấp giống quy ñịnh như giống siêu nguyên chủng, nguyên chủng và xác
nhận
Ý nghĩa :
+ Tránh thất thu mùa màng do chất lượng giống xấu
+ Thực hiện tốt công tác kiểm tra có kế hoạch sử dụng giống kịp thời, tránh tổn
thất do ñộ thuần của giống gây nên
+ Xác ñịnh tính xác thực của giống trên cơ sở ñó áp dụng các biện pháp kỹ thuật
thích hợp
+ Xác ñịnh mức ñộ lẫn tạp ñể có biện pháp xử lý
+ Xây dựng các tiêu chuẩn và phương pháp kiểm tra chất lượng giống
+ Tăng cường trách nhiệm của các cơ quan và tư nhân trong sản xuất giống
+ Tạo mối quan hệ tốt giữa người sản xuất và tiêu dùng
Kiểm nghiệm cấp chứng chỉ hạt giống gômg ba bước kiểm kiểm nghiệm chính là
kiểm nghiệm ngoài ñồng, kiểm ñịnh trong phòng và hậu kiểm với lúa lai.
12.2 Kiểm ñịnh ñồng ruộng
12.2.1 Nội dung kiểm ñịnh ngoài ñồng
Kiểm tra ngoài ñồng ñể ñánh giá ñộ thuần của giống căn cứ trên các ñặc ñiểm và
tính trạng ở ngoài ñồng ruộng
- Kiểm tra nguồn giống gốc ñưa vào sản xuất
- Kiểm tra cách ly không gian hay thời gian theo quy ñịnh ñối với mỗi loài
cây trồng
- Kiểm tra tính xác thực của giống dựa trên tỷ lệ cây khác dạng ( off-type)
- Xác ñịnh ñộ sạch ñúng giống trên cơ sở cỏ dại ñặc biệt là cỏ hại theo hạt
giống ảnh hưởng phẩm cấp hạt
- Kiểm tra quy trình kỹ thuật gieo trồng như: ñộ, số dảnh cấy, số hạt gieo
trên khóm phân bón....
- Kiểm tra ñánh giá ñược những ñặc ñiểm tính trạng mà trong phòng không
thể ñánh giá ñược như sức sinh trưởng, mức ñộ nhiễm sâu bệnh ñồng
ruộng.
12.2.2 Phương pháp lấy mẫu kiểm tra ngoài ñồng:
- Lấy mẫu: lấy mẫu dựa trên diện tích và hình dạng cụ thể của ruộng sản
xuất giống.
- Lượng mẫu quy ñịnh cụ thể với từng cấp giống và loài cây trồng
- Thời gian lấy mẫu kiểm tra: thời ñiểm gieo trồng, ñẻ nhánh phân cành ra
hoa, trỗ và trước khi thu hoạch
Trường ðại học Nông nghiệp 1 - Giáo trình Sản xuất giống và công nghệ hạt giống----------------------- 221
Căn cứ kết quả kiểm tra và tiêu chuẩn của mỗi cấp hạt giống trên ñồng ruộng là cơ
sở cấp chứng chỉ hạt giống.(một số tiêu chuẩn phần phụ lục)
Hình 12.1: Sơ ñồ lấy mẫu kiểm nghiệm ñồng ruộng
12.3 Kiểm nghiệm trong phòng
12.3.1 Phương pháp chia mẫu kiểm nghiệm trong phòng
12.3.1.1 Một số khái niệm:
Lô hạt giống(seed lot): là toàn bộ lô hạt giống của một giống cây trồng nào ñó mà
người ta ñã biết nguồn gốc và những thông tin cần thiết của quá trình sản xuất, kiểm
nghiệm ñồng ruộng và bảo quản.
Mẫu gốc(primary simples): bao gồm nhiều mẫu nhỏ lấy ra từ vị trí khác nhau của lô
hạt giống theo phương pháp lấy mẫu quy ñịnh.
Mẫu hỗn hợp(composite simples): tất cả các mẫu lấy từ các phần khác nhau của lô
hạt giống, ñược trộn ñều với nhau tạo thành mẫu hỗn hợp
Mẫu ñại diện(submitted simples): là một phần của mẫu hỗn hợp ñể gửi phòng kiểm
nghiệm, lượng mẫu ñại diện = 2 x khối lượng tối thiểu của mẫu phân tích (
ISTA,1998)
Mẫu phân tích(working simples): là mẫu ñược chia từ mẫu ñại diện thành các mẫu
nhỏ hơn ñể phân tích các chỉ tiêu khác nhau như ñộ thuần, nảy mầm, khối lượng, ñộ
ẩm, ñộ sạch và sức khỏe hạt giống. Lượng mẫu phân tích của mỗi loài ñược quy
Trường ðại học Nông nghiệp 1 - Giáo trình Sản xuất giống và công nghệ hạt giống----------------------- 222
ñịnh cụ thể của mỗi phòng kiểm nghiệm trên cơ sở kích thước và khối lượng hạt
biến ñộng từ 25 gram ñến vài nghìn gram
Mỗi loại mẫu trên có phương pháp, dụng cụ lấy mẫu phù hợp ñể ñảm bảo mẫu ñược
lấy ra hải ñại diện cho lô hạt giống kiểm nghiệm
Hình 12.2: Các loại mẫu( nguồn Lars Schmidt Danida,2000)
12.3.1.2 Phương pháp chia mẫu
Mẫu ñại diện (submitted samples) sử cho nhiều chỉ tiêu kiểm ñịnh, mỗi mẫu sử dụng
cho một chỉ tiêu gọi là mẫu phân tích (working samples), chia mẫu ñại diện thành
các mẫu phân tích có thể thực hiện bằng một số phương pháp.
a) Phương pháp chia mẫu cơ giới
Phương pháp này phù hợp với tất cả các loại hạt, trừ loại hạt nhẹ. Cán bộ kỹ thuật có
chuyên môn chia mẫu ở các phòng kiểm ñịnh thực hiện. Mẫu ñại diện ñược trải lên
một mặt phẳng dung thước dàn ñều trên mặt phẳng, sau ñó dùng thước chia thành 2
phần lấy lại 01 phần ñể tiếp tục chia, phần còn lại bỏ ñi. Tiếp tục thực hện như vậy ít
nhất là 3 lần sẽ nhận ñược mẫu phân tích
Hình 12.3: Lấy mẫu bằng phương pháp chia ñôi cơ giới (nguồn Lars Schmidt
Danida,2000)
b) Phương pháp cốc ngẫu nhiên
ðây là phương pháp ñặc biệt phù hợp với loại hạt yêu cầu mẫu phân tích trên 10 g
và không phải loại trấu nhẹ nhỏ nảy hoặc tròn như hạt cải. Nguyên lý là 6 - 8 cốc
nhỏ ñược ñặt ngẫu nhiên trong một cái khay sau ñó mẫu thô ñược rót ngẫu nhiên
ñồng ñều lên trên khay, hạt rơi vào trong cốc ñược lấy lại tiếp tục thực hiện, hạt rơi
xuống khay bỏ ñi. Tiếp tục thực hiện như vậy ít nhất 3 lần nhận ñược mẫu phân tích.
c) Phương pháp chia ñôi thay ñổi
Trường ðại học Nông nghiệp 1 - Giáo trình Sản xuất giống và công nghệ hạt giống----------------------- 223
Dụng cụ chứa của khay chứa vừa khít trong các ô hình khối mở ñầu và mở ñáy xen
nhau. Sau khi hỗn hợp mẫu ñại diện, hạt ñược rót lên khay ngẫu nhiên như phương
pháp cốc ngẫu nhiên. Như vậy một nửa mẫu còn lại trên khay và 1 nửa mẫu rơi
xuông dưới. Lấy một nửa tiếp tục làm như vậy ñến khi thu ñược lượng hạt ñủ theo
yêu cầu của mẫu kiểm nghiệm.
d) Phương pháp thìa
Nó là phương pháp sử dụng lấy mẫu với các loài hạt ñơn, nhỏ. Hạt của mẫu ñại diện
ñược rót vào khay như phương pháp cốc sau ñó rung nhẹ. Một tay cầm thìa vũm và
tay khác cầm thìa thẳng lấy hạt trên khay ở các ñiểm khác nhau (không nhỏ hơn 5
ñiểm) ñến khi ñủ lượng yêu cầu của mẫu phân tích.
e) Phương pháp chia ñôi bằng tay
Phương pháp có giới hạn nhất ñịnh với các loại hạt nhẹ, hạt ñược rót trộn ñều trong
một khuôn hình thìa nhẵn, khuôn ñược chia làm 2 và mỗi nửa lại chia ñôi tiếp, mỗi
nửa lại chia ñôi, cuối cùng ñược 8 phần bằng nhau. Tám phần bằng nhau xếp thành
hai hang, các phần xen kẽ nhau ñược lấy trộn lẫn và giữ lại. Quá trình tiếp tục ñến
khi nhận ñượclượng mẫu mẫu kiểm ñịnh
12.3.1.3 Nguyên tắc lấy mẫu:
- Lấy ở nhiều phần nhỏ của lô hạt giống ở các vị trí khác nhau bằng dụng cụ lấy
mẫu.
-
Hình 12.4: Dụng cụ và phương pháp lấy mẫu từ lô hạt giống giới (nguồn
Lars Schmidt Danida,2000)
- Mẫu hỗn hợp chính là lô hạt giống thu nhỏ từ mẫu hỗn hợp chia nhỏ thành mẫu
ñại diện
- Lấy mẫu phải ñại diện cho lô hạt giống
Cỡ mẫu
12.1 Lượng mẫu khi giống chứa trong bao
Số bao Số mẫu/số bao Tổng mẫu
< 5 bao 1/1
≥ 5 mẫu
6 - 30 1/3
≥ 5 mẫu
>31 1/5
≥ 10 mẫu
12.2 Lượng mẫu khi giống chứa ñổ thành ñống
Khối lượng Số mẫu gốc Tổng số mẫu
50 kg 3 3
500 5 5
501 - 3000 1/300 kg
≥ 10 mẫu
Trường ðại học Nông nghiệp 1 - Giáo trình Sản xuất giống và công nghệ hạt giống----------------------- 224
12.3.2 Nội dung kiểm nghiệm
Kiểm tra trong phòng chủ yếu tập trung vào ñộ sạch, ñộ thuần của hạt giống, sức
khoẻ hạt giống, ñộ ẩm, ñộ nảy mầm và khối lượng 1000 hạt
Hình 12.5 : Nội dung kiểm nghiệm trong phòng
12.3.3 Phương pháp kiểm nghiệm một số chỉ tiêu chính
12.3.3.1 Kiểm tra ñộ nảy mầm
Khái niệm
- Khái niệm về nảy mầm của hạt ñã ñược ñề cập tại chương giá trị gieo trồng của
hạt giống. Tuy nhiên hai khái niệm về tỷ lệ nảy mầm và sức nảy mầm có thể
tham khảo sau ñay ñể bổ xung.
- ðộ nảy mầm là khả năng nảy mầm tối ña của giống trong ñiều kiện gieo trồng
thích hợp tính bằng %
- Sức nảy mầm là khả năng hạt mọc mầm ñồng ñều trong một thời gian nhất ñịnh
% số hạt nảy mầm/tổng số hạt
Quy ñịnh ñánh giá các cây mầm
- Cây mầm bình thường: ñầy ñủ lá mầm, lá ñầu và bộ rẽ khoẻ, rễ = 1/2 mầm, tiếp
tục phát triển bình thường
Hình 12.6 Chất lượng cây mầm từ trái sang phải là giảm dần
Trường ðại học Nông nghiệp 1 - Giáo trình Sản xuất giống và công nghệ hạt giống----------------------- 225
Cây mầm không bình thường: không ñủ khả năng ñể tiếp tục phát triển, thiếu khuyết
nghiêm trọng, rễ không phát triển..
- Hạt ngủ
- Hạt chết: thối nhũn, biến màu
Phương pháp xác ñịnh
Phương pháp xác ñịnh nảy mầm ñã ñược trình bày chi tiết tại chương sức sống hạt
giống và giá trị gieo trồng của hạt giống. Tuỳ loài và ñiệu kiện cụ thể ñể lựa chọn
sử dụng phương pháp ñảm bảo ñộ tin cậy cao.
12.3.3.2 Kiểm tra ñộ ẩm (moisture testing)
ðộ ẩm là một yếu tố quan trong nhất ảnh hưởng ñến chất lượng và khả năng bảo
quản hạt, bởi vậy ñánh giá ñộ ẩm là rất quan trọng. ðổ ẩm hạt có thể biểu hiện trên
cơ sở tính toán khối lượng tươi và khối lượng khô của hạt sau khi sấy
Kiểm nghiệm ñộ ẩm hạt bằng sấy khô hay ño bằng máy ño ñộ ẩm ñộ ẩm tiêu chuẩn
tuỳ mỗi loài cây trồng
Khái niệm : ðộ ẩm hạt giống là khối lượng của mẫu hạt bị mất ñi khi sấy khô, ñược
biểu thị bằng % so với khối lượng mẫu ban ñầu
Phương pháp:
Xác ñịnh ñộ ẩm bằng phương pháp sấy: cân khối lượng ban ñầu rồi ñưa vào sấy ñến
ñộ ẩm yêu cầu sau ñó ñược tính bằng công thức
M2-M3
M = ----------- x 100
M2-M1
M là ñộ ẩm hạt
M1 Khối lượng của dụng cụ chứa
M2 : Khối lượng dụng cụ chứa có hạt ban ñầu ( chưa sấy)
M3: Khối lượng dụng cụ chưa có hạt sau khi sấy
Xác ñịnh ñộ ẩm bằng máy ño ñộ ẩm :có nhiều loại máy ño ñộ ẩm có trên thị trường.
Máy ño ñộ ẩm xác ñịnh nhanh ñộ ẩm hạt, nhưng không thật chính xác nếu các thao
tác kỹ thuật không chuẩn xác. 100 gam với loài hạt củ trên hoặc trong ñất và 50 g
với các loài khác cho vào túi polythene ñể ñấnh giá. Máy ño ñộ ẩm nhanh gồm các
bướ : nghiền hạt, cho vào máy, ño kết quả và in kết quả
12.3.3.3 Kiểm tra ñộ thuần di truyền
ðánh giá ñộ thuần thông qua tỷ lệ hạt khác dạng
ðộ thuần của giống (ñộ ñúng giống) là % số cây hoặc số hạt của cây trồng khác
dạng(không ñúng giống) trong tổng số mẫu.
Kiểm tra trong phòng
+ Kiểm tra hạt khô : lấy mẫu 400 hạt dùng kính lúp phóng ñại kiểm tra
+ Kiểm tra cây mầm
+ Kiểm nghiệm hoá học Thử phản ứng nhuộn màu
Kiểm tra ngoài ñồng
+ Căn cứ vào cây, thời gian sinh trưởng,....
+ Mức ñộ cỏ dại