Tải bản đầy đủ (.pdf) (107 trang)

Xây dựng đề kiểm tra môn lịch sử và địa lí lớp 4 sử dụng trong kiểm tra đánh giá theo định hướng phát triển năng lực cho học sinh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.77 MB, 107 trang )

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM
KHOA GIÁO DỤC TIỂU HỌC

ĐỀ TÀI: XÂY DỰNG ĐỀ KIỂM TRA MÔN LỊCH SỬ
VÀ ĐỊA LÍ LỚP 4 SỬ DỤNG TRONG KIỂM TRA,
ĐÁNH GIÁ THEO ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN
NĂNG LỰC CHO HỌC SINH

SVTH

: Bùi Thị Hồng Thoa

GVHD

: Nguyễn Phan Lâm Quyên

Lớp

: 14STH
Đà Nẵng, tháng 5 năm 2018

1


LỜI CẢM ƠN

Để hồn thành đề tài này, chúng tơi đã nhận được sự giúp đỡ của rất nhiều thầy
cô, bạn bè và những người thân.
Chúng tôi xin bày tỏ lịng kính trọng và biết ơn sâu sắc đến cơ giáo Th.S
Nguyễn Phan Lâm Quyên, người đã tận tình chỉ bảo và giúp đỡ tơi trong suốt q trình


nghiên cứu để hồn thành đề tài này.
Chúng tơi xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo đã giảng dạy tôi trong suốt
khóa học, giúp chúng tơi nắm vững được những tri thức là nền tảng để nghiên cứu và
hoàn thiện đề tài này.
Chúng tôi xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ của Ban Giám hiệu trường Đại học
Sư phạm – Đại học Đà Nẵng, các thầy cô giáo trong khoa Giáo dục Tiểu học đã tạo
mọi điều kiện giúp đỡ để chúng tơi học tập, nghiên cứu và hồn thành đề tài.
Chúng tôi xin chân thành cảm ơn sự hợp tác và giúp đỡ của Ban Giám hiệu, các
thầy cô giáo và các em học sinh ở trường Tiểu học Huỳnh Ngọc Huệ.
Cuối cùng, chúng tôi xin cảm ơn những người thân trong gia đình, những người
đã thường xuyên động viên, quan tâm, tạo điều kiện để tôi được học tập và nghiên
cứu.
Mặc dù đã có rất nhiều cố gắng và nổ lực để hoàn thành đề tài nhưng chắc chắn
sẽ khơng thể tránh khỏi những thiếu sót. Chúng tơi kính mong nhận được sự chỉ bảo
của q thầy, cơ giáo cũng như những ý kiến đóng góp của các bạn quan tâm.

2


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN................................................................................................................1
DANH MỤC BẢNG .....................................................................................................8
DANH MỤC BIỂU ĐỒ.................................................................................................9
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮC ...................................................................................10
MỞ ĐẦU .....................................................................................................................11
1. Lí do chọn đề tài ......................................................................................................11
2. Mục đích nghiên cứu ...............................................................................................11
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu .........................................................................12
3.1. Khác thể nghiên cứu .............................................................................................12
3.2. Đối tượng nghiên cứu ...........................................................................................12

4. Giả thuyết Lịch sử và Địa lí .....................................................................................12
5. Các nhiệm vụ và phạm vi nghiên cứu ......................................................................12
5.1. Nhiệm vụ nghiên cứu ............................................................................................12
5.2. Phạm vi nghiên cứu ..............................................................................................12
6. Phương pháp nghiên cứu .........................................................................................12
6.1. Phương pháp nghiên cứu lí thuyết ........................................................................12
6.2. Phương pháp nghiên cứu thực tiễn........................................................................12
6.2.1. Phương pháp điều tra .........................................................................................12
6.2.2. Phương pháp thực nghiệm .................................................................................12
6.2.3. Phương pháp trò chuyện phỏng vấn ...................................................................13
6.2.4. Phương pháp quan sát ........................................................................................13
7. Cấu trúc của đề tài ...................................................................................................13
NỘI DUNG .................................................................................................................14
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN CỦA ĐỀ TÀI ...........................................................14
1.1. Một số khái niệm cơ bản .......................................................................................14
1.1.1. Kiểm tra, đánh giá..............................................................................................14

3


1.1.2. Khái niệm đánh giá năng lực của học sinh ........................................................ 14
1.2. Khái quát chung về việc kiểm tra, đánh giá kết quả học tập ở tiểu học theo thông
tư 22 ............................................................................................................................ 14
1.2.1. Mục đích, vai trị của việc kiểm tra, đánh giá .................................................... 14
1.2.1.1. Mục đích......................................................................................................... 14
1.2.1.2. Vai trị ............................................................................................................ 15
1.2.2. Nội dung đánh giá kết quả học tập ở Tiểu học .................................................. 16
1.2.2.1. Đánh giá kết quả giáo dục nhân cách.............................................................. 16
1.2.2.2. Đánh giá kết quả phát triển năng lực .............................................................. 17
1.2.3. Một số công cụ kiểm tra đánh giá mơn Lịch sử và Địa lí .................................. 18

1.2.3.1. Sổ ghi chép ..................................................................................................... 18
1.2.3.2. Bài kiểm tra .................................................................................................... 18
1.2.3.3. Bài kiểm tra ................................................................................................... 19
1.2.3.4. Bài thực hành ................................................................................................ 19
1.2.3.5. Bài báo cáo, thu hoạch................................................................................... 19
1.2.3.6. Học sinh tự đánh giá ...................................................................................... 19
1.2.4. Các hình thức kiểm tra đánh giá trong dạy học mơn Lịch sử và Địa lí ............. 19
1.2.4.1. Đánh giá bằng nhận xét ................................................................................. 19
1.2.4.2. Đánh giá bằng điểm số ................................................................................... 20
1.2.5. Những quy định mới về việc xây dựng đề kiểm tra môn Lịch sử và Địa lí trong
thơng tư 22 .................................................................................................................. 20
1.3. Một số vấn đề về xây dựng câu hỏi trong đề kiểm tra theo thông tư 22 ............... 22
1.3.1. Ý nghĩa của hệ thống câu hỏi được xây dựng theo thông tư 22 ......................... 22
1.3.2. Một số yêu cầu trong việc xây dựng câu hỏi trong đề kiểm tra theo thông tư 22.
.................................................................................................................................... 23
1.3.2.1. Câu hỏi phải có mục đích rõ ràng .................................................................. 23
1.3.2.2. Câu hỏi trong đề kiểm tra phải đáp ứng chuẩn kiến thức, kĩ năng đã đặt ra .. 23
1.3.2.3. Câu hỏi trong đề kiểm tra phải phù hợp với trình độ nhận thức của học sinh 24

4


1.3.2.4. Câu hỏi trong đề kiểm tra có tác dụng kích thích tính tích cực, độc lập, tư duy
và hứng thú nhận thức của học sinh .............................................................................24
1.4. Đặc điểm tâm sinh lí học sinh Tiểu học ................................................................25
1.4.1. Đặc điểm nhận thức ...........................................................................................25
1.4.2. Đặc điểm nhân cách ...........................................................................................27
1.4.3. Sự phát triển nhân cách của học sinh Tiểu học .................................................28
TIỂU KẾT CHƯƠNG 1 ..............................................................................................28
Chương 2: CƠ SỞ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI .........................................................29

2.1. Khái qt về mơn Lịch sử và Địa lí lớp 4 .............................................................29
2.1.1. Mục tiêu .............................................................................................................29
2.1.2. Nội dung ............................................................................................................29
2.1.2.1. Phần Lịch sử ...................................................................................................29
2.1.2.2. Phần Địa lí ......................................................................................................30
2.1.3. Chuẩn kiến thức, kĩ năng mơn Lịch sử và Địa lí lớp 4 .......................................31
2.1.3.1. Phần Lịch sử ...................................................................................................31
2.1.3.2. Phần Địa lí ......................................................................................................35
2.2. Thực trạng của việc xây dựng đề kiểm tra, đánh tra theo thông tư 22 cho học sinh
Tiểu học trong môn Lịch sử và Địa lí lớp 4 .................................................................41
2.2.1. Mục đích điều tra ...............................................................................................41
2.2.2. Đối tượng điều tra ..............................................................................................41
2.2.3. Phương pháp điều tra .........................................................................................41
2.2.4. Nội dung điều tra ...............................................................................................41
2.2.5. Kết quả điều tra..................................................................................................42
2.2.6. Thực trạng dạy học môn Lịch sử và Địa lí ở Tiểu học .......................................49
2.2.6.1. Thực trạng dạy học phân môn Lịch sử ở Tiểu học ..........................................49
2.2.6.2. Thực trạng dạy học phân môn Địa li ở Tiểu học .............................................49
TIỂU KẾT CHƯƠNG 2 ..............................................................................................50

5


Chương 3: XÂY DỰNG MỘT SỐ ĐỀ KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ MÔN LỊCH SỬ VÀ
ĐỊA LÝ LỚP 4 THEO THÔNG TƯ 22 ...................................................................... 51
3.1. Một số yêu cầu trong việc xây dựng câu hỏi trong đề kiểm tra theo thông tư 22 . 51
3.1.1. Một số yêu cầu, kĩ thuật biên soạn đề kiểm tra trắc nghiệm khách quan ........... 51
3.1.2. Quy trình và kĩ thuật thiết kế đề kiểm tra tự luận .............................................. 52
3.2. Mục đích, yêu cầu, thiết đề kiểm tra định kì mơn Lịch sử và Địa lí lớp 4 ............ 54
3.2.1. Mục đích............................................................................................................ 54

3.2.2. Yêu cầu.............................................................................................................. 54
3.3. Quy trình thiết kế ma trận đề kiểm tra .................................................................. 55
3.3.1. Cấu trúc ma trận đề............................................................................................ 55
3.3.2. Xác định cấp độ tư duy dựa trên các cơ sở ........................................................ 55
3.3.3. Các khâu cơ bản thiết kế ma trận đề kiểm tra .................................................... 55
3.3.4. Tỉ lệ câu hỏi/ bài tập trắc nghiệm và tự luận trong một đề kiểm tra................... 55
3.3.5. Khung ma trận thiết kết đề kiểm tra .................................................................. 56
3.3.5.1. Khung ma trận kết hợp giữa hình thức tự luận và trắc nghiệm ....................... 56
3.3.5.2. Ví dụ về các khâu thiết kế ma trận đề kiểm tra môn Lịch sử và Địa lí học kì I
lớp 4

57

3.4. Cách biên soạn để kiểm tra định kì mơn LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ với các câu hỏi
theo 4 mức ................................................................................................................... 60
3.4.1. Quy trình xây dựng đề ....................................................................................... 60
3.4.2. Cấu trúc đề kiểm tra mơn Lịch sử và Địa lí ....................................................... 61
3.4.3. Ví dụ minh họa xây dựng câu hỏi mơn Lịch sử và Địa lí theo 4 mức độ ........... 61
3.4.4. Ví dụ minh họa đề kiểm tra mơn Lịch sử và Địa lí học kì 1 lớp 4 (theo khung ma
trận ở mục 3.3.5) ......................................................................................................... 64
3.5. Xây dựng một số đề kiểm tra mơn Lịch sử và Địa lí lớp 4 theo thông tư 22 ........ 66
3.5.1. Đề kiểm tra cuối học kì 1................................................................................... 66
3.5.1.1. Ma trận và đề số kiểm tra số 1 ........................................................................ 68
3.5.1.2. Ma trận và đề kiểm tra số 2 ............................................................................ 70

6


3.5.2. Đề kiểm tra cuối học kì 2 ...................................................................................73
3.5.2.1. Ma trận và đề số kiểm tra số 1 ........................................................................74

3.5.2.2. Ma trận và đề kiểm tra số 2 .............................................................................76
3.4. KHẢO NGHIỆM ..................................................................................................79
TIẾU KẾT CHƯƠNG 3 ..............................................................................................80
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .....................................................................................81
1. Kết luận ...................................................................................................................81
2. Hướng nghiên cứu của đề tài ...................................................................................81
3. Kiến nghị .................................................................................................................81
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...........................................................................................82
PHỤ LỤC ....................................................................................................................87

7


DANH MỤC BẢNG

Bảng

Nội dung

Bảng 2.1

Kết quả nhận thức của giáo viên về tầm quan trọng của kiểm
tra, đánh giá môn Lịch sử và Địa lí theo thơng tư 22.

Bảng 2.2

Kết quả kiểm tra tiêu chí giáo viên dựa vào để ra đề kiểm tra,
đánh giá môn Lịch sử và Địa lí theo thơng tư 22.

Bảng 2.3


Kết quả sử dụng hình thức kiểm tra, đánh giá.

Bảng 2.4

Kết quả kiểm tra, đánh giá theo các mức độ.

Bảng 2.5

Kết quả kiểm tra, đánh giá trong dạy học mơn Lịch sử và Địa lí.

8


DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ

Nội dung

Biểu đồ 2.1

Kết quả nhận thức của giáo viên về tầm quan trọng của kiểm
tra, đánh giá mơn Lịch sử và Địa lí theo thơng tư 22.

Biểu đồ 2.2

Kết quả kiểm tra tiêu chí giáo viên dựa vào để ra đề kiểm tra,
đánh giá môn Lịch sử và Địa lí theo thơng tư 22.

Biểu đồ 2.3


Kết quả sử dụng hình thức kiểm tra, đánh giá.

Biểu đồ 2.4

Kết quả kiểm tra, đánh giá theo các mức độ.

Biểu đồ 2.5

Kết quả kiểm tra, đánh giá trong dạy học mơn Lịch sử và Địa
lí.

9


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮC

STT

KÍ HIỆU VIẾT TẮT

1

TT

Thơng tư

2

BGDĐT


Bộ Giáo dục Đào tạo

3

GV

Giáo viên

4

TCN

Trước công nguyên

5

TNKQ

Trắc nghiệm khách quan

6

TL

Tự luận

10



MỞ ĐẦU
1. Lí do chọn đề tài
Trong những năm gần đây, việc kiểm tra, đánh giá học sinh tiểu học liên tục đổi
mới, cụ thể: Thông tư 32 (năm 2009), thông tư 30 (năm 2014) và đặc biệt mới đây là
thông tư 22 (năm 2016 sửa đổi, bổ sung thông tư 30). Mục đích của việc đổi mới kiểm
tra, đánh giá nhằm giúp giáo viên điều chỉnh, đổi mới phương pháp, hình thức tổ chức
hoạt động dạy học; kịp thời phát hiện những cố gắng, tiến bộ của học sinh để động
viên, khích lệ và phát hiện những khó khăn chưa thể vượt qua của học sinh để hướng
dẫn, giúp đỡ; đưa ra nhận định đúng những ưu điểm nổi bật và những hạn chế của học
sinh để có những giải pháp kịp thời nhằm nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động dạy
học, rèn luyện của học sinh; góp phần thực hiện mục tiêu giáo dục tiểu học. Đồng thời
giúp học sinh có khả năng tự nhận xét, tham gia nhận xét; tự học, tự điều chỉnh cách
học; giao tiếp, hợp tác; có hứng thú học tập và rèn luyện để tiến bộ.
Công tác kiểm tra, đánh giá học sinh luôn được Bộ Giáo dục và Đào tạo, các
cấp lãnh đạo quan tâm và chỉ đạo sát sao. Tại phòng Giáo dục và Đào tạo Đà Nẵng,
ngày 23/02/2017 đã tổ chức tập huấn thông tư số 22/2016/TT-BGDĐT cho cán bộ
quản lí, giáo viên các trường tiểu học. Ngày 22/04/2017, bộ phận chun mơn trường
tiểu học Hịa Phú - Đà Nẵng cũng đã tổ chức thành công buổi tập huấn nâng cao năng
lực ra đề kiểm tra định kì các mơn học theo thơng tư 22/2016/TT-BGDĐT cho tồn
thể giáo viên nhà trường.
Mặc dù đã được tập huấn, chuyên đề nhiều về cơng tác ra đề song phần lớn với mơn
Tốn, Tiếng Việt giáo viên thực hiện tương đối nhuần nhuyễn, cịn một số mơn học ít
tiết như Lịch sử và Địa lí, Khoa học,…giáo viên cịn lúng túng, chưa biết cách lập ma
trận trước khi ra đề, kĩ năng xây dựng câu hỏi và đề kiểm tra định kì chưa đúng các
mức độ và tỉ lệ theo quy định. Nội dung kiến thức và hình thức các câu hỏi trắc
nghiệm khách quan chưa phong phú, đa dạng.
Chính vì những lí do trên, chúng tôi đã lựa chọn đề tài “Xây dựng đề kiểm tra
mơn Lịch sử và Địa lí lớp 4 sử dụng trong kiểm tra, đánh giá theo định hướng phát
triển năng lực cho học sinh” làm đề tài nghiên cứu.
2. Mục đích nghiên cứu

Từ việc nghiên cứu cơ sở lí luận và cơ sở thực tiễn, đề tài xác định quy trình
xây dựng đề kiểm tra mơn Lịch sử và Địa lý lớp 4 theo thông tư 22, từ đó xây dựng
một số đề kiểm tra để giáo viên và học sinh tham khảo trong quá trình kiểm tra, đánh
giá góp phần nâng cao hiệu quả dạy và học.

11


3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu
3.1. Khác thể nghiên cứu
Q trình dạy học mơn Lịch sử và Địa lí lớp 4.
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Xây dựng một số đề kiểm tra, đánh giá môn Lịch sử và Địa lí lớp 4 theo định
hướng phát triển năng lực cho học sinh.
4. Giả thuyết khoa học
Nếu giáo viên có kĩ năng xây dựng đề kiểm tra theo định hướng phát triển năng
lực trong mơn Lịch sử và Địa lí lớp 4 thì sẽ góp phần nâng cao chất lượng dạy và học,
phát huy được tính tích cực, chủ động, sáng tạo của học sinh.
5. Các nhiệm vụ và phạm vi nghiên cứu
5.1. Nhiệm vụ nghiên cứu
Để đạt được mục đích trên cần thực hiện những nhiệm vụ sau:
- Nghiên cứu những vấn đề lí luận có liên quan đến đề tài.
- Điều tra thực trạng kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của học sinh trong dạy
học môn Lịch sử và Địa lí ở trường tiểu học.
- Xây dựng một số đề kiểm tra, đánh giá môn Lịch sử và Địa lí lớp 4 theo định
hướng phát triển năng lực cho học sinh.
- Khảo nghiệm.
5.2. Phạm vi nghiên cứu
- Q trình dạy học mơn Lịch sử và Địa lí lớp 4.
- Giáo viên và học sinh khối lớp 4 trường tiểu học Nguyễn Văn Trỗi và trường

tiểu học Huỳnh Ngọc Huệ, thành phố Đà Nẵng.
6. Phương pháp nghiên cứu
6.1. Phương pháp nghiên cứu lí thuyết
Bao gồm các phương pháp tổng hợp, phân tích, khái qt hóa các tài liệu liên
quan để làm sáng tỏ cơ sở lí luận và cơ sở thực tiễn của đề tài.
6.2. Phương pháp nghiên cứu thực tiễn
6.2.1. Phương pháp điều tra
Điều tra được tiến hành theo mẫu phiếu hỏi để thu được những thông tin để làm
sáng tỏ hiện trạng dạy học môn Lịch sử và Địa lý lớp 4 cũng như việc sử dụng đề kiểm
tra theo theo định hướng phát triển năng lực.
6.2.2. Phương pháp thực nghiệm

12


Thực nghiệm được tiến hành để kiểm tra tính khả thi của đề kiểm tra mà đề tài
đã xây dựng.
6.2.3. Phương pháp trò chuyện phỏng vấn
Trò chuyện, phỏng vấn giáo viên và học sinh tiểu học để làm sáng tỏ cơ sở thực
tiễn của đề tài.
6.2.4. Phương pháp quan sát
Quan sát hoạt động dạy học môn Lịch sử và Địa lý ở trường tiểu học để thu
thập những thông tin cần thiết cho đề tài.
Ngồi hai nhóm phương pháp trên đề tài còn sử dụng các phương pháp bổ trợ
như:
Thống kê tốn học: sử dụng cơng thức thống kê tốn học để tổng hợp kết quả
điều tra, thực nghiệm, chứng minh độ tin cậy của các kết quả nghiên cứu.
7. Cấu trúc của đề tài
MỞ ĐẦU
NỘI DUNG: gồm 3 chương

Chương 1: Cơ sở lí luận của đề tài
Chương 2: Cở sở thực tiễn của đề tài
Chương 3: Xây dựng một số đề kiểm tra, đánh giá môn Lịch sử và Địa lí lớp 4
theo định hướng phát triển năng lực
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
TÀI LIỆU THAM KHẢO

13


1.1.

NỘI DUNG
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN CỦA ĐỀ TÀI
Một số khái niệm cơ bản

1.1.1. Kiểm tra, đánh giá
Kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của học sinh là một khâu quan trọng trong
việc nhận định thực trạng nhận thức của học sinh và quá trình định hướng hoạt động
giảng dạy của giáo viên. Hiện nay, có rất nhiều khái niệm về kiểm tra đánh giá kết quả
học tập của học sinh được đưa ra song các khái niệm đều có điểm chung: “ Kiểm tra
đánh giá kết quả học tập của học sinh là quá trình thu thập, phân tích, xử lí thơng tin
về kiến thức, kĩ năng và thái độ của học sinh và theo mục tiêu của môn học, nhằm đề
xuất các giải pháp để thực hiện mục tiêu của mơn học đó.” [1]
Từ khái niệm trên, chúng tôi cho rằng kiểm tra đánh giá kết quả trong mơn
Lịch sử và Địa lí của học sinh tiểu học là q trình thu thập, phân tích, xử lí các thơng
tin về kiến thức, kĩ năng, thái độ của học sinh theo mục tiêu của môn Lịch sử và Địa lí
nhằm đề xuất các giải pháp để thực hiện mục tiêu của mơn Lịch sử và Địa lí.
1.1.2. Khái niệm đánh giá năng lực của học sinh
Đánh giá là q trình thu thập, xử lí và phân tích thơng tin về một cái gì đó để

tìm ra các chỉ số về lượng, giá trị hoặc sự quan trọng của nó trong so sánh với mục
đích, các mục tiêu đã đặt ra từ trước nhằm đưa ra ý kiến, phán xét, khuyến nghị giúp
cải thiện, nâng cao chất lượng.[4]
Như vậy, đánh giá năng lực của học sinh là quá trình thu thập, xử lí và phân tích
thơng tin về các mặt năng lực của học sinh để tìm ra các năng lực vượt trội hoặc cịn
hạn chế nhằm có được các quyết định đúng đắn trong giáo dục với mục đích là phát
huy các năng lực vượt trội và khắc phục các năng lực hạn chế nhằm cải thiện, nâng
cao mức độ và chất lượng thực hiện các công việc liên quan đến các hoạt động (học
tập, sinh hoạt, giao tiếp,..) hàng ngày của học sinh.
1.2. Khái quát chung về việc kiểm tra, đánh giá kết quả học tập ở tiểu học theo
định hướng phát triển năng lực
1.2.1. Mục đích, vai trị của việc kiểm tra, đánh giá
1.2.1.1. Mục đích
Kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của học sinh được tiến hành sẽ giúp cho học
sinh củng cố tri thức, phát triển trí tuệ. Thơng qua kiểm tra, đánh giá tạo điều kiện cho
học sinh tái hiện, chính xác hóa tri thức, hồn thiện, khắc sâu những tri thức đã thu
lượm được. Bên cạnh đó rèn luyện kĩ năng, kĩ xảo vận dụng tri thức, phát triển năng
lực tư duy sáng tạo.

14


Kiểm tra, đánh giá giúp học sinh thấy được những sai sót, nguyên nhân để kịp
thời điều chỉnh hoạt động học tập của bản thân, nhận ra khả năng học tập của bản thân
để định hướng nghề nghiệp sau này.
Để đánh giá thì các bài kiểm tra là một phương tiện, dựa vào kết quả của nó,
người ta so sánh, đối chiếu với nhau để xem xét sự tiến bộ của học sinh trong thời gian
học tập. Mặt khác, kiểm tra, đánh giá có thể xếp hạng học sinh, qua đó đánh giá kĩ
năng, trình độ của học sinh cũng như nguồn gốc những sai sót mà học sinh thường
mắc phải để xác định điểm bắt đầu hoặc điểm tiếp theo của quá trình giảng dạy và tìm

ra phương pháp phù hợp giúp học sinh nắm vững kiến thức. Đồng thời kiểm tra, đánh
giá có thể so sánh giữa học sinh lớp này với tập thể học sinh lớp khác để đánh giá quá
trình giảng dạy của giáo viên, đánh giá một phương pháp giáo dục hay sáng kiến cải
tiến phương pháp giảng dạy nào đó.
Nội dung của việc kiểm tra, đánh giá là những kết quả học tập hàng ngày, cũng
như những kết quả phản ánh trong các kì kiểm tra định kì và kiểm tra tổng kết các mặt
kiến thức, kĩ năng, kĩ xảo của từng môn học. Kết quả của kiểm tra, đánh giá được thể
hiện chủ yếu bằng điểm số theo thang điểm đã được quy định, ngoài ra, việc kiểm tra
đánh giá thể hiện bằng lời nhận xét của giáo viên. Việc kiểm tra, đánh giá kết quả học
tập có tác dụng quyết định đối với q trình dạy học, vì nó khẳng định và công nhận
những thành quả đã đạt được và định hướng những mục tiêu cần phấn đấu trong tương
lai của người giáo viên.
Qua kiểm tra, đánh giá, giáo viên có thể phân loại học sinh theo nhóm lớp, đo
lường sự phát triển, định ra chương trình học tập, rèn luyện cá nhân, đồng thời báo cáo
kết quả về trình độ, khả năng của học sinh ở từng thời điểm cho gia đình và nhà
trường biết từ đó giúp các nhà quản lí giáo dục đánh giá được khả năng của học sinh ở
các trường, các tỉnh và khu vực mà đưa ra những kết luận, đánh giá chính xác trong
nghiên cứu giáo dục và đề ra chương trình giáo dục phù hợp và hiệu quả nhất.
1.2.1.2. Vai trò
a. Đối với học sinh
Hiện nay, theo xu hướng đào tạo học sinh chủ động, sáng tạo, có khả năng tự học
và tự đánh giá khả năng, việc kiểm tra, đánh giá không chỉ dừng lại ở yêu cầu tái hiện
tri thức, rèn luyện các kĩ năng đã học mà cịn phải khuyến khích khả năng vận dụng
sáng tạo. Qua kiểm tra, đánh giá kết quả học tập, học sinh nhận thấy được khả năng
tiếp thu kiến thức của mình đến mức độ nào để có hướng khắc phục trong học tập.
Về phương diện phát triển năng lực nhận thức, thông qua các đợt kiểm tra, đánh
giá thường xuyên, định kì, tổng kết giúp các em phát triển được năng lực tư duy, rèn

15



luyện được các hoạt động trí tuệ từ thấp đến cao: nhận biết, thơng hiểu, vận dụng,
phân tích và tổng hợp.
Về giáo dục, kiểm tra, đánh giá rèn luyện cho các em tính kiên trì, bền bỉ, biết
vượt qua khó khăn, củng cố niềm tin và khả năng học tập của mình. Đồng thời hình
thành cho học sinh tinh thần tự giác trong học tập, có ý thức rèn luyện, ham học hỏi,
tích cực trong học tập và sinh hoạt.
b. Đối với giáo viên
Việc kiểm tra, đánh giá nhằm kiểm sốt các hoạt động ngay trong q trình dạy
và học, sau đó ra quyết định điều chỉnh, cải tiến dạy học là cơ chế đảm bảo cho việc
phát triển chất lượng dạy học.
Kiểm tra, đánh giá kết hợp với việc theo dõi thường xuyên giúp cho giáo viên
nắm được một cách cụ thể và khá chính xác năng lực, trình độ mỗi học sinh trong lớp,
biết được phạm vi mà mỗi họ sinh cần tiếp thu, bồi dưỡng. Từ đó có biện pháp và thực
thi giảng dạy cụ thể, thích hợp cho từng nhóm học sinh, nâng cao hiệu quả học tập cho
cả lớp.
Việc kiểm tra, đánh giá nhằm kiểm sốt các hoạt động ngay trong q trình dạy
và học, sau đó ra quyết định điều chỉnh, cải tiến dạy học là cơ chế đảm bảo cho việc
phát triển chất lượng dạy học.
Kiểm tra, đánh giá kết hợp với việc theo dõi thường xuyên giúp cho giáo viên
nắm được một cách cụ thể và khá chính xác năng lực, trình độ mỗi học sinh trong lớp,
biết được phạm vi mà mỗi họ sinh cần tiếp thu, bồi dưỡng. Từ đó có biện pháp và thực
thi giảng dạy cụ thể, thích hợp cho từng nhóm học sinh, nâng cao hiệu quả học tập cho
cả lớp.
1.2.2. Nội dung đánh giá kết quả học tập ở tiểu học
1.2.2.1. Đánh giá kết quả giáo dục nhân cách
Để thực hiện mục tiêu giáo dục phổ thơng cần “Nâng cao chất lượng giáo dục
tồn diện, chú trọng giáo dục lí tưởng, truyền thống văn hóa, lịch sử, đạo đức, lối sống,
ngoại ngữ, tin học, năng lực và kĩ năng thực hành, vận dụng kiến thức vào thực tiễn.
Phát triển khả năng sáng tạo, tự học, khuyến khích học tập suốt đời.

Nghị quyết 88 đã xác định những yêu cầu đạt được về phẩm chất, năng lực của
học sinh. Do đó, hướng xây dựng chương trình giáo dục phổ thông mới được thực hiện
theo nhu cầu phát triển của đất nước, những tiến bộ của thời đại về Lịch sử và Địa lí
cơng nghệ và xã hội, bản sắc văn hóa Việt Nam và những giá trị phổ quát của nhân
loại, quyền của thanh niên, thiếu niên và nhi đồng.

16


8 phẩm chất chính là: Nhân ái – Khoan dung, Chuyên cần – Tiết kiệm, Trách
nhiệm – Kỷ luật, Trung thực – Dũng cảm
Ví dụ, khoan dung khơng phải chỉ là biết tha thứ mà cịn phải biết tơn trọng sự
khác biệt; tiết kiệm không chỉ là tiết kiệm tài sản, tiền bạc cá nhân, mà còn là tiết kiệm
tài nguyên thiên nhiên,…để đảm bảo phát triển bền vững.
Dũng cảm khơng chỉ là gan góc trong chiến đấu mà cịn là dũng cảm trong nhận
thức, tức là có tư duy phản biện và dám đấu tranh bảo vệ lẽ phải”.
Để đánh giá kết quả rèn luyện phẩm chất của học sinh là một điều cực kì khó
khăn. Bởi lẽ đánh giá phẩm chất nào đó của học sinh cần phải có hồn cảnh cụ thể,
phải xác định được động cơ của từng hành động cũng như xác định đúng giá trị xã hội,
giá trị cá nhân của những hành động mà học sinh thực hiện.
1.2.2.2. Đánh giá kết quả phát triển năng lực
Phạm trù năng lực thường được hiểu theo những cách khác nhau và mỗi cách
hiểu có những thuật ngữ tương ứng.
Năng lực được hiểu theo nghĩa chung nhất là khả năng (hoặc tiềm năng) mà cá
nhân thể hiện khi tham gia một hoạt động nào đó ở một thời điểm nhất định.
Năng lực hành động là khả năng thực hiện hiệu quả một nhiệm vụ/một hành
động cụ thể, liên quan đến một lĩnh vực nhất định dựa trên cơ sở hiểu biết, kĩ năng kĩ
xảo và sự sẵn sàng hành động.
Năng lực là khả năng vận dụng những kiến thức, kinh nghiệm, kĩ năng, thái độ
và hứng thú để hành động một cách phù hợp và có hiệu quả trong các tình huống đa

dạng của cuộc sống.
Nói tóm lại: Năng lực là khả năng làm chủ những hệ thống kiến thức, kĩ năng,
thái độ và vận hành (kết nối) chúng một cách hợp lí vào thực hiện thành công nhiệm
vụ hoặc giải quyết hiệu quả vấn đề đặt ra của cuộc sống.
Chương trình giáo dục phổ thơng mới hiện nay được cấu trúc theo định hướng
phát triển năng lực, nhằm hình thành và phát triển các năng lực chung và năng lực đặc
thù của mơn học, trong đó có các năng lực chung là:
- Năng lực tự học
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo
- Năng lực thẩm mĩ
- Năng lực ngôn ngữ và giao tiếp
-

Năng lực hợp tác
Năng lực tính tốn
Năng lực cơng nghệ thơng tin và truyền thông

17


Trong mỗi mơn học lại có những năng lực đặc thù để hồn thành nhiệm vụ của
mơn học đó.
Việc hình thành và phát triển năng lực phải được đề cập trong quan điểm tích
hợp. Để có năng lực người học phải vận dụng tích hợp những điều đã biết, đã học
(kiến thức, kĩ năng, phẩm chất thái độ, niềm tin,…). Trong q trình hình thành một
năng lực nào đó, thay cho việc nắm một khối lượng lớn kiến thức, trước hết người học
cần có kĩ năng huy động các kiến thức đã có vào tình huống cụ thể gắn với thực tiễn.
Để đánh giá năng lực của người học, cần đặc biệt nhấn mạnh đến đánh giá quá
trình học. Việc đánh giá quá trình học kết hợp đánh giá kết quả học sẽ đem đến những
thông tin phản hồi để cả người dạy và người học điều chỉnh hoạt động dạy và học của

mình.
1.2.3. Một số cơng cụ kiểm tra đánh giá mơn Lịch sử và Địa lí
1.2.3.1. Sổ ghi chép
Là một trong những phương tiện để thu thập thông tin có hệ thống, là căn cứ để
giáo viên đánh giá kết quả học tập của học sinh. Giáo viên có thể theo dõi và ghi lại
những hành vi học tập của học sinh, những nhận xét về việc học của học sinh sau mỗi
tiết, bài học.
Để thu thập thông tin từ phía học sinh thì giáo viên cần chú quan sát, nghe kết
hợp với đánh giá con đường học sinh tìm tịi, phát hiện kiến thức hồn thiện kĩ năng
và thái độ.
1.2.3.2. Bài kiểm tra
Bài kiểm tra gồm 2 loại:
+ Bài kiểm tra nói (kiểm tra miệng)
Dùng để đánh giá kết quả học tập nhấn mạnh vào kĩ năng trình bày, giao tiếp của học
sinh
Hình thức: câu hỏi tự luận, trị chơi, tình huống,…
+ Bài kiểm tra viết
Dùng để kiểm tra đánh giá kiến thức, kĩ năng của người học. Gồm 2 loại:
 Câu hỏi tự luận: dùng những câu hỏi mở để học sinh tự đưa ra câu trả lời.
 Câu hỏi trắc nghiệm khách quan.
Trắc nghiệm khách quan thường bao gồm nhiều mệnh đề, câu hỏi hay mơ
hình và được trả lời bằng các dấu hiệu đơn giản, hay một từ, cụm từ, đôi khi là các

18


con số,… Trắc nghiệm khách quan mang tính quy ước vì bài trắc nghiệm được chấm
bằng cách đếm số lần học sinh trả lời đúng. Do đó hệ thống cho điểm là khách quan
không phụ thuộc vào người chấm.
1.2.3.3. Bài kiểm tra

Giáo viên sử dụng bài tập trong sách giáo khoa hoặc vở bài tập để giao bài cho
học sinh. Ngồi ra, giáo viên có thể biên soạn các bài tập mới phù hợp với trình độ
nhận thức của học sinh.
1.2.3.4. Bài thực hành
Bài thực hành là công cụ để đánh giá kĩ năng quan sát, nhận biết, tự chăm sóc
bản thân, kĩ năng sử dụng lược đồ, bản đồ dụng cụ đo lường,…
Việc đánh giá dựa vào các biểu hiện cụ thể qua từng thao tác, từng bước hoặc
sản phẩm cuối cùng của học sinh thu được sau bài thực hành.
1.2.3.5. Bài báo cáo, thu hoạch
Báo cáo thu hoạch dùng để đánh giá kĩ năng thu thập thông tin về một vấn đề
nào đó: kĩ năng quan sát, so sánh, nhận xét, trình bày,…
Hình thức: Báo cáo, thu hoạch bằng miệng hoặc là bài viết.
1.2.3.6. Học sinh tự đánh giá
Bao gồm hoạt động học sinh tự đánh giá bản thân và đánh giá các bạn trong
lớp. Có thể dùng phiếu kiểm kê, thang xếp hạng,… để học sinh đánh giá lẫn nhau.
Ngồi ra thực tế cịn dùng thẻ, hoa, thang điểm,…
Trên đây là một số công cụ kiểm tra, đánh giá được dùng phổ biến ngồi ra cịn
một số cơng khác.
1.2.4. Các hình thức kiểm tra đánh giá trong dạy học mơn Lịch sử và Địa lí
1.2.4.1. Đánh giá bằng nhận xét
Đánh giá bằng nhận xét là giáo viên đưa ra các phân tích hoặc những phán đốn
về học lực của học sinh bằng việc sử dụng các nhận xét được rút ra từ việc quan sát
các hành vi hoặc sản phẩm học tập của học sinh theo những tiêu chí được cho trước.
Hình thức đánh giá này được gọi là mơ hình đánh giá thơng qua tiêu chí tiêu chuẩn.
Khi đưa ra nhận xét phải dựa trên những quy định cụ thể của chuẩn kiến thức,
kĩ năng, thái độ và sổ nhận xét theo quy định.

19



1.2.4.2. Đánh giá bằng điểm số
Đánh giá bằng điểm số là sử dụng những mức điểm khác nhau trên một thang
điểm để chỉ ra mức độ về kiến thức và kĩ năng mà học sinh đã thể hiện được thông qua
một hoạt động hoặc sản phẩm học tập.
Thang điểm là một tập hợp các mức điểm liền nhau theo trật tự số từ cao xuống
thấp hay ngược lại. Trong thang điểm, đi kèm với mỗi mức điểm là phần miêu tả
những tiêu chí tương ứng cho từng mức điểm.
1.2.5. Những quy định mới về việc xây dựng đề kiểm tra mơn Lịch sử và Địa lí
trong thơng tư 22
Như chúng ta đã biết, thông tư 30/2014/TT-BGDĐT ngày 28/08/2014 quy định
về kiểm tra đánh giá học sinh tiểu học có hiệu lực từ ngày 15/10/2014. Sau hai năm
thực hiện có một số điểm không phù hợp, đặc biệt hồ sơ đánh giá còn quá cồng kềnh,
tạo gánh nặng cho giáo viên. Vì thế năm học 2016 -2017, Bộ Giáo dục và Đào tạo đã
ban hành Thông tư 22/2016/TT-BGDĐT ngày 26/08/2016 sửa đổi, bổ sung một số
điểm của Thông tư 30/2014/TT-BGDĐT. Đặc biệt tại điều 10 của Thơng tư 22/21016
có sửa đổi nội dung các khoản về “đánh giá định kì” như:
Khoản 1: Làm rõ khái niệm về đánh giá định kì
Khoản 2: Sửa đổi đánh giá định kì về học tập: cách đánh giá từng môn học và
hoạt động giáo dục; thời điểm làm bài kiểm tra định kì (bổ sung thêm một số
lần kiểm tra đối với hai mơn Tốn và Tiếng Việt lớp 4 và 5); cách thiết kế đề
kiểm tra định kì theo các mức độ.
Giữa hai thơng tư có nhiều “điều” và “khoản” sửa đổi, bổ sung cho nhau, nên
có một vài điểm giống và khác nhau khi đánh giá định kì, đặc biệt là việc thiết kế đề
kiểm tra định kì theo các mức độ, cụ thể:
Nội dung

Thơng tư 30/2014

Thơng tư 22/2016


Vào cuối học kì I và vào cuối Vào giữa học kì I và cuối
năm học, giáo viên chủ nhiệm
họp với các giáo viên dạy
1. Đánh giá định cùng lớp, thơng qua nhận xét
kì về từng quá trình và kết quả học tập,
hoạt động giáo dục khác để
mơn học
đánh giá học sinh đối với

học kì I, vào giữa học kì II
và cuối năm, giáo viên căn
cứ vào quá trình đánh giá
thường xuyên và chuẩn kiến
thức kĩ năng để đánh giá học
sinh đối với từng môn học,

từng môn học, hoạt động giáo hoạt động giáo dục thuộc 1
dục thuộc 1 trong 2 mức sau: trong 3 mức sau:

20


-

Hồn thành
Chưa hồn thành

- Các mơn học làm bài kiểm
tra định kì: Tiếng Việt, Tốn,
Lịch sử và Địa lí, Lịch sử và

Địa lí, Ngoại ngữ, Tin học,
2. Các mơn học Tiếng dân tộc.
làm bài kiểm - Thời điểm kiểm tra: cuối
tra định kì và học kì I và cuối năm học.
thời
điểm
kiểm tra

-

Hồn thành tốt
Hồn thành
Chưa hồn thành

- Các mơn học làm bài kiểm
tra định kì: Tiếng Việt,
Tóan, Lịch sử và Địa lí, Lịch
sử và Địa lí, Ngoại ngữ, Tin
học, Tiếng dân tộc.
- Thời điểm kiểm tra:
+ Cuối học kì I và cuối năm
học: tất cả các môn học trên
+ Giữa học kì I và giữa học
kì II: Đối với lớp 4, lớp 4 có
bài kiểm tra định kì mơn
Tốn và Tiếng Việt

Đề bài kiểm tra định kì phù
hợp chuẩn kiến thức, kĩ năng,
gồm các câu hỏi, bài tập được

thiết kế theo các mức độ nhận
thức của học sinh:
-

Mức 1: Nhận biết

Đề kiểm tra định kì phù hợp
chuẩn kiến thức, kĩ năng và
định hướng phát triển năng
lực, gồm các câu hỏi, bài tập
được thiết kế theo các mức
như sau:

- Mức 1: Nhận biết
Học sinh nhận biết hoặc nhớ,
nhắc lại đúng kiến thức đã Nhận biết, nhắc lại được
3. Các mức độ
học; diễn đạt đúng kiến thức kiến thức, kĩ năng đã học.
của đề kiểm
hoặc mô tả đúng kĩ năng đã
- Mức 2: Hiểu
tra định kì
học bằng ngơn ngữ theo cách
Hiểu kiến thức, kĩ năng đã
của riêng mình và áp dụng
học, trình bày, giải thích
trực tiếp kiến thức, kĩ năng đã
được kiến thức theo cách
biết vào giải quyết các tình
hiểu của cá nhân.

huống, vấn đề trong học tập.
- Mức 3: Vận dụng
- Mức 2: Hiểu và vận
Biết vận dụng kiến thức, kĩ
dụng
năng đã học để giải quyết
Học sinh kết nối, sắp xếp lại

21


các kiến thức, kĩ năng đã học những vấn đề quen thuộc
để giải quyết tình huống, vấn tương tự trong học tập, cuộc
đề mới, tương tự tình huống, sống.
vấn đề đã học.
- Mức 4: Vận dụng
- Mức 3: Vận dụng cao
cao/ sáng tạo
Học sinh vận dụng các kiến
thức, kĩ năng đã học để giải
quyết tình huống, vấn đề mới,
khơng giống với những tình
huống, vấn đề đã được hướng
dẫn hay đưa ra những phản

Vận dụng các kiến thức, kĩ
năng đã học để giải quyết
vấn đề mới hoặc đưa ra
những phản hồi hợp lí trong
học tập, cuộc sống một cách

linh
hoạt.

hồi hợp lí trước một tình
huốn, vấn đề mới trong học
tập hoặc trong cuộc sống.
Một số vấn đề về xây dựng câu hỏi trong đề kiểm tra theo định hướng phát
triển năng lực
1.3.1. Ý nghĩa của hệ thống câu hỏi được xây dựng theo định hướng phát triển
năng lực
1.3.

Dạy học định hướng phát triển năng lực đòi hỏi việc thay đổi mục tiêu, nội
dung, phương pháp dạy học và đánh giá, trong đó việc thay đổi quan niệm và cách xây
dựng các nhiệm vụ học tập, câu hỏi và bài tập có vai trò quan trọng.
Bài tập đánh giá năng lực trọng tâm không phải là các thành phần tri thức hay
kĩ năng riêng lẻ mà là sự vận dụng có phối hợp các thành tích riêng khác nhau trên cơ
sở một vấn đề đối với người học. Dạng này không định hướng theo nội dung học trừu
tượng mà ln theo các tình huống cuộc sống của học sinh. Nội dung học tập mang
tính tình huống, tính bối cảnh và tính thực tế. So với dạy học định hướng nội dung thì
định hướng năng lực có tác dụng mạnh hơn đến học sinh nhằm tạo điều kiện cho các
em nhằm bộc lộ được năng lực, tư duy, phẩm chất tiềm ẩn bên trong và phát huy triệt
để khả năng tư duy, logic, phát hiện và giải quyết vấn đề, xử lí mâu thuẫn, tình huống
nhanh nhẹn.
Mặt khác, chương trình dạy học định hướng phát triển năng lực được xây dựng
trên cơ sở chuẩn năng lực của mơn học. Năng lực chủ yếu hình thành qua hoạt động
của học sinh. Hệ thống bài tập định hướng năng lực chính là cơng cụ để học sinh luyện

22



tập nhằm hình thành năng lực và là cơng cụ để giáo viên và các cán bộ quản lí giáo
dục kiểm tra, đánh giá năng lực của học sinh và biết được mức độ đạt chuẩn của quá
trình dạy học.
Vì vậy, xây dựng câu hỏi là một thành phần quan trọng trong môi trường học
tập mà người giáo viên cần thực hiện. Trong quá trình dạy học, việc xây dựng hệ
thống câu hỏi theo định hướng phát triển năng lực là rất cần thiết.
1.3.2. Một số yêu cầu trong việc xây dựng câu hỏi trong đề kiểm tra theo định
hướng phát triển năng lực
1.3.2.1. Câu hỏi phải có mục đích rõ ràng
Câu hỏi phải có mục đích rõ ràng về:
-

Nội dung đánh giá
Cấp độ đánh giá (nhận biết, thông hiểu, vận dụng, vận dụng sáng tạo)
Đối tượng đánh giá

Đặt câu hỏi phải có nội dung, mục đích, u cầu cụ thể, tránh tình trạng dài dịng
nhưng lại khơng nhằm vào một nội dung kiến thức trọng tâm nào. Như vậy sẽ làm khó
học sinh, làm các em nản chí và khơng cịn tin tưởng vào khả năng của bản thân.
1.3.2.2. Câu hỏi trong đề kiểm tra phải đáp ứng chuẩn kiến thức, kĩ năng đã đặt
ra
Ngày 05 tháng 05 năm 2006, Bộ trưởng Bộ giáo dục và Đào tạo đã kí quyết
định số 16/2006/QĐ – BGDĐT bạn hành chương trình giáo dục phổ thơng – cấp tiểu
học, trong đó có chuẩn kiến thức, kĩ năng của từng môn học. Phần những vấn đề
chung của chương trình đã xác định: “Chuẩn kiến thức, kĩ năng là các yêu cầu cơ bản,
tối thiểu và kiến thức, kĩ năng của môn học, hoạt động giáo dục mà học sinh cần phải
và có thể đạt được. Chuẩn kiến thức, kĩ năng được cụ thể hóa các chủ đề của mơn học
theo từng lớp, ở các lĩnh vực học tập cho từng lớp và cho cả cấp học. Chuẩn kiến thức,
kĩ năng là cơ sở để biên soạn sách giáo khoa, quản lí dạy học, đánh giá kết quả giáo

dục ở từng môn học và hoạt động giáo dục bảo đảm tính thống nhất, tính khả thi của
chương trình tiểu học”.
Để kiểm tra, đánh giá đúng trình độ của học sinh thì giáo viên, người ra đề cần
dựa vào chuẩn kiến thức, kĩ năng đó để soạn thảo hệ thống câu hỏi trong đề kiểm tra
sao cho phù hợp. Việc này đòi hỏi phải dành thời gian nghiên cứu, tìm hiểu thật kĩ nội
dung của bài để có thể đưa ra hệ thống câu hỏi đảm bảo đúng chuẩn kiến thức, kĩ năng
đã đặt ra. Qua đó, người giáo viên có thể đánh giá đúng mức độ hiểu bài của học sinh
và có những biện pháp phù hợp để nâng cáo chất lượng dạy và học.

23


1.3.2.3. Câu hỏi trong đề kiểm tra phải phù hợp với trình độ nhận thức của học
sinh
Ở học sinh cấp tiểu học, vốn từ và khả năng tư duy của các em chưa cao. Vì vậy,
yêu cầu của câu hỏi phải sử dụng ngôn từ dễ đọc, dễ hiểu, ngắn gọn và đảm bảo truyền
tải hết những gì mà người ra đề muốn nói đên. Học sinh phải hiểu đúng và đủ đề thì
mới có thể hồn thành bài làm một cách tốt nhất. Đối với dạng bài tập khó và phức
tạp, cần phải làm mẫu để từ đó các em có định hướng đúng đắn khi làm bài.
Để có thể xây dựng những câu hỏi nhằm phát triển năng lực trong mơn Lịch sử
và Địa lí lớp 4, giáo viên phải căn cứ vào đặc điểm tư duy của học sinh. Nội dung câu
hỏi theo hướng phát triển năng lực cần biến các kiến thức “khơ khan” thành những
hình ảnh có cảm xúc, đặt các em vào những câu hỏi mang tính gợi mở, thu hút các em
vào các hoạt động học tập nhằm phát triển quá trình nhận thức một cách tồn diện.
Bên cạnh đó, khả năng ngơn ngữ của câu hỏi có vai trị hết sức quan trọng. Vì
vậy, các câu hỏi phải có tác dụng phát huy khả năng diễn đạt, sử dụng vốn từ phong
phú đặt biệt là từ ngữ Lịch sử và Địa lí cho học sinh giai đoạn lớp 4.
Đặc biệt, đối với học sinh tiểu học giáo viên tuyệt đối không nên sử dụng câu hỏi
mang tính đánh đố học sinh. Bởi vì tư duy của các em chưa hồn thiện mà đang trong
quá trình hình thành và phát triển. Nếu học sinh tiểu học gặp phải những câu hỏi đánh

đố thì đa phần sẽ bị mất phương hướng khi làm bài và dần mất niềm tin vào khả năng
của mình. Điều này sẽ gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến hình thành và phát triển nhân
cách học sinh tiểu học.
1.3.2.4. Câu hỏi trong đề kiểm tra có tác dụng kích thích tính tích cực, độc lập, tư
duy và hứng thú nhận thức của học sinh
Trong khi làm đề kiểm tra, giáo viên nên xây dựng những câu hỏi theo các dạng
sau: yêu cầu học sinh giải thích các hiện tượng mới; địi hỏi học sinh phải so sánh giữa
các sự vật – hiện tượng (đặc điểm, tính chất… của các sự vật – hiện tượng); địi hỏi
các em phải hệ thống hóa kiến thức, khái quát hóa tri thức mà các em đã học; yêu cầu
học sinh phát hiện và giải quyết vấn đề, giải quyết các mâu thuẫn giữa các sự vật –
hiện tượng xung quanh các em; đòi hỏi học sinh vận dụng kiến thức đã học để tìm ra
câu trả lời – đáp án đúng.
Trong tập thể học sinh, mỗi em có khả năng nhận thức khác nhau, giáo viên nên
thiết kế một hệ thống câu hỏi chứa nhiều mức độ (ví dụ: dễ, vừa, khó,…) đề vừa kiểm
tra đánh giá, đồng thời thơng qua đó phân loại được khả năng của các em.
Muốn xây dựng được hệ thống câu hỏi có khả năng phân loại các nhóm học sinh,
người soạn phải nắm chắc kiến thức và nhận thức được độ khó của câu hỏi trên tư

24


cách là một học sinh, chú ý đến trình độ nhận thức chung và trình độ nhận thức của
mỗi cá nhân học sinh.
Những câu hỏi ở những dạng trên sẽ có tác dụng kích thích tích cực, độc lập, tư
duy của học sinh. Với sự chỉ dẫn của giáo viên và vốn hiểu biết của mình, học sinh sẽ
dần cảm thấy hứng thú, muốn tìm hiểu và lĩnh hội tri thức nhiều hơn. Nhờ vậy, kết quả
giáo dục sẽ được nâng cao.
1.4. Đặc điểm tâm sinh lí học sinh tiểu học
1.4.1. Đặc điểm nhận thức
a. Tri giác

Tri giác của học sinh Tiểu học mang tính đại thế, ít đi sâu vào chi tiết và mang
tính khơng chủ định, do đó các em phân biệt đối tượng cịn chưa chính xác, dễ mắc sai
lầm, có khi cịn lẫn lộn. Ở các lớp đầu tiểu học, tri giác thường gắn liền với hành động,
với hoạt động thực tiễn, trẻ chỉ cảm nhận được những cái nó cầm nắm. Những gì phù
hợp với nhu cầu của các em, những gì các em thường gặp trong cuộc sống và gắn với
hoạt động thực tiễn, những gì giáo viên chỉ dẫn thì các em mới tri giác được. Vấn đề là
ở chỗ khi tri giác sự phân tích một cách có tổ chức và sâu sắc ở học sinh các lớp đầu
tiểu học còn yếu.
Các em không tập trung sức lực xem xét đối tượng mà chỉ dừng lại ở một chi tiết
nào đó, xem nó là đối tượng. Tính xúc cảm thể hiện rõ trong tri giác. Những dấu hiệu,
những đặc điểm nào của sự vật gây cho các em các xúc cảm thì được các em tri giác
trước hết. Do vậy, câu hỏi tự luận càng đơn giản, dễ hiểu, gần gũi để các em dễ nhớ,
dễ tri giác.
Tri giác không tự bản thân nó phát triển được. Trong q trình học tập, khi tri giác
trở thành một hoạt động có mục đích đặc biệt, trở nên phức tạp và sâu sắc, trở thành
hoạt động có phân tích, có phân hóa hơn thì tri giác sẽ mang tính của sự quan sát có tổ
chức. Bên cạnh đó, tri giác và đánh giá khơng gian, thời gian của học sinh Tiểu học
còn hạn chế. Về tri giác độ lớn, các em gặp khó khăn khi phải quan sát vật quá lớn
hoặc quá nhỏ. Một số cơng trình nghiên cứu đã đi đến kết luận rằng: thường học sinh
Tiểu học rất khó hiểu được về thời gian của các sự kiện, những niên đại lịch sử đối với
chúng rất trừu tượng. Vậy nên trong kiểm tra, đánh giá cần đưa ra những câu hỏi đơn
giản, gần gũi với các em, không đưa ra những câu hỏi khiến các em khó tưởng tượng,
tri giác như các câu hỏi về không gian, thời gian của các sự kiện.
b. Tư duy
Khả năng khái quát hóa phát triển dần theo lứa tuổi, lớp 4, 5 bắt đầu biết khái qt
hóa lí luận. Tuy nhiên, hoạt động phân tích, tổng hợp kiến thức còn sơ đẳng ở phần

25



×