Tải bản đầy đủ (.pdf) (114 trang)

Chiến lược phát triển du lịch tỉnh lâm đồng đến năm 2015

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.07 MB, 114 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HCM
---------------

NGUYỄN THỊ PHƯƠNG ANH

CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN DU LỊCH
TỈNH LÂM ĐỒNG ĐẾN NĂM 2015

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

TP Hồ Chí Minh-Năm 2010


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HCM
---------------

NGUYỄN THỊ PHƯƠNG ANH

CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN DU LỊCH
TỈNH LÂM ĐỒNG ĐẾN NĂM 2015
Chuyên ngành : Quản trị kinh doanh
Mã số : 60.34.05

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC : TS PHAM THỊ HÀ

TP. Hồ Chí Minh – Naêm 2010



Lời cam đoan
Tơi tên Nguyễn Thị Phương Anh, lớp Cao học Quản trị kinh
doanh niên khóa 2006-2009 của Trường Đại học kinh tế TP Hồ Chí
Minh. Tơi xin cam đoan Luận văn này là của tôi, số liệu sử dụng có
nguồn gốc rõ ràng, các tài liệu sử dụng được cơng bố cơng khai. Tơi xin
chịu hịan tịan trách nhiệm về bản luận văn này.
Tác giả luận văn
Nguyễn Thị Phương Anh


Lời cảm ơn
Tôi xin chân thành cảm ơn tới các giảng viên Trường Đại học
Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh đã tận tình truyền đạt các kiến thức cơ
sở chuyên ngành làm nền tảng lý luận và biện chứng thực tế cho luận
văn này.
Tôi xin chân thành cảm ơn TS Phạm Thị Hà đã tận tình hướng dẫn
và đóng góp những ý kiến q báu giúp tơi hịan chỉnh luận văn tốt
nghiệp này.
Tôi cũng xin chân thành cảm ơn các phịng ban UBND tỉnh Lâm
Đồng, Sở Văn hóa, thể thao và du lịch Lâm Đồng, Cục Thống kê tỉnh
Lâm Đồng, Sở Kế hoạch và ñầu tư tỉnh Lâm Đồng, Sở Tài chính Lâm
Đồng, Cơng ty Du lịch Lâm Đồng, Cơng ty cổ phần Dịch vụ Du lịch Đà
Lạt… đã giúp đỡ và cung cấp thơng tin, đóng góp ý kiến, xây dựng về
thơng tin liên quan đến luận văn này.
Do thời gian có hạn, kiến thức bản thân cịn nhiều hạn chế, luận
văn khơng tránh khỏi nhiều thiếu sót. Tơi rất mong nhận được sự đóng
góp ý kiến của q Thày, Cơ, bạn bè, đồng nghiệp để tơi có thể hịan
thiện cơng trình nghiên cứu này.
TP Hồ Chí Minh, ngày


tháng

Tác giả luận văn
Nguyễn Thị Phương Anh

năm 2010


Danh mục các chữ viết tắt
ĐBDTTS: Đồng bào dân tộc thiểu số
FDI:

Đầu tư trực tiếp nước ngoài

GDP:

Tổng sản phẩm quốc nội

G TT:

Giá thực tế

G CĐ:

Giá cố ñịnh

HSSV:

Học sinh sinh viên


KT-XH:

Kinh tế, xã hội

LĐ:

Lâm Đồng

TNHH:

Trách nhiệm hữu hạn

TP:

Thành phố

UBND:

Ủy ban nhân dân

VH-TT-DL: Văn hóa, thể thao và du lịch
VIP:

Nhân vật quan trọng, chính khách

WTO:

Tổ chức du lịch thế giới


WTO:

Tổ chức Thương mại Thế giới


DANH MỤC BẢNG HÌNH
Hình 1.1

Chiến lược dự định và chiến lược thực hiện

Hình 1.2

Mơ hình viên kim cương, M.Porter 1990

Hình 1.3

Mơ hình xây dựng chiến lược

Bảng 2.1

Giá trị GDP các ngành kinh tế của Lâm Đồng

Bảng 2.2

Lượng khách du lịch ñến Lâm Đồng thời kỳ 2005-2009

Bảng 2.3

Thời gian lưu trú bình quân của khách du lịch -ngày


Bảng 2.4

Chỉ tiêu doanh thu

Bảng 2.5

Thực trạng nguồn nhân lực du lịch của Lâm Đồng

Bảng 2.6

So sánh các chỉ tiêu thực hiện của du lịch các tỉnh năm
2009

Bảng 2.7

Năng lực và ñiều kiện phục vụ các cơ sở ngành du lịch

Hình 2.8.

Mức chi tiêu/ngày của khách quốc tế 2006

Hình 2.9

Mức chi tiêu/ngày của khách nội địa 2006

Bảng 2.10

Ma trận các yếu tố bên ngồi của ngành du lịch Lâm
Đồng


Bảng 2.11

Ma trận các yếu tố bên trong của ngành du lịch Lâm Đồng

Bảng 3.1

Dự báo chỉ tiêu phát triển du lịch Lâm Đồng đến năm
2020

Hình 3.2

Ma trận SWOT

Bảng 3.3

Ma trận QSPM cho nhóm S/O

Bảng 3.4

Ma trận QSPM cho nhóm S/T

Bảng 3.5

Ma trận QSPM cho nhóm W/O

Bảng 3.6

Ma trận QSPM cho nhóm W/T



Mục lục
Lời mở ñầu
CHƯƠNG MỘT :

TỔNG QUAN VỀ DU LỊCH VÀ CHIẾN LƯỢC
1.1 TỔNG QUAN VỀ DU LỊCH VÀ PHÁT TRIỂN DU LỊCH....... 01
1.1.1 Du lịch, du khách và các ñặc trưng của hoạt ñộng du lịch ...... 01
1.1.1.1 Định nghĩa về du lịch .................................................................. 01
1.1.1.2 Du khách ..................................................................................... 02
1.1.1.2 Đặc trưng của du lịch.................................................................... 02
1.1.2 Các lọai hình du lịch...................................................................... 04

1.2 TỔNG QUAN VỀ CHIẾN LƯỢC ................................................ 05
1.2.1. Khái niệm về chiến lược và quản trị chiến lược...................... 05
1.2.1.1 Chiến lược ................................................................................ 05
1.2.1.2 Các nhóm chiến lược ................................................................ 05
1.2.2. Quy trình xây dựng chiến lược ............................................... 06
1.2.2.1 Xác định sứ mạng và mục tiêu của tổ chức ............................... 06
1.2.2.2 Nghiên cứu môi trường............................................................. 06
1.2.2.3 Xây dựng chiến lược và lựa chọn chiến lược ............................ 08
1.2.3. Các công cụ xây dựng và ñánh giá các yếu tố ......................... 09
1.2.3.1 Ma trận đánh giá yếu tố mơi trường nội bộ (IFE)...................... 09
1.2.3.2 Ma trận đánh giá yếu tố mơi trường bên ngồi (EFE) ................ 10
1.2.4 Cơng cụ xây dựng các chiến lược khả thi có thể chọn lựa ....... 11

1.2.5. Cơng cụ để lựa chọn chiến lược .............................................. 13
Tóm tắt chương 1 ................................................................................... 14


CHƯƠNG HAI :


PHÂN TÍCH MƠI TRƯỜNG PHÁT TRIỂN NGÀNH DU LỊCH
TỈNH LÂM ĐỒNG
2.1. ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN - KINH TẾ - XÃ HỘI CỦA TỈNH LÂM
ĐỒNG CÓ ẢNH HƯỞNG ĐẾN PHÁT TRIỂN DU LỊCH ................. 15
2.1.1. Khái quát các yếu tố về mơi trường tự nhiên - văn hóa - xã hội tỉnh
Lâm Đồng....................................................................................................... 15
2.1.1.1. Vị trí địa lý .................................................................................. 15
2.1.1.2. Hiện trạng đất đai ........................................................................ 15
2.1.1.3. Khí hậu........................................................................................ 16
2.1.1.4. Tài nguyên nước .......................................................................... 16
2.1.1.5. Tài nguyên rừng .......................................................................... 16
2.1.1.6. Cảnh quan thiên nhiên ................................................................. 17
2.1.1.7. Nguồn nhân lực ........................................................................... 17
2.1.2. Khái quát về kinh tế - xã hội của Lâm Đồng giai ñoạn 2005 –
2009 ......................................................................................................... 18
2.1.2.1. Phát triển kinh tế - xã hội............................................................. 18
2.1.2.2. Phát triển cơ sở hạ tầng................................................................ 19
2.2 THỰC TRẠNG HỌAT ĐỘNG CỦA DU LỊCH LÂM ĐỒNG GIAI
ĐỌAN 2005-2009.................................................................................... 20
2.2.1 Lịch sử hình thành và phát triển ngành du lịch Lâm Đồng ........ 20

2.2.2 Thực trạng khai thác tài nguyên du lịch Lâm Đồng................ 21
2.2.2.1 Tài nguyên du lịch tự nhiên ...................................................... 21
2.2.2.2 Tài nguyên du lịch nhân văn ..................................................... 24
2.2.3 Kết quả họat ñộng du lịch tỉnh Lâm Đồng 2005- 2009............. 26
2.2.3.1 Họat ñộng quảng bá xúc tiến du lịch............................................. 27
2.2.3.2 Xây dựng hình ảnh ñiểm ñến ....................................................... 28



2.2.3.3 Thông tin du lịch .......................................................................... 29
2.2.3.4 Khách du lịch ............................................................................... 30
2.2.3.5 Họat động tài chính....................................................................... 31
2.2.3.6 Họat động đầu vào........................................................................ 32
2.3 NHỮNG TÁC ĐỘNG CỦA MÔI TRƯỜNG ĐẾN HỌAT ĐỘNG
DU LỊCH LÂM ĐỒNG.......................................................................... 34
2.3.1 Môi trường vĩ mô .......................................................................... 34
2.3.1.1 Yếu tố kinh tế ............................................................................... 34
2.3.1.2 Yếu tố chính trị và pháp luật......................................................... 35
2.3.1.3 Yếu tố văn hóa xã hội ................................................................... 37
2.3.1.4 Yếu tố dân số................................................................................ 38
2.3.1.5 Yếu tố tự nhiên ............................................................................. 38
2.3.1.6 Yếu tố công nghệ, kỹ thuật ........................................................... 39
2.3.2 Môi trường vi mô .......................................................................... 40
2.3.2.1 Đối thủ cạnh tranh ........................................................................ 40
2.3.2.2 Khách hàng................................................................................... 43
2.3.3 Phân tích nội bộ khác .................................................................... 44
2.3.3.1 Cơ sở vật chất............................................................................... 44
2.3.3.2 Sản phẩm du lịch .......................................................................... 45
2.3.3.3 Yếu tố tài chính- Hiệu quả kinh doanh.......................................... 47
2.3.3.4 Yếu tố con người .......................................................................... 47
2.3.3.5 Các yếu tố khác ............................................................................ 48
2.4 NHẬN ĐỊNH ĐIỂM MẠNH, ĐIỂM YẾU, CƠ HỘI VÀ THÁCH
THỨC ĐỐI VỚI DU LỊCH LÂM ĐỒNG............................................. 48

2.4.1. Ma trận ñánh giá các yếu tố bên ngịai EFE ........................... 48
2.4.1 Nhận định cơ hội (O), thách thức (T) ........................................... 49
2.4.4 Ma trận ñánh giá các yếu tố bên trong IFE ................................. 51

2.4.3 Nhận ñịnh ñiểm mạnh (S), ñiểm yếu (W)................................. 53



Tóm tắt chương 2 ................................................................................. 54
CHƯƠNG BA:
CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN DU LỊCH LÂM ĐỒNG
ĐẾN NĂM 2015
3.1 DỰ BÁO PHÁT TRIỂN DU LỊCH LÂM ĐỒNG ĐẾN NĂM 2010
................................................................................................................. 55
3.1.1 Mục tiêu ......................................................................................... 55
3.1.2. Dư báo các chỉ tiêu phát triển du lịch.......................................... 55
3.1.2.1 Dự báo các yếu tố môi trường tác ñộng phát triển du lịch Lâm Đồng
ñến 2015................................................................................................... 55
3.1.2.2 Dự báo các chỉ tiêu cơ bản .......................................................... 57
3.2 CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN DU LỊCH LÂM ĐỒNG ĐẾN NĂM
2015 ........................................................................................................ 59
3.2.1 Hình thành chiến lược qua phân tích ma trận SWOT ................ 59

3.2.2 Lựa chọn chiến lược qua ma trận QSPM................................. 61
3.3 CÁC GIẢI PHÁP THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC LỰA CHỌN.. 67
3.3.1 Giải pháp cho chiến lược tập trung .................................................. 67
3.3.2 Giải pháp cho chiến lược thu hút ñầu tư du lịch............................... 71
3.3.3 Giải pháp cho chiến lược liên kết kinh doanh .................................. 72
3.3.4 Giải pháp cho chiến lược về quản lý du lịch .................................... 73
3.4 KIẾN NGHỊ...................................................................................... 74
3.4.1 Về phía ñịa phương ....................................................................... 74
3.4.2 Về phía cơ quan Trung ương ........................................................ 75
Tóm tắt chương 3 ................................................................................... 76
Kết luận
Tài liệu tham khảo



LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn ñề tài
Với ñiều kiện ñặc thù về khí hậu, tài nguyên thiên nhiên, cảnh
quan môi trường, từ thập niên 50 của thế kỷ 20, Lâm Đồng ñã là một
ñịa chỉ nghỉ mát, nghỉ dưỡng, săn bắn, tham quan của rất nhiều du khách.
Nhà nước ta ñã xác ñịnh Lâm Đồng là một trong những trung tâm du
lịch lớn của quốc gia.
Đầu những năm 1990, du lịch Lâm Đồng đã có nhiều đổi mới và
mở rộng khai thác nhiều ñiểm, tuyến du lịch, nhiều sản phẩm du lịch,
chất lượng du lịch ñược chú trọng. Một số nhà hàng, khách sạn, khu du
lịch, các dịch vụ ñược cải tạo, nâng cấp, phát triển như nâng cấp cơ sở
vật chất cụm khách sạn Sofitel-Novotel thành khách sạn 5 sao, nâng cấp
sân Golf 36 lỗ của tập đồn Accor, các chuỗi khách sạn trong hệ thống
doanh nghiệp nhà nước đều thay đổi mới như SàiGịn-Duy Tân, Cẩm
Đơ… Nhiều dự án ñầu tư ñã thực hiện tại Lang Biang-Suối Vàng,
Datanla, Prenn, Cam Ly, Khu du lịch hồ Tuyền Lâm, dự án ñang kêu gọi
tại ĐanKia-Suối vàng.
Nhưng du lịch Lâm Đồng vẫn là một ngành chậm phát triển,
hiện vẫn chưa thực sự phát huy được lợi thế sẵn có. Lượng khách ñến
với Lâm Đồng chưa nhiều; số ngày lưu trú bình qn và cơng suất
buồng phịng cịn thấp; mức tiêu dùng của khách cịn ở mức rất nhỏ;
đóng góp của ngành du lịch cho ngân sách ñịa phương chưa nhiều;
chưa giải quyết ñược nhiều việc làm cho người dân; cơ cấu của ngành
du lịch trong cơ cấu kinh tế của tỉnh còn thấp và chưa thực sự khai
thác tiềm năng lợi thế so sánh vốn có của địa phương. Với tình trạng
phát triển như hiện nay thì ngành du lịch khó có thể trở thành ngành
kinh tế động lực của tỉnh.



Để xây dựng một chương trình hành động nhằm thực hiện mục
tiêu phát triển của ngành du lịch Lâm Đồng, tăng thế lực và tạo vị thế
quan trọng trong tương lai.
Do vậy, với mong muốn của một cá nhân ñã học tập, sinh sống và
làm việc tại Lâm Đồng, thực hiện ñề tài “Chiến lược phát triển du lịch
tỉnh Lâm Đồng ñến năm 2015” ñể làm luận văn tốt nghiệp cao học.
2. Mục tiêu ñề tài :
Trên cơ sở nghiên cứu ngành du lịch Lâm Đồng ñể xác ñịnh mục
tiêu của ñề tài như sau:
- Mục tiêu 1: Nêu khái quát cơ sở lý luận về du lịch và chiến lược phát
triển du lịch.
- Mục tiêu 2: Phân tích mơi trường kinh doanh và đánh giá tình hình thực
hiện chiến lược phát triển du lịch tỉnh Lâm Đồng ñến năm 2010.
- Mục tiêu 3: Chiến lược phát triển du lịch tỉnh Lâm Đồng ñến năm 2015
3. Phương pháp và phạm vi nghiên cứu :
3.1 Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu :
- Đối tượng nghiên cứu: Chiến lược ngành du lịch tỉnh Lâm Đồng.
- Phạm vi nghiên cứu:
+ Về khơng gian: Tồn bộ các hoạt động về du lịch trên ñịa bàn tỉnh
Lâm Đồng.
+ Về thời gian: Đánh giá thực trạng họat ñộng ngành du lịch tỉnh Lâm
Đồng giai đoạn 2005-2009 (số liệu chính thức đến năm 2008 và số
liệu sơ bộ của năm 2009), trong đó có sử dụng tình hình và số liệu của
giai đoạn trước ñể so sánh. Dự báo phát triển du lịch Lâm Đồng ñến
năm 2020.
+ Hạn chế phạm vi nghiên cứu: Luận văn chỉ nghiên cứu những họat
ñộng của ngành du lịch do Sở Văn hóa-Thể thao và du lịch Lâm Đồng


quản lý, khơng xem xét trên phương diện họat động do các ngành

khác, cơ quan khác hoặc các cấp chính quyền quản lý tại ñịa phương.
3.2 Phương pháp nghiên cứu :
Vận dụng tổng hợp các phương pháp nghiên cứu như phương
pháp duy vật biện chứng, phương pháp duy vật lịch sử, phương pháp hệ
thống, phương pháp thống kê và so sánh. Đặc biệt là kết hợp với ñiều tra,
khảo sát, nghiên cứu thực tiễn một số doanh nghiệp hoạt ñộng trong lĩnh
vực du lịch, nhận ñịnh về du lịch của một số cán bộ-cơng chức có liên
quan đến quản lý du lịch, ý kiến của một số khách du lịch (điều tra mẫu,
ngoại suy) để có thể phân tích đúng thực trạng .
- Phương pháp chọn vùng nghiên cứu:
Vùng nghiên cứu là các sản phẩm du lịch, họat ñộng du lịch Lâm
Đồng. Đề tài sử dụng phương pháp khảo sát thực ñịa và phương pháp
bản ñồ ñể xác ñịnh các vùng tài nguyên du lịch cần nghiên cứu.
- Phương pháp thu thập số liệu:
Số liệu sơ cấp là số liệu thống kê thu thập từ ý kiến đóng góp của
các chuyên gia trong ngành.
Các tài liệu thứ cấp thu thập từ các tài liệu thống kê liên quan ñến
hoạt ñộng du lịch Lâm Đồng của Sở Văn hóa-Thể thao và du lịch Lâm
Đồng và Cục Thống kê Lâm Đồng, nguồn nghiên cứu của nhiều luận
văn nghiên cứu về du lịch Lâm Đồng, sách báo, bài viết, internet, văn
bản của Chính phủ, Bộ Văn hóa-Thể thao và du lịch, Viện nghiên cứu du
lịch, của Tỉnh Ủy Lâm Đồng, UBND tỉnh Lâm Đồng.
- Phương pháp phân tích số liệu:
+ Mục tiêu 1: Sử dụng phân tích thống kê mơ tả để phân tích số liệu điều
tra nhằm nhận dạng, tổng hợp và ñánh giá thực trạng tài nguyên du lịch
Lâm Đồng


+ Mục tiêu 2: Sử dụng phương pháp quan sát, phân tích thống kê đánh
giá thực trạng hoạt động du lịch Lâm Đồng

+ Mục tiêu 3: Sử dụng phương pháp quan sát, phân tích thống kê những
tác động của mơi trường ñến hoạt ñộng du lịch Lâm Đồng
+ Mục tiêu 4: Tổng hợp các kết quả nghiên cứu trên ñồng thời sử dụng
các cơng cụ phân tích dữ liệu thu thập ñể nhận ñịnh những ñiểm mạnh,
ñiểm yếu, cơ hội và thách thức ñối với ngành du lịch Lâm Đồng
+ Mục tiêu 5: Lập các ma trận yếu tố bên trong IEF, yếu tố bên ngịai
EEF, ma trận SWOT để phân tích lựa chọn chiến lược. Lập ma trận
QSPM để xác ñịnh chiến lược tối ưu và ñề ra một số giải pháp góp phần
phát triển du lịch Lâm Đồng trên cơ sở các chiến lược ñã lựa chọn.
4. Kết cấu luận văn:
Đề tài gồm 3 chương:
Chương 1: Tổng quan về du lịch và chiến lược.
Chương 2: Thực trạng họat ñộng du lịch tỉnh Lâm Đồng ñến năm 2009
Chương 3: Chiến lược phát triển du lịch tỉnh Lâm Đồng ñến năm 2015


CHƯƠNG MỘT : CƠ SỞ LÝ LUẬN CƠ BẢN CỦA ĐỀ TÀI
1.1. TỔNG QUAN VỀ DU LỊCH VÀ PHÁT TRIỂN DU LỊCH
1.1.1. Du lịch, du khách và các ñặc trưng của hoạt ñộng du
lịch
1.1.1.1. Định nghĩa về du lịch
Hoạt ñộng du lịch đã có từ lâu trong lịch sử phát triển của lồi
người và những năm gần đây du lịch phát triển nhanh ở nhiều nước trên
thế giới. Đối với nhiều quốc gia du lịch trở thành ngành kinh tế quan
trọng, nguồn thu ngoại tệ lớn.
Tuy nhiên, khái niệm “Du lịch” ñược hiểu như ở Anh, Pháp, Nga
từ Tourism - Letourisme; Typuzu có nghĩa là khởi hành, đi lại, chinh
phục khơng gian. Ở Đức sử dụng từ Derfremdenverkehrs có nghĩa là lạ,
ñi lại và mối quan hệ.
Trường Tổng hợp Kinh tế thành phố Varna (Bungari) ñưa ra ñịnh

nghĩa: “Du lịch là một hiện tượng kinh tế, xã hội ñược lặp ñi lặp lại ñều
ñặn: chính là sản xuất và trao ñổi dịch vụ, hàng hoá của các ñơn vị kinh
tế riêng biệt, độc lập; đó là tổ chức các xí nghiệp với cơ sở vật chất kỹ
thuật chuyên môn nhằm bảo ñảm sự ñi lại, lưu trú, ăn uống, nghỉ ngơi
với mục đích thoả mãn các nhu cầu cá thể về vật chất, tinh thần của
những người lưu trú ngoài nơi ở thường xun (mà khơng có mục đích
kiếm lời) ”.
Ở Mỹ, ông Michael Coltman quan niệm “Du lịch là sự kết hợp của
4 nhóm nhân tố trong q trình phục vụ du khách bao gồm: Du khách,
nhà cung ứng dịch vụ du lịch, cư dân sở tại và chính quyền nơi đón
khách du lịch”.
Tổng hợp các quan niệm trên một cách toàn diện và trên thực tiễn


phát triển kinh tế du lịch quốc tế và trong nước, ta có định nghĩa sau:
“Du lịch là một ngành kinh doanh bao gồm các hoạt ñộng tổ chức
hướng dẫn du lịch, sản xuất, trao đổi hàng hố, dịch vụ của các doanh
nghiệp nhằm ñáp ứng các nhu cầu về đi lại, lưu trú, ăn uống, tham quan,
giải trí, tìm hiểu và các nhu cầu khác của khách du lịch. Các hoạt động đó
phải đem lại lợi ích kinh tế chính trị xã hội, thiết thực cho nước (địa
phương) làm du lịch và bản thân doanh nghiệp” (Trường Đại học Kinh tế
Quốc dân Hà Nội).
1.1.1.2. Du khách
Theo ñiểm 2, ñiều 10, chương I của pháp lệnh du lịch Việt Nam
(ban hành năm 1999):“Khách du lịch là người ñi du lịch hoặc kết hợp ñi
du lịch, trừ trường hợp ñi học, làm việc hoặc hành nghề ñể nhận thu
nhập ở nơi ñến”.
“Khách du lịch bao gồm: Khách du lịch nội ñịa và khách du lịch
quốc tế. Khách du lịch nội ñịa là cơng dân Việt Nam và người nước
ngồi cư trú tại Việt Nam, ñi du lịch trong lãnh thổ Việt Nam. Khách du

lịch quốc tế là người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngồi
vào Việt Nam du lịch và cơng dân Việt Nam, người nước ngồi cư trú tại
Việt Nam ra nước ngoài du lịch”.
1.1.1.3. Đặc trưng của du lịch
Du lịch có những đặc trưng nổi bật sau:
- Du lịch là tổng hợp thể của nhiều hoạt ñộng như tham quan, giải
trí, nghỉ ngơi dưỡng sức, chữa bệnh ... cịn có nhiều nhu cầu như ăn, ngủ,
đi lại, mua sắm hàng hố, đồ lưu niệm, đổi tiền, gọi ñiện, gửi thư, tham
gia các dịch vụ vui chơi giải trí ... do nhiều dịch vụ cung cấp đem lại.
- Tính chất hoạt động phục vụ du lịch đến với du khách rất khác
nhau. Vừa mang tính kinh doanh, vừa mang tính xã hội cao giữa người


với người-giữa người với thiên nhiên; vừa có tính văn hóa giữa người
với thiên nhiên, lịch sử, văn hóa của từng dân tộc...; là họat ñộng quan hệ
qua lại giữa 4 nhóm nhân tố là du khách, nhà cung ứng dịch vụ du lịch,
cư dân sở tại và chính quyền nơi đón khách du lịch.
- Sản phẩm du lịch gồm cả yếu tố hữu hình (là hàng hố) và yếu tố
vơ hình (là dịch vụ du lịch) thường chiếm 90%. Dịch vụ không thể hiện
bằng sản phẩm vật chất, nhưng bằng tính hữu ích của chúng và có giá trị
kinh tế. Du lịch là một ngành kinh tế dịch vụ, sản phẩm chủ yếu là dịch
vụ, không tồn tại dưới dạng vật thể, không lưu kho lưu bãi, không
chuyển quyền sở hữu khi sử dụng, có tính khơng thể di chuyển, tính thời
vụ, tính trọn gói, tính khơng đồng nhất...
- Chất lượng dịch vụ du lịch chính là sự phù hợp với nhu cầu của
khách hàng, ñược xác ñịnh bằng việc so sánh giữa dịch vụ cảm nhận và
dịch vụ trơng đợi. Các chỉ tiêu đánh giá chất lượng dịch vụ là sự tin cậy;
tinh thần trách nhiệm; sự bảo đảm; sự đồng cảm và tính hữu hình. Trong
đó có 4 chỉ tiêu mang tính vơ hình, 1 chỉ tiêu mang tính hữu hình về điều
kiện làm việc, trang thiết bị, con người, phương tiện thơng tin… mang

thơng điệp gửi tới khách hàng về chất lượng của dịch vụ du lịch.
- Sản phẩm du lịch thường gắn bó với yếu tố tài nguyên du lịch
(tài nguyên du lịch kết hợp của cảnh quan thiên nhiên và thành quả lao
ñộng sáng tạo của con người có thể được sử dụng cho các hoạt ñộng
nhằm thoả mãn nhu cầu du lịch). Tài nguyên du lịch có thể trực tiếp hay
gián tiếp tạo ra các sản phẩm du lịch. Du khách phải ñến ñịa ñiểm có tài
nguyên du lịch ñể tiêu dùng các sản phẩm đó và thoả mãn nhu cầu của
mình. Q trình tạo sản phẩm và tiêu dùng sản phẩm du lịch trùng nhau
về thời gian và khơng gian. Do đó, việc thu hút khách đến nơi có sản
phẩm du lịch là nhiệm vụ quan trọng của các nhà kinh doanh du lịch, là


nhiệm vụ của chính quyền địa phương và nhân dân cư trú quanh vùng có
sản phẩm du lịch, đặc biệt trong điều kiện tiêu dùng các sản phẩm du
lịch có tính thời vụ (do tính đa dạng và trải rộng trên nhiều vùng của các
sản phẩm đó).
- Có 3 yếu tố tham gia vào quá trình cung ứng và tiêu dùng sản
phẩm du lịch, đó là khách du lịch, nhà cung ứng du lịch và phương tiện,
cơ sở vật chất kỹ thuật. Tuy nhiên các yếu tố trên chưa thể hiện các khía
cạnh phức tạp, đặc biệt là khía cạnh tâm lý của khách hàng. Khi phải tìm
hiểu nhu cầu của họ về nhu cầu sinh lý, an toàn, giao tiếp xã hội, nhu cầu
được tơn trọng, tự hồn thiện ñể cung ứng dịch vụ thoả mãn sự trông ñợi
của họ về sự tao nhã, sự sẵn sàng, sự chú ý cá nhân, sự đồng cảm, kiến
thức, tính kiên định, tính đồng đội...
1.1.2. Các lọai hình du lịch
Loại hình du lịch rất đa dạng, có thể là một loại hình sản phẩm
đơn, có thể là một tổ hợp các yếu tố sản phẩm để có thể có một sản phẩm
mới như sản phẩm du lịch trọn gói kết hợp tất cả các loại hình sản phẩm
du lịch phi vật thể ñể tạo ra một sản phẩm hoàn chỉnh với một mức giá
xác định cho khách hàng. Có thể là các sản phẩm là một khu du lịch hoặc

một trung tâm du lịch với mục tiêu chiến lược của sản phẩm là thế mạnh,
có lợi thế cạnh tranh, đối tượng có chọn lọc… như khu du lịch sinh thái,
khu resort biển, khu du lịch nghỉ dưỡng… với ñủ các dịch vụ trọn gói
bên trong. Hoặc có thể đó là du lịch sự kiện thể thao, văn hóa, lễ hội dân
gian… tổ chức kết hợp với các tiện nghi khác và chỉ có ý nghĩa trong
khoảng một thời gian ngắn… Các lọai hình du lịch tựu trung thể hiện
dưới 2 dạng tổng quát là :
Du lịch vật chất (hình thể): Ăn uống, ngủ nghỉ, hướng dẫn, giải trí,
tham quan, vận chuyển, dịch vụ giải trí …


Du lịch phi vật chất (phi hình thể): Sự niềm nở của ñơn vị- ñịa
phương, kỹ năng quản lý và thực hiện của nhân sự, truyền thống văn hóa
địa phương, sự nổi tiếng của các sản phẩm của ñịa phương…
Hiện nay có 6 loại hình du lịch là du lịch nghỉ dưỡng; Du lịch sinh
thái; Du lịch tham quan; Du lịch thể thao; Du lịch vui chơi giải trí; Du
lịch hội nghị-hội thảo.
1.2. TỔNG QUAN VỀ CHIẾN LƯỢC
1.2.1. Khái niệm về chiến lược
1.2.1.1. Chiến lược
Chiến lược là tổng thể các lựa chọn có gắn bó chặt chẽ với nhau
và các biện pháp cần thiết nhằm thực hiện tầm nhìn, mục tiêu của đơn vị.
Trong q trình xây dựng và thực hiện chiến lược phải dung hịa
giữa điều chúng ta mong muốn và điều có thể thực hiện được, phải phối
hợp các giá trị trong sự gắn kết với nhau tạo thành một hệ thống chiến
lược.
Việc nhận thức về tầm quan trọng của chiến lược ngày nay ngày
càng tăng và là mục tiêu mà các nhà quản trị phải nỗ lực rất nhiều ñể
phát triển các chiến lược cho tổ chức của mình sao cho những chiến lược
dự định ít khác biệt nhiều so với những gì mà tổ chức thực hiện.



Thực hiện
tuân theo dự
kiến

1
Chiến lược
dự ñịnh

2

Điều chỉnh linh hoạt
trong quá trình thực
hiện

Chiến lược
được thực
hiện

3
Chiến lược
khơng được
thực hiện

Chiến lược
ngồi dự
kiến

Hình 1.1. Chiến lược dự ñịnh và chiến lược thực hiện

1.2.1.2. Các nhóm chiến lược
Theo Fred. David chiến lược áp dụng trong thực tiễn và được chia
thành các nhóm sau.
- Các chiến lược kết hợp giữa chiến lược kết hợp về phía trước,

chiến lược kết hợp về phía sau và chiến lược kết hợp theo chiều ngang:
Nhằm tăng quyền sở hữu hoặc sự kiểm sốt đối với các nhà phân phối,
kết hợp tìm kiếm quyền sở hữu hoặc quyền kiểm sốt đối với các nhà
cung cấp và việc xác lập quyền sở hữu hoặc quyền kiểm sốt đối với các
đối thủ cạnh tranh.
- Các chiến lược chuyên sâu: Chiến lược thâm nhập vào thị
trường; Chiến lược phát triển thị trường; Chiến lược phát triển sản
phẩm…
- Các chiến lược mở rộng hoạt ñộng hay đa dạng hóa: Chiến lược
đa dạng hóa đồng tâm; Chiến lược đa dạng hóa theo chiều ngang; Chiến
lược đa dạng hóa hỗn hợp.
- Các chiến lược suy giảm: Chiến lược cắt giảm chi phí; Chiến
lược thu lại vốn đầu tư; Chiến lược giải thể hay thanh lý.


- Các chiến lược khác: Chiến lược liên doanh; Chiến lược hỗn
hợp.
1.2.2. Quy trình xây dựng chiến lược
1.2.2.1. Xác định sứ mạng và mục tiêu của tổ chức
Sứ mạng và mục tiêu cung cấp cung cấp bối cảnh ñể xây dựng
chiến lược với sự cần thiết bảo vệ sự tồn tại, cách thức thực hiện của tổ
chức trong một phạm vi trung và dài hạn.
1.2.2.2. Nghiên cứu môi trường
- Phân tích mơi trường bên ngồi: Qua q trình xem xét và đánh
giá các yếu tố mơi trường bên ngồi của tổ chức để xác định các xu

hướng tích cực (cơ hội) hay tiêu cực (nguy cơ) có thể tác động đến kết
quả của tổ chức. Đó là:
+ Mơi trường kinh tế: Xu hướng của tổng sản phẩm quốc dân
(GDP hay GNP), Mức ñộ lạm phát, hệ thống thuế và mức thuế…
+ Mơi trường chính trị và pháp luật: quan điểm, chính sách của
chính phủ, pháp luật, các xu hướng chính trị ngoại giao, những diễn biến
chính trị trong nước và trên tồn thế giới.
+ Mơi trường văn hóa - xã hội: những quan niệm về ñạo ñức, thẩm
mỹ, lối sống, phong tục tập qn, truyền thống, trình độ nhận thức, học
vấn chung của xã hội...
+ Môi trường dân số: tổng số dân, tỷ lệ tăng dân số, xu hướng thay
ñổi của dân số về tuổi tác, giới tính, xu hướng dịch chuyển dân số giữa
các vùng...
+ Môi trường tự nhiên: vị trí địa lý, khí hậu, đất đai, sơng biển, các
nguồn tài nguyên...
+ Môi trường công nghệ: thành tựu khoa học cơng nghệ, điều kiện
tiếp cận với thơng tin


- Mơi trường cạnh tranh

Mơ hình “Kim cương” của M. Porter nêu trong tác phẩm “Lợi thế
cạnh tranh quốc gia” (1990) lý giải về các yếu tố quyết ñịnh sự cạnh
tranh của một quốc gia, một ngành trong thương mại quốc tế. Khả năng
cạnh tranh ngày nay phụ thuộc vào khả năng sáng tạo và sự năng ñộng
của ngành, của quốc gia đó. Nền tảng cạnh tranh sẽ chuyển dịch từ các
lợi thế tuyệt ñối hay lợi thế so sánh mà tự nhiên ban cho sang những lợi
thế cạnh tranh quốc gia, ngành được tạo ra và duy trì vị thế cạnh tranh
lâu dài của các doanh nghiệp trên thương trường quốc tế.


Hình 1.2: Mơ hình kim cưong của M. Porter, 1990
Bốn nhóm nhân tố trong mơ hình viên kim cương của M.Porter
phát triển trong mối quan hệ phụ thuộc lẫn nhau và tác động quan trọng
đến việc hình thành và duy trì năng lực cạnh tranh quốc tế của một
ngành kinh tế - kỹ thuật nào đó. Sự sẵn có cả về số lượng và chất lượng
các nguồn lực cần thiết cho việc phát triển một ngành có khả năng cạnh
tranh; thông tin thông suốt về những cơ hội kinh doanh mà các doanh
nghiệp có thể tiếp cận; chiến lược của các doanh nghiệp trong khai thác
và sử dụng các yếu tố nguồn lực; quan ñiểm, triết lý kinh doanh của chủ
sở hữu, quản trị viên, các nhân viên trong doanh nghiệp… thúc ñẩy các
doanh nghiệp trong một ngành phải hoạt ñộng hiệu quả hơn, nâng cao


chất lượng sản phẩm, ñổi mới nhanh hơn và ñáp ứng tốt hơn nhu cầu của
khách hàng. Vai trò của Nhà nước là thơng qua các chính sách vĩ mơ tác
ñộng vào cả bốn “mặt” của “viên kim cương” sao cho chúng cùng phát
triển tương xứng, ñồng bộ và hỗ trợ lẫn nhau tạo thuận lợi cho các doanh
nghiệp trong nước nâng cao năng lực cạnh tranh trên thương trường quốc
tế.
+ Các hoạt động chính: các hoạt động gắn trực tiếp với các sản
phẩm hoặc dịch vụ của tổ chức bao gồm các hoạt ñộng ñầu vào, vận
hành, các hoạt ñộng ñầu ra, marketing và dịch vụ.
+ Các hoạt ñộng hỗ trợ: dạng chung nhất bao gồm các hoạt ñộng:
quản trị nguồn nhân lực, phát triển công nghệ, mua sắm và cấu trúc hạ
tầng của tổ chức (hệ thống quản lý chung, tài chính, kế tốn, hệ thống
thơng tin, những quan hệ luật pháp và chính quyền…)
1.2.2.3. Xây dựng chiến lược và lựa chọn chiến lược
Sau khi thiết lập sứ mạng, mục tiêu của tổ chức, xác ñịnh các cơ
hội và nguy cơ đến với tổ chức từ bên ngồi, chỉ rõ các ñiểm mạnh và
ñiểm yếu bên trong, ñề ra các mục tiêu dài hạn của tổ chức cần theo

đuổi.
- Tóm tắt các thơng tin cần thiết: Giai đoạn này sử dụng những
thơng tin trong ma trận đánh giá các yếu tố bên ngồi (EFE), ma trận
đánh giá những yếu tố bên trong (IFE). Đây là những thông tin cơ bản,
cần thiết cho việc thiết lập các chiến lược.
- Thiết lập các chiến lược: Dựa trên những thông tin ñược hình
thành kết hợp các cơ hội và nguy cơ bên ngồi với những điểm mạnh và
điểm yếu bên trong. Kết hợp các yếu tố quan trọng bên trong và bên
ngồi để hình thành các chiến lược khả thi có thể lựa chọn. Giai ñoạn


này có thể sử dụng các cơng cụ ma trận SWOT ñể thiết lập các chiến
lược.
- Quyết ñịnh chiến lược: Bằng việc sử dụng các công cụ kết hợp,
vô số các chiến lược khả thi đã được hình thành. Vì có nhiều chiến lược
được lập ra nên tổ chức khơng thể thực hiện hết tất cả các chiến lược đó
mà phải chọn ra một số chiến lược tốt nhất ñể thực hiện. Cơng cụ được
sử dụng khá phổ biến để hỗ trợ việc lựa chọn chiến lược là ma trận
QSPM.
Tầm nhìn và sứ mạng
Xác định mục tiêu
Phân tích mơi
trường bên
ngồi

Hình thành chiến lược

Phân tích mơi
trường bên
trong


Hình 1.3. Mơ hình xây dựng chiến lược
1.2.3. Các cơng cụ để xây dựng và ñánh giá các yếu tố
1.2.3.1 Ma trận ñánh giá các yếu tố mơi trường nội bộ doanh
nghiệp (IEF).
Ma trận đánh giá các yếu tố môi trường nội bộ doanh nghiệp (IFE)
tóm tắt và đánh giá những mặt mạnh và mặt yếu quan trọngcủa các bộ
phận kinh doanh chức năng cũng như của toàn bộ doanh nghiệp. Ma trận
IFE xây dựng theo 5 bước:
Bước 1: Lập danh mục từ 10-20 yếu tố có vai trị quyết định đến
năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp trong một ngành kinh doanh.
Bước 2: Ấn ñịnh tầm quan trọng bằng cách phân loại từ 0,0
(không quan trọng) ñến 1,0 (quan trọng nhất) cho mỗi yếu tố. Tầm quan


trọng ñược ấn ñịnh cho các yếu tố cho thấy tầm quan trọng tương đối của
yếu tố đó với thành công của các doanh nghiệp trong ngành kinh doanh.
Như thế, ñối với các doanh nghiệp trong ngành thì tầm quan trọng của
các yếu tố ñược liệt kê trong bước 1 là giống nhau.
Bước 3: Phân loại từ 1 ñến 4 cho mỗi yếu tố ñại diện. Cho ñiểm
yếu lớn nhất bằng 1, ñiểm yếu nhỏ nhất bằng 2, ñiểm mạnh nhỏ nhất
bằng 3 và ñiểm mạnh lớn nhất bằng 4. Như vậy, ñây là ñiểm số phản ánh
năng lực cạnh tranh từng yếu tố của doanh nghiệp so với các ñối thủ
trong ngành kinh doanh.
Bước 4: Tính ñiểm cho từng yếu tố bằng cách nhân mức ñộ quan
trọng của yếu tố đó với điểm số phân loại tương ứng.
Bước 5: Tính tổng điểm cho tồn bộ các yếu tố được ñưa ra trong
ma trận bằng cách cộng ñiểm số các yếu tố thành phần tương ứug của
mỗi doanh nghiệp. Tổng số ñiểm này cho thấy, ñây là năng lực cạnh
tranh tuyệt ñối của doanh nghiệp.

Điểm 4 cho biết doanh nghiệp có năng lực cạnh tranh tuyệt đối
cao. Từ 2,50 trở lên, thì doanh nghiệp có năng lực cạnh tranh tuyệt ñối
trên mức trung bình. Nếu số ñiểm nhỏ hơn 2,50 thì năng lực cạnh tranh
tuyệt đối của doanh nghiệp thấp hơn mức trung bình.
1.2.3.2. Ma trận đánh giá các yếu tố mơi trường bên ngồi
doanh nghiệp (EEF)
Ma trận đánh giá các yếu tố mơi trường bên ngồi doanh nghiệp
(EEF) giúp ta tóm tắt và lượng hóa những ảnh hưởng của yếu tố mơi
trường tới doanh nghiệp. Ma trận EFE được phát triển theo 5 bước:
Bước 1: Lập danh mục từ 10-20 yếu tố cơ hội và nguy cơ chủ yếu,
có ảnh hưởng lớn đến sự thành cơng của cơng ty trong ngành kinh
doanh.


×