Tải bản đầy đủ (.pdf) (113 trang)

Tài liệu luận văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Việc Thực Hiện Kế Toán Môi Trường

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.68 MB, 113 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HCM

BÙI THỊ BÍCH PHƢỢNG

CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN VIỆC
THỰC HIỆN KẾ TỐN MƠI TRƢỜNG –
KHẢO SÁT THỰC NGHIỆM TẠI CÁC
DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT TRÊN ĐỊA BÀN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

Chuyên ngành: Kế Toán
Mã số : 8340301

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC
TS NGUYỄN THỊ KIM CÚC

Tp. Hồ Chí Minh – Năm 2019


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn thạc sĩ với đề tài: “Các nhân tố ảnh hưởng đến
việc thực hiện kế tốn mơi trường - Khảo sát thực nghiệm tại các doanh nghiệp sản
xuất trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh” là kết quả nghiên cứu độc lập của cá
nhân tôi dƣới sự hƣớng dẫn của ngƣời hƣớng dẫn khoa học. Trong luận văn có sử
dụng, trích dẫn một số ý kiến, quan điểm khoa học của một số tác giả. Các thơng tin
này đều đƣợc trích dẫn nguồn cụ thể, chính xác và có thể kiểm chứng. Các số liệu,
thông tin đƣợc sử dụng trong Luận văn là hoàn toàn khách quan và trung thực và
chƣa đƣợc cơng bố trong các cơng trình khác. Nếu khơng đúng nhƣ đã nêu trên, tơi
xin hồn tồn chịu trách nhiệm về đề tài của mình.


Ngƣời cam đoan

Bùi Thị Bích Phƣợng


MỤC LỤC

TRANG PHỤ BÌA
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG BIỂU
DANH MỤC HÌNH VẼ
TĨM TẮT
ABSTRACT
PHẦN MỞ ĐẦU ............................................................................................................. 1
1.

Tính cấp thiết của đề tài ..........................................................................1

2.

Mục tiêu nghiên cứu ...............................................................................3

3.

Câu hỏi nghiên cứu .................................................................................3

4.


Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ..........................................................4

5.

Phƣơng pháp nghiên cứu ........................................................................4

6.

Kết cấu luận văn .....................................................................................5

CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN CÁC NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN................................. 6
1.1

Các cơng trình nghiên cứu ở nƣớc ngồi .............................................................. 6

1.2 Các cơng trình nghiên cứu trong nƣớc .................................................................... 10
1.3 Nhận xét tổng quan và xác định khe hổng nghiên cứu ........................................... 13
TÓM TẮT CHƢƠNG 1 ................................................................................................ 17


CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT ............................................................................. 18
2.1 Tổng quan về kế tốn mơi trƣờng ........................................................................... 18
2.2 Mối liên hệ giữa các nhân tố thuộc đặc điểm doanh nghiệp sản xuất với việc áp
dụng kế tốn mơi trƣờng. .............................................................................................. 26
2.3 Tổng quan các lý thuyết nền về nghiên cứu các nhân tố ảnh hƣởng tới việc áp
dụng kế tốn mơi trƣờng ............................................................................................... 28
TÓM TẮT CHƢƠNG 2 ................................................................................................ 32
CHƢƠNG 3: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .......................................................... 33
3.1 Quy trình nghiên cứu .............................................................................................. 33
3.2 Phân tích tài liệu, đề xuất mơ hình nghiên cứu ....................................................... 33

3.3 Phƣơng pháp nghiên cứu......................................................................................... 35
TÓM TẮT CHƢƠNG 3 ................................................................................................ 44
CHƢƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN ........................................ 45
4.1 Kết quả nghiên cứu ................................................................................................. 45
4.1.1 Thống kê mô tả mẫu khảo sát ...............................................................45
4.1.2 Đánh giá độ tin cậy thang đo bằng Cronbach’s Alpha .........................45
4.1.3 Kết quả phân tích nhân tố khám phá EFA ............................................50
4.1.4 Mơ hình nghiên cứu điều chỉnh.............................................................54
4.1.5 Phân tích hồi quy. ..................................................................................55
4.1.6. Kiểm định các giả định của mơ hình hồi quy ......................................57
4.2 Bàn luận ................................................................................................................. 58
TÓM TẮT CHƢƠNG 4 ................................................................................................ 61
CHƢƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................ 62


5.1 Kết luận ................................................................................................................... 62
5.2 Kiến nghị ................................................................................................................. 63
5.3 Hạn chế của đề tài và hƣớng nghiên cứu trong tƣơng lai ....................................... 66
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................. 67
PHỤ LỤC 1: DANH SÁCH CHUYÊN GIA PHỎNG VẤN ................................... 70
PHỤ LỤC 2: PHIẾU PHỎNG VẤN CHUYÊN GIA............................................... 71
PHỤ LỤC 3: BẢNG CÂU HỎI KHẢO SÁT ........................................................... 73
PHỤ LỤC 4: KẾT QUẢ PHÂN TÍCH NHÂN TỐ EFA LẦN THỨ 1 ........................ 78
PHỤ LỤC 5: KẾT QUẢ PHÂN TÍCH NHÂN TỐ EFA LẦN THỨ 2 ........................ 82
PHỤ LỤC 6: DANH SÁCH CÁC THÀNH VIÊN THAM GIA KHẢO SÁT ............ 84
PHỤ LỤC 7: DANH SÁCH CÁC CÔNG TY THAM GIA KHẢO SÁT ................... 93
PHỤ LỤC 8: BẢNG TÓM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ...................................... 99
T I LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC 1: DANH SÁCH CHUYÊN GIA PHỎNG VẤN
PHỤ LỤC 2: PHIẾU PHỎNG VẤN CHUYÊN GIA

PHỤ LỤC 3: BẢNG C U HỎI KHẢO SÁT
PHỤ LỤC 4: KẾT QUẢ PH N T CH EFA LẦN THỨ 1
PHỤ LỤC 5: KẾT QUẢ PH N T CH EFA LẦN THỨ 2
PHỤ LỤC 6: DANH SÁCH CÁC THÀNH VIÊN THAM GIA KHẢO SÁT
PHỤ LỤC 7: DANH SÁCH CÁC C NG TY THAM GIA KHẢO SÁT
PHỤ LỤC 8: BẢNG TÓM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

DN

Doanh nghiệp

KTQTMT

Kế tốn quản trị mơi trƣờng

KTMT

Kế tốn mơi trƣờng

TP. HCM

Thành phố Hồ Chí Minh

EMA

Kế tốn quản trị mơi trƣờng


DNSX

Doanh nghiệp sản xuất

ECMA

Kế tốn quản trị chi phí mơi trƣờng

BVMT

Bảo vệ mơi trƣờng

MT

Mơi trƣờng

KTQT

Kế tốn quản trị

MTKD

Môi trƣờng kinh doanh

CLMT

Chiến lƣợc môi trƣờng


DANH MỤC BẢNG BIỂU


Bảng 3.1: Thang đo và diễn giải thang đo ................................................................43
Bảng 3.2: Dữ liệu khảo sát thu thập .......................................................................... 45
Bảng 4.1: Kết quả thống kê mô tả mẫu theo Giới tính .............................................45
Bảng 4.2: Kết quả thống kê mơ tả mẫu theo Thâm niên ...........................................45
Bảng 4.3: Kết quả kiểm định Cronbach’s Alpha nhân tố quy định pháp lý .............46
Bảng 4.4: Kết quả kiểm định lại Cronbach’s Alpha nhân tố quy định pháp lý ........46
Bảng 4.5: Kết quả kiểm định Cronbach’s Alpha nhân tố áp lực của các bên liên
quan ...........................................................................................................................46
Bảng 4.6: Kết quả kiểm định lại Cronbach’s Alpha nhân tố áp lực của các bên liên
quan ...........................................................................................................................47
Bảng 4.7: Kết quả kiểm định Cronbach’s Alpha nhân tố giáo dục – đào tạo ...........47
Bảng 4.8: Kết quả kiểm định Cronbach’s Alpha nhân tố lĩnh vực kinh doanh ........48
Bảng 4.9: Kết quả kiểm định Cronbach’s Alpha nhân tố nhận thức của chủ DN về
kế tốn mơi trƣờng ....................................................................................................48
Bảng 4.10: Kết quả kiểm định Cronbach’s Alpha nhân tố quy mô doanh nghiệp ...49
Bảng 4.11: Kết quả kiểm định Cronbach’s Alpha biến phụ thuộc thực hiện kế tốn
mơi trƣờng trong DNSX ...........................................................................................49
Bảng 4.12: Bảng KMO and Bartlett's Test ...............................................................50
Bảng 4.13: Bảng ma trận xoay nhân tố .....................................................................51
Bảng 4.14:Kết quả kiểm định Cronbach's Alpha cho nhân tố QV ..........................52
Bảng 4. 15: Bảng KMO and Bartlett's Test biến phụ thuộc......................................52
Bảng 4.16: Bảng phân tích EFA biến phụ thuộc.......................................................53


Bảng 4.17: Kết quả kiểm định cronbach’s alpha sau khi thực hiện EFA .................53
Bảng 4.19: Bảng phân tích kết quả hồi quy ..............................................................55
Bảng 4.20: Kết quả phân tích phƣơng sai Anova (nguồn SPSS) ..............................55
Bảng 4.21: Kết quả phân tích hồi quy (nguồn SPSS) ...............................................56



DANH MỤC HÌNH VẼ

Hình 4.1: Mơ hình nghiên cứu ..................................................................................54
Hình 4.2: Biểu đồ tần số của phần dƣ chuẩn hóa ......................................................57
Hình 4.3: Đồ thị so sánh với phân phối chuẩn (P-P) của phần dƣ chuẩn hóa ..........57
Hình 4.4: Biểu đồ phân tán của phần dƣ ...................................................................58


T M TẮT LU N V N

Nghiên cứu này của tác giả đƣợc thực hiện nhằm xác định và đo lƣờng mức
độ ảnh hƣởng của các nhân tố tới việc thực hiện kế tốn mơi trƣờng ở các DNSX
nghiên cứu thực nghiệm trên địa bàn TP.HCM, trên cơ sở đó đề ra các giải pháp đẩy
nhanh việc thực hiện kế tốn mơi trƣờng ở Việt Nam. Bằng việc tổng hợp các kết
quả nghiên cứu đi trƣớc kết hợp với phỏng vấn trực tiếp các chuyên gia tác giả đề
xuất mô hình nghiên cứu gồm 6 biến độc lập và 1 biến phụ thuộc dựa trên cơ sở các
lý thuyết nền tảng: lý thuyết ngẫu nhiên, lý thuyết thể chế, lý thuyết thơng tin hữu
ích, lý thuyết các bên liên quan. Nghiên cứu sử dụng kết hợp cả hai phƣơng pháp
định tính và định lƣợng, nghiên cứu định tính đƣợc thực hiện để phân tích đƣa ra
mơ hình nghiên cứu và bổ sung các biến quan sát để hiệu chỉnh thang đo, sau đó tác
giả tiến hành thu thập dữ liệu bằng cách gửi bảng câu hỏi qua mail để phỏng vấn
179 kế toán ở các DNSX trên địa bàn TP.HCM dữ liệu thu đƣợc đƣợc phân tích
bằng phần mềm SPSS để đánh giá độ tin cậy thang đo Cronbach’s alpha, phân tích
nhân tố khám phá EFA, phân tích hồi quy kết quả chỉ ra đƣợc có 5 nhân tố ảnh
hƣởng đến việc thực hiện kế tốn mơi trƣờng tại các DNSX trên địa bàn TP.HCM
bao gồm: nhân tố áp lực của các bên liên quan có tác động mạnh nhất đến việc thực
hiện kế tốn mơi trƣờng ở các DNSX trên địa bàn TP.HCM, sau đólần lƣợt là nhân
tố quy định pháp lý, giáo dục – đào tạo, nhận thức của chủ doanh nghiệp về kế tốn
mơi trƣờng, quy mơ doanh nghiệp và lĩnh vực kinh doanh. Từ đó tác giả đề xuất

một số giải pháp để thực hiện kế tốn mơi trƣờng nhằm nâng cao mức độ tin cậy
của thơng tin tài chính cung cấp cho các đối tƣợng liên quan, hỗ trợ chủ doanh
nghiệp trong việc ra quyết định nội bộ cho hoạt động sản xuất kinh doanh của DN,
hƣớng tới sự phát triển bền vững, cải thiện toàn diện hiệu quả hoạt động của doanh
nghiệp về hiệu quả mơi trƣờng cũng nhƣ hiệu quả về tài chính và giúp DN duy trì
đƣợc mối quan hệ tốt đẹp với cộng đồng.


ABSTRACT

This thesis is conducted to determine and measure the influence of factors on
the implementation of environmental accounting in experimental manufacturing
enterprises in Ho Chi Minh City. On that basis, propose solutions to accelerate the
implementation of environmental accounting in Vietnam. By synthesizing the
previous research results in combination with direct interviews, the authors propose
the research model consisting of 6 independent variables and 1 dependent variable
based on the fundamental theories: Random theory, institutional theory, useful
information theory, stakeholder theory. The thesis use a combination of both
qualitative and quantitative methods, qualitative research was conducted to analyze
and provide research models and to add observable variables to adjust the scale,
then the author proceeded collecting data by sending questionnaires via mail to
interview 179 accountants in manufacturing enterprises in Ho Chi Minh City, the
data collected are analyzed by SPSS software to assess reliability Cronbach's alpha
scale, EFA discovery factor analysis, regression analysis. Results show that there
are 5 factors affecting the implementation of environmental accounting in
manufacturing enterprises in Ho Chi Minh City intelligence includes: factors the
pressure of stakeholders has the strongest impact on implement environmental
accounting in manufacturing enterprises in Ho Chi Minh City, other factors are
legal regulations, education - training, awareness of business owners about
environmental accounting, business size and business sector. Base on that, the

author propose a number of solutions to implement environmental accounting to
improve the reliability of financial information provided to related subjects, support
business owners in internal decision making for business activities of enterprises,
towards sustainable development, comprehensively improve the operational
efficiency of enterprises on environmental efficiency as well as financial efficiency
and help businesses maintain their good relationships with the community.


1
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Kế tốn mơi trƣờng là q trình thu nhận, hệ thống hóa, xử lý và cung cấp
thông tin liên quan đến hoạt động mơi trƣờng. Kế tốn mơi trƣờng đã đƣợc các
nƣớc phát triển biết đến từ những thập niên 90 của thế kỷ trƣớc nhƣng cho đến nay
kế tốn mơi trƣờng vẫn đƣợc xem là một vấn đề còn khá mới m ở Việt Nam. Kế
tốn mơi trƣờng ra đời với mục tiêu hƣớng các doanh nghiệp đi đến sự phát triển
bền vững, duy trì mối quan hệ tốt đẹp với cộng đồng. Hơn thế nữa kế tốn mơi
trƣờng cịn hỗ trợ các doanh nghiệp trong việc ra quyết định nội bộ trong hoạt động
sản xuất kinh doanh, giúp doanh nghiệp xác định đƣợc lợi ích từ các hoạt động bảo
vệ môi trƣờng, hƣớng tới việc cải hiện hiệu quả hoạt động về môi trƣờng cũng nhƣ
hiệu quả hoạt động tài chính của doanh nghiệp. Đồng thời, hƣớng dẫn ghi nhận,
hạch tốn tất cả các loại chi phí liên quan đến mơi trƣờng. Ngồi ra, kế tốn mơi
trƣờng cịn là cơ sở cho việc cung cấp thông tin cho các bên liên quan nhƣ: Các
ngân hàng, tổ chức tài chính, các cơ quan quản lý môi trƣờng, …
Với sự phát triển kinh tế mạnh mẽ trong thời gian qua ở Việt Nam nói chung
và Thành phố Hồ Chí Minh nói riêng đã và đang chịu nhiều áp lực về vấn đề mơi
trƣờng, tình hình ơ nhiễm mơi trƣờng ở Việt Nam ngày càng nghiêm trọng. Do đó
sự quan tâm và giám sát của các đối tƣợng liên quan nhƣ chính phủ, cơ quan quản
lý môi trƣờng, truyền thông và cộng đồng đối với việc bảo vệ môi trƣờng của các
DN sẽ ngày càng gia tăng từ đó đặt ra yêu cầu cấp thiết cần chú trọng cơng tác kế

tốn mơi trƣờng trong hoạt động phát triển kinh tế. Tuy nhiên thực tế ở Việt Nam
nói chung và ở Thành phố Hồ Chí Minh nói riêng cho thấy việc thực hiện kế tốn
mơi trƣờng vẫn đang gặp phải nhiều khó khăn. Dù việc bảo vệ môi trƣờng trong
phát triển kinh tế đã đƣợc nhà nƣớc cũng nhƣ các cơ quan quản lý mơi trƣờng quan
tâm, song đến nay cơng tác kế tốn môi trƣờng ở Việt Nam vẫn chƣa đƣợc chú ý,
các văn bản pháp lý, chế độ chuẩn mực kế toán hiện nay vẫn chƣa đề cập đến việc
tổ chức kế tốn mơi trƣờng trong Doanh nghiệp. Chế độ kế tốn hiện hành khơng có
những quy định hƣớng dẫn doanh nghiệp trong việc hạch tốn, ghi nhận các khoản
chi phí phát sinh liên quan đến môi trƣờng cũng nhƣ các khoản doanh thu và thu
nhập. Hơn nữa thông tin trên báo cáo tài chính vẫn chƣa thể hiện đƣợc các khoản


2
doanh thu, chi phí mơi trƣờng dẫn đến việc đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh
của DN là chƣa chính xác. Ngồi ra, Trong các tài khoản chi phí quản lý lại phản
ánh chung những chi phí quản lý của doanh nghiệp với chi phí liên quan đến mơi
trƣờng, khiến các nhà quản lý kinh tế khó phát hiện quy mơ và tính chất của chi phí
mơi trƣờng nói chung và từng khoản chi phí mơi trƣờng nói riêng. Nhƣ vậy, tính
đến nay các nhà quản lý vẫn chƣa có đƣợc các cơng cụ hữu hiệu trong quản lý môi
trƣờng, trong hoạt động của DN các văn bản pháp lý và các tiêu chuẩn về môi
trƣờng vẫn chƣa đƣợc đồng bộ…
Ở Việt Nam hiện nay các nghiên cứu về kế tốn mơi trƣờng vẫn cịn khá ít
và kết quả nghiên cứu vẫn cịn thiếu tính hệ thống, phƣơng pháp nghiên cứu định
tínhđƣợc hầu hết các các tác giả trong nƣớc sử dụng với việc phân tích các nghiên
cứu đi trƣớc để đƣa ra các giải pháp thúc đẩy việc vận dụng kế tốn mơi trƣờng ở
Việt Nam. Nghiên cứu của Nguyễn Thị Ngọc Anh (2016) “Các nhân tố ảnh hưởng
đến ý định áp dụng kế tốn quản trị mơi trường tại các Doanh nghiệp sản xuất khu
vực phía Nam Việt Nam và Nguyễn Thị Hằng Nga (2018) “Các nhân tố ảnh hưởng
đến thực hiện Kế tốn quản trị mơi trường tại các doanh nghiệp sản xuất ở Việt Nam –
Nghiên cứu cho các tỉnh thành khu vực phía Nam” tuyđã sử dụng phƣơng pháp định

lƣợng để kiểm định các nhân tố nhƣng các nghiên cứu này chỉ tập trung vào nghiên cứu
các nhân tố tác động đến việc thực hiện EMA (là một bộ phận của kế tốn mơi trƣờng)
hơn thế nữa trong nghiên cứu của tác giả Nguyễn Thị Ngọc Anh (2016), Nguyễn Thị
Hằng Nga (2018) chỉ sử dụng lý thuyết ngẫu nhiên và lý thuyết thể chế để xem xét mối
quan hệ giữa một số biến thuộc đến thực hiện EMA, mà không xem xét các biến phụ
thuộc thuộc các lý thuyết nền khác có thể ảnh hƣởng đến q trình thực hiện EMA
nhƣ văn hóa tổ chức, nhận thức của chủ doanh nghiệp về tầm quan trọng của
KTMT….
Nhƣ vậy, thực tế tính đến nay ở Việt Nam chƣa có một cơng trình nghiên
cứu nào xác định, đo lƣờng các nhân tố ảnh hƣởng đến việc thực hiện kế tốn mơi
trƣờng một cách hệ thống và tồn diện. Để đồng bộ với sự phát triển kinh tế của
Việt Nam nói chung và Thành phố Hồ Chí Minh nói riêng cũng nhƣ đảm bảo sự
phát triển bền vững của các doanh nghiệp Việt Nam thì vấn đề nghiên cứu các nhân
tố ảnh hƣởng đến việc thực hiện kế tốn mơi trƣờng tại các doanh nghiệp sản xuất
trên địa bàn Thành Phố Hồ Chí Minh là cần thiết để làm tiền đề cho việc xây dựng


3
chuẩn mực kế tốn Việt Nam hồn thiện hơn. Trên cơ sở kế thừa kết quả các nghiên
cứu đi trƣớc, tác giả quyết định chọn đề tài: “Các nhân tố ảnh hƣởng đến việc thực
hiện kế tốn mơi trƣờng– Khảo sát thực nghiệmtại các doanh nghiệp sản xuất trên
địa bàn Thành Phố Hồ Chí Minh” làm đề tài luận văn để phân tích khám phá các
nhân tố tác động tới việc thực hiện kế tốn mơi trƣờng trên cơ sở đó góp ý đề xuất
một số giải pháp để thực hiện kế tốn mơi trƣờng nhằm nâng cao mức độ tin cậy
của thơng tin tài chính cung cấp cho các đối tƣợng liên quan, hỗ trợ chủ doanh
nghiệp trong việc ra quyết định nội bộ cho hoạt động sản xuất kinh doanh của DN,
hƣớng tới sự phát triển bền vững, cải thiện toàn diệnhiệu quả hoạt động của doanh
nghiệp về hiệu quả môi trƣờng cũng nhƣ hiệu quả về tài chính và giúp DN duy trì
đƣợc mối quan hệ tốt đẹp với cộng đồng.
2. Mục tiêu nghiên cứu

2.1 Mục tiêu chung
Mục tiêu chung của đề tài là nghiên cứu các nhân tố ảnh hƣởng đến việc thực
hiện kế tốn mơi trƣờng tại các doanh nghiệp sản xuất trên địa bàn Thành phố Hồ
Chí Minh từ đó đƣa ra một số giải pháp để thực hiện kế tốn mơi trƣờng tại Việt
Nam.
2.2 Mục tiêu cụ thể
Nghiên cứu các nhân tố và mức độ ảnh hƣởng của các nhân tố tới việc thực
hiện kế tốn mơi trƣờng cho các DNSX trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
3. Câu hỏi nghiên cứu
Câu hỏi nghiên cứu 1: Những nhân tố nào ảnh hƣởng đến việc thực hiện kế
tốn mơi trƣờng ở các doanh nghiệp sản xuất trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh?
Câu hỏi nghiên cứu 2: Mức độ ảnh hƣởng của các nhân tố này đến việc thực
hiện kế tốn mơi trƣờng ở các doanh nghiệp sản xuất trên địa bàn Thành phố Hồ
Chí Minh nhƣ thế nào ?


4
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
4.1. Đối tượng nghiên cứu
Luận văn tập trung nghiên cứu về việc thực hiện kế tốn mơi trƣờng ở các
DNSX trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh.
4.2. Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi nghiên cứu của tác giả giới hạn ở các doanh nghiệp sản xuất trên địa
bàn TP.HCM đã, đang và có ý định thực hiện kế tốn mơi trƣờng trong tƣơng lai.
Số liệu tác giả thu thập vào quý 1 năm 2019.
5. Phƣơng pháp nghiên cứu
Phƣơng pháp định tính và định lƣợng đều đƣợc tác giả sử dụng trong nghiên
cứu để đo lƣờng mức độ tác động của các nhân tố đến việc thực hiện kế tốn mơi
trƣờng ở các DNSX trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh.
Phương pháp định tính: bằng việc thực hiện các phƣơng pháp nghiên cứu cụ

thể nhƣ: Phƣơng pháp tổng hợp, phân tích và so sánh; Phƣơng pháp tiếp cận hệ
thống để tiến hành tổng hợp các kết quả nghiên cứu ở trong và ngoài nƣớc, trên cơ
sở đó xây dựng mơ hình các nhân tố ảnh hƣởng đến việcthực hiện kế tốn mơi
trƣờng ở các DNSX trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh. Đồng thời tiến hành
phỏng vấn, gửi bảng câu hỏi điều tra với các chuyên gia là các giảng viên giảng dạy
về chun ngành kế tốn, nhân viên kế tốn có kinh nghiệm lâu năm trong các công
ty sản xuất, từ đó hiệu chỉnh thang đo, loại trừ các nhân tố khơng ảnh hƣởng tới
việc thực hiện kế tốn mơi trƣờng ở các doanh nghiệp sản xuất.
Phương pháp định lượng: tác giả tiến hành gửi bảng câu hỏi khảo sát qua
email để thu thập dữ liệu, sau đó sử dụng phần mềm SPSS để đánh giá độ tin cậy
thang đo Cronbach’s alpha, phân tích nhân tố khám phá EFA, xây dựng mơ hình
hồi quy tuyến tính để đánh giá mức độ ảnh hƣởng của các nhân tố đã đƣa ra tới việc
thực hiện kế tốn mơi trƣờng ở các doanh nghiệp sản xuất trên địa bàn thành phố
Hồ Chí Minh


5
6. Kết cấu luận văn
Theo trình tự từ lý thuyết đến thực nghiệm, đề tài gồm 5 chƣơng:
Chương 1: Tổng quan về tình hình nghiên cứu đã đƣợc thực hiện trong nƣớc
và ngồi nƣớc có liên quan.
Chƣơng 2: Trình bày khái qt về cơ sở lý thuyết kế tốn mơi trƣờng.
Chương 3: Phƣơng pháp nghiên cứu
Chương 4: Trình bày kết quả nghiên cứu. Thảo luận và so sánh kết quả đạt
đƣợc, cũng nhƣ so sánh với một số nghiên cứu trƣớc ở trong và ngoài nƣớc.
Chương 5: Nêu kết luận đề tài và đƣa ra kiến nghị với các bên liên quan.
Đồng thời, ghi nhận hạn chế của nghiên cứu và hƣớng nghiên cứu trong tƣơng lai.


6


CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN CÁC NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN
Trong nội dung của chƣơng này tác giả thực hiện tổng hợp các kết quả
nghiên cứu trong và ngoài nƣớc liên quan đến việc thực hiện kế tốn mơi trƣờng.
Trên cơ sở tổng hợp phân tích các nghiên cứu trƣớc, tác giả đƣa ra những nhận xét
về các nghiên cứu đã thực hiện theo đó xác định đƣợc khe trống nghiên cứu từ đó
hình thành nên định hƣớng cho nghiên cứu của tác giả.
1.1 Các cơng trình nghiên cứu ở nƣớc ngồi
Để khám phá những nhân tố ảnh hƣởng tới việc thực hiện kế tốn mơi trƣờng,
nghiên cứu của Qian. 2007. “Environmental accounting for local government waste
management: an assessment of institutional and contingency theory explanations”.
(Kế tốn mơi trƣờng cho quản lý chất thải của chính quyền địa phƣơng: một đánh
giá dựa trên lý thuyết thể chế và lý thuyết ngẫu nhiên)điều tra thực tế việc áp dụng
kế tốn mơi trƣờng hiện tại ở chính quyền địa phƣơng về quản lý chất thải. Nghiên
cứu bắt đầu với 12 chính quyền địa phƣơng ở New South Wales (NSW) Australia,
và mở rộng khảo sát qua thƣ cho tất cả các chính quyền ở NSW. Lý thuyết ngẫu
nhiên xem các tổ chức là các công cụ quản lý nhằm kiểm soát hiệu quả làm việc,
dựa trên lý thuyết này, tác giả đề xuất các biến: sự không chắc chắn về môi
trƣờng, chiến lƣợc môi trƣờng và độ phức tạp của nhiệm vụ. Lý thuyết thể chế coi
các tổ chức là các tác nhân xã hội, dựa trên lý thuyết này, áp lực quy định, áp lực
nhận thức, kỳ vọng của cộng đồng và giao tiếp liên ngành, đƣợc đề xuất nhƣ các
biến giải thích. Khảo sát qua thƣ đánh giá hiệu quả của hai giải thích lý
thuyết. Kết quả cho thấy rằng nhiệm vụ phức tạp, giao tiếp liên ngành, sự không
chắc chắn về môi trƣờng, kỳ vọng của cộng đồng và chiến lƣợc môi trƣờng đều có
liên quan đáng kể với mức độ thực hiện kế tốn mơi trƣờng cho việc quản lý chất
thải ở địa phƣơng. Tuy nhiên, chỉ có chiến lƣợc mơi trƣờng, độ phức tạp của
nhiệm vụ và giao tiếp liên ngành, đóng một vai trị quan trọng trong việc giải thích
các cấp độ kế tốn cho các chi phí và tác động gián tiếp bên trong và bên ngoài
trong quản lý chất thải. Dƣờng nhƣ các kỳ vọng về môi trƣờng và môi trƣờng
quản lý chất thải, sự không chắc chắn của cộng đồng không thể cung cấp một

động lực đáng kể cho chính quyền địa phƣơng để giải quyết các chi phí và tác
động mơi trƣờng. Hai yếu tố thể chế, áp lực pháp lý và áp lực nhận thức môi


7
trƣờng khơng đóng góp đáng kể vào bất kỳ khía cạnh nào của thực hành kế tốn
mơi trƣờng trong quản lý chất thải của chính quyền địa phƣơng.Với mục đích
tƣơng tự nhƣng áp dụng ở Libya, Al Kisher 2013. “Factors influencing
environmental management accounting adoption in oil and manufacturing firms in
Libya”.(Các nhân tố ảnh hưởng đến việc áp dụng kế toán quản trị môi trường trong
các công ty sản xuất dầu ở Libya). Nghiên cứu đƣợc tiến hành với một cuộc khảo
sát bao gồm 202 câu hỏi đƣợc gửi tới các giám đốc tài chính, các nhà quản lý mơi
trƣờng trong công ty dầu mỏ và các công ty sản xuất ở Libya. Sau khi thu thập đƣợc
dữ liệu tác giả tiến hành phân tích nhân tố, tƣơng quan và hồi quy bội. Kết quả cho
thấy tuổi tác, trình độ học vấn và thâm niên của nhà quản trị là một trong những yếu
tố ảnh hƣởng đến các cơng ty có ý định áp dụng Kế tốn quản trị mơi trƣờng
(EMA). Kết quả cũng cho thấy các công ty Libya trong các ngành cơng nghiệp lựa
chọn kế tốn mơi trƣờng bị ảnh hƣởng bởi yếu tố cơ cấu tổ chức, trong đó ủng hộ
kế tốn mơi trƣờng là cơ cấu tổ chức quản lý tập trung. Hơn nữa, kết quả cũng tiết
lộ rằng các biến văn hóa tổ chức, áp lực cƣỡng ép, áp lực quy chuẩn, chiến lƣợc môi
trƣờng, áp lực của các bên liên quan có ảnh hƣởng đáng kể đến các cơng ty có ý
định áp dụng EMA. Nghiên cứu này đã đóng góp hữu ích cho kiến thức hiện tại
bằng cách cung cấp, giải thích thêm về việc áp dụng EMA trong bối cảnh kế tốn
mơi trƣờng còn xa lạ và cung cấp những hiểu biết sâu sắc hơn về các yếu tố tạo
thuận lợi cũng nhƣ cản trở việc áp dụng kế tốn mơi trƣờng vào thực tiễn. Nghiên
cứu hiện tại cũng đã lấp đầy khoảng trống trong tài liệu EMA bằng cách phát triển
khung lý thuyết để đánh giá mối quan hệ giữa các yếu tố trong tổ chức, môi trƣờng
và công nghệ. Quan trọng hơn, nghiên cứu này đã mở ra khả năng nghiên cứu sâu
hơn về việc áp dụng EMA ở Libya cũng nhƣ các nƣớc đang phát triển khác trên
toàn thế giới.

Ngoài những nhân tố ảnh hƣởng thuận chiều tới việc áp dụng kế tốn mơi
trƣơng, năm 2010 để khám phá ra các nhân tố gây trở ngại đến việc áp dụng kế tốn
quản trị mơi trƣờng tại trƣờng đại học RMIT, Chang& Deegan. tiến hành nghiên
cứu đề tài “Exploring factors influencing environmental Management Accounting
adoption at RMIT University” (Khám phá các yếu tố ảnh hưởng đến việc áp dụng
kế toán quản trị môi trường tại Đại học RMIT). Tác giả tiến hành phỏng vấn 8
chuyển gia tại trƣờng và thực hiện thống kê mô tả, kết quả cho thấy 5 nhân tố: 1. áp


8
lực cƣỡng ép, 2. chiến lƣợc môi trƣờng, 3. nhiệm vụ phức tạp, 4. nhận thức của nhà
quản trị về KTMT, 5. sự hỗ trợ của nhà quản trị, làm chậm tiến trình áp dụng kế
tốn quản trị mơi trƣờng. Nghiên cứu cũng mở rộng khả năng áp dụng kế tốn mơi
trƣờng cho các nhà giáo dục đại học bằng cách cung cấp một khung lý thuyết toàn
diện giúp giải thích rõ vai trị của kế tốn mơi trƣờng trong phát triển kinh tế.
Tƣơng tự, đề tài của Jamil, & cộng sự 2015 “Environmental management
accounting practices in small medium manufacturing firms”(Thực hiện kế tốn
quản trị mơi trƣờng trong các doanh nghiệp sản xuất nhỏ và vừa) nghiên cứu các
yếu tố rào cản ảnh hƣởng đến việc thực hành kế toán môi trƣờng. Lý thuyết thể chế
đƣợc sử dụng và dữ liệu đƣợc thu thập thông qua bảng câu hỏi. Nghiên cứu này tập
trung vào các doanh nghiệp vừa và nhỏ, đặc biệt là các công ty sản xuất vừa và nhỏ
của Malaysia. Kết quả chỉ ra rằng hầu hết các cơng ty đều có phân bổ ngân sách cho
các hoạt động môi trƣờng và áp dụng EMA. Nghiên cứu lập luận rằng áp lực cƣỡng
ép là một yếu tố chi phối việc thực hiện EMA và do đó, các rào cản đối với sự phát
triển của EMA cần đƣợc giải quyết bởi chính phủ Malaysia và các cơ quan chức
năng khác.
Với các nhân tố đã đƣợc khám phá, Christ.& Burritt. 2013 thực hiện nghiên
cứu “Environmental management accounting: the significance of contingent
variables for adoption”. (Kế tốn quản trị mơi trường: Mức độ tác động của các
nhân tố đến việc thực hiện kế tốn mơi trường) điều tra xem liệu đặc điểm của tổ

chức có ảnh hƣởng đến việc thực hiện kế tốn quản trị mơi trƣờng của các doanh
nghiệp ở Úc hay không. Dựa trên cơ sở lý thuyết ngẫu nhiên, tác giả đƣa ra khung
nghiên cứu nhằm tìm cách xác định các trƣờng hợp theo đó các tổ chức có nhiều
khả năng tham gia vào các hoạt động EMA, cả hiện tại và trong tƣơng lai. Nghiên
cứu thực hiện một cuộc khảo sát gửi qua mạng cho các kế toán viên Úc. Kết quả
cho thấy các nhân tố nhƣ chiến lƣợc môi trƣờng, quy mô tổ chức và lĩnh vực kinh
doanh nhạy cảm với mơi trƣờng có ảnh hƣởng đáng kể đến khả năng áp dụng
EMA. Trái với dự kiến của tác giả, cơ cấu tổ chức khơng đƣợc tìm thấy có liên quan
đến nhận thức của kế tốn về việc sử dụng EMA trong các tổ chức của họ. Những
phát hiện này hỗ trợ cho các nghiên cứu về sau dựa trên lý thuyết ngẫu nhiên có
thêm kiến thức và hiểu biết hiện tại về lý do đằng sau sự phát triển của EMA
và nhận thức về việc sử dụng EMA trong các tổ chức. Nghiên cứu cũng chỉ ra việc


9
áp dụng EMA ở các doanh nghiệp Úc còn hạn chế, đồng thời việc xác định chiến
lƣợc kinh doanh cũng nhƣ quy mô doanh nghiệp sẽ thúc đẩy việc áp dụng EMA ở
hiện tại và trong tƣơng lai. Jalaludin, & cộng sự 2011 cũng thực hiện nghiên cứu
“Understanding environmental management accounting (EMA) adoption: a new
institutional sociology perspective”. (Hiểu biết về áp dụng kế tốn quản trị mơi
trƣờng (EMA): một quan điểm dựa trên lý thuyết thể chế) để giải thích mối quan hệ
giữa áp lực thể chế và việc áp dụng kế tốn quản trị mơi trƣờng. Cụ thể nghiên cứu
phân tích áp lực từ chính phủ và các bên liên quan đến việc áp dụng EMA trong các
doanh nghiệp sản xuất ở Malaysia. Tổng cộng có 74 kế tốn từ các công ty sản
xuất ở Malaysia đã tham gia khảo sát. Áp lực thể chế (áp lực cƣỡng chế, áp lực
quy phạm và áp lực mô phỏng) đã đƣợc kiểm tra đối với mức độ áp dụng EMA
thông qua phân tích hồi quy bội. Những phát hiện của nghiên cứu này cho thấy
một số ảnh hƣởng của áp lực thể chế đối với việc áp dụng EMA. Trong số này,
áp lực quy phạm về đào tạo kế toán đƣợc coi là mạnh nhất.Nghiên cứu của
Ferreira &Cộng sự. 2010. “Environmental


management accounting and

innovation: an exploratory analysis”. (Kế tốn quản trị mơi trƣờng và cơng cuộc
đổi mới: Một nghiên cứu thăm dị)nhằm mục đích kiểm tra vai trị của chiến lƣợc
mơi trƣờng đến việc áp dụng và đổi mới EMA, bằng việc khảo sát các nhân viên kế
toán và các nhà kiểm sốt tài chính trong các doanh nghiệp lớn của Úc. Kết quả
khơng nhƣ mong đợi. Phân tích tƣơng quan cho thấy việc đổi mới quy trình sản
xuất có tác động tích cực đến việc áp dụng EMA. Kết quả cũng cho thấy việc sử
dụng EMA không bị chi phối bởi quy mô tổ chức và các công ty từ các ngành cơng
nghiệp hóa chất, khai thác mỏ và luyện kim có nhiều khả năng sử dụng EMA hơn
tất cả các công ty khác đƣợc xem xét trong nghiên cứu. Cuối cùng, phân tích PLS
chỉ ra rằng chiến lƣợc mơi trƣờng có tác động đối với việc áp dụng và đổi mới
EMA trong các doanh nghiệp của Úc. Nghiên cứu của Ofoegbu, Grace N,
Megbuluba & Aminoritse. (2016). “Corporate Environmental Accounting
Information Disclosure in the Nigeria Manufacturing Firms”.(Cơng bố thơng tin kế
tốn mơi trƣờng tại các công ty sản xuất Nigeria) thực hiện kiểm tra sự ảnh hƣởng
của các nhân tố thuộc đặc điểm của các doanh nghiệp sản xuất đến việc thực hiện
kế tốn mơi trƣờng. Nghiên cứu tiến hành thu thập số liệu từ năm 2008-2014 bằng
việc khảo sát các doanh nghiệp sản xuất ở Nigeria. Sau khi phân tích tƣơng quan


10
hồi quy kết quả nghiên cứu cho thấy nhân tố lĩnh vực kinh doanh, quy mô công ty
và khả năng sinh lời của doanh nghiệp đều có tác động đến việc thực hiện kế tốn
mơi trƣờng ở các doanh nghiệp sản xuất Nigeria. Tuy nhiên quy mô công ty tác
động khơng đáng kể đến việc thực hiện kế tốn mơi trƣờng ở Nigeria.
Ngoài ra, Mokhtar, N., Jusoh, R., & Zulkifli, N. 2016. “Corporate
characteristics and environmental management accounting (EMA) implementation:
evidence from Malaysian public listed companies (PLCs)”(Đặc điểm của công ty và

việc thực hiện kế tốn quản trị mơi trƣờng: bằng chứng thực nghiệm từ các công ty
niêm yết của Malaysia) đã áp dụng lý thuyết ngẫu nhiênnghiên cứu mức độ mà các
công ty niêm yết (PLC) của Malaysia thực hiện kế tốn quản trị mơi trƣờng (EMA)
và liệu việc thực hiện EMA có bị ảnh hƣởng của đặc điểm doanh nghiệp hay
không. Năm đặc điểm của công ty, cụ thể là độ nhạy cảm với môi trƣờng của
ngành, quy mô công ty, hình thức sở hữu, áp dụng hệ thống quản trị môi
trƣờng (EMS) và tỷ lệ giám đốc không điều hành (NED), đã đƣợc kiểm tra. Các kết
quả từ việc khảo sát thông qua bảng câu hỏi, chỉ ra rằng mức độ triển khai EMA là
vừa phải và tập trung nhiều hơn vào hoạt động hiệu quả của chi phí môi trƣờng. Kết
quả cũng ngụ ý rằng việc tuân thủ các quy định về môi trƣờng quan trọng hơn việc
kết hợp thơng tin EMA vào đo lƣờng, kiểm sốt và báo cáo hiệu suất. Tuy nhiên,
chỉ có hình thức sở hữu là tác động đáng kể đến việc thực hiện kế tốn quản trị mơi
trƣờng.
1.2 Các cơng trình nghiên cứu trong nƣớc
Tại Việt Nam, các nghiên cứu định tính có bàn luận về một nhân tố ảnh
hƣởng đến áp dụng kế tốn mơi trƣờng tại Việt Nam nhƣng chƣa kiểm định là quy
định pháp lý. Năm 2016,Nguyễn Thị Thùy Linh viết bài “Thực trạng và giải pháp
triển khai kế toán mơi trƣờng tại các doanh nghiệp Việt Nam”(Tạp chí Tài chính,
tháng 12/2016, pp. 69-71) bằng việc phân tích thực trạng thực hiện kế tốn mơi
trƣờng ở các doanh nghiệp Việt Nam tác giả kết luận rằng việc thực hiện kế tốn
mơi trƣờng hiện nay đang gặp phải khơng ít khó khăn. Trong việc quản lý môi
trƣờng, nhà nƣớc vẫn chƣa có đƣợc các cơng cụ quản lý hiệu quả, cịn thiếu nhiều
quy định pháp lý liên quan đến hoạt động bảo vệ mơi trƣờng cũng nhƣ kế tốn mơi
trƣờng trong doanh nghiệp. Cơng tác đào tạo về kế tốn mơi trƣờng ở nƣớc ta vẫn
chƣa đƣợc chú trọng, mức độ hiểu biết của kế tốn viên về kế tốn mơi trƣờng vẫn


11
cịn hạn chế. Trong khi đó, Bộ tài chính và Hiệp hội nghề nghiệp về kế tốn chƣa
có sự phối hợp với nhau trong việc xây dựng, ban hành các quy định hƣớng dẫn

thực hiện kế tốn mơi trƣờng. Về phía DN, chỉ quan tâm đến lợi ích ngắn hạn mà
chƣa có tầm nhìn vĩ mơ trong các hoạt động sản xuất nhằm giữ gìn mơi trƣờng để
đạt tới sự phát triển bền vững. Doanh nghiệp vẫn chƣa đề cao trách nhiệm xã hội
đối với cộng đồng. Hoạt động bảo vệ mơi trƣờng cịn chƣa đƣợc chú trọng các chí
phí phát sinh liên quan đến môi trƣờng hầu nhƣ chƣa đƣợc tính đến trong các
phƣơng án sản xuất kinh doanh của các DN…trên nền tảng đó tác giả đƣa ra một
số giải pháp để đẩy nhanh tiến trình thực hiện kế tốn mơi trƣờng trong các doanh
nghiệp tiến tới sự phát triển bền vững trong dài hạn. Tƣơng tự, Huỳnh Thị Thanh
Thúy 2018 viết bài “Vận dụng kế tốn mơi trường tại các Doanh nghiệp Việt Nam”
(Tạp chí tài chính). Tác giả cũng đã chỉ ra một số trở ngại trong việc thực hiện kế
tốn mơi trƣờng ở Việt Nam hiện nay thơng qua việc phân tích đánh giá thực trạng
áp dụng kế tốn mơi trƣờng ở các doanh nghiệp Việt Nam. Trong việc quản lý môi
trƣờng, nhà nƣớc vẫn chƣa có đƣợc các cơng cụ quản lý hiệu quả, còn thiếu nhiều
quy định pháp lý liên quan đến hoạt động bảo vệ mơi trƣờng cũng nhƣ hƣớng dẫn
hạch tốn kế tốn mơi trƣờng trong doanh nghiệp. Cơng tác đào tạo về kế tốn mơi
trƣờng ở nƣớc ta vẫn chƣa đƣợc chú trọng, mức độ hiểu biết của kế toán viên về kế
tốn mơi trƣờng vẫn cịn hạn chế. Hơn nữa các doanh nghiệp chỉ quan tâm đến các
lợi nhuận, lợi ích ngắn hạn mà chƣa có tầm nhìn vĩ mơ trong các hoạt động sản xuất
nhằm giữ gìn mơi trƣờng để đạt tới sự phát triển bền vững, doanh nghiệp vẫn chƣa
đề cao trách nhiệm xã hội đối với cộng đồng đặc biệt trong công tác bảo bệ môi
trƣờng. Nghiên cứu đối với khách thể là các doanh nghiệp xây dựng cơng trình thủy
điện, Nguyễn Thị Tấm. 2018 viết bài “Kế tốn mơi trƣờng tại các doanh nghiệp
xây dựng cơng trình thủy điện Việt Nam: Thực trạng và giải pháp hồn thiện”. Tạp
chí Tài chính, tháng 01/2018 đánh giá tầm quan trọng của kế tốn mơi trƣờng trong
phát triển kinh tế, thực trạng áp dụng kế tốn mơi trƣờng tại các doanh nghiệp xây
dựng cơng trình thủy điện Việt Nam và đƣa ra những đề xuất nhằm hoàn thiện kế
tốn mơi trƣờng tại Việt Nam thời gian tới. Kết quả nghiên cứu cho thấy hầu hết các
DN xây dựng cơng trình thủy điện thực hiện tổ chức kế tốn tài chính và kế tốn
quản trị DN theo mơ hình kết hợp đồng thời việc lập báo cáo tài chính tn thủ theo
quy định của Bộ Tài chính vì vậy, các chỉ tiêu liên quan đến tài sản môi trƣờng, nợ



12
phải trả mơi trƣờng, chi phí mơi trƣờng, thu nhập mơi trƣờng chƣa đƣợc các DN
trình bày trên báo cáo tài chính. Qua đó tác giả cho rằng các doanh nghiệp cần nâng
cao nhận thức về công tác bảo vệ môi trƣờng, không đƣợc xem nhẹ công tác bảo vệ
môi trƣờng, thiên về lợi ích kinh tế trƣớc mắt mà chƣa coi trọng đến phát triển bền
vững. Hoạt động bảo vệ môi trƣờng cần đƣợc quan tâm đúng mức, cần đƣợc tổ
chức bắt buộc nhƣ các hoạt động kinh tế khác trong các doanh nghiệp.
Nghiên cứu của Nguyễn Thị Hằng Nga. 2018 “Các nhân tố ảnh hưởng đến
thực hiện Kế tốn quản trị mơi trường tại các doanh nghiệp sản xuất ở Việt Nam” Luận án tiến sĩ kinh tế Đại học kinh tế thành phố Hồ Chí Minh dựa trên nền tảng lý
thuyết thể chế và lý thuyết ngẫu nhiên, kết hợp với việc phân tích các nghiên cứu đi
trƣớc ở trong và ngoài nƣớc đã đƣa ra một số các nhân tố ảnh hƣởng đến việc thực
hiện kế tốn quản trị mơi trƣờng tại các DNSX Việt Nam: nhận thức về sự biến
động của môi trƣờng kinh doanh, chất lƣợng môi trƣờng, sự phức tạp của nhiệm
vụ, áp lực cƣỡng ép, áp lực quy chuẩn, áp lực mô phỏng đến thực hiện EMA tại các
doanh nghiệp sản xuất ở các tỉnh thành khu vực phía Nam. Trên cơ sở dữ liệu thu
thập đƣợc nghiên cứu tiến hành phân tích hồi quy tuyến tính kết quả cho thấy hầu
hết các nhân tố này đều có ảnh hƣởng cùng chiều đến việc thực hiện kế tốn quản
trị mơi trƣờng ở các DNSX Việt Nam duy chỉ có nhân tố sự phức tạp của nhiệm vụ
có ảnh hƣởng trái chiều hay sự phức tạp của nhiệm vụ gây trở ngại cho việc thực
hiện EMA. Tuy nhiên, nghiên cứu của tác giả Nguyễn Thị Hằng Nga chỉ sử dụng lý
thuyết thể chế và lý thuyết ngẫu nhiên để giải thích sự tác động của các biến đến
việc thực hiện của EMA mà bỏ qua các biến số khác có thể ảnh hƣởng đến q trình
thực hiện EMA nhƣ văn hóa tổ chức, nhận thức của chủ doanh nghiệp về EMA…
Nghiên cứu về cơng tác kế tốn mơi trƣờng, Phạm Hồi Nam. 2016 nghiên
cứu đề tài “Hồn thiện tổ chức cơng tác kế tốn mơi trƣờng tại các DNSX trên địa
bàn Tỉnh Quảng Ngãi”.Trên cơ sở nghiên cứu, phân tích, đánh giá các tài liệu liên
quan đến kế tốn mơi trƣờng, luận án tập trung vào làm rõ đối tƣợng kế tốn mơi
trƣờng, nội dung và phƣơng pháp kế tốn mơi trƣờng, vai trị kế tốn mơi trƣờng,

nhận diện, xác định, quy trình ghi nhận, cung cấp thông tin tài sản, nợ phải trả, thu
nhập, chi phí mơi trƣờng trong doanh nghiệp. Thơng qua khảo sát, điều tra, phân
tích thực trạng tổ chức cơng tác kế tốn mơi trƣờng tại các doanh nghiệp sản xuất


13
trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi, luận án đã phân tích và đánh giá nhận diện, xác định,
quy trình ghi nhận và cung cấp thơng tin kế tốn tài sản, nợ phải trả, chi phí, thu
nhập mơi trƣờng, đồng thời chỉ ra những hạn chế cần hoàn thiện và nguyên nhân
của những hạn chế trên cơ sở đó đề xuất các yêu cầu, nguyên tắc và các giải pháp
hoàn thiện tổ chức cơng tác kế tốn mơi trƣờng tại các doanh nghiệp sản xuất trên
địa bàn tỉnh Quảng Ngãi. Luận án cũng đã nghiên cứu kế tốn mơi trƣờng của một
số nƣớc trên thế giới và chuẩn mực kế toán quốc tế, rút ra bài học kinh nghiệm cho
tổ chức cơng tác kế tốn mơi trƣờng trong các doanh nghiệp tại Việt Nam. Tƣơng tự
nhƣng nghiên cứu đối với khách thể doanh nghiệp sản xuất thép tại Việt Nam,
Nguyễn Thị Nga. 2018 nghiên cứu đề tài “Kế toán quản trị chi phí mơi trường
trong các doanh nghiệp sản xuất thép tại Việt Nam” - Luận án tiến sĩ kinh tế, Đại
học kinh tế quốc dân. Luận án phân tích thực trạng kế tốn quản trị chi phí mơi
trƣờng đồng thời xác định đƣợc những hạn chế trong kế toán quản trị chi phí mơi
trƣờng ở các doanh nghiệp sản xuất thép tại Việt Nam. Qua việc kiểm định chất
lƣợng của thang đo, phân tích nhân tố khám phá và phân tích hồi quy tuyến tính cho
thấy có bốn nhân tố: nhận thức của nhà quản lý về ECMA, áp lực cƣỡng ép, truyền
thơng nội bộ và vai trị của bộ phận kế tốn quản trị thực sự có ảnh hƣởng đến việc
áp dụng kế tốn quản trị chi phí mơi trƣờng ở các doanh nghiệp sản xuất thép tại
Việt Nam. Trên cơ sở đó tác giả để xuất các khuyến nghị đối với cơ quan quản lý
nhà nƣớc về môi trƣờng và các doanh nghiệp sản xuất thép tại Việt Nam.
Bảng tóm tắt kết quả nghiên cứu trƣớc đây ở trong và ngồi nƣớc liên quan
đến kế tốn mơi trƣờng nói chung và kế tốn quản trị mơi trƣờng nói riêng đƣợc thể
hiện ở phụ lục 8 của nghiên cứu.
1.3 Nhận xét tổng quan và xác định khe hổng nghiên cứu

1.3.1 Nhận xét tổng quan
Sau quá trình tìm hiểu, phân tích và tổng hợp các cơng trình nghiên cứu trên
thế giới cũng nhƣ tại Việt Nam về việc thực hiện kế tốn mơi trƣờng, tác giả đƣa ra
một số nhận định về các nghiên cứu này nhƣ sau:
-

Đối với các cơng trình nghiên cứu nước ngồi

Nhiều nghiên cứu trên thế giới đề cập đến việc thực hiện kế tốn mơi trƣờng


14
nói chung cũng nhƣ EMA nói riêng, một số nghiên cứu đã thực hiện phân tích khám
phá các nhân tố ảnh hƣởng đến việc thực hiện kế tốn mơi trƣờng. Nghiên cứu của
Kisher (2013) và Chang & Deegan (2010), Jalaludin & cộng sự (2011) cho thấy các
nhân tố: nhận thức về sự biến động của môi trƣờng kinh doanh, sự phức tạp của
nhiệm vụ, chiến lƣợc môi trƣờng, áp lực cƣỡng ép, Áp lực quy chuẩn, áp lực mơ
phỏng có ảnh hƣởng tới việc thực hiện EMA. Nghiên cứu của Christ.& Burritt
(2013), Ferreira & Hendro (2010), Ofoegbu& cộng sự (2016), Mokhtar & cộng sự
(2016) đƣa ra thêm các nhân tố nhƣ quy mô tổ chức và Lĩnh vực kinh doanh nhạy
cảm với mơi trƣờng, hình thức sở hữu có ảnh hƣởng đáng kể đến khả năng áp dụng
EMA.
Nhƣ vậy nhìn chung, các nghiên cứu trên thế giới về kế toán mơi trƣờng nói
chung và kế tốn quản trị mơi trƣờng nói riêng đã áp dụng cả 2 phƣơng pháp nghiên
cứu định tính và định lƣợng để đƣa ra các nhân tố ảnh hƣởng cũng nhƣ phân tích
các trở ngại trong việc thực hiện kế tốn mơi trƣờng. Nghiên cứu của Chang và
Deegan, 2010; Ferreira và cộng sự, 2010; Christ và Buritt, 2013 đã cho thấy sự cần
thiết cũng nhƣ nhu cầu áp dụng kế tốn mơi trƣờng ở các quốc gia đang phát triển.
Nghiên cứu của Kisher (2013) và Chang & Deegan (2010), Jalaludin & cộng sự
(2011), Christ.& Burritt (2013), Ferreira & Hendro (2010), Mokhtar & cộng sự

(2016), Ofoegbu& cộng sự (2016) đã phát hiện và kiểm định mức độ ảnh hƣởng của
các nhân tố:“nhận thức về sự biến động của môi trƣờng kinh doanh, sự phức tạp của
nhiệm vụ, chiến lƣợc môi trƣờng, áp lực cƣỡng ép, áp lực quy chuẩn, áp lực mô
phỏng,quy mô tổ chức và lĩnh vực kinh doanh nhạy cảm với mơi trƣờng, hình thức
sở hữu”đến việc thực hiện kế tốn mơi trƣờng ở các quốc gia.
-

Đối với các cơng trình nghiên cứu ở Việt Nam

Cơng trình nghiên cứu trong nƣớc theo phƣơng pháp định tính đã đi vào tìm
hiểu, phân tích thực trạng thực hiện cơng tác kế tốn mơi trƣờng trong các doanh
nghiệp Việt Nam kết quả cho thấy việc thực hiện kế tốn mơi trƣờng ở Việt Nam
cịn gặp nhiều khó khăn về phía nhà nƣớc, doanh nghiệp cũng nhƣ trong cơng tác
đào tạo giáo dục (Phạm Hoài Nam. 2016, Nguyễn Thị Thùy Linh. 2016). Một số
nghiên cứu định lƣợng đã đƣa ra các nhân tố ảnh hƣởng đến việc thực hiện kế tốn
quản trị mơi trƣờng nhƣ: nhận thức doanh nghiệp, cơng tác đào tạo kế tốn (Nguyễn
Thị Thùy Linh. 2016, Nguyễn Thị Tấm. 2018). Nhận thức của nhà quản lý về


×