Tải bản đầy đủ (.doc) (81 trang)

Tổ chức công tác hạch toán kế toán TSCĐ tại Công ty Cao Su Sao Vàng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (313.71 KB, 81 trang )

Báo cáo Chuyên đề Lê Văn Đoàn - Kế toán 8-CB
Lời nói đầu
Trong quá trình hình thành và phát triển của Doanh nghiệp, TSCĐ đóng một vai
trò quan trọng không thể thiếu đợc trong mỗi Doanh nghiệp. TSCĐ ở mỗi đơn vị sản
xuất luôn phản ánh đợc trình độ khoa học kỹ thuật, khả năng trang bị cơ sở vật chất
của mỗi Doanh nghiệp.
Để có thể đứng vững trên thị trờng thì Doanh nghiệp không ngừng nâng cao chất
lợng sản phẩm năng lao động để sản phẩm có khả năng cạnh tranh trên thị trờng. Đầu
t cơ sở hạ tầng, mở rộng và trang bị thêm máy móc thiết bị, công nghệ dây truyền
tiên tiến cho mỗi Doanh nghiệp là cơ sở để đa ra những sản phẩm có chất lợng cao
có thể đáp ứng đợc nhu cầu của thị trờng, đảm bảo kế hoạch sản xuất kinh doanh của
Doanh nghiệp.
Chính vì vậy việc quản lý chặt chẽ, sử dụng có hiệu quả và hạch toán chính xác
số lợng và giá trị hiện có cũng nh sự biến động của TSCĐ là một yêu cầu quan trọng
trong quá trình góp phần hạ giá thành sản phẩm.
Qua thời gian tìm hiểu tại Công ty Cao Su Sao Vàng em đã mạnh dạn chọn đề
tài: '' Tổ chức công tác hạch toán kế toán TSCĐ tại Công ty Cao Su Sao Vàng ''.
Báo cáo của em gồm 3 phần:
Phần I: Cơ sở lý luận về công tác hạch toán kế toán TSCĐ trong Doanh nghiệp
Phần II: Thực tế tổ chức hạch toán TSCĐ tại Công ty Cao su Sao vàng.
Phần III: Những nhận xét và một số ý kiến nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng
TSCĐ ở Công ty Cao su Sao vàng.
Em xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên
Lê Văn Đoàn
Khoa kinh tế pháp chế
1
Báo cáo Chuyên đề Lê Văn Đoàn - Kế toán 8-CB
Phần I
Cơ sở lý luận về công tác hạch toán kế toán TSCĐ
trong các doanh nghiệp


A. Lý luận chung về TSCĐ trong các doanh nghiệp.
I. Khái niệm, đặc điểm, yêu cầu và nhiệm vụ của công tác hạch toán TSCĐ trong
các doanh nghiệp.
1. Khái niệm, đặc điểm TSCĐ.
TSCĐ là những t liệu lao động có giá trị lớn, thời gian sử dụng dài. Theo chế độ
hiện hành: giá trị TSCĐ > = 5 000 000đ.
Thời hạn sử dụng > = 1 năm.
Khi tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh, TSCĐ bị hao mòn dần và giá
trị của nó đợc chuyển dịch từng phần vào chi phí kinh doanh. Khác với đối tợng lao
động, TSCĐ tham gia vào nhiều chu kỳ kinh doanh và giữ nguyên hình thái ban đầu
cho đến lúc h hỏng.
Bên cạnh các lọai TSCĐ hữu hình (có hình thái vật chất cụ thể nh nhà cửa, máy
móc, thiết bị...), trong doanh nghiệp còn có nhiều loại TSCĐ khác nh TSCĐ vô hình,
TSCĐ tài chính. Mỗi loại mang tính chất, đặc điểm về hình thành, sử dụng và quản lý
riêng song tất cả chúng đều giống nhau ở chỗ thời gian đầu t, thu hồi chi phí thờng
dài.
2. Yêu cầu, nhiệm vụ hạch toán TSCĐ trong doanh nghiệp.
TSCĐ đóng vai trò quan trọng trong việc phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh
và thực hiện các nhiệm vụ đợc nhà nớc giao.
Để tăng cờng công tác quản lý, bảo vệ an toàn TSCĐ và đảm bảo chất lợng thông
tin kế toán, nâng cao vai trò kiểm tra giám sát bằng đồng tiền trong quá trình hình
Khoa kinh tế pháp chế
2
Báo cáo Chuyên đề Lê Văn Đoàn - Kế toán 8-CB
thành, sử dụng và đổi mới TSCĐ, công tác quản lý và hạch toán TSCĐ cần phải thực
hiện các yêu cầu và nhiệm vụ sau.
Tổ chức hạch toán ghi chép, phản ánh tình hình TSCĐ hiện có của doanh nghiệp
và sự biến động của các loại TSCĐ hữu hình, vô hình, thuế tài chính thuộc đơn vị
quản lý theo nguyên giá, giá trị đã hao mòn, giá trị còn lại và các nguồn hình thành
từng TSCĐ (vốn ngân sách, vốn tự bổ sung...). Phân loại các tài sản cố định hiện có

trong doanh nghiệp theo đúng quy định của nhà nớc.
Phản ánh đợc tình hình sử dụng TSCĐ trong doanh nghiệp: TSCĐ đang sử dụng,
TSCĐ cha cần dùng, TSCĐ không cần dùng, TSCĐ dùng trong sản xuất kinh doanh,
quản lý dự án đầu t sự nghiệp và phúc lợi, TSCĐ đa ra sửa chữa lớn, TSCĐ h hỏng tr-
ớc thời gian quy định hoặc TSCĐ đã hết thời gian sử dụng nhng vẫn còn dùng đợc...
Từ đó có kế hoạch sử dụng TSCĐ đạt hiệu quả cao.
Tổ chức hạch toán TSCĐ phải đảm bảo thực hiện đợc việc tính trích và hạch
toán chính xác kịp thời số khấu hao vào đối tợng chịu chi phí và giá trị hao mòn
TSCĐ, giám sát việc sử dụng vốn khấu hao trong quá trình tái đầu t và đầu t mở rộng,
nhằm không ngừng nâng cao năng lực sản xuất hoàn trả các nguồn vay (nếu có) và
đảm bảo hiệu quả trong sản xuất kinh doanh.
Đối với TSCĐ đa ra sửa chữa lớn, các doanh nghiệp phải thực hiện đúng quy
định của nhà nớc về công tác quản lý chi tiêu sửa chữa lớn: đảm bảo hạch toán kịp
thời, chính xác giá thành và quyết toán các công trình sửa chữa lớn hoàn thành.
Lập hồ sơ, tổ chức thanh xử lý TSCĐ và hạch toán kịp thời kết quả về thanh xử
lý TSCĐ theo quy định.
Thực hiện chế độ kiểm kê định kỳ và kiểm kê đánh giá lại TSCĐ theo quyết
định của nhà nớc.
Thực hiện chế độ báo cáo kế toán TSCĐ.
II. Phân loại TSCĐ.
1. Tiêu chuẩn và nhận biết TSCĐ.
- Tiêu chuẩn nhận biết TSCĐ hữu hình.
Khoa kinh tế pháp chế
3
Báo cáo Chuyên đề Lê Văn Đoàn - Kế toán 8-CB
Mọi t liệu lao động là từng tài sản hữu hình có kết cấu độc lập, hoặc là một hệ
thống gồm nhiều bộ phận tài sản riêng lẻ liên kết với nhau để cùng thực hiện một hay
một số chức năng nhất định mà nếu thiếu bất kỳ một bộ phận nào trong đó thì cả hệ
thống không thể hoạt động đợc. Nếu thoả mãn đồng thời cả hai tiêu chuẩn: có thời
gian sử dụng > = 1 năm, và có giá trị > = 5 000 000 đ thì đợc coi là TSCĐ hữu hình.

Trờng hợp hệ thống gồm nhiều bộ phận tài sản riêng lẻ liên kết với nhau, trong
đó mỗi bộ phận cấu thành có thời gian sử dụng khác nhau và nếu thiếu một bộ phận
nào đó mà cả hệ thống vẫn thực hiện đợc chức năng hoạt động chính của nó nhng do
yêu cầu quản lý riêng từng bộ phận tải sản thì mỗi bộ phận tài sản đó đợc coi là một
TSCĐ hữu hình độc lập.
- Tiêu chuẩn nhận biết TSCĐ vô hình.
Các khoản chi phí thực tế mà doanh nghiệp đã chi ra có liên quan đến hoạt động
kinh doanh của doanh nghiệp nh: chi phí về quyền sử dụng đất, chi phí thành lập
doanh nghiệp... Các chi phí nêu trên nếu thoả mãn đồng thời cả 2 điều kiện tiêu
chuẩn: có thời gian sử dụng > = 1 năm; có giá trị > = 5 000 000đ mà không hình
thành TSCĐ hữu hình thì đợc coi là TSCĐ vô hình.
2. Phân loại TSCĐ.
TSCĐ khi ghi chép theo dõi sẽ đợc phân loại nh sau:
2.1. TSCĐ phân theo hình thái.
a. TSCĐ hữu hình
- Nhà cửa vật kiến trúc,
- Máy móc thiết bị,
- Phơng tiện vận tải, thiết bị truyền dẫn,
- Thiết bị dụng cụ quản lý,
- Vờn cây lâu năm, súc vật làm việc,
- Các loại TSCĐ khác.
b. TSCĐ vô hình
Khoa kinh tế pháp chế
4
Báo cáo Chuyên đề Lê Văn Đoàn - Kế toán 8-CB
- Chi phí về đất sử dụng,
- Chi phí về thành lập doanh nghiệp,
- Chi phí về bằng phát minh,
- Chi phí lợi thế kinh doanh,
- Chi phí về TSCĐ vô hình khác.

c. TSCĐ thuê tài chính: là TSCĐ do doanh nghiệp đi thuê của doanh nghiệp
cho thuê tài chính thoe đúng các điều kiện của nhà nớc quy định.
2.2. TSCĐ phân theo tính chất sử dụng.
- TSCĐ dùng trong sản xuất kinh doanh,
- TSCĐ ngoài sản xuất kinh doanh,
- TSCĐ cha cần dùng,
- TSCĐ không cần dùng,
- TSCĐ chờ thanh lý.
2.3. TSCĐ phân theo quyền sở hữu.
- TSCĐ tự có của doanh nghiệp là toàn bộ TSCĐ đợc mua sắm, xây dựng bằng
nguồn vốn của doanh nghiệp; nó thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp, giá trị TSCĐ
phản ánh trên bảng cân đối kế toán.
- TSCĐ thuê ngoài là những TSCĐ thuê lại của các đơn vị khác về để sử dụng
trong thời gian nhất định: nó không thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp nhng
doanh nghiệp có quyền sử dụng trong thời gian thuê.
Có 2 loại thuê ngoài:- thuê ngắn hạn (thuê hoạt động)
- thuê dài hạn (thuê tài chính)
2.4. TSCĐ phân theo nguồn hình thành.
Căn cứ vào nguồn vốn đã tham gia đầu t cho việc xây dựng, mua sắm hình thành
TSCĐ đợc phân loại nh sau:
- TSCĐ hình thành từ vốn tự bổ sung,
- TSCĐ hình thành từ vốn liên doanh,
Khoa kinh tế pháp chế
5
Báo cáo Chuyên đề Lê Văn Đoàn - Kế toán 8-CB
- TSCĐ hình thành từ vốn cổ phần,
- TSCĐ hình thành từ vốn vay,
- TSCĐ hình thành từ vốn ngân sách cấp.
3. Tác dụng của việc phân loại.
Thuận lợi cho công tác quản lý và hạch toán TSCĐ.

III. Đánh giá TSCĐ.
Đánh giá TSCĐ là xác định giá trị TSCĐ bằng tiền theo những nguyên tắc nhất
định. Đánh giá TSCĐ là điều kiện cần thiết để hạch toán TSCĐ trích khấu hao và
phân tích hiệu quả sử dụng TSCĐ, giúp chúng ta đánh giá đợc năng lực sản xuất cũng
nh nhu cầu đầu t và hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. Xuất phát từ những đặc
điểm và nhu cầu quản lý TSCĐ trong quá trình sử dụng, TSCĐ phải đợc đánh giá thoe
nguyên giá và giá trị còn lại. Do vậy, việc ghi sổ phải đảm bảo phản ánh đợc tất cả 3
chỉ tiêu về giá trị của TSCĐ là nguyên giá, giá trị hao mòn và giá trị còn lại.
Giá trị còn lại = Nguyên giá - Giá trị hao mòn.
1. Xác định nguyên giá TSCĐ hữu hình.
Tuỳ theo từng loại TSCĐ cụ thể, từng cách thức hình thành, nguyên giá TSCĐ sẽ
đợc xác định khác nhau:
- TSCĐ mua sắm (bao gồm cả mua mới và cũ): nguyên giá TSCĐ mua sắm gồm
giá mua thực tế phải trả theo hoá đơn của ngời bán công với thuế nhập khẩu và các
khoản phí tổn mới trớc khi dùng (phí vận chuyển, bốc dỡ lắp đặt, chạy thử, thuế trớc
bạ, chi phí sửa chữa, tân trang trớc khi dùng...) trừ đi các khoản giảm giá hàng mua
(nếu có).
- TSCĐ do bộ phận xây dựng cơ bản bàn giao: nguyên giá là giá thực tế của
công trình xây dựng cùng với các khoản chi phí khác có liên quan và thuế trớc bạ
(nếu có).
Khoa kinh tế pháp chế
6
Báo cáo Chuyên đề Lê Văn Đoàn - Kế toán 8-CB
- TSCĐ do bên nhận thầu (bên B) bàn giao: nguyên giá là giá phải trả cho bên B
cộng với các khoản phí tổn mới trớc khi dùng (chạy thử, thuế trớc bạ...) trừ đi các
khoản giảm giá (nếu có).
- TSCĐ đợc cấp, đợc điều chuyển đến.
+ Nếu là đơn vị hạch toán độc lập: nguyên giá bao gồm giá trị còn lại ghi sổ ở
đơn vị cấp (hoặc giá trị đánh giá thực tế của hội đồng giao nhận) cộng với các phí tổn
mới trớc khi dùng mà bên nhận phải chi ra (vận chuyển, bốc dỡ, lắp đặt...).

+ Nếu điều chuyển giữa các đơn vị thành viên hạch toán phụ thuộc: nguyên giá,
giá trị còn lại và số khấu hao luỹ kế đợc ghi theo sổ của đơn vị cấp. Các phí tổn mới
trớc khi dùng đợc phản ánh trực tiếp vào chi phí kinh doanh mà không tính vào
nguyên giá TSCĐ.
- TSCĐ nhận góp vốn liên doanh, nhận tặng thởng, viện trợ, nhận lại vốn góp
liên doanh...: nguyên giá tính theo giá trị đánh giá thực tế của hội đồng giao nhận
cùng các phí tổn mới trớc khi dùng (nếu có).
2. Xác định nguyên giá TSCĐ thuê tài chính.
Theo chế độ tài chính quy định hiện hành, ở Việt Nam khi đi thuê dài hạn
TSCĐ, bên thuê căn cứ vào các chứng từ liên quan do bên cho thuê chuyển đến để
xác định nguyên giá TSCĐ đi thuê. Nói cách khác, nguyên giá ghi sổ TSCĐ thuê dài
hạn đợc căn cứ vào nguyên giá do bên cho thuê chuyển giao.
3. Xác định nguyên giá TSCĐ vô hình.
Nguyên giá của TSCĐ v là các chi phí thực tế phải trả khi thực hiện nh phí tổn
thành lập doanh nghiệp, chi phí cho công tác nghiên cứu phát triển...
Nguyên giá TSCĐ chỉ thay đổi khi doanh nghiệp đánh giá lại TSCĐ, sửa chữa
nâng cấp TSCĐ, tháo gỡ hoặc bổ sung một số bộ phận của TSCĐ. Khi thay đổi
nguyên giá, doanh nghiệp phải lập biên bản ghi rõ các căn cứ thay đổi và xác định lại
chỉ tiêu nguyên giá, giá trị còn lại số khấu hao luỹ kế của TSCĐ và phản ánh kịp thời
vào sổ sách.
Khoa kinh tế pháp chế
7
Báo cáo Chuyên đề Lê Văn Đoàn - Kế toán 8-CB
B. Nội dung kế toán TSCĐ trong doanh nghiệp.
I. Hạch toán tổng hợp TSCĐ.
1. Các nguyên tắc về quản lý và theo dõi hạch toán TSCĐ.
- TSCĐ phải đợc quản lý theo dõi, hạch toán chi tiết theo từng đối tợng TSCĐ.
- TSCĐ đợc phản ánh trên thẻ, sổ theo nguyên giá mua sắm, đầu t xây dựng và
chuyển giao. Mỗi đối tợng TSCĐ không phân biệt đã sử dụng hay cha sử dụng phải
có mã số thẻ riêng.

- Ngoài việc theo dõi hạch toán TSCĐ tại phòng kế toán, phải đợc theo dõi tại
các tổ, đội, phân xởng...
- Nguyên tắc xác định khấu hao.
+ Tất cả TSCĐ trong đơn vị sản xuất kinh doanh đều phải trích khấu hao theo
chế độ của nhà nớc quy định.
+ Những tad cha cần dùng, không cần dùng đợc cấp trên cho phép đa vào cất giữ
hoặc chờ điều chuyển cho đơn vị khác, TSCĐ chời quyết định thanh lý thì doanh
nghiệp không phải trích khấu hao.
+ Những TSCĐ đã trích đủ khấu hao thì không phải trích khấu hao.
+ Những TSCĐ cha khấu hao hết (cha thu hồi đủ vốn) nhng đã h hỏng không thể
sử dụng đợc phải thanh lý theo nguyên tắc bảo toàn vốn.
+ Những TSCĐ tăng tháng này thì bắt đầu trích khấu hao từ tháng sau, TSCĐ
giảm từ tháng này thì bắt đầu thôi trích khấu hao từ tháng tiếp theo.
+ Những TSCĐ đợc hình thành bằng nhiều nguồn vốn thì số tiền đã trích khấu
hao của những tài sản này cũng phải theo dõi riêng biệt cho từng nguồn vốn.
+ Đối với TSCĐ thuộc khối sự nghiệp, Ban quản lý dự án đợc đầu t xây dựng,
mua sắm bằng nguồn kinh phí nhà nớc cấp và nguồn kinh phí dự án thì không trích
khấu hao mà xác định hao mòn TSCĐ.
2. Tài khoản sử dụng.
Khoa kinh tế pháp chế
8
Báo cáo Chuyên đề Lê Văn Đoàn - Kế toán 8-CB
- TK 211: TSCĐ hữu hình
- TK 212: TSCĐ thuê tài chính
- TK 213: TSCĐ vô hình
- TK 214: hao mòn
Kế toán sử dụng TK 211 để phản ánh giá trị hiện có và biến động tăng giảm
TSCĐ hữu hình thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp theo nguyên giá.
Bên nợ: phản ánh các nghiệp vụ làm tăng TSCĐ hữu hình theo nguyên giá (mua
sắm, xây dựng, cấp phát...)

Bên có: phản ánh các nghiệp vụ làm giảm TSCĐ hữu hình theo nguyên giá
(thanh lý, nhợng bán, điều chuyển...)
D nợ: nguyên giá TSCĐ hiện có.
TK 213: TSCĐ vô hình
Bên nợ: nguyên giá TSCĐ vô hình tăng thêm
Bên có: nguyên giá TSCĐ vô hình giảm trong kỳ
D nợ: nguyên giá TSCĐ vô hình hiện có
TK 213 có 6 tài khoản cấp 2:
2131 quyền sử dụng đất
2132 chi phí thành lập doanh nghiệp
2133 bằng phát minh sáng chế
2134 chi phí nghiên cứu phát triển
2135 chi phí về lợi thuế thơng mại
2136 TSCĐ vô hình khác.
TK 211 có 6 tài khoản cấp 2
2112 nhà cửa vật kiến trúc
2113 máy móc thiết bị
2114 phơng tiện vận tải, truyền dẫn
2115 thiết bị dụng cụ quản lý
Khoa kinh tế pháp chế
9
Báo cáo Chuyên đề Lê Văn Đoàn - Kế toán 8-CB
2116 cây lâu năm, súc vật làm việc
2118 TSCĐ khác.
TK 214 hao mòn TSCĐ: dùng để phản ánh giá trị hao mòn của toàn bộ TSCĐ
hiện có của doanh nghiệp (trừ TSCĐ thuê ngắn hạn)
Bên nợ: phản ánh các nghiệp vụ phát sinh làm giảm giá trị hao mòn của TSCĐ
(nhợng bán, thanh lý...)
Bên có: phản ánh các nghiệp vụ phát sinh làm tăng giá trị hao mòn của TSCĐ
(do trích khấu hao, đánh giá tăng...)

D có: giá trị hao mòn của TSCĐ hiện có.
TK 214 có 3 tài khoản cấp 2
2141 hao mòn TSCĐ hữu hình
2142 hao mòn TSCĐ thuê tài chính
2143 hao mòn TSCĐ vô hình
Ngoài ra trong quá trình hạch toán, kế toán còn sử dụng một số tài khoản khác
có liên quan nh TK 331, 341, 112, 111...
3. Hạch toán tình hình tăng giảm TSCĐ hữu hình (trong các doanh nghiệp
tính thuế VAT theo phơng pháp khấu trừ).
3.1. Hạch toán tình hình biến động tăng TSCĐ hữu hình.
TSCĐ hữu hình của doanh nghiệp tăng do rất nhiều nguyên nhân nh tăng do
mua sắm, xây dựng, cấp phát... Kế toán cần căn cứ vào từng trờng hợp cụ thể để ghi
sổ cho thích hợp.
a. Trờng hợp mua sắm bằng vốn chủ sở hữu.
Kế toán phản ánh các bút toán:
BT1: ghi tăng nguyên giá TSCĐ.
Nợ TK 211: nguyên giá TSCĐ
Nợ TK 133 (1332): thuế VAT đầu vào đợc khấu trừ
Có TK 331: tổng số tiền cha trả ngời bán
Khoa kinh tế pháp chế
10
Báo cáo Chuyên đề Lê Văn Đoàn - Kế toán 8-CB
Có TK 111, 112: thanh toán ngay (kể cả phí tổn mới)
BT2: kết chuyển tăng nguồn vốn tơng ứng
Nợ TK 414 (4141): nếu dùng quỹ đầu t phát triển để đầu t
Nợ TK 431 (4312): nếu dùng quỹ phúc lợi để đầu t
Nợ TK 441: nếu đầu t bằng xây dựng cơ bản
Có TK 411: nếu TSCĐ dùng cho hoạt động kinh doanh
Đối với những TSCĐ mà doanh nghiệp mua sắm bằng quỹ phúc lợi công cộng,
kế toán phản ánh

BT1: ghi tăng nguyên giá TSCĐ
Nợ TK 211: nguyên giá (tổng giá thanh toán)
Có TK 331: tổng sổ tiền cha trả
Có TK 111, 112: thanh toán ngay (kể cả phí tổn mới)
BT2: kết chuyển tăng nguồn vốn tơng ứng.
Nợ TK 431 (4312): ghi giảm quỹ phúc lợi
Có TK 431 (4313): quỹ phúc lợi đã hình thành TSCĐ.
b. Trờng hợp mua sắm bằng vốn vay dài hạn.
Kế toán phản ánh
Nợ TK 211: nguyên giá
Nợ TK 133 (1332): thuế VAT đợc khấu trừ
Có TK 341: số tiền vay dài hạn để mua sắm
Khi thanh toán tiền vay dài hạn, tuỳ theo kế hoạch sử dụng nguồn vốn đầu t kế
toán mới ghi bút toán kết chuyển nguồn vốn tơng ứng.
c. Trờng hợp mua sắm phải qua lắp đặt trong thời gian dài.
Kế toán tiến hành tập hợp chi phí mua sắm, lắp ddawet theo từng đối tợng. Khi
hoàn thành ban giao mới ghi tăng nguyên giá TSCĐ và kết chuyển nguồn vốn.
- Tập hợp chi phí mua sắm, lắp đặt
Nợ TK 241 (2411)
Khoa kinh tế pháp chế
11
Báo cáo Chuyên đề Lê Văn Đoàn - Kế toán 8-CB
Nợ TK 133 (1332)
Có TK 331, 341, 111, 112...
- Khi hoàn thành nghiệm thu đa vào sử dụng
Ghi tăng nguyên giá Nợ TK 211
Có TK 241 (2411)
Kết chuyển nguồn Nợ TK 414 (4141), 441, 431 (4312)
Có TK 411
d. Trờng hợp tăng do xây dựng cơ bản bàn giao

Chi phí đầu t xây dựng cơ bản đợc tập hợp riêng trên tài khoản 241 (2412) chi
tiết theo từng công trình. Khi hoàn thành bàn giao đa vào sử dụng phải ghi tăng
nguyên giá và kết chuyển nguồn vốn (giống nh trờng hợp c).
e. Trờng hợp tăng do các đơn vị tham gia liên doanh góp.
Căn cứ vào giá trị vốn góp, kế toán ghi
Nợ TK 211 nguyên giá
Có TK 411 giá trị góp vốn
g. Trờng hợp nhận lại vốn góp liên doanh với đơn vị khác.
Căn cứ vào giá trị còn lại của TSCĐ xác định tại thời điểm nhận, kế toán ghi:
BT1: phản ánh nguyên giá TSCĐ nhận về
Nợ TK 211
Có TK 128 nhận lại vốn góp liên doanh ngắn hạn
Có TK 222 nhận lại vốn góp liên doanh dài hạn
BT2: chênh lệch giữa giá trị vốn góp và giá trị nhận lại
Nợ TK 111, 112, 152..
Có TK 128, 222.
h. Trờng hợp do chuyển từ công cụ dụng cụ thành TSCĐ
- Nếu công cụ dụng cụ còn mới cha sử dụng
Nợ TK 211 nguyên giá
Khoa kinh tế pháp chế
12
Báo cáo Chuyên đề Lê Văn Đoàn - Kế toán 8-CB
Có TK 153 (1531)
- Nếu công cụ dụng cụ đã sử dụng
Nợ TK 211 nguyên giá
Có TK 214 (2141) giá trị phân bổ
Có TK 142 (1421) giá trị còn lại
i. Trờng hợp tăng do đánh giá TSCĐ.
BT1: chênh lệch tăng nguyên giá
Nợ TK 211

Có TK 412
BT2: chênh lệch tăng hao mòn (nếu có)
Nợ TK 412
Có TK 214
k. Trờng hợp phát hiện thừa trong kiểm kê.
Căn cứ vào nguyên nhân thừa cụ thể để ghi sổ cho phù hợp. Cần thiết bổ sung
khấu hao.
Nợ TK 627, 641, 642
Có TK 214 (2141)
Nếu TSCĐ thừa là đơn vị khác thì báo cho đơn vị chủ tài sản biết. Nếu không
xác định đợc chủ tài sản thì báo cho cơ quan chủ quản cấp trên và cơ quan tài chính
cùng cấp để xử lý. Trong thời gian chờ xử lý kế toán theo dõi ở TK 338 (3381)
Nợ TK 211 nguyên giá
Có TK 214 giá trị hao mòn
Có TK 338 (3381) giá trị còn lại.
Sơ đồ hạch toán tăng TSCĐ
Khoa kinh tế pháp chế
13
Báo cáo Chuyên đề Lê Văn Đoàn - Kế toán 8-CB
3.2. Hạch toán tình hình biến động giảm TSCĐ hữu hình.
TSCĐ hữu hình của doanh nghiệp giảm do nhiều nguyên nhân khác nhau. Tuỳ
theo từng trờng hợp cụ thể kế toán phản ánh vào sổ sách phù hợp.
a. Giảm do nhợng bán.
Căn cứ vào tình hình cụ thể, kế toán phản ánh:
BT1: xoá sổ TSCĐ
Nợ TK 214 (2141) giá trị hao mòn
Nợ TK 821 giá trị còn lại
Có TK 211 nguyên giá
BT2: doanh thu về nhợng bán
Khoa kinh tế pháp chế

14
TK211, 213
SD: ***
Nguyên
giá
TSCĐ
tăng
trong kỳ
TK111,112,341...
TK411
TK111,112,341...
Thanh toán ngay (kể cả phí tổn mới)
TK1332
TK331
Thuế VAt được khấu trừ
Trả tiền cho người bán
Phải trả người bán
TK414,431,441...
Nhận cấp phát, tặng thưởng, liên doanh
Đầu tư bằng vốn chủ sở hữu
Các trường hợp tăng khác (nhận lại vốn
góp liên doanh, đánh giá tăng,...
Báo cáo Chuyên đề Lê Văn Đoàn - Kế toán 8-CB
Nợ TK 111, 112, 331
Có TK 721 doanh thu nhợng bán
Có TK 333 (33311) thuế VAT đầu ra
BT3: các chi phí nhợng bán (phát sinh)
Nợ TK 821 tập hợp chi phí nhợng bán
Có TK 331, 111, 112
b. Giảm do thanh lý TSCĐ.

TK thanh lý là những TSCĐ bị h hỏng, không sử dụng đợc mà doanh nghiệp xét
thấy không thể (hoặc có thể) sửa chữa để khôi phục hoạt động nhng không có lợi về
mặt kinh tế hoặc những TSCĐ lạc hậu về mặt kỹ thuật không phù hợp với nhu cầu sản
xuất mà không thể nhợng bán đợc.
Căn cứ vào các chứng từ liên quan, kế toán ghi các bút toán sau:
BT1: xoá sổ TSCĐ
Nợ TK 214 (2141) giá trị hao mòn
Nợ TK 821 giá trị còn lại
Có TK 211 nguyên giá
BT2: số thu hồi về thanh lý
Nợ TK 111, 112 thu bằng tiền
Nợ TK 152, 153 thu bằng vật liệu công cụ dụng cụ
Nợ TK 131, 138 phải thu ngời mua
Có TK 333 (33311) thuế VAT phải nộp
Có TK 721 thu nhập về thanh lý
BT3: tập hợp chi phí thanh lý
Nợ TK 821 chi phí thanh lý
Có TK liên quan 111, 112, 331, 334...
c. Giảm do chuyển thành công cụ dụng cụ nhỏ.
Trong trờng hợp này, kế toán cần căn cứ vào giá trị còn lại của TSCĐ để ghi.
Khoa kinh tế pháp chế
15
Báo cáo Chuyên đề Lê Văn Đoàn - Kế toán 8-CB
- Nếu giá trị còn lại nhỏ, kế toán sẽ phân bổ hết vào chi phí sản xuất kinh doanh
Nợ TK 214 giá trị hao mòn
Nợ TK 627 (6273) tính vào chi phí sản xuất chung
Nợ TK 641 (6413) tính vào chi phí bảo hiểm
Nợ TK 642 (6423) tính vào chi phí quản lý doanh nghiệp
Có TK 211 nguyên giá
- Nếu giá trị còn lại lớn sẽ đa vào chi phí trả trớc để phân bổ dần vào chi phí sản

xuất kinh doanh
Nợ TK 214 giá trị hao mòn
Nợ TK 142 (1421) giá trị còn lại
Có TK 211 nguyên giá
- Nếu TSCĐ còn mới cha sử dụng
Nợ TK 153 (1531) nếu nhập kho
Nợ TK 142 (1421) nếu đem sử dụng
Có TK 211 nguyên giá
d. Giảm do góp vốn liên doanh bằng TSCĐ.
Những TSCĐ gửi đi tham gia góp vốn liên doanh do không còn thuộc quyền sử
dụng và quản lý của doanh nghiệp nữa nên đợc coi nh khấu hao hết giá trị một lần.
Phần chênh lệch giữa giá trị vốn góp với giá trị còn lại của TSCĐ góp vốn sẽ đợc ghi
vào bên nợ hay có của TK 412
Nợ TK 222 giá trị vốn góp liên doanh dài hạn
Nợ TK 128 giá trị vốn góp liên doanh ngắn hạn
Nợ TK 214 (2141) giá trị hao mòn
Nợ (hoặc Có) TK 412 phần chênh lệch
Có TK 211 nguyên giá TSCĐ.
e. Giảm do trả lại TSCĐ cho các bên tham gia liên doanh.
Khoa kinh tế pháp chế
16
Báo cáo Chuyên đề Lê Văn Đoàn - Kế toán 8-CB
Khi hết hạn hợp đồng liên doanh hay khi thừa vốn vay, hay khi các bên tham gia
liên doanh rút vốn, nếu doanh nghiệp trả lại vốn góp liên doanh bằng TSCĐ, ngoài
việc ghi giảm vốn kinh doanh, kế toán còn phải xoá sổ TSCĐ giao trả. Nếu phát sinh
chênh lệch giữa giá trị còn lại theo sổ sách với giá đánh giá lại để giao trả, phần
chênh lệch sẽ phản ánh vào TK 412.
BT1: xóa sổ TSCĐ
Nợ TK 411 giá trị còn lại
Nợ TK 214 (2141) giá trị hao mòn

Nợ (hoặc Có) TK 412 phần chênh lệch (nếu có)
Có TK 211 nguyên giá TSCĐ
BT2: thanh toán nốt số vốn liên doanh còn lại
Nợ TK 411 chi tiết vốn liên doanh
Có TK 111, 112, 138 phần chên lệch
f. Thiếu phát hiện qua kiểm kê
Căn cứ vào biên bản kiểm kê và quyết định xử lý của Giám đốc doanh nghiệp,
kế toán ghi:
Nợ TK 214 (2141) giá trị hao mòn
Nợ TK 1388, 334 giá trị cá nhân phải bồi thờng
Nợ TK 1381 giá trị thiếu chờ xử lý
Nợ TK 411 ghi giảm vốn
Nợ TK 821 tính vào chi phí bất thờng
Có TK 211 nguyên giá
Khoa kinh tế pháp chế
17
Báo cáo Chuyên đề Lê Văn Đoàn - Kế toán 8-CB
Sơ đồ hạch toán giảm TSCĐ.
4. Hạch toán tình hình tăng giảm TSCĐ vô hình
4.1. Hạch toán tăng TSCĐ vô hình
a. Tăng TSCĐ vô hình trong quá trình thành lập, chuẩn bị kinh doanh.
Kế toán phải tập hợp toàn bộ chi phí phát sinh liên quan đến quá trình thành lập
doanh nghiệp (nghiên cứu, thăm dò, chi phí thủ tục pháp lý...)
Nợ TK 241 (2412) tập hợp chi phí thực tế
Nợ TK 133 (1332) thuế VAT đầu vào đợc khấu trừ
Có TK liên quan 111, 112, 331...
Khoa kinh tế pháp chế
18
TK 211, 213 TK 214
TK 1381

TK 222,128
TK 412
TK 411
SD***
Nguyên
giá
TSCĐ
giảm do
các
nguyên
nhân
khác
Giá trị hao mòn của TSCĐ giảm do
các nguyên nhân
Giá trị thiệt hại do thiếu, mất
(theo giá trị còn lại)
Giá trị vốn góp được liên doanh xác nhận
Khoản chênh lệch giữa giá trị
còn lại lớn hơn giá trị vốn góp
Trả lại vốn góp liên doanh,
vốn cổ phần, vốn cấp phát...
Báo cáo Chuyên đề Lê Văn Đoàn - Kế toán 8-CB
Khi kết thúc quá trình đầu t, bớc vào kinh doanh, toàn bộ chi phí này đợc ghi
nhận nh một tài sản của doanh nghiệp, thay cho việc ghi giảm vốn đầu t.
Nợ TK 213 (2132)
Có TK 241
Đồng thời nếu sử dụng vốn chủ sở hữu
Nợ TK 414, 431, 441
Có TK 411
b. Tăng TSCĐ vô hình do bỏ tiền mua bằng phát minh, sáng chế, đặc nhợng...

BT1: phản ánh nguyên giá TSCĐ tăng thêm
Nợ TK 213 (2131, 2133, 2138...) nguyên giá
Nợ TK 133 (1332) thuế VAT đầu vào đợc khấu trừ
Có TK liên quan 111, 112, 311, 331...
BT2: kết chuyển nguồn vốn tơng ứng.
Nợ TK 414, 431. 441...
Có TK 411
c. Tăng TSCĐ vô hình do đầu t nghiên cứu phát triển nhằm phục vụ lợi ích lâu
dài của doanh nghiệp
BT1: tập hợp chi phí đầu t, nghiên cứu
Nợ TK 241 (2412) chi phí thực tế
Nợ TK 133 (1332) thuế VAT đầu vào đợc khấu trừ
Có TK liên quan 111, 112, 331...
BT2: kết chuyển giá trị đầu t nghiên cứu khi kết thúc quá trình nghiên cứu. Căn
cứ vào kết quả thu đợc của từng dự án.
Nợ TK 213 (2133) nếu đợc nhà nớc công nhận là phát minh sáng chế.
Nợ TK 213 (2134) nếu không đợc công nhận là phát minh, sáng chế nhng đợc
coi là sáng kiến áp dụng trong doanh nghiệp.
Nợ TK 627, 641, 1421 nếu dự án thất bại (phân bổ dần hoặc 1 lần)
Khoa kinh tế pháp chế
19
Báo cáo Chuyên đề Lê Văn Đoàn - Kế toán 8-CB
Có TK 241 (2412) kết chuyển chi phí đầu t nghiên cứu.
BT3: kết chuyển nguồn vốn
Nợ TK 414, 431, 441
Có TK 411
d. Tăng TSCĐ vô hình do phải chi phí về lợi thuế thơng mại
Cần phải xác định chính xác số tiền phải bỏ ra. Căn cứ vào các chứng từ liên
quan, kế toán ghi.
BT1: phản ánh nguyên giá TSCĐ tăng thêm

Nợ TK 211 nguyên giá TSCĐ hữu hình
Nợ TK 213 (2135) nguyên giá TSCĐ vô hình
Nợ TK 133 (1332) thuế VAT đợc khấu trừ
Có TK 111, 112, 331.
BT2: kết chuyển nguồn vốn
Nợ TK 414, 431, 441
Có TK 411
e. Tăng do nhận vốn góp, vốn cổ phần bằng TSCĐ vô hình
Nợ TK 213
Có TK 411
g. Các trờng hợp tăng khác (nhận lại vốn góp liên doanh, đợc cấp phát, biếu,
tặng...)
Nợ TK 213 nguyên giá
Có TK 222 nhận lại vốn góp
Có TK 411 nhận cấp phát, biếu, tặng
4.2. Hạch toán tình hình biến động giảm TSCĐ vô hình.
Phản ánh tơng tự nh giảm TSCĐ hữu hình. Trong trờng hợp trích đủ khấu hao,
phải xoá sổ TSCĐ.
Nợ TK 214 (2143) giá trị hao mòn luỹ kế
Khoa kinh tế pháp chế
20
Báo cáo Chuyên đề Lê Văn Đoàn - Kế toán 8-CB
Có TK 213 nguyên giá
5. Kế toán tổng hợp TSCĐ thuê tài chính
5.1. Hạch toán tại đơn vị đi thuê.
- Tài khoản sử dụng
Để theo dõi tình hình đi thuê TSCĐ dài hạn, kế toán TSCĐ thuê tài chính sử
dụng TK 212: TSCĐ thuê tài chính.
Bên nợ: nguyên giá TSCĐ đi thuê dài hạn tăng thêm
Bên có: nguyên giá TSCĐ thuê tài chính giảm do hoàn trả lại khi hết hạn hợp

đồng mua lại chuyển thành TSCĐ tự có.
Số d bên nợ: nguyên giá TSCĐ đang thuê hiện có.
- Phơng pháp hạch toán
Khi nhận TSCĐ thuê ngoài, căn cứ vào chứng từ liên quan (hoá đơn dịch vụ cho
thuê tài chính, hợp đồng thuê tài chính...) ghi:
Nợ TK 212: nguyên giá TSCĐ ở thời điểm thuê
Nợ TK 133 (2): thuế GTGT đầu vào đợc khấu trừ
Có TK 342: tổng số tiền thuê phải trả
Trờng hợp thuê TSCĐ dùng vào sản xuất kinh doanh dịch vụ hàng hoá, dịch vụ
chịu thuế VAT theo phơng pháp trực tiếp hay không chịu thuế VAT, kế toán ghi:
Nợ TK 212 nguyên giá TSCĐ thuê tài chính
Có TK 342 tổng số tiền thuê phải trả
Định kỳ căn cứ vào hoá đơn dịch vụ cho thuê tài chính, xác định số tiền phải trả
kỳ này cho bên cho thuê. Trên cơ sở đó tính số lãi thuê tơng ứng:
Nợ TK 342 số nợ gốc phải trả kỳ này
Nợ TK 642 số lãi thuê phải trả kỳ này
Có TK 314, 111, 112 tổng số tiền thuê phải trả hoặc đã trả kỳ này.
Cuối kỳ trích khấu hao TSCĐ đi thuê theo chế độ quy định tính vào chi phí kinh
doanh:
Khoa kinh tế pháp chế
21
Báo cáo Chuyên đề Lê Văn Đoàn - Kế toán 8-CB
Nợ TK liên quan (627, 641, 642)
Có TK 214 (2142) số khấu hao phải trích.
Đồng thời xác định số thuế GTGT đầu vào đợc khấu trừ kỳ này theo hoá đơn
dịch vụ cho thuê tài chính:
Nợ TK 333 (1) trừ vào thuế VAT đầu ra phải nộp
Có TK 133 (1332) số thuế đầu vào đợc khấu trừ.
Số phí cam kết sử dụng vốn hoặc đã trả cho bên cho thuê tài chính:
Nợ TK 642: ghi tăng chi phí quản lý doanh nghiệp

Có TK liên quan 342, 111, 112...
Khi kết thúc hợp đồng thuê:
- Nếu trả lại TSCĐ cho bên thuê
Nợ TK 142 (1421) chuyển giá trị còn lại cha khấu hao hết
Nợ TK 214 (2142) giá trị hao mòn luỹ kế
Có TK 212 nguyên giá TSCĐ đi thuê
- Nếu bên đi thuê đợc quyền sở hữu hoàn toàn
BT1: kết chuyển nguyên giá TSCĐ
Nợ TK 211, 213
Có TK 212 nguyên giá
BT2: kết chuyển giá trị hao mòn luỹ kế
Nợ TK 214 (2142)
Có TK 214 (2141, 2143) giá trị hao mòn luỹ kế
- Nếu bên đi thuê đợc mua lại:
BT1: kết chuyển nguyên giá TSCĐ
Nợ TK 211, 213
Có TK 212 nguyên giá
BT2: kết chuyển giá trị hao mòn luỹ kế
Nợ TK 214 (2142)
Khoa kinh tế pháp chế
22
Báo cáo Chuyên đề Lê Văn Đoàn - Kế toán 8-CB
Có TK 214 (2141, 2143) giá trị hao mòn luỹ kế
BT3: Nợ TK 211, 213 giá trị trả thêm
Có TK liên quan 111, 112, 342
5.2. Hạch toán tại đơn vị cho thuê
Khi mua sắm TSCĐ với mục đích cho thuê, ghi:
Nợ TK 211, 213 nguyên giá TSCĐ
Nợ TK 1338 thuế VAT đầu vào tơng ứng
Có TK liên quan 331, 341, 111, 112... tổng giá thanh toán

Khi giao TSCĐ cho bên đi thuê, kế toán ghi:
Nợ TK 228 giá trị TSCĐ cho thuê
Nợ TK 214 (2141, 2143) giá trị hao mòn (nếu có)
Có TK 211, 213 nguyên giá TSCĐ
Có TK 2411 chuyển giá trị xây dựng cơ bản hoàn thành sang cho thuê.
Định kỳ, theo hợp đồng, phản ánh số tiền thu về cho từng kỳ (cả gốc và lãi):
Nợ TK 1388 thuế VAT đầu vào của TSCĐ.
Có TK 711 thu về cho thuê TSCĐ.
Đồng thời xác định giá trị TSCĐ cho thuê phải thu hoòi trong quá trình đầu t t-
ơng ứng với từng kỳ.
Nợ TK 811
Có TK 228
Nếu chuyển quyền sở hữu hoặc bán cho bên đi thuê trớc khi hết hạn hoặc khi
hết hạn cho thuê.
BT1: Nợ TK liên quan 111, 112, 131 tổng số thu về
Có TK 711 thu nhập từ hoạt động tài chính
BT2: Phản ánh số vốn đầu t còn cha thu hồi
Nợ TK 811
Có TK 228
Khoa kinh tế pháp chế
23
Báo cáo Chuyên đề Lê Văn Đoàn - Kế toán 8-CB
Nếu nhận lại TSCĐ khi hết hạn cho thuê, căn cứ vào giá trị đợc đánh giá lại (nếu
có), ghi tăng TSCĐ:
Nợ TK 211, 213 giá trị đánh giá lại hoặc giá trị còn lại
Nợ TK 811 (hoặc Có TK 711) phần chênh lệch giữa giá trị còn lại cha thu hồi
với giá trị đánh giá lại
Có TK 228 giá trị còn lại cha thu hồi
II. Kế toán chi tiết TSCĐ.
TSCĐ trong doanh nghiệp sản xuất có nhiều loại khác nhau. Để đảm bảo cho

yêu cầu quản lý TSCĐ, đòi hỏi phải hạch toán chi tiết TSCĐ thông qua kế toán chi
tiết TSCĐ, kế toán cung cấp những chỉ tiêu quan trong về TSCĐ, tình hình phân bổ
TSCĐ theo địa điểm sử dụng TSCĐ, số lợng và tìnnh trạng kỹ thuật của TSCĐ... Các
chỉ tiêu đó là căn cứ để các doanh nghiệp cải tiến trang bị và sử dụng TSCĐ, phân bổ
chính xác khấu hao TSCĐ, nâng cao trách nhiệm trong bảo quản và sử dụng TSCĐ.
Nội dung chính của kế toán chi tiết TSCĐ gồm:
- đánh số (ghi số hiệu) TSCĐ.
- tổ chức kế toán chi tiết TSCĐ ở bộ phận kế toán và tại các đơn vị, bộ phận sử
dụng TSCĐ.
1. Đánh số TSCĐ.
Đánh số TSCĐ là quy định cho m ỗi TSCĐ một số hiệu theo những nguyên tắc
nhất định, việc đánh số TSCĐ đợc tiến hành cho từng đối tợng ghi TSCĐ. Mỗi đối t-
ợng ghi TSCĐ không phân biệt đang sử dụng hay dự trữ, đều phải có số hiệu riêng và
không thay đổi trong suốt thời gian bảo quản, sử dụng tại đơn vị. Số hiệu của những
TSCĐ đã thanh lý hoặc nhợng bán không sử dụng lại cho những TSCĐ mới tiếp nhận.
Số hiệu TSCĐ là một tập hợp số bao gồm nhiều chữ số sắp xếp theo thứ tự và
nguyên tắc nhất định để chỉ loại, nhóm và đối tợng TSCĐ.
Khoa kinh tế pháp chế
24
Báo cáo Chuyên đề Lê Văn Đoàn - Kế toán 8-CB
Nhờ có đánh số TSCĐ mà thống nhất đợc các bộ phận liên quan trong việc theo
dõi quản lý, tiện cho tra cứu khi cần thiết cũng nh tăng cờng và ràng buộc trách
nhiệm vật chất của các bộ phận cá nhân trong bảo quản và sử dụng TSCĐ.
2. Kế toán chi tiết TSCĐ ở bộ phận kế toán và các đơn vị, bộ phận bảo quản
sử dụng TSCĐ.
Kế toán chi tiết TSCĐ đợc thực hiện theo từng đối tợng ghi TSCĐ, cả ở bộ phận
kế toán và các đơn vị bảo quản, sử dụng TSCĐ theo cả chỉ tiêu giá trị và hiện vật.
Việc kế toán chi tieet TSCĐ đợc tiến hành dựa vào các chứng từ tăng, giảm TSCĐ,
khấu hao TSCĐ và các chứng từ gốc liên quan. Theo hệ thống kế toán hiện hành, các
chứng từ ban đầu về kế toán TSCĐ gồm có:

- biên bản giao nhận TSCĐ mẫu 01-TSCĐ/BB
- biên bản thanh lý TSCĐ mẫu 03TSCĐ/BB
- biên bản giao nhận TSCĐ sửa chữa lớn hoàn thành mẫu 04-TSCĐ/HĐ
- biên bản đánh giá lại TSCĐ mẫu 05-TSCĐ/HĐ
ở phòng kế toán, kế toán chi tiết TSCĐ đợc thực hiện ở thẻ TSCĐ (mẫu 02-
TSCĐ/BB), thẻ TSCĐ dùng để theo dõi chi tiết từng TSCĐ đơn vị. Tình hình thay đổi
nguyên giá và giá trị hao mòn đã trích hàng năm của từng TSCĐ. Thẻ TSCĐ do kế
toán TSCĐ lập cho từng đối tợng ghi TSCĐ và đợc lu lại trong phòng kế toán trong
suốt quá trình sử dụng. Để tổng hợp TSCĐ theo từng loại, nhóm TSCĐ do đơn vị
mình quản lý và sử dụng.
3. Kế toán khấu hao TSCĐ.
3.1. Khái niệm
Trong quá trình đầu t và sử dụng dới tác động của môi trờng tự nhiên và điều
kiện làm việc, ttd bị hao mòn dần. Phần giá trị hao mòn này đợc chuyển vào giá trị
sap làm ra dới hình thức khấu hao. Nh vậy hao mòn là một hiện tợng khách quan làm
giảm giá trị và giá trị sử dụng của TSCĐ, còn khấu hao là một biện pháp chủ quan
trong quản lý nhằm thu hồi lại giá trị đã hao mòn của TSCĐ.
Khoa kinh tế pháp chế
25

×