Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

DE HSG1213

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (135.8 KB, 4 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>UBND HUYỆN KRÔNG NĂNG PHÒNG GD-ĐT KRÔNG NĂNG. ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN NĂM HỌC: 2012-2013 MÔN :VẬT LÝ Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề). Câu 1: (4điểm) Lúc 7 giờ một người đi xe đạp đuổi theo một người đi bộ cách anh ta 10km. Cả hai chuyển động đều với các vận tốc 12 km/h và 4 km/h. Tìm vị trí và thời điểm người đi xe đạp đuổi kịp người đi bộ Câu 2. (4điểm) Một khối gỗ hình lăng trụ mặt đáy là tứ giác đều và có chiều cao h=19cm. Khối gỗ được thả trong một bình nước, khối gỗ chìm một phần trong nước theo phương thẳng đứng. Tính phần gỗ nhô lên khỏi mặt nước. Biết khối lượng riêng của gỗ là 800kg/m3, của nước là 1000kg/m3. Câu 3: (4điểm) Một nhiệt lượng kế bằng nhôm có khối lượng 100g chứa 400g nước ở nhiệt độ 10 oC. Người ta thả vào nhiệt lượng kế một hợp kim nhôm và thiếc có khối lượng 200g được nung nóng tới nhiệt độ 120 oC. Nhiệt độ cân bằng của hệ thống là 14oC. Tính khối lượng nhôm và thiếc có trong hợp kim. Cho biết nhiệt dung riêng của nhôm là 880J/kg.K , nước 4200J/kg.K, thiếc là 230J/kg.K Câu 4: (4điềm) Cho mạch điện như hình vẽ. Biết Ro=16  ; Khi di chuyển con chạy C thấy có 2 u giá trị khác nhau của biến trở là R1; R2 làm công suất trên biến trở ở 2 trường hợp bằng nhau. c Tính R1 và R2 ? Biết R1 = 4R2. Câu 5: (4điềm). R0. A. B. Một người đứng cách gương phẳng treo đứng trên tường một khoảng 1m. Mắt người cách chân 1,5m. Người ấy nhìn vào điểm I trên gương, I cách sàn 1,9m. Mắt sẽ nhìn thấy I nằm trên đường nối mắt và ảnh của góc trên cùng của bức tường phía sau. a) Tìm chiều cao của phòng? Biết người cách bức tường phía sau 3m. b) Mép dưới của gương cách sàn tối đa bao nhiêu để mắt nhìn thấy được ảnh của góc dưới cùng của tường phía sau? KrôngNăng, ngày 26 tháng 12 năm 2012 Người ra đề:. Hoàng Văn Nghị.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> ĐÁP ÁN ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN NĂM HỌC 2012 - 2013 MÔN THI : VẬT LÝ - LỚP 9 Nội dung Câu 1:. s1. .. v1. A. s. Điểm. .. .v2 B. s2. C. - Gọi s1 là quãng đường người đi xe đạp đi được, s2 là quãng đường mà người đi bộ đi được. - Quãng đường người đi xe đạp đi được là: s1 = v1.t = 12.t - Quãng đường người đi bộ đi được là: s2 = v2.t = 4.t - Khi người đi xe đạp đuổi kịp người đi bộ: s1 = s + s2  v1.t = s + v2.t  (v1 – v2).t = s 10 s t=  v − v = 8 = 1,25 giờ 1. 2. Vì xe đạp khởi hành lúc 7 giờ nên thời điểm gặp nhau là: 7 + 1,25 = 8,25 giờ hay 8 giờ 15 phút Hai xe cách nơi xe đạp xuất phát một đoạn là: AC = s1 = v1.t = 12. 1,25 = 15 (km) (Hai xe cách nơi người đi bộ xuất phát một đoạn là: BC = s2 = v2.t = 5 (km) Câu 2 : Tóm tắt : h = 19cm ; D1 = 800kg/m3  d1 = 8000N/m3 D2 = 1000kg/m3  d2 = 10000N/m3 y = ? (cm) Giải : Gọi x là phần gỗ chìm trong nước, y là phần gỗ nỗi trên mặt nước. Khối gỗ chịu 2 lực tác dụng cân bằng khi vật đứng yên. - Trọng lượng của khối gỗ : P = d1. V = d1 . S . h - Lực đẩy Acsimet tác dụng lên khối gỗ : F A = d2 . V x = d2 . S . x Khi vật cân bằng P = FA  d1 . S . h = d2 . S . x d1 .h  x = d 2 = 15,2(cm) Vây phần nhô lên khỏi mặt nước của khối gỗ cao : y = h – x = 19 – 15,2 = 3,8 (cm). 0,25 0,25 0,5 0.5 1 0,5 0.5 0,5. 0.25 0,25 0,5 0,5 1,0 0,75 0,75.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Câu 3: Tóm tắt m1 = 100g = 0,1kg , m2 = 400g = 0,4kg , m = m3 + m4 = 200g = 0,2kg C1 = 880J/kg.K , C2 = 4200J/kg.K, C3 = 230J/kg.K t1 = 10oC , t2 = 120oC , t = 14oC Tính m1 = ? , m2 = ? Giải: Gọi m3, m4 là khối lượng nhôm và thiếc có trong hợp kim, Ta có: m = m3 + m4 = 200g = 0,2kg Nhiệt độ do hợp kim tỏa ra để giảm từ 120oC đến 14oC là: Q = (m3.C1 + m4.C3).(t2 - t) = (m3.880 + m4.230).(120 - 14) Q = 10600.(m3.8.8 + m4.2.3) Nhiệt lượng của nhiệt lượng kế thu vào để tăng đến 14oC Q’ = (m1.C1 + m2.C2)(t – t1) = (0,1.880 + 0,4.4200).(14-10) Q’ = 7072 (J) Phương trình cân bằng nhiệt Q = Q’ 10600.(m3.8.8 + m4.2.3) = 7072 7072  (m3.8.8 + m4.2.3) = 10600 = 0.667kg (1) Mà ta lại có: m3 + m4 = 0,2kg (2) Từ (1) và (2) giải ra ta được : m3 = 0,032 (kg) m4 = 0,168 (kg) Câu 4: Tóm tắt: Ro = 16  ; P1= P2 ; R1 = 4R2 ; R1 =? ; R2=? Giải Công suất trên biến trở khi có giá trị R1: u u I1   Rtd R0  R1 Ta có : P1 R1.I12 . 1,0 0,75. 0,75 0,5 0,5. 0,5. với Công suất trên biến trở khi có giá trị R2: u u I2   Rtd R0  R2 Ta có : với. 0,25. 0,5. R1.u 2 ( R0  R1 )2. P2 R2 .I 22 . 0,25. 0,5. R2 .u 2 ( R0  R2 ) 2. 0,5. R1.u 2 R2 .u 2 R1 R2    2 2 2 ( R0  R2 ) ( R0  R1 ) ( R0  R2 ) 2 Mà P1= P2 nên ( R0  R1 ) Với R1 = 4R2 4 R2 R2   2 (16  4 R2 ) (16  R2 ) 2. 0,5 0,5.  4(16  R2 )2 (16  4 R2 )2  1024  4 R22 256  16 R22. 0,5.  12 R22  768 0  R22  64 0.  R2 = 8   . và. R2 = -8.  . ( loại ). 0,5.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Với R2 = 8 => R1 = 4R2 = 4.8 = 32.  . Câu 5:Tóm tắt: MC = 1,5m, IE = 1,9m, CB = 3m, HM = EC = 1m AB = ? QE = ?. A'. S. F'. F. 0,25. A. P I K'. M'. H. M. K. Q B'. E. C. 0,75. B. a.Vẽ được ảnh A’B’ của AB đối xứng qua gương PQ -Tia sáng từ A phản xạ trên gương tại I và lọt vào mắt nên mắt nhìn thấy A’. Ta có: HI = IE – HE = IE – MC = 1,9-1,5 = 0,4 m EB = EB’ = EC + CB = 1 + 3 = 4 m Ta có: K’M = B’E + EC = 4+1 = 5m MIH ~ MA’K’ A’ K’ = K’M => A’K’= HI. K’M = HI. K’M = 0.4. 5 = 2m HI MH HM HM 1 ’ ’ M à AB = AK + KB = A K + MC = 2+ 1,5 = 3,5m Vậy tường cao 3,5 m. b.Gọi QE là khoảng cách cực đại cần tìm, khi đó B’ bắt đầu ở trong vùng nhìn thấy FPQB nên mắt nhìn thấy ảnh B’ của B (Nếu Q ở thấp hơn thì càng thấy B). MCB’ ~ QEB’ QE = B’E => QE = MC. B’E = MC. B’E = 1,5. 4 = 1,2m MC B’C B’C K’M 5 Vậy mép dưới của gương cách sàn tối đa là 1,2m. Ghi chú: Học sinh có cách giải khác đúng vẫn cho điểm tối đa. KrôngNăng, ngày 26 tháng 12 năm 2012 Người ra đáp án:. Hoàng Văn Nghị. 0,25 0,25 0,5 0,5 0,25 0,25 0,25 0,5 0,25.

<span class='text_page_counter'>(5)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×