Tải bản đầy đủ (.pdf) (124 trang)

Biện pháp quản lý công tác phối hợp các lực lượng trong giáo dục đạo đức cho học sinh trung học phổ thông huyện salavăn tỉnh salavăn nước cộng hòa dân chủ nhân dân lào

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.59 MB, 124 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG

SAVATMIXAI KHINGKHAM

BIỆN PHÁP QUẢN LÝ CÔNG TÁC PHỐI HỢP
CÁC LỰC LƢỢNG TRONG GIÁO DỤC ĐẠO ĐỨC
CHO HỌC SINH TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
HUYỆN SALAVĂN TỈNH SALAVĂN
NƢỚC CỘNG HÒA DÂN CHỦ NHÂN DÂN LÀO

LUẬN VĂN THẠC SĨ GIÁO DỤC HỌC

ĐÀ NẴNG - Năm 2016


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG

SAVATMIXAI KHINGKHAM

BIỆN PHÁP QUẢN LÝ CÔNG TÁC PHỐI HỢP
CÁC LỰC LƢỢNG TRONG GIÁO DỤC ĐẠO ĐỨC
CHO HỌC SINH TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
HUYỆN SALAVĂN TỈNH SALAVĂN
NƢỚC CỘNG HÒA DÂN CHỦ NHÂN DÂN LÀO

Chuyên ngành: Quản lý giáo dục
Mã số: 60.14.01.14

LUẬN VĂN THẠC SĨ GIÁO DỤC HỌC



Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS. LÊ QUANG SƠN

ĐÀ NẴNG - Năm 2016


LỜI CAM ĐOAN

Tơi cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi.
Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được
ai công bố trong bất kỳ cơng trình nào khác.

Tác giả luận văn

SAVATMIXAI Khingkham


MỤC LỤC
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ........................................................................ 1
2. Mục đích nghiên cứu............................................................................. 4
3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu ...................................................... 4
4. Phạm vi và giới hạn nghiên cứu............................................................ 4
5. Giả thuyết khoa học .............................................................................. 4
6. Nhiệm vụ nghiên cứu ............................................................................ 5
7. Phƣơng pháp nghiên cứu ...................................................................... 5
8. Cấu trúc luận văn .................................................................................. 6
9. Tổng quan tài liệu nghiên cứu............................................................... 6
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ CÔNG TÁC PHỐI HỢP
CÁC LỰC LƢỢNG TRONG GIÁO DỤC ĐẠO ĐỨC CHO HỌC SINH

TRUNG HỌC PHỔ THÔNG......................................................................... 8
1.1. TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU VẤN ĐỀ .................................................. 8
1.2. CÁC KHÁI NIỆM CHÍNH CỦA ĐỀ TÀI .............................................. 10
1.2.1. Quản lý .......................................................................................... 10
1.2.2. Quản lý giáo dục ........................................................................... 11
1.2.3. Quản lý nhà trƣờng ....................................................................... 14
1.2.4. Đạo đức ......................................................................................... 14
1.2.5. Giáo dục đạo đức .......................................................................... 18
1.2.6. Phối hợp các lực lƣợng giáo dục................................................... 21
1.2.7. Quản lý công tác phối hợp các lực lƣợng giáo dục ...................... 22
1.3. LÝ LUẬN VỀ GIÁO DỤC ĐẠO ĐỨC CHO HỌC SINH TRUNG HỌC
PHỔ THÔNG .................................................................................................. 22
1.3.1. Bản chất của giáo dục đạo đức ..................................................... 22


1.3.2. Mục tiêu giáo dục đạo đức cho học sinh trung học phổ thông ..... 23
1.3.3. Nội dung giáo dục đạo đức ở trƣờng trung học phổ thông ........... 23
1.3.4. Phƣơng pháp và hình thức tổ chức hoạt động giáo dục đạo đức. . 24
1.3.5. Đặc điểm học sinh trung học phổ thông ....................................... 24
1.3.6. Các lực lƣợng giáo dục đạo đức cho học sinh trung học phổ thông
......................................................................................................................... 26
1.4. PHỐI HỢP CÁC LỰC LƢỢNG TRONG GIÁO DỤC ĐẠO ĐỨC CHO
HỌC SINH TRUNG HỌC PHỔ THƠNG ...................................................... 27
1.4.1. Vai trị của các lực lƣợng trong giáo dục đạo đức học sinh trung
học phổ thông .................................................................................................. 27
1.4.2. Sự cần thiết của phối hợp các lực lƣợng trong giáo dục đạo đức ... 29
1.4.3. Nội dung và hình thức phối hợp các lực lƣợng trong giáo dục .... 30
1.4.4. Những yêu cầu đối với công tác phối hợp các lực lƣợng giáo dục
......................................................................................................................... 31
1.5. QUẢN LÝ CÔNG TÁC PHỐI HỢP CÁC LỰC LƢỢNG TRONG GIÁO

DỤC ĐẠO ĐỨC CHO HỌC SINH TRUNG HỌC PHỔ THÔNG ............... 32
1.5.1. Quản lý việc khảo sát, đánh giá tiềm năng xã hội phục vụ cho hoạt
động giáo dục đạo đức .................................................................................... 32
1.5.2. Quản lý việc xây dựng nội dung phối hợp các lực lƣợng giáo dục
......................................................................................................................... 33
1.5.3. Quản lý các hình thức phối hợp các lực lƣợng giáo dục .............. 33
1.5.4. Xây dựng các cơ chế phối hợp giữa các lực lƣợng giáo dục ........ 34
1.5.5. Quản lý các điều kiện phục vụ phối hợp các lực lƣợng giáo dục . 34
1.6. NHỮNG YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ PHỐI HỢP GIỮA
NHÀ TRƢỜNG, GIA ĐÌNH VÀ XÃ HỘI TRONG GIÁO DỤC ĐẠO ĐỨC
CHO HỌC SINH TRUNG HỌC PHỔ THƠNG ............................................ 35
1.6.1. Hồn cảnh xã hội của địa phƣơng trong thời kỳ hội nhập quốc tế . 35


1.6.2. Định hƣớng giáo dục giá trị của con ngƣời và giáo dục phổ thơng
thời kỳ cơng nghiệp hóa - hiện đại hóa ........................................................... 35
1.6.3. Trình độ nhận thức và năng lực của các chủ thể tham gia vào công
tác phối hợp ..................................................................................................... 36
1.6.4. Những điều kiện phục vụ cho hoạt động giáo dục đạo đức.......... 37
TIỂU KẾT CHƢƠNG 1.................................................................................. 37
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ CÔNG TÁC PHỐI HỢP CÁC
LỰC LƢỢNG TRONG GIÁO DỤC ĐẠO ĐỨC CHO HỌC SINH
TRUNG HỌC PHỔ THÔNG HUYỆN SALAVĂN ................................... 39
2.1. KHÁI QUÁT QUÁ TRÌNH KHẢO SÁT ............................................... 39
2.1.1. Mục tiêu khảo sát .......................................................................... 39
2.1.2. Đối tƣợng khảo sát ........................................................................ 39
2.1.3. Nội dung khảo sát ......................................................................... 40
2.1.4. Phƣơng pháp khảo sát ................................................................... 40
2.1.5. Xử lý kết quả khảo sát................................................................... 40
2.2. KHÁI QUÁT TÌNH HÌNH KINH TẾ - XÃ HỘI - GIÁO DỤC HUYỆN

SALAVĂN, TỈNH SALAVĂN ...................................................................... 40
2.2.1. Đặc điểm tình hình Kinh tế - Xã hội huyện Salavăn, tỉnh Salavăn
......................................................................................................................... 40
2.2.2. Tình hình văn hóa - giáo dục trung học phổ thơng huyện Salavăn,
tỉnh Salavăn ..................................................................................................... 41
2.3. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ CÔNG TÁC PHỐI HỢP CÁC LỰC
LƢỢNG TRONG GIÁO DỤC ĐẠO ĐỨC HỌC SINH TRUNG HỌC PHỔ
THÔNG HUYỆN SALAVĂN TỈNH SALAVĂN ......................................... 43
2.3.1. Thực trạng nhận thức về công tác phối hợp các lực lƣợng trong
giáo dục đạo đức học sinh ............................................................................... 43


2.3.2. Thực trạng thực hiện các nội dung phối hợp các lực lƣợng trong
giáo dục đạo đức cho học sinh ........................................................................ 46
2.3.3.Thực trạng sử dụng các biện pháp phối hợp các lực lƣợng trong
giáo dục đạo đức cho học sinh trung học phổ thông huyện Salavăn .............. 52
2.3.4. Thực trạng về hiệu quả của các biện pháp quản lý công tác phối
hợp các lực lƣợng trong giáo dục đạo đức học sinh trung học phổ thông huyện
Salavăn, tỉnh Salavăn ...................................................................................... 56
2.3.5.Thực trạng những yếu tố ảnh hƣởng đến hiệu quả quản lý công tác
phối hợp các lực lƣợng trong giáo dục đạo đức cho học sinh ........................ 57
2.4. ĐÁNH GIÁ CHUNG ............................................................................... 61
2.4.1. Mặt mạnh ...................................................................................... 61
2.4.2. Mặt hạn chế ................................................................................... 62
2.4.3. Thời cơ .......................................................................................... 63
2.4.4. Thách thức..................................................................................... 63
TIỂU KẾT CHƢƠNG 2.................................................................................. 64
CHƢƠNG 3. CÁC BIỆN PHÁP QUẢN LÝ CÔNG TÁC PHỐI HỢP
CÁC LỰC LƢỢNG TRONG GIÁO DỤC ĐẠO ĐỨC CHO HỌC SINH
TRUNG HỌC PHỔ THÔNG HUYỆN SALAVĂN, TỈNH SALAVĂN .. 65

3.1. CÁC NGUYÊN TẮC XÂY DỰNG BIỆN PHÁP QUẢN LÝ ............... 65
3.1.1. Phải đảm bảo mục tiêu giáo dục trung học phổ thông .................. 65
3.1.2. Biện pháp phải đồng bộ ................................................................ 66
3.1.3. Phù hợp với thực tiễn .................................................................... 66
3.1.4. Đảm bảo tính khả thi ..................................................................... 66
3.1.5. Phát huy tính tích cực của các chủ thể .......................................... 67


3.2. CÁC BIỆN PHÁP QUẢN LÝ CÔNG TÁC PHỐI HỢP CÁC LỰC
LƢỢNG TRONG GIÁO DỤC ĐẠO ĐỨC CHO HỌC SINH TRUNG HỌC
PHỔ THƠNG HUYỆN SALAVĂN, TỈNH SALAVĂN, NƢỚC CỘNG HỊA
DÂN CHỦ NHÂN DÂN LÀO ....................................................................... 68
3.2.1. Nâng cao nhận thức, ý thức trách nhiệm của cán bộ quản lý, giáo
viên, cha mẹ học sinh và các tổ chức xã hội về tầm quan trọng của công tác
phối hợp các lực lƣợng trong giáo dục đạo đức cho học sinh ........................ 68
3.2.2. Xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch phối hợp các lực lƣợng
trong giáo dục đạo đức cho học sinh............................................................... 72
3.2.3. Tăng cƣờng nguồn lực cho hoạt động phối hợp các lực lƣợng
trong giáo dục đạo đức cho học sinh............................................................... 76
3.2.4. Đa dạng hóa các hình thức phối hợp các lực lƣợng trong giáo dục
đạo đức cho học sinh ....................................................................................... 79
3.2.5. Tăng cƣờng kiểm tra - đánh giá công tác phối hợp các lực lƣợng
trong giáo dục đạo đức cho học sinh............................................................... 83
3.3. KHẢO NGHIỆM MỨC ĐỘ CẤP THIẾT VÀ TÍNH KHẢ THI CỦA
CÁC BIỆN PHÁP ........................................................................................... 86
3.3.1. Khái quát về khảo nghiệm ............................................................ 86
3.3.2. Phân tích kết quả khảo nghiệm ..................................................... 87
TIỂU KẾT CHƢƠNG 3.................................................................................. 92
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ............................................................... 93
1. KẾT LUẬN ................................................................................................. 93

2. KHUYẾN NGHỊ ......................................................................................... 96
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 99
QUYẾT ĐỊNH GIAO ĐỀ TÀI (bản sao)
PHỤ LỤC .................................................................................................... PL1


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
BGH

: Ban giám hiệu

CB

: Cán bộ

CBQL

: Cán bộ quản lý

CMHS

: Cha mẹ học sinh

CNH-HĐH

: Công nghiệp hóa - Hiện đại hóa

CNXH

: Chủ nghĩa xã hội


GD

: Giáo dục

GDĐĐ

: Giáo dục đạo đức

GV

: Giáo viên

GVCN

: Giáo viên chủ nhiệm

HS

: Học sinh

LLGD

: Lực lƣợng giáo dục

NT

: Nhà trƣờng

QL


: Quản lý

QLGD

: Quản lý giáo dục

THPT

: Trung học phổ thông

XH

: Xã hội

XHCN

: Xã hội chủ nghĩa


DANH MỤC CÁC BẢNG
Số hiệu
bảng

Tên bảng

Trang

2.1.


Mẫu khảo sát thực trạng

39

2.2.

Số lƣợng cán bộ giáo viên và học sinh ở các trƣờng

42

THPT huyện Salavăn
2.3.

Kết quả xếp loại hạnh kiểm 3 năm gần đây

42

2.4.

Kết quả xếp loại học lực 3 năm gần đây

42

2.5.

Nhận thức của CB, GV và CMHS về tầm quan

44

trọng của công tác phối hợp các lực lƣợng trong

giáo dục đạo đức học sinh
2.6.

Nhận thức của CB, GV và CMHS về vai trị của

45

cơng tác phối hợp các lực lƣợng trong giáo dục đạo
đức học sinh
2.7.

Mức độ thực hiện công tác phối hợp các lực lƣợng

46

trong giáo dục đạo đức học sinh
2.8.

Mức độ thực hiện các nội dung phối hợp giữa nhà

47

trƣờng - gia đình trong giáo dục đạo đức cho HS
theo đánh giá của CB, GV
2.9.

Mức độ thực hiện các nội dung phối hợp gia đình -

49


nhà trƣờng theo đánh giá của cha mẹ học sinh
2.10.

Mức độ thực hiện các nội dung phối hợp Nhà

51

trƣờng - Xã hội theo đánh giá của CBQL, GV
2.11.

Đánh giá của CB, GV về thực trạng sử dụng các
biện pháp phối hợp nhà trƣờng - gia đình trong giáo
dục đạo đức học sinh

53


2.12.

Đánh giá của CB, GV về thực trạng sử dụng các

55

biện pháp phối hợpnhà trƣờng - xã hội trong giáo
dục đạo đức học sinh
2.13.

Đánh giá của CB, GV và CMHS về hiệu quả của

57


các biện pháp QL công tác phối hợp các lực lƣợng
trong GDĐĐ cho học sinh
2.14.

Các yếu tố ảnh hƣởng đến hiệu quả quản lý công

58

tác phối hợp các lực lƣợng trong giáo dục đạo đức
cho học sinh
3.1.

Kết quả khảo nghiệm về mức độ cấp thiết của các

88

biện pháp
3.2.

Kết quả khảo nghiệm về tính khả thi của các biện
pháp

90


DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Số hiệu
biểu đồ


Tên biểu đồ

Trang

3.1.

Khảo nghiệm mức độ cấp thiết của các biện pháp

89

3.2.

Khảo nghiệm tính khả thi của các biện pháp

91


1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Đạo đức và giáo dục đạo đức là một phạm trù xã hội, xuất hiện khi có xã
hội lồi ngƣời, tồn tại và phát triển theo sự phát triển của xã hội loài ngƣời.
Đạo đức là một mặt quan trọng trong nhân cách của mỗi con ngƣời, nói
lên mối quan hệ giữa con ngƣời với các quan hệ mà họ tham gia. Đạo đức là
kết quả của một quá trình giáo dục, là kết quả của sự tu dƣỡng, rèn luyện của
bản thân.
Trong quá trình đổi mới của đất nƣớc, Đảng và Nhà nƣớc Lào rất quan
tâm đến giáo dục. Đại hội IX của Đảng Nhân dân Cách mạng Lào đã nêu:
“Lấy việc phát triển hệ thống giáo dục quốc dân và việc đào tạo con ngƣời

làm trung tâm của chiến lƣợc phát triển nhằm đào tạo nguồn nhân lực các
ngành nghề nhƣ: thợ, ký sƣ, nhà quản lý, nhà đầu tƣ...có đử số lƣợng và chất
lƣợng, đáp ứng đƣợc nhu cầu của đất nƣớc...” (Nghị quyết Đại hội Đảng
Nhân dân Cách mạng Lào lần thứ IX [29])
Trong chƣơng V, Luật giáo dục 2008, Điều 52 ghi rõ: “Các tổ chức xã
hội, tƣ nhân, cộng đồng và cá nhân phải góp phần vào sự nghiệp giáo dục”.
Điều 53 đã ghi rõ: “Cha mẹ hay phụ huynh có nhiệm vụ tạo điều kiện cho con
em đƣợc học tập, tham gia các hoạt động; Phối hợp với nhà trƣờng trong cộng
tác giáo dục đạo đức, văn hóa cho con em. Ngồi ra cịn có nhiệm vụ đóng
góp về vật chất, trang thiết bị cho trƣờng học”. Và Điều 54 cũng đã nhấn
mạnh: “trƣờng học, trung tâm giáo dục và các thiết chế giáo dục có nhiệm vụ
đáp ứng nhu cầu giáo dục cho ngƣời học, tạo ra những con ngƣời có phẩm
chất, đạo đức, năng lực” [30, tr.31].
Hiện nay, ở vào thời kỳ hội nhập, nhiều học sinh, sinh viên có ý chí
vƣơn lên trong học tập, có hồi bão khát vọng lớn. Tuy nhiên, cũng dƣới tác


2
động của nền kinh tế thị trƣờng và cơ chế mở cửa và do nhiều nguyên nhân
khác, hành vi lệch chuẩn của thanh thiếu niên có xu hƣớng ngày càng tăng.
Một số hành vi vi phạm pháp luật của học sinh khiến gia đình và xã hội lo
lắng nhƣ: vi phạm giao thông, đua xe trái phép, bạo lực nhà trƣờng, quay cóp
bài, mua điểm, cờ bạc, nghiện rƣợu, trong gia đình trẻ em thiếu kính trên
nhƣờng dƣới, khơng vâng lời cha mẹ, ngƣời lớn....Một số hành vi lệch chuẩn
khác về mặt đạo đức nhƣ: sống hƣởng thụ, chạy theo đồng tiền, xa hoa, lãng
phí, lƣời lao động và học tập, thiếu ý thức rèn luyện, không dám đấu tranh với
cái sai, thờ ơ vô cảm, vị kỷ …cũng ngày càng nhiều hơn ở đối tƣợng còn ngồi
trên ghế nhà trƣờng.
Trƣớc tình hình và thực trạng này trong những năm qua các cấp, các
ngành đặc biệt là ngành giáo dục đã quan tâm đầu tƣ chú trọng công tác giáo

dục toàn diện cho các thế hệ học sinh. Vấn đề giáo dục đạo đức đƣợc coi là
một trong những nhiệm vụ quan trọng trong các nhà trƣờng. Nhƣng thực tế
việc giáo dục đạo đức trong nhà trƣờng thƣờng chú trọng tới nề nếp kỷ cƣơng
với nội quy, những bài học giáo huấn, không chú ý đến hành vi ứng xử thực
tế. Bên cạnh đó biện pháp phối hợp giữa nhà trƣờng, gia đình và xã hội nhằm
giáo dục đạo đức cho học sinh chƣa đồng bộ, thƣờng xuyên và chặt chẽ. Giáo
dục là q trình mang tính xã hội sâu sắc, thể hiện nhiều góc độ khía cạnh, có
sự tham gia của nhiều lực lƣợng xã hội. Việc giáo dục đạo đức học sinh nếu
chỉ diễn ra trong khuôn viên nhà trƣờng tất yếu không phát huy đƣợc sức
mạnh chung, khơng tồn diện và đầy đủ nên hiệu quả của công tác giáo dục
đạo đức trong các nhà trƣờng chƣa đáp ứng đƣợc yêu cầu đào tạo con ngƣời
mới phù hợp với sự phát triển của xã hội trong giai đoạn hiện nay.
Huyện Salavăn trong những năm qua đã có nhiều chuyển biến trong các
mặt giáo dục nhƣ các chỉ tiêu về học sinh đỗ tốt nghiệp, đỗ đại học, cao đẳng,
chỉ tiêu học sinh giỏi, học sinh tiên tiến... nhƣng bên cạnh đó hiệu quả cơng


3
tác giáo dục đạo đức học sinh còn nhiều hạn chế và tồn tại:
- Giáo dục đạo đức học sinh chƣa đƣợc tiến hành thƣờng xuyên, chƣa
đƣợc thực hiện ở mọi nơi, mọi lúc; thiếu sự phối hợp chặt chẽ giữa nhà trƣờng
với gia đình, các cấp uỷ Đảng chính quyền, các ngành hữu quan, các tổ
chứcchính trị xã hội và quần chúng nhân dân.
- Giáo viên lên lớp còn nặng dạy chữ, chƣa chú trọng đến vấn đề dạy
ngƣời, môn giáo dục công dân nhiều giáo viên và học sinh xem là “môn
phụ’’, nặng lý luận thiếu sự đầu tƣ nâng cao chất lƣợng giảng dạy của giáo
viên.
- Có một số cán bộ giáo viên còn né tránh, thậm trí cịn làm ngơ trƣớc
những hành vi vi phạm đạo đức của học sinh. Đội ngũ giáo viên chủ nhiệm
lớp cịn một bộ phận khơng nhỏ chƣa có nhiều kinh nghiệm, chƣa thực sự tâm

huyết với học sinh, chƣa có sự quan tâm đến công tác giáo dục đạo đức học
sinh.
- Vẫn tồn tại một bộ phận học sinh thƣờng xuyên có biểu hiện vi phạm
về đạo đức, có lối sống hƣởng thụ, vƣớng vào các tệ nạn xã hội và vi phạm
pháp luật, xúc phạm tới nhân cách nhà giáo.
Để nâng cao chất lƣợng giáo dục đạo đức học sinh của các trƣờng lên
một bƣớc mới, góp phần tạo bƣớc đột phá trong chiến lƣợc phát triển giáo dục
giai đoạn 2010 - 2020. Đáp ứng việc nâng cao chất lƣợng giáo dục của các
trƣờng THPT huyện Salavăn góp phần đào tạo ra những con ngƣời phát triển
toàn diện đức, trí, thể, mỹ - nguồn nhân lực chính thúc đẩy sự phát triển của
địa phƣơng và đất nƣớc trong giai đoạn tiến lên CNH - HĐH.
Vì vậy, các nhà quản lý giáo dục cần nhận thức sâu sắc về vấn đề này
đặc biệt là việc nghiên cứu quản lý giáo dục đạo đức cho học sinh trên địa bàn
huyện Salavăn. Xuất phát từ những lý do đã nêu, tôi lựa chọn đề tài: “Biện
pháp quản lý công tác phối hợp các lực lượng trong giáo dục đạo đức cho


4
học sinh trung học phổ thông huyệnSalavăn, tỉnh Salavăn nước CHDCND
Lào” với mong muốn góp phần hồn thiện hơn việc quản lý giáo dục đạo đức
cho học sinh ở các trƣờng trung học phổ thông của huyện Salavăn, tỉnh
Salavăn.
2. Mục đích nghiên cứu
Dựa trên cơ sở lý luận về quản lý giáo dục đạo đức, thực trạng về giáo
dục đạo đức và quản lý giáo dục đạo đức ở các trƣờng trung học phổ thông
huyện Salavăn, đề xuất các biện pháp quản lý công tác phối hợp các lực lƣợng
trong giáo dục đạo đức cho học sinh ở các trƣờng trung học phổ thông huyện
Salavăn, tỉnh Salavăn.
3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu

Công tác giáo dục đạo đức cho học sinh các trƣờng THPT.
3.2. Đối tƣợng nghiên cứu
Các biện pháp quản lý công tác phối hợp các lực lƣợng trong giáo dục
đạo đức học sinh trung học phổ thông huyện Salavăn, tỉnh Salavăn.
4. Phạm vi và giới hạn nghiên cứu
- Đề tài khảo sát thực trạng quản lý công tác phối hợp các lực lƣợng trong
giáo dục đạo đức cho học sinh trung học phổ thông huyện Salavăn giai đoạn
2010 - 2015 và đề xuất các biện pháp quản lý cho giai đoạn 2015 - 2020
- Các biện pháp quản lý đƣợc xây dựng cho hiệu trƣởng các trƣờng trung
học phổ thông
5. Giả thuyết khoa học
Công tác giáo dục đạo đức cho học sinh trung học phổ thông trên địa bàn
huyện Salavăn, tỉnh Salavăn vẫn còn những hạn chế. Một trong những nguyên
nhân của hạn chế đó là quản lý cơng tác phối hợp giữa nhà trƣờng, gia đình và
xã hội trong giáo dục đạo đức cho học sinh trung học phổ thông trên địa bàn


5
huyện còn những bất cập. Nếu đề xuất đƣợc những biện pháp quản lý khoa
học, khả thi sẽ góp phần nâng cao chất lƣợng đạo đức cho học sinh trung học
phổ thông huyện Salavăn, tỉnh Salavăn.
6. Nhiệm vụ nghiên cứu
6.1. Nghiên cứu lý luận về quản lý công tác phối hợp các lực lƣợng trong
giáo dục đạo đức cho học sinh trung học phổ thông
6.2. Khảo sát, đánh giá thực trạng quản lý công tác phối hợp của nhà
trƣờng với gia đình và các tổ chức xã hội trong việc giáo dục đạo đức cho học
sinh ở các trƣờng trung học phổ thông trên địa bàn huyện Salavăn
6.3. Đề xuất các biện pháp quản lý công tác phối hợp giữa nhà trƣờng,
gia đình và xã hội trong giáo dục đạo đức cho học sinh trung học phổ thông
huyện Salavăn, tỉnh Salavăn

7. Phƣơng pháp nghiên cứu
7.1. Phƣơng pháp nghiên cứu lý luận
Đề tài sử dựng các phƣơng pháp phân tích và tổng hợp lý thuyết, hệ
thống hóa lý thuyết nhằm nghiên cứu các tài liệu về quản lý giáo dục, giáo
dục, giáo dục đạo đức, các cơng trình khoa học liên quan.
7.2. Nhóm các phƣơng pháp nghiên cứu thực tiễn
- Điều tra bằng phiếu hỏi
- Quan sát các hoạt động nhà trƣờng: Họp hội đồng giáo dục, giờ chào
cờ đầu tuần, sinh hoạt Đoàn thanh niên, sinh hoạt lớp chủ nhiệm
- Nghiên cứu sản phẩm hoạt động
- Phỏng vấn
- Tổng kết kinh nghiệm
- Lấy ý kiến chuyên gia
7.3. Phƣơng pháp thống kê toán học để xử lý dự liệu nghiên cứu
- Sử dụng thống kê (bảng số liệu, biểu đồ)


6
- Sử dụng các phƣơng pháp thơng kê tốn học.
8. Cấu trúc luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và khuyến nghị, tài liệu tham khảo, phụ
lục, nội dung chính của luận văn đƣợc cấu trúc trong 3 chƣơng:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về quản lý công tác phối hợp các lực lƣợng
trong giáo dục đạo đức cho học sinh trung học phổ thông.
Chƣơng 2: Thực trạng quản lý công tác phối hợp các lực lƣợng trong
giáo dục đạo đức cho học sinh trung học phổ thông huyện Salavăn, tỉnh
Salavăn.
Chƣơng 3: Các biện pháp quản lý công tác phối hợp các lực lƣợng trong
giáo dục đạo đức cho học sinh trung học phổ thông huyện Salavăn,tỉnh
Salavăn.

9. Tổng quan tài liệu nghiên cứu
Trên thế giới, công tác phối hợp giữa các lực lƣợng trong giáo dục đạo
đức cho học sinh đã đƣợc nhiều nƣớc tiên tiến nghiên cứu và ứng dụng, nhằm
nâng cao chất lƣợng giáo dục toàn diện. Việc tổng kết kinh nghiệm hoạt động
giáo dục của các nƣớc trên thế giới nhằm vận dụng vào thực tiễn ở Lào là cần
thiết để tạo ra nguồn nhân lực phục vụ công cuộc CNH - HĐH đất nƣớc trong
xu thế toàn cầu và hội nhập ngày càng sâu rộng hiện nay.
Đảng và Nhà nƣớc Lào đã định hƣớng, chỉ đạo việc giáo dục đạo đức
học sinh phải liên kết chặt chẽ với các lực lƣợng giáo dục. Điều này đƣợc thể
hiện trong Nghị quyết Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ IX của Đảng Nhân dân
Cách mạng Lào(2011); Chiến lƣợc phát triển kinh tế - xã hội Lào lần thứ VII
(2011 - 2015); Chiến lƣợc cải cách giáo dục Lào (2006 - 2015); Luật giáo dục
Lào (2008)...
Ở Việt Nam, đã có nhiều cơng trình khoa học của nhiều tác giả khác
nhau nghiên cứu về vấn đề công tác phối hợp các lực lƣợng trong giáo dục


7
đạo đức nhƣ: tác giả Hà Thế Ngữ, Đặng Vũ Hoạt (1988); tập thể tác giả ở
Trung tâm Giáo dục học (1993); tác giả Nguyễn Thị Kỷ (1996); tác giả Phạm
Khắc Chƣơng (1998)... các tác giả này đã đƣa ra các cơ sở lý luận cơ bản và
bƣớc đầu đề xuất các mơ hình tổ chức thực hiện cơng tác phối hợp các lực
lƣợng giáo dục. Bên cạnh đó, cón có nhiều luận văn thạc sĩ nhƣ: Luận văn
thạc sĩ của tác giả Lê Thị Hoa (1999); của tác giả Nguyễn Minh Tâm (2007)
của tác giả Trần Thị Mai Hạnh (2010).... Nhìn chung, các tác giả trên đã hệ
thống hóa các tri thức lý thuyết về công tác phối hợp các lực lượng trong
giáo dục đạo đức học sinh.


8

CHƢƠNG 1

CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ CÔNG TÁC PHỐI HỢP
CÁC LỰC LƢỢNG TRONG GIÁO DỤC ĐẠO ĐỨC CHO
HỌC SINH TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
1.1. TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU VẤN ĐỀ
Ở Lào, vấn đề giáo dục đạo đức đã và đang trở thành mối quan tâm của
các nhà sƣ phạm nói chung và các nhà quản lý giáo dục nói riêng. Trong các
văn kiện của Đảng nhân dân cách mạng Lào đã thƣờng xuyên thể hiện sự
quan tâm đến việc xây dựng con ngƣời Lào, đặc biệt là đạo đức của con ngƣời
Lào qua từng thời kỳ.
Trong những năm qua, Đảng và Nhà nƣớc Lào rất quan tâm đến việc
phối hợp giữa các lực lƣợng trong giáo dục đạo đức học sinh, coi đó là
nguyên tắc cơ bản đảm bảo kết quả giáo dục trong các loại hình trƣờng. Các
nhà giáo dục đã quan tâm nghiên cứu và từng bƣớc giải quyết vấn đề này ở
nhiều góc độ khác nhau.
Các cơng trình nghiên cứu ở Việt Nam về vấn đề này:
- “Sự kết hợp giáo dục của nhà trƣờng, gia đình và của xã hội”, chƣơng
20 Giáo trình Giáo dục học, Tập II, Nhà xuất bản Giáo dục, Hà Nội 1988 của
tác giả Hà Thế Ngữ, Đặng Vũ Hoạt.
- “Nâng cao tính thống nhất giữa giáo dục nhà trƣờng, gia đình và xã hội
trong điều kiện mới”, tập thể tác giả ở Trung tâm Giáo dục học, thuộc Viện
Khoa học Giáo dục, 1993.
- “Những quan điểm phƣơng pháp luận của việc liên kết giáo dục giữa
nhà trƣờng, gia đình và xã hội trong quá trình giáo dục đạo đức cho học sinh
hiện nay”, tác giả Nguyễn Thị Kỷ, Viện Khoa học Giáo dục, 1996.


9
- “Phối hợp việc giáo dục gia đình với nhà trƣờng và các thể chế xã hội

khác”, tác giả Phạm Khắc Chƣơng (chủ biên), Nhà xuất bản Giáo dục, 1998.
Những nghiên cứu trên đã đƣa ra các cơ sở lý luận cơ bản và bƣớc đầu
đề xuất các mơ hình tổ chức thực hiện công tác phối hợp các lực lƣợng giáo
dục, góp phần nâng cao chất lƣợng giáo dục học sinh. Các tác giả đã dùng các
khái niệm khác nhau: “thống nhất”, “hợp tác”, “kết hợp”, “phối hợp”, “liên
kết”, các khái niệm về giáo dục (theo nghĩa rộng, nghĩa hẹp), mối tƣơng quan
giữa nhà trƣờng, gia đình, xã hội trong giáo dục học sinh. Các tác giả đã chỉ ra
những lý luận về sự cần thiết phải kết hợp việc giáo dục của nhà trƣờng, gia
đình và xã hội, đã chỉ ra vai trị quan trọng của gia đình trong việc giáo dục
con em, việc giáo dục học sinh và cần phải nâng cao tính thống nhất trong
cơng tác phối hợp các lực lƣợng giáo dực.
Những năm gần đây đã có các tác giả nghiên cứu vấn đề quản lý công
tác phối hợp các lực lƣợng trong giáo dục đạo đức học sinh, nhƣ:
- “Tổ chức liên kết giữa nhà trƣờng với gia đình trong cơng tác giáo dục
học sinh của một số trƣờng trung học cơ sở ở thành phố Huế”, Lê Thị Hoa,
Luận văn thạc sĩ Quản lý giáo dục, Đại học Sƣ phạm Huế, 1999.
- “Biện pháp tăng cƣờng quản lý hoạt động phối hợp giữa nhà trƣờng với
gia đình của Hiệu trƣởng các trƣờng trung học phổ thơng huyện Lấp Vị, tỉnh
Đồng Tháp”, Nguyễn Minh Tâm, Luận văn thạc sĩ Quản lý giáo dục, Đại học
Sƣ phạm Huế, 2007.
- “Quản lý sự phối hợp giữa nhà trƣờng với gia đình và xã hội trong việc
giáo dục đạo đức cho học sinh trƣờng trung học cơ sở thị trấn Lƣơng Bằng,
huyện Kim Động, tỉnh Hƣng Yên, Trần Thị Mai Hạnh, Luận văn thạc sĩ Quản
lý giáo dục, Đại học Giáo dục, 2010.
Các cơng trình nghiên cứu trên đã đƣa ra những cơ sở lý luận cơ bản,
những đề xuất về mơ hình tổ chức thực hiện công tác phối hợp các lực lƣợng


10
giáo dục: nhà trƣờng, gia đình và xã hội góp phần nâng cao chất lƣợng giáo

dục học sinh. Những nghiên cứu trên đồng thời cũng làm rõ các chức năng
quản lý công tác phối hợp các lực lƣợng và đƣa ra các biện pháp tăng cƣờng
quản lý công tác phối hợp các lực lƣợng trong giáo dục đạo đức học sinh. Tuy
nhiên, trên địa bàn huyện Salavăn, tỉnh Salavăn , chƣa có cơng trình nào nghiên
cứu vấn đề này, đặc biệt trong bối cảnh vấn đề giáo dục đạo đức học sinh đang
đặc biệt đƣợc quan tâm. Vì vậy, trong điều kiện cơng tác của mình, tác giả thấy
cần có sự nghiên cứu về “ Biện pháp quản lý công tác phối hợp các lực lƣợng
trong giáo dục đạo đức cho học sinh trung học phổ thông huyện Salavăn, tỉnh
Salavăn, nƣớc CHDCND Lào ”, nhằm góp phần nâng cao chất lƣợng giáo dục
toàn diện cho học sinh trên địa bàn huyện Salavăn, tỉnh Salavăn.
1.2. CÁC KHÁI NIỆM CHÍNH CỦA ĐỀ TÀI
1.2.1. Quản lý
Từ khi con ngƣời sống thành xã hội có sự phân cơng hợp tác trong lao
động thì bắt đầu xuất hiện sự quản lý. Tính chất của việc quản lý thay đổi và
phát triển theo sự phát triển của xã hội loài ngƣời, nhằm bảo đảm cho sự tồn
tại và phát triển của xã hội đã có nhiều quan niệm về quản lý nhƣ:
Theo từ điển Tiếng Việt: “Quản lý là tổ chức và điều hành các hoạt động
theo những yêu cầu nhất định [ 22, tr.297] .
Harol Koontz định nghĩa: “Quản lý là một hoạt động thiết yếu đảm bảo
sự hoạt động nỗ lực của các cá nhân nhằm đạt đƣợc các mục tiêu của tổ chức”
[25, tr.31].
Theo Thomas.j.Robins, Wayned Morryn: “Quản lý là một nghề nhƣng
cũng là một nghệ thuật, một khoa học” [26, tr.19].
Tác giả M.Follet lại cho rằng, quản lý là một nghệ thuật khiến cho cơng
việc của mình đƣợc thực hiện thơng qua ngƣời khác.
Các nhà nghiên cứu Việt Nam cũng có những quan niệm khác nhau về


11
quản lý:

Tác giả Đặng Vũ Hoạt và Hà Thế Ngữ cùng thống nhất quan điểm:
“Quản lý là một quá trình có định hƣớng, q trình có mục tiêu, quản lý là
một hệ thống là quá trình tác động đến hệ thống nhằm đạt đƣợc những mục
tiêu nhất định[14, tr.17].
Tác giả Đỗ Hoàng Toàn định nghĩa: “Quản lý là sự tác động của tổ chức,
có định hƣớng của chủ thể lên đối tƣợng quản lý nhằm sử dụng có hiệu quả
nhất các tiềm năng, các cơ hội của hệ thống để đạt đƣợc mục tiêu đề ra trong
điều kiện biến chuyển của môi trƣờng [18, tr.43].
Tác giả Đặng Quốc Bảo cho rằng: “Quản lý là quá trình tác động gây
ảnh hƣởng của chủ thể quản lý đến khách thể quản lý nhằm đạt đƣợc mục tiêu
chung” [1, tr.17].
Theo tác giả Lê Quang Sơn: “Quản lý là tác động có ý thức, bằng quyền
lực, theo quy trình của chủ thể quản lý tới đối tƣợng quản lý để phối hợp các
nguồn lực nhằm thực hiện mục tiêu của tổ chức trong điều kiện môi trƣờng
biến đổi” [15, tr.10].
Nhƣ vậy, quản lý là một quá trình tác động của chủ thể quản lý đến đối
tƣợng nhằm điều khiển, hƣớng dẫn các quá trình xã hội, hành vi hoạt động
của con ngƣời để đạt tới mục đích, đúng với sự mong đợi của nhà quản lý và
phù hợp với quy luật khách quan bằng các phƣơng pháp thích hợp.
Bản chất của quản lý là một quá trình điều khiển mọi quá trình xã hội
khác. Giữa chủ thể quản lý và khách thể quản lý diễn ra một mối quan hệ
tƣơng tác, ảnh hƣởng qua lại lẫn nhau và chính nhờ mối quan hệ đó mà hệ
thống vận động đến mục tiêu.
1.2.2. Quản lý giáo dục
GD là một bộ phận quan trọng của xã hội, vì vậy QLGD là một bộ phận
khơng thể tách rời của hệ thống QL xã hội.


12
Quản lý giáo dục là QL mọi hoạt động giáo dục trong xã hội và nhƣ vậy

theo nghĩa tổng quát, QLGD là hoạt động điển hình phối hợp các lực lƣợng xã
hội nhằm đẩy mạnh hoạt động đào tạo thế hệ trẻ theo yêu cầu phát triển xã hội.
Ngày nay, hoạt động giáo dục không chỉ giới hạn ở thế hệ trẻ cho nên QLGD
đƣợc hiểu là sự điều hành các cơ sở GD trong hệ thống giáo dục quốc dân.
Có rất nhiều định nghĩa về QLGD nhƣng theo tơi: “QLGD là sự tác
động có ý thức của chủ thể QL tới khách thể QL nhằm đa dạng hoá hoạt
động sƣ phạm của hệ thống giáo dục đạt tới kết quả mong muốn bằng cách
hiệu quả nhất”.
QLGD có bốn chức năng cơ bản chung của QL, cụ thể là:
- Lập kế hoạch:
Kế hoạch hoá là chức năng cơ bản nhất trong số các chức năng quản lý,
bao gồm xác định mục tiêu, xây dựng chƣơng trình hành động và bƣớc đi cụ
thể nhằm đạt đƣợc mục tiêu trong một thời gian nhất định.
+ Xác định mục tiêu, phân tích thực trạng của đơn vị. Xác định một bộ
máy hợp lý, cấu trúc tối ƣu trong nhà trƣờng: Đó là các tổ, các bộ môn...
+ Dự báo đánh giá triển vọng, lựa chọn và phân công cán bộ, giáo viên,
nhân viên vào các nhiệm vụ trên cơ sở tính tốn kỹ càng đúng ngƣời, đúng
việc, phù hợp với khả năng của mỗi cá nhân để phát huy đƣợc tối đa năng lực
của mọi ngƣời.
+ Xác định cơ chế quản lý bao gồm các chủ trƣơng, chính sách đối với
cán bộ, giáo viên, nhân viên trong nhà trƣờng, khuyến khích động viên cán
bộ, giáo viên, nhân viên trong hoạt động giáo dục.
- Tổ chức:
+ Tổ chức trong QLGD là triển khai các hoạt động giáo dục một cách
khoa học, huy động đƣợc sức mạnh của tất cả các bộ phận trong bộ máy giáo
dục để đạt tới mục tiêu giáo dục.


13
+ Nội dung của tổ chức trong QLGD bao gồm các công việc: xác định

biên chế, sắp xếp nhân sự và liên kết các bộ phận trong bộ máy giáo dục.
- Chỉ đạo:
Chỉ đạo, điều khiển, hƣớng dẫn, động viên, khuyến khích nhằm tác động
đến các thành viên của các tổ chức trong nhà trƣờng làm cho họ nhiệt tình, tự
giác nỗ lực phấn đấu đạt các mục tiêu giáo dục.
- Kiểm tra, đánh giá:
Kiểm tra, đánh giá, sơ kết, tổng kết, rút kinh nghiệm các hoạt động giúp
cho các nhà quản lý GD nắm bắt đƣợc các hoạt động GD của nhà trƣờng qua
mỗi thời kỳ. Trên cơ sở đó các biện pháp chấn chỉnh kịp thời, mặt khác thấy
đƣợc các điểm mạnh, tích cực để phát huy. Tổng kết hoạt động quản lý phải
dựa trên cơ sở của phân tích tiến trình, phải nêu đƣợc các kinh nghiệm, bài
học cho các hoạt động sau. Muốn làm đƣợc nhƣ vậy, nhà quản lý phải theo
dõi sát cả quá trình thực hiện nhiệm vụ của các bộ phận.
Bốn chức năng cơ bản liên quan mật thiết với nhau và tạo thành chu
trình quản lý là: Lập kế hoạch, tổ chức, chỉ đạo và kiểm tra. Bốn chức năng cơ
bản này đƣợc thể hiện ở sơ đồ sau:
KH

KH: Kế hoạch
TC: Tổ chức
CĐ: Chỉ đạo

KT

TTQL

TC

KT: Kiểm tra
TTQL: Thông tin quản lý



Sơ đồ 1.1. Chức năng quản lý


×