Tải bản đầy đủ (.pdf) (136 trang)

Luận văn Thạc sĩ Khoa học kinh tế: Phát triển hoạt động thanh toán không dùng tiền mặt tại Agribank tỉnh Quảng Trị

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.08 MB, 136 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

LÊ THỊ ÁI LINH

PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG THANH TỐN
KHƠNG DÙNG TIỀN MẶT TẠI
AGRIBANK TỈNH QUẢNG TRỊ

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ

HUẾ, 2018


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

LÊ THỊ ÁI LINH

PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG THANH TỐN
KHƠNG DÙNG TIỀN MẶT TẠI
AGRIBANK TỈNH QUẢNG TRỊ

CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ
MÃ SỐ: 8 34 04 10

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. MAI VĂN XUÂN



HUẾ, 2018


LỜI CAM ĐOAN

Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi và được sự
hướng dẫn khoa học của Phó Giáo sư, Tiến sĩ Mai Văn Xuân. Các nội dung nghiên
cứu, kết quả trong đề tài là trung thực và chưa cơng bố bất kỳ dưới hình thức nào
trước đây. Những số liệu phục vụ cho việc phân tích, đánh giá được tác giả thu thập
trong quá trình nghiên cứu.
Ngồi ra trong luận văn cịn sử dụng một số nhận xét, đánh giá cũng như số liệu
của các tác giả khác, cơ quan tổ chức khác đều có trích dẫn và chú thích nguồn gốc.

Học viên

Lê Thị Ái Linh

i


LỜI CẢM ƠN

Trong quá trình thực hiện đề tài nghiên cứu này, cho phép tơi được bày tỏ
lịng biết ơn tới tất cả các cơ quan và cá nhân đã tạo điều kiện giúp đỡ cho tơi trong
q trình học tập và nghiên cứu hồn thành luận văn này.
Tơi xin chân thành cảm ơn tồn thể Q thầy, cơ giáo và các cán bộ cơng
chức Phịng Sau đại học Trường Đại học Kinh tế, Đại học Huế đã giúp đỡ tơi về
mọi mặt trong suốt q trình học tập và nghiên cứu.
Đặc biệt tơi xin bày tỏ lịng kính trọng và biết ơn sâu sắc đến Phó Giáo sư,

Tiến sĩ Mai Văn Xuân, Thầy đã trực tiếp hướng dẫn, giúp đỡ tận tình tơi trong suốt
thời gian nghiên cứu để hồn thành luận văn này.
Tơi xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo và các Phịng của Ngân hàng Nơng
nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam chi nhánh Quảng Trị đã tạo mọi điều kiện
thuận lợi để tơi hồn thành chương trình học cũng như quá trình thu thập dữ liệu
cho luận văn này.
Cuối cùng, xin cảm ơn các bạn bè, đồng nghiệp đã góp ý giúp tơi trong quá
trình thực hiện luận văn này.

Học viên

Lê Thị Ái Linh

ii


TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ
Họ và tên học viên: LÊ THỊ ÁI LINH
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế, Niên khóa: 2015 - 2017
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. MAI VĂN XUÂN
Tên đề tài: PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG THANH TỐN KHƠNG DÙNG
TIỀN MẶT TẠI AGRIBANK TỈNH QUẢNG TRỊ

1. Mục tiêu nghiên cứu
Hệ thống hóa lý luận về thanh toán, dịch vụ thanh toán và phát triển dịch vụ
thanh tốn khơng dùng tiền mặt trong hoạt động kinh doanh ngân hàng.
Phân tích tình hình phát triển dịch vụ thanh tốn khơng dùng tiền mặt của
Agribank Quảng Trị trong thời gian qua, từ đó phân tích, đánh giá và đưa ra những
nhận định về mức độ cũng như khả năng phát triển của Agribank Quảng Trị về dịch
vụ thanh tốn khơng dùng tiền mặt trong thời gian tới.

Đề xuất các giải pháp và kiến nghị nhằm phát triển dịch vụ thanh tốn khơng
dùng tiền mặt của Agribank Quảng Trị trong giai đoạn tới.
2. Phương pháp nghiên cứu: Quá trình thực hiện, đề tài đã sử dụng các
phương pháp nghiên cứu như sau : Phương pháp thống kê mô tả, phương pháp phân
tích dữ liệu chuỗi thời gian, phương pháp so sánh.
3. Kết quả mà nghiên cứu đạt được
Qua nghiên cứu, phân tích đề tài đã thu được một số kết quả như sau:
Hệ thống hóa và làm rõ hơn các vấn đề lý luận cơ bản về thanh tốn khơng
dùng tiền mặt qua ngân hàng. Phân tích, đánh giá được tình hình phát triển dịch vụ
thanh tốn khơng dùng tiền mặt tại Agribank Quảng Trị. Kết quả nghiên cứu cho
thấy chi nhánh đã có những bước phát triển tích cực về dịch vụ thanh tốn, tuy
nhiên vẫn cịn những hạn chế như sự đa dạng của sản phẩm hay tính tiện ích của
dịch vụ chưa cao... Để có thể phát triển hơn nữa các dịch vụ TTKDTM tại Agribank
Quảng Trị thì theo tơi, chi nhánh nên chủ động đổi mới phương thức hoạt động, đa
dạng hóa các tiện ích của sản phẩm dịch vụ, đào tạo đội ngũ nhân lực chuyên
nghiệp về nghiệp vụ, khai thác các thị trường tiềm năng, thường xuyên thực hiện
nhiều chương trình khuyếch trương và khuyến mại lớn, cũng như các yếu tố khác.

iii


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt

Giải thích

AGRIBANK

: Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam


ATM

: Automatic teller machine (Máy giao dịch tự động)

BIDV

: Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam

CNTT

: Công nghệ thông tin

DN

: Doanh nghiệp

ĐVCNT

: Đơn vị chấp nhận thẻ

EDC

: Electronic Data Capture (Thiết bị đọc thẻ điện tử)

KDTM

: Không dùng tiền mặt

MXH


: Mạng Xã Hội

NHCSXH

: Ngân hàng chính sách xã hội Việt Nam

NHNN

: Ngân hàng nhà nước

NHTM

: Ngân hàng thương mại

NSNN

: Ngân sách nhà nước

PTTT

: Phương tiện thanh toán

POS

: Point of sale (Điểm chấp nhận thẻ)

TCTD

: Tổ chức tín dụng


TKTG

: Tài khoản tiền gửi

TM&DV

: Thương mại và Dịch vụ

TTKDTM

: Thanh tốn khơng dùng tiền mặt

TTT

: Trung tâm Thẻ Agribank

Sacombank

: Ngân hàng TMCP Sài gịn thương tín

SPDV

: Sản phẩm dịch vụ

UNT

: Ủy nhiệm thu

UNC


: Ủy nhiệm chi

Vietcombank

: Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam

Vietinbank

: Ngân hàng TMCP công thương Việt Nam

iv


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ ii
TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ ................................ iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ........................................................................iv
MỤC LỤC...................................................................................................................v
DANH MỤC BẢNG BIỂU .................................................................................... viii
DANH MỤC SƠ ĐỒ .................................................................................................ix
PHẦN MỞ ĐẦU.........................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài ..........................................................................................1
2. Tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài của luận văn.........................................3
3. Mục tiêu nghiên cứu:...............................................................................................5
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:..........................................................................5
5. Phương pháp nghiên cứu:........................................................................................6
6. Kết cấu luận văn......................................................................................................6
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ CƠ SỞ THỰC TIỄN VỀ THANH TỐN
KHƠNG DÙNG TIỀN MẶT......................................................................................7

1.1. Cơ sở lý luận về thanh tốn khơng dùng tiền mặt................................................7
1.1.1. Khái niệm, đặc điểm của TTKDTM .................................................................7
1.1.2. Sự cần thiết khách quan và vai trò của thanh tốn khơng dùng tiền mặt trong
nền kinh tế thị trường ................................................................................................13
1.1.3. Nội dung của phát triển thanh tốn khơng dùng tiền mặt qua ngân hàng.....................16
1.1.4 Điều kiện thực hiện và nguyên tắc thanh toán KDTM qua ngân hàng............25
1.1.5. Các nhân tố ảnh hưởng tới hoạt động thanh tốn khơng dùng tiền mặt.....................26
1.2. Một số kinh nghiệm của các ngân hàng về TTKDTM ......................................29
1.2.1. Vietcombank dẫn đầu về vị thế cạnh tranh dịch vụ thẻ ..................................29
1.2.2. BIDV đang phát triển mạnh mẽ màng lưới cung ứng dịch vụ tiện ích...........30
1.2.3. Tình hình cung cấp dịch vụ TTKDTM tại Agribank ......................................31

v


CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG THANH TỐN KHƠNG DÙNG
TIỀN MẶT TẠI AGRIBANK TỈNH QUẢNG TRỊ ................................................34
2.1. Tổng quan về Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam và
chi nhánh Quảng Trị..................................................................................................34
2.1.1. Vài nét về Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam...............34
2.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển của Agribank Quảng Trị .............................35
2.1.3. Chức năng nhiệm vụ .......................................................................................35
2.1.4. Cơ cấu tổ chức.................................................................................................36
2.1.5. Tình hình nguồn lực của Agribank Quảng Trị................................................37
2.2. Thực trạng hoạt động thanh tốn khơng dùng tiền mặt tại Agribank Quảng Trị
...................................................................................................................................40
2.2.1. Tình hình chung về hoạt động TTKDTM tại Agribank Quảng Trị ................40
2.2.2. Tình hình phát triển hoạt động TTKDTM tại Agribank Quảng Trị ...............43
2.3 Kết quả thăm dò ý kiến khách hàng về dịch vụ TTKDTM tại Agribank Quảng Trị .........47
2.3.1 Kết quả ý kiến đánh giá của khách hàng về dịch vụ thẻ ..................................48

2.3.2. Ý kiến đánh giá của khách hàng về dịch vụ thanh tốn khơng qua thẻ.................51
2.3.3. Khả năng cung cấp dịch vụ thanh toán của Agribank Quảng Trị:..................53
2.3.4. Yếu tố ảnh hưởng đến quyết định sử dụng dịch vụ thanh toán của Agribank
Quảng Trị ..................................................................................................................56
CHƯƠNG 3: ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP NHẰM PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG
THANH TỐN KHƠNG DÙNG TIỀN MẶT TẠI AGRIBANK QUẢNG TRỊ............64
3.1. Định hướng của Agribank Quảng Trị về phát triển hoạt động TTKDTM tới
2020...........................................................................................................................64
3.1.1. Định hướng Agirbank về hoạt động TTKDTM đến 2020 .............................64
3.1.2. Định hướng của Agribank Quảng Trị về hoạt động TTKDTM đến 2020 ......65
3.2. Giải pháp nhằm phát triển hoạt động TTKDTM ...............................................66
3.2.1. Giải pháp chung ..............................................................................................66
3.2.2. Giải pháp áp dụng cho từng hình thức TTKDTM ..........................................70
3.2.3. Nhóm giải pháp hỗ trợ ....................................................................................78

vi


KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ...................................................................................82
1. Kết luận .................................................................................................................82
2. Kiến nghị và đề xuất .............................................................................................83
2.1. Đối với Chính phủ..............................................................................................83
2.2. Đối với Ngân hàng Nhà nước ............................................................................84
2.3. Đối với Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam ...............84
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................................86
PHỤ LỤC..................................................................................................................88
QUYẾT ĐỊNH HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN
BIÊN BẢN CỦA HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN
NHẬN XÉT CỦA PHẢN BIỆN 1+2
BẢN GIẢI TRÌNH

XÁC NHẬN HỒN THIỆN LUẬN VĂN

vii


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1

Tình hình nguồn nhân lực của Agribank Quảng Trị .............................38

Bảng 2.2:

Tình hình hoạt động kinh doanh của Agribank Quảng Trị ...................40

Bảng 2.3:

Tình hình thanh tốn khơng dùng tiền mặt tại Agribank Quảng Trị.....41

Bảng 2.4:

Tình hình tài khoản khách hàng qua 3 năm ( 2014-2016) ....................42

Bảng 2.5:

Các phương thức TTKDTM tại Agribank Quảng Trị ...........................46

Bảng 2.6

Cơ cấu mẫu điều tra khách hàng theo các tiêu thức ..............................47


Bảng 2.7:

Ý kiến đánh giá của khách hàng về chất lượng dịch vụ thẻ ..................49

Bảng 2.7:

Ý kiến đánh giá cả KH về chất lượng thẻ .............................................50

Bảng 2.9:

Ý kiến đánh giá của khách hàng về đội ngũ nhân viên thẻ ...................51

Bảng 2.10:

Ý kiến đánh giá của khách hàng về chất lượng dịch vụ thanh tốn
khơng qua thẻ ........................................................................................52

Bảng 2.11:

Ý kiến đánh giá cả KH về đội ngũ nhân viên thanh toán......................53

Bảng 2.12:

Ý kiến đánh giá của KH về cơ sở vật chất ............................................54

Bảng 2.13:

Ý kiến khách hàng về nguồn thông tin giới thiệu .................................55

Bảng 2.14:


Ý kiến đánh giá của khách hàng về các yếu tố ảnh hưởng đến quyết
định sử dụng dịch vụ thanh toán của Agribank.....................................57

Bảng 2.15.

Kiểm định ANOVA theo giới tính ........................................................58

Bảng 2.16.

Kiểm định ANOVA theo độ tuổi ..........................................................59

Bảng 2.17.

Kiểm định ANOVA theo trình độ về chất lượng thẻ ............................60

Bảng 2.18.

Kiểm định ANOVA theo trình độ về chất lượng dịch vụ thẻ ...............61

Bảng 2.19.

Kiểm định ANOVA theo trình độ và giới tính của khách hàng về các lý
do sử dụng dịch vụ thanh toán của Agribank tỉnh Quảng Trị ...............62

viii


DANH MỤC SƠ ĐỒ
Hình 2.1. Cơ cấu tổ chức tại Agribank Quảng Trị ......................................................36


ix


PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Hoạt động thanh tốn được ví như là hệ thống mạch máu của nền kinh tế,
nhìn từ hoạt động thanh tốn có thể biết được sức khỏe của nền kinh tế như thế nào.
Với một nền kinh tế thị trường hiện đại thì hoạt động thanh tốn, đặc biệt là thanh
tốn qua ngân hàng, với hình thức chủ yếu là thanh tốn không dùng tiền mặt
(TTKDTM) được chú trọng rõ rệt.
Thực tế, Việt Nam là một trong những quốc gia có tỷ lệ thanh toán tiền mặt
lớn. Việc dùng tiền mặt thanh toán đã dẫn đến nhiều thiệt hại cho cả cơ quan quản
lý và người tiêu dùng, như: tốn kém chi phí, khơng an tồn, dễ bị cướp, mất trộm;
tạo nhiều cơ hội cho kinh tế ngầm, trốn thuế và tham nhũng; khó quản lý, kiểm sốt
chính xác thu nhập đối với những người có thu nhập cao để tính thuế thu nhập cá
nhân. Chính vì thế, khi các ngân hàng phát triển các dịch vụ đa dạng và hiện đại
chính là động thái quyết định thúc đẩy nhanh hiện thực hóa mục tiêu thanh tốn
khơng dùng tiền mặt.
Ngày nay, hoạt động của hệ thống Ngân hàng ở Việt Nam đang dần chuyển
dịch cơ cấu hoạt động cũng như cơ cấu doanh thu, từ các sản phẩm truyền thống
như nhận tiền gửi và cho vay sang các sản phẩm ngân hàng hiện đại liên quan đến
hoạt động thanh toán. Hoạt động thanh tốn khơng dùng tiền mặt khơng chỉ thúc
đẩy tăng trưởng cho hầu hết mọi lĩnh vực kinh tế mà từ đó cịn góp phần đẩy nhanh
qua trình cơng nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước. Việc phát triển hệ thống thanh
tốn qua ngân hàng khơng chỉ tạo tiền đề, nền tảng cho việc phát triển hoạt động
kinh doanh của ngân hàng mà còn giúp Nhà nước quản lý vĩ mơ một cách có hiệu
quả, đặc biệt là trong q trình hội nhập kinh tế quốc tế. Trong nền kinh tế theo cơ
chế thị trường thì tổ chức thanh tốn khơng dùng tiền mặt với nhiều hình thức thanh
tốn thích hợp thuận tiện, đa dạng, an tồn chính xác đem lại hiệu quả cao không

chỉ phục vụ tốt cho việc tăng tốc độ chu chuyển vốn trong nền kinh tế quốc dân, đẩy
mạnh tốc độ phát triển lưu thông hàng hố mà cịn trực tiếp làm thay đổi khối lượng
tiền mặt lưu thông. Đây là yếu tố cần thiết căn bản để ổn định tiền tệ, chống và kiềm

1


chế lạm phát. Vì vậy Chính Phủ và hệ thống Ngân hàng ln tìm những biện pháp
hữu hiệu nhất để mở rộng và phát triển các hình thức thanh tốn không dùng tiền
mặt trong nền kinh tế.
Đặc biệt, trong xu hướng tồn cầu hóa và tự do hóa tài chính, sự phát triển
mạnh mẽ của cơng nghệ cùng các chính sách phát triển bền vững của Chính phủ đã
tạo nền tảng vững chắc cho hiện đại hóa hệ thống thanh tốn, thúc đẩy các phương
thức thanh tốn khơng dùng tiền mặt phát triển, từng bước giúp người dân và doanh
nghiệp tiếp cận, sử dụng dịch vụ thanh toán qua ngân hàng một cách dễ dàng, thuận
tiện. TTKDTM đã và đang trở thành phương tiện thanh toán phổ biến và được nhiều
quốc gia khuyến khích sử dụng, nhất là các phương tiện thanh tốn điện tử. Thanh
tốn khơng dùng tiền mặt là một xu hướng tất yếu của quá trình phát triển kinh tế.
Nó khơng những mang lại những lợi ích về mặt kinh tế mà còn phục vụ tốt hơn cho
công tác quản lý nhà nước.
Việt Nam là một nước có tỷ lệ thanh tốn bằng tiền mặt trên tổng phương
tiện thanh tốn cịn cao. Tại một số quốc gia ở Đông Nam Á như Singapore, Thái
Lan…, tỷ lệ này hiện ở khoảng từ 11 – 17%, tại các nước châu Âu, tỷ lệ này thấp
hơn rất nhiều; một số quốc gia phát triển như Thụy Điển, Na Uy… chỉ ở dưới mức
1% [14]. Trong những năm qua tỷ lệ tiêu dùng bằng tiền mặt có xu hướng giảm dần
tuy nhiên ở mức độ còn khiêm tốn. Nhằm tạo bước đột phá trong trong khâu thanh
toán để hạn chế lượng tiền mặt lưu thông trong nền kinh tế nâng cao khả năng điều
hành chính sách tiền tệ trong thời kỳ hội nhập nền kinh tế thế giới, đồng thời góp
phần hạn chế các giao dịch bất hợp pháp, tăng cường sự quản lý nhà nước đối với
các chi tiêu tài chính từ ngân sách và vốn nhà nước, chính phủ Việt Nam đã ban

hành và cho thực thi các chính sách đẩy mạnh thanh tốn khơng dùng tiền mặt. Đặc
biệt khi Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định số 291/2006/QĐ-TTg ngày
29/12/2006 phê duyệt “Đề án thanh tốn khơng dùng tiền mặt giai đoạn 2006-2010
và định hướng đến năm 2020” thì vấn đề TTKDTM và phát triển TTKDTM càng
được quan tâm và chú trọng.

2


Agribank Quảng Trị là ngân hàng thương mại lớn nhất trong địa bàn tỉnh
Quảng Trị, chiếm phần lớn thị phần huy động vốn, cấp tín dụng cũng như cung
cấp dịch vụ thanh toán, bao gồm cả thanh toán bằng tiền mặt cũng như thanh
tốn khơng dùng tiền mặt. Trong q trình thực hiện các hoạt động thương mại,
nhất là trong lĩnh vực TTKDTM có nhiều thành tựu nhưng cũng đồng thời có cả
những bất cập, hạn chế. Với lý do đó, tơi chọn đề tài “Phát triển hoạt động
thanh tốn không dùng tiền mặt tại Agribank tỉnh Quảng Trị” làm đề tài
nghiên cứu luận văn thạc sỹ.
2. Tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài của luận văn
Hoạt động TTKDTM và các xu hướng nghiên cứu liên quan đến phát triển
TTKDTM đã có nhiều tác giả, nhiều cơng trình nghiên cứu dưới nhiều góc độ
khác nhau. Nghiên cứu chung về hoạt động TTKDTM có các đề tài và cơng trình
tiêu biểu:
Luận án tiến sỹ “Phát triển Dịch vụ TTKDTM cho khu vực dân cư tại Việt
Nam”, của Đặng Công Hoàn (2015), trường Đại học Kinh tế - ĐHQGHN. Đề tài đã
đánh giá được thực trạng phát triển của dịch vụ TTKDTM cho khu vực dân cư tại
nước ta hiện nay, làm rõ vai trị của các chính sách của Nhà nước trong việc thúc
đẩy và phát triển dịch vụ TTKDTM cho khu vực dân cư. Đặc biệt đề tài đã đánh giá
của TTKDTM đối với với nền kinh tế và cộng đồng theo mơ hình hồi quy theo
chuỗi thời gian với các biến: Tỷ lệ TTKDTM/TPTTT; GDP Bình quân đầu người
và Tổng thu ngân sách nhà nước hàng năm, để thực hiện phân tích tương quan. Tuy

nhiên đề tài chỉ tập trung vào nghiên cứu thực trạng và đề ra giải pháp phát triển các
dịch vụ TTKDTM thông qua các phương thức hiện đại, có mức độ ứng dụng cơng
nghệ thơng tin cao như: Thẻ thanh tốn (thẻ ghi nợ, thẻ tín dụng, thẻ trả trước), dịch
vụ thanh tốn điện tử (Internet banking, Mobile Banking, ví điện tử…) phục vụ
nhóm khách hàng dân cư.
Luận văn thạc sĩ quản trị kinh doanh, “Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng
đến hoạt động thanh tốn khơng dùng tiền mặt tại các ngân hàng trên địa bàn thành
phố Đà Nẵng”, của Lê Thị Biếc Linh (2010), trường Đại học Đà Nẵng. Luận văn đã

3


đưa ra mơ hình tổng hợp và phân tích cụ thể, chi tiết các nhân tố ảnh hưởng đến
hoạt động TTKDTM tại các ngân hàng trên địa bàn thành phố Đà Nẵng, gồm 2
nhóm là: Nhân tố thuộc về khách hàng và nhân tố thuộc về ngân hàng. Từ đó đưa ra
những giải pháp nhằm phát triển hoạt động TTKDTM trên địa bàn thành phố. Tuy
nhiên, đề tài mới chỉ đề cập đến các dịch vụ TTKDTM dành cho đối tượng khách
hàng cá nhân.
Bên cạnh những nghiên cứu chung về dịch vụ TTKDTM có nhiều cơng trình
nghiên cứu về TTKDTM ở trên một số phạm vi cụ thể, có thể kể đến:
Luận văn thạc sĩ kinh tế, “Phát triển thanh tốn khơng dùng tiền mặt tại ngân
hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam - chi nhánh TP Hồ Chí Minh”,
của Huỳnh Thị Thanh Hảo (2011), trường Đại học kinh tế. Luận văn đã khái quát
được hoạt động thanh tốn của các ngân hàng thương mại nói chung cũng như của
ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam nói riêng. Đồng thời thơng
qua đó, tác giả nêu thực trạng về hoạt động thanh toán tại Ngân hàng thương mại cổ
phần Ngoại thương Việt Nam - chi nhánh TP Hồ Chí Minh”, trên cơ sở phân tích số
liệu tại đơn vị nghiên cứu. Từ đó chỉ ra những ưu điểm cũng như nhược điểm của
hoạt động thanh toán tại đơn vị. Tuy nhiên, thông tin, tài liệu thu thập còn hạn chế,
chưa thực hiện điều tra, khảo sát thực tế khách hàng. Do vậy các nhận định, đánh

giá, giải pháp do tác giả đưa ra còn mang nặng tính lý thuyết, chưa có tính ứng dụng
cao trong thực tế tại đơn vị nghiên cứu.
Luận văn thạc sĩ kinh doanh và quản lý, “Phát triển thanh tốn khơng dùng
tiền mặt tại Agribank chi nhánh Cao Lãnh - tỉnh Đồng Tháp”, của Trần Hữu Bình
(2014), trường Đại học Kinh tế quốc dân. Luận văn đã hệ thống hóa và làm rõ thêm
một số vấn đề lý thuyết về TTKDTM. Nghiên cứu, phân tích và đánh giá có hệ
thống thực trạng thanh tốn khơng dùng tiền mặt tại Agribank chi nhánh Cao Lãnh tỉnh Đồng Tháp. Luận văn đánh giá những kết quả đạt được, những mặt còn hạn
chế trong thanh tốn khơng dùng tiền mặt, đề xuất các biện pháp cụ thể nhằm phát
triển thanh tốn khơng dùng tiền mặt tại Agribank chi nhánh Cao Lãnh - tỉnh Đồng
Tháp. Tuy nhiên, phần cơ sở lý luận và phần thực trạng chưa có mối lên hệ rõ nét,

4


chỉ tiêu phí, chất lượng dịch vụ được đề cập đến trong phần lý thuyết nhưng tác giả
chưa phân tích làm rõ thực trạng các yếu tố trên tại đơn vị nghiên cứu.
Những cơng trình trên đã phần nào khái quát một phần cơ sở lý luận, thực
tiễn về TTKDTM, có nhiều đề tài nghiên cứu sâu trong một phạm vi nhất định.
Tuy vậy, nghiên cứu “Phát triển hoạt động thanh tốn khơng dùng tiền mặt tại
Agribank tỉnh Quảng Trị” chưa có cơng trình hay tác giả nào nghiên cứu một
cách có hệ thống, do đó đề tài vẫn cịn ngun giá trị và tính thời sự. Các đề tài,
cơng trình, bài viết trên là cơ sở để tác giả kế thừa, nghiên cứu và hồn thiện đề
tài của mình.
3. Mục tiêu nghiên cứu:
- Mục tiêu tổng quát:
Trên cơ sở phân tích kết quả của hoạt động thanh tốn khơng dùng tiền mặt
tại Agribank Quảng Trị, đề xuất giải pháp nhằm phát triển hơn nữa hoạt động thanh
tốn khơng dùng tiền mặt tại Agribank Quảng Trị tới 2020.
- Mục tiêu cụ thể:
+ Hệ thống những vấn đề lý luận chung về thanh tốn khơng dùng tiền mặt

trong ngân hàng.
+ Phân tích, đánh giá thực trạng cơng tác thanh tốn khơng dùng tiền mặt tại
Agribank tỉnh Quảng Trị.
+ Đề xuất một số giải pháp nhằm phát triển hoạt động thanh toán không dùng
tiền mặt tại Agribank tỉnh Quảng Trị.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:
- Đối tượng nghiên cứu: hoạt động thanh tốn khơng dùng tiền mặt trong
ngân hàng.
- Phạm vi nghiên cứu:
+ Không gian: tại Agribank tỉnh Quảng Trị
+ Thời gian: đánh giá thực trạng từ năm 2014-2016, điều tra số liệu trong
năm 2016.

5


5. Phương pháp nghiên cứu:
- Thu thập thông tin, số liệu:
+ Số liệu thứ cấp: từ các báo cáo thường niên, báo cáo tổng kết, báo cáo
đánh giá hoạt động ngân hàng và các báo cáo khác của Agribank Quảng Trị từ
2014-2016. Các số liệu trên báo, tạp chí, Internet...
+ Số liệu sơ cấp: tác giả điều tra phỏng vấn trực tiếp khách hàng sử dụng
dịch vụ thanh toán bằng bảng hỏi được thiết kế sẵn căn cứ các nội dung nghiên cứu
theo phương pháp điều tra chọn mẫu ngẫu nhiên các khách hàng đến giao dịch
thanh toán tại Agribank Quảng Trị , số mẫu điều tra hợp lệ thu về là 138 mẫu.
- Xử lý số liệu: Phần mềm SPSS và EXCEL.
- Phương pháp tổng hợp và phân tích:
+ Phương pháp thống kê mơ tả
+ Phương pháp phân tích dữ liệu chuỗi thời gian
+ Phương pháp so sánh

6. Kết cấu luận văn
Đề tài nghiên cứu ngoài phần mở đầu, kết luận và danh mục tham khảo, luận
văn gồm có 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận và cơ sở thực tiễn về thanh tốn khơng dùng tiền
mặt
Chương 2: Thực trạng cơng tác thanh tốn khơng dùng tiền mặt tại
Agribank tỉnh Quảng Trị
Chương 3: Định hướng và giải pháp nhằm phát triển hoạt động thanh tốn
khơng dùng tiền mặt tại Agribank Quảng Trị

6


CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ CƠ SỞ THỰC TIỄN
VỀ THANH TỐN KHƠNG DÙNG TIỀN MẶT
1.1. Cơ sở lý luận về thanh tốn khơng dùng tiền mặt
1.1.1. Khái niệm, đặc điểm của TTKDTM
1.1.1.1. Khái niệm về thanh toán, TTKDTM và phát triển TTKDTM
Dịch vụ là kết quả tạo ra do các hoạt động tiếp xúc trực tiếp giữa người cung
ứng và khách hàng và các hoạt động nội bộ của người cung ứng để đáp ứng nhu cầu
của khách hàng.
Thanh toán là sự chuyển giao tài sản của một bên (người hoặc công ty, tổ
chức) cho bên kia, thường được sử dụng khi trao đổi sản phẩm hoặc dịch vụ trong
một giao dịch có ràng buộc pháp lý. Dạng thức đơn giản và cổ xưa nhất của thanh
toán là hàng đổi hàng. Trong đó, tiền là phương tiện thực hiện trao đổi hàng hóa,
đồng thời là việc kết kết thúc quá trình trao đổi. Lúc này tiền thực hiện chức năng
phương tiện thanh toán. Sự vận động của tiền tệ có thể tách rời hay độc lập tương
đối với sự vận động của hàng hoá. Thực hiện chức năng phương tiện thanh tốn,
tiền khơng chỉ sử dụng để trả các khoản nợ về mua chịu hàng hóa, mà chúng cịn

được sử dụng để thanh toán những khoản nợ vượt ra ngồi phạm vi trao đổi như
nộp thuế, trả lương, đóng góp các khoản chi dịch vụ ...
Ngân hàng là một tổ chức kinh doanh tiền tệ, thu phí của khách hàng, không
trực tiếp tạo ra sản phẩm cụ thể, nhưng với việc đáp ứng các nhu cầu về tiền tệ, về
vốn, về thanh toán cho khách hàng, ngân hàng đã gián tiếp tạo ra sản phẩm dịch vụ
trong nền kinh tế.
Có thể hiểu, dịch vụ thanh tốn qua ngân hàng là việc cung ứng phương tiện
thanh toán, thực hiện giao dịch thanh toán trong nước và quốc tế, thực hiện thu hộ,
chi hộ và các loại dịch vụ khác của các ngân hàng thương mại, cung ứng dịch vụ
thanh toán theo yêu cầu của người sử dụng dịch vụ thanh toán. Phương tiện thanh
toán là tiền mặt và các phương tiện thanh tốn khơng dùng tiền mặt được sử dụng
nhằm thực hiện giao dịch thanh toán.

7


Theo Nghị định số 101/2012/NĐ-CP ngày 22 tháng 11 năm 2012 của
Chính phủ và Thơng tư 46/2014/NHNN ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam thì: “Dịch vụ TTKDTM là các dịch vụ thanh toán qua
tài khoản ngân hàng và một số dịch vụ khác thực hiện thanh tốn khơng qua tài
khoản ngân hàng”.
Theo quy định tại Khoản 3, 4 Điều 4 Nghị định số 101/2012/NĐ-CP:
“ 3. Tổ chức cung ứng dịch vụ thanh tốn khơng dùng tiền mặt (sau đây gọi
là tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán) gồm: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (sau
đây gọi là Ngân hàng Nhà nước), ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngồi, quỹ
tín dụng nhân dân, tổ chức tài chính vi mơ và một số tổ chức khác.
4. Tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh tốn là các tổ chức khơng phải
là ngân hàng được Ngân hàng Nhà nước cấp Giấy phép hoạt động cung ứng dịch vụ
trung gian thanh toán.”
Để hướng dẫn Nghị định số 101/2012/NĐ-CP tại Điều 2 của Thông tư

46/2014/NHNN quy định về tổ chức cung ứng dịch vụ TTKDTM bao gồm:
“1. Tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán bao gồm:
a) Ngân hàng Nhà nước;
b) Ngân hàng thương mại, ngân hàng chính sách, ngân hàng hợp tác xã, chi
nhánh ngân hàng nước ngoài (sau đây gọi là ngân hàng);
c) Quỹ tín dụng nhân dân, tổ chức tài chính vi mơ.
2. Tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán.”
Và Điều 1 Nghị định 80/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 07 năm 2016 của Chính
phủ “Sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số Điều của Nghị định số 101/2012/NĐ-CP ngày
22 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về thanh tốn khơng dùng tiền mặt” quy định:
“Tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh tốn là:
a) Tổ chức khơng phải là ngân hàng được Ngân hàng Nhà nước cấp Giấy
phép hoạt động cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán;
b) Ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được phép cung
ứng dịch vụ ví điện tử.”

8


Như vậy theo quan điểm của các nhà quản lý nhà nước hoạt động cung ứng
dịch vụ TTKDTM được thực hiện bởi nhiều chủ thể khác nhau, đó có thể là các
ngân hàng, tổ chức tín dụng hoặc tổ chức trung gian được Nhà nước cấp phép và do
nhiều chủ thể khác nhau thực hiện (có thể là cá nhân hoặc tổ chức), theo nhiều hình
thức khác nhau (có thể thông qua tài khoản hoặc không thông qua tài khoản) [Điều
4, Nghị định số 101/2012/NĐ-CP; Điều 1, Nghị định 80/2016/NĐ-CP].
Theo một số quan điểm khác, như tác giả Đặng Công Hồn (2015):
“TTKDTM là một hoạt động dịch vụ thanh tốn được thực hiện bằng cách sử dụng
các công cụ/phương thức thanh toán để bù trừ tiền từ tài khoản/hạn mức tiền của
người phải trả sang tài khoản của người thụ hưởng hoặc được bù trừ lẫn nhau thông
qua đơn vị cung ứng DVTT”. Theo tác giả Đỗ Thị Khánh Ngọc (2014): “Thanh

tốn khơng dùng tiền mặt là những khoản thanh tốn thực hiện bằng cách trích tiền
từ tài khoản của người phải trả sang tài khoản của người người thụ hưởng hoặc bù
trừ lẫn nhau thông qua tổ chức cung ứng dịch vụ thanh tốn”. Theo các quan điểm
này thì TTKDTM là một hình thức vận động của tiền tệ. Trong TTKDTM, các
NHTM, tổ chức tín dụng, tổ chức tài chính vi mơ đóng vai trị trung gian thực hiện
u cầu của khách hàng nhằm thỏa mãn mục đích của họ thơng qua các hình thức
thanh tốn, thu hộ, chi hộ, chuyển tiền…bằng cách trích chuyển trên sổ sách, ghi
chép cắt chuyển tiền từ người này sang người khác, từ nơi này sang nơi khác không
sử dụng đến tiền mặt. Như vậy, TTKDTM là sản phẩm, dịch vụ ngân hàng cung
ứng cho khách hàng để thực hiện quyền nhận chi trả hoặc/và nghĩa vụ phải chi trả
trong các giao dịch có liên quan đến tiền tệ, theo đó ngân hàng sẽ đại diện cho
khách hàng thực hiện nghĩa vụ chi trả thay; thực hiện quyền được chi trả; hoặc là
trung gian (tổ chức cung ứng dịch vụ được Ngân hàng Nhà nước cấp phép) chi trả
cho các chủ thể trong quan hệ kinh tế.
Như vậy TTKDTM qua ngân hàng là nghiệp vụ trung gian của ngân hàng.
Ngân hàng chỉ thực hiện thanh tốn khi có lệnh của chủ tài khoản, bao gồm các tổ
chức kinh tế, đơn vị cá nhân mở tài khoản tại Ngân hàng. Thanh tốn khơng dùng
tiền mặt thơng thường gồm có 4 bên:

9


- Bên mua hàng hay nhận dịch vụ cung ứng.
- Ngân hàng phục vụ bên mua, tức là ngân hàng nơi đơn vị mua mở tài
khoản giao dịch.
- Bên bán, tức là bên cung ứng hàng hóa và dịch vụ.
- Ngân hàng phục vụ bên bán, tức ngân hàng nơi đơn vị bán mở tài khoản
giao dịch.
Trong khuôn khổ giới hạn của luận văn, tác giả chỉ đề cập đến TTKDTM qua
ngân hàng mà cụ thể là thông qua ngân hàng thương mại. Do đó, từ những phân tích

trên tác giả khái niệm: hoạt động TTKDTM qua ngân hàng là một hình thức thanh
tốn tiền, hàng hóa dịch vụ của khách hàng thơng qua vai trị trung gian của ngân
hàng bằng cách trích từ tài khoản này chuyển trả vào tài khoản khác theo lệnh của
chủ tài khoản thông qua hình thức thanh tốn do pháp luật quy định.
Khái niệm phát triển:
Quan điểm biện chứng xem xét sự phát triển là một quá trình tiến lên từ thấp
đến cao. Quá trình đó diễn ra vừa dần dần, vừa nhảy vọt, đưa tới sự ra đời của cái
mới thay thế cái cũ. Dù trong hiện thực khách quan hay trong tư duy, sự phát triển
diễn ra không phải lúc nào cũng theo đường thẳng, mà rất quanh co, phức tạp, thậm
chí có thể có những bước lùi tạm thời.
Theo quan điểm biện chứng, sự phát triển là kết quả của quá trình thay đổi
dần dần về lượng dẫn đến sự thay đổi về chất, là quá trình diễn ra theo đường xoáy
ốc và hết mỗi chu kỳ sự vật lặp lại dường như sự vật ban đầu nhưng ở cấp độ cao
hơn. Theo quan điểm này, phát triển không bao quát tồn bộ sự vận động nói chung.
Nó chỉ khái qt xu hướng chung của sự vận động - xu hướng vận động đi lên của
sự vật, sự vật mới ra đời thay thế cho sự vật cũ. Sự phát triển chỉ là một trường hợp
đặc biệt của sự vận động. Trong quá trình phát triển của mình trong sự vật sẽ hình
thành dần dần những quy định mới cao hơn về chất, sẽ làm thay đổi mối liên hệ, cơ
cấu, phương thức tồn tại và vận động, chức năng vốn có theo chiều hướng ngày
càng hồn thiện hơn.

10


Như vậy, phát triển là một phạm trù của triết học, là quá trình vận động tiến
lên từ thấp đến cao, từ đơn giản đến phức tạp, từ kém hoàn thiện đến hoàn thiện hơn
của một sự sự vật. Quá trình trình vận động đó diễn ra vừa dần dần, vừa nhảy vọt để
đưa tới sự ra đời của cái mới thay thế cái cũ. Sự phát triển là kết quả của quá trình
thay đổi dần về lượng dẫn đến sự thay đổi về chất, quá trình diễn ra theo đường
xoáy ốc và hết mỗi chu kỳ sự vật lặp lại dường như sự vật ban đầu nhưng ở mức

(cấp độ) cao hơn.
Tính chất của sự phát triển:
Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng, phát triển cũng có ba tính
chất cơ bản: Tính khách quan, tính phổ biến và tính đa dạng, phong phú.
- Sự phát triển bao giờ cũng mang tính khách quan. Bởi vì, như trên đã phân
tích theo quan điểm duy vật biện chứng, nguồn gốc của sự phát triển nằm ngay
trong bản thân sự vật. Đó là q trình giải quyết liên tục những mâu thuẫn nảy sinh
trong sự tồn tại và vận động của sự vật. Nhờ đó sự vật ln ln phát triển. Vì thế
sự phát triển là tiến trình khách quan, không phụ thuộc vào ý thức của con người.
- Sự phát triển mang tính phổ biến. Tính phổ biến của sự phát triển được hiểu
là nó diễn ra ở mọi lĩnh vực: tự nhiên, xã hội và tư duy; ở bất cứ sự vật, hiện tượng
nào của thế giới khách quan. Ngay cả các khái niệm, các phạm trù phản ánh hiện
thực cũng nằm trong quá trình vận động và phát triển; chỉ trên cơ sở của sự phát
triển, mọi hình thức của tư duy, nhất là các khái niệm và các phạm trù, mới có thể
phản ánh đúng đắn hiện thực luôn vận động và phát triển.
- Sự phát triển cịn có tính đa dạng, phong phú. Phát triển là khuynh hướng
chung của mọi sự vật, mọi hiện tượng, song mỗi sự vật, mỗi hiện tượng lại có q
trình phát triển khơng giống nhau. Tồn tại ở khơng gian khác nhau, ở thời gian khác
nhau, sự vật phát triển sẽ khác nhau. Đồng thời trong quá trình phát triển của mình,
sự vật cịn chịu sự tác động của các sự vật, hiện tượng khác, của rất nhiều yếu tố,
điều kiện. Sự tác động đó có thể thúc đẩy hoặc kìm hãm sự phát triển của sự vật, đơi
khi có thể làm thay đổi chiều hướng phát triển của sự vật, thậm chí làm cho sự vật
thụt lùi. Chẳng hạn, nói chung, ngày nay trẻ em phát triển nhanh hơn cả về thể chất

11


lẫn trí tuệ so với trẻ em ở các thế hệ trước do chúng được thừa hưởng những
thành quả, những điều kiện thuận lợi mà xã hội mang lại. Trong thời đại hiện
nay, thời gian cơng nghiệp hóa và hiện đại hóa đất nước của các quốc gia chậm

phát triển và kém phát triển sẽ ngắn hơn nhiều so với các quốc gia đã thực hiện
chúng do đã thừa hưởng kinh nghiệm và sự hỗ trợ của các quốc gia đi trước.
Song vấn đề còn ở chỗ, sự vận dụng kinh nghiệm và tận dụng sự hỗ trợ đó như
thế nào lại phụ thuộc rất lớn vào những nhà lãnh đạo và nhân dân của các nước
chậm phát triển và kém phát triển.
Những điều kiện nêu ra ở trên cho thấy, dù sự vật, hiện tượng có thể có
những giai đoạn vận động đi lên như thế này hoặc như thế khác, nhưng xem xét
tồn bộ q trình thì chúng vẫn tuân theo khuynh hướng chung.
Từ sự phân tích trên có thể khái quát, phát triển hoạt động TTKDTM là
quá trình vận động có sự thay đổi về chiều rộng và chiều sâu trong hoạt động
TTKDTM tại các ngân hàng, trong đó, các ngân hàng nắm bắt được quy luật vận
động của nền kinh tế, xu thế phát triển của thời đại, các u cầu, chính sách của
nhà nước, thói quen và sở thích của người dân để đưa ra các nội dung, cách thức,
hình thức,... nhằm cung ứng các dịch vụ TTKDTM phù hợp với nhu cầu các hoạt
động của xã hội.
1.1.1.2. Đặc điểm của TTKDTM qua ngân hàng:
Thanh tốn khơng dùng tiền mặt là một sản phẩm phát triển tất yếu cho
nền kinh tế hiện đại. Về cơ bản, thanh tốn khơng dùng tiền mặt có những đặc
điểm như sau:
Thứ nhất, sự vận động của tiền tệ có thể tách rời hoặc độc lập tương đối với
sự vận động của hàng hóa cả về khơng gian và thời gian. Cụ thể hơn, việc giao nhận
hàng hóa có thể được tiến hành tại một thời điểm của một nơi nào đó nhưng việc
thanh tốn có thể được thực hiện tại một địa đểm của một nơi khác.
Thứ hai, trong thanh tốn khơng dùng tiền mặt, tiền tệ xuất hiện dưới vai trò
là tiền ghi sổ (tiền ngân hàng) và được ghi chép trên các chứng từ sổ sách. Do đó

12


thanh tốn khơng dùng tiền mặt u cầu mỗi bên tham gia phải có tài khoản tại các

ngân hàng.
Thứ ba, trong thanh tốn khơng dùng tiền mặt, vai trị của ngân hàng là đặc
biệt quan trọng và không thể thiếu trong phương thức thanh toán này. Nếu như
thanh toán bằng tiền mặt được thực hiện bằng mối quan hệ trực tiếp giữa người mua
và người bán thì thanh tốn khơng dùng tiền mặt được thực hiện thông qua sự tham
gia của ít nhất một ngân hàng. Do đó, ngân hàng đóng vai trị khơng thể thiếu trong
thanh tốn chuyển khoản, và trở thành trung tâm thanh tốn cho tồn xã hội.
1.1.2. Sự cần thiết khách quan và vai trò của thanh tốn khơng dùng tiền
mặt trong nền kinh tế thị trường
1.1.2.1. Sự cần thiết khách quan của thanh tốn khơng dùng tiền mặt
Thanh tốn khơng dùng tiền mặt là một bộ phận không thể thiếu được trong
nền kinh tế thị trường. Đó là sự địi hỏi khách quan của q trình sản xuất và lưu
thơng hàng hóa. Nền kinh tế hàng hóa càng phát triển, ln địi hỏi phải có những
thay đổi trong phương tiện thanh toán, mua bán hàng hóa: Từ việc trao đổi hàng hóa
thơng qua chính bản thân hàng hóa đó, rồi đến vật ngang giá (những sản phẩm có
tính phổ biến, dễ chấp nhận : đồng tiền kim loại như vàng, bạc). Khi nền sản xuất
hàng hóa phát triển hơn nữa, thì việc sử dụng tiền vàng có rất nhiều bất tiện (nặng,
khó vận chuyển khi mua một khối lượng hàng hóa lớn, Nhà nước phải dự trữ một
khối lượng vàng lớn). Do vậy tiền giấy đã ra đời, rất tiện cho việc chia nhỏ, lưu
thông, cất giữ. Đây cũng là hình thức tiền tệ hiện đang được sử dụng phổ biến trên
thế giới, nó chính là tiền pháp định của mỗi quốc gia. Nhưng khi nền kinh tế trên
thế giới đã có những thay đổi lớn như hiện nay, cả thế giới như một nền kinh tế
khổng lồ, thống nhất, không giới hạn về ranh giới địa lý, trong đó mỗi quốc gia
“khơng thể” tự tách mình ra khỏi. Sự gắn kết đó có được là nhờ một hệ thống công
nghệ thông tin hiện đại, cụ thể là mạng Internet tồn cầu. Do vậy địi hỏi phải có
hình thức tiền tệ mới, thỏa mãn u cầu: gọn nhẹ, bảo đảm, an toàn, dễ dàng trong
thanh toán ở mọi lúc mọi nơi, mà lại sinh lời. Đó chính là hình thức “thanh tốn kín
bằng điện tử” hay cịn gọi bởi thuật ngữ “thanh tốn khơng dùng tiền mặt”. Thanh

13



tốn khơng dùng tiền mặt sẽ làm giảm khối lượng tiền mặt có trong lưu thơng, giảm
chi phí trong các khâu in ấn, kiểm đếm, vận chuyển giảm được chi phí lao động xã
hội, đảm bảo cho các dịng vốn trong nền kinh tế xã hội được tập trung và phân phối
nhanh, đáp ứng có hiệu quả thanh tốn trong nền kinh tế, từ đó thúc đẩy sản xuất
hàng hóa phát triển.
1.1.2.2. Vai trị của thanh tốn khơng dùng tiền mặt
Thanh tốn khơng dùng tiền mặt có vai trị to lớn trong nền kinh tế quốc dân,
đặc biệt là trong cơ chế thị trường, hội nhập kinh tế quốc tế hiện nay:
- Thanh tốn khơng dùng tiền mặt thúc đẩy nhanh tốc độ chu chuyển vốn, rút
ngắn chu kỳ sản xuất, đẩy nhanh quá trình sản xuất và tác động trực tiếp đến toàn
bộ nền kinh tế quốc dân, phục vụ cho quá trình tái sản xuất xã hội, bởi tiền tệ vừa là
khởi đầu và cũng vừa là kết thúc của một chu kỳ sản xuất.
- Thanh tốn khơng dùng tiền mặt được đẩy mạnh sẽ tiết kiệm được chi phí
lưu thong nhờ làm giảm chi phí in ấn, bảo quản, vận chuyển tiền mặt.
- Thanh tốn khơng dùng tiền mặt tạo điều kiện cho ngân hàng quản lý và
kiểm tra được q trình sản xuất và lưu thơng của nền kinh tế.
-Thanh tốn khơng dùng tiền mặt tạo điều kiện cho ngân hàng và các tổ chức
tín dụng tập trung được nguồn vốn nhàn rỗi trong nền kinh tế thơng qua hoạt động
mở tài khoản thanh tốn của tổ chức và cá nhân.
Thứ nhất là đối với Ngân hàng
Cung cấp dịch vụ thanh tốn khơng dùng tiền mặt cho khách hàng và nền
kinh tế tạo điều kiện cho các ngân hàng tăng thu nhập từ thu phí dịch vụ. Từ đó thay
đổi cơ cấu thu nhập trong tổng thu nhập, nâng cao khả năng tài chính, khả năng
cạnh tranh và tạo sự phát triển bền vững. Hoạt động thanh tốn khơng dùng tiền mặt
mang lại hiệu quả kinh tế to lớn cho các ngân hàng thương mại, nhờ việc khai thác
và sử dụng linh hoạt nguồn vốn tiền gửi thanh toán của các tổ chức kinh tế và cá
nhân trên tài khoản tiền gửi thanh toán. Đồng thời kích thích các hoạt động dịch vụ
ngân hàng liên quan phát triển: dịch vụ thẻ, dịch vụ chuyển tiền điện tử, thanh tốn

trực tuyến. Đây cũng chính là điều kiện để thu hút, hấp dẫn khách hàng quan hệ với

14


×