Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

Tài liệu Đề thi học sinh giỏi cấp tỉnh môn hóa học lớp 9 năm 2007 - 2008 ppt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (111.46 KB, 3 trang )

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH LỚP 9
TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU Năm học 2007 – 2008
Ngày thi 05 tháng 03 năm 2008
ĐỀ CHÍNH THỨC Môn thi: HOÁ HỌC
Thời gian làm bài: 150 phút
Bài I: (5 điểm)
Câu 1: Có hỗn hợp gồm các chất rắn Na
2
CO
3
, NaCl, CaCl
2
, NaHCO
3
. Làm thế nào để thu
được NaCl tinh khiết ? Viết các phương trình phản ứng minh hoạ.
Câu 2: Một số dụng cụ (hoặc chi tiết máy) không thể sơn hoặc tráng men để bảo vệ kim loại.
Nêu ngắn gọn qui trình được thực hiện để bảo vệ kim loại đối với những dụng cụ này.
Bài II: (5 điểm)
Câu 1: Viết phương trình phản ứng để chứng minh: Metan, benzen đều có thể cho phản ứng
thế ; etilen, axetilen, benzen đều có thể cho phản ứng cộng.
Câu 2: Một hidrocacbon (công thức C
n
H
2n+2
) ở thể khí có thể tích 224ml (đktc). Đốt cháy
hoàn toàn lượng hidrocacbon này, sản phẩm cháy được hấp thụ hoàn toàn trong 1 lít dung
dịch Ca(OH)
2
0,02M tạo ra 1g kết tủa. Xác định công thức phân tử của hidrocacbon.
Bài III: (5 điểm)


Câu 1: Hoà tan hoàn toàn 8,68g hỗn hợp (Fe, Mg, Zn) trong dung dịch HCl, thu được 3,584
lít H
2
(đktc). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thì được bao nhiêu gam muối khan ?
Câu 2: Để tác dụng vừa đủ 8,4g hỗn hợp 3 oxit (CuO, Fe
3
O
4
, Al
2
O
3
), người ta cho từ từ V lít
(đktc) hỗn hợp khí (gồm CO, H
2
) đi qua ống đựng hỗn hợp oxit nung nóng đến khi phản ứng
xảy ra hoàn toàn . Kết thúc phản ứng thu được một hỗn hợp gồm khí và hơi nặng hơn hỗn
hợp khí ban đầu 0,16g và a gam chất rắn . Tính giá trị của V và a . Cho biết Al
2
O
3
không
tham gia phản ứng .
Bài IV: (5 điểm)
Một thanh kim loại R được ngâm trong dung dịch CuSO
4
. Sau khi phản ứng kết thúc,
thanh kim loại có khối lượng nhẹ bớt đi so với ban đầu. Cũng thanh kim loại R như vậy, sau
khi ngâm trong dung dịch AgNO
3

, kết thúc phản ứng thì khối lượng thanh kim loại bây giờ
lại nặng thêm so với ban đầu. Cho biết: R có hoá trị II; tất cả kim loại sinh ra đều bám vào
thanh R; phần khối lượng nặng thêm gấp 75,5 lần phần khối lượng nhẹ bớt đi; số mol kim
loại bám vào thanh R trong hai thí nghiệm trên đều bằng nhau.
1) Xác định kim loại R.
2) Nếu thanh R đem thí nghiệm có khối lượng 20g ; dung dịch CuSO
4
có thể tích 125
ml và nồng độ 0,8M thì trong thí nghiệm với dung dịch AgNO
3
, thanh kim loại
tăng bao nhiêu phần trăm về khối lượng ? Thể tích dung dịch AgNO
3
0,4M cần
dùng là bao nhiêu ml ?
Cho: C = 12 H = 1 O = 16 N = 14 Cl = 35,5 Fe = 56
Mg = 24 Zn = 65 Cu = 64 Al = 27 Cd = 112 Ag = 108
Ca = 40 Ba = 137
Ghi chú: Thí sinh được dùng Bảng Tuần Hoàn các nguyên tố hóa học
- Hết -
Họ và tên thí sinh : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Số báo danh : . . . . . . . . Chữ ký GT 1 : . . . . . . . .
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH LỚP 9
TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU Năm học 2007 – 2008
Ngày thi 05 tháng 03 năm 2008
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ CHÍNH THỨC MÔN HÓA HỌC
(Hướng dẫn chấm gồm 2 trang)
Bài I: (5 điểm)
Câu 1: 2,5 điểm
Cách làm: 1 điểm
3 phương trình phản ứng minh họa : 3 x 0,5 điểm = 1,5 điểm

(Hoà tan hỗn hợp vào nước, xảy ra phản ứng giữa Na
2
CO
3
+ CaCl
2
. Lọc bỏ kết tủa, dung
dịch thu được có chứa NaCl, NaHCO
3
, có thể có dư Na
2
CO
3
hoặc CaCl
2
. Cho tiếp Na
2
CO
3
dư vào dung dịch để làm kết tủa hết CaCl
2
. Lọc bỏ kết tủa, dung dịch thu được có chứa
NaCl, NaHCO
3
, và Na
2
CO
3
. Cho HCl dư vào, xảy ra phản ứng giữa HCl với Na
2

CO
3
và với
NaHCO
3
. Cô cạn dung dịch đến khan thu được NaCl tinh khiết).
Nếu làm cách khác có nhiều phương trình phản ứng hơn, vẫn được đủ số điểm theo thành
phần điểm nêu trên.
Câu 2:Người ta thực hiện 5 bước sau: Mỗi bước 0,5 điểm x 5 = 2,5 điểm
Bước 1: Phun nước nóng lên đồ vật để tẩy các vết bẩn dễ tan.
Bước 2: Nhúng đồ vật vào dung dịch kiềm để tẩy những vết bẩn có tính axit.
Bước 3: Nhúng đồ vật vào dung dịch axit để trung hoà kiềm, đồng thời tẩy những vết bẩn có
tính bazơ như oxit, hidroxit kim loại. Trong dung dịch axit có chứa chất kìm hãm để không
làm hại kim loại.
Bước 4: Cho đồ vật qua buồng phun nước sôi để tẩy rửa hết axit cũng như các chất bẩn còn
bám trên kim loại.
Bước 5: Nhúng đồ vật vào mỡ sôi để bảo vệ kim loại.
Bài II: (5 điểm)
Câu 1: 2,5 điểm
Viết phương trình phản ứng (có đầy đủ điều kiện phản ứng), mỗi phương trình 0,5
điểm
CH
4
+ Cl
2

as
→
CH
3

Cl + HCl
C
6
H
6
+ Br
2

0
Fe
t
→
C
6
H
5
Br + HBr
CH
2
= CH
2
+ Br
2


CH
2
Br-CH
2
Br

CH

CH + Br
2


CHBr = CHBr
( Hoặc CH

CH + 2Br
2


CHBr
2
-CHBr
2
)
C
6
H
6
+ 3H
2

0
Ni
t
→
C

6
H
12
Câu 2: 2,5 điểm
Viết phương trình phản ứng cháy :
C
n
H
2n+2
+
3 1
2
n +
O
2


nCO
2
+ (n+1)H
2
O 0,25 điểm
0,01 0,01n
Biện luận 2 trường hợp được 0,25 điểm.
TH 1: Nếu Ca(OH)
2
dư thì số mol CO
2
= số mol CaCO
3

= 0,01
Xác định được n = 1, suy ra công thức CH
4
1 điểm
TH 2: Nếu CO
2
phản ứng tạo 2 muối. Suy ra số mol CO
2
= 0,03
Xác định được n = 3, suy ra công thức C
3
H
8
1 điểm
Bài III: (5 điểm)
Câu 1: 2,5 điểm
Số mol H
2
= 0,16

số mol H = 0,32 = số mol Cl
Khối lượng muối khan = khối lượng hỗn hợp kim loại + khối lượng clo
= 8,68 + 0,32.35.5 = 20,04 (g)
Giải theo cách khác, đúng vẫn được đủ số điểm.
Câu 2: 2,5 điểm
Xét về mặt định lượng ta thấy: CO + O

CO
2


H
2
+ O

H
2
O
Suy ra độ tăng khối lượng của hỗn hợp khí và hơi = m
O
bị khử từ các oxit

n
Obị khử
= 0,01 = n
(CO, H2)
V = 0,224 (lít)
a = 8,4 – 0,16 = 8,24 (g)
Phần lý luận được 0,5 điểm . Mỗi giá trị tính đúng được 1 điểm x 2 = 2 điểm
Giải theo cách khác, đúng vẫn được đủ số điểm.
Bài IV: (5 điểm)
1) Xác định R: 3 điểm
R + CuSO
4


CuSO
4
+ Cu 0,25
điểm
x x

R + 2AgNO
3


R(NO
3
)
2
+ 2Ag 0,25
điểm
0,5x x x
Đặt x là số mol kim loại bám vào thanh R.
Phần khối lượng nhẹ bớt đi = (M
R
-64)x 0,5
điểm
Phần khối lượng tăng thêm = (216 - M
R
).0,5x 0,5
điểm
Theo đề ta có: (216 - M
R
).0,5x = 75,5.(M
R
-64)x 0,5
điểm
Giải ra M
R
= 65. Suy ra kim loại R là kẽm (Zn) 1 điểm
2) Số mol CuSO

4
= 0,1 = x
suy ra % khối lượng tăng thêm = 0,5.0,1(216 – 65).100 / 20
= 37,75(%) 1 điểm
Thể tích dung dịch AgNO
3
cần dùng = 250 ml 1 điểm
Ghi chú: Nếu tính được 0,25 lít , không đổi ra ml theo yêu cầu của đề thì chỉ được 0,5 điểm
- Hết –

×