Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (126.92 KB, 10 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Trường THCS Triệu Độ Họ và tên:........................................ Lớp: ........................................ trả........... Điểm:. BÀI KIỂM TRA 45’ Môn: Ngữ văn Ngày kiểm tra...............Ngày Lời phê của giáo viên:. Đề bài: (Mã đề 01) A. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN: (3 Đ, mỗi câu đúng được 0,3 đ) Câu 1: Tác giả “Chuyện người con gái Nam Xương” là ai? A. Nguyễn Bỉnh Khiêm B. Nguyễn Dữ C. Phạm Đình Hổ D. Nguyễn Du Câu 2: Nhận định nào sau đây không đúng với “Chuyện người con gái Nam Xương”? A. Tố cáo chiến tranh phong kiến. C. Ca ngợi thiên nhiên B. Ca ngợi phẩm chất của người phụ nữ. D. Tố cáo chế độ Phong kiến nam quyền Câu 3: Biện pháp nghệ thuật mà Nguyễn Du dùng để miêu tả chị em Thuý Kiều là gì? A. So sánh. B. Ước lệ tượng trưng C. Nhân hoá. D. Liệt kê. Câu 4: “Truyện Kiều” gồm bao nhiêu câu thơ lục bát? A. 3254 B. 4325 C. 2354 D. 3425 Câu 5: Đoạn trích “Kiều ở lầu Ngưng Bích” thể hiện tâm trạng gì của Thuý Kiều? A. Tủi nhục, xót xa. C. Vui vẻ, hạnh phúc. B. Ân hận, dằn vặt, lo sợ. D. Nhớ nhung, đau xót, lo sợ. Câu 6: Vì sao trong “Hoàng Lê nhất thống chí”vua Quang Trung cho đánh đồn Hà Hồi trước A. Vì đồn đó là cơ quan đầu não của quân Thanh. C. Vì đồn đó có vua Lê ở. B. Vì đồn đó chứa lương thực vũ khí. D. Vì đồn đó có nhiều giặc. Câu 7: Đoạn trích “Lục Vân Tiên cứu Kiều Nguyệt Nga” thể hiện khát vọng gì của tác giả? A. Cứu người giúp đời. C. Trở nên giàu sang phú quý. B. Có công danh hiển hách. D. Có tiếng tăm anh hùng. B. TỰ LUẬN: (7đ) Câu 1: (3đ) Đạo lí làm người được thể hiện trong “Truyện Lục Vân Tiên” là gì? Lấy dẫn chứng trong tác phẩm ? Câu 2: (4đ) Phân tích 8 câu cuối trong đoạn trích “Kiều ở lầu ngưng Bích” (“Truyện Kiều” của Nguyễn Du)?.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Trường THCS Triệu Độ Họ và tên:........................................ Lớp: ........................................ Điểm:. BÀI KIỂM TRA 45’ Môn: Ngữ văn Ngày kiểm tra...............Ngày trả........ Lời phê của giáo viên:. Đề bài: (Mã đề 02) A. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN: (3 Đ, mỗi câu đúng được 0,3 đ) Câu 1: Tác giả “Chuyện người con gái Nam Xương” là ai? A. Nguyễn Bỉnh Khiêm B. Nguyễn Dữ C. Phạm Đình Hổ D. Nguyễn Du Câu 2: Nhận định nào sau đây không đúng với “Chuyện người con gái Nam Xương”? A. Tố cáo chiến tranh phong kiến. C. Ca ngợi thiên nhiên B. Ca ngợi phẩm chất của người phụ nữ. D. Tố cáo chế độ Phong kiến nam quyền Câu 3: Biện pháp nghệ thuật mà Nguyễn Du dùng để miêu tả chị em Thuý Kiều là gì? A. So sánh. B. Ước lệ tượng trưng C. Nhân hoá. D. Liệt kê. Câu 4: “Truyện Kiều” gồm bao nhiêu câu thơ lục bát? A. 3254 B. 4325 C. 2354 D. 3425 Câu 5: Đoạn trích “Kiều ở lầu Ngưng Bích” thể hiện tâm trạng gì của Thuý Kiều? A. Tủi nhục, xót xa. C. Vui vẻ, hạnh phúc. B. Ân hận, dằn vặt, lo sợ. D. Nhớ nhung, đau xót, lo sợ. Câu 6: Vì sao trong “Hoàng Lê nhất thống chí”vua Quang Trung cho đánh đồn Hà Hồi trước A. Vì đồn đó là cơ quan đầu não của quân Thanh. C. Vì đồn đó có vua Lê ở. B. Vì đồn đó chứa lương thực vũ khí. D. Vì đồn đó có nhiều giặc. Câu 7: Đoạn trích “Lục Vân Tiên cứu Kiều Nguyệt Nga” thể hiện khát vọng gì của tác giả? A. Cứu người giúp đời. C. Trở nên giàu sang phú quý. B. Có công danh hiển hách. D. Có tiếng tăm anh hùng. B. TỰ LUẬN: (7đ) Câu 1: (3đ) Câu thơ nào thể hiện quan niệm làm người của Lục Vân Tiên? Nói rõ quan niệm đó? Câu 2: (4đ) Phân tích 8 câu cuối trong đoạn trích “Kiều ở lầu ngưng Bích” (“Truyện Kiều” của Nguyễn Du)?.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> * ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM: A. Trắc nghiệm khách quan (3 đ): Mỗi câu đúng được 0,3 điểm. Mã Câu 1 Câu 2 Câu Câu 4 Câu 5 Câu 6 Câu Câu 8 đề 3 7 B C B A D C B A. Câu 9 A. Câu 10 C. B. Tự luận: (7đ) Câu 1(3đ) (Mã đề 02 ) + Câu thơ thể hiện: - Làm ơn há dễ trông người trả ơn. (1đ) - Nhớ câu kiến nghĩa bất vi Làm người thế ấy cũng phi anh hùng.(1đ) + Quan niệm làm người thì làm việc nghĩa là bổn phận, là lẽ tự nhiên, không làm vì chờ trả ơn, mong được trả ơn. Người thấy việc nghĩa mà không làm thì đó không phải là người quân tử, không phải anh hùng. (1,đ) Câu 1(3đ) (Mã đề 01) - Đạo lí làm người trong “Truyện LVT” là: + Xem trọng tình nghĩa giữa người với người trong xã hội: Nhân vật Kiều Nguyệt Nga xem trọng ân nghĩa của Lục Vân Tiên, tình nghĩa giữa Hớn Minh, Tử Trực, LVT... (1đ) + Đề cao tinh thần nghĩa hiệp: LVT cứu KNN không cần đền đáp, ngư ông cứư LVT không vì muốn đền đáp.(1đ) + Thể hiện ước mơ của nhân dân hướng tới công bằng và những điều tốt đẹp ở đời: LVT được giao long cứu...(1đ) Câu 2(4đ) Hs phân tích dưới dạng một bài văn ngắn: - Nêu được tâm trạng của Thuý Kiều qua cách nhìn cảnh vật: Nhớ nhà, đau xót cho số phận của mình, cô đơn, tuyệt vọng, hoảng sợ ...(Có trích thơ để phân tích) (2đ) - Nói rõ được nghệ thuật thể hiện: Tả cảnh ngụ tình, điệp từ, ẩn dụ...(1đ) Thể hiện được sự cảm thụ riêng của bản thân, viết ngắn gọn, đủ ý, diễn đạt tốt... (1đ).
<span class='text_page_counter'>(4)</span> Trường THCS Triệu Độ Họ và tên:........................................ Lớp: ........................................ Điểm:. BÀI KIỂM TRA 45’ Môn: Tiếng Việt Ngày kiểm tra...............Ngày trả........... Lời phê của giáo viên:. Đề bài: (Mã đề 01) A. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN: (3đ) Câu 1: Câu thành ngữ “ăn không nói có” vi phạm phương châm hội thoại nào? A. Phương châm về lượng B. Phương châm về chất C. Phương châm cách thức D. Phương châm quan hệ. Câu 2: Từ nào sau đây là từ láy? A. Xa xôi B. Tươi tốt C. Bọt bèo D. Đi đứng Câu 3: Từ nào sau đây không phải là từ Hán Việt? A. Học sinh B. Giáo viên. C. Thợ may. D. Công nhân. Câu 4: Câu thơ “Mặt trời của mẹ em nằm trên lưng” sử dụng nghệ thuật gì? A. So sánh. B. Ẩn dụ. C. Nhân hoá D. Hoán dụ. Câu 5: Từ “mặt” nào trong các từ sau đây được dùng theo nghĩa gốc? A. Rửa mặt B. Mặt trăng. C. Mặt đất. D. Mặt bàn. Câu 6: Vì sao trong tiếng Việt, khi giao tiếp phải lựa chọn từ ngữ xưng hô? A. Vì từ xưng hô tiếng Việt ít. B. Vì từ xưng hô tiếng Việt có sắc thái biểu cảm C. Vì từ xưng hô tiếng Việt khó dùng. D. Cả 3 lí do trên. Câu 7: Lời dẫn trực tiếp là gì? A. Nhắc lại nguyên văn lời nói hoặc ý nghĩ của nhân vật. C. Miêu tả lại nhân vật. B. Thuật lại lời nói hay ý nghĩ của nhân vật. D. Trình bày suy nghĩ về nhân vật. Câu 8: Trong các cách nói sau, cách nào sử dụng phép nói quá? A. Đẹp tuyệt vời C. Cười vỡ bụng B. Sợ vã mồ hôi. D. Không một ai có mặt. Câu 9: Từ nào sau đây trái nghĩa với “Giàu” ? A. Khổ B. Nghèo C. Đói D. Bất hạnh. Câu 10: Câu nào sau đây không phải là thành ngữ? A. Nước mắt cá sấu. C. Uống nước nhớ nguồn B. Bèo dạt mây trôi. D. Ba chìm bảy nổi. B. TỰ LUẬN:(7đ) Đề chẵn: Câu 1: (4đ)Viết đoạn văn trình bày suy nghĩ của em về anh thanh niên (“Lặng lẽ Sa Pa”– Nguyễn Thành Long) có lời dẫn trực tiếp? Câu 2: (3đ) Xác định các biện pháp tu từ và tác dụng của nó trong các ví dụ sau: a. Gươm mài đá, đá núi cũng mòn Voi uống nước, nước sông phải cạn b. Mặt trời xuống biển như hòn lửa Sóng đã cài then đêm sập cửa.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> Trường THCS Triệu Độ Họ và tên:........................................ Lớp: ........................................ trả........... Điểm:. BÀI KIỂM TRA 45’ Môn: Tiếng Việt Ngày kiểm tra...............Ngày Lời phê của giáo viên:. Đề bài: (Mã đề 02) A. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN: (3đ) Câu 1: Câu thành ngữ “ăn đơm nói đặt” vi phạm phương châm hội thoại nào? A. Phương châm về lượng B. Phương châm về chất C. Phương châm cách thức D. Phương châm quan hệ. Câu 2: Từ nào sau đây là từ ghép? A. Lao xao B. Nho nhỏ C. Bọt bèo D. Long lanh Câu 3: Từ nào sau đây là từ Hán Việt? A. Giáo án B. Bảng đen C. Phấn trắng D. Dạy học Câu 4: Câu thơ “Mặt trời của mẹ em nằm trên lưng” sử dụng nghệ thuật gì? A. So sánh. B. Ẩn dụ. C. Nhân hoá D. Hoán dụ. Câu 5: Từ “chân” nào trong các từ sau đây được dùng theo nghĩa gốc? A. Bàn chân B. Chân mây. C. Chân ghế. D. Chân bàn. Câu 6: Lời dẫn trực tiếp là gì? A. Nhắc lại nguyên văn lời nói hoặc ý nghĩ của nhân vật. C. Miêu tả lại nhân vật. B. Thuật lại lời nói hay ý nghĩ của nhân vật. D. Trình bày suy nghĩ về nhân vật. Câu 7: Trong các cách nói sau, cách nào không sử dụng phép nói quá? A. Sợ mất mật C. Cười vỡ bụng B. Một tấc đến trời. D. Không một ai có mặt. Câu 8: Từ nào sau đây trái nghĩa với “Giàu” ? A. Khổ B. Nghèo C. Đói D. Bất hạnh. Câu 9: Câu nào sau đây không phải là thành ngữ? A. Nước mắt cá sấu. C. Bèo dạt mây trôi. B. Uống nước nhớ nguồn D. Ba chìm bảy nổi. Câu 10: Vì sao trong tiếng Việt, khi giao tiếp phải lựa chọn từ ngữ xưng hô? A. Vì từ xưng hô tiếng Việt ít. B. Vì từ xưng hô tiếng Việt có sắc thái biểu cảm C. Vì từ xưng hô tiếng Việt khó dùng. D. Cả 3 lí do trên. B. TỰ LUẬN:(7đ) Đề lẻ: Câu 1: (4đ)Viết đoạn văn trình bày suy nghĩ của em về anh thanh niên (“Lặng lẽ Sa Pa”– Nguyễn Thành Long ) có lời dẫn trực tiếp? Câu 2: (3đ) Xác định các biện pháp tu từ và tác dụng của nó trong các ví dụ sau: a. Ánh trăng im phăng phắc Đủ cho ta giật mình b. Mặt trời của bắp thì nằm trên đồi Mặt trời của mẹ em nằm trên lưng.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> * ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM A. Trắc nghiệm khách quan: Mỗi câu đúng được 0,3đ 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 B A C B A B A C B C C C C B A A D B B B B. Tự luận: Đề 1: Câu 1: Viết đoạn văn có nội dung phù hợp: 3đ Lời dẫn trực tiếp chính xác, hợp lí : 1đ Câu 2: Phân tích đúng mỗi câu được 1,5đ (Phát hiện đúng phép tu từ: 0,75đ, nêu được tác dụng: 0,75đ) a. Nghệ thuật nói quá: Gươm mài đá núi mòn, voi uống nước sông cạn. Tác dụng: Khẳng định sức mạnh vô địch của nghĩa quân Lam Sơn, sức mạnh của chính nghĩa. b.So sánh: Mặt trời như hòn lửa Nhân hóa: Sóng cài then, đêm sập cửa. Tác dụng: Vẻ đẹp của hoàng hôn trên biển và sự gần gũi gắn bó giữa biển và ngư dân. Đề 2: Câu 1: Viết đoạn văn có nội dung phù hợp: 3đ Lời dẫn trực tiếp chính xác, hợp lí : 1đ Câu 2: Phân tích đúng mỗi câu được 1,5đ (Phát hiện đúng phép tu từ: 0,75đ, nêu được tác dụng: 0,75đ) a. Nhân hóa: Ánh trăng im phăng phắc Tác dụng: Trăng như người bạn, nhân chứng nghĩa tình nhưng ngiêm khắc đang nhắc nhở mọi người không lãng quên quá khứ. b. Nhân hóa: Mặt trời của mẹ - em bé Tác dụng: Tình cảm của mẹ dành cho con: coi con là nguồn sáng, là niềm tin, là duy nhất..
<span class='text_page_counter'>(7)</span> Trường THCS Triệu Độ Họ và tên:........................................ Lớp: ........................................ trả........... Điểm:. BÀI KIỂM TRA 45’ Môn: Ngữ văn Ngày kiểm tra...............Ngày Lời phê của giáo viên:. Đề bài: (Mã đề 01) A. Trắc nghiệm khách quan: (3đ) Câu 1: Bài thơ “Đồng chí” của tác giả nào? A. Tố Hữu B. Chính Hữu C. Phạm Tiến Duật D. Nguyễn Duy Câu 2: Từ nào thể hiện rõ nhất tư thế của người lái xe trong buồng lái trong “Bài thơ về tiểu đội xe không kính”? A. Ung dung B. Lạc quan C. Bình tĩnh D. Tự tại Câu 3: Cái gì đồng hành cùng ngư dân trong suốt hành trình đánh cá trong bài thơ “Đoàn thuyền đánh cá”? A. Mặt trăng B. Mặt trời C. Câu hát D. Mây Câu 4: Các phương thức thể hiện của bài thơ “Bếp lửa ” của Băng Việt là gì? A. Trữ tình, tự sự, thuyết minh. B. Trữ tình, bình luận. C. Trữ tình, tự sự, bình luận, biểu cảm. D. Tự sự, bình luận, biểu cảm, miêu tả. Câu 5: Người mẹ trong bài thơ “Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ” của Nguyễn Khoa Điềm là người dân tộc nào? A. Tà Ôi B. Vân Kiều C. Kinh D. Ê đê. Câu 6: Trong bài thơ “Ánh trăng ” của Nguyễn Duy, cảm xúc của nhân vật trữ tình khi gặp lại vầng trăng là gì? A. Ngạc nhiên B. Hạnh phúc C. Lo sợ D. Xúc động. Câu 7: Nghệ thuật đặc sắc của văn bản “Làng”-Kim Lân là gì? A. Miêu tả tâm lí, tình huống nhiều xung đột. B. Cốt truyện ly kì, nhiều yếu tố kì ảo. C. Ngôn ngữ nhân vật sinh động, xây dựng tình huông hợp lí. D. Miêu tả tâm lí, xây dựng tình huông hợp lí, ngôn ngữ nhân vật sinh động. Câu 8: Văn bản “Lặng lẽ Sa Pa” của tác giả nào? A. Nguyễn Quang Sáng B. Nguyễn Thành Long C. Nguyễn Khải D. Nguyễn Du Câu 9: Tính cách nổi bật nhất của anh thanh niên trong “Lặng lẽ Sa Pa” là gì? A. Yêu đời. B. Yêu nghề C. Hiếu khách D. Khiêm tốn. Câu 10: Trong văn bản “Chiếc lược ngà”, ai là người kể chuyện? A. Tác giả B. Bé Thu C. Bác Ba. D. Ông Sáu. B. Tự luận: (7đ) Đề lẻ: Câu 1: Chép 2 khổ thơ cuối trong “Bài thơ về tiểu đội xe không kính” của Phạm Tiến Duật? Câu 2: Cảm nhận của em về vẻ đẹp của anh thanh niên trong “Lặng lẽ Sa Pa” của Nguyễn Thành Long?.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> Trường THCS Triệu Độ Họ và tên:........................................ Lớp: ........................................ trả........... Điểm:. BÀI KIỂM TRA 45’ Môn: Ngữ văn Ngày kiểm tra...............Ngày Lời phê của giáo viên:. Đề chẵn A. Trắc nghiệm khách quan: (3đ) Câu 1: Bài thơ “Ánh trăng” của tác giả nào? A. Tố Hữu B. Chính Hữu C. Phạm Tiến Duật D. Nguyễn Duy Câu 2: Từ nào thể hiện rõ nhất tư thế của người lái xe trong buồng lái trong “Bài thơ về tiểu đội xe không kính”? A. Tự tại B. Lạc quan C. Bình tĩnh D. Ung dung Câu 3: Cái gì đồng hành cùng ngư dân trong suốt hành trình đánh cá trong bài thơ “Đoàn thuyền đánh cá” của Huy Cận? A. Câu hát B. Mặt trời C. Mặt trăng D. Mây Câu 4: Câu thơ “Sóng đã cài then đêm sập cửa” sử dụng nghệ thuật gì? A. Nhân hóa B. So sánh C. Ẩn dụ D. Hoán dụ Câu 5: Văn bản “Lặng lẽ Sa Pa” của tác giả nào? A. Nguyễn Quang Sáng B. Nguyễn Thành Long C. Nguyễn Khải D. Nguyễn Du Câu 6: Trong văn bản “Chiếc lược ngà”, ai là người kể chuyện? A. Tác giả B. Bé Thu C. Bác Ba. D. Ông Sáu. Câu 7: Dòng nào không phải là nghệ thuật đặc sắc của văn bản “Làng”-Kim Lân ? A. Miêu tả tâm lí tinh tế. B. Cốt truyện ly kì, nhiều yếu tố kì ảo. C. Ngôn ngữ nhân vật sinh động. D. Xây dựng tình huông hợp lí. Câu 8: Trong bài thơ “Ánh trăng ” của Nguyễn Duy, khổ thơ nào là bước ngoặt của bài thơ A. Khổ 1 B. Khổ 2 C. Khổ 3 D. Khổ 4. Câu 9: Tính cách nổi bật nhất của anh thanh niên trong “Lặng lẽ Sa Pa” là gì? A. Yêu đời. B. Yêu nghề C. Hiếu khách D. Khiêm tốn. Câu 10: Trong bài thơ “Bếp lửa ” của Bằng Việt, âm thanh nào được nhắc tới nhiều lần? A. Tiếng ru B. Tiếng rao C. Tiếng chim tu hú D. Tiếng súng B. Tự luận: (7đ) Câu 1: (3đ)Tóm tắt truyện ngắn “Chiếc lược ngà” của Nguyễn Quang Sáng (khoảng 15 dòng)? Câu 2: (4đ)Trình bày cảm nhận của em về khổ cuối trong bài thơ “Đồng chí” của Chính Hữu?.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> Trường THCS Triệu Độ Họ và tên:........................................ Lớp: ........................................ trả........... Điểm:. BÀI KIỂM TRA 45’ Môn: Ngữ văn Ngày kiểm tra...............Ngày Lời phê của giáo viên:. Đề lẻ: A. Trắc nghiệm khách quan: (3đ) Câu 1: Bài thơ “Ánh trăng” của tác giả nào? A. Tố Hữu B. Chính Hữu C. Phạm Tiến Duật D. Nguyễn Duy Câu 2: Từ nào thể hiện rõ nhất tư thế của người lái xe trong buồng lái trong “Bài thơ về tiểu đội xe không kính”? A. Tự tại B. Lạc quan C. Bình tĩnh D. Ung dung Câu 3: Cái gì đồng hành cùng ngư dân trong suốt hành trình đánh cá trong bài thơ “Đoàn thuyền đánh cá” của Huy Cận? A. Câu hát B. Mặt trời C. Mặt trăng D. Mây Câu 4: Câu thơ “Sóng đã cài then đêm sập cửa” sử dụng nghệ thuật gì? A. Nhân hóa B. So sánh C. Ẩn dụ D. Hoán dụ Câu 5: Văn bản “Lặng lẽ Sa Pa” của tác giả nào? A. Nguyễn Quang Sáng B. Nguyễn Thành Long C. Nguyễn Khải D. Nguyễn Du Câu 6: Trong văn bản “Chiếc lược ngà”, ai là người kể chuyện? A. Tác giả B. Bé Thu C. Bác Ba. D. Ông Sáu. Câu 7: Dòng nào không phải là nghệ thuật đặc sắc của văn bản “Làng”-Kim Lân ? A. Miêu tả tâm lí tinh tế. B. Cốt truyện ly kì, nhiều yếu tố kì ảo. C. Ngôn ngữ nhân vật sinh động. D. Xây dựng tình huông hợp lí. Câu 8: Trong bài thơ “Ánh trăng ” của Nguyễn Duy, khổ thơ nào là bước ngoặt của bài thơ A. Khổ 1 B. Khổ 2 C. Khổ 3 D. Khổ 4. Câu 9: Tính cách nổi bật nhất của anh thanh niên trong “Lặng lẽ Sa Pa” là gì? A. Yêu đời. B. Yêu nghề C. Hiếu khách D. Khiêm tốn. Câu 10: Trong bài thơ “Bếp lửa ” của Bằng Việt, âm thanh nào được nhắc tới nhiều lần? A. Tiếng ru B. Tiếng rao C. Tiếng chim tu hú D. Tiếng súng B. Tự luận: (7đ) Câu 1: (3đ)Tóm tắt truyện ngắn “Chiếc lược ngà” của Nguyễn Quang Sáng (khoảng 15 dòng)? Câu 2: (4đ)Trình bày cảm nhận của em về khổ cuối trong bài thơ “Ánh trăng” của Nguyễn Duy?.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM A. Trắc nghiệm khách quan: Mỗi câu đúng được 0,3đ 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 D A C C B B B C A C B. Tự luận: Đề chẵn: Câu 1: (3 đ) Tóm tắt ngắn gọn, đầy đủ ý chính, bám sát văn bản. Câu 2: (4đ) Cảm nhận được vẻ đẹp của người lính trong đêm phục kích. - Thời gian đặc biệt: Ban đêm - Không gian khắc nghiệt: Rừng hoang sương muối - Tư thế hiên ngang, chủ động: Đúng ben nhau, chờ giặc tới. - Khung cảnh: Đầu súng trăng treo: Súng và trăng bổ sung cho nhau làm hoàn thiện vẻ đẹp người lính. - Hs làm thành đoạn văn rõ ràng, chữ viết đẹp, không sai chính tả, diễn đạt tốt. Đề lẻ: Câu 1: (3 đ)Tóm tắt ngắn gọn, đầy đủ ý chính, bám sát văn bản. Câu 2: (4đ) Cảm nhận được ý nghĩa biểu tượng của vầng trăng - Hai câu đầu: Trăng là quá khứ tươi đẹp, vẹn nguyên không thay đổi. - Hai câu cuối: Trăng là người bạn, là nhân chứng nghĩa tình, nghiêm khắc. - Ý nghĩa: Nhắc nhở đạo lí “Uống nước nhớ nguồn” - Hs làm thành đoạn văn rõ ràng, chữ viết đẹp, không sai chính tả, diễn đạt tốt..
<span class='text_page_counter'>(11)</span>