Tải bản đầy đủ (.docx) (5 trang)

phan xa toan phan

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (119.07 KB, 5 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>BÀI 27: PHẢN XẠ TOÀN PHẦN I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức + Phát biểu được hiện tượng phản xạ toàn phần. + Học sinh nắm được hiện tượng phản xạ toàn phần, nêu được điều kiện để có phản xạ toàn phần. + Trình bày được cấu tạo và tác dụng dẫn sáng của sợi quang, cáp quang. 2. Kỹ năng + Giải thích các hiện tượng thực tế, làm các bài toán về phản xạ toàn phần. 3. Thái độ + Biết được vai trò của cáp quang trong đời sống, khoa học và kỹ thuật, có ý thức bảo vệ an toàn cho hệ thống cáp quang quốc gia II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: + Chuẩn bị các dụng cụ làm thí nghiệm hình 27.1 và 27.3 +Giáo án bài phản xạ toàn phần 2. Học sinh: + Ôn lại định luật khúc xạ ánh sáng. + Chuẩn bị bài mới III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Hoạt động 1 (5 phút) : Kiểm tra bài cũ Câu hỏi: Phát biểu và viết biểu thức định luật khúc xạ ánh sáng? Đặt vấn đề: Trong thực tế, chúng ta thường thấy ảo ảnh của vũng nước trên mặt đường sau cơn mưa, vẻ đẹp lấp lánh của viên kim cương. Tại sao lại có hiện tượng đó, nguyên lí của hiện tượng trên là gì, bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta giải quyết vấn đề đó Hoạt động 2 (15 phút) : Tìm hiểu sự truyền ánh sáng từ môi trường chiết quang hơn sang môi trường chiết quang kém..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. Nội dung cơ bản I. Sự truyền ánh sang vào môi. Thí nghiệm. - Quan sát cách bố trí trường chiết quang kém hơn. - Giới thiệu dụng cụ, bố trí thí thí nghiệm.. 1. Thí nghiệm. nghiệm hình 27.1 SGK. a.Thí nghiệm. + Bảng chia độ. b. Kết quả. + Nguồn sáng laze. Góc tới. Chùm tia Chùm khúc xạ r>i. phản xạ. i nhỏ. Rất mờ. i = igh. Rất sáng r  900. i > igh. Rất mờ Không. Rất sáng Rất sáng. + Khối thủy tinh hình bán nguyệt - Chiếu tia sáng từ môi trường thủy tinh trong suốt ra môi trường . không khí với các góc tới khác nhau. như. thí. nghiệm. - Quan sát thí nghiệm. hình , nhận xét và giải. 27.1.Quan sát và nhận xét phần thích hiện tượng quan tia sáng truyền từ không khí vào sát được thủy tinh. Hãy giải thích tại sao khi nhìn vào phương truyền của tia sáng đi từ không khí vào mặt cong bản thủy tinh ta thấy tia sáng truyền thẳng? - Thay đổi độ lớn của chùm tia tới. Quan sát và nhận xét sự thay đổi tia khúc xạ và tia phản xạ tại - Nêu kết quả thí các vị trí góc i nhỏ, i có giá trị đăc nghiệm. biệt và lớn hơn giá trị đặc biệt khi tia sáng truyền từ thủy tinh (n=1,5) sang không khí (n=1)? - Trường hợp i i đặc biệt, thì hiện tượng phản xạ toàn phần xảy ra, toàn bộ tia tới mặt phân cách -Hs ghi nhớ sẽ chuyển thành tia phản xạ. Với. còn. tia.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> giá trị nào của i thì hiện tượng 2. Góc giới hạn phản xạ toàn phần phản xạ toàn phần xảy ra, chúng - Quan sát rồi rút ra + Vì n1 > n2 => r > i. ta sang phần 2 - Làm lại thí nghiệm trên và tăng nhận xét r>i. khi tăng + Khi i tăng thì r cũng tăng (r > i). dần góc tới. Hãy so sánh góc tới i i thì r tăng nhanh hơn. Khi r đạt giá trị cực đại 900 thì i đạt. và góc khúc xạ r? Ta thấy rằng. giá trị igh gọi là góc giới hạn phản xạ. khi i tăng dần thì r cũng tăng lên,. toàn phần.. nhìn vào thí nghiệm hãy quan sát i và r góc nào tăng nhanh hơn?. n2 + Ta có: sinigh = n1 .. - Về nhà hãy chứng minh lại r>i. + Với i > igh thì không tồn tại tia. dựa vào định luật khúc xạ ánh. khúc xa, toàn bộ tia sáng bị phản xạ. sáng.. ở mặt phân cách. Đó là hiện tượng. - Tăng dần góc tới i cho tới lúc. phản xạ toàn phần.. r=900 thì i lúc này được gọi là góc giới hạn phản xạ toàn phần. Lúc này không còn tia khúc xạ trong môi trường không khí.. n1sini=n2sin900. - Từ đó hãy rút ra công thức tính. n2 =>sinigh= n1. igh.. -Khi i>igh, không có tia khúc xạ, - HS ghi nhớ toàn bộ tia sáng bị phản xạ gọi là hiện tượng phản xạ toàn phần. Hoạt động 3 (10 phút) : Tìm hiểu hiện tượng phản xạ toàn phần. Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. Nội dung cơ bản II. Hiện tượng phản xạ toàn phần 1. Định nghĩa. - Làm lại thí nghiệm với i>igh. Từ - Nêu định nghĩa hiện đó gọi học sinh nêu lại khái niệm tượng phản xạ toàn phản xạ toàn phần. phần.. Sgk.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Phân biệt hiện tượng phản xạ - HS trả lời toàn phần với phản xạ 1 phần 2. Điều kiện để có phản xạ toàn - Làm lại thí nghiệm chiếu tia sáng đi từ môi trường không khí vào thủy tinh, điều chỉnh các giá trị góc tới khác nhau. Hãy quan sát xem có hiện tượng phản xạ toàn phần xảy ra không? Từ đó hãy nêu điều khiện phản xạ toàn. - Khi truyền tia sáng phần từ không khí sang + Ánh sáng truyền từ một môi trường thủy tinh không có tới môi trường chiết quang kém hơn. hiện tượng phản xạ n2<n1 toàn phần xảy ra, vậy + Góc tới lớn hơn hoặc bằng góc giới đk có phản xạ toàn hạn. i  igh. phần là n1>n2. phần? - Từ thí nghiệm ta đã tiến hành, với giá trị nào của góc tới thì xãy ra hiện tượng phản xạ toàn phần.. -i igh Gọi Hs tóm tắt và giải. - Cho học sinh làm bài tập 8/sgk câu a và b (Chú ý đơn vị) Hoạt động 4 (10 phút) : Tìm hiểu ứng dụng của hiện tượng phản xạ toàn phần. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung cơ bản Hiện tượng phản xạ toàn phần có - Suy nghĩ tìm câu trả III. Cáp quang rất nhiều ứng dụng trong thực tế, lời.. 1. Cấu tạo. một trong những ứng dụng quan. Sợi quang gồm hai phần chính:. trọng đó là cáp quang. + Phần lõi trong suốt bằng thủy tinh. - Giới thiệu cấu tạo của cáp quang.. có chiết quang lớn (n1). - Ghi nhận cấu tạo + Phần vỏ bọc cũng trong suốt, bằng của cáp quang.. thủy tinh có chiết suất n2 < n1. 2. Công dụng Cáp quang được dùng để truyền thông tinh với nhiều ưu điểm.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Cáp quang còn được dùng để nội soi trong y học.. Hoạt động 5 (5 phút) : Củng cố, giao nhiệm vụ về nhà. Hoạt động của GV Hoạt động của HS + Tóm tắt những kiến thức cơ bản cần +Tóm tắt những kiến thức cơ bản. nắm cho Hs. +Yêu cầu HS về nhà làm các bài tập trang +Ghi các bài tập về nhà. 172, 173 SGK và 25.7, 25.8 SBT. Huế, ngày 12 tháng 3 năm 2013 Giáo viên hướng dẫn. Lê Hạnh Phúc. Sinh viên thực tập. Nguyễn Thanh Trà.

<span class='text_page_counter'>(6)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×