Tải bản đầy đủ (.pdf) (91 trang)

MỘT SỐ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔN TY TNHH MÁY TÍNH XUÂN VINH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (792.66 KB, 91 trang )

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.s Nguyễn Ngọc Thủy

Lời Cảm Ơn

uế

Lời đầu tiên cho phép tôi gửi tới Ban Giám Hiệu và q thầy cơ giáo trong

tế
H

Khoa Kế tốn - Kiểm toán, Trường Đại Học Kinh tế - Đại Học Huế lời cảm ơn sâu

sắc nhất. Trong suốt quá trình học tập tại trường, quý thầy cô giáo đã dạy dỗ tận
tình, chu đáo và truyền đạt cho tơi những kiến thức bổ ích, những kỹ năng q báu.
Đặc biệt tơi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến cô Th.s Nguyễn Ngọc Thủy, cô

h

là người trực tiếp hướng dẫn, giúp đỡ chỉ bảo tôi trong suốt thời gian thực hiện bài

in

khóa luận.Tơi cũng xin chân thành cảm ơn các anh chị trong Cơng ty TNHH Máy

cK

tính Xn Vinh đã tạo điều kiện thuận lợi cho tôi được thực tập tại công ty, được tiếp
xúc thực tế, giúp tôi giải đáp những thắc mắc và có thêm hiểu biết về hoạt động kế


tốn của cơng ty trong suốt q trình thực tập.

họ

Mặc dù, tơi đã cố gắng để thực hiện khóa luận một cách hoàn chỉnh nhất, nhưng
với vốn kiến thức còn nhiều hạn chế và thời gian thực tập tại cơng ty có hạn nên khơng

Đ
ại

tránh khỏi những thiếu sót. Tơi rất mong nhận được những ý kiến đóng góp của các thầy
cơ. Đó là điều q giá giúp tơi hồn thiện kiến thức của mình sau này.
Cuối cùng, tơi xin kính chúc q thầy cơ cũng như các Cơ, Chú, Anh, Chị trong

ng

Cơng ty TNHH Máy Tính Xn Vinh dồi dào sức khỏe và được nhiều thành công

ườ

trong công việc.

Tr

Xin chân thành cảm ơn!

SVTH: Nguyễn Thị Tiểu Phương

i



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.s Nguyễn Ngọc Thủy

Báo cáo tài chính

BHTN

Bảo hiểm thất nghiệp

BHYT

Bảo hiểm y tế

BHXH

Bảo hiểm xã hội

BVMT

Bảo vệ mơi trường

BTC

Bộ tài chính

CPBH

Chi phí bán hàng


GTGT

Giá trị gia tăng

HH

Hàng hóa

in

h

tế
H

BCTC

Hàng tồn kho

cK

HTK
KC

Kết chuyển

NLĐ

Người lao động


TK

Phương pháp

họ

PP
SXKD

uế

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

Sản xuất kinh doanh
Tài khoản
Tài sản cố định

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

TNDN

Thu nhập doanh nghiệp

TTĐB

Tiêu thụ đặc biệt


VNĐ

Việt Nam đồng

Tr

ườ

ng

Đ
ại

TSCĐ

SVTH: Nguyễn Thị Tiểu Phương

ii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.s Nguyễn Ngọc Thủy

DANH MỤC BẢNG, BIỂU

Bảng 2. 1 - Tình hình lao động của Cơng ty qua 3 năm 2016 - 2018 ...........................40
Bảng 2.2 - Tình hình tài sản và nguồn vốn của Cơng ty trong 3 năm 2016-2018 .......41

uế


Bảng 2. 3 - Tình hình kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty qua 3 năm 2016-2018 .....44

tế
H

Biểu mẫu 2. 1. Hóa đơn giá trị gia tăng số 0000350.....................................................49
Biểu mẫu 2. 2. Phiếu thu ..............................................................................................50
Biểu mẫu 2. 3. Trích sổ chi tiết tài khoản 511 ..............................................................51
Biểu mẫu 2. 4. Giấy báo có số 15 .................................................................................57

h

Biểu mẫu 2. 5. Trích sổ chi tiết tài khoản 515 ..............................................................58

in

Biểu mẫu 2. 6. Trích sổ cái tài khoản 515 ....................................................................59

cK

Biểu mẫu 2. 7. Phiếu xuất kho ......................................................................................53
Biểu mẫu 2. 8. Trích sổ chi tiết tài khoản 632 ..............................................................54
Biểu mẫu 2. 9. Trích Sổ cái tài khoản 632 ...................................................................55

họ

Biểu mẫu 2. 10. Giấy báo nợ của ngân hàng ACB .......................................................61
Biểu mẫu 2.11. Trích sổ chi tiết tài khoản 635 .............................................................61
Biểu mẫu 2.12. Trích sổ cái tài khoản 635 ...................................................................62


Đ
ại

Biểu mẫu 2.13. Trích sổ chi tiết tài khoản 6422 ...........................................................64
Biểu mẫu 2.14. Giấy tạm nộp thuế TNDN Quý 4 năm 2018 ......................................68
Biểu mẫu 2.15. Sổ cái tài khoản 821 ............................................................................70

ng

Biểu mẫu 2.16. Trích sổ cái tài khoản 911 ...................................................................73

Tr

ườ

Biểu mẫu 2.17. Báo cáo kết quả kinh doanh ................................................................74

SVTH: Nguyễn Thị Tiểu Phương

iii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.s Nguyễn Ngọc Thủy

DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1 - Sơ đồ hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ .......................15
Sơ đồ 1.2 - Sơ đồ hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu .........................................16


uế

Sơ đồ 1.3. Sơ đồ hạch toán doanh thu hoạt động tài chính ..........................................18
Sơ đồ 1.4: Sơ đồ hạch toán thu nhập khác ...................................................................20

tế
H

Sơ đồ 1.5: Sơ đồ hạch toán giá vốn hàng bán ..............................................................22
Sơ đồ 1.6: Sơ đồ hạch tốn chi phí quản lý kinh doanh ...............................................24
Sơ đồ 1.7: Sơ đồ hạch tốn chi phí tài chính ................................................................26

h

Sơ đồ 1.8: Sơ đồ hạch tốn chi phí khác ......................................................................27

in

Sơ đồ 1.9: Sơ đồ hạch tốn chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp ................................. 29
Sơ đồ 1.10: Sơ đồ hạch toán tài khoản xác định kết quả kinh doanh ...........................31

cK

Sơ đồ 2. 1 - Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của cơng ty TNHH Máy tính Xn Vinh ....34
Sơ đồ 2. 2 - Tổ chức bộ máy kế tốn tại cơng ty ..........................................................36

Tr

ườ


ng

Đ
ại

họ

Sơ đồ 2.3: Trình tự ghi sổ theo hình thức kế tốn máy ................................................ 39

SVTH: Nguyễn Thị Tiểu Phương

iv


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.s Nguyễn Ngọc Thủy

MỤC LỤC

LỜI CẢM ƠN ..................................................................................................................i

uế

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ............................................................................ ii
DANH MỤC BẢNG, BIỂU ......................................................................................... iii

tế
H


DANH MỤC SƠ ĐỒ .....................................................................................................iv
MỤC LỤC ...................................................................................................................... v
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................1

h

1. Lý do chọn đề tài: ..................................................................................................1

in

2. Mục tiêu nghiên cứu ..............................................................................................1
3. Đối tượng nghiên cứu ............................................................................................2

cK

4. Phạm vi nghiên cứu ...............................................................................................2
5. Phương pháp nghiên cứu đề tài .............................................................................2

họ

6. Tình hình nghiên cứu:............................................................................................3
7. Cấu trúc khóa luận .................................................................................................3
PHẦN II – NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ............................................4

Đ
ại

CHƯƠNG I – CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI DOANH NGHIỆP ..................................................5

1.1. Tổng quan về doanh thu và xác định kết quả kinh doanh:...............................5

ng

1.1.1. Doanh thu và thu nhập .....................................................................................5
1.1.2. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh ............................................................9

ườ

1.1.3. Nhiệm vụ cơng tác kế tốn doanh thu và xác định kết quả kinh doanh.................9
1.1.4. Vai trò và ý nghĩa cơng tác kế tốn doanh thu và xác định kết quả kinh doanh........ 9

Tr

1.1.5. Các phương thức tiêu thụ sản phẩm và thanh toán ........................................11
1.2. Nội dung kế toán doanh thu và thu nhập trong doanh nghiệp .......................13
1.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng...........................................................................13
1.2.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu...........................................................15
1.2.3. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính...........................................................17

SVTH: Nguyễn Thị Tiểu Phương

v


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.s Nguyễn Ngọc Thủy

1.2.4. Kế tốn thu nhập khác....................................................................................19

1.3. Nội dung kế toán xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp ................21
1.3.1. Nội dung các khoản chi phí liên quan đến kết quả kinh doanh .....................21
1.3.2. Nội dung kế toán xác định kết quả kinh doanh..............................................29

uế

CHƯƠNG 2 – THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KẾ TỐN DOANH THU VÀ
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH MÁY TÍNH

tế
H

XN VINH ................................................................................................... 32

2.1. Tổng quan về Cơng ty TNHH Máy tính Xuân Vinh ........................................32
2.1.1. Chức năng và nhiệm vụ của Công ty .............................................................32
2.1.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý tại Công ty...................................................33

in

h

2.1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế tốn tại cơng ty....................................................36
2.1.4. Tổ chức cơng tác kế tốn tại Cơng ty ............................................................37

cK

2.1.5. Đánh giá nguồn lực của Cơng ty....................................................................39
2.2. Thực trạng kế tốn doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty
TNHH Máy Tính Xn Vinh ...................................................................................47


họ

2.2.1. Kế tốn doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại Công ty TNHH Máy
Tính Xn Vinh .......................................................................................................47

Đ
ại

2.2.2. Kế tốn các khoản giảm trừ doanh thu tại Cơng ty TNHH Máy Tính Xn Vinh........51
2.2.3.Kế tốn doanh thu hoạt động tài chính ...........................................................56
2.2.4. Kế tốn Kế tốn giá vốn hàng bán tại Cơng ty .............................................51

ng

2.2.5. Kế tốn chi phí tài chính ................................................................................60
2.2.6. Kế tốn chi phí quản lý kinh doanh ...............................................................63

ườ

2.2.7. Kế tốn chi phí khác ......................................................................................64
2.2.8. Kế tốn chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp tại Cơng ty TNHH Máy

Tr

Tính Xn Vinh ........................................................................................... 65
2.2.9. Kế toán xác định kết quả kinh doanh.............................................................70

CHƯƠNG 3 – MỘT SỐ GIẢI PHÁP GĨP PHẦN HỒN THIỆN CƠNG TÁC
KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI

CƠNG TY TNHH MÁY TÍNH XN VINH ..........................................................75

SVTH: Nguyễn Thị Tiểu Phương

vi


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.s Nguyễn Ngọc Thủy

3.1. Sự cần thiết phải hồn thiện cơng tác kế tốn doanh thu và xác định kết
quả kinh doanh ở công ty TNHH Máy Tính Xn Vinh .........................................75
3.2.Đánh giá chung về cơng tác kế tốn tại Cơng ty TNHH Máy Tính Xn Vinh.......75
3.3. Đánh giá cơng tác kế tốn doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại cơng

uế

ty TNHH Máy Tính Xuân Vinh...............................................................................77
3.3.1. Ưu điểm..........................................................................................................77

tế
H

3.3.2. Nhược điểm ....................................................................................................78

3.4. Một số giải pháp hồn thiện cơng tác kế tốn doanh thu và xác định kết
quả kinh doanh của Công ty ....................................................................................79
3.4.1. Một số giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác kế tốn tại Công ty ...................79


in

h

3.4.2. Giải pháp quản lý doanh thu ..........................................................................81
3.4.3. Giải pháp quản lý chi phí ...............................................................................81

cK

PHẦN III – KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ................................................................82
1. Kết luận................................................................................................................82

họ

2. Kiến nghị..............................................................................................................83

Tr

ườ

ng

Đ
ại

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................84

SVTH: Nguyễn Thị Tiểu Phương

vii



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.s Nguyễn Ngọc Thủy

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý do chọn đề tài
Trong tình hình đất nước chuyển sang nền kinh tế thị trường với nhiều thành

uế

phần kinh tế tự do cạnh tranh, cùng với xu thế hội nhập và hợp tác quốc tế diễn ra
ngày càng sâu rộng, tất yếu doanh nghiệp dù bất cứ loại hình nào cũng phải đối mặt

tế
H

với những khó khăn, thử thách lớn song cũng có nhiều cơ hội để phát triển. Vấn đề đặt
ra là các doanh nghiệp phải có chiến lược kinh doanh phù hợp để có thể nắm bắt được
thời cơ, chớp lấy cơ hội phát triển có hiệu quả.

Như vậy, trong tình hình kinh tế phát triển các Doanh nghiệp ln mong muốn

h

tối ưu hóa hiệu quả của các nguồn lực, vận dụng tối đa các chính sách, biện pháp kinh

in


tế để thúc đẩy hoạt động kinh doanh nhằm giảm thiểu chi phí và hướng tới mục tiêu tối

cK

đa hóa lợi nhuận. Điều này phụ thuộc rất nhiều vào cơng tác tổ chức kiểm sốt các
khoản chi phí, doanh thu và tính tốn kết quả hoạt động kinh doanh trong kỳ của
Doanh nghiệp. Vì thế, để hoạt động kinh doanh có hiệu quả, bất kỳ một doanh nghiệp

họ

nào cũng phải quan tâm tới các yếu tố doanh thu, chi phí, kết quả hoạt động kinh
doanh của mình.. Đồng thời, nhận thức được tầm quan trọng của việc ghi nhận, hạch

Đ
ại

toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh, hơn nữa, muốn trao đổi thêm kiến thức
nghề nghiệp của bản thân, cùng với sự giúp dỡ của giáo viên hướng dẫn và cán bộ
phịng kế tốn tại Cơng ty, nên trong q trình thực tập tại Cơng ty tơi đã chọn đề tài:

ng

“Kế tốn doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Máy Tính
Xn Vinh” làm đề tài khóa luận tốt nghiệp của mình.

ườ

2. Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu chung: Tìm hiểu, nghiên cứu, phân tích cơng tác kế tốn doanh thu


Tr

và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Máy Tính Xuân Vinh.
Mục tiêu cụ thể: Đề tài nghiên cứu nhằm 3 mục tiêu cụ thể
- Thứ nhất, khái quát, hệ thống hóa cơ sở lý luận về công tác doanh thu và xác
định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp.

SVTH: Nguyễn Thị Tiểu Phương

1


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.s Nguyễn Ngọc Thủy

- Thứ hai, tìm hiểu, phân tích thực trạng cơng tác doanh thu và xác định kết quả
kinh doanh tại Công ty TNHH Máy Tính Xuân Vinh.
- Thứ ba, đánh giá thực trạng kế toán tại đơn vị để đưa ra giải pháp, kiến nghị
nhằm hồn thiện cơng tác kế tốn doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công

uế

ty TNHH Máy Tính Xuân Vinh.

tế
H

3. Đối tượng nghiên cứu


Đối tượng nghiên cứu của đề tài là Cơng tác kế tốn doanh thu và xác định kết quả
kinh doanh của tất cả các hoạt động SXKD tại Cơng ty TNHH Máy Tính Xuân Vinh.

h

4. Phạm vi nghiên cứu

in

- Phạm vi không gian: Tìm hiểu kế tốn doanh thu và xác định kết quả kinh
doanh tại Cơng ty TNHH Máy Tính Xn Vinh, cụ thể tại phịng Kế tốn của Cơng ty.

cK

- Phạm vi thời gian: Nghiên cứu số liệu qua 2 năm 2017 – 2018 về tình hình tài
sản và nguồn vốn, kết quả hoạt động kinh doanh và các hóa đơn, chứng từ năm 2018

họ

của Công ty.

5. Phương pháp nghiên cứu đề tài

Đ
ại

 Phương pháp thu thập thông tin

- Phỏng vấn nhà quản lí, nhân viên kế tốn và những người thuộc các bộ phận có
liên quan để hiểu rõ hơn cơng tác kế tốn tại đơn vị.


ng

- Tham khảo tài liệu qua sách báo, giáo trình, thơng tư, internet, chuẩn mực…
nhằm hệ thống hóa các kiến thức cơ bản về cơ sở lý luận phục vụ cho công tác nghiên

ườ

cứu đề tài

- Quan sát quá trình làm việc, cách thức hạch tốn, q trình lưu chuyển và lưu

Tr

trữ chứng từ, xem xét sự khác nhau giữa lý thuyết và thực tế, hỏi và trao đổi những
thắc mắc để hiểu rõ hơn cơng tác kế tốn tại đơn vị.
- Thu thập hóa đơn, chứng từ, sổ sách, báo cáo tài chính làm số liệu thơ.

 Phương pháp xử lí thơng tin:
- Phương pháp hạch toán kế toán: hạch toán các nghiệp vụ phát sinh trong kỳ
kế tốn có nội dung liên quan đến kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh
SVTH: Nguyễn Thị Tiểu Phương

2


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.s Nguyễn Ngọc Thủy


tại Cơng ty, bao gồm phương pháp chứng từ kế toán, phương pháp tài khoản đối ứng
và phương pháp tổng hợp cân đối kế toán.
- Phương pháp so sánh: Đối chiếu những chỉ tiêu có cùng bản chất, hiện tượng
để xác định xu hướng, biến động của chỉ tiêu đó, từ đó có thể đưa ra những đánh giá

uế

phù hợp.
- Phương pháp phân tích tài chính: Phân tích tình hình hoạt động của Công ty

tế
H

qua 2 năm 2017 – 2018 thông qua báo cáo tài chính của Cơng ty.

- Phương pháp thống kê: Dựa vào các con số đã được thống kê tiến hành phân
tích, xử lí số liệu, từ đó lấy kết quả phân tích để đánh giá, điều tra nguyên nhân, tìm

h

giải pháp khắc phục cho Cơng ty nói chung và bộ phận kế tốn nói riêng.

in

6. Tình hình nghiên cứu:

cK

Đề tài “Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh” là một đề tài khá quen
thuộc, đã có nhiều sinh viên chọn làm đề tài khóa luận tốt nghiệp, theo tơi tìm hiểu,

tham khảo và biết được một số đề tài thực tập trước đây đã nghiên cứu về kế toán

họ

doanh thu và xác định kết quả kinh doanh như sau:

- Khóa luận “Kế tốn doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ

Đ
ại

phần phổ thông Quảng Phú” của Lê Thị Mỹ Hương năm 2018”
- Khóa luận Kế tốn doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ
phần Xuất nhập khẩu thủy sản Nam Hà Tĩnh” của Phạm Thị Huyền năm 2016.

ng

- Khóa luận “Kế tốn doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ
phần dệt may Huế” của Nguyễn Thảo Tiên năm 2017.

ườ

- Khóa luận “Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ

phần Xuất nhập khẩu thủy sản Nam Hà Tĩnh” của Phạm Thị Huyền năm 2016.

Tr

- Khóa luận “Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ


phần kỹ nghệ thực phẩm Á Châu” của Lê Thị Ái Sa năm 2016.
- Khóa luận “Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại doanh nghiệp

tư nhân Anh Đào” của Cao Thị Như Ý năm 2015.
7. Cấu trúc khóa luận

SVTH: Nguyễn Thị Tiểu Phương

3


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.s Nguyễn Ngọc Thủy

Kết cấu khóa luận gồm 3 phần:
Phần I: Đặt vấn đề.
Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu

uế

Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại
doanh nghiệp

tế
H

Chương 2: Thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh

Chương 3: Một số giải pháp góp phần hồn thiện cơng tác kế tốn doanh thu và xác

định kết quả kinh doanh

Tr

ườ

ng

Đ
ại

họ

cK

in

h

Phần III: Kết luận.

PHẦN II – NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
SVTH: Nguyễn Thị Tiểu Phương

4


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.s Nguyễn Ngọc Thủy


CHƯƠNG 1 – CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU VÀ
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI DOANH NGHIỆP

uế

1.1. Tổng quan về doanh thu và xác định kết quả kinh doanh:

1.1.1.1. Doanh thu bán hàng

tế
H

1.1.1. Doanh thu và thu nhập

Theo Chuẩn mực kế toán Việt Nam số 14 (VAS 14) – Doanh thu và thu nhập
khác, trình bày khái niệm cơ bản về doanh thu như sau:

in

h

“Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kì kế
tốn, phát sinh từ các hoạt động sản xuất kinh doanh thơng thường của doanh nghiệp,

cK

góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu”.

Doanh thu là lợi ích kinh tế thu được làm tăng vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp


họ

ngoại trừ phần đóng góp thêm của các cổ đông. Doanh thu được ghi nhận tại thời điểm
giao dịch phát sinh, khi chắc chắn thu được lợi ích kinh tế, được xác định theo giá trị hợp
lý của các khoản được quyền nhận, không phân biệt đã thu tiền hay sẽ thu được tiền.

Đ
ại

 Xác định doanh thu

Doanh thu được xác định theo giá trị hợp lý của các khoản thu đã thu hoặc sẽ thu được.

ng

Doanh thu phát sinh từ giao dịch được xác định bởi thỏa thuận giữa doanh
nghiệp với bên mua hoặc bên sử dụng tài sản. Nó được xác định bằng giá trị hợp lý của

ườ

các khoản thu hoặc sẽ thu được sau khi trừ (-) các khoản chiết khấu thương mại, chiết

Tr

khấu thanh toán, giảm giá hàng bán và giá trị hàng bán bị trả lại.
Đối với các khoản tiền hoặc tương đương tiền khơng được nhận ngay thì doanh

nghiệp thu xác định bằng cách quy đổi giá trị danh nghĩa của các khoản sẽ thu được
trong tương lai về giá trị thức tế tại thời điểm ghi nhận doanh thu theo tỷ lệ lãi suất

hiện hành. Giá trị thực tế tại thời điểm ghi nhận doanh thu có thể nhỏ hơn giá trị danh
nghĩa sẽ thu được trong tương lai.

SVTH: Nguyễn Thị Tiểu Phương

5


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.s Nguyễn Ngọc Thủy

 Điều kiện ghi nhận doanh thu bán hàng
Doanh nghiệp chỉ ghi nhận doanh thu bán hàng khi đồng thời thỏa mãn các điều
kiện sau:
 Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở

uế

hữu sản phẩm, hàng hóa cho người mua;

tế
H

 Doanh nghiệp khơng cịn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu
hoặc quyền kiểm sốt hàng hóa;

 Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn. Khi hợp đồng quy định người

h


mua được quyền trả lại sản phẩm, hàng hóa, đã mua theo những điều kiện cụ thể, doanh

in

nghiệp chỉ được ghi nhận doanh thu khi những điều kiện cụ thể đó khơng cịn tồn tại và
người mua khơng được quyền trả lại sản phẩm, hàng hóa (trừ trường hợp khách hàng có

cK

quyền trả lại hàng hóa dưới hình thức đổi lại để lấy hàng hóa, dịch vụ khác);
 Doanh nghiệp đã hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng;

họ

 Xác định được các chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
 Doanh thu của giao dịch về cung cấp dịch vụ được ghi nhận khi kết quả của

Đ
ại

giao dịch được được xác định một cách đáng tin cậy. Trường hợp gia dịch về cung cấp
dịch vụ được ghi nhận trong kỳ theo kết quả phần cơng việc đã hồn thành vào ngày
lập Bảng Cân đối kế tốn của kỳ đó. Theo VAS 14, kết quả của giao dịch cung cấp

ng

dịch vụ được xác định khi thỏa mãn 4 điều kiện sau:
 Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn;


ườ

 Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó;

Tr

 Xác định được phần cơng việc đã hồn thành vào ngày Bảng Cân đối kế tốn;
 Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hồn thành giao

dịch cung cấp dịch vụ đó.

1.1.1.2. Các khoản giảm trừ doanh thu

SVTH: Nguyễn Thị Tiểu Phương

6


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.s Nguyễn Ngọc Thủy

Trong điều kiện kinh tế hiện nay, để đẩy mạnh bán hàng, thu hồi nhanh chóng
tiền hàng, doanh nghiệp cần có những chế độ khuyến khích đối với những khách hàng
mua với số lượng lớn sẽ được chiết khấu thương mại, còn nếu hàng kém phẩm chất thì
khách hàng có thể chấp nhận thanh tốn hoặc có thể u cầu doanh nghiệp giảm giá.

uế

Các khoản giảm trừ gồm có:


tế
H

 Chiết khấu thương mại: Là khoản tiền mà DN đã giảm trừ, hoặc đã thanh toán
người mua hàng do việc người mua hàng đã mua hàng (sản phẩm, hàng hóa), dịch vụ
với khối lượng lớn theo thỏa thuận về chiết khấu thương mại đã ghi trên hợp đồng kinh
tế mua bán hoặc cam kết mua, bán hàng.

h

 Giảm giá hàng bán: Là khoản giảm trừ được doanh nghiệp (bên bán) chấp thuận

in

một cách đặc biệt trên giá đã thỏa thuận trong hóa đơn, vì lý do hàng bán bị kém phẩm

cK

chất, không đúng quy cách, hoặc không đúng thời gian đã ghi trong hợp đồng.
 Giá trị hàng bán bị trả lại: Là số sản phẩm, hàng hóa DN đã xác định là tiêu thụ

họ

nhưng bị khách hàng trả lại do vi phạm các điều kiện đã cam kết trong hợp đồng kinh
tế như: hàng kém phẩm chất, sai quy cách, chủng loại.

Đ
ại


1.1.1.3. Doanh thu hoạt động tài chính

Doanh thu hoạt động tài chính là những khoản doanh thu do hoạt động đầu tư tài
chính hoặc do kinh doanh. Doanh thu từ hoạt động tài chính bao gồm:

ng

 Tiền lãi: Là số tiền thu được phát sinh từ việc cho người khác sử dụng tiền hoặc
các khoản tương đương tiền như: lãi cho vay, lãi tiền gửi Ngân hàng, lãi bán hàng trả

ườ

chậm, trả góp, chiết khấu thanh tốn được hưởng do mua hàng hóa, dịch vụ…
 Cổ tức, lợi nhuận được chia: là số tiền lợi nhuận đƣợc chia từ việc nắm giữ cổ

Tr

phần hoặc vốn góp.
 Tiền bản quyền: là số tiền thu được phát sinh từ việc cho người khác sử dụng

tài sản như: bằng sáng chế, bản quyền tác giả, nhãn hiệu thương mại.
 Thu nhập về hoạt động đầu tƣ mua, bán chứng khoán ngắn hạn, dài hạn.
 Thu nhập về thu hồi hoặc thanh lý các khoản vốn góp liên doanh, đầu tư vào
cơng ty liên kết, đầu tư vào công ty con, đầu tư vốn khác.
SVTH: Nguyễn Thị Tiểu Phương

7


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: Th.s Nguyễn Ngọc Thủy

 Lãi tỷ giá hối đoái.
 Chênh lệch lãi do bán ngoại tệ.
 Các khoản doanh thu hoạt động tài chính khác.

 Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
1.1.1.4. Thu nhập khác

tế
H

 Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch đó.

uế

Điều kiện ghi nhận doanh thu hoạt động tài chính:

Thu nhập khác: Là khoản thu làm tăng nguồn vốn chủ sở hữu, bao gồm các khoản thu

in

 Thu nhập từ nhượng bán, thanh lý TSCĐ;

h

từ các hoạt động xảy ra khơng thường xuyển, ngồi các hoạt động tạo ra doanh thu, gồm:

xây dựng tài sản đồng kiểm soát;


cK

 Chênh lệch giữa giá trị hợp lý tài sản được chia từ BCC cao hơn chi phí đầu tư

họ

 Chênh lệch lãi do đánh giá lại vật tư, hàng hóa, tài sản cố định đưa đi góp vốn
liên doanh, đầu tư vào công ty liên kết, đầu tư dài hạn khác;

Đ
ại

 Thu nhập từ nghiệp vụ bán và thuê tài sản;
 Các khoản thuế phải nộp khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ nhưng sau đó
được giảm, được hoàn (thuế xuất khẩu được hoàn, thuế GTGT, TTĐB, BVMT phải

ng

nộp nhưng sau đó được giảm);

 Thu tiền được phạt do khách hàng vi phạm hợp đồng;

ườ

 Thu tiền bồi thường của bên thứ ba để bù đắp cho tài sản bị tổn thất (ví dụ thu

tiền bảo hiểm được bồi thường, tiền đền bù di dời cơ sở kinh doanh và các khoản có

Tr


tính chất tương tự);
 Thu các khoản nợ khó địi đã xử lý xóa sổ;
 Thu các khoản nợ phải trả không xác định được chủ;
 Các khoản tiền thưởng của khách hàng liên quan đến tiêu thụ hàng hóa, sản

SVTH: Nguyễn Thị Tiểu Phương

8


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.s Nguyễn Ngọc Thủy

phẩm, dịch vụ khơng tính trong doanh thu (nếu có);
 Thu nhập q biếu, quà tặng bằng tiền, hiện vật của các tổ chức, cá nhận tặng
cho doanh nghiệp;

 Các khoản thu nhập khác ngoài các khoản nêu trên.

tế
H

1.1.2. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh

uế

 Giá trị số hàng khuyến mãi không phải trả lại;


Kết quả kinh doanh là kết quả tài chính cuối cùng của các hoạt động trong doanh
nghiệp trong một thời gian nhất định (tháng, quý, năm). Đây là chỉ tiêu tổng hợp rất

h

quan trọng để đánh giá hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp.

in

Thời điểm xác định kết quả kinh doanh phụ thuộc vào chu kỳ kế tốn của từng

cK

loại hình doanh nghiệp.

Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm: Kết quả hoạt

họ

động sản xuất kinh doanh, kết quả hoạt động tài chính, kết quả hoạt động khác.
- Kết quả hoạt động sản xuất – kinh doanh: là số chênh lệch giữa doanh thu

Đ
ại

thuần với giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.
- Kết quả hoạt động tài chính: là số chênh lệch giữa doanh thu hoạt động tài
chính và chi phí hoạt động tài chính.

ng


- Kết quả hoạt động khác: là số chênh lệch giữa các khoản thu nhập khác và chi
phí khác.

ườ

1.1.3. Nhiệm vụ cơng tác kế tốn doanh thu và xác định kết quả kinh doanh
Để làm tốt công tác doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh, đáp

Tr

ứng yêu cầu quản lý kế toán cần nắm vững những nhiệm vụ sau đây:
- Phản ánh và ghi chép đầy đủ, kịp thời, chính xác tình hình hiện có và sự biến

động của từng loại thành phẩm, hàng hóa theo chỉ tiêu số lượng, chất lượng, chủng
loại và giá trị.

SVTH: Nguyễn Thị Tiểu Phương

9


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.s Nguyễn Ngọc Thủy

- Phản ánh và ghi chép đầy đủ, kịp thời và chính xác các khoản doanh thu, các
khoản giảm trừ doanh thu và chi phí của từng hoạt động trong doanh nghiệp. Đồng
thời theo dõi và đôn đốc các khoản phải thu của khách hàng.
- Tham mưu các giải pháp thúc đẩy bán hàng, tăng vịng quay của vốn.


uế

- Cung cấp các thơng tin cần thiết về tình hình bán hàng cho chủ doanh nghiệp kịp
thời có số liệu, tình hình chỉ đạo hoạt động mua - bán kinh doanh của doanh nghiệp.

tế
H

- Kiểm tra đôn đốc và thu hồi tiền hàng, khách hàng nợ, theo dõi chi tiết từng
khách hàng, từng lô hàng và từng số tiền và thời hạn phải trả, tình hình trả nợ của
khách hàng.

- Cung cấp các thơng tin kế toán phục vụ cho việc lập Báo cáo tài chính và định

in

h

kỳ phân tích hoạt động kinh tế liên quan đến quá trình bán hàng, xác định 14 kết quả
kinh doanh. Phản ánh và tính tốn chính xác kết qủa của từng hoạt động, giám sát tình

cK

hình thực hiện nghĩa vụ với Nhà nước để họ có căn cứ đánh giá sức mua, đánh giá tình
hình tiêu dùng, đề xuất các chính sách ở tầm vĩ mơ.

họ

1.1.4. Vai trị và ý nghĩa cơng tác kế tốn doanh thu và xác định kết quả kinh doanh

Hồ mình vào sự phát triển kinh tế của nước nhà cùng với các chính sách mở của

Đ
ại

Nhà nước, tiến trình gia nhập các tổ chức kinh tế khu vực và thế giới đã đầy đủ và có
hiệu lực làm cho hàng hố xuất hiện trên thị trường Việt Nam ngày càng tăng tạo nên
sức ép cho các công ty trong nước. Để đứng vững trong guồng quay của nền kinh tế thị
trường đòi hỏi các doanh nghiệp phải biết kinh doanh có hiệu quả, hợp lý chặt chẽ,

ng

nghiêm túc có hiệu quả cơng tác quản lý tiết kiệm chi phí nâng cao doanh thu, lợi nhuận.

ườ

Qua q trình kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh để mỗi

doanh nghiệp xây dựng các kế hoạch quản lý sản xuất, các biện pháp nhằm nâng cao

Tr

năng suất lao động, tiết kiệm chi phí đảm bảo cho doanh nghiệp thu hồi vốn nhanh
tăng nhanh vòng quay vốn liên tục mở rộng quá trình sản xuất kinh doanh của mình.
Muốn vậy, doanh nghiệp phải làm tốt công tác quản lý và đặc biệt là cơng tác hạch
tốn kế tốn - đây là công cụ giúp cho doanh nghiệp tồn tại và đứng vững vì nó cung
cấp cho ban lãnh đạo các thơng tin số liệu chính xác về tình hình sản xuất kinh doanh
của doanh nghiệp. Thông qua số liệu của kế toán doanh thu mà chủ doanh nghiệp biết
SVTH: Nguyễn Thị Tiểu Phương


10


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.s Nguyễn Ngọc Thủy

được mức độ hoàn thành kế hoạch kinh doanh của doanh nghiệp, phát hiện kịp thời
những thiếu sót, mất cân đối giữa các khâu để từ đó có biện pháp xử lý thích hợp. Đối
với các doanh nghiệp khác thông qua số liệu kế tốn đó xem có thể đầu tư hay liên
doanh với các doanh nghiệp khác hay không.

uế

Tổ chức quản lý tốt công tác doanh thu sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho bộ phận kế

toán thực hiện tốt nhiệm vụ của mình. Kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết qủa

tế
H

kinh doanh đóng vai trị quan trọng trong quá trình phản ánh và quản lý tình hình sản
xuất kinh doanh, giúp cho các nhà quản lý thấy được hiệu quả sản xuất kinh doanh

trong kỳ (biểu hiện thông qua chỉ tiêu lãi hay lỗ) từ đó có những biện pháp hoạch định

h

cho hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong thời gian tiếp theo nhằm đạt hiệu


in

quả cao hơn.

cK

Với tồn bộ nền kinh tế quốc dân nó khuyến khích tiêu dùng, đạt sự thích ứng tối
ưu giữa cung và cầu trên thị trường và thơng qua đó các hoạt động được điều hòa, đồng
thời giúp phát triển cân đối giữa các ngành nghề, khu vực trong toàn bộ nền kinh tế.

họ

1.1.5. Các phương thức tiêu thụ sản phẩm và thanh toán
1.1.5.1. Các phương thức tiêu thụ sản phẩm

Đ
ại

a. Phương thức bán bn:

Bán bn được hiểu là hình thức bán hàng cho người mua trung gian để họ tiếp

ng

tục chuyển bán. Theo phương thức này, doanh nghiệp bán trực tiếp cho người mua, do
bên mua trực tiếp đến nhận hàng tại kho của doanh nghiệp hoặc tại địa điểm mà doanh

ườ

nghiệp đã quy định. Thời điểm bán hàng là thời điểm người mua đã ký nhận hàng. Cụ

thể bán bn có hai hình thức:

Tr

- Bán bn qua kho: là hình thức bán hàng mà hàng bán được xuất ra từ kho

bảo quản của doanh nghiệp, bao gồm hình thức giao hàng trực tiếp hoặc bán bn qua
kho theo hình thức vận chuyển hàng.
- Bán buôn vận chuyển thẳng: gồm thanh toán trực tiếp và chấp nhận nợ.

SVTH: Nguyễn Thị Tiểu Phương

11


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.s Nguyễn Ngọc Thủy

b. Phương thức bán lẻ:
Bán lẻ được hiểu là phương thức bán hàng trực tiếp cho người tiêu dùng, hàng
hóa sẽ khơng tham gia vào q trình lưu thơng, thực hiện hồn tồn giá trị và giá trị sử
dụng của hàng hóa. Cụ thể bán lẻ gồm có hai hình thức:

tế
H

thành hai giai đoạn: giai đoạn giao hàng và giai đoạn thu tiền.

uế


- Bán hàng thu tiền tập trung: Theo hình thức này, quá trình bán hàng được tách

- Bán hàng thu tiền trực tiếp: Theo hình thức này, việc thu tiền và giao hàng
cho bên mua không tách rời nhau. Nhân viên bán hàng trực tiếp thu tiền và giao hàng
cho khách hàng. Hết ngày hoặc ca bán, nhân viên bán hàng có nhiệm vụ nộp tiền cho

c. Phương thức bán hàng trả góp:

in

h

thủ quỹ và lập báo cáo bán hàng sau khi đã kiểm kê hàng tồn trên quầy.

cK

Là phương thức bán hàng thu tiền nhiều lần và người mua thường phải chịu một
phần lãi suất trên số tiền trả chậm đó. Hàng hóa khi giao cho người mua thì được coi là

họ

tiêu thụ, người mua sẽ thanh toán lần đầu ngay tại thời điểm mua một phần và trả góp
số tiền còn lại trong nhiều kỳ. Doanh thu bán hàng vẫn tính theo doanh thu bán lẻ bình

Đ
ại

thường, số lãi phải thu của bên mua được ghi vào thu nhập hoạt động tài chính.
d. Phương thức bán hàng thơng qua đại lý:

Là phương thức bên chủ hàng xuất hàng giao cho bên nhận đại lý, ký gửi để bán và

ng

thanh tốn tiền cơng bán hàng dưới hình thức hoa hồng đại lý. Bên đại lý sẽ ghi nhận hoa
hồng được hưởng vào doanh thu tiêu thụ. Hoa hồng đại lý có thể được tính trên tổng giá

ườ

thanh tốn hay giá bán khơng có thuế GTGT của lượng hàng tiêu thụ. Khi đại lý thơng

Tr

báo đã bán được số hàng đó thì tại thời điểm đó kế tốn xác định là thời điểm bán hàng.
e. Phương thức bán hàng theo hợp đồng thương mại:
Theo phương thức này bên bán chuyển hàng đi giao cho bên mua theo địa chỉ ghi

trong hợp đồng. Hàng chuyển đi vẫn thuộc quyền sở hữu của bên bán, chỉ khi nào
người mua chấp nhận (thanh toán một phần hay toàn bộ) mới được coi là đã tiêu thụ.
Khi đó, quyền sở hữu của số hàng này thuộc về bên mua.

SVTH: Nguyễn Thị Tiểu Phương

12


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.s Nguyễn Ngọc Thủy


f. Phương thức bán hàng theo hình thức hàng đổi hàng:
Cơng ty dùng hàng hóa sản phẩm của mình để đổi lấy hàng hóa sản phẩm của
doanh nghiệp khác theo phương thức thanh toán bù trừ lẫn nhau. Lúc này, kế toán ở
doanh nghiệp ghi nhận cả nghiệp vụ bán hàng và nghiệp vụ mua hàng.

uế

1.1.5.2. Các phương thức thanh toán

tế
H

 Căn cứ vào loại tiền thanh toán:

- Thanh toán bằng tiền mặt: việc chuyển giao quyền sở hữu sản phẩm, hàng
hóa, dịch vụ cho khách hàng và việc thu tiền được thực hiện đồng thời, người bán sẽ

h

nhận được số tiền mặt tương ứng với số hàng hóa mà mình đã bán.

khoản qua ngân hàng, séc, ngân phiếu,…

cK

 Căn cứ vào thời điểm thanh tốn:

in

- Thanh tốn khơng dùng tiền mặt: người mua có thể thanh tốn bằng chuyển


được hàng mua.

họ

- Thanh toán trực tiếp: khách hàng trả tiền cho doanh nghiệp ngay sau khi nhận

- Thanh toán chậm trả: bên mua đã nhận được hàng nhưng chưa thanh toán tiền

Đ
ại

ngay cho người bán. Với hình thức này, kế tốn thanh tốn mở sổ chi tiết để theo dõi
tình hình thanh.

1.2. Nội dung kế toán doanh thu và thu nhập trong doanh nghiệp

ng

1.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

ườ

1.2.1.1. Chứng từ sổ sách kế toán

- Chứng từ: Hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng, hóa đơn cước phí vận chuyển,

Tr

Phiếu Xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ, Bảng kê bán lẽ hàng hóa, Phiếu xuất kho

hàng gửi bán đại lý, Phiếu thu, Giấy báo có của ngân hàng, bảng thanh toán hàng đại
lý, ký gửi, thẻ quầy hàng, chứng từ khác liên quan (nếu có).
- Sổ kế toán: Sổ theo dõi chi tiết doanh thu bán hàng, sổ kế toán tổng hợp doanh
thu bán hàng.

SVTH: Nguyễn Thị Tiểu Phương

13


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.s Nguyễn Ngọc Thủy

1.2.1.2. Tài khoản sử dụng

Theo Thông tư 133/2016/TT-BTC, để ghi nhận doanh thu bán hàng và cung cấp
dịch vụ, kế toán sử dụng TK 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”.

uế

Tài khoản 511 có 4 tài khoản cấp 2

-Tài khoản 5112: Doanh thu bán các thành phẩm
-Tài khoản 5113: Doanh thu cung cấp dịch vụ
-Tài khoản 5118: Doanh thu khác

Bên Có
Doanh thu bán sản phẩm, hàng hóa, bất


cK

Bên Nợ
- Các khoản giảm giá hàng bán, chiết

in

TK 511

h

Nội dung kết cấu tài khoản 511 được thể hiện như sau:

tế
H

-Tài khoản 5111: Doanh thu bán hàng hóa

sinh trong kỳ;

họ

khấu thương mại, hàng bán bị trả lại phát động sản đầu tư và cung cấp dịch vụ của

- Các khoản thuế gián thu phải nộp

doanh nghiệp thực hiện trong kỳ kế
toán.

Đ

ại

(GTGT, TTĐB, XK, BVMT)

- Kết chuyển doanh thu trong kỳ vào
tài khoản 911 “Xác địch kết quả kinh

ng

doanh”.

TK 511 khơng có số dư cuối kỳ

ườ

1.2.1.3. Phương pháp hạch tốn

Tr

Theo Thơng tư 133/2016/TT-BTC, các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan

đến TK 511 được sơ đồ hóa như sau:

SVTH: Nguyễn Thị Tiểu Phương

14


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: Th.s Nguyễn Ngọc Thủy
TK 111,112,131

TK 511

TK 111, 112, 131,…
Các khoản giảm
trừ doanh thu

Doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ

TK 333

tế
H

uế

Các khoản thuế phải nộp khi bán
hàng, cung cấp dịch vụ (Trường
hợp chưa tách ngay các khoản
thuế phải nộp tại thời điểm ghi
nhận doanh thu)

in

h

Các khoản thuế phải nộp khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ

(Trường hợp tách ngay các khoản thuế phải nộp tại thời điểm ghi
nhận doanh thu)

cK

Sơ đồ 1.1 - Sơ đồ hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

họ

1.2.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
1.2.2.1. Chứng từ và sổ sách sử dụng

- Chứng từ: Hóa đơn bán hàng, Phiếu chi, Hóa đơn, biên bản hoặc văn bản trả

Đ
ại

lại của người mua, Phiếu nhập kho hàng bị trả lại, công văn đề nghị giảm giá hoặc
chứng từ giảm giá có đồng ý của cả người mua và người bán.

ng

- Sổ sách: Sổ chi tiết các khoản giảm trừ doanh thu.
1.2.2.2. Tài khoản sử dụng

ườ

Theo thông tư 133/2016/TT-BTC về việc hướng dẫn Chế độ kế toán doanh

nghiệp vừa và nhỏ thì các khoản giảm trừ doanh thu được hạch toán vào tài khoản


Tr

511 thay thế cho tài khoản 521.
1.2.2.3. Phương pháp hạch tốn

Theo Thơng tư 133/2016/TT-BTC, các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan

đến các khoản giảm trừ doanh thu được hạch tốn theo sơ đồ hóa như sau:

SVTH: Nguyễn Thị Tiểu Phương

15


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.s Nguyễn Ngọc Thủy

TK 111, 112,
131,…

TK 511

TK 111,112,131

Khi phát sinh các khoản CKTM,
GVHB hàng bán bị trả lại

uế


Doanh thu bán hàng và cung
cấp dịch vụ

TK 333

tế
H

TK 333

Các khoản thuế
phải nộp

h

Giảm các khoản
thuế phải nộp

in

 Kế toán nhận lại sản phẩm, hàng hóa:
TK 632

cK

TK 154, 155, 156

Giá thành SP, HH
đưa đi tiêu thụ


họ

Khi nhận lại SP, hàng hóa
(PP kê khai thường xuyên)

TK 632

Đ
ại

TK 611, 631
Giá thành SP, HH được xác
định là tiêu thụ trong kỳ

ng

Khi nhận lại SP, HH
(PP kiểm kê định kỳ)

 Hạch tốn chi phí phát sinh liên quan đến hàng bán bị trả lại:

Tr

ườ

TK 111, 112, 141,
334

Khi chi phí phát sinh liên

quan tới hàng bán bị trả lại

TK 911

TK 6421

Kết chuyển chi phí bán
hàng

Sơ đồ 1. 2 - Sơ đồ hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu
SVTH: Nguyễn Thị Tiểu Phương

16


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.s Nguyễn Ngọc Thủy

1.2.3. Kế tốn doanh thu hoạt động tài chính
1.2.3.1. Chứng từ và sổ sách sử dụng

- Chứng từ sử dụng: Thông báo lãi tiền gửi, biên bản đối chiếu công nợ, Phiếu
thu, Giấy báo Có...

uế

- Sổ sách: Sổ Cái (TK 515, 112), Sổ chi tiết thanh toán (TK 131, 331), Số tiền

tế

H

gửi ngân hàng.
1.2.3.2. Tài khoản sử dụng

Theo Thông tư 133/2016/TT-BTC, để hạch tốn các khoản doanh thu hoạt động
tài chính kế tốn sử dụng TK 515 “Doanh thu hoạt động tài chính”.

- Số thuế GTGT phải nộp theo
phương pháp trực tiếp (nếu có);

cK

Bên Nợ

in

TK 515

h

Nội dung kết cấu tài khoản này được thể hiện như sau:

Bên Có

- Tiền lãi, cổ tức và lợi nhuận được chia;
- Lãi do nhượng bán các khoản đầu tư

họ


- Kết chuyển doanh thu hoạt dộng tài vào cơng ty con, cơng ty liên doanh, cơng
chính thuần sang tài khoản 911 – “Xác ty liên kết;

Tr

ườ

ng

Đ
ại

định kết quả kinh doanh”.

SVTH: Nguyễn Thị Tiểu Phương

- Chiết khấu thanh toán được hưởng;
- Lãi tỷ giá hối đoái phát sinh trong
kỳ của hoạt động kinh doanh;
- Lãi tỷ giá hối đoái phát sinh khi bán
ngoại tệ;
- Kết chuyển hoặc phân bổ lãi tỷ giá hối
đoái của họat động đầu tư XDCB (giai
đoạn trước họat động) đã hoàn thành đầu
tư vào doanh thu hoạt động tài chính;
- Các khoản doanh thu hoạt động
phát sinh trong kỳ.

17



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.s Nguyễn Ngọc Thủy

1.2.3.3. Phương pháp hạch tốn

Theo thơng tư 133/2016/TT-BTC, các nghiệp vụ kinh tế liên quan đến các

Tr

ườ

ng

Đ
ại

họ

cK

in

h

tế
H

uế


khoản doanh thu hoạt động tài chính được hạch tốn theo sơ đồ hóa sau:

Sơ đồ 1.3. Sơ đồ hạch tốn doanh thu hoạt động tài chính
SVTH: Nguyễn Thị Tiểu Phương

18


×