Tải bản đầy đủ (.doc) (15 trang)

Các giải pháp huy động vốn cho đầu tư - Phát triển nền kinh tế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (120.1 KB, 15 trang )

Phần I.
Lý luận chung về đầu t trực tiếp nớc ngoài (FDI)

Một trong những nội dung quan trọng của chính sách đổi mới ở Việt Nam là
mở cửa thu hút đầu t trực tiếp nớc ngoàI (FDI).Việc ban hành luật đầu t trực
tiếp nớc ngoài tại Việt Nam tháng 12/1987 đợc xem là một mốc lịch sử, mở
đầu cho quá trình đó.
Trong hơn mời năm qua cùng với những nổ lực nhằm hoàn thiện dần hệ thống
văn bản pháp lí về đầu t, Việt Nam không ngừng củng cố quan hệ ngoại giao
với các nớc cũng nh cải thiện môi trờng đầu t trong nớc nhằm thu hút ngày
càng nhiều vốn FDI, khai thác có hiệu quả nguồn tài nguyên phong phú và
nguồn lao động dồi dào phục vụ công cuộc phát triển kinh tế xà hội của đất nớc.
Thực tế phát triển kinh tế những năm qua cho thấy, FDI là lĩnh vực chiếm một
vị trí quan trọng và tơng đối phức tạp trong nền kinh tế nớc ta. ĐÃ có nhiều
công trình nghiên cứu chuyên sâu về vấn đề này góp phần không nhỏ trong
việc thúc đẩy hoạt động đầu t tại Việt Nam. Trên cơ sở đó công trình này ra
đời bao gồm một số lý thuyết về FDI, thực trạng và giải pháp thu hút FDI tại
Việt Nam cũng không nằm ngoài mục đích đó.
I. Tính tất yếu khách quan của hoạt động FDI .
1. Một số khái niệm về FDI:
Định nghĩa do quĩ tiền tệ quốc tế đa ra năm 1972 : FDI ám chỉ số đầu t đợc
thực hiện để thu lợi ích lâu dài trong một hÃng hoạt động ở một nền kinh tÕ

1


khác với nền kinh tế của nhà đầu t, mục đích của nhà đầu t là giành đợc tiếng
nói có hiệu quả trong công việc quản lí hÃng đó.
Một định nghĩa khác do một chuyên gia Mỹ về các công ty xuyên quốc gia
Cynthia Day wallace đa ra nh sau : FDI có thể đợc định nghĩa theo nghĩa
rộng là việc thiết lập hay giành đợc quyền sở hữu đáng kĨ trong mét h·ng ë níc ngoµi hay sù gia tăng khối lợng của một khoản đầu t hiện có ở nớc ngoài


nhằm đạt đợc quyền sở hữu đáng kể và FDI có thể đợc tiến hành bởi các
cá nhân hay công ty .
2- sự thâm nhập kinh tế vào các nớc khác nhau của các công ty
xuyên quốc gia trên thế giới.
Sự gia tăng mạnh mẽ của FDI phải kể đến vai trò của các công ty xuyên quốc
gía. Trớc xu hớng quốc tế hoá nền kinh tế thế giới trong những năm gần đây,
các công ty này đà đặc biệt tập trung vào chiến lợc cắm rễ ở nớc ngoài nhằm
phát triển các mạng lới khu vực trên quy mô lớn. Gắn liền với chính sách sản
xuất quốc tế là chủ đạo, chứ không phải chiến lợc xuất khẩu trớc đây, các công
ty xuyên quốc gia cũng gia tăng hoạt động trao đổi và chuyển giao kỹ thuậtcông nghệ.
Tình hình đó xuất phát từ các lý do chủ yếu sau:
- Cuộc cạnh tranh ngày càng khốc liệt già các công ty xuyên quốc gia nhàm
giành giật thị trờng tiêu thụ hàng hoá, đà đến mức đòi hỏi phải đầu t sản
xuất tại chỗ mới có thể chiếm lĩnh đợc thị trờng.
- Sự phát triển của các phơng tiện giao thông liên lạc, kỹ thuật điện toán đÃ
đạt tới trình độ cho phép các chủ đầu t có thể nắm bắt kịp thơì và chuẩn
xác các thông tin cần thiết để có thể ra quyết định hợp lý, hạn chế các tổn
thất và các rủi ro trong kinh doanh.
- ThĨ chÕ chÝnh trÞ, x· héi cđa nhiỊu quốc gia tong những thập kỷ vừa qua
đà có những thay đổi rất quan trọng phù hợp với nền kinh tÕ thÞ trêng më
2


cửa với các thông lệ quốc tế, đảm bảo đợc lợi ích của các chủ đầu t nớc
ngoài.
- Tình hình an ninh qc tÕ ngµy cµng cã xu hính ỉn định hơn.
3. Tác động tích cực của FDI đối với nớc nhận đầu t.
* Tạo nguồn vốn bổ sung quan trọng: Đối với các nớc lạc hậu, có nhiều tiềm
năng về lao động, tài nguyên thiên nhiên nhng do trình độ sản xuất còn thấp
kém, cơ sở vật chất kỹ thuật nghèo nàn, lạc hậu nên cha có các điều kiện khai

thác các tiềm năng đó các nớc đang phát triển có thể tranh thủ nguồn vốn đầu
t nớc ngoài để phát triển kinh tế.
Đối với các nớc phát triển, FDI vÉn lµ ngn vèn bỉ sung quan träng vµ có ý
nghĩa to lớn trong quá trình phát triển nền kinh tế của những quốc gia này.
*Chuyển giao cônh nghệ:
Khi đầu t vào một nớc nào đó, chủ đầu t không chỉ chuyển vào nớc đó vốn
bằng tiền mà còn chuyển cả vốn hiện vật nh máy móc, thiết bị, nguyên vật
liệu( công nghệ cứng )và vốn vô hình nh chuyên gia kỹ thuật, tri thức khoa
học, bí quyết quản lý, năng lực tiếp cận thị trờng( công nghệ mềm ).
Thúc đẩy phát triển kinh tế : tranh thủ vốn và kỹ thuật của nớc ngoài, các nớc đang phát triển muốn sử dụng có hiệu quả để thực hiện mục tiêu quan
trọng hàng đầu là đâỷ mạnh tăng trởng kinh tế.
Thúc đẩy quá trình dịch chuyển cơ cấu kinh tế : FDI là bộ phận quan trọng
của hoạt động kinh tế đối ngoại, thông qua đó các quốc gia sẽ tham gia ngày
càng nhiều vào quá trình phân công lao động quốc tế. Sự chuyển dịch của cơ
cấu kinh tế mỗi quốc gia phù hợp với tốc độ phát triển chung trên thế giới sẽ
tạo diều kiện thuận lợi cho FDI. Ngợc lại, chính FDI lại góp phần thúc đẩy
quá trình dịch chuyển cơ cấu kinh tế.

3


II. Các chỉ tiêu đánh giá khả năng sinh lợi của dự án
đầu t.
1-Lợi nhuận của dự án:
n

n

t =0


t =0

P = Rt C t

Trong đó:
P:Lợi nhuận dự án
Rt:Tổng doanh thu của năm t
Ct: Tổng chi phí năm t
n: Tuổi thọ của dự án
2- Giá trị hiện tại rßng ( NPV):

n

NPV = ∑ Rt (1 + r )

−t

t =0

n

− ∑ C t (1 + r )
t =0

Trong ®ã :
r: LÃi suất chiết khấu thích hợp đợc lựa chọn
(1+r)t : Hệ số chiết khấu tại năm t ứng với r đà chọn.
3- Tỉ suất sinh lợi của dự án (RR) :
RR =


P
n

∑C
t =0

4- TØ st sinh lỵi néi bé (IRR):
IRR chính là lÃi suất r* thoả mÃn phơng trình:
n


4
t =0

Rt − C t

(1 + r )

* t

=0

t

−t


Phần II
Quan điểm của Việt Nam về tác đông của FDI tới kinh
tề xà hội của đất nơc


I. Đánh giá đúng vị trí của hoạt động FDI trong nền kinh tế quốc dân:
FDI là một bộ phận cấu thành của toàn bộ hoạt động đầu t của quốc gia,
mà nguồn vèn trong níc xÐt tỉng thĨ cã ý nghÜa qut định. FDI không thể
thay thế đợc các nguồn đầu t khác nhng có thế mạnh riêng của nó. FDI là việc
tổ chức cá nhân nớc ngoài trực tiếp đa vào Việt Nam vốn bằng tiền nớc ngoài
hoặc bất kì tài sản nào đợc chính phủ Việt Nam chấp nhận để hợp tác kinh
doanh trên cơ sở hợp đồng hoặc thành lập xí nghiệp liên doanh
II. Quan điểm mở và che chắn trong chính sách thu hút FDI :
Các mục tiêu FDI có đạt đợc hay không còn tuỳ thuộc vào nhiều vấn đề
đảm bảo an ninh chính trị, kinh tế và xà hội. để giải quyết mối quan hệ này
phải bắt đầu từ cách đặt vấn đề an ninh chính trị, kinh tế xà hội trong quá

5


trình thực hiện FDI đối vớ các nhà đầu t nớc ngoài cần có sự an ninh cho đồng
vốn cho quá trình thực hiện dự án, an ninh cho ngời hoạt động đầu t và
chuyển lợi nhuận về nớc đối víi níc nhËn FDI cÇn cã sù an ninh chÝnh trị
kinh tế xà hội chẳng những cho sự phát triển mở rộng đâù t có hiệu quả mà
còn giữ vững độc lập chủ quyền quốc gia, bảo vệ bản sắc dân tộc, giữ vững
định hớng chính trị xà hội do đó mở cửa cho bên ngoài nhng không quên
những biện pháp che chắn cần thiết cho an ninh chính trị, kinh tế xÃ

hội.

III. giải quyết hợp lý các mối quan hệ về lơị ích giữa các bên trong quá
trình thu hút FDI.
IV. hiêu quả kinh tế xà hội đuợc coi là một tiêu chuẩn cao nhất trong hơp
tác đầu t :

Nhà nớc khuyến khích nhiều hay ít một dự án FDI không chỉ căn cứ vào
hiệu quả tài chính, măc dù nó là một nhân tố làm tăng nguồn thu ngân sách
nhà nớc, góp vào sự phát triển của nền kinh tế, mà điều phải quan tâm nhiều
hơn là hiêu quả kinh tế xà hội của nó.

Phần III.
Thực trạng của hoạt động FDI tại Việt Nam:
I.nhữmg thuận lợi và khó khăn:
1. Những thuận lợi :
Việt Nam là một nứơc đông dân,đứng thứ hai Đông Nam á,có trình độ giáo
dục cao và các điều kiện về phúc lợi xà hội ,chăm sóc y tế là tốt nhất trong
các nơc có cùng trình độ phát triển. Việt Nam đà đạt đợc một sè thµnh tùu

6


kinh tế to lớn đáng khâm phục, đa thu nhập của nhân dân lên cao, từ đó làm
tÃng sức mua, khi đó Việt Nam sẽ là một thị trờng có sức tiêu thụ hàng hoá tơng đối lớn.
Về vị trí địa lý, Việt Nam nằm ở trung tâmkhu vực Dông Nam á, có các điều
kiện thuận lợi về giao thôngvà là vị trí quan trọng tầm chiến lợc về phát triĨn
kinh tÕ cịng nh an ninh khu vùc.
Sù ph¸t triĨn nhanh chãng cđa tiÕn bé khoa häc kü tht, c«ng nghệ trên thế
giới đà tạo điều kiện thuận lợi và lôi kéo các nớc tham gia ngày càng mạnh
mẽ vào quỹ đạo của sự phát triển, Việt Nam cũng đang cuốn theo làn sóng
phát triển đó.
Tiềm năng về sản xuất nông nghiệp của Việt Nam là rất lớn, cùng với sản
xuất nông nghiệp là những khả năng về khai thác rõng, biĨn cßn rÊt lín.
Tû lƯ l·i st ë ViƯt Nam vào loại cao trên thế giới, tỷ giá đồng tiền Việt Nam
so với các đồng ngoại tệ là khá mềm, vì vậy dà tạo ra sức hút mạnh đối với
dòng vốn FDI.

2. Những khó khăn:
Mức độ rủi ro về đầu t của Việt Nam tơng đối cao so với các nớc khác
trong khu vực, đó là do tình trạng kém hoàn thiện về môi trờng pháp lý, sự
yếu kém của hệ thống tài chính, ngân hàng, sự eo hẹp của huy động vốn trong
nớc, trình độ kinh doanh thấp của các nhà doanh nghiệp Việt Nam và tình
trạng lạc hậu của hệ thống cơ sở hạ tầng.
Các nhân tố làm mất ổn định luôn thờng trực và tấn công chúng ta. Vấn đề
kiềm chế lạm phát nảy sinh nhiều phức tạp, mức lạm phát có xu hớng tăng.
Nhng cũng có lúc diễn ra tình trạng thiểu phát mà tác hại của nó khó lờng hết
đợc. Tỷ giá hối đoái ổn định là một thành công trong việc đảm bảo ổn đinh và
nâng giá trị đồng tiền trong nớc, nhng viẹc duy trì lâu dài một tỷ giá hối đoái
cứng nhắc lại làm hạn chế khả năng xuất khảu và làm ảnh hởng đến hoạt
7


đông FDI và chính việc kiềm chế tỷ giá hối đoái ổn định bằng những tác động
của chính phủ mà không căn cứ theo thị trờng sẽ chứa đựng những nguy cơ
bùng nổ lạm phát.
Khoảng cách về trình độ phát trển giữa Việt Nam với cá nớc công nghiệp phát
triển là rất lớn đà làm hạn chế khả năng tiếp nhận FDI từ các nớc công nghiệp
phát triển và khả năng hội nhập của Việt Nam vào nền kinh tế thế giới.
Mức độ cạnh tranh ngày càng cao hơn trên thị trờng tài chính quốc tế, đặc
biệt là sự cạnh tranh gay gắt giữa các nớc trong khu vực nhằm thu hút FDI.
Đa số lực lợng lao động vủa việt nam là lao dộng phổ thông trong khi đó nhu
cầu sử dụng phải là lao động đợc đào tạo, có trình độ chuyên môn nhất định.
Một thách thức to lớn kháclà vấn đề nợ nớc ngoài và việc Việt Nam tham gia
vào AFTA sẽ có thể ngăn trở hoạt động FDI của các công ty xuyên quốc gia
vì khi đó nền kinh tế không còn hàng rào bảo hộ mậu dịch che chắn, điều đó
làm làm giảm thậm chí loại bỏ quyền lực độc quyền của các công ty xuyên
quốc gia.

II. Một số kết quả về hoạt động FDI ở Việt Nam:
ã FDI góp phần tích cực chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hớng công nghiệp
hoá, hiện đại hoá FDI chiếm gần 35% giá trị sản lợng công nghiệp.Trong
nông nghiệp, FDI đà tạo thêm viiệc làm phát triển nguồn nhiên liệu, tận
dụng đất đai và tăng sản phẩm hàng hoá nông nghiệp. Trong lĩnh vực dịch
vụ, FDI cũng có chiều hớng tăng lên.
ã FDI đà nâng cao năng lực công nghệ của nền kinh tế. Các doanh nghiệp
có vốn FDI có trình độ công nghệ cao hơn, xử lí môi trờng tốt hơn có mô
hình quản lí tiên tiến,phơng thức kinh doanh hiện đại
ã Các doanh nghiệp FDI tham gia giải quyết việc làm và phát triển nguồn
nhân lực.

8


ã Việc thu hút FDI làm tăng tổng số dự án đầu t ra nớc ngoài. Tuy số dự án
cha nhiều và qui mô nhỏ nhng đây là loại hình phù hợp với xu hớng
chung trên thế giới. Thông qua hoạt động này các doang nghiệp nớc ta có
điều kiện nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh gắn với việc đẩy mạnh
việc sản xuất hàng hoá, dịch vụ và lao động ra nớc ngoài.

III. Một số vấn đề còn tồn tại:
- Công tác quy hoạch còn chậm, chất lợng cha cao.
- Cơ cấu vốn FDI còn bất hợp lý, hiƯu qu¶ kinh tÕ- x· héi cha cao.
- HƯ thèng pháp luật, chính sách đang trong quá trình hoàn thiện nên cha
đồnh bộ và thiếu ổn định.
- Công tác quản lý doanh nghiệp đối với lĩnh vực này còn nhiều mặt yế
kém, buông lỏng quản lý sau giấy phép. Việcthực thi pháp luật , chính
sách còn cha nghiêm, thủ tục hành chính rờm ràCông tác quản lý còn
nhiều sơ hởđể phía nớc ngoài lợi dụng.

- Cán bộ là yếu tốquyết định nhng lại là khâu yếu nhất. Một số cán bộ Việt
Nam đợc cử vào làm trong các liên doanh thiếu kiến thức chuyên m ôn,
không nắm vững pháp luật và thơng trờng, ngoại ngữ kém Chất lợng
lao động của Việt Nam còn hạn chế cha đáp ứng đợc yêu cầu về kỹ thuật
tay nghề, kỹ thuật và năng suất lao động còn thấp
- Tác động của khủng hoảng kinh tế khu vực đà làm mất dần lợi thế so sánh
vốn có và khả năng ảnh hởng tiêu cực ®Õn thu hót vµ sư dơng vèn FDI ë níc ta.

9


Phần IV
Các giải pháp đẩy mạnh việc thu hút và sư dơng cã
hiƯu qu¶ ngn vèn FDI ë ViƯt Nam.

I-Mơc tiêu, phơng hớng huy động vốn FDI

Mục tiêu tổng quát trong chính sách khuyến khích thu hút vốn FDI là
tranh thủ vốn, kỹ thuật công nghệ, phơng pháp quản lý tiên tiến và mở rộng
thị trờng nhằm góp phần phát triển kinh tế xà hội của chúng ta.
Trên nguyên tắc của mục tiêu tổng quát, tuỳ theo từng trờng hợp và hoàn cảnh
cụ thể mà chúng ta xác định liều lợng thích hợp cho từng mục tiêu cho từng
dự án trong từng thời kỳ.
FDI đợc thực hiện theo các hớng sau:
-Các nghành và lĩnh vực u tiên là nông nghiệp, trồng rừng ,xây dựng của các
vùng nguyên liệu,chế biến lơng thực, thc phẩm .Các vùng u tiên là các tỉnh
trung du, miền núi, tây nguyên, duyên hải miền trung và miền tây nam bộ .
-Thông qua hợp tác FDI để tiếp cận với công nghệ kỹ thuật hiện đại, tiếp thu
trinh độ quản lý và kỹ thuật tiếp cận cận thị trơng.
-Mở rộng các hình thức thu hút FDI trong khuôn khô pháp luật theo phơng hớng đa phơng hoá, đa dạng hoá.

-Phải lấy hiệu quả kinh tế-xà hội làm tiêu chuẩn hàng đâu và dó cũng là lợi
ích lâu dài của hoạt động FDI.

10


-Hợp tác đầu t nớc ngoài phải góp phần mở réng thÞ trêng, tõng bíc héi nhËp
nỊn kinh tÕ ViƯt Nam với nền kinh tế thế giới và nâng cao vị thế của Việt
Nam trên trờng quốc tế.
II-Các giải pháp ®Èy m¹nh thu hót FDI ë ViƯt Nam.

Trong thêi gian tới chúng ta cần làm tốt các công việc sau đây:
-Giữ vững sự ổn định chính trị-xà hội, xây dựng bộ máy quản lý nhà nớc
trong sạch, vỡng mang, nâng cao hiệu lc quản lý nhà nớc và đảm bảo lòng tin
của nhân dân đối với sự lÃnh đạo của đảngvà sự quản lý của nhà nớc.
- Giữ vững ổn định kinh tế vĩ mô, duy trì tốc độ tăng trởng kinh tế quốc dân,
kiềm chế lạm phát và ổn định tiền tệ giá cả.
- Hoàn thiện môi trờng pháp lý, đảm bảo hấp dẫn các nhà đầu t nớc ngoài
bằng những điều khoản có tính chất u đÃi về mặt lợi ichs kinh tế của họ và
đảm bảo an toàn về vốn cho họ.
- Xây dựng chiến lợc hợp tác đầu t với nớc ngoài trên cơ sở của chiến lợc phát
triển kinh tế quốc dân.
- Phát triển kinh tế thị trờng và thiết lập hệ thống thị trờng đồng bộ, tạo điều
kiện cho chính thị trờng đầu t hoạt động có hiệu quả.
-Tích cực chủ động tiến hành xúc tiến đầu t, tạo lập và lựa chọn các đối tác
đầu t nớc ngoài, lựa chọn các hình thức thu hút FDI phù hợp và có hiệu quả,
đa dạng, đa phơng hoá hợp tác đầu t, tăng cờng quan hệ ngoai giao với các nớc theo chủ trơng Việt Nam muốn làm bạn với tất cả các nớc.
- Chú trọng đào tạo các bộ quản lý, nhân viên kỹ thuật và tay nghề cho công
nhân theo hớng vừa trang bị kiến thức cơ bản, vừa đào tạo chuyên sâu.
- Củng cố quản lý nhà nớc đối với hoạt động FDI, nâng cao năng lực quản lý

của các cấp, các nghành, các địa phơng, các đơn vị hợp tác đầu t với nớc
ngoài.
11


- Cải tạo, nâng cấp và xây dựng mới kết cấu hạ tầng.
- Phát triển mạnh mẽ nền kinh tế thị trờng có sự quản lý của nhà nớc với sự
tham gia của các thành phần kinh tế.
- Dịch chuyển cơ cấu kinh tế cho phù hợp với sự phát triển của phân công lao
động quốc tế.
- Mở cửa về thông tin trong và ngoài nớc, nhất là thông tin kinh tế, thị trờng,
văn hoá, xà hội, khoa học công nghệ dới nhiều hình thức.
III. Các biện pháp nâng cac hiệu quả sử dụng vốn FDI ở Việt Nam.
1. Tạo diều kiện để thực hiện các dự án:
Cần cải tiến thủ tục hành chính, hoàn thiện các văn bản pháp qui và hớng
đẫn thi hành đối với hoạt động FDI.
2. Quản lý nhà nớc:
Xây dựng quy hoạch tổng thể cho hoạt động FDI là một đòi hỏi cấp
bách, có liên quan đến việc điều chỉnh cơ cấu đầu t nói chung và đầu t nớc ngoài nói riêng.
Thẩm định dự án đầu t phải đợc tiến hành nhanh chóng và chuẩn xác,
muốn có kết quả tốt yêu cầu phải có đầy đủ nhữnh thông tin cần thiết,
những kiến thức khoa học về kinh tế, kỹ thuật.
3. Tăng khả năng tiếp nhận FDI:
Để tiếp nhận có hiệu quả đòi hỏi phải có một tỉ lệ hợp lý vốn đối ứng
trong nớc. Tỉ lệ này khác nhau tuỳ theo nghành mức độ kÜ tht mµ vèn
níc ngoµi rãt voµ trong tõng giai đoạn cụ thể.
Để han chế sự chi phối của các công ty nớc ngoài và nâng cao hiệu quả
của hợp tác đầu t, các bên đối tác Việt Nam cần tăng tỉ lệ góp vốn trong

12



các liên doanh với nớc ngoài, về lâu dài có thể mua lại cổ phần của bên
nớc ngoài.
Bằng các chính sách kinh tế vĩ mô, nhà nớc cần tạo điều kiện và khuyến
khích các doanh nghiệp mở rộng sản xuất kinh doanh, tăng sức mạnh
kinh tế.
Nh vậy, trải qua một quá trình lịch sử lâu dài và bằng những kinh nghiƯm
rót ra tõ nhiỊu níc trªn thÕ giíi, chóng ta có thể khẳng định đợc rằng,
những tác động kinh tế của hoạt động FDI đối với các nền kinh tế của
các nớc nhận đầu t là rất to lớn. Đặc biệt là đối với các quốc gia đang
phát triển , nơi có những tiềm năng to lớn về lao động, tài nguyên nhng
không có điều kiện khai thác.
Bằng sự nỗ lực của chính mình đồng thời biết khai thác và sử dụng có
hiệu quả nguồn lực bên ngoài, trong đó có phần chủ yếu là FDI, sẽ cho
phép Việt Nam thực hiện thành công những mục tiêu phát triển kinh tếxà hội đà vạch ra cho giai đoạn đến năm 2020.

13


Tài Liệu tham Khảo.

1. Nguyễn Xuân Thiên- Đầu t trực tiếp nớc ngoài tại Việt Nam: Vấn đề
và giải pháp.
Tạp Chí KTCATBD: 1/2001
2. Thạc sĩ : Phạm Thị Hà- Một số giải pháp nhằm thu hút vốn đầu t trực
tiếp nớc ngoài ở Việt Nam.
Tạp Chí PTKB : số 128/2001
3. Vũ chí Lộc :Đầu t nớc ngoài.
NXB giáo dục1997.

4. Vũ Trờng Sơn :Đầu t trực tiếp nớc ngoài với tăng trëng kinh tĨ ViƯt
Nam.
NXB thèng kª 1997.
5. Ngn Ngäc DiƯu, Bùi Thanh Sơn- Đầu t trực tiếp của các công ty
xuyên quốc gia ở các nớc đang phát triển.
NXB thế giới 1994.
6. Nguyễn Anh Tuấn, Phan hoàng Thái, Hoàng Văn Tuấn- Đầu t trực
tiếp nớc ngoài vào Việt Nam- Cơ sở pháp lý, hiện trạng, cơ hội, triển
vọng.
NXB hành chính quèc gia 1996

14


Mục lục

Phần I.......................................................................................................................................1
Lý luận chung về đầu t trực tiếp nớc ngoài (FDI)...............................................................1
1. Một số khái niệm về FDI:...........................................................................................1
2- sự thâm nhập kinh tế vào các nớc khác nhau của các công ty xuyên quốc gia trên
thế giới..............................................................................................................................2
3. Tác động tích cực của FDI đối với nớc nhận đầu t..................................................3
II. Các chỉ tiêu đánh giá khả năng sinh lợi của dự án đầu t....................................................4
1-Lợi nhuận của dự án:.....................................................................................................4
2- Giá trị hiện tại ròng ( NPV):..................................................................................4
3- Tỉ suất sinh lợi của dự án (RR) :.................................................................................4
4- Tỉ suất sinh lợi nội bộ (IRR):....................................................................................4
Phần II......................................................................................................................................5
Quan điểm của Việt Nam về tác đông của FDI tới kinh tề xà hội của đất nơc................5
I. Đánh giá đúng vị trí của hoạt động FDI trong nền kinh tế quốc dân:........................5

II. Quan điểm mở và che chắn trong chính sách thu hút FDI :..............................5
III. giải quyết hợp lý các mối quan hệ về lơị ích giữa các bên trong quá trình thu hút
FDI........................................................................................................................................6
IV. hiêu quả kinh tế xà hội đuợc coi là một tiêu chuẩn cao nhất trong hơp tác đầu t :....6
Phần III....................................................................................................................................6
Thực trạng của hoạt động FDI tại Việt Nam:.................................................................6
I.nhữmg thuận lợi và khó khăn:............................................................................................6
1. Những thuận lợi :..........................................................................................................6
2. Những khó khăn:..........................................................................................................7
II. Một số kết quả về hoạt động FDI ở Việt Nam:............................................................8
III. Một số vấn đề còn tồn tại:............................................................................................9
Phần IV...........................................................................................................................10
Các giải pháp đẩy mạnh việc thu hút và sử dụng có hiệu quả nguồn vốn FDI ở Việt Nam.
................................................................................................................................................10
I-Mục tiêu, phơng hớng huy động vốn FDI........................................................................10
II-Các giải pháp đẩy mạnh thu hút FDI ở Việt Nam........................................................11
III. Các biện pháp nâng cac hiệu quả sư dơng vèn FDI ë ViƯt Nam.............................12
1. T¹o diỊu kiƯn để thực hiện các dự án:...................................................................12
2. Quản lý nhà nớc:.........................................................................................................12
3. Tăng khả năng tiếp nhận FDI:..................................................................................12
Tài Liệu tham Khảo.....................................................................................14
Mục lục...................................................................................................................................15

15



×