Tải bản đầy đủ (.docx) (7 trang)

hinh 6 tiet 16 tiet 17

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (141.03 KB, 7 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Trường THCS Tuần: 19 –Tiết:14A Soạn : Dạy :. Gv:. ÔN TẬP. A.YÊU CẦU TRỌNG TÂM 1. Kiến thức : Hệ thống hóa kiến thức về điểm, đường thẳng, tia, đoạn thẳng, trung điểm (khái niệm, tính chất, cách nhận biết). 2. Kỹ năng : Sử dụng thành thạo thước thẳng có chia khoảng, compa để đo, để vẽ đường thẳng. Bước đầu tập suy luận đơn giản. 3. Thái độ : Cẩn thận khi vẽ hình, khi đo. B. DỤNG CỤ DẠY HỌC GV : SGK , Bảng phụ, phấn màu ,phiếu học tập ,máy tính bỏ túi , thứơc thẳng , êke com pa HS : SGK , bảng nhóm , máy tính bỏ túi , thứơc thẳng , êke com pa. C. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP I. ỔN ĐỊNH LỚP (1ph) II. KIỂM TRA ( ph) NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS HS 1 : Có 3 cách đặt tên cho đoạn thẳng : -HS 1 : Có mấy cách đặt tên +C1 : Dùng một chữ cái in thường. đường thẳng ? Kể ra ? Vẽ hình minh họa. +C2 : Dùng 2 chữ cái in thường.. +C3 : Dùng 2 chữ cái in hoa. -HS 2 : Ba điểm A, B,C thẳng hàng khi ba điểm A, B, C cùng nằm trên một đường -HS 2 : Khi nào ta nói 3 điểm A, B, C thẳng hàng. Vẽ 3 thẳng. điểm A, B, C thẳng hàng. Trong 3 điểm đó điểm nào Điểm B nằm giữa hai điểm A và C. AB + nằm giữa hai điểm còn lại. BC = AC -HS 3 :. -HS 3 : Cho 2 điểm M, N. Vẽ đường thẳng aá đi qua hai điểm đó. Vẽ đường thẳng xy cắt a tại I của đoạn thẳng MN. Trên hình có những đoạn thẳng nào ? Kể một số tia trên hình, một số tia đối Những đoạn thẳng : MI, IN, MN nhau ? Nếu MN = 5cm thì Những tia : Ma, IM (hay Ia), Na’ , Ia’(hay trung điểm I cách M, N bằng IN) bao nhiêu cm ? Cặp tia đối nhau : Ia và Ia’, Ix và Iy. 5 IM = IN = 2 = 2,5 cm.. Giáo Án Số 6. 1. Năm Học: 2012-2013.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Trường THCS. Gv:. III. DẠY BÀI MỚI NỘI DUNG. HOẠT ĐỘNG GV. -BT 1 : Điền vào chỗ trống để được câu đúng : a). Trong ba điểm thẳng hàng ….. nằm giữa hai điểm còn lại. b). Có một và chỉ một đường thẳng đi qua …… c). Mỗi điểm trên một đường thẳng là ….. của hai tia đối nhau. d). Nếu ….. thì AM + MB = AB. AB e). Nếu MA = MB = 2 thì….. -BT 1 : Điền vào chỗ trống để được câu đúng : a). Trong ba điểm thẳng hàng ….. nằm giữa hai điểm còn lại. b). Có một và chỉ một đường thẳng đi qua …… c). Mỗi điểm trên một đường thẳng là ….. của hai tia đối nhau. d). Nếu ….. thì AM + MB = AB. AB e). Nếu MA = MB = 2 thì…. -BT 2 : Trả lời đúng / sai : a). Đoạn thẳng AB là hình gồm các điểm nằm giữa hai điểm A và B. b). Nếu M là trung điểm của đoạn thẳng AB thì M cách đều hai điểm A và B. c). Trung điểm của đoạn thẳng AB là điểm cách đều A và B. d). Hai tia phân biệt là hai tia không Giáo Án Số 6. -BT 2 : Trả lời đúng / sai : a). Đoạn thẳng AB là hình gồm các điểm nằm giữa hai điểm A và B. b). Nếu M là trung điểm của đoạn thẳng AB thì M cách đều hai điểm A và B. c). Trung điểm của đoạn thẳng AB là điểm cách đều A và B. d). Hai tia phân biệt là hai tia không có điểm chung. e). Hai tia đối nhau cùng nằm trên một đường thẳng. f). Hai tia cùng nằm trên một đường thẳng thì đối nhau. h). Hai đường thẳng phân biệt thì hoặc cắt nhau hoặc song song.. HOẠT ĐỘNG HS. -có một và chỉ một điểm -hai điểm phân biệt. -gốc chung -M nằm giữa hai điểm A và B - M là trung điểm của đoạn thẳng AB.. -Sai -Đúng -Sai -Sai -Đúng -Sai -Đúng. -Đo AB, BC rồi cộng hai độ dài AB, BC ta được AC -Đo AB, AC rối lấy AC – AB ta được BC. -Đo BC, AC rối lấy AC – BC ta được AB.. -BT 5, SGK trang 127 : Cho ba điểm thẳng hàng A, B, C sao cho điểm B nằm -HS giải : giữa A và C. Làm thế nào để chỉ đo hai lần, mà biết được độ dài của cả ba đoạn thẳng AB, BC, AC ? Hãy nêu các a). Điểm M nằm giữa A và 2. Năm Học: 2012-2013.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Trường THCS. Gv:. có điểm chung. e). Hai tia đối nhau cùng nằm trên một đường thẳng. f). Hai tia cùng nằm trên một đường thẳng thì đối nhau. h). Hai đường thẳng phân biệt thì hoặc cắt nhau hoặc song song.. cách làm khác nhau.. B, vì AM < Ab (3 < 6) b). Vì M nằm giữa A, B, ta có : AM + MB = AB 3 + MB = 6 MB = 6 – 3 = 3cm Vậy AM = MB c). M là trung điểm của đoạn thẳng AB vì M nằm giữa A, B và MA = MB.. -BT 6, SGK trang 127 : Cho đoạn thẳng AB dài 6cm. Trên tia AB lấy điểm M sao cho AM = 3cm. a). Điểm M có nằm giữa hai điểm A và B không ? Vì -BT 5, SGK trang 127 : sao ? Cho ba điểm thẳng hàng A, B, C b). So sánh AM và MB. sao cho điểm B nằm giữa A và C. c). M có là trung điểm của Làm thế nào để chỉ đo hai lần, mà AB không ? -HS vẽ : biết được độ dài của cả ba đoạn Gọi M là trung điểm của thẳng AB, BC, AC ? Hãy nêu các đoạn thẳng AB, ta có : cách làm khác nhau. MA = MB = AB 7  3,5cm -BT 6, SGK trang 127 : 2 2 Cho đoạn thẳng AB dài 6cm. Trên -BT 7, SGK trang 127 : Vẽ AB = 7cm. tia AB lấy điểm M sao cho AM = Cho đoạn thẳng AB dài 7cm. Trên tia AB vẽ điểm M sao 3cm. Vẽ trung điểm của đoạn cho AM = 3,5cm. a). Điểm M có nằm giữa hai điểm A thẳng AB. Điểm M là điểm cần vẽ. và B không ? Vì sao ? b). So sánh AM và MB. c). M có là trung điểm của AB không ? .. IV. VẬN DỤNG – CŨNG CỐ NỘI DUNG. HOẠT ĐỘNG GV -BT 7, SGK trang 127 : Cho đoạn thẳng AB dài 7cm. Vẽ trung điểm của đoạn thẳng AB. HOẠT ĐỘNG HS. V. HƯỚNG DẨN VỀ NHÀ ( 1 ph) Học bài : Bài tập :. Tuần: 20 –Tiết:15 Soạn : 6/ 1/ 13 Dạy : 10 / 1/ 13. Giáo Án Số 6. TRẢ BÀI KIỂM TRA THEO ĐÁP ÁN CỦA PHÒNG GIÁO DỤC NINH HÒA. 3. Năm Học: 2012-2013.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Trường THCS. Gv:. CHƯƠNG II:. Tuần: 21 –Tiết:16 Soạn : 13/ 1/ 13 Dạy : 17 / 1/ 13. GÓC. NỬA MẶT PHẲNG. I. Mục tiêu: Kiến thức: - HS hiểu về mặt phẳng, khái niệm nửa mp bờ a, cách gọi tên của nửa mp bờ đã cho - HS hiểu về tia nằm giữa hai tia khác. Kĩ năng : - Nhận biết nửa mặt phẳng. - Biết vẽ, nhận biết tia nằm giữa hai tia khác qua hình vẽ. Tư duy- Thái độ: - Làm quen với việc phủ định một khái niệm. - Rèn luyện cho HS tính cẩn thận, chính xác. II. Phương tiện : - Bảng phụ, phấn màu, thước thẳng. III. Tiến trình dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1: Hình thành khái niệm nửa mặt phẳng. ( 12phút) Hđtp 1: 1. Nửa mặt phẳng bờ a: - Giới thiệu hình ảnh nửa mặt phẳng. - Hình gồm đường thẳng a và - Vẽ đường thẳng a lên bảng. HS vẽ hình vào vở. một phần mp bị chia ra bởi a a HS quan sát hình vẽ trả được gọi là một nửa mp bờ a. (I) lời. (II) a /////////////////////////////////////// ? Đường thẳng a chia mặt phẳng thành HS nghe GV giới thiệu. mấy phần? GV giới thiệu nửa mp bờ a. ? Thế nào là một nửa mp bờ a? Hđtp 2: GV giới thiệu 2 nửa mp đối nhau. ? Thế nào là 2 nửa mp đối nhau ?. HS trả lời. HS nghe GV giới thiệu. HS trả lời.. - Hai nửa mp có chung bờ gọi là hai nửa mp đối nhau. - Bất kì đường thẳng nào nằm trên mp cũng là bờ chung của hai nửa mp đối nhau.. - Để phân biệt 2 nửa mp chung bờ a người ta thường đặt tên cho nó. GV vẽ 2 điểm M, N như hình: .M .P (I). .N. HS: Nửa mp(II) là nửa (II) mp bờ a chứa điểm N a Hình 2. hoặc nửa mp bờ a không - Cách gọi tên nửa mp: chứa điểm M. Nửa mp(I) là nửa mp bờ a chứa điểm HS: Hai điểm M, N nằm M hoặc nửa mp bờ a không chứa điểm cùng phía đối với đường N. thẳng a. Hai điểm N, P ? Tương tự em hãy gọi tên nửa mp bờ a (hoặc M, P) nằm khác phía đối với đường còn lại trên hình vẽ? thẳng a. ? Hai điểm nào nằm cùng phía đối với đường thẳng a? Hai điểm nào nằm khác HS làm ?1 phía đối với đường thẳng a?. ?1 a) Nửa mp(I) là nửa mp bờ a chứa điểm M hoặc nửa mp bờ a không chứa điểm N. Nửa mp(II) là nửa mp bờ a chứa điểm N hoặc nửa mp bờ a không chứa điểm M. b) Đoạn thẳng MN không cắt đường thẳng a. Đoạn thẳng MP có cắt đường thẳng a. Hđtp 3:GV cho HS làm ?1. Giáo Án Số 6. 4. Năm Học: 2012-2013.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Trường THCS. Gv:. Hoạt động 2: Tia nằm giữa hai tia. ( 17phút) GV yêu cầu : 2. Tia nằm giữa hai tia: x y x - Vẽ 3 tia Ox, Oy, Oz chung M z M gốc. N - Lấy 2 điểm: M, N: M  tia Ox, M ≠ O O z N  tia Oy, N ≠ O y O N - Vẽ đoạn thẳng MN: Quan Hình 1 Hình 2 sát hình 1 cho biết tia Oz có x cắt đoạn thẳng MN không? z M Ở hình 1: Tia Oz cắt MN tại 1 điểm nằm giữa M và N, ta nói O y N tia Oz nằm giữa 2 tia Ox và . . . Hình 3 Oy. x M O N y z Hình 4 ? Ở hình 2, 3, 4 tia Oz có Ở hình 2, hình 3 tia Oz không cắt đoạn nằm giữa 2 tia Ox và Oy thẳng MN nên tia Oz không nằm giữa 2 không? Vì sao? tia Ox, Oy. Ở hình 4 tia Oz cắt đoạn thẳng MN tại O  tia Oz có nằm giữa 2 tia Ox và Oy. Hoạt động 3: CỦNG CỐ: ( 10phút) Bài tập 1: (Bài 2 SGK-tr.73) HS trả lời câu hỏi. Bài tập 2: (Bài 3 SGK-tr.73) Đề bài viết trên bảng phụ. HS điền vào chỗ trống trên bảng phụ. Bài tập 3: Trong hình sau chỉ ra tia nằm giữa 2 tia còn lại? Giải thích?. a. x2 a’. O. a” Hình 1. A. O. x1. B. O Hình 2. C. x3. Hình 3. Hoạt động 4: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ: ( 6phút) - Học kĩ lí thuyết, cần nhận biết được nửa mặt phẳng, nhận biết được tia nằm giữa 2 tia khác. - Làm bài tập 4; 5 SGK – tr.73 và 1; 4; 5 SBT – tr.52 Bài tập bổ sung: - Vẽ 4 tia chung gốc, rồi chỉ ra các tia nằm giữa 2 tia khác. - Vẽ đường thẳng xy; lấy 2 điểm E; F thuộc 2 nửa mặt phẳng đối nhau bờ xy, đọc tên các nửa mặt phẳng trên hình.. Giáo Án Số 6. 5. Năm Học: 2012-2013.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Trường THCS. Gv:. CHƯƠNG II:. Tuần: 22 –Tiết:17 Soạn : 20/ 1/ 13 Dạy : 24 / 1/ 13. GÓC. GÓC.. I. Mục tiêu: Kiến thức: - HS hiểu góc là gì? Góc bẹt là gì? Hiểu về điểm nằm trong góc? Kĩ năng : - HS biết vẽ góc, đặt tên góc, đọc tên góc. - Nhận biết điểm nằm trong góc. Tư duy- Thái độ: - Rèn luyện cho HS tính cẩn thận, chính xác. II. Phương tiện : - Bảng phụ, phấn màu, thước thẳng, com pa. III. Tiến trình dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ. ( 3phút) GV nêu câu hỏi kiểm tra: Một HS lên bảng kiểm tra: 1) Thế nào là nửa mặt phẳng bờ a? a O a’ 2) Thế nào là 2 nửa mặt phẳng đối nhau? Vẽ đường thẳng aa’, lấy điểm O  aa’, chỉ rõ 2 nửa mặt phẳng có Tia Oa, Oa’ đối nhau, chung gốc O. bờ chung là aa’? x 3) Vẽ 2 tia Ox; Oy Trên các hình vừa vẽ có những tia nào? Các tia đó có đặc điểm gì? y O GV: Hai tia chung gốc tạo thành hình, hình đó gọi là góc. Tia Ox và tia Oy chung gốc O. Vậy góc là gì? Đó là nội dung bài HS nhận xét, đánh giá và cho điểm học hôm nay. bạn. GV ghi bảng. HS ghi vào vở. Hoạt động 2: Khái niệm góc. ( 12phút) GV yêu cầu HS nêu định nghĩa góc. x HS nêu định nghĩa góc.. O. x. y. O đỉnh góc Ox, Oy cạnh của góc Đọc là: Góc xOy (hoặc góc yOx hoặc góc O).    Kí hiệu: xOy ( yOx , O ) Hoặc:  xOy,  yOx,  O. GV yêu cầu: Mỗi HS vẽ 2 góc và đặt tên, viết kí hiệu góc. GV quay lại hình 4c SGK.. a. 1. Góc: Định nghĩa: (SGK – tr.73). O. a’. O. HS vẽ góc vào vở. 1 HS lên bảng vẽ 2 góc, đặt tên, viết kí hiệu góc.. ? Hãy cho biết ở hình này có góc nào không? HS: Có, đó là góc Nếu có hãy chỉ rõ. aOa’ Có 2 tia Oa, Oa’ ? Góc aOa’ có đặc điểm gì? đối nhau. Góc aOa’ là góc bẹt. Vậy góc bẹt là góc như thế nào? Ta sang phần Giáo Án Số 6. 6. y. O đỉnh góc Ox, Oy cạnh của góc Đọc là: Góc xOy (hoặc góc yOx hoặc góc O).    Kí hiệu: xOy ( yOx , O ) Hoặc:  xOy,  yOx,  O. Lưu ý: Đỉnh góc viết ở giữa và viết chữ in hoa.. Năm Học: 2012-2013.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Trường THCS. Gv:. hai. Hoạt động 3: Góc bẹt. ( 4phút) HS nêu định nghĩa: ? -Góc bẹt là góc có đặc điểm gì? Là góc có 2 cạnh là 2 tia đối - Hãy vẽ 1 góc bẹt, đặt tên. nhau. - Nêu cách vẽ góc bẹt. - Tìm h/ảnh của góc bẹt trong t/ tế. x y O GV: Để vẽ góc ta nên vẽ như thế HS có thể đưa ra góc do 2 kim nào? Ta chuyển sang phần 3. đồng hồ tạo thành lúc 6 giờ. Hoạt động 4: Vẽ góc. ( 10phút) GV: Để vẽ góc xOy ta vẽ lần lượt HS: Vẽ 2 tia chung gốc Ox, Oy như thế nào? HS vẽ góc xOy vào vở. GV vẽ góc xOy a - GV yêu cầu HS làm bài tập. a) Vẽ góc aOc, tia Ob nằm giữa tia Oa và Oc. Hỏi trên hình có mấy góc? b Đọc tên? O b) Vẽ góc bẹt mOn, vẽ tia Ot, Ot’ c Hình 1 cùng thuộc nửa mp bờ là đường thẳng mn. Kể tên 1 số góc?    - Có 3 góc: aOb ; bOc , aOc . GV: Để thể hiện rõ goc ta đang xét, t người ta thường dùng các vòng t’ cungnhor nối 2 cạnh của góc. Để dễ phân biệt các góc chung đỉnh, ta còn 2 có thể dùng kí hiệu chỉ số. Ví dụ: 1 3 O O O m n 1 , 2 , 3 ,… O. 2.Góc bẹt: Là góc có 2 cạnh là 2 tia đối nhau.. x. y. O. 3.Vẽ góc: (SGK – tr.74). O. x. y. Vẽ 2 tia chung gốc Ox, Oy. Hoạt động 5: Điểm nằm trong góc. ( 12phút) GV: Cho góc xOy, lấy điểm M (như x hình vẽ). Vẽ tia OM. Hãy nhận xét M trong 3 tia Ox, OM, Oy, tia nào nằm giữa 2 tia còn lại? y  O Vậy điểm M nằm trong xOy nếu tia HS: Tia OM nằm giữa 2 tia Ox và OM nằm giữa 2 tia Ox và Oy. Khi đó tia Oy. ta còn nói tia OM là tia nằm trong góc a xOy. K Ở hình 1 hãy lấy điểm N nằm trong b   bOc aOc , điểm K không nằm trong . N GV nêu chú ý. c. 4. Điểm nằm trong góc.. Chú ý: Khi 2 cạnh của góc không đối nhau mới có điểm nằm trong góc.. O. Hoạt động 5:LUYỆN TẬP – CỦNG CỐ: ( 3phút) - Nêu định nghĩa góc? - Nêu định nghĩa góc bẹt? Hoạt động 6: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ: ( 1phút) - Học bài theo SGK. - Bài tập: 6, 7, 8, 9, 10 SGK – tr.75 và bài: 7, 10 SBT – tr.53 - Tiết sau mang thước đo góc.. Giáo Án Số 6. 7. Năm Học: 2012-2013.

<span class='text_page_counter'>(8)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×