Tải bản đầy đủ (.pdf) (147 trang)

Biện pháp quản lý công tác phối hợp với doanh nghiệp trong đào tạo của trường cao đẳng lương thực thực phẩm đà nẵng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.23 MB, 147 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG

NGUYỄN HOÀNG THÀNH ĐÍCH

BIỆN PHÁP QUẢN LÝ CƠNG TÁC PHỐI HỢP
VỚI DOANH NGHIỆP TRONG ĐÀO TẠO
CỦA TRƢỜNG CAO ĐẲNG LƢƠNG THỰC THỰC PHẨM ĐÀ NẴNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ GIÁO DỤC HỌC

Đà Nẵng - Năm 2016


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG

NGUYỄN HOÀNG THÀNH ĐÍCH

BIỆN PHÁP QUẢN LÝ CƠNG TÁC PHỐI HỢP
VỚI DOANH NGHIỆP TRONG ĐÀO TẠO
CỦA TRƢỜNG CAO ĐẲNG LƢƠNG THỰC THỰC PHẨM ĐÀ NẴNG

Chuyên ngành: Quản lý giáo dục
Mã số: 60.14.01.14

LUẬN VĂN THẠC SĨ GIÁO DỤC HỌC

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS. LÊ QUANG SƠN

Đà Nẵng - Năm 2016




LỜI CAM ĐOAN
Tơi cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi.
Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được
ai công bố trong bất kỳ cơng trình nào khác.
Tác giả luận văn

Nguyễn Hồng Thành Đích


MỤC LỤC
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ........................................................................ 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................. 4
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu......................................................... 4
4. Giả thuyết khoa học .............................................................................. 5
5. Nhiệm vụ nghiên cứu ............................................................................ 5
6. Phƣơng pháp nghiên cứu ...................................................................... 5
7. Cấu trúc luận văn .................................................................................. 6
8. Tổng quan tài liệu nghiên cứu............................................................... 6
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ CÔNG TÁC PHỐI HỢP
GIỮA TRƢỜNG CAO ĐẲNG VỚI DOANH NGHIỆP TRONG ĐÀO
TẠO .................................................................................................................. 8
1.1. TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU............................................ 8
1.2. CÁC KHÁI NIỆM CHÍNH CỦA ĐỀ TÀI .............................................. 11
1.2.1. Quản lý, quản lý giáo dục, quản lý nhà trƣờng ............................. 11
1.2.2. Công tác phối hợp trong đào tạo ................................................... 15
1.2.3. Quản lý công tác phối hợp trong đào tạo ...................................... 16
1.3. PHỐI HỢP VỚI DOANH NGHIỆP TRONG ĐÀO TẠO CỦA

TRƢỜNG CAO ĐẲNG .................................................................................. 17
1.3.1. Sự cấp thiết của phối hợp với doanh nghiệp trong đào tạo .......... 17
1.3.2. Mục tiêu và nội dung phối hợp với doanh nghiệp trong đào tạo .. 20
1.3.3. Các nguyên tắc và hình thức phối hợp với doanh nghiệp trong đào
tạo .................................................................................................................... 25
1.3.4. Các điều kiện đảm bảo thành công của phối hợp với doanh nghiệp
trong đào tạo .................................................................................................... 33


1.4. QUẢN LÝ CÔNG TÁC PHỐI HỢP VỚI DOANH NGHIỆP TRONG
ĐÀO TẠO CỦA TRƢỜNG CAO ĐẲNG ..................................................... 35
1.4.1. Quản lý mục tiêu phối hợp với doanh nghiệp trong đào tạo ........ 35
1.4.2. Quản lý các nội dung phối hợp với doanh nghiệp trong đào tạo .. 36
1.4.3. Quản lý hình thức phối hợp với doanh nghiệp trong đào tạo ....... 39
1.4.4. Quản lý các điều kiện đảm bảo thành công của phối hợp với doanh
nghiệp trong đào tạo ........................................................................................ 40
TIỂU KẾT CHƢƠNG 1.................................................................................. 41
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ CÔNG TÁC PHỐI HỢP VỚI
DOANH NGHIỆP TRONG ĐÀO TẠO CỦA TRƢỜNG CAO ĐẲNG
LƢƠNG THỰC - THỰC PHẨM ĐÀ NẴNG ............................................. 42
2.1. KHÁI QUÁT QUÁ TRÌNH KHẢO SÁT ............................................... 42
2.1.1. Mục tiêu khảo sát .......................................................................... 42
2.1.2. Nội dung khảo sát ......................................................................... 42
2.1.3. Phƣơng pháp khảo sát ................................................................... 42
2.1.4. Tổ chức khảo sát ........................................................................... 43
2.1.5. Xử lý số liệu .................................................................................. 44
2.2. TỔNG QUAN VỀ TRƢỜNG CAO ĐẲNG LƢƠNG THỰC - THỰC
PHẨM ĐÀ NẴNG .......................................................................................... 44
2.2.1. Sơ lƣợc quá trình hình thành và phát triển .................................... 44
2.2.2. Cơ cấu tổ chức và chức năng, nhiệm vụ ....................................... 44

2.2.3. Quy mô đào tạo, đội ngũ cán bộ quản lý, giảng viên, nhân viên .. 46
2.2.4. Cơ cấu và số lƣợng các ngành đào tạo .......................................... 46
2.2.5. Cơ sở vật chất và trang thiết bị đào tạo......................................... 47
2.2.6. Chƣơng trình, giáo trình các ngành đào tạo .................................. 47
2.2.7. Kết quả đào tạo ............................................................................. 47


2.3. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC PHỐI HỢP VỚI DOANH NGHIỆP
TRONG ĐÀO TẠO CỦA TRƢỜNG CAO ĐẲNG LƢƠNG THỰC - THỰC
PHẨM ĐÀ NẴNG .......................................................................................... 48
2.3.1. Thực trạng về nội dung phối hợp với doanh nghiệp trong đào tạo .. 48
2.3.2. Thực trạng về hình thức phối hợp với doanh nghiệp trong đào tạo52
2.3.3. Thực trạng các điều kiện thực hiện công tác phối hợp với doanh
nghiệp trong đào tạo ........................................................................................ 55
2.3.4. Kết quả phối hợp với doanh nghiệp trong đào tạo........................ 57
2.4. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ CÔNG TÁC PHỐI HỢP VỚI DOANH
NGHIỆP TRONG ĐÀO TẠO CỦA TRƢỜNG CAO ĐẲNG LƢƠNG THỰC
- THỰC PHẨM ĐÀ NẴNG ........................................................................... 59
2.4.1. Thực trạng quản lý mục tiêu phối hợp với doanh nghiệp trong đào
tạo .................................................................................................................... 59
2.4.2. Thực trạng quản lý nội dung phối hợp với doanh nghiệp trong đào
tạo .................................................................................................................... 62
2.4.3. Thực trạng quản lý hình thức phối hợp với doanh nghiệp trong đào
tạo .................................................................................................................... 65
2.4.4. Thực trạng quản lý các điều kiện thực hiện phối hợp với doanh
nghiệp trong đào tạo ........................................................................................ 66
2.5. ĐÁNH GIÁ CHUNG ............................................................................... 71
2.5.1. Mặt mạnh ...................................................................................... 71
2.5.2. Mặt yếu.......................................................................................... 72
2.5.3. Thời cơ .......................................................................................... 73

2.5.4. Thách thức ..................................................................................... 73
2.5.5. Đánh giá chung ............................................................................. 74
TIỂU KẾT CHƢƠNG 2.................................................................................. 75


CHƢƠNG 3. CÁC BIỆN PHÁP QUẢN LÝ CÔNG TÁC PHỐI HỢP
VỚI DOANH NGHIỆP TRONG ĐÀO TẠO CỦA TRƢỜNG CAO
ĐẲNG LƢƠNG THỰC - THỰC PHẨM ĐÀ NẴNG ................................ 76
3.1. CÁC NGUYÊN TẮC XÂY DỰNG BIỆN PHÁP .................................. 76
3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính pháp chế ............................................... 76
3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính hệ thống và đồng bộ ............................ 76
3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính khả thi .................................................. 77
3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính hiệu quả................................................ 77
3.1.5. Nguyên tắc đảm bảo tính kế thừa, phát triển bền vững, ổn định .. 77
3.2. CÁC BIỆN PHÁP QUẢN LÝ ................................................................. 78
3.2.1. Tổ chức các hoạt động nâng cao nhận thức của nhà trƣờng và
doanh nghiệp trong việc phối hợp đào tạo ...................................................... 78
3.2.2. Thành lập bộ phận chuyên trách thực hiện công tác phối hợp với
doanh nghiệp trong đào tạo ............................................................................. 81
3.2.3. Mở rộng nội dung phối hợp với doanh nghiệp trong đào tạo ....... 85
3.2.4. Đa dạng hóa hình thức và nâng cao mức độ phối hợp với doanh
nghiệp trong đào tạo ........................................................................................ 91
3.2.5. Thiết lập mối quan hệ với các Trung tâm dịch vụ việc làm ......... 94
3.2.6. Hoàn thiện cơ chế, chính sách phối hợp với doanh nghiệp trong
đào tạo ............................................................................................................. 96
3.3. MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC BIỆN PHÁP ........................................... 101
3.4. KHẢO NGHIỆM VỀ TÍNH CẤP THIẾT VÀ TÍNH KHẢ THI CỦA
CÁC BIỆN PHÁP ĐỀ XUẤT....................................................................... 101
3.4.1. Khách thể khảo nghiệm .............................................................. 101
3.4.2. Kết quả khảo nghiệm .................................................................. 102

TIỂU KẾT CHƢƠNG 3................................................................................ 106


KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ............................................................. 107
1. KẾT LUẬN ............................................................................................... 107
2. KHUYẾN NGHỊ ....................................................................................... 108
TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................... 110
QUYẾT ĐỊNH GIAO ĐỀ TÀI (bản sao)
PHỤ LỤC .....................................................................................................PL1


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

CBQL

: Cán bộ quản lý

CV

: Chuyên viên

DN

: Doanh nghiệp

ĐTB

: Điểm trung bình

GV


: Giảng viên

HSSV

: Học sinh - sinh viên

LTTP

: Lƣơng thực - Thực phẩm

n

: Số lƣợng khách thể khảo sát

NNL

: Nguồn nhân lực

NT

: Nhà trƣờng

QL

: Quản lý

QLGD

: Quản lý giáo dục


QLNT

: Quản lý nhà trƣờng

SL

: Số lƣợng

TL

: Tỷ lệ

TN

: Tốt nghiệp

XH

: Xã hội


DANH MỤC CÁC BẢNG
Số hiệu
bảng

Tên bảng

Trang


2.1.

Kết quả số phiếu trƣng cầu ý kiến đã gửi và thu

43

vào
2.2.

Quy mô đào tạo từ năm học 2010-2011 đến năm

46

học 2014-2015
2.3.

Kết quả HSSV đã TN giai đoạn 2011-2015

48

2.4.

Tình hình việc làm của HSSV sau khi TN

48

2.5.

Đánh giá của khách thể khảo sát về mức độ thực


49

hiện các nội dung phối hợp với DN trong đào tạo
2.6.

Đánh giá của đối tƣợng HSSV về các nội dung

51

phối hợp với DN trong đào tạo nên thực hiện theo
các mức độ
2.7.

Đánh giá của khách thể điều tra về các hình thức

53

nên phối hợp giữa NT và DN
2.8.

Đánh giá của khách thể điều tra về các mức độ nên

54

phối hợp giữa NT và DN
2.9.

Đánh giá của khách thể khảo sát về kiến thức, kỹ

55


năng, thái độ của HSSV Trƣờng Cao đẳng LTTP
Đà Nẵng theo điểm trung bình
2.11.

Kết quả thực hiện một số nội dung phối hợp với

58

DN trong hai năm 2013 và 2014
2.12.

Đánh giá của CBQL, GV, CV của NT về mức độ
thực hiện các nội dung

60


2.13.

Khảo sát mức độ cần thiết của việc phối hợp với

61

DN trong đào tạo
2.14.

Đánh giá của HSSV về mức độ thực hiện quản lý

63


nội dung phối hợp với DN trong đào tạo
2.15.

Thực trạng quản lý hình thức phối hợp với DN

66

trong đào tạo
2.16.

Đánh giá của khách thể khảo sát về mức độ nên sử

68

dụng các hoạt động quản lý điều kiện phối hợp với
DN trong đào tạo
2.17.

Mức độ sẵn sàng của DN phối hợp với Trƣờng

69

Cao đẳng LTTP Đà Nẵng trong đào tạo
2.18.

Ý kiến về việc có nên thành lập bộ phận chuyên

71


trách thực hiện công tác phối hợp với DN
3.1.

Bảng tính điểm cho các mức độ cấp thiết và khả

102

thi
3.2.

Kết quả khảo sát về tính cấp thiết của các biện

103

pháp
3.3.

Kết quả khảo sát về tính khả thi của các biện pháp

105


DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Số hiệu
sơ đồ

Tên sơ đồ

Trang


1.1.

Sơ đồ khái niệm quản lý

12

1.2.

Sơ đồ chu trình quản lý

13

1.3.

Sơ đồ phối hợp đào tạo theo các nội dung

25

1.4.

Sơ đồ hình thức phối hợp đào tạo song hành

27

1.5.

Sơ đồ hình thức phối hợp đào tạo luân phiên

28


1.6.

Sơ đồ hình thức phối đào tạo tuần tự

28

1.7.

Nhà trƣờng nằm ngoài doanh nghiệp

29

1.8.

Nhà trƣờng nằm trong doanh nghiệp

30

1.9.

Doanh nghiệp nằm trong nhà trƣờng

31

1.10.

Mô phỏng các điều kiện đảm bảo thành công

34


của phối hợp với DN trong đào tạo


1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Chúng ta biết rằng mọi của cải vật chất đều đƣợc làm nên từ bàn tay và
trí óc của con ngƣời, do vậy NNL ln là yếu tố quan trọng nhất, có tính chất
quyết định trong sự tăng trƣởng và phát triển kinh tế của mọi quốc gia. Việt
Nam đã và đang bƣớc vào hội nhập thế giới, từng bƣớc tiến tới chiếm lĩnh
khoa học cơng nghệ cao vì thế địi hỏi một lực lƣợng đơng đảo nhân lực có
trình độ cao, có khả năng làm việc trong môi trƣờng công nghệ và cạnh tranh.
Việc đáp ứng yêu cầu về con ngƣời và NNL chất lƣợng cao là nhân tố quyết
định trong thời kỳ cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nƣớc.
Nhận thức đƣợc vai trò của NNL, trong Nghị quyết Đại hội đại biểu toàn
quốc lần thứ XI Đảng Cộng sản Việt Nam chỉ ra một trong những nhiệm vụ
trọng tâm cần tập trung lãnh đạo, chỉ đạo tạo sự chuyển biến mạnh mẽ đó là
"Nâng cao chất lƣợng nguồn nhân lực đáp ứng u cầu của cơng cuộc cơng
nghiệp hố, hiện đại hoá, hội nhập kinh tế quốc tế của đất nƣớc" [4]. Bên
cạnh đó, trong chiến lƣợc phát triển kinh tế - xã hội giai đoạn 2011-2020 cũng
định hƣớng việc đào tạo NNL: "Đào tạo nguồn nhân lực đáp ứng u cầu đa
dạng, đa tầng của cơng nghệ và trình độ phát triển của các lĩnh vực, ngành
nghề. Thực hiện liên kết chặt chẽ giữa các DN, cơ sở sử dụng lao động, cơ sở
đào tạo và Nhà nƣớc để phát triển nguồn nhân lực theo nhu cầu xã hội" [5].
Trong chiến lƣợc phát triển nhân lực Việt Nam thời kỳ 2011-2020 của Thủ
tƣớng chính phủ đã chỉ đạo: "Phát triển nhân lực là sự nghiệp, là trách nhiệm
của toàn xã hội" và "Đào tạo nhân lực phải gắn với nhu cầu xã hội, nhu cầu
của thị trƣờng lao động" [10]. Nhƣ vậy, Đảng và Nhà nƣớc ta đã định hƣớng,
chỉ đạo việc đào tạo NNL phải liên kết chặt chẽ với các DN, phải đáp ứng với

nhu cầu nhân lực của xã hội.


2
Trong thời gian qua, giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học ở nƣớc ta
đã có nhiều nỗ lực đổi mới và phát triển phù hợp với việc "đổi mới căn bản,
toàn diện giáo dục và đào tạo; đáp ứng u cầu cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa
trong điều kiện kinh tế thị trƣờng định hƣớng xã hội chủ nghĩa và hội nhập
quốc tế" [6]. Trong bối cảnh chuyển đổi nền kinh tế, xu thế hội nhập quốc tế và
khu vực, giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học cần phải không ngừng đổi
mới hơn nữa nhằm đáp ứng nhu cầu nhân lực của xã hội. Song, bên cạnh
những cơ hội phát triển và những kết quả đã đạt đƣợc, giáo dục nghề nghiệp và
giáo dục đại học đang đứng trƣớc nhiều thách thức, bộc lộ những hạn chế nhất
định nhƣ: chƣơng trình đào tạo chƣa có sự tham gia nhiều của các nhà khoa
học chuyên môn, đại diện của các tổ chức xã hội - nghề nghiệp, nhà tuyển dụng
lao động và ngƣời đã tốt nghiệp chƣa thật sự gắn kết nhu cầu tuyển dụng lao
động, hiệu quả đào tạo còn thấp, chƣa đáp ứng đƣợc yêu cầu phát triển kinh tế xã hội của đất nƣớc; các điều kiện đảm bảo chất lƣợng đào tạo hạn chế; đào tạo
chƣa gắn với sử dụng; tình trạng thất nghiệp gây lãng phí cho nhà nƣớc và xã
hội cịn khá phổ biến. Những bất cập đó đang đƣợc đặt ra bức bách, cần phải có
hệ thống giải pháp đồng bộ, hữu hiệu để giải quyết.
Thực tế hiện nay không ít sinh viên ra trƣờng khơng có việc làm, nếu có
việc làm sau khi tốt nghiệp đại học, cao đẳng cũng chƣa thích ứng ngay đƣợc
với sản xuất, kinh doanh và dịch vụ. Hệ quả là lãng phí nguồn ngân sách đào
tạo của nhà nƣớc, tài chính của gia đình và thời gian của bản thân; cơ hội tìm
kiếm đƣợc việc làm phù hợp với trình độ đã đƣợc đào tạo của ngƣời lao động
thấp; nhiều DN để có NNL nhƣ mong muốn, sau khi tuyển dụng về phải cho
đi đào tạo lại, mất nhiều tiền bạc và thời gian.
Đâu là ngun nhân của tình trạng trên, có thể xuất phát từ việc đào tạo
của các trƣờng còn nhiều hạn chế về quy mơ; cơ cấu ngành nghề, trình độ đào
tạo còn bất cập; chất lƣợng đào tạo chƣa đáp ứng yêu cầu thực tế sản xuất,



3
kinh doanh và dịch vụ; khả năng thích ứng của học sinh, sinh viên ra trƣờng
chƣa cao; nhiều cơ sở đào tạo chƣa gắn đào tạo với sử dụng, với sản xuất và
việc làm; phần lớn ngƣời học không nắm đƣợc thị trƣờng lao động, không
biết nhu cầu của ngƣời sử dụng dẫn đến không định hƣớng đƣợc tƣơng lai của
mình, chủ yếu chạy theo bằng cấp, trình độ càng cao càng tốt khơng biết các
DN cần sử dụng trình độ nào,...
Trƣờng Cao đẳng LTTP Đà Nẵng thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn đƣợc thành lập theo Quyết định số 143/QĐ-BGD&ĐT-TCCB,
ban hành ngày 7 tháng 01 năm 2002 của Bộ Giáo dục và Đào tạo, là nơi đào
tạo NNL chất lƣợng cao, thực hiện nghiên cứu ứng dụng, chuyển giao tiến
bộ khoa học cơng nghệ góp phần phục vụ cho cơng cuộc cơng nghiệp hóa,
hiện đại hóa nơng nghiệp, nông thôn và sự phát triển của đất nƣớc trong bối
cảnh hội nhập kinh tế quốc tế.
Để góp phần đƣa nhân lực Việt Nam trở thành nền tảng và lợi thế quan
trọng nhất để phát triển bền vững đất nƣớc, hội nhập quốc tế và ổn định xã
hội, nâng trình độ năng lực cạnh tranh của nhân lực nƣớc ta lên mức tƣơng
đƣơng các nƣớc tiên tiến trong khu vực, trong thời gian qua, NT thƣờng
xuyên quan tâm đến việc nâng cao chất lƣợng đào tạo để đáp ứng nhu cầu
nhân lực của xã hội. NT đã đề ra nhiều biện pháp nhƣ: bổ sung thêm cơ sở vật
chất, tăng cƣờng ứng dụng công nghệ thông tin trong giảng dạy và học tập,
mua sắm thêm trang thiết bị hiện đại, phù hợp với chƣơng trình cũng nhƣ xu
hƣớng phát triển công nghiệp, đào tạo, bồi dƣỡng đội ngũ giảng viên... nhằm
nâng cao chất lƣợng đào tạo đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của
quốc gia, của địa phƣơng và của ngành. Tuy nhiên, cũng nhƣ các trƣờng cao
đẳng khác, việc đào tạo đáp ứng nhu cầu nhân lực của XH ở Trƣờng Cao
đẳng LTTP Đà Nẵng trong thời gian qua vẫn còn nhiều vƣớng mắc, cịn nhiều
hạn chế. Những vƣớng mắc, những hạn chế đó có nhiều nguyên nhân, trong



4
đó có ngun nhân là cơng tác phối hợp với DN trong đào tạo của NT vẫn
chƣa có cơ sở lý luận, chƣa mang tính hệ thống, kết quả mang lại chƣa cao.
Điều này đặt ra cho NT cần phải xem xét một cách tổng thể, xây dựng biện
pháp QL công tác phối hợp với DN trong đào tạo một cách phù hợp và khả
thi, góp phần nâng cao chất lƣợng và hiệu quả đào tạo của NT, thực sự tạo ra
NNL chất lƣợng cao để đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội của đất
nƣớc.
Xuất phát từ những cơ sở lý luận và thực tiễn trên, chúng tôi chọn đề tài:
“Biện pháp quản lý công tác phối hợp với doanh nghiệp trong đào tạo của
Trường Cao đẳng Lương thực - Thực phẩm Đà Nẵng” làm vấn đề nghiên
cứu.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là đề xuất các biện pháp QL công tác
phối hợp với DN trong đào tạo của Trƣờng Cao đẳng LTTP Đà Nẵng nhằm
nâng cao chất lƣợng và hiệu quả đào tạo.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Hoạt động đào tạo của Trƣờng Cao đẳng.
3.2. Đối tƣợng nghiên cứu
Các biện pháp QL công tác phối hợp với DN trong đào tạo của Trƣờng
Cao đẳng LTTP Đà Nẵng.
3.3. Phạm vi nghiên cứu
Luận văn tập trung nghiên cứu các vấn đề:
- Thực trạng phối hợp và thực trạng QL công tác phối hợp của Trƣờng
Cao đẳng LTTP Đà Nẵng với DN trong đào tạo giai đoạn từ năm học 20102011 đến năm học 2014-2015.
- Đề xuất các biện pháp QL công tác phối hợp với DN trong đào tạo



5
dành cho Hiệu trƣởng Trƣờng Cao đẳng LTTP Đà Nẵng.
4. Giả thuyết khoa học
Công tác đào tạo các ngành của Trƣờng Cao đẳng LTTP Đà Nẵng chƣa
thực sự gắn với việc sử dụng lao động của DN, QL công tác phối hợp với các
DN còn yếu kém, chƣa hiệu quả. Trên cơ sở nghiên cứu lý luận QL và thực
trạng QL phối hợp có thể đề xuất đƣợc các biện pháp hợp lý, khả thi góp phần
nâng cao chất lƣợng và hiệu quả đào tạo của Trƣờng Cao đẳng LTTP Đà Nẵng.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Nghiên cứu cơ sở lý luận về QL công tác phối hợp giữa trƣờng cao
đẳng với DN trong đào tạo.
- Khảo sát thực trạng phối hợp, thực trạng QL công tác phối hợp với DN
trong đào tạo của Trƣờng Cao đẳng LTTP Đà Nẵng.
- Đề xuất các biện pháp QL công tác phối hợp với DN trong đào tạo của
Trƣờng Cao đẳng LTTP Đà Nẵng.
6. Phƣơng pháp nghiên cứu
6.1. Nhóm các phƣơng pháp nghiên cứu lý luận
Sử dụng phƣơng pháp phân tích và tổng hợp lý thuyết, phân loại và hệ
thống hóa lý thuyết xây dựng cơ sở lý luận của đề tài.
6.2. Nhóm các phƣơng pháp nghiên cứu thực tiễn
* Phƣơng pháp điều tra bằng bảng hỏi
Phƣơng pháp này để điều tra, thu thập thông tin về thực trạng công tác phối
hợp, thực trạng QL công tác phối hợp với DN trong đào tạo của Trƣờng Cao
đẳng LTTP Đà Nẵng, cũng nhƣ tính cấp thiết và tính khả thi của các biện pháp
đã đề xuất.
* Phƣơng pháp phỏng vấn
Bên cạnh điều tra bằng bảng hỏi, sử dụng phƣơng pháp phỏng vấn để
trao đổi ý kiến với CBQL, GV, CV của NT và CBQL của DN để thu thập



6
thông tin liên quan đến đề tài.
* Phƣơng pháp chuyên gia
Trao đổi, tham khảo ý kiến, thăm dò ý kiến của các chuyên gia để thu
thập thông tin liên quan đến đề tài.
6.3. Phƣơng pháp thống kê toán học
Sử dụng phần mềm SPSS và Microsoft Excel để tổng hợp và xử lý số
liệu nghiên cứu.
7. Cấu trúc luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và khuyến nghị, tài liệu tham khảo, phụ
lục, kết quả nghiên cứu đƣợc trình bày trong 3 chƣơng:
Chƣơng 1. Cơ sở lý luận về quản lý công tác phối hợp giữa trƣờng cao
đẳng với doanh nghiệp trong đào tạo.
Chƣơng 2. Thực trạng quản lý công tác phối hợp với doanh nghiệp trong
đào tạo của Trƣờng Cao đẳng Lƣơng thực - Thực phẩm Đà Nẵng.
Chƣơng 3. Các biện pháp quản lý công tác phối hợp với doanh nghiệp
trong đào tạo của Trƣờng Cao đẳng Lƣơng thực - Thực phẩm Đà Nẵng.
8. Tổng quan tài liệu nghiên cứu
Trên thế giới, công tác phối hợp giữa NT với DN đã đƣợc nhiều nƣớc
tiên tiến nghiên cứu và ứng dụng, nhằm nâng cao chất lƣợng đào tạo. Việc
tổng kết kinh nghiệm hoạt động đào tạo của các nƣớc trên thế giới nhằm vận
dụng vào thực tiễn đào tạo ở Việt Nam là cần thiết để có sản phẩm đào tạo đủ
sức cạnh tranh trong xu thế toàn cầu và hội nhập ngày càng sâu rộng hiện nay.
Đảng và Nhà nƣớc ta đã định hƣớng, chỉ đạo việc đào tạo NNL phải liên
kết chặt chẽ với các DN, phải đáp ứng với nhu cầu nhân lực của XH. Điều
này đƣợc thể hiện trong Nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XI
Đảng Cộng sản Việt Nam; Chiến lƣợc phát triển kinh tế - xã hội giai đoạn
2011-2020 của Đảng; Nghị quyết số 29/NQ-TW của Hội nghị Trung ƣơng 8



7
khóa XI về đổi mới căn bản, tồn diện giáo dục và đào tạo; Chiến lƣợc phát
triển nhân lực Việt Nam thời kỳ 2011-2020 của Thủ tƣớng chính phủ. Ngồi
ra, công tác phối hợp này cũng đƣợc thể hiện trong các Luật liên quan đến
giáo dục đào tạo ở nƣớc ta nhƣ Luật giáo dục (2005), Luật giáo dục đại học
(2012), Luật giáo dục nghề nghiệp (2014).
Trong thời gian qua, đã có nhiều cơng trình khoa học của nhiều tác giả
khác nhau nghiên cứu về vấn đề công tác phối hợp với DN trong đào tạo nhƣ:
luận án tiến sĩ của Trần Khắc Hoàn (2006); luận văn thạc sĩ của tác giả Đỗ
Đình Trƣờng (2009), của tác giả Lã Duy Tuấn (2009), của tác giả Trƣơng
Việt Khánh Trang (2012)... các tác giả này chủ yếu nghiên cứu các nội dung,
hình thức, mức độ hợp tác và đề xuất các biện pháp QL công tác liên kết giữa
các cơ sở dạy nghề với DN. Bên cạnh đó, có nhiều cuộc hội thảo bàn về sự
phối hợp giữa NT với DN trong đào tạo nhƣ: hội thảo “Đào tạo, nghiên cứu
khoa học và chuyển giao công nghệ gắn kết với nhu cầu DN” tại trƣờng Đại
học Lạc Hồng (2011), hội thảo khoa học "Liên kết đào tạo NNL các tỉnh
duyên hải miền Trung" đƣợc tổ chức tại Thừa Thiên - Huế (2012). Trên các
tạp chí khoa học Đại học quốc gia Hà Nội cũng bàn về sự phối hợp giữa cơ sở
đào tạo với DN trong đào tạo để "nói khơng đáp ứng nhu cầu XH" trong các
trƣờng đại học, cao đẳng nhƣ: tác giả Trần Anh Tài (2009); tác giả Trịnh Thị
Hoa Mai (2008); tác giả Phùng Xuân Nhạ (2008). Ngoài ra, cịn có các bài
viết đƣợc đăng trên các Website bàn nhiều nội dung liên quan đến công tác
phối hợp với DN trong đào tạo. Nhìn chung, các tác giả trên đã hệ thống hóa
các tri thức lý thuyết về công tác phối hợp với DN trong đào tạo.


8
CHƢƠNG 1


CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ CÔNG TÁC PHỐI HỢP
GIỮA TRƢỜNG CAO ĐẲNG VỚI DOANH NGHIỆP
TRONG ĐÀO TẠO
1.1. TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
Việc phối hợp giữa NT với DN trong đào tạo là vấn đề cơ bản trong phát
triển kinh tế của hầu hết các quốc gia có nền kinh tế phát triển. Sản phẩm của
các NT là HSSV đã TN có kiến thức, kỹ năng đáp ứng đƣợc yêu cầu NNL của
XH, có khả năng thích ứng với thực tiễn của sản xuất, kinh doanh và dịch vụ.
DN có thể có đƣợc NNL phù hợp với nhu cầu phát triển của DN, khơng phải
tìm kiếm lao động trên thị trƣờng tự do. Trên thế giới, công tác phối hợp giữa
NT với DN đã đƣợc nhiều nƣớc tiên tiến nghiên cứu và ứng dụng, nhằm nâng
cao chất lƣợng đào tạo. Việc tổng kết kinh nghiệm hoạt động đào tạo của các
nƣớc trên thế giới nhằm vận dụng vào thực tiễn đào tạo ở Việt Nam là cần
thiết để có sản phẩm đào tạo đủ sức cạnh tranh trong xu thế toàn cầu và hội
nhập ngày càng sâu rộng hiện nay.
Công tác phối hợp giữa NT với DN trong đào tạo đã đƣợc nghiên cứu ở
những phƣơng diện khác nhau và vận dụng vào các chính sách của Việt Nam.
Đảng và Nhà nƣớc ta đã định hƣớng, chỉ đạo việc đào tạo NNL phải liên kết
chặt chẽ với các DN, phải đáp ứng với nhu cầu nhân lực của XH. Điều này
đƣợc thể hiện trong Nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XI Đảng
Cộng sản Việt Nam; Chiến lƣợc phát triển kinh tế - xã hội giai đoạn 20112020 của Đảng; Nghị quyết số 29/NQ-TW của Hội nghị Trung ƣơng 8 khóa
XI về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo; Chiến lƣợc phát triển
nhân lực Việt Nam thời kỳ 2011-2020 của Thủ tƣớng chính phủ. Ngồi ra,
cơng tác phối hợp này cũng đƣợc thể hiện trong các Luật liên quan đến giáo


9
dục đào tạo ở nƣớc ta: khoản 2, điều 3, Luật giáo dục (2005) quy định: "Hoạt
động giáo dục phải đƣợc thực hiện theo nguyên lý học đi đôi với hành, giáo
dục kết hợp với lao động sản xuất, lý luận gắn liền với thực tiễn, giáo dục NT

gắn liền với giáo dục gia đình và XH" [7]; khoản 4, điều 12, Luật giáo dục đại
học (2012) quy định: "Gắn đào tạo với nghiên cứu và triển khai ứng dụng
khoa học và công nghệ; đẩy mạnh hợp tác giữa cơ sở giáo dục đại học với tổ
chức nghiên cứu khoa học và với DN", nhiệm vụ và quyền hạn của cơ sở giáo
dục đại học đƣợc quy định ở khoản 9, điều 28: "Hợp tác với các tổ chức kinh
tế, giáo dục, văn hóa, thể dục, thể thao, y tế, nghiên cứu khoa học trong nƣớc
và nƣớc ngoài" [8]; khoản 6, điều 23, Luật giáo dục nghề nghiệp (2014) quy
định nhiệm vụ và quyền hạn của NT: "tổ chức cho ngƣời học học tập, thực
hành và thực tập tại DN thông qua hợp đồng với DN" [9].
Trong thời gian qua, có nhiều buổi hội thảo bàn về sự phối hợp giữa NT
với DN trong đào tạo nhƣ: Hội thảo “Đào tạo, nghiên cứu khoa học và chuyển
giao công nghệ gắn kết với nhu cầu DN” tại trƣờng Đại học Lạc Hồng (2011),
có bài viết của tác giả Trần Văn Quyền về "Mơ hình hợp tác giữa NT và DN
trong nghiên cứu khoa học, đào tạo và sử dụng nhân lực nhằm nâng cao năng
lực tiếp cận thực tế" [32] đã đề xuất mơ hình hợp tác nghiên cứu khoa học và
đào tạo nhân lực nhằm nâng cao năng lực tiếp cận thực tế của HSSV. Hội
thảo khoa học "Liên kết đào tạo NNL các tỉnh duyên hải miền Trung" [34]
đƣợc tổ chức tại Thừa Thiên - Huế (2012) có nhiều báo cáo đề cập đến việc
liên kết đào tạo NNL nhƣ bài viết của tác giả Nguyễn Văn Toàn về "Định
hƣớng liên kết đào tạo NNL giữa các trƣờng đại học, cao đẳng trong vùng
duyên hải miền Trung" đã đƣa ra các giải pháp liên kết đào tạo giữa các
trƣờng với nhau, nhƣng chƣa đƣa ra giải pháp liên kết với các DN.
Năm học 2007 - 2008 là năm đầu tiên đƣợc Bộ Giáo dục và Đào tạo phát
động cuộc vận động “nói khơng với đào tạo khơng đạt chuẩn và không đáp


10
ứng nhu cầu XH” [1] trong khối các trƣờng đại học, cao đẳng. Do vậy các
trƣờng đại học, cao đẳng quan tâm đến vấn đề phối hợp với DN trong đào tạo
đồng thời đã có nhiều cơng trình khoa học của nhiều tác giả khác nhau nghiên

cứu về vấn đề này nhƣ: luận án tiến sĩ của Trần Khắc Hoàn (2006) nghiên cứu
về "Kết hợp đào tạo tại trƣờng và DN nhằm nâng cao chất lƣợng đào tạo nghề
ở Việt Nam trong giai đoạn hiện nay" [13] đã đề xuất các phƣơng thức tổng
quát kết hợp đào tạo nghề tại trƣờng và DN sản xuất, xây dựng các giải pháp
QL thực hiện phƣơng thức kết hợp đào tạo nghề tại trƣờng và DN sản xuất
nhằm nâng cao chất lƣợng đào tạo nghề trong giai đoạn hiện nay, nhƣng chƣa
đề xuất các giải pháp cho một cơ sở đào tạo cụ thể. Nhiều luận văn thạc sĩ đã
nghiên cứu đến vấn đề này: "QL hoạt động liên kết đào tạo giữa trƣờng cao
đẳng nghề cơ điện luyện kim Thái Nguyên với DN" của tác giả Đỗ Đình
Trƣờng (2009); "Biện pháp QL nhằm tăng cƣờng hợp tác với DN trong đào
tạo của các trƣờng nghề ở tỉnh Nam Định" của tác giả Lã Duy Tuấn (2009);
"Giải pháp liên kết giữa NT và DN nhằm nâng cao chất lƣợng đào tạo ngành
may ở các trƣờng cao đẳng kỹ thuật trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh" của
tác giả Trƣơng Việt Khánh Trang (2012)... các tác giả này chủ yếu nghiên cứu
các nội dung, hình thức, mức độ hợp tác và đề xuất các biện pháp QL công
tác liên kết giữa các cơ sở dạy nghề với DN.
Bên cạnh đó, các bài viết trên các tạp chí khoa học Đại học quốc gia Hà
Nội cũng bàn về sự phối hợp giữa cơ sở đào tạo với DN trong đào tạo để "nói
khơng đáp ứng nhu cầu XH" trong các trƣờng đại học, cao đẳng nhƣ: tác giả
Trần Anh Tài (2009) viết bài “Gắn đào tạo với sử dụng, nhà trƣờng với doanh
nghiêp” [24] đã nêu lên thực trạng mối quan hệ giữa NT với DN đồng thời
đƣa ra các giải pháp gắn kết đào tạo với sử dụng, NT với XH; tác giả Trịnh
Thị Hoa Mai (2008) viết bài "Liên kết đào tạo giữa nhà trƣờng đại học với
DN ở Việt Nam" [16] đã bàn về nhu cầu liên kết giữa NT và DN và đề xuất


11
một số giải pháp để tiến hành liên kết đào tạo giữa NT đại học với DN nhƣng
chƣa đƣa ra biện pháp QL cụ thể về công tác phối hợp với DN trong đào tạo;
tác giả Phùng Xuân Nhạ (2008) cũng có bài viết về "Mơ hình đào tạo gắn với

nhu cầu của DN ở Việt Nam hiện nay" [18] đã bàn về lợi ích đào tạo gắn với
nhu cầu của DN, đƣa ra nội dung, điều kiện gắn với nhu cầu của DN nhƣng
chƣa đề cập đến hình thức, mức độ phối hợp nhƣ thế nào.
Ngồi ra, cịn có các bài viết đƣợc đăng trên các Website bàn nhiều nội
dung liên quan đến công tác phối hợp với DN trong đào tạo. Có thể kể đến
nhƣ: "Gắn kết trƣờng đại học và DN trong đào tạo nhân lực" của tác giả Mạnh
Xn; "Doanh nghiệp và nhà trƣờng mơ hình liên kết hiệu quả" của Giáp Văn
Dƣơng; "Hợp tác DN - Viện/Trƣờng: Cần có tầm nhìn và năng lực từ cả hai
phía" của tác giả Đỗ Xn Thành [31].
Nhìn chung, các tác giả trên đã hệ thống hóa các tri thức lý thuyết về
công tác phối hợp với DN và xác định đƣợc hệ thống các biện pháp QL công
tác phối hợp giữa NT với DN trong đào tạo. Tuy nhiên, mỗi tác giả nghiên
cứu ở những khía cạnh khác nhau về phạm vi, đối tƣợng nghiên cứu.
Đến nay, chƣa có tác giả nào nghiên cứu thực trạng và các biện pháp QL
mục tiêu, QL nội dung, QL hình thức và QL điều kiện phối hợp với DN trong
đào tạo của Trƣờng Cao đẳng LTTP Đà Nẵng nhằm tạo ra NNL đáp ứng đƣợc
nhu cầu của DN. Trên cơ sở tham khảo các nghiên cứu nói trên, tác giả hy
vọng có thể đề xuất các biện pháp QL cơng tác phối hợp với DN mang tính
cấp thiết và khả thi cao để áp dụng tại Trƣờng Cao đẳng LTTP Đà Nẵng.
1.2. CÁC KHÁI NIỆM CHÍNH CỦA ĐỀ TÀI
1.2.1. Quản lý, quản lý giáo dục, quản lý nhà trƣờng
a. Quản lý
QL là một dạng hoạt động đặc biệt quan trọng của con ngƣời. QL chứa
đựng nội dung rộng lớn, đa dạng và ln vận động, biến đổi, phát triển. Vì


12
vậy, khi nhận thức về QL, có nhiều cách tiếp cận và quan niệm khác nhau.
F.W.Taylor, một nhà QL ngƣời Mỹ cho rằng: "QL là hồn thành cơng
việc của mình thơng qua ngƣời khác và biết đƣợc một cách chính xác họ đã

hồn thành cơng việc một cách tốt nhất và rẻ nhất". Còn Mary Follett cho
rằng "QL là nghệ thuật khiến cho công việc đƣợc thực hiện thông qua ngƣời
khác". Theo K. Marx: "QL là chức năng tất yếu của lao động XH, nó gắn chặt
với sự phân cơng và phối hợp" [21].
Theo đại từ điển Tiếng Việt, QL là "Tổ chức, điều khiển hoạt động của
một số đơn vị, một cơ quan" hoặc là "Trơng coi, giữ gìn và theo dõi việc gì"
[30]. Theo tác giả Bùi Minh Hiền: "QL là sự tác động có tổ chức, có hƣớng
đích của chủ thể quản lý tới đối tƣợng quản lý nhằm đạt mục tiêu đề ra" [15].
Có nhiều quan niệm khác nhau nhƣng có thể tổng hợp và rút ra khái
niệm về QL nhƣ sau: QL là tác động có tổ chức, có định hƣớng của chủ thể
QL tới đối tƣợng QL nhằm sử dụng có hiệu quả các tiềm lực, các cơ hội của
hệ thống để đạt đƣợc mục tiêu đã đặt ra trong điều kiện môi trƣờng biến đổi.

Phƣơng pháp
quản lý
Đối tƣợng
quản lý

Chủ thể
quản lý

Công cụ, phƣơng
tiện quản lý

Mục tiêu
quản lý

Môi trƣờng
quản lý


Sơ đồ 1.1. Sơ đồ khái niệm quản lý
Nhƣ vậy, "QL là một hệ thống bao gồm những nhân tố cơ bản: chủ thể


13
QL, đối tƣợng QL, mục tiêu QL, công cụ, phƣơng tiện QL, cách thức QL và
môi trƣờng QL. Những nhân tố đó có quan hệ và tác động lẫn nhau để hình
thành quy luật và tính quy luật QL" [22], đƣợc mơ tả theo sơ đồ 1.1.
Tồn bộ hoạt động QL đều đƣợc thực hiện thông qua các chức năng của
nó, chức năng lập kế hoạch, chức năng tổ chức, chức năng chỉ đạo, chức năng
kiểm tra, đánh giá. Nếu khơng xác định đƣợc chức năng QL thì chủ thể QL
khơng thể điều hành đƣợc hệ thống QL. Ngồi 4 chức năng QL trên, nguồn
thông tin là yếu tố cực kỳ quan trọng trong QL. Vì thơng tin là nền tảng, là
huyết mạch của QL, khơng có thơng tin thì khơng có QL hoặc QL mơ hồ,
mắc sai phạm. Nhờ có thơng tin mà có sự trao đổi qua lại giữa các chức năng
đƣợc cập nhật thƣờng xuyên, từ đó có biện pháp xử lý kịp thời và hiệu quả.
Một chu trình QL đƣợc hiểu là quá trình thực hiện các chức năng QL.
Chu trình QL đƣợc mơ tả theo sơ đồ 1.2.

Lập kế hoạch

Kiểm tra, đánh giá

Thông tin

Tổ chức

Chỉ đạo
Sơ đồ 1.2. Sơ đồ chu trình quản lý
b. Quản lý giáo dục

QLGD là sự vận động một cách cụ thể các nguyên lý của QL nói
chung vào lĩnh vực giáo dục. Tuy nhiên cần làm rõ nội hàm khái niệm, để
từ cơ sở lý thuyết đó giúp xác định nội dung và các biện pháp QLGD trong
công tác QLNT.
Hiện tại có khá nhiều khái niệm về QLGD nhƣ: "QLGD theo nghĩa tổng


×