Tải bản đầy đủ (.pdf) (70 trang)

Thiết kế kế hoạch dạy học môn tin học theo định hướng phát triển năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề với sự hỗ trợ của công nghệ thông tin và truyền thông cho học sinh THCS

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.32 MB, 70 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM – ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG



Khóa luận tốt nghiệp

Tên đề tài: Thiết kế kế hoạch dạy học môn tin học theo định
hướng phát triển năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề với
sự hỗ trợ của công nghệ thông tin và truyền thông cho học
sinh THCS

Giáo viên hướng dẫn: Th.S.GVC Lê Viết Chung
Họ và tên: Trần Thị Kim Chung
Lớp : 16SPT

Đà Nẵng, tháng 2, năm 2019


LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất, lời tri ân sâu sắc đến thầy
cô khoa Tin học trường Đại học Sư phạm Đại học Đà Nẵng đã tận tình chỉ dạy cho tơi
trong chặng đường bốn năm học tại trường. Cảm ơn thầy cô đã truyền đạt cho tôi
những kiến thức quý báu trong chặng đường đã qua.
Đặc biệt, tôi vô cùng biết ơn thầy Lê Viết Chung, người đã tận tình hướng dẫn
tơi trong suốt q trình làm luận văn. Xin cảm ơn thầy ln động viên, giúp đỡ,
khuyến khích tơi vượt qua những khó khăn trong q trình thực hiện. Cảm ơn thầy đã
không quản ngại thời gian và công sức giúp đỡ tơi hồn thành luận văn này.
Cuối cùng, tơi xin bày tỏ lịng biết ơn đối với gia đình, với bạn bè trong lớp
16SPT luôn kề vai sát cánh cùng tôi trong bốn năm học cũng như trong quá trình làm
luận văn.
Mặc dù đã cố gắng để hồn thành luận văn bằng tất cả sự nhiệt tình của mình


nhưng chắc chắn khơng tránh khỏi những thiếu sót, tơi rất mong sự đóng góp ý kiến
chân thành từ quý thầy cô.
Xin chân thành cảm ơn!


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG BIỂU
MỞ ĐẦU ......................................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài .....................................................................................................1
2. Mục đích nghiên cứu :............................................................................................. 3
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ...........................................................................3
3.1. Đối tƣợng nghiên cứu ...................................................................................... 3
3.2. Phạm vi nghiên cứu: ........................................................................................ 3
4. Giả thuyết khoa học ................................................................................................ 3
5. Nhiệm vụ và nội dung nghiên cứu ..........................................................................3
6. Phƣơng pháp luận và các phƣơng pháp nghiên cứu ...............................................3
6.1. Phƣơng pháp nghiên cứu lý luận: ....................................................................3
6.2. Các phƣơng pháp nghiên cứu thực tiễn: .......................................................... 4
6.3. Phƣơng pháp quan sát ...................................................................................... 4
6.4. Phƣơng pháp thống kê toán học ......................................................................4
6.5. Phƣơng pháp điều tra bằng anket ....................................................................4
6.6. Phƣơng pháp tổng kết kinh nghiệm .................................................................4
6.7. Phƣơng pháp thực nghiệm giáo dục ................................................................ 4
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN THIẾT KẾ KẾ HOẠCH DẠY
HỌC MÔN TIN THEO ĐỊNH HƢỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC C CHO
HỌC SINH THCS .........................................................................................................5
1.1. Đổi mới GD ở trƣờng THCS .............................................................................5
1.1.1. Một số thay đổi cơ bản trong giáo dục trung học thế kỉ XXI: ...................... 5

1.1.2. Định hƣớng đổi mới chƣơng trình giáo dục trung học .................................7
1.1.3. Đổi mới phƣơng pháp dạy học ở trƣờng THCS: ..........................................8
1.2. Sơ lƣợc về chƣơng trình giáo dục phổ thông tổng thể năm 2018 ................13
1.2.1. Mục tiêu của chƣơng trình giáo dục phổ thơng 2018 .................................13
1.2.2. u cầu cần đạt về phẩm chất và năng lực:................................................15
1.3. Chƣơng trình giáo dục phổ thông môn Tin học cấp THCS. ........................ 18
1.3.1 Đặc điểm môn học ........................................................................................ 18
1.3.2 Quan điểm xây dựng chƣơng trình .............................................................. 19
1.3.3 Mục tiêu chƣơng trình .................................................................................. 21
1.3.4 Yêu cầu cần đạt............................................................................................. 22


1.4. Dạy học định hƣớng phát triển năng lực học sinh ........................................22
1.4.1. Khái niệm về năng lực ................................................................................22
1.4.2. Các thành phần của năng lực: .....................................................................23
1.4.3. Dạy học định hƣớng phát triển năng lực của học sinh: .............................. 24
1.4.4. Các năng lực chuyên biệt trong dạy học Môn Tin học THCS: .................. 27
1.4.5. Dạy học phát hiện và giải quyết vấn đề ...................................................... 28
1.4.6. Phƣơng pháp và hình thức tổ chức dạy học nhằm hình thành và phát triển
năng lực ngƣời học: .............................................................................................. 31
1.5 . Thực trạng dạy học phát triển năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề với
sự hỗ trợ của công nghệ thông tin và truyền thông ở trƣờng THCS: ................34
1.6 Kết luận chƣơng 1 ............................................................................................. 38
CHƢƠNG 2: THIẾT KẾ KẾ HOẠCH BÀI DẠY THEO ĐỊNH HƢỚNG PHÁT
TRIỂN NĂNG LỰC C MÔN TIN HỌC CHO HỌC SINH THCS ........................ 40
2.1. Phân tích mục tiêu ............................................................................................ 40
2.1.1 Năng lực: ......................................................................................................40
2.1.2 Phẩm chất:...................................................................................................43
2.2. Nguyên tắc thiết kế ........................................................................................... 45
2.3. Phân tích nội dung ........................................................................................... 46

2.4. Quy trình thiết kế ............................................................................................. 49
2.5. Thiết kế dạy học phát triển năng lực giải quyết vấn đề với sự hỗ trợ của
công nghệ thông tin và truyền thông(NLc) môn Tin học THCS ........................ 52
2.6 Kết luận chƣơng 2 ............................................................................................. 59
CHƢƠNG 3: THỰC NGHIỆM SƢ PHẠM .............................................................. 60
3.1. Mục đích thực nghiệm ..................................................................................... 60
3.2. Tổ chức và nội dung thực nghiệm ...................................................................60
3.2.1. Tổ chức thực nghiệm .................................................................................. 60
3.2.2 Nội dung thực nghiệm .................................................................................60
3.3. Kết quả thực nghiệm ........................................................................................ 61
3.3.1. Kết quả định tính ......................................................................................... 61
3.3.2 Kết quả định lƣợng ...................................................................................... 61
KẾT LUẬN .................................................................................................................. 62
TÀI LIỆU THAM KHẢO CHÍNH ............................................................................63


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

STT

VIẾT ĐẦY ĐỦ

VIẾT TẮT

1.

THCS

Trung học cơ sở


2.

HS

Học sinh

3.

GV

Giáo viên

4.

CNTT

Công nghệ thông tin

5.

NLc

Năng lực c: Năng lực phát hiện và
giải quyết vấn đề với sự hỗ trợ của
công nghệ thông tin và truyền
thông

6.

PH & GQVĐ


Phát hiện và giải quyết vấn đề


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Số hiệu

Tên bảng

bảng biểu

Trang

So sánh một số đặc trƣng cơ bản của dạy học theo tiếp cận nội
Bảng 1.1

dung kiến thức (dạy học hiện hành) và dạy học định hƣớng phát

26

triển năng lực
Bảng 1.2
Bảng 1.3
Bảng 1.4

Tổng hợp một số dấu hiệu của đánh giá năng lực của ngƣời học
Nội dung của từng lớp ứng với chủ đề đƣợc mơ tả cụ thể ở bảng
sau
Xác định tiến trình dạy học và dự kiến thời gián


47


MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Định hƣớng đổi mới căn bản và toàn diện giáo dục nƣớc ta trong giai đoạn hiện
nay là “ chuyển mạnh quá trình giáo dục từ chủ yếu trang bị kiến thức sang phát triển
toàn diện năng lực và phẩm chất ngƣời học”. Trong đó năng lực giải quyết vấn đề là
một trong những năng lực chung rất quan trọng, cần đƣợc hình thành và phát triển cho
học sinh trung học cơ sở . Năng lực đó giúp rèn luyện tƣ duy giải quyết vấn đề, tƣ duy
sáng tạo, phát triển năng lực cho học sinh. Ngồi ra với sự hổ trợ của cơng nghệ thông
tin và truyền thông trong dạy học là điều không thể thiếu. Nhằm chuẩn bị cho học sinh
khả năng tìm kiếm, tiếp nhận, mở rộng tri thức và sáng tạo trong thời đại cách mạng
công nghiệp lần thứ tƣ và tồn cầu hóa. Đồng thời, cơng nghệ thơng tin và truyền
thơng cịn giúp học sinh thích ứng và hịa nhập với xã hội hiện đại, hình thành và phát
triển cho học sinh năng lực tin học để học tập, làm việc và nâng cao chất lƣợng cuộc
sống, đóng góp vào sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
Theo các chuyên gia về giáo dục, ứng dụng công nghệ thơng tin vào dạy học
giúp giáo viên nâng cao tính sáng tạo và trở nên linh hoạt hơn trong quá trình giảng
dạy của mình.Từ lâu, các nƣớc phát triển nhƣ Mỹ, Nga, Anh, Pháp… đã ứng dụng
công nghệ cao trong việc dạy học và đƣợc xem là mơ hình kiểu mẫu trong phƣơng
pháp giảng dạy. Ngoài ra, việc sử dụng cơng nghệ trong dạy học cịn giúp giáo viên
giảm nhẹ việc thuyết giảng và có nhiều thời gian để thảo luận và trao đổi với học sinh.
Hơn nữa, theo chƣơng trình giáo dục phổ thơng mơn tin học, ban hành kèm theo
Thông tƣ số 32/2018-BGDĐT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ trƣởng Bộ giáo dục
và Đào tạo. Ở cấp trung học cơ sở, học sinh học cách sử dụng, khai thác các phần mềm
thông dụng để làm ra sản phẩm số phục vụ học tập và đời sống; thực hành phát hiện và
giải quyết vấn đề một cách sáng tạo với sự hổ trợ của công cụ và các hệ thống tự động
hóa của cơng nghệ kĩ thuật số: học cách lƣu trữ, quản lí, tra cứu và tìm kiếm dữ liệu
số, đánh giá và lựa chọn thơng tin.

Chính vì vậy việc kết hợp giữa phƣơng pháp giảng dạy tích cực theo định hƣớng
phát triển năng lực và công nghệ thông tin và truyền thông sẽ tạo nên luồng sáng mới
trong việc giảng dạy và giáo dục để đạt hiệu quả tối ƣu nhất.
Từ đó, em thực hiện khóa luận với đề tài “ Thiết kế kế hoạch dạy học môn tin
học theo định hƣớng phát triển năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề với sự hỗ
trợ của công nghệ thông tin và truyền thông cho học sinh THCS.
1


2


2. Mục đích nghiên cứu :
Nghiên cứu thiết kế kế hoạch dạy học theo định hƣớng phát triển năng lực c
trong mơn tin học cho học sinh THCS để góp phần bồi dƣỡng, nâng cao chất lƣợng
dạy học theo hƣớng phát triển năng lực của ngƣời học. Đồng thời giúp học sinh phát
triển tƣ duy và khả năng giải quyết vấn đề.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tƣợng nghiên cứu
Đối tƣợng nghiên cứu: Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề với sự hỗ trợ của
công nghệ thông tin và truyền thông trong môn tin học cho học sinh trung học cơ sở
3.2. Phạm vi nghiên cứu:
Lớp 6, lớp 7, lớp 8, lớp 9
4. Giả thuyết khoa học
Nếu thiết kế kế hoạch dạy học theo hƣớng phát triển năng lực cho môn Tin học
Trung học cơ sở sẽ nâng cao hƣớng tích cực hóa hoạt động học tập của HS, hỗ trợ GV
trong tiết dạy.
5. Nhiệm vụ và nội dung nghiên cứu
- Nghiên cứu cơ sở lý luận của dạy học theo hƣớng tích cực hóa hoạt động nhận
thức cho học sinh.

- Nghiên cứu cơ sở lý luận của việc thiết kế giáo án theo chƣơng trình giáo dục
phổ thơng mới hỗ trợ dạy học mơn Tin học.
- Nghiên cứu chƣơng trình sách giáo khoa, sách giáo viên, sách tham khảo, sách
bài tập để xác định nội dung và cấu trúc kiến thức mà học sinh cần nắm vững.
- Tiến hành thực nghiệm sƣ phạm tại trƣờng THCS nhằm xác định mức phù hợp,
tính khả thi, hiệu quả sƣ phạm của việc dạy học theo hƣớng tích cực hóa nhận thức của
học sinh khi thay đổi giáo án và cách dạy học phát triển năng lực.
- Phân tích kết quả đánh giá học sinh.
- Đƣa ra nhận xét sau khi thực nghiệm sƣ phạm, đánh giá tính khả thi của đề tài.
Phân tích ƣu nhƣợc điểm để điều chỉnh cho phù hợp nếu cần.
6. Phƣơng pháp luận và các phƣơng pháp nghiên cứu
6.1. Phƣơng pháp nghiên cứu lý luận:
- Nghiên cứu các văn kiện của Đảng, Nhà nƣớc và các thông tƣ, chỉ thị của Bộ
Giáo dục và Đào tạo.

3


- Nghiên cứi tài liệu về giáo dục và phƣơng pháp giảng dạy mơn tin học và các
phƣơng pháp tích cực hóa hoạt động học của HS.
6.2. Các phƣơng pháp nghiên cứu thực tiễn:
Thiết kế kế hoạch dạy học theo hƣớng phát triển năng lực hỗ trợ dạy học môn tin
học trung học cơ sở theo hƣớng tích cực hóa hoạt động nhận thức cho học sinh.
6.3. Phƣơng pháp quan sát
Trong quá trình kiến tập và thực tập tại các trƣờng trung học phổ thông tôi đã
đƣợc dự giờ mẫu và trực tiếp tham gia giảng dạy một số tiết Tin học, qua đó tơi thấy
đƣợc ý thức học tập của học sinh đối với môn Tin học.
6.4. Phƣơng pháp thống kê tốn học
Lập các bảng xử lí số liệu điều tra nhằm đánh giá quá trình nghiên cứu thực trạng
dạy và học Tin học ở trƣờng THPT.

6.5. Phƣơng pháp điều tra bằng anket
Thông qua phiếu điều tra, tôi tiến hành thu thập ý kiến của học sinh lớp 10
trƣờng THPT Hịa Vang, thành phố Đà Nẵng nhằm tìm hiểu thực trạng dạy và học Tin
học ở trƣờng hiện nay.
6.6. Phƣơng pháp tổng kết kinh nghiệm
Tìm hiểu những phƣơng pháp dạy học lập trình tích cực, tiên tiến; kinh nghiệm
thành công của một số giáo viên giảng dạy Tin học 10 ở trƣờng THPT. Từ đó đánh
giá, tổng hợp và tìm ra phƣơng pháp sƣ phạm tốt nhất.
6.7. Phƣơng pháp thực nghiệm giáo dục
Trực tiếp giảng dạy theo ý tƣởng đề tài ở lớp trƣờng THPT Hòa Vang. Tạo ra
những tác động sƣ phạm, từ đó xác định và đánh giá kết quả của những tác động đó. Ở
một số vấn đề mà nghiên cứu lý luận chƣa đủ sức thuyết phục thì dùng thực nghiệm
giáo dục để kiểm nghiệm.

4


CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN THIẾT KẾ KẾ HOẠCH DẠY
HỌC MÔN TIN THEO ĐỊNH HƢỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC C CHO
HỌC SINH THCS
1.1. Đổi mới GD ở trƣờng THCS
1.1.1. Một số thay đổi cơ bản trong giáo dục trung học thế kỉ XXI:
Giáo dục thay đổi trong nhiều thế kỷ, từ phạm vi kiến thức tới mơ hình và khơng
gian học tập. Trong thời đại cách mạng công nghệ 4.0 của thế kỉ 21, nhiều quan niệm
học tập truyền thống đã thay đổi so với quá khứ, mở ra một viễn cảnh giáo dục rộng
mở và linh hoạt hơn.
Trong cách mạng công nghệ lần thứ nhất, mục tiêu học tập là để làm chủ những
kiến thức và kỹ năng cơ bản. Ví dụ: tại trƣờng, ngƣời học học kiến thức về các mơn
tốn, ngơn ngữ, nghệ thuật...; trong đào tạo kỹ năng có thể đào tạo về kỹ năng cơ bản
nhƣ đọc sách, tranh biện.

Ở thế kỉ 21, giáo dục hƣớng tới phát triển cá nhân một cách tổng thể. Nếu trƣớc
kia chỉ có một trí thơng minh duy nhất đƣợc cơng nhận là logic, thì xã hội hiện đại
cơng nhận đa trí thơng minh nhƣ cảm xúc, vận động, ngơn ngữ... Từ đó, mục tiêu giáo
dục đang hƣớng tới giúp mỗi ngƣời phát triển tối đa các trí thơng minh tiềm ẩn của
mình.
- Giáo viên là ngƣời kết nối
Học sinh trong thế kỉ 21 đã đủ năng lực và phƣơng tiện để tiếp nhận thông tin.
Trong bối cảnh đó, giáo viên khơng phải là ngƣời duy nhất có đƣợc kiến thức và thơng
tin giá trị. Thay vào đó, họ là ngƣời giúp học trị có khả năng hiểu ý nghĩa của thông
tin, phân biệt sự khác biệt giữa những gì quan trọng và khơng quan trọng. Trên hết, đó
là khả năng kết hợp thơng tin thành một bức tranh rộng lớn về thế giới.
Anh Lê Hoàng Việt - mentor của Đại học trực tuyến FUNiX nhận định kiến thức
ngày nay có thể tự học, tự nghiên cứu và tham khảo từ nhiều nguồn khác nhau, đặc
biệt là từ Internet. "Phƣơng pháp đào tạo truyền thống lấy giáo viên làm trung tâm, tất
cả kiến thức đƣợc truyền đạt thông qua thầy cô giáo và thông thƣờng, họ là ngƣời
quyết định kiến thức đó có đúng hay không. Ngày nay, giáo dục lấy ngƣời học làm
trung tâm, ngƣời thầy dựa trên nhu cầu học hỏi của sinh viên để gợi mở và định hƣớng
nhiều hơn là truyền đạt kiến thức", anh Việt chia sẻ.

5


- Tự học là yêu cầu bắt buộc
Vai trò của giáo viên thay đổi, ngƣời học cũng thay đổi theo. Học tập trong quá
khứ thƣờng mang tính thụ động. Ngƣời học chủ yếu tham gia các chƣơng trình giáo
dục đã đƣợc xây dựng sẵn, có khn mẫu chung cho số đông và tiếp cận kiến thức một
chiều. Ngày nay, theo đòi hỏi của giáo dục hiện đại, ngƣời học buộc phải tăng tính chủ
động, khả năng tự định hƣớng các kiến thức mình cần và xây dựng lộ trình học tập
riêng theo đòi hỏi của từng cá nhân.
Anant Agarwal - CEO của edX dự báo bằng cấp đại học trong tƣơng lai sẽ đƣợc

cá nhân hóa dựa trên nhu cầu của từng ngƣời. "Thay vì dành bốn năm theo đuổi bằng
đại học giống nhau, sinh viên có thể tự tạo bằng cấp phù hợp với thế mạnh riêng",
Agarwal nói.
Điều này tƣơng tự với việc bạn đang tự tay xây dựng một lâu đài Lego theo từng
khối, thay vì mua một mơ hình có sẵn. Bạn chọn những viên gạch mình cần để xây
dựng nền tảng vững chắc cho sự nghiệp. Trƣờng học trên nền tảng số góp phần làm
cho việc tự học trở nên dễ dàng hơn.
- Độ tuổi học tập kéo dài suốt đời
Giáo dục truyền thống trên thế giới tập trung vào nhóm K-12 - độ tuổi từ trẻ mầm
non tới hết giai đoạn phổ thông. Sau giai đoạn K-12, ngƣời học trƣởng thành lựa chọn
con đƣờng để phát triển nghề nghiệp đã đƣợc định hƣớng từ sớm.
Giáo dục ở thế kỉ 21 đã mở rộng độ tuổi học tập qua khái niệm "học tập suốt
đời". Với sự phát triển của công nghệ và robot, nhiều chuyên gia giáo dục trên toàn
cầu thừa nhận rằng chƣa thể xác định các kỹ năng nghề nghiệp cho trẻ nhỏ trong giai
đoạn hiện nay vì nhiều cơng việc trong tƣơng lai gần thậm chí chƣa xuất hiện.
Vì vậy, học tập khơng thể chỉ giới hạn trong độ tuổi đi học. Ngƣời học cần phải
có năng lực học tập suốt đời, khơng ngừng cập nhật kiến thức và tri thức để theo kịp
các địi hỏi cơng việc liên tục thay đổi trong xã hội 4.0.
- Ai cũng có thể dạy
Khái niệm "thầy" cũng có nhiều thay đổi trong thời hiện đại. Nếu nhƣ trƣớc đây
chỉ giáo viên mới có thể đứng lớp và giảng dạy, thì ngày nay, nhờ có sự hỗ trợ của
cơng nghệ, bất kỳ ai cũng có thể tham gia vào chu trình giáo dục và trở thành thầy.
Trƣờng đại học trực tuyến FUNiX với hơn 2.700 mentor môn - những chuyên gia
đang làm việc tại nhiều công ty, tập đồn cơng nghệ là một ví dụ. Khi sinh viên trực

6


tuyến đặt câu hỏi qua hệ thống, các chuyên gia trong từng lĩnh vực sẽ kết nối trực tiếp
với sinh viên để hƣớng dẫn học tập.

Hầu hết mentor đều không phải là giáo viên hay giảng viên chuyên nghiệp nhƣng
họ đang tham gia vào các cơng việc với vai trị của nhà giáo: phát triển chƣơng trình,
truyền đạt kiến thức, hƣớng dẫn học tập, đánh giá sinh viên... "Các mentor khi tham
gia giảng dạy tại FUNiX, bên cạnh việc tận dụng thời gian rỗi để có thêm thu nhập,
cịn thỏa mãn đam mê làm thầy, chia sẻ kiến thức cho sinh viên", ông Nguyễn Thành
Nam, nhà sáng lập FUNiX cho biết.
- Lớp học ở mọi nơi, mọi lúc
Thay cho trƣờng lớp mang tính vật lý với giảng đƣờng, thƣ viện và thời khóa
biểu cố định, các trƣờng trực tuyến đang phát triển và trở thành làn sóng giáo dục mới.
Trƣờng trực tuyến nhƣ Blearning, Coursera, Udemy, edX…. Tài liệu học tập, sách
tham khảo đều lƣu trữ trên mạng. Thông qua các thiết bị kết nối internet nhƣ
smartphone, laptop... ngƣời học trên tồn thế giới có thể tham gia vào các lớp học ảo
bất cứ lúc nào.[9]
1.1.2. Định hướng đổi mới chương trình giáo dục trung học
Giáo dục và đào tạo là quốc sách hàng đầu, là sự nghiệp của Đảng, Nhà nƣớc và
của toàn dân. Đầu tƣ cho giáo dục là đầu tƣ phát triển, đƣợc ƣu tiên đi trƣớc trong các
chƣơng trình, kế hoạch phát triển kinh tế-xã hội.
Đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo là đổi mới những vấn đề lớn, cốt
lõi, cấp thiết, từ quan điểm, tƣ tƣởng chỉ đạo đến mục tiêu, nội dung, phƣơng pháp, cơ
chế, chính sách, điều kiện bảo đảm thực hiện; đổi mới từ sự lãnh đạo của Đảng, sự
quản lý của Nhà nƣớc đến hoạt động quản trị của các cơ sở giáo dục-đào tạo và việc
tham gia của gia đình, cộng đồng, xã hội và bản thân ngƣời học; đổi mới ở tất cả các
bậc học, ngành học.
Trong quá trình đổi mới, cần kế thừa, phát huy những thành tựu, phát triển những
nhân tố mới, tiếp thu có chọn lọc những kinh nghiệm của thế giới; kiên quyết chấn
chỉnh những nhận thức, việc làm lệch lạc. Đổi mới phải bảo đảm tính hệ thống, tầm
nhìn dài hạn, phù hợp với từng loại đối tƣợng và cấp học; các giải pháp phải đồng bộ,
khả thi, có trọng tâm, trọng điểm, lộ trình, bƣớc đi phù hợp.
Phát triển giáo dục và đào tạo là nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực, bồi dƣỡng
nhân tài. Chuyển mạnh quá trình giáo dục từ chủ yếu trang bị kiến thức sang phát triển


7


toàn diện năng lực và phẩm chất ngƣời học. Học đi đôi với hành; lý luận gắn với thực
tiễn; giáo dục nhà trƣờng kết hợp với giáo dục gia đình và giáo dục xã hội.
Phát triển giáo dục và đào tạo phải gắn với nhu cầu phát triển kinh tế-xã hội và
bảo vệ Tổ quốc; với tiến bộ khoa học và công nghệ; phù hợp quy luật khách quan.
Chuyển phát triển giáo dục và đào tạo từ chủ yếu theo số lƣợng sang chú trọng chất
lƣợng và hiệu quả, đồng thời đáp ứng yêu cầu số lƣợng.
Đổi mới hệ thống giáo dục theo hƣớng mở, linh hoạt, liên thông giữa các bậc
học, trình độ và giữa các phƣơng thức giáo dục, đào tạo. Chuẩn hóa, hiện đại hóa giáo
dục và đào tạo.
Chủ động phát huy mặt tích cực, hạn chế mặt tiêu cực của cơ chế thị trƣờng, bảo
đảm định hƣớng xã hội chủ nghĩa trong phát triển giáo dục và đào tạo. Phát triển hài
hòa, hỗ trợ giữa giáo dục cơng lập và ngồi cơng lập, giữa các vùng, miền. Ƣu tiên đầu
tƣ phát triển giáo dục và đào tạo đối với các vùng đặc biệt khó khăn, vùng dân tộc
thiểu số, biên giới, hải đảo, vùng sâu, vùng xa và các đối tƣợng chính sách. Thực hiện
dân chủ hóa, xã hội hóa giáo dục và đào tạo.
Chủ động, tích cực hội nhập quốc tế để phát triển giáo dục và đào tạo, đồng thời
giáo dục và đào tạo phải đáp ứng yêu cầu hội nhập quốc tế để phát triển đất nƣớc.[11]
1.1.3. Đổi mới phương pháp dạy học ở trường THCS:
Nghiên cứu của TS. Thái Duy Tuyên[12] cho thấy các xu hƣớng của việc đổi
mới phƣơng pháp dạy học hiện nay là:
1. Phát triển năng lực nội sinh của người học:
- Phát huy tính tích cực, sáng tạo của ngƣời học.
- Hình thành năng lực tự học, ý chí tự cƣờng.
- Nâng cao khả năng làm việc độc lập, cá nhân hóa hoạt động học.
2. Điều chỉnh quan hệ thầy trò theo hướng “dạy học lấy HS làm trung tâm”.
3. Đưa công nghệ hiện đại vào trường học.

Cả 3 hƣớng trên nêu trên ln gắn bó chặt chẽ với nhau, phối hợp nhau trong
thực tiễn của hoạt động dạy học. Có thể, sẽ có lúc một hƣớng nào đó chiếm ƣu thế để
giải quyết nhiệm vụ dạy học trong hồn cảnh thích hợp.
Chƣơng trình giáo dục phổ thơng (GDPT) mới – mà trƣớc hết là chƣơng trình
tổng thể (Bộ Giáo dục và Đào tạo đăng tải lên mạng lần thứ hai - từ 16/4 đến
20/5/2017 - để tranh thủ sự đóng góp của các nhà khoa học, nhà giáo và các tầng lớp
nhân dân, trong đó có phụ huynh học sinh và học sinh) đƣợc xây dựng theo định

8


hướng tiếp cận năng lực, phù hợp với xu thế phát triển chƣơng trình của các nƣớc tiên
tiến, nhằm thực hiện yêu cầu của Nghị quyết số 88/2014/QH13 của Quốc hội: "tạo
chuyển biến căn bản, toàn diện về chất lƣợng và hiệu quả giáo dục phổ thông; kết hợp
dạy chữ, dạy ngƣời và định hƣớng nghề nghiệp; góp phần chuyển nền giáo dục nặng
về truyền thụ kiến thức sang nền giáo dục phát triển toàn diện cả về phẩm chất và năng
lực, hài hồ trí, đức, thể, mỹ và phát huy tốt nhất tiềm năng của mỗi học sinh". Đổi
mới phƣơng pháp dạy học là một giải pháp đƣợc xem là then chốt, có tính đột phá cho
việc thực hiện chƣơng trình này.
Trong bài "Đổi mới căn bản, tồn diện để hoàn thiện một nền giáo dục và đào tạo
Việt Nam nhân bản" (Tạp chí Cộng sản, số 885-7/2016), Bộ trƣởng Bộ Giáo dục và
Đào tạo (GDĐT) Phùng Xuân Nhạ nhấn mạnh: "Ngày nay, khi tri thức đã trở thành
yếu tố hàng đầu để phát triển kinh tế tri thức thì các nƣớc trên thế giới đều ý thức đƣợc
rằng giáo dục là đòn bẩy quan trọng để đổi mới mơ hình tăng trƣởng và phát triển xã
hội bền vững". Nhận thức sâu sắc về điều đó, việc đổi mới tƣ duy giáo dục trong thời
đại tri thức nhằm đáp ứng sự thay đổi của cuộc sống là một tất yếu, bởi vì "khi hệ
thống tri thức có những thay đổi thì sớm hoặc muộn, nhanh hoặc chậm, năng lực tƣ
duy và hoạt động của con ngƣời cũng phải thay đổi. Đời sống hiện thực biến đổi luôn
đặt ra những vấn đề mới, buộc con ngƣời phải suy nghĩ, tìm kiếm những lời giải đáp
và những phƣơng tiện để giải quyết vấn đề. Những tri thức mới ra đời bổ sung và bồi

đắp cho hệ thống tri thức đã có, làm thay đổi cách nhìn nhận, thay đổi từng phần thế
giới quan, dẫn đến thay đổi cả phƣơng thức hoạt động của con ngƣời và cộng đồng.
Điều đó cũng có nghĩa rằng, những tri thức mới đã làm thay đổi tƣ duy của con ngƣời"
(Lƣơng Đình Hải - Triết học trong kỷ nguyên toàn cầu - NXB Khoa học xã hội, 2009).
Liên quan vấn đề này, trong các bài báo khoa học "Dạy cách học" (Báo Nhân
Dân hằng tháng, số 266-4/2016) và "Dạy cách học - một trọng tâm trong đổi mới tƣ
duy giáo dục hiện nay – Tạp chí Giáo dục, số 378-3/2016). Theo đó, việc đổi mới
phƣơng pháp dạy học nhằm đáp ứng bối cảnh của thời đại, nhu cầu phát triển đất
nƣớc, nhu cầu phát triển nguồn nhân lực, mục tiêu giáo dục phổ thông, yêu cầu cần đạt
về phẩm chất và năng lực, phù hợp với nội dung giáo dục từng cấp, lớp đƣợc xem nhƣ
một điều kiện có tính tiên quyết, nhằm qn triệt quan điểm chỉ đạo trong Nghị quyết
số 29-NQ/TW ngày 4/11/2013 Hội nghị Trung ƣơng 8 khóa XI về đổi mới căn bản,
toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu cơng nghiệp hố, hiện đại hố trong
điều kiện kinh tế thị trƣờng định hƣớng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế: "Chuyển

9


mạnh quá trình giáo dục từ chủ yếu trang bị kiến thức sang phát triển toàn diện năng
lực và phẩm chất ngƣời học".
Đổi mới phƣơng pháp dạy học đang thực hiện bƣớc chuyển từ chƣơng trình giáo
dục tiếp cận nội dung sang tiếp cận năng lực của ngƣời học, nghĩa là từ chỗ quan tâm
đến việc HS học đƣợc cái gì đến chỗ quan tâm HS vận dụng đƣợc cái gì qua việc học.
Để đảm bảo đƣợc điều đó, phải thực hiện chuyển từ phƣơng pháp dạy học theo lối
"truyền thụ một chiều" sang dạy cách học, cách vận dụng kiến thức, rèn luyện kỹ năng,
hình thành năng lực và phẩm chất. Tăng cƣờng việc học tập trong nhóm, đổi mới quan
hệ giáo viên - học sinh theo hƣớng cộng tác có ý nghĩa quan trọng nhằm phát triển
năng lực xã hội. Bên cạnh việc học tập những tri thức và kỹ năng riêng lẻ của các môn
học chuyên môn cần bổ sung các chủ đề học tập tích hợp liên môn nhằm phát triển
năng lực giải quyết các vấn đề phức hợp.

Phải phát huy tính tích cực, tự giác, chủ động của ngƣời học, hình thành và phát
triển năng lực tự học (sử dụng sách giáo khoa, nghe, ghi chép, tìm kiếm thơng tin...),
trên cơ sở đó trau dồi các phẩm chất linh hoạt, độc lập, sáng tạo của tƣ duy. Có thể
chọn lựa một cách linh hoạt các phƣơng pháp chung và phƣơng pháp đặc thù của môn
học để thực hiện. Tuy nhiên dù sử dụng bất kỳ phƣơng pháp nào cũng phải đảm bảo
đƣợc nguyên tắc “Học sinh tự mình hồn thành nhiệm vụ nhận thức với sự tổ chức,
hƣớng dẫn của giáo viên”.
Việc sử dụng phƣơng pháp dạy học gắn chặt với các hình thức tổ chức dạy học.
Tuỳ theo mục tiêu, nội dung, đối tƣợng và điều kiện cụ thể mà có những hình thức tổ
chức thích hợp nhƣ học cá nhân, học nhóm; học trong lớp, học ở ngoài lớp... Cần
chuẩn bị tốt về phƣơng pháp đối với các giờ thực hành để đảm bảo yêu cầu rèn luyện
kỹ năng thực hành, vận dụng kiến thức vào thực tiễn, nâng cao hứng thú cho ngƣời
học.
Cần sử dụng đủ và hiệu quả các thiết bị dạy học mơn học tối thiểu đã qui định.
Có thể sử dụng các đồ dùng dạy học tự làm nếu xét thấy cần thiết với nội dung học và
phù hợp với đối tƣợng học sinh. Tích cực vận dụng cơng nghệ thông tin trong dạy học.
Việc đổi mới phƣơng pháp dạy học theo định hƣớng phát triển năng lực thể hiện
qua:
Th nh t: Đổi mới phƣơng pháp dạy học của ngƣời thầy bắt nguồn từ yêu cầu
học tập của ngƣời học: Nhƣ chúng ta đã biết, chƣơng trình đào tạo đòi hỏi ngƣời học
phải chủ động nhiều hơn trong việc học, với nguồn tài liệu đa dạng và phong phú hơn

10


thời kỳ học phổ thơng và có q nhiều thơng tin, khối lƣợng kiến thức liên tục tăng
mỗi năm, ngƣời học không thể nào ghi nhớ đƣợc tất cả. Thay vì dựa vào trí nhớ, ngƣời
học cần phải tìm ra cách thức để hệ thống đƣợc những thông tin mà mình cần, tìm
đƣợc thơng tin mới, đây chỉ là bƣớc khởi động. Sau khi có đƣợc thơng tin thì ngƣời
học phải có kỹ năng phân tích, tổng hợp, xử lý thông tin, áp dụng vào thực tiễn để giải

quyết vấn đề. Cơng việc này địi hỏi ngƣời học phải có phƣơng pháp học tập mới đó là
“phƣơng pháp học tập tích cực” hay cịn gọi là “học qua hành”. Phƣơng pháp này nhấn
mạnh quá trình học tập và tiếp thu chứ không chú trọng đến kết quả học tập. Đây cũng
là phƣơng pháp giúp cho ngƣời học phát triển kỹ năng tự học và kỹ năng giải quyết
vấn đề. Để làm đƣợc điều đó, yêu cầu tất yếu mà ngƣời học mong muốn là học theo
“phƣơng pháp học tích cực” hay còn gọi là “học qua hành”. Phƣơng pháp “học qua
hành” tập trung vào việc khuyến khích và động viên ngƣời học tự giác tìm kiếm, học
bằng cách đọc, tự mình tổ chức và xử lý thơng tin thay vì lệ thuộc vào bài giảng của
ngƣời thầy. Ngƣời học phải có ý thức, thái độ “tích cực” cho việc học của họ, đọc tài
liệu trƣớc khi lên lớp và tập trung vào các hoạt động nhƣ trao đổi, tranh luận, phân tích
và ứng dụng thực tế ngay trên lớp nhằm tích lũy thêm tri thức, đó là kỹ năng cần thiết
để nâng cao năng lực giải quyết các vấn đề. Sử dụng phƣơng pháp học tập tích cực,
ngƣời dạy đóng vai trò là “ngƣời hƣớng dẫn” giúp ngƣời hộc thu đƣợc kết luận đúng
thơng qua sự chỉ dẫn, khuyến khích cũng nhƣ thách thức họ đạt đƣợc mục đích học
tập. Trực tiếp ứng dụng những kiến thức học đƣợc trong các cơ sở đào tạo vào thực tế
sẽ giúp cho ngƣời học tiếp thu tài liệu tốt hơn và dần dần hình thành, phát triển thái độ,
ý thức học tập cả đời. Phƣơng pháp học tập tích cực có ý nghĩa quan trọng giúp sinh
viên biết cách tìm, tra cứu tài liệu thông tin, tổ chức chúng, thực nghiệm và kiểm
nghiệm các câu trả lời của mình thơng qua ý kiến đánh giá của ngƣời thầy và của
nhiều ngƣời. Dần dần các kỹ năng đƣợc hình thành trong suốt quá tình học tập đem lại
cho ngƣời học nhiều kinh nghiệm riêng, hình thành các kỹ năng xử lý cơng việc cũng
nhƣ những khả năng tự tin, thích ứng trong cuộc sống hàng ngày. Khi áp dụng phƣơng
pháp học tích cực vào quá trình dạy học, ngƣời thầy cần yêu cầu ngƣời học giải thích
điều họ đã học dựa trên quan điểm cá nhân của họ, hỗ trợ họ thảo luận và chia sẽ ý
kiến cá nhân với bạn bè, sau cùng là ngƣời học sẽ tự mình rút ra kết luận qua sự tƣơng
tác với ngƣời khác. Tuy nhiên, không dễ thay đổi việc học từ “thụ động” sang việc học
“tích cực” vì phần lớn ngƣời học và cả ngƣời dạy đã quen với phƣơng pháp học truyền
thống. Thói quen này đã ăn sâu vào tiềm thức và khó có thể phá bỏ ngay. Thêm vào đó

11



phần lớn ngƣời học vẫn có xu hƣớng chống lại việc “đọc tài liệu trƣớc khi lên lớp”,
“tham gia thảo luận trên lớp” hay “tự đọc thêm ở nhà” một cách chủ động và tích cực.
Đây chính là thách thức cho ngƣời dạy và ngƣời học muốn áp dụng phƣơng pháp dạy
học tích cực.
Th hai: Một số yêu cầu của việc học tập tích cực:
- Địi hỏi ngƣời học phải tự chịu trách nhiệm về việc học của chính mình.
- Đòi hỏi ngƣời học phải ý thức đƣợc tầm quan trong và lợi ích của việc học theo
nhóm. Vì đây là nền tảng giúp ngƣời học hình thành kỹ năng làm việc theo nhóm khi
tham gia vào mơi trƣờng làm việc chuyên nghiệp.
- Tranh luận trong học tập cũng là một yêu cầu, một phƣơng pháp của học tập
tích cực, quá trình tranh luận hình thành nên lập trƣờng riêng của ngƣời học. Tranh
luận tạo ra cơ hội cho ngƣời học tham gia vào các hoạt động trên lớp và cho phép họ
thu đƣợc kinh nghiệm trong việc trình bày ý kiến cá nhân, đây là kỹ năng mềm rất
quan trọng mà ngƣời học cần phải tích lũy cho quá trình lập nghiệp sau này.
Th ba: Đổi mới phƣơng pháp dạy học bắt nguồn từ sự thay đổi nhận thức của
ngƣời dạy: Ngƣời dạy cần phải thay đổi nhận thức của chính bản thân mình, phải có tƣ
duy mở và phải tiếp cận các phƣơng pháp dạy học tiên tiến. Ngƣời dạy là nhân tố chủ
đạo, quyết định đến chất lƣợng đào tạo nguồn lực có chất lƣợng cao. Đổi mới phƣơng
pháp dạy học tích cực biến ngƣời dạy từ chỗ là ngƣời truyền đạt kiến thức một chiều
theo lối truyền thống, áp đặt, còn ngƣời học là ngƣời tiếp nhận kiến thức một cách thụ
động, một chiều thành ngƣời hƣớng dẫn, định hƣớng, tổ chức việc học cho ngƣời học
một cách chủ động, tích cực, hổ trợ họ, giải đáp các thắc mắc, các yêu cầu mà ngƣời
học đặt ra khi cần thiết. Chính vì vậy, ngƣời thầy phải chủ động nghiên cứu và kiên
quyết đổi mới phƣơng pháp dạy học tích cực, xem đây là điều kiện tiên quyết quan
trọng quyết định đến chất lƣợng đào tạo nguồn lực hiện nay.
Thứ tƣ: Một số phƣơng pháp dạy học tích cực nhằm phát triển tƣ duy sáng tạo
cho sinh viên, đó là:
 Phƣơng pháp ngƣời học là trung tâm.

 Phƣơng pháp thuyết giảng theo kiểu tích cực.
 Phƣơng pháp dạy học dựa trên vấn đề.
 Phƣơng pháp dạy học thơng qua tình huống.
 Phƣơng pháp dạy học theo kiểu truy vấn.

12


Các phƣơng pháp trên đòi hỏi ngƣời dạy cần phải có sự vận dụng, sự kết hợp
khéo léo một số kỹ thuật, kỹ năng nhƣ làm việc theo nhóm; đàm thoại; đóng vai;
thuyết trình; động não … thì mới đạt hiệu quả, mục tiêu của phƣơng pháp dạy học
mới.[13]
1.2. Sơ lƣợc về chƣơng trình giáo dục phổ thơng tổng thể năm 2018
1.2.1. Mục tiêu của chương trình giáo dục phổ thơng 2018
a) Mục tiêu chung
Chƣơng trình mơn Tin học đƣợc xây dựng với mục tiêu chính là góp phần hình
thành, phát triển 5 phẩm chất chủ yếu, 3 năng lực chung, 7 năng lực đặc thù, đặc biệt là
năng lực tin học; trang bị cho học sinh hệ thống kiến thức tin học phổ thơng gồm:
- Học vấn số hố phổ thơng (DL) nhằm giúp học sinh có khả năng hồ nhập và
thích ứng với xã hội hiện đại, sử dụng đƣợc các thiết bị số và phần mềm cơ bản thơng
dụng một cách có đạo đức, văn hố và tôn trọng pháp luật.
- Công nghệ thông tin và truyền thơng (ICT) nhằm giúp học sinh có khả năng sử
dụng và áp dụng hệ thống máy tính giải quyết vấn đề thực tế một cách hiệu quả và sáng
tạo.
- Khoa học máy tính (CS) nhằm giúp học sinh bƣớc đầu hiểu biết các nguyên tắc
cơ bản và thực tiễn của tƣ duy máy tính; tạo cơ sở cho việc thiết kế và phát triển các hệ
thống máy tính.
b) Mục tiêu cụ thể
Mục tiêu của chƣơng trình mơn Tin học ở mỗi cấp học là sự cụ thể hoá mục tiêu
chung theo các mạch kiến thức thức DL, ICT và DL ở cấp học đó.

- Ở cấp tiểu học
Chƣơng trình mơn Tin học giúp học sinh bƣớc đầu làm quen với thế giới cơng
nghệ số, bắt đầu hình thành năng lực tin học và chuẩn bị cho học sinh tiếp tục học môn
Tin học ở trung học cơ sở. Cụ thể nhằm:
 Bƣớc đầu hình thành cho học sinh tƣ duy giải quyết vấn đề với sự trợ giúp của
máy tính: Hình thành nhu cầu thu thập, sử dụng thơng tin, ý tƣởng điều khiển máy tính
thơng qua việc tạo chƣơng trình đơn giản bằng ngơn ngữ lập trình trực quan.
 Giúp học sinh sử dụng phần mềm tạo ra đƣợc những sản phẩm số đơn giản
 Giúp học sinh bƣớc đầu quen với công nghệ số thông qua việc sử dụng máy
tính để vui chơi, học tập, xem và tìm kiếm thông tin trên Internet; rèn

13


luyện cho học sinh một số kĩ năng cơ bản trong sử dụng máy tính; biết bảo vệ sức
khoẻ khi sử dụng máy tính và Internet.
- Ở cấp trung học cơ sở
Chƣơng trình mơn Tin học ở trung học cơ sở giúp học sinh tiếp tục phát triển năng
lực tin học đã hình thành ở tiểu học và hồn thiện năng lực đó ở mức cơ bản. Cụ thể
nhằm:
 Giúp học sinh phát triển tƣ duy và khả năng giải quyết vấn đề; biết chọn thông
tin và dữ liệu phù hợp, hữu ích; biết chia một vấn đề lớn thành những nhiệm vụ nhỏ
hơn; biết nhìn một vấn đề ở mức trừu tƣợng qua việc hiểu và sử dụng khái niệm thuật
tốn và lập trình trực quan; biết sử dụng mẫu trong quá trình thiết kế và tạo ra các sản
phẩm số; biết đánh giá kết quả sản phẩm số và biết điều chỉnh, sửa lỗi.
 Giúp học sinh có khả năng sử dụng các phƣơng tiện, thiết bị và phần mềm; biết
tổ chức lƣu trữ, khai thác nguồn tài nguyên đa phƣơng tiện; tạo ra và chia sẻ sản phẩm
số đơn giản phục vụ học tập, cuộc sống; có ý thức và khả năng ứng dụng ICT phục vụ
cá nhân và cộng đồng.
 Giúp học sinh quen thuộc với dịch vụ và phần mềm thông dụng để phục vụ

cuộc sống, học và tự học, giao tiếp và hợp tác đƣợc trong cộng đồng; có hiểu biết cơ
bản về pháp luật, đạo đức và văn hoá liên quan đến sử dụng tài nguyên thông tin và giao
tiếp trên mạng; bƣớc đầu nhận biết đƣợc một số ngành nghề chính thuộc lĩnh vực tin
học.
- Ở cấp trung học phổ thơng:
Chƣơng trình môn Tin học ở cấp trung học phổ thông giúp học sinh củng cố và
nâng cao năng lực tin học đã đƣợc hình thành, phát triển ở giai đoạn giáo dục cơ bản,
đồng thời cung cấp cho học sinh tri thức mang tính định hƣớng nghề nghiệp thuộc lĩnh
vực tin học hoặc ứng dụng tin học. Cụ thể nhằm:
 Giúp học sinh có những hiểu biết cơ bản về hệ thống máy tính, một số kĩ thuật
thiết kế thuật tốn, tổ chức dữ liệu và lập trình; củng cố và phát triển hơn nữa cho học
sinh tƣ duy giải quyết vấn đề, khả năng đƣa ra ý tƣởng và chuyển giao nhiệm vụ cho
máy tính thực hiện.
 Giúp học sinh có khả năng ứng dụng tin học, tạo ra sản phẩm lựa chọn, sử
dụng, kết nối các thiết bị số, dịch vụ mạng và truyền thông tin số, phần mềm.
 Giúp học sinh có khả năng hồ nhập và thích ứng đƣợc với sự phát triển của
xã hội số hoá, chủ động sử dụng công nghệ số trong học và tự học; tìm kiếm và trao

14


đổi thông tin theo cách phù hợp, tuân thủ pháp luật, có đạo đức, ứng xử văn hố và có
trách nhiệm; có hiểu biết thêm một số ngành nghề thuộc lĩnh vực tin học, chủ động và
tự tin trong việc định hƣớng nghề nghiệp tƣơng lai của bản thân.[8]
1.2.2. Yêu cầu cần đạt về phẩm ch t và năng lực:
1.Căn cứ xác định các yêu cầu cần đạt:
a. Căn cứ pháp lí:
- Quan điểm, đƣờng lối của Đảng, Quốc hội, Chính phủ và của Bộ Giáo dục &
Đào tạo [1, 2, 3, 4]
- Mô tả biểu hiện của 5 phẩm chất chủ yếu, 3 năng lực chung và biểu hiện năng

lực tin học đã đƣợc mô tả trong CTTT [7].
b. Căn cứ lí luận, khoa học
- Kế thừa chuẩn đầu ra mơ tả trong chƣơng trình tin học hiện hành [5, 6].
- Chuẩn cần đạt mô tả trong các văn bản liên quan của một số tổ chức khoa học
giáo dục uy tín của quốc tế nhƣ UNESCO, OEDC, ... [12, 13, 14, 15].
- Kết quả tham vấn ý kiến chuyên gia
c. Căn cứ thực tiễn
- Kết quả khảo sát và phân tích mức độ đạt đƣợc về kiến thức kĩ năng của học
sinh quy định trong Chƣơng trình mơn Tin học hiện hành.
- Kết quả nghiên cứu các dự báo sự phát triển năng lực tin học trong thời đại
CMCN 4.0
2. Yêu cầu cần đạt về phẩm chất chủ yếu và đóng góp của mơn học trong việc bồi
dưỡng phẩm chất cho học sinh:
Một số chủ đề của môn Tin học giúp giáo viên có cơ hội hình thành và phát triển
một cách hiệu quả những phẩm chất chủ yếu: Yêu nƣớc, nhân ái, chăm chỉ, trung thực
và trách nhiệm. Các chủ đề tập trung vào nội dung thuật tốn và lập trình, các chủ đề
“Đạo đức, pháp luật và văn hố trong mơi trƣờng số”, “Ứng dụng tin học” và “Hƣớng
nghiệp với tin học” tạo ra nhiều tình huống bộc lộ đƣợc phẩm chất qua các ứng xử, đặc
biệt trong môi trƣờng số. Giáo viên cần căn cứ vào các biểu hiện của những phẩm chất
đƣợc mô tả trong Chƣơng trình tổng thể để bồi dƣỡng phẩm chất cho học sinh trong
suốt cả quá trình giáo dục tin học.
Một số u cầu cần đạt về lập trình góp phần trực tiếp phát triển phẩm chất chủ
yếu cho học sinh, ví dụ u cầu “Đọc hiểu được chương trình máy tính đơn giản”.
Yêu cầu này một mặt rèn luyện kĩ năng đọc hiểu tài liệu chun mơn nói chung, mặt

15


khác giúp phát triển khả năng hiểu và giải thích một chƣơng trình máy tính. Tƣơng tự
với khả năng đọc và viết là nền tảng cho những bƣớc tiến vƣợt bậc trong văn hóa, kĩ

năng đọc hiểu chƣơng trình máy tính tạo khả năng tiếp thu cơng nghệ cho học sinh.
Khả năng đọc hiểu chƣơng trình máy tính giúp học sinh khai thác kinh nghiệm, ý tƣởng
tốt của ngƣời khác và việc tự học có hiệu quả hơn.
3. Yêu cầu cần đạt về năng lực chung và đóng góp của mơn học trong việc hình
thành, phát triển các năng lực chung cho học sinh:
Nội dung và các yêu cầu cần đạt của một số chủ đề trong chƣơng trình giúp hình
thành và phát triển trực tiếp 3 thành phần năng lực tin học: (NLd) “Ứng dụng công nghệ
thông tin và truyền thông trong học và tự học”; (NLe) “Hợp tác trong môi trƣờng số “
và (NLc) “Giải quyết vấn đề với sự hỗ trợ của công nghệ thông tin và truyền thơng”.
Thơng qua đó, đồng thời chƣơng trình mơn Tin học thể hiện đƣợc cụ thể sự góp phần
trực tiếp và thiết thực nhằm phát triển 3 năng lực chung trong CTTT là “tự chủ và tự
học”, “giao tiếp và hợp tác”, “giải quyết vấn đề và sáng tạo”.
GV lƣu ý chú trọng giáo dục các phẩm chất và năng lực trên cho HS chủ yếu trong
môi trƣờng số.
4. Yêu cầu cần đạt về năng lực đặc thù và đóng góp của mơn học trong việc hình
thành, phát triển các năng lực đặc thù cho học sinh:
Các yêu cầu cần đạt mô tả biểu hiện cụ thể năng lực tin học của học sinh sau khi
học xong mỗi cấp học dựa trên mục tiêu chung và mục tiêu cụ thể, bám sát năm thành
phần năng lực tin học và ba mạch kiến thức hoà quyện DL, ICT và CS.
Ở cấp tiểu học
Học sinh sử dụng đƣợc máy tính hỗ trợ vui chơi, giải trí và học tập, thơng qua đó
biết đƣợc một số lợi ích mà thiết bị kĩ thuật số có thể đem lại cho con ngƣời, trƣớc hết
là cho cá nhân học sinh, đồng thời học sinh có đƣợc những khả năng ban đầu về tƣ duy
và nền nếp để thích ứng với việc sử dụng máy tính và thiết bị số thông minh.
Ở cấp trung học cơ sở
Học sinh có đƣợc những kiến thức, kĩ năng cơ bản để hồ nhập, thích ứng với xã
hội số hố; tạo đƣợc sản phẩm số hóa phục vụ bản thân và cộng đồng; bƣớc đầu có tƣ
duy điều khiển các thiết bị tự động hoá. Năng lực tin học đạt đƣợc ở cuối cấp trung
học cơ sở góp phần chuẩn bị cho học sinh học tiếp giai đoạn giáo dục định hƣớng nghề
nghiệp, học trƣờng nghề hoặc tham gia lao động

Ở cấp trung học phổ thông

16


Chƣơng trình mơn Tin học ở trung học phổ thơng thể hiện sự phân hoá sâu về
định hƣớng nghề nghiệp. Do vậy, chƣơng trình có các u cầu cần đạt chung về năng
lực tin học bắt buộc đối với mọi học sinh và có các yêu cầu bổ sung riêng tƣơng ứng với
học sinh chọn định hƣớng Tin học ứng dụng hoặc Khoa học máy tính.
Yêu cầu chung
- Phối hợp, sử dụng đƣợc đúng cách các hệ thống kĩ thuật số thông dụng bao gồm
phần mềm và các thiết bị nhƣ PC, thiết bị ngoại vi và thiết bị cầm tay;
- Trình bày và nêu đƣợc ví dụ minh hoạ những quy định về quyền thông tin và
bản quyền, tránh đƣợc những vi phạm khi sử dụng thông tin, tài nguyên số; hiểu khái
niệm, cơ chế phá hoại và lây lan của phần mềm độc hại và cách phòng chống. biết
cách tự bảo vệ thông tin, dữ liệu và tài khoản cá nhân; có hiểu biết tổng quan về nhu
cầu nhân lực, tính chất cơng việc của các ngành nghề trong lĩnh vực tin học cũng nhƣ
các ngành nghề khác trong xã hội có sử dụng ICT.
- Biết cách chuyển giao nhiệm vụ cho máy tính thực hiện; biết khái niệm hệ cơ
sở dữ liệu, sử dụng đƣợc máy tìm kiếm để khai thác thông tin một cách hiệu quả, an
tồn và hợp pháp, tìm kiếm, lựa chọn đƣợc thơng tin phù hợp và tin cậy; hiểu biết và
hình dung ban đầu về trí tuệ nhân tạo và nêu đƣợc một số ứng dụng điển hình của trí
tuệ nhân tạo.
- Khai thác đƣợc các dịch vụ tra cứu và trao đổi thông tin, các nguồn học liệu mở
để cập nhật kiến thức, hỗ trợ học tập và tự học
- Biết cách hợp tác trong công việc;
Các thành phần năng lực tin học chỉ có tính phân biệt tƣơng đối theo nghĩa, mỗi
thành phần đều có tính bổ trợ phát triển đồng thời cho một số thành phần khác. Do
vậy, GV cần khai thác các dự án học tập, các bài tập trong SGK hoặc trong các học
liệu khác có liên quan đến giải quyết một số vấn đề cụ thể nào đó dù ở mức đơn giản

nhƣng góp phần phát triển một số thành phần năng lực tin học. Tránh quan niệm một
hoạt động giáo dục nào đó chỉ nhằm rèn luyện, phát triển duy nhất một thành phần cụ
thể của năng lực tin học.
Có thể nhận thấy, năm thành phần năng lực tin học thể hiện một cách tƣờng minh
các năng lực khái quát của học sinh trong hoạt động ở lĩnh vực tin học: Năng lực chuyên
môn, nghề nghiệp; Năng lực phƣơng pháp; Năng lực xã hội và Năng lực cá thể. Điều
này phù hợp với 5 trụ cột giáo dục của UNESCO: Học để biết; học để làm; học để
chung sống và học để khẳng định mình, học để thay đổi mình và để thay đổi thế giới.

17


1.3. Chƣơng trình giáo dục phổ thơng mơn Tin học cấp THCS.
1.3.1 Đặc điểm mơn học
Giáo dục tin học đóng vai trò chủ đạo trong việc chuẩn bị cho học sinh khả năng
tìm kiếm, tiếp nhận, mở rộng tri thức và sáng tạo trong thời đại cách mạng công
nghiệp lần thứ tƣ và tồn cầu hố. Tin học có ảnh hƣởng lớn đến cách sống, cách suy
nghĩ và hành động của con ngƣời, là công cụ hiệu quả hỗ trợ biến việc học thành tự
học suốt đời.
Môn Tin học giúp học sinh thích ứng và hồ nhập đƣợc với xã hội hiện đại, hình
thành và phát triển cho học sinh năng lực tin học để học tập, làm việc và nâng cao chất
lƣợng cuộc sống, đóng góp vào sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
Nội dung môn Tin học phát triển ba mạch kiến thức hoà quyện: Học vấn số hố
phổ thơng (DL), Cơng nghệ thơng tin và truyền thơng (ICT), Khoa học máy tính (CS)
và đƣợc phân chia theo hai giai đoạn:
- Giai đoạn giáo dục cơ bản:
Mơn Tin học giúp học sinh hình thành và phát triển khả năng sử dụng công cụ kĩ
thuật số, làm quen và sử dụng Internet; bƣớc đầu hình thành và phát triển tƣ duy giải
quyết vấn đề với sự hỗ trợ của máy tính và hệ thống máy tính; hiểu và tuân theo các
nguyên tắc cơ bản trong trao đổi và chia sẻ thông tin.

Ở cấp tiểu học, chủ yếu học sinh học sử dụng các phần mềm đơn giản hỗ trợ học
tập và sử dụng thiết bị tin học tuân theo các nguyên tắc giữ gìn sức khoẻ,đồng thời
bƣớc đầu đƣợc hình thành tƣ duy giải quyết vấn đề có sự hỗ trợ của máy tính.
Ở cấp trung học cơ sở, học sinh học cách sử dụng, khai thác các phần mềm thông
dụng để làm ra sản phẩm số phục vụ học tập và đời sống; thực hành phát hiện và giải
quyết vấn đề một cách sáng tạo với sự hỗ trợ của công cụ và các hệ thống tự động hố
của cơng nghệ kĩ thuật số; học cách tổ chức lƣu trữ, quản lí, tra cứu và tìm kiếm dữ
liệu số, đánh giá và lựa chọn thông tin.
- Giai đoạn giáo dục định hƣớng nghề nghiệp:
Môn Tin học có sự phân hố sâu. Tuỳ theo sở thích và dự định về nghề nghiệp
trong tƣơng lai, học sinh lựa chọn một trong hai định hƣớng: Tin học ứng dụng và
Khoa học máy tính.
Hai định hƣớng có chung một số chủ đề con và mỗi định hƣớng này cịn có
những chủ đề con riêng.

18


Định hƣớng Tin học ứng dụng đáp ứng nhu cầu sử dụng máy tính nhƣ một cơng
cụ của cơng nghệ kĩ thuật số trong cuộc sống, học tập và làm việc, đem lại sự thích
ứng và khả năng phát triển dịch vụ trong xã hội số.
Định hƣớng Khoa học máy tính đáp ứng mục đích bƣớc đầu tìm hiểu ngun lí
hoạt động của hệ thống máy tính, phát triển tƣ duy máy tính, khả năng tìm tịi, khám
phá các hệ thống tin học, phát triển ứng dụng trên hệ thống máy tính.
Bên cạnh nội dung giáo dục cốt lõi, học sinh có thể chọn một số chuyên đề học
tập tuỳ theo sở thích, nhu cầu và định hƣớng nghề nghiệp. Những chuyên đề thuộc
định hƣớng Tin học ứng dụng nhằm tăng cƣờng thực hành ứng dụng, giúp học sinh
thành thạo hơn trong sử dụng các phần mềm thiết yếu, làm ra sản phẩm số thiết thực
cho học tập và cuộc sống. Những chuyên đề thuộc định hƣớng Khoa học máy tính
nhằm giới thiệu lập trình điều khiển robot giáo dục, kĩ thuật thiết kế thuật toán, một số

cấu trúc dữ liệu và một số nguyên tắc thiết kế mạng máy tính.
1.3.2 Quan điểm xây dựng chương trình
Chƣơng trình mơn Tin học cụ thể hố các quan điểm của Chƣơng trình tổng thể,
chú trọng các yêu cầu sau đây:
1. Tính kế thừa và phát triển
a) Kế thừa chƣơng trình mơn Tin học hiện hành:
Chƣơng trình mơn Tin học kế thừa và phát triển nhữn3g ƣu điểm cơ bản của
chƣơng trình hiện hành là tính hệ thống và tính khoa học, đồng thời tránh thiên về lí
thuyết trong một số nội dung và sự trùng lặp giữa các cấp học, gây quá tải.
b) Khai thác chƣơng trình mơn Tin học phổ thơng của các nƣớc tiên tiến:
Trong bối cảnh nhiều nƣớc coi trọng phát triển chƣơng trình giáo dục tin học
nhằm đào tạo nguồn nhân lực cho cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tƣ, Chƣơng
trình mơn Tin học khai thác, chọn lọc vận dụng chƣơng trình mơn Tin học của các
nƣớc tiên tiến nhằm hội nhập, hƣớng tới trình độ quốc tế.
2.Tính khoa học, hiện đại và sƣ phạm
Chƣơng trình mơn Tin học chọn lọc các nội dung cơ bản, phổ thông và hiện đại
của ba mạch kiến thức DL, ICT,CS, đồng thời quan tâm đúng mức đến nội dung về
đạo đức, pháp luật, văn hoá và ảnh hƣởng của tin học đến xã hội, bảo đảm nguyên lí
“vừa dạy chữ vừa dạy ngƣời” và coi trọng tính nhân văn trong thời đại có sự kết nối
cao của thế giới thực và thế giới số.

19


×