Tải bản đầy đủ (.ppt) (32 trang)

Tài liệu Chương 9: Kênh và công trình trên kênh pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (577.17 KB, 32 trang )


CHƯƠNG 9: KÊNH VÀ CÔNG TRÌNH TRÊN KÊNH
GVC. ThS- Phạm Quang Thiền


§9.1. KHÁI QUÁT
* Kênh là công trình dẫn nước, hở hoặc kín, đào hoặc đắp, đất
hoặc xây lát để chuyển nước và phục vụ các yêu cầu khác
nhau.
*Phân loại:
1. Theo hình thức kết cấu có: kênh đất - kênh xây
2. Theo mục đích:
+ Kênh dẫn nước phát diện.
+ Kênh tưới, dẫn nước vào ruộng.
+ Kênh vận tải.
+ Kênh cấp nước.
+ Kênh tháo nước.


§9.1. KHÁI QUÁT
3. Theo vị trí tương đối với mặt bằng xung quanh:
+ Kênh nổi.
+ Kênh chm.
+ Kênh nửa nổi.
4. Theo mặt cắt ngang: Kênh kín, kênh hở
*Trên kênh có các công trình trên kênh để chia nước, khống
chế Q và Z.
+ Cống.
+ Xi phông, cầu máng
+ Dốc nước, bậc nước.



§9.2. KÊNH
I. Hình dạng mặt cắt kênh
- Tùy thuộc vào điều kiện tự nhiên (đh, đc), điều kiện thi công,
sử dụng.
b
h
b
h
b
h
b
h
h
b
h
h
b
a)
c)
e)
f)
d)
b)
h)
g)

Hình 9-1. Một số hình dạng mặt cắt kênh



§9.2. KÊNH
- Khi thiết kế kênh cần chú ý:
. Là mặt cắt có lợi nhất về thủy lực.
. Kênh đào: nếu ω không đổi, tăng h, giảm b thì có lợi.
. Kênh đắp: dùng mặt cắt nông và rộng thường có lợi
. m = f (địa chất, điều kiện thi công...): chọn theo đ/k ổn định.
. Đảm bảo kênh không bị xói thì V < V
kx
tính theo (16-2) với kênh đất
(16 - 2)

đèi víi ®Êt tèt, nÐn chÆt A = 1,4. đÊt t­¬ng ®èi rêi A = 1,2.
. Đảm bảo kênh không bị bồi lắng thì hàm lượng bùn cát phải nhỏ hơn
năng lực vận chuyển bùn cát của dòng chảy P tính theo (16-3).
(16 - 3)
tb
ntbkx
D7
R
LD.gAV =
3
m/kg
RJVV
700P
ωω
=


§9.2. KÊNH
II. Thấm và biện pháp chống thấm cho kênh

- Nước trong kênh bị bốc hơi và thấm.
- Thấm từ kênh phụ thuộc vào:
. Tính thấm của đất nền, bờ.
. Chiều sâu tầng thấm nước.
. Biện pháp gia cố.
- Khi kênh thấm nằm trên nền, thấm vô hạn và mực nước ngầm nằm
rất sâu:
d
T
T
d h
h
K
1
K
H
B
2
l
h
0

H×nh 16-2. S¬ ®å n­íc thÊm tõ kªnh



§9.2. KÊNH


§9.2. KÊNH

III. Bảo vệ mái kênh
- Trồng cỏ.
- Tạo tường lõi hoặc tường nghiêng ốp mái bằng đất sét.
- Dùng đá đổ, đá lát, đá xếp khan.
- Các tấm bê tông, bê tông cốt thép.
- Dùng bê tông nhựa đường.
IV. Chọn tuyến kênh
- Sao cho khối lượng đào đắp gần bằng nhau.
- Cố gắng chọn tuyến kênh thẳng hoặc theo đường đổng mức.
- Không chọn qua vùng đá, vùng đất dễ trượt, thấm lớn.
- Tránh sông ngòi, đường giao thông để giảm công trình.
- Phù hợp với biện pháp thi công.
- Không qúa cong: R ≥ 5L (L chiều dài đoàn thuyền).


§9.2. KÊNH
V. Một số công trình bảo vệ kênh
1. Tràn bên bờ kênh:
- Để tránh nước tràn qua bờ.
- Thường làm trước cống điều tiết (hình 9-5).
2. Cống tháo cuối kênh (hình 9-6).
Để tháo cạn kênh hoặc xả bớt lượng nước thừa.
3. Kênh tiêu sườn dốc (hình 9-7).
1
2
3

H×nh 16-7. S¬ ®å bè trÝ kªnh tiªu s­ên dèc
(1) s­ên dèc (2) kªnh tiªu (3) kªnh dÉn



§9.2. KÊNH
4. Cống luồn Để tiêu nước phía bị tuyến kênh chắn.
5. Tràn băng: Là máng tiêu nước vượt qua kênh.


§9.3. CỐNG
I. Nhiệm vụ
- Dâng nước, điều tiết Q, chia nước, tháo nước, dẫn nước.
- Chuyển nước khi gặp kênh khác hoặc đường giao thông.
II. Phân loại
Cống lộ thiên (chương 8), cống ngầm.
III. Hình thức
1. Cống tròn:
- Dùng bê tông, BTCT.
- Đổ tại chỗ hay lắp ghép.


§9.3. CỐNG
2. Cống có nắp (hình 9-11)
- Gồm: tường, bản đáy, nắp.
- Nắp:. Kê vào tường một đoạn b ≥ 10 ÷ 20
(cm) = (1 ÷ 1,5)t.
. Nơi kê có lót bao tải, nhựa đường.
. Tải trọng tác dụng: đất đắp, bản thân, xe cộ...
. Bằng tấm BTCT, phiến đá.
. Sơ bộ chọn t, tìm nội lực, bố trí thép, kiểm tra
nứt
-
Tường: tính toán theo nguyên tắc tường

chắn
-
Bản đáy:
. Làm rời hay liền với tường.
. Tính theo dầm đảo ngược hoặc phương pháp
dầm trên nền đàn hồi.
Hinh 9-11. C ng ng m ki u có ố ầ ể
t m n pấ ắ

×