Tải bản đầy đủ (.pdf) (111 trang)

QUẢN lý xây DỰNG THƯ VIỆN các TRƯỜNG TIỂU học QUẬN hải CHÂU THÀNH PHỐ đà NẴNG THEO TIÊU CHUẨN THƯ VIỆN TRƯỜNG PHỔ THÔNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (7.11 MB, 111 trang )

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM

NGUYỄN THỊ CÔNG CHÍNH

QUẢN LÝ XÂY DỰNG THƯ VIỆN CÁC TRƯỜNG TIỂU HỌC
QUẬN HẢI CHÂU THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
THEO TIÊU CHUẨN THƯ VIỆN TRƯỜNG PHỔ THÔNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝGIÁO DỤC

ĐÀ NẴNG, NĂM 2020


ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM

NGUYỄN THỊ CÔNG CHÍNH

QUẢN LÝ XÂY DỰNG THƯ VIỆN CÁC TRƯỜNG TIỂU HỌC
QUẬN HẢI CHÂU THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
THEO TIÊU CHUẨN THƯ VIỆN TRƯỜNG PHỔ THÔNG

Chuyên ngành: Quản lý giáo dục
Mã số: 8.14.01.14

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝGIÁO DỤC

Người hướng dẫn khoa học: PGS. TS. Trần Xuân Bách

ĐÀ NẴNG, NĂM 2020







iv

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................................... i
TRANG THÔNG TIN LUẬN VĂN THẠC SĨ ...................................................... ii
THE MASTER INFORMATION PROFILE....................................................... iii
MỤC LỤC ................................................................................................................ iv
DANH MỤC CÁC KÍ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT ....................................... viii
DANH MỤC CÁC BẢNG ...................................................................................... ix
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ .......................................................................................x
MỞ ĐẦU ....................................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài ...........................................................................................1
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu ...............................................................2
4. Giả thuyết khoa học .......................................................................................2
5. Nhiệm vụ nghiên cứu.....................................................................................2
6. Phạm vi nghiên cứu .......................................................................................3
7. Phương pháp nghiên cứu ...............................................................................3
8. Cấu trúc luận văn ...........................................................................................3
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA QUẢN LÝ XÂY DỰNG THƯ VIỆN
TRƯỜNG PHỔ THƠNG .........................................................................................5
1.1. Tổng quan các cơng trình nghiên cứu về quản lý xây dựng thư viện
trường phổ thông .......................................................................................................5
1.1.1. Trên thế giới .............................................................................................5
1.1.2. Ở Việt Nam...............................................................................................6
1.2. Các khái niệm chính của đề tài .........................................................................7

1.2.1. Quản lý .....................................................................................................7
1.2.2. Quản lý giáo dục.......................................................................................9
1.2.3. Thư viện..................................................................................................12
1.2.4. Thư viện trường phổ thông .....................................................................13
1.2.5. Quản lý xây dựng thư viện trường phổ thông đạt chuẩn ........................14
1.3. Xây dựng thư viện các trường tiểu học theo tiêu chuẩn thư viện trường
phổ thông..................................................................................................................16
1.3.1. Khái niệm xây dựng thư viện trường học theo tiêu chuẩn trường phổ
thơng .........................................................................................................................16
1.3.2. Những thuận lợi, khó khăn trong việc xây dựng thư viện các trường tiểu
học theo tiêu chuẩn thư viện trường phổ thông ........................................................17
1.3.3. Xây dựng thư viện các trường tiểu học theo tiêu chuẩn thư viện trường
phổ thông ...................................................................................................................18
1.4. Quản lý việc xây dựng Thư viện các trường tiểu học theo tiêu chuẩn thư
viện trường phổ thông ............................................................................................23


v
1.4.1. Lập kế hoạch xây dựng Thư viện trường học ........................................23
1.4.2. Tổ chức thực hiện xây dựng Thư viện trường học .................................25
1.4.3. Chỉ đạo thực hiện xây dựng Thư viện trường học .................................26
1.4.4. Kiểm tra quá trình thực hiện xây dựng Thư viện trường học ................27
1.5. Những yếu tố ảnh hưởng tới xây dựng và quản lý việc xây dựng thư viện
trường học ................................................................................................................27
1.5.1. Nhận thức của lãnh đạo nhà trường về vai trò và nhiệm vụ của thư viện
trường tiểu học ..........................................................................................................27
1.5.2. Trình độ nghiệp vụ của cán bộ thư viện .................................................28
1.5.3. Cơ sở vật chất của nhà trường ................................................................29
Tiểu kết Chương 1 ...................................................................................................30
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÍ XÂY DỰNG THƯ VIỆN CÁC

TRƯỜNG TIỂU HỌC Ở QUẬN HẢI CHÂU, THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG ........32
2.1. Khái quát về tình hình kinh tế - xã hội; thực trạng về giáo dục của quận
Hải Châu, thành phố Đà Nẵng ...............................................................................32
2.1.1. Khái quát về tình hình kinh tế - xã hội ...................................................32
2.1.2. Khái quát tình hình giáo dục quận Hải Châu, thành phố Đà Nẵng ........33
2.1.3. Thực trạng về giáo dục Tiểu học của quận Hải Châu, thành phố Đà Nẵng ......34
2.1.4. Thực trạng về thư viện các trường tiểu học của quận Hải Châu, thành
phố Đà Nẵng .............................................................................................................34
2.2. Tổ chức khảo sát thực trạng ...........................................................................37
2.2.1. Mục đích khảo sát...................................................................................37
2.2.2. Nội dung khảo sát ...................................................................................37
2.2.3. Đối tượng và số lượng khảo sát..............................................................37
2.2.4. Phương pháp khảo sát ............................................................................37
2.2.5. Cách thu thập và xử lý số liệu ................................................................37
2.3. Thực trạng xây dựng Thư viện tại các trường tiểu học đạt chuẩn Thư viện
trường học ở quận Hải Châu .................................................................................38
2.31. Nhận thức về tầm quan trọng của công tác xây dựng Thư viện trường
tiểu học theo tiêu chuẩn thư viện trường phổ thông .................................................38
2.3.2. Đánh giá việc thực hiện 5 tiêu chuẩn xây dựng thư viện trường tiểu học
đạt chuẩn theo tiêu chuẩn thư viện trường phổ thông ...............................................39
2.3.3. Đánh giá chung thực trạng xây dựng thư viện theo tiêu chuẩn trường
phổ thông ở các trường tiểu học quận Hải Châu.......................................................47
2.4. Thực trạng quản lý xây dựng Thư viện tại các trường tiểu học đạt chuẩn
Thư viện trường học ở quận Hải Châu .................................................................48
2.4.1. Nội dung quản lý xây dựng Thư viện tại các trường tiểu học đạt chuẩn
Thư viện trường học ở quận Hải Châu ......................................................................48


vi
2.4.2. Thực trạng công tác lập kế hoạch xây dựng Thư viện trường tiểu học đạt

chuẩn Thư viện trường học phổ thông ......................................................................50
2.4.3. Thực trạng tổ chức thực hiện xây dựng Thư viện trường tiểu học đạt
chuẩn Thư viện trường học phổ thông ......................................................................51
2.4.4. Thực trạng công tác chỉ đạo xây dựng Thư viện trường tiểu học đạt
chuẩn Thư viện trường học phổ thông ......................................................................51
2.4.5. Thực trạng kiểm tra xây dựng Thư viện trường tiểu học đạt chuẩn Thư
viện trường học phổ thông ........................................................................................52
2.5. Các yếu tố ảnh hưởng tới việc quản lý xây dựng thư viện tại các trường
tiểu học đạt chuẩn Thư viện trường học phổ thông.............................................52
2.6. Nhận định, đánh giá thực trạng quản lí xây dựng thư viện tại các trường
tiểu học đạt chuẩn thư viện trường học ở quận Hải Châu ..................................55
2.6.1. Những thành công, hạn chế trong hoạt động quản lý.............................55
2.6.2. Nguyên nhân hạn chế .............................................................................55
Tiểu kết Chương 2 ...................................................................................................56
CHƯƠNG 3. BIỆN PHÁP QUẢN LÍ VIỆC XÂY DỰNG THƯ VIỆN CÁC
TRƯỜNG TIỂU HỌC ĐẠT CÁC DANH HIỆU THEO TIÊU CHUẨN THƯ
VIỆN TRƯỜNG PHỔ THÔNG ............................................................................57
3.1. Các nguyên tắc đề xuất biện pháp ..................................................................57
3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính mục đích ........................................................57
3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính kế thừa ...........................................................57
3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính phát triển........................................................57
3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính phù hợp và hiệu quả ......................................57
3.1.5. Nguyên tắc đảm bảo tính khả thi ............................................................58
3.2. Biện pháp quản lý việc xây dựng thư viện trường tiểu học ở quận Hải
Châu, thành phố Đà Nẵng theo tiêu chuẩn thu viện trường phổ thông ............58
3.2.1. Biện pháp 1: Nâng cao nhận thức cho đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên,
học sinh và gia đình học sinh về vị trí, vai trị và tầm quan trọng của việc việc xây
dựng Thư viện trường học theo tiêu chuẩn trường phổ thông ..................................58
3.2.2. Biện pháp 2: Lập kế hoạch xây dựng Thư viện trường học đạt danh hiệu
đăng ký trong kế hoạch chiến lược phát triển của nhà trường ..................................60

3.2.3. Biện pháp 3: Bồi dưỡng đội ngũ cán bộ quản lý đạt tiêu chuẩn theo qui
định của Bộ Giáo dục và Đào tạo..............................................................................65
3.2.4. Biện pháp 4: Bồi dưỡng đội ngũ giáo viên, nhân viên thư viện đạt tiêu
chuẩn theo qui định của Bộ Giáo dục và Đào tạo .....................................................66
3.2.5. Biện pháp 5: Ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý xây dựng,
khai thác, sử dụng thư viện trường tiểu học đạt tiêu chuẩn thư viện trường phổ
thông theo quy định ...................................................................................................68


vii
3.2.6. Biện pháp 6: Tích cực tham mưu để tăng cường sự lãnh đạo có hiệu quả
của các cấp, sự hỗ trợ, phối hợp của các lực lượng giáo dục, lực lượng xã hội trong
việc xây dựng thư viện trường học ...........................................................................71
3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp quản lý việc xây dựng thư viện trường
tiểu học ở quận Hải Châu, thành phố Đà Nẵng ...................................................74
3.4. Khảo nghiệm tính cấp thiết và khả thi của các biện pháp đề xuất..............74
3.4.1. Mục đích khảo nghiệm ...........................................................................74
3.4.2. Đối tượng khảo nghiệm ..........................................................................74
3.4.3. Nội dung khảo nghiệm ...........................................................................74
3.4.4. Kết quả khảo nghiệm ..............................................................................75
Tiểu kết Chương 3 ...................................................................................................77
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ .........................................................................78
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...............................................................81
PHỤ LỤC ............................................................................................................. PL1


viii
DANH MỤC CÁC KÍ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT
BGH
CB-GV-NV

CBQL
CMHS
CNH-HĐH
CSVC
GD&ĐT
GDNGLL
GV
GVBM
GVCN
HĐDH
HS
HT
PCGDMN
PPDH
QL
QLGD
TBDH
TTCM
UBND
XH

Ban giám hiệu
Cán bộ- Giáo viên- Nhân viên
Cán bộ quản lý
Cha mẹ học sinh
Cơng nghiệp hóa – Hiện đại hóa
Cơ sở vật chất
Giáo dục và Đào tạo
Giáo dục ngoài giờ lên lớp
Giáo viên

Giáo viên bộ môn
Giáo viên chủ nhiệm
Hoạt động dạy học
Học sinh
Hiệu trưởng
Phổ cập giáo dục mầm non
Phương pháp dạy học
Quản lý
Quản lý giáo dục
Thiết bị dạy học
Tổ trưởng chuyên môn
Uỷ ban nhân dân
Xã hội


ix

DANH MỤC CÁC BẢNG
Số hiệu
bảng
2.1.
2.2.
2.3.
2.4.
2.5.

2.6.
2.7.
2.8.
2.9.

2.10.
2.11.
2.12.
3.1.

Tên bảng
Số lượng trường, lớp, học sinh, CB, GV, NV của ngành Giáo
dục quận Hải Châu, năm học 2020- 2021
Quy mô phát triển mạng lưới trường, lớp, học sinh
Tổng hợp kết quả thực hiện 5 Tiêu chuẩn
Thống kê cán bộ làm công tác thư viện ở các trường tiểu học
Nhận thức về tầm quan trọng của công tác xây dựng Thư viện
trường tiểu học đạt chuẩn theo tiêu chuẩn thư viện trường phổ
thông
Sách báo, tạp chí, bản đồ, tranh ảnh giáo dục, băng đĩa giáo
khoa
Cơ sở vật chất của thư viện
Nghiệp vụ công tác thư viện
Tổ chức và hoạt động thư viện
Quản lý thư viện
Quản lý công tác thư viện của các trường tiểu học theo tiêu
chuẩn trường phổ thông
Các yếu tố ảnh hưởng tới việc quản lý xây dựng thư viện tại
các trường tiểu học đạt chuẩn Thư viện trường học phổ thông
Kết quả khảo nghiệm về tính cấp thiết và khả thi của các biện
pháp đề xuất

Trang
34
34

35
37
38

39
41
42
44
46
48
53
75


x

DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Số hiệu
sơ đồ
1.1.
1.2.
1.3.

Tên sơ đồ
Mơ hình chu trình quản lý
Các yếu tố quản lý giáo dục
Quản lý nhà trường

Trang
9

10
12


1
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Việt Nam nói riêng và thế giới nói chung đã và đang bước vào cuộc cách
mạng công nghệ 4.0, đưa con người khám phá nguồn tri thức bất tận, mọi lúc, mọi
nơi; gắn kết con người trên thế giới, không cùng chủng tộc, không cùng màu da,
đưa nhân loại bước đến kỷ nguyên mới, kỷ nguyên kỹ thuật số.
Trong Nghị quyết số 29 của BCH T.Ư Đảng Khóa XI về đổi mới căn bản,
tồn diện GD&ĐT đã nêu rõ mục tiêu cụ thể đối với giáo dục phổ thông: "nâng cao
chất lượng giáo dục toàn diện, chú trọng giáo dục lý tưởng, truyền thống, đạo đức,
lối sống, ngoại ngữ, tin học, năng lực và kỹ năng thực hành, vận dụng kiến thức vào
thực tiễn”...
Thư viện trường học đóng vai trò quan trọng, liên quan mật thiết với thói quen
đọc sách và hình thành văn hóa đọc, thói quen tự học, chiếm lĩnh tri thức của mỗi
học sinh là một kho sưu tập sách, báo và tạp chí,…Thư viện trường học là một bộ
phận cơ sở trọng yếu, là trung tâm sinh hoạt văn hóa, khoa học của nhà trường; góp
phần nâng cao chất lượng giảng dạy và học tập của giáo viên và học sinh, xây dựng
thói quen tự học, tự nghiên cứu cho học sinh, tạo cơ sở từng bước thay đổi phương
pháp dạy và học, hình thành văn hóa đọc, văn hóa cộng đồng, phát triển nhân cách
cho học sinh phổ thông đáp ứng yêu cầu của công cuộc đổi mới giáo dục.
Trên thực tế tiêu chuẩn trường, lớp, thư viện và thiết bị giáo dục ở trường tiểu
học được quy định tại Quyết định số 2164/GDĐT ngày 27/6/1995 của Bộ GD&ĐT;
hiện được thay thế bằng Quyết định số 61/1998/QĐ-BGD&ĐT ngày 6/11/1998 của
Bộ GD&ĐT ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động thư viện trường tiểu học; Năm
2003, tại Quyết định số 01/2003/QĐ-BGD&ĐT Bộ đã ban hành quy định tiêu
chuẩn thư viện trường phổ thông; sửa đổi, bổ sung tại Quyết định số 01/2004/QĐBGDĐT ngày 29/1/2004 về danh hiệu và quy trình cơng nhận Danh hiệu theo tiêu

chuẩn Thư viện trường phổ thông và Hướng dẫn thực hiện tiêu chuẩn thư viện
trường phổ thông tại Công văn số 11185/GDTH, ngày 17/12/2004 của Bộ Giáo dục
và Đào tạo. Tuy nhiên rất ít Hiệu trưởng chú trọng và tổ chức quản lý, xây dựng
Thư viện nhà trường đảm bảo các tiêu chuẩn Thư viện truờng phổ thông, nâng cao
dần mức độ đạt chuẩn của thư viện nhà truờng, đáp ứng nhu cầu thực tế của giáo
viên và học sinh như đã nêu trong các văn bản trên.
Vậy làm thế nào để giúp Hiệu trưởng các trường phổ thơng nói chung và Hiệu
trưởng trường Tiểu học nói riêng có biện pháp để quản lý, xây dựng Thư viện nhà
trường đạt các danh hiệu theo các chuẩn quy định Thư viện trường phổ thông; làm
thế nào để cụ thể hóa một cách rõ ràng nhất để thực hiện các tiêu chuẩn theo quy


2
định tại Quyết định số 01/2003/QĐ-BGD&ĐT Bộ đã ban hành quy định tiêu chuẩn
thư viện trường phổ thông; giải pháp nào để giúp Hiệu trưởng các trường tiểu học
trên địa bàn quận Hải Châu, thành phố Đà Nẵng nâng dần số lượng và chất lượng
mức độ đạt chuẩn của Thư viện trường mình từ Thư viện trường học chưa đạt chuẩn
thành Thư viện trường học đạt chuẩn; từ Thư viện trường học đạt chuẩn thành Thư
viện trường học tiên tiến, từ Thư viện trường học tiên tiến phấn đấu thành Thư viện
trường học x́t sắc. Chính vì thế, tơi chọn đề tài “Quản lý xây dựng thư viện các
trường tiểu học quận Hải Châu, thành phố Đà Nẵng theo tiêu chuẩn Thư viện
trường học phổ thơng”.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và đánh giá thực trạng về xây dựng thư viện các
trường tiểu học đề xuất một số biện pháp quản lý xây dựng Thư viện các trường tiểu
học học trên địa bàn quận Hải Châu theo tiêu chuẩn Thư viện trường phổ thông
nhằm phát triển cơ sở vật chất, tăng số lượng đầu sách, nâng cao nghiệp vụ, phát
huy phong trào văn hóa đọc và tổ chức các hoạt động giáo dục.
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu: Thư viện các trường tiểu học

3.2. Đối tượng nghiên cứu: Quản lý xây dựng Thư viện các trường tiểu học
đạt theo tiêu chí Thư viện trường phổ thông
4. Giả thuyết khoa học
Quản lí việc xây dựng Thư viện trường học theo tiêu chuẩn Thư viện trường
phổ thông là một nội dung cơ bản trong cơng tác quản lý góp phần vào việc nâng
cao chất lượng giáo dục ở các trường tiểu học. Trên thực tế, công tác quản lý xây
dựng Thư viện trường học theo tiêu chuẩn chưa được quan tâm đúng mức, còn
nhiều hạn chế, bất cập. Nếu xác lập được các biện pháp quản lý việc xây dựng Thư
viện trường học theo Tiêu chuẩn Thư viện trường phổ thông do tác giả đề x́t thì
có thể đẩy nhanh tiến độ xây dựng Thư viện trường học đạt các mức theo tiêu chuẩn
quy định và nâng cao chất lượng, số lượng trường tiểu học đạt Thư viện trường học
đạt chuẩn, Thư viện trường học Tiên tiến, Thư viện trường học Xuất sắc ở quận Hải
Châu, thành phố Đà Nẵng.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
5.1. Về mặt lý luận: Nêu và làm rõ những vấn đề lý luận liên quan tới nội
dung nghiên cứu, đó là những khái niệm, nội dung các quy định về giáo dục Tiểu
học, trường Tiểu học trong hệ thống giáo dục quốc dân, xác định hành lang pháp lý
các tiêu chuẩn về xây dựng Thư viện trường học theo các tiêu chuẩn Thư viện
trường phổ thông.


3
5.2. Về mặt thực tiễn: Khảo sát thực tế, đánh giá thực trạng công tác xây dựng
Thư viện trường học ở quận Hải Châu, thành phố Đà Nẵng về những kết quả đạt
được, những yếu kém và nguyên nhân.
5.3. Đề xuất một số biện pháp: Xây dựng và quản lý việc xây dựng Thư viện
trường tiểu học ở quận Hải Châu, thành phố Đà Nẵng theo tiêu chuẩn Thư viện
trường phổ thông.
6. Phạm vi nghiên cứu
6.1. Giới hạn về khách thể khảo sát

- Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng các trường Tiểu học trên địa bàn quận Hải
Châu;
- Giáo viên giảng dạy ở các trường Tiểu học trên địa bàn quận Hải Châu;
- Cán bộ thư viện đang làm việc tại các thư viện trường học trên địa bàn quận
Hải Châu;
- Đại diện phụ huynh học sinh tại các trường trên địa bàn quận Hải Châu;
- Thời gian đánh giá thực trạng: 05 năm học (2015-2016 đến năm 2019-2020).
6.2. Giới hạn về địa bàn nghiên cứu
20 trường Tiểu học trên địa bàn huyện quận Hải Châu, thành phố Đà Nẵng.
7. Phương pháp nghiên cứu
7.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận
Nghiên cứu tài liệu để tìm hiểu, phân tích, tổng hợp và làm rõ vấn đề để xây
dựng cơ sở lý luận cho đề tài nghiên cứu.
7.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn
Đề tài sử dụng các phương pháp nghiên cứu: Phương pháp quan sát, phương
pháp phỏng vấn, phương pháp điều tra, phương pháp chuyên gia, phương pháp
nghiên cứu hồ sơ…nhằm khảo sát, đánh giá thực trạng hoạt động quản lý của các
trường Tiểu học đã đạt được các danh hiệu Thư viện và quy trình cơng nhận Danh
hiệu ở quận Hải Châu.
7.3. Phương pháp bổ trợ
Phương pháp thống kê toán học; sử dụng các phần mềm như: Excel, các phần
mềm khác của Microsoft office … để xử lý kết quả nghiên cứu.
8. Cấu trúc luận văn
- Phần 1: Mở đầu
- Phần 2: Nội dung (gồm 3 chương)
Chương 1: Cơ sở lý luận của quản lý xây dựng Thư viện trường phổ thông.
Chương 2: Thực trạng quản lý việc xây dựng Thư viện các trường tiểu học ở
quận Hải Châu, thành phố Đà Nẵng.



4
Chương 3: Biện pháp quản lý việc xây dựng Thư viện các trường tiểu học đạt
các Danh hiệu theo tiêu chuẩn Thư viện trường phổ thông.
- Phần 3: Kết luận và Khuyến nghị.


5

CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA QUẢN LÝ XÂY DỰNG THƯ VIỆN
TRƯỜNG PHỔ THƠNG
1.1. Tổng quan các cơng trình nghiên cứu về quản lý xây dựng thư viện
trường phổ thông
1.1.1. Trên thế giới
Trên thế giới đã có nhiều nghiên cứu về vai trò và tác động của thư viện đến
kết quả học tập của học sinh. Người ta thấy rằng thư viện có tác động tích cực trong
nhiều hoạt động khác nhau của nhà trường. Các chương trình thư viện hiệu quả và
mạnh mẽ sẽ dẫn đến kết quả học tập tốt hơn. Các thư viện trường học có thể tạo sự
thay đổi tích cực đối với sự tự tin của học sinh, khả năng học tập độc lập và tinh
thần trách nhiệm về việc học của bản thân.
Vào năm 1983 tại E-rê-van (Liên Xô cũ) đã diễn ra hội nghị khoa học thực
tiễn về hiệu quả và chất lượng phục vụ thư viện - thư mục cho trẻ em và thiếu niên.
Hội nghị do Bộ văn hóa Liên Xơ, Bộ Văn hóa nước Cộng hịa xã hội chủ nghĩa Acmê-ni, Thư viện quốc gia Liên Xô mang tên V.I. Lênin, Thư viện thiếu nhi của nước
Cộng hòa tổ chức. Những vấn đề được quan tâm trao đổi trong hội nghị là: Vai trò
giáo dục của thư viện trong việc hình thành đời sống tinh thần của bạn đọc trẻ tuổi,
lập trường sống tích cực, tính cơng dân, tình u quê hương, Tổ quốc, tình yêu lao
động. Hội nghị đã khẳng định những ảnh hưởng của sách và thư viện trong quá
trình trưởng thành về tinh thần và đạo đức của người công dân trẻ tuổi. [11]
Claus Ulrich Werner (Giám đốc thư viện Đại học tự do Berlin, ủy viên Hội
đồng xây dựng thư viện và lưu trữ - Viện Tiêu chuẩn Đức) trong bài viết “Thư viện

với vai trò là không gian học tập và là nơi mọi người đều muốn đến” đã nghiên cứu
về sự phát triển của thư viện trong thời đại hiện nay và đưa ra ý kiến nhận định:
“Một trong những điều kỳ lạ có thể nói về thư viện là chúng đang trải qua một thời
kỳ phục hưng trong kỷ nguyên kỹ thuật số. Sự phục hưng này liên quan đến việc
chuyển đổi thư viện từ vai trò là nơi lưu trữ sách trở thành khơng gian cơng cộng,
một phịng khách của thành phố, một trung tâm học tập cho sinh viên, một “địa
điểm thứ ba” và một cửa hàng phương tiện truyền thông phi thương mại. Ở nhiều
nước châu Âu, thư viện có các tên mới để mô tả sự thay đổi vai trị và chức năng
của thư viện như: “Trung tâm thơng tin”, “Cửa hàng ý tưởng”, “Trung tâm truyền
thông”. Trong bài viết của mình, tác giả đã chỉ ra rằng: “Ngày nay, người sử dụng
thư viện thích được lựa chọn các không gian học tập và làm việc khác nhau, các
kiểu ghế và bầu không khí khác nhau. Thư viện ngày nay cần phải được thiết kế


6
đảm bảo rằng thư viện có thể vận hành tốt và làm trịn các chức năng của nó: là nơi
học tập, giao tiếp và nghiên cứu”. [4]
Trên thế giới, các tác giả đã cho ra nhiều cơng trình nghiên cứu cho thấy Thư
viện rất cần thiết trong giai đoạn hiện nay. Là nơi để học tập, giao tiếp và nghiên cứu
của tất cả mọi người nhất là tuổi trẻ.
1.1.2. Ở Việt Nam
Ở nước ta cũng có một số cơng trình nghiên cứu đề cập đến hoạt động xây
dựng thư viện.
Tác giả Đoàn Thị Thu (Đại học Khoa học xã hội và Nhân văn, thành phố Hồ
Chí Minh) nghiên cứu đề tài: “Vai trò của thư viện trường học trong việc xây dựng
và phát triển tủ sách lớp học ở các thư viện trường phổ thông” cho rằng: Xây dựng
và phát triển tủ sách lớp học là động lực giúp thư viện trường phổ thông nâng cao
hiệu quả hoạt động của mình, từng bước khẳng định được vai trị của thư viện trong
hoạt động dạy và học ở trường phổ thông. Hiệu quả hoạt động của tủ sách lớp học
phụ thuộc rất lớn vào mức độ tham gia của thư viện nhà trường. Để tủ sách lớp học

thực sự hữu ích như mong muốn, cần nhất là trình độ và tâm huyết của người cán
bộ thư viện trường phổ thông. [20]
Tác giả Nguyễn Thị Lan Thanh (Trường Đại học Văn hóa Hà Nội) đã đề cập
đến những khái niệm về quản lý thư viện trong bài viết “Một số vấn đề về quản lý
thư viện hiện đại” đăng trên tạp chí Thư viện Việt Nam số 5 (49) tháng 9 năm 2014
đã nêu lên các định nghĩa về quản lý thư viện và quản lý thư viện hiện đại. Sự giống
nhau và khác nhau giữa quản lý thư viện truyền thống và quản lý thư viện hiện đại,
khái quát một số nội dung quản lý thư viện hiện đại như: quản lý nguồn nhân lực
thư viện, quản lý hoạt động chuyên mơn, quản lý tài chính, quản lý cơ sở vật chất,..
Theo tác giả, thư viện hiện đại là một loại thư viện được áp dụng những thành tựu
mới nhất của khoa học kỹ thuật mà cụ thể là công nghệ thông tin. Dưới tác động
của ứng dụng công nghệ thông tin, thư viện hiện đại có rất nhiều thay đổi: từ cơ cấu
tổ chức, nguồn nhân lực cho đến cơ sở vật chất trang thiết bị. Thư viện hiện đại
ngày nay có những cấp độ khác nhau với các tên gọi khác nhau như: thư viện đa
phương tiện, thư viện điện tử, thư viện số,… Quản lý thư viện hiện đại rất cần
người quản lý có các kiến thức về ứng dụng công nghệ thông tin vào hoạt động thư
viện và có kỹ năng thực hành phần mềm quản lý. Nói cách khác, quản lý thư viện
hiện đại là hoạt động được chủ thể quản lý và đối tượng quản lý tự giác thực hiện
nhằm đảm bảo đạt được mục tiêu của thư viện với sự hỗ trợ của các phương tiện kỹ
thuật hiện đại.
Tác giả Đỗ Văn Hùng, Thái Thị Trâm (Khoa Thông tin – Thư viện, Trường
Đại học Khoa học xã hội và Nhân văn, Đại học Quốc gia Hà Nội) nghiên cứu về thư


7
viện ở khía cạnh khá mới; “Thư viện đại học trước xu thế sử dụng thiết bị di động
trong học tập của sinh viên”..Nghiên cứu của hai tác giả nhận định: Hiện nay các
thiết bị di động ngày càng trở nên quen thuộc và là một vật dụng không thể thiếu
của giới trẻ, đặc biệt là sinh viên. Các thiết bị này đã và đang ảnh hưởng đến sinh
viên trong hoạt động học tập. Bài viết đánh giá tình hình sử dụng thiết bị di động

của sinh viên và phân tích các yếu tố tác động đến việc sử dụng các thiết bị này cho
hoạt động học tập. Trên cơ sở đó, tác giả đưa ra những khuyến nghị cho thư viện
đại học trong việc nâng cao chất lượng hoạt động phục vụ đào tạo trong kỷ nguyên
số và di động. [8]
Qua các phân tích trên, tại Việt Nam, các tác giả cũng đã chỉ ra tầm quan trọng
của thư viện, tầm quan trọng của sách, tủ sách nhà trường, tủ sách cộng đồng, thiết
bị dạy học, nghiên cứu xây dựng thư viện điện tử, thư viện công nghệ số, ứng dụng
công nghệ thông tin,… mới đáp ứng nhu cầu thực tế của xã hội Việt Nam trên con
đường hội nhập và phát triển.
1.2. Các khái niệm chính của đề tài
1.2.1. Quản lý
a. Khái niệm quản lý
Quản lý là một hiện tượng xã hội xuất hiện rất sớm. Con người trong quá trình
hoạt động của mình, để đạt được mục tiêu cá nhân phải dự kiến kế hoạch, sắp xếp
trình tự tiến hành và tác động đến đối tượng bằng cách nào đó theo khả năng của
mình. Trong q trình lao động tập thể càng không thể thiếu được kế hoạch, sự
phân công và điều hành chung, sự hợp tác và QL lao động... Như vậy, QL tất yếu
nảy sinh và nó chính là một phạm trù tồn tại khách quan được ra đời từ bản thân
nhu cầu của mọi chế độ xã hội, mọi quốc gia, trong mọi thời đại.
Có nhiều quan điểm khác nhau về QL:
Theo quan điểm của lý thuyết hệ thống, QL là phương thức tác động có chủ
đích của chủ thể QL lên hệ thống, bao gồm hệ thống các quy tắc, các ràng buộc về
hành vi đối với mọi đối tượng ở các cấp trong hệ thống nhằm duy trì tính trội hợp lý
của cơ cấu và đưa hệ thống sớm đạt tới mục tiêu.
Theo quan điểm của điều khiển học, QL là "chức năng của những hệ có tổ
chức, với bản chất khác nhau (sinh học, xã hội, kỹ thuật...) nó bảo tồn cấu trúc các
hệ, duy trì chế độ hoạt động. Quản lý là một tác động hợp quy luật khách quan, làm
cho hệ vận hành và phát triển”.
Frederik Winslon Taylo (1856 – 1915), người Mỹ, được coi là cha đẻ của
thuyết quản lý khoa học, là một trong những người mở ra “Kỷ nguyên vàng" trong

QL đã thể hiện tư tưởng cốt lõi của mình trong QL là: "Mỗi loại cơng việc dù nhỏ
nhất đều phải chun mơn hố và đều phải QL chặt chẽ". Ông cho rằng: "QL là


8
nghệ thuật biết rõ ràng chính xác cái gì cần làm và làm cái đó như thế nào bằng
phương pháp tốt nhất, rẻ nhất".
Đề cập đến vấn đề QL, tác giả Đặng Vũ Hoạt và Hà Thế Ngữ cho rằng: "QL là
một q trình định hướng, q trình có mục tiêu, QL một hệ thống nhằm đạt được
những mục tiêu nhất định”. [14]
Theo tác giả Nguyễn Văn Lê thì: “QL là một hệ thống xã hội, là khoa học và
nghệ thuật tác động vào từng thành tố của hệ thống bằng những phương pháp thích
hợp, nhằm đạt các mục tiêu đề ra cho hệ và từng thành tố của hệ thống”. [13]
Theo tác giả Trần Kiểm: “QL là những tác động của chủ thể QL trong việc
huy động, phát huy, kết hợp, sử dụng, điều chỉnh, điều phối các nguồn lực (nhân
lực, vật lực, tài lực) trong và ngoài tổ chức (chủ yếu là nội lực) một cách tối ưu
nhằm đạt mục đích của tổ chức với hiệu quả cao nhất”. [7]
Những quan niệm về QL trên đây tuy có cách tiếp cận khác nhau nhưng tác
giả nhận thấy chúng đều bao hàm một nghĩa chung, đó là: QL là hệ thống tác động
có chủ định, phù hợp quy luật khách quan của chủ thể QL đến đối tượng QL nhằm
khai thác và tận dụng tốt nhất những tiềm năng và cơ hội của đối tượng QL để đạt
được mục tiêu QL trong một môi trường luôn biến động.
QL là một môn khoa học sử dụng tri thức của nhiều môn khoa học tự nhiên và
khoa học xã hội nhân văn như toán học, thống kê, kinh tế, tâm lý và xã hội học. Nó
cịn là một nghệ thuật đòi hỏi sự khôn khéo và tinh tế cao để đạt tới mục đích.
b. Chức năng quản lý
QL là một dạng lao động đặc biệt. Hoạt động QL có các chức năng cơ bản sau:
Chức năng kế hoạch: Là chức năng hạt nhân quan trọng nhất của quá trình
QL. Kế hoạch được hiểu là tập hợp những mục tiêu cơ bản được sắp xếp theo một
trình tự nhất định, lơgíc với một chương trình hành động cụ thể để đạt được những

mục tiêu đã được hoạch định, trước khi tiến hành thực hiện các nội dung mà chủ thể
QL đề ra. Kế hoạch đặt ra xuất phát từ đặc điểm tình hình cụ thể của tổ chức và
những mục tiêu định sẵn mà tổ chức có thể hướng tới và đạt được theo mong muốn,
dưới sự tác động có định hướng của chủ thể QL.
Chức năng tổ chức: Là sắp xếp, bố trí một cách khoa học và phù hợp với
những nguồn lực (nhân lực, vật lực và tài lực) của hệ thống thành một hệ toàn vẹn
nhằm đảm bảo cho chúng tương tác với nhau để đạt được mục tiêu của hệ thống
một cách tối ưu nhất, hiệu quả nhất.
Đây là một chức năng quan trọng, tạo thành sức mạnh của tổ chức để thực
hiện thành công kế hoạch, như V.I. Lê-nin nói: Tổ chức là nhân tố sinh ra hệ toàn
vẹn, biến một tập hợp các thành tố rời rạc thành một thể thống nhất, người ta gọi là
hiệu ứng tổ chức.


9
Chức năng chỉ đạo: Chức năng này có tính chất tác nghiệp, điều chỉnh, điều
hành hoạt động của hệ thống nhằm thực hiện đúng kế hoạch đã định để mục tiêu
trong dự kiến thành hiện thực. Trong quá trình chỉ đạo phải bám sát các hoạt động,
các trạng thái vận hành của hệ thống đúng tiến trình, đúng kế hoạch đã định. Đồng
thời phát hiện ra những sai sót để kịp thời sửa chữa, uốn nắn không làm thay đổi
mục tiêu, hướng vận hành của hệ thống nhằm giữ vững mục tiêu chiến lược mà kế
hoạch đã đề ra.
Chức năng kiểm tra đánh giá: Thu thập những thông tin ngược từ đối tượng
QL trong quá trình vận hành của hệ thống để đánh giá xem trạng thái của hệ thống
đã đến đâu, xem mục tiêu dự kiến ban đầu và toàn bộ kế hoạch đã đạt được đến
mức độ nào? Trong quá trình kiểm tra, kịp thời phát hiện những sai sót trong q
trình hoạt động để kịp thời điều chỉnh, sửa chữa mục tiêu, đồng thời tìm ra nguyên
nhân thành công, thất bại giúp cho chủ thể QL rút ra được bài học kinh nghiệm để
thực hiện cho quá trình QL tiếp theo.
Mối quan hệ giữa các chức năng QL và hệ thống thông tin được biểu diễn

bằng sơ đồ chu trình QL như sau:

Kế hoạch

Kiểm tra

Thơng tin

Tổ chức

Chỉ đạo
Sơ đồ 1.1. Mơ hình chu trình quản lý
Các chức năng QL tạo thành một chu trình QL, chúng có mối quan hệ mật
thiết với nhau, ảnh hưởng qua lại, làm tiền đề cho nhau, khi thực hiện hoạt động QL
trong q trình QL thì yếu tố thơng tin ln có mặt trong tất cả các giai đoạn với vai
trị vừa là điều kiện, vừa là phương tiện để tạo điều kiện cho chủ thể QL thực hiện
các chức năng QL và đưa ra được các quyết định QL.
1.2.2. Quản lý giáo dục
a. Quản lý giáo dục
Giáo dục là một hoạt động đặc trưng của lao động xã hội. Đây là một hoạt
động chun mơn nhằm thực hiện q trình truyền đạt và lĩnh hội kinh nghiệm lịch
sử xã hội qua các thế hệ, đồng thời là một động lực thúc đẩy sự phát triển của xã
hội. Để hoạt động này vận hành có hiệu quả, giáo dục phải được tổ chức thành các
cơ sở, tạo nên một hệ thống các cơ sở giáo dục, điều này dẫn đến một tất yếu là phải


10
có một lĩnh vực hoạt động có tính độc lập tương đối trong giáo dục, đó là cơng tác
quản lý giáo dục để quản lý các cơ sở giáo dục có trong thực tiễn.
Trong q trình nghiên cứu về lĩnh vực quản lý giáo dục, các nhà nghiên cứu

giáo dục đã đưa ra những khái niệm khác nhau về quản lý giáo dục.
Theo quan niệm của Nguyễn Ngọc Quang: “Quản lý giáo dục là hệ thống
những tác động có mục đích, có kế hoạch, hợp quy luật của chủ thể quản lý (hệ giáo
dục) nhằm làm cho hệ vận hành theo đường lối và nguyên lý giáo dục của Đảng, thực
hiện được các tính chất của nhà trường xã hội chủ nghĩa Việt Nam, mà tiêu điểm hội
tụ là quá trình dạy học, giáo dục thế hệ trẻ, đưa giáo dục tới mục tiêu dự kiến, tiến
lên trạng thái mới về chất”.[15]
Theo tác giả Trần Kiểm, QLGD được xét trên hai cấp độ:
Đối với cấp vĩ mô: “QLGD là hoạt động tự giác của chủ thể quản lý nhằm
huy động, tổ chức, điều phối, điều chỉnh, giám sát,... một cách có hiệu quả nguồn
lực GD (nhân lực, vật lực, tài lực) phục vụ cho mục tiêu phát triển GD, đáp ứng yêu
cầu phát triển KT-XH.
Đối với cấp vi mô: “QLGD được hiểu là hệ thống những tác động tự giác (có
ý thức, có mục đích, có kế hoạch, có hệ thống, hợp quy luật) của chủ thể quản lý
đến tập thể GV, công nhân viên, tập thể HS, cha mẹ HS và các lực lượng XH trong
và ngoài nhà trường nhằm thực hiện có chất lượng và hiệu quả mục tiêu GD của
nhà trường”.[7]
Như vậy, những khái niệm trên tuy có cách diễn đạt khác nhau nhưng tựa chung thì
Quản lý giáo dục được hiểu là sự tác động có tổ chức, có định hướng phù hợp với quy
luật khách quan của chủ thể quản lý đến đối tượng quản lý nhằm đưa hoạt động giáo dục
ở từng cơ sở và của toàn bộ hệ thống giáo dục đạt tới mục tiêu đã định.
Ta có thể biểu diễn các yếu tố của quản lý giáo dục trong sơ đồ sau:
Chủ thể
quản lý
Công cụ
quản lý

Phương
pháp QL


Đối tượng
quản lý

Mục
tiêu
quản


Sơ đồ 1.2. Các yếu tố quản lý giáo dục

Khách thể
quản lý


11
b. Quản lý nhà trường
Theo tác giả Phạm Minh Hạc: “Quản lý nhà trường ở Việt Nam là thực hiện
đường lối giáo dục của Đảng trong phạm vi trách nhiệm, đưa nhà trường vận hành
theo nguyên lý giáo dục để tiến tới mục tiêu giáo dục, mục tiêu đào tạo với thế hệ
trẻ và với từng học sinh”.[5]
Bản chất của việc quản lý nhà trường là quản lý hoạt động giảng dạy, quản lý
hoạt động học tập và các hoạt động giáo dục khác trong nhà trường. Thơng qua q
trình quản lý làm sao đưa các hoạt động từ trạng thái này sang trạng thái khác để
dần đạt được các mục tiêu giáo dục. Các hoạt động trong nhà trường bản thân nó đã
có tính giáo dục song cần có sự quản lý, tổ chức chặt chẽ mới phát huy được hiệu
quả của bộ máy.
Mục tiêu của quản lý nhà trường:
- Đảm bảo kế hoạch giáo dục kế tiếp, tuyển sinh HS vào đúng số lượng theo
kế hoạch giáo dục hằng năm, đúng chất lượng theo quy định của Bộ GD&ĐT. Duy
trì sĩ số HS và hạn chế tối đa số HS lưu ban, bỏ học.

- Đảm bảo chất lượng, hiệu quả, quá trình dạy học và giáo dục, tiến hành các
hoạt động giáo dục theo đúng chương trình, đảm bảo đạt yêu cầu của các môn học
và hoạt động giáo dục.
- Xây dựng đội ngũ GV của nhà trường đồng bộ, có đủ loại hình và chất lượng
ngày càng cao. Xây dựng đội ngũ nhân viên phục vụ có nghiệp vụ tương ứng thích
hợp, am hiểu về đặc thù giáo dục trong cơng việc của mình.
- Từng bước hồn thiện, nâng cao CSVC-TBDH, phương tiện - kỹ thuật, phục
vụ tốt các HĐDH và giáo dục. Xây dựng và hoàn thiện môi trường giáo dục lành
mạnh thống nhất.
- Thường xuyên cải tiến công tác QL trường học theo tinh thần dân chủ hố nhà
trường, đảm bảo tiến trình đồng bộ có trọng điểm, hiệu quả các HĐDH và giáo dục.
Trong lý luận và thực tiễn khẳng định, quản lý nhà trường gồm hai loại:
- Quản lý các chủ thể bên ngoài nhà trường nhằm định hướng và tạo điều kiện
cho nhà trường hoạt động và phát triển.
- Quản lý các chủ thể bên trong nhà trường nhằm cụ thể hoá các chủ trương
đường lối, chính sách giáo dục,... thành các kế hoạch, tổ chức, chỉ đạo, kiểm tra để
đưa nhà trường đạt các mục tiêu đề ra.
Tóm lại, q trình giáo dục trong nhà trường được xem như một thể thống
nhất gồm 6 thành tố có mối quan hệ gắn bó với nhau. Quản lý nhà trường chính là
Quản lý các thành tố của q trình dạy học và có thể mô tả như sau:


12

M: Mục tiêu dạy học
N: Nội dung dạy học
P: Phương pháp dạy học
Th: Thầy giáo
Tr: Trò (HS)
Đ: Điều kiện (CSVC)

QL: Quản lý
Sơ đồ 1.3. Quản lý nhà trường
Quản lý nhà trường nói chung, quản lý nhà trường tiểu học học nói riêng về
bản chất là quản lý con người. Điều đó tạo cho các chủ thể (người dạy và người
học) trong nhà trường một sự liên kết chặt chẽ không những chỉ bởi cơ chế hoạt
động của những tính quy luật khách quan của một tổ chức xã hội – nhà trường, mà
còn bởi hoạt động chủ quan, hoạt động quản lý của chính bản thân giáo viên và học
sinh. Trong nhà trường, giáo viên và học sinh vừa là đối tượng, vừa là chủ thể quản
lý. Với tư cách là đối tượng quản lý, họ là đối tượng tác động của chủ thể quản lý
(Hiệu trưởng); với tư cách là chủ thể quản lý, họ là người tham gia chủ động, tích
cực vào hoạt động quản lý chung và biến nhà trường thành hệ tự quản lý. Cho nên,
quản lý nhà trường không chỉ là trách nhiệm riêng của người hiệu trưởng mà là
trách nhiệm chung của tất cả các thành viên trong nhà trường.
1.2.3. Thư viện
Danh từ thư viện (bibliotheque) xuất phát từ tiếng Hy Lạp, biblio là sách và
thêka là bảo quản, vậy nghĩa đen của thư viện là nơi tàng trữ và bảo quản sách báo.
Theo Từ điển “Từ và ngữ Việt Nam”: thư là sách, viện là cơ quan, vì vậy thư
viện được định nghĩa như sau: Nơi chứa sách, báo và có tổ chức để người ta đến
đọc. [11]
Theo Viện từ điển học và Bách khoa thư Việt Nam, Viện Hàn lâm khoa học
xã hội Việt Nam, website , thư viện được định
nghĩa như sau: Thiết chế văn hóa được tổ chức nhằm giúp xã hội sử dụng các loại tài
liệu dưới dạng ấn phẩm. Chức năng chính của thư viện là tiến hành thu thập, bảo
quản và cung cấp cho người đọc một cách hệ thống những ấn phẩm và thông tin thư
mục. Tuỳ mục đích cụ thể, thư viện chia ra 2 loại chính: thư viện chuyên đề (còn gọi
là thư viện khoa học) và thư viện đại chúng (còn gọi là thư viện công cộng). Tuỳ
theo khối lượng ấn phẩm trong đó, có thể chia thành thư viện tổng hợp và thư viện
chuyên ngành.



13
Theo ý nghĩa truyền thống, một thư viện là kho sưu tập sách, báo và tạp chí.
Nhân viên thư viện tổ chức cho bạn đọc sử dụng tài liệu để nghiên cứu thơng tin,
giáo dục, giải trí.
Ngày nay, với sự phát triển mạnh mẽ của khoa học công nghệ và truyền thông,
việc áp dụng các công nghệ hiện đại đã làm thay đổi hình thức và nội dung của hoạt
động thư viện, hình thành một số dạng thư viện mới như: Thư viện đa phương tiện;
Thư viện điện tử; Thư viện trực tuyến; Thư viện số.
1.2.4. Thư viện trường phổ thông
Theo pháp lệnh về thư viện của Ủy ban Thường vụ Quốc hội, số 31/2000/PLUBTVQH10, ban hành ngày 28 tháng 12 năm 2000, nước ta có các loại hình thư
viện sau:
- Thư viện công cộng bao gồm:
+ Thư viện quốc gia Việt Nam
+ Thư viện do Ủy ban nhân dân các cấp thành lập
- Thư viện chuyên ngành, đa ngành:
+ Thư viện của viện, trung tâm nghiên cứu khoa học
+ Thư viện của nhà trường và các cơ sở giáo dục khác
+ Thư viện của cơ quan nhà nước
+ Thư viện của đơn vị vũ trang nhân dân
+ Thư viện của tổ chức chính trị, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội nghề nghiệp,
tổ chức kinh tế, đơn vị sự nghiệp. [22]
Thư viện có chức năng, nhiệm vụ giữ gìn di sản thư tịch của dân tộc; thu thập,
tàng trữ, tổ chức việc khai thác và sử dụng chung vốn tài liệu trong xã hội nhằm
truyền bá tri thức, cung cấp thông tin phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu, cơng tác
và giải trí của mọi tầng lớp nhân dân; góp phần nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực,
bồi dưỡng nhân tài, phát triển khoa học, công nghệ, kinh tế, văn hố, phục vụ cơng
cuộc cơng nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước. [22]
Trong pháp lệnh này, các từ ngữ được hiểu như sau: Di sản thư tịch là toàn bộ
sách, báo, văn bản chép tay, bản đồ, tranh, ảnh và các loại tài liệu khác đã và đang
được lưu hành; Tài liệu là một dạng vật chất đã ghi nhận những thông tin ở dạng

thành văn, âm thanh, hình ảnh nhằm mục đích bảo quản và sử dụng; Vốn tài liệu
thư viện là những tài liệu được sưu tầm, tập hợp theo nhiều chủ đề, nội dung nhất
định, được xử lý theo quy tắc, quy trình khoa học của nghiệp vụ thư viện để tổ chức
phục vụ người đọc đạt hiệu quả cao và được bảo quản. [22]
Thư viện trường học hay còn gọi là thư viện trường phổ thông thuộc “hệ thống
thư viện chuyên ngành, đa ngành”, loại hình “thư viện của nhà trường và các cơ sở


×