Tải bản đầy đủ (.pdf) (124 trang)

Biện pháp quản lý công tác tự đánh giá trong kiểm định chất lượng giáo dục ở trường cao đẳng bách khoa đà nẵng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (815.57 KB, 124 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG

TRẦN THỊ PHƢỢNG

BIỆN PHÁP QUẢN LÝ CÔNG TÁC TỰ ĐÁNH GIÁ
TRONG KIỂM ĐỊNH CHẤT LƢỢNG GIÁO DỤC
Ở TRƢỜNG CAO ĐẲNG BÁCH KHOA ĐÀ NẴNG

Chuyên ngành: Quản lý giáo dục
Mã số:

60.14.05

LUẬN VĂN THẠC SĨ GIÁO DỤC HỌC

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. TRẦN VĂN HIẾU

Đà Nẵng - Năm 2013


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi.
Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng
được ai cơng bố trong bất kỳ cơng trình nào khác.

Tác giả luận văn

Trần Thị Phƣợng



MỤC LỤC
MỞ ĐẦU ............................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ............................................................................. 1
2. Mục tiêu nghiên cứu .................................................................................. 3
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ............................................................. 3
4. Giả thuyết khoa học ................................................................................... 4
5. Nhiệm vụ nghiên cứu ................................................................................. 4
6. Phƣơng pháp nghiên cứu ........................................................................... 4
7. Tổng quan đề tài nghiên cứu...................................................................... 5
8. Cấu trúc của luận văn................................................................................. 6
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA CÔNG TÁC TỰ ĐÁNH GIÁ
TRONG KIỂM ĐỊNH CHẤT LƢỢNG GIÁO DỤC Ở TRƢỜNG
CAO ĐẲNG .......................................................................................................... 7
1.1. TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHI N CỨU ....................................................... 7
1.2. CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN ........................................................................ 11
1.2.1. Quản lý, quản lý giáo dục .................................................................. 11
1.2.2. Chất lƣợng, chất lƣợng giáo dục........................................................ 15
1.2.3. Kiểm định chất lƣợng gáo dục ........................................................... 18
1.2.4. Tự đánh giá trong kiểm định chất lƣợng giáo dục ............................. 20
1.3. CÁC VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ KIỂM ĐỊNH CHẤT LƢỢNG GIÁO DỤC
Ở TRƢỜNG CAO ĐẲNG ................................................................................... 21
1.3.1. Mục đích KĐCL GD ......................................................................... 21
1.3.2. Quy trình kiểm định chất lƣợng giáo dục .......................................... 22
1.3.3. Tiêu chuẩn đánh giá chất lƣợng giáo dục .......................................... 22
1.3.4. Nguyên tắc và chu kỳ KĐCL GD ...................................................... 23
1.3.5. Điều kiện đăng ký KĐCL GD ........................................................... 23
1.4. CÔNG TÁC TỰ ĐÁNH GIÁ TRONG KIỂM ĐỊNH CHẤT LƢỢNG
GIÁO DỤC Ở TRƢỜNG CAO ĐẲNG .............................................................. 24



1.4.1. Vai trò TĐG trong KĐCL GD ........................................................... 24
1.4.2. Quy trình TĐG trong KĐCL GD ...................................................... 25
1.5. QUẢN LÝ CƠNG TÁC TỰ ĐÁNH GIÁ TRONG KIỂM ĐỊNH CHẤT
LƢỢNG GIÁO DỤC Ở TRƢỜNG CAO ĐẲNG ............................................... 31
1.5.1. Lập kế hoạch TĐG và đảm bảo thực hiện mục tiêu TĐG ................. 31
1.5.2. Quản lý hoạt động của các nhóm chuyên trách trong công tác tự
đánh giá ........................................................................................................ 32
1.5.3. Quản lý việc thu thập thông tin, minh chứng .................................... 33
1.5.4. Quản lý việc xử lý, phân tích thơng tin, minh chứng và đánh giá
mức độ đạt đƣợc của các tiêu chí................................................................. 34
1.5.5. Quản lý việc viết báo cáo các tiêu chuẩn và báo cáo TĐG ............... 36
1.5.6. Quản lý các điều kiện đảm bảo công tác TĐG .................................. 37
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ CÔNG TÁC TỰ ĐÁNH GIÁ
TRONG KIỂM ĐỊNH CHẤT LƢỢNG GIÁO DỤC Ở TRƢỜNG CAO
ĐẲNG BÁCH KHOA ĐÀ NẴNG..................................................................... 39
2.1. KHÁI QUÁT VỀ TRƢỜNG CAO ĐẲNG BÁCH KHOA ĐÀ NẴNG ...... 39
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển ........................................................ 39
2.1.2. Bộ máy tổ chức .................................................................................. 40
2.1.3. Quy mô đào tạo .................................................................................. 40
2.1.4. Tình hình đội ngũ cán bộ, giảng viên ................................................ 42
2.1.5. Về cơ sở vật chất................................................................................ 42
2.1.6. Chiến lƣợc phát triển của trƣờng trong giai đoạn đến ....................... 43
2.2. KHÁI QT Q TRÌNH KHẢO SÁT..................................................... 44
2.2.1. Mục đích khảo sát .............................................................................. 44
2.2.2. Phƣơng pháp khảo sát ........................................................................ 44
2.2.3. Nội dung khảo sát .............................................................................. 45
2.2.4. Đối tƣợng khảo sát ............................................................................. 45
2.2.5. Tổ chức khảo sát ................................................................................ 46



2.3. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC TĐG TRONG KĐCL GD Ở TRƢỜNG
CAO ĐẲNG BÁCH KHOA ĐÀ NẴNG ............................................................. 46
2.3.1. Thực trạng tình hình thực hiện cơng tác tự đánh giá ở trƣờng Cao
đẳng Bách Khoa Đà Nẵng trong giai đoạn từ năm 2009 đến 2012 ............. 46
2.3.2. Thực trạng nhận thức và thái độ của đội ngũ CB, GV và SV về
kiểm định chất lƣợng giáo dục và công tác tự đánh giá .............................. 49
2.4. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ CÔNG TÁC TĐG TRONG KDCL GD Ở
TRƢỜNG CAO ĐẲNG BÁCH KHOA ĐÀ NẴNG ........................................... 51
2.4.1. Thực trạng công tác lập kế hoạch và đảm bảo mục tiêu TĐG .......... 51
2.4.2. Thực trạng quản lý hoạt động của các nhóm chun trách trong
cơng tác tự đánh giá ..................................................................................... 54
2.4.3. Thực trạng quản lý việc thu thập thông tin, minh chứng .................. 56
2.4.4. Thực trạng quản lý việc xử lý, phân tích thơng tin, minh chứng và
đánh giá mức độ đạt đƣợc của các tiêu chí .................................................. 58
2.4.5. Thực trạng quản lý việc viết báo cáo các tiêu chí/tiêu chuẩn và báo
cáo tự đánh giá ............................................................................................. 59
2.4.6. Thực trạng quản lý các điều kiện đảm bảo công tác tự đánh giá ...... 61
2.4. ĐÁNH GIÁ CHUNG .................................................................................... 63
2.4.1. Điểm mạnh ......................................................................................... 63
2.4.2. Hạn chế .............................................................................................. 64
2.4.3. Thời cơ ............................................................................................... 64
2.4.4. Thách thức ......................................................................................... 65
CHƢƠNG 3. BIỆN PHÁP QUẢN LÝ CÔNG TÁC TỰ ĐÁNH GIÁ
TRONG KIỂM ĐỊNH CHẤT LƢỢNG GIÁO DỤC Ở TRƢỜNG CAO
ĐẲNG BÁCH KHOA ĐÀ NẴNG..................................................................... 67
3.1. CÁC NGUY N TẮC ĐỀ XUẤT CÁC BIỆN PHÁP .................................. 67
3.1.1. Nguyên tắc gắn lý luận với thực tiễn ................................................ 67
3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính kế thừa và tính phát triển ......................... 67



3.1.3. Ngun tắc đảm bảo tính hệ thống và tồn diện................................ 68
3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính phù hợp và tính khả thi ............................ 68
3.1.5. Nguyên tắc đảm bảo tính hiệu quả .................................................... 68
3.2. CÁC BIỆN PHÁP QUẢN LÝ CÔNG TÁC TỰ ĐÁNH GIÁ TRONG
KIỂM ĐỊNH CHẤT LƢỢNG GIÁO DỤC Ở TRƢỜNG CAO ĐẲNG BÁCH
KHOA ĐÀ NẴNG ............................................................................................... 69
3.2.1. Nâng cao nhận thức cho cán bộ, giảng viên và sinh viên về công tác
kiểm định chất lƣợng giáo dục và cơng tác tự đánh giá .............................. 69
3.2.2. Hồn thiện cơ cấu tổ chức, cơ chế hoạt động và hệ thống văn bản
quy định về công tác tự đánh giá ................................................................. 72
3.2.3. Tăng cƣờng hiệu quả các hoạt động của nhóm chuyên trách trong
công tác tự đánh giá ..................................................................................... 76
3.2.4. Đào tạo, bồi dƣỡng, nâng cao năng lực đội ngũ cán bộ tham gia
công tác kiểm định chất lƣợng giáo dục và công tác tự đánh giá ................ 78
3.2.5. Tăng cƣờng công tác kiểm tra, giám sát thực hiện các quy trình tự
đánh giá trong kiểm định chất lƣợng giáo dục ............................................ 81
3.2.6. Tăng cƣờng các điều kiện hỗ trợ cho công tác tự đánh giá ............... 85
3.3. MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC BIỆN PHÁP .................................................. 86
3.4. KHẢO NGHIỆM TÍNH CẤP THIẾT VÀ TÍNH KHẢ THI CỦA CÁC
BIỆN PHÁP ......................................................................................................... 88
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ .................................................................... 92
1. KẾT LUẬN ...................................................................................................... 92
2. KHUYẾN NGHỊ .............................................................................................. 94
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................... 97

QUYẾT ĐỊNH GIAO ĐỀ TÀI LUẬN VĂN THẠC SĨ (BẢN SAO)
PHỤ LỤC.


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

Viết tắt

TT

Viết đầy đủ

1

CB, GV

Cán bộ, giảng viên

2

CBQL

Cán bộ quản lý

3

CBVC

Cán bộ viên chức

4



Cao đẳng


5

CSVC

Cơ sở vật chất

6

ĐBCL

Đảm bảo chất lƣợng

7

ĐH, CĐ

Đại học, cao đẳng

8

GD

Giáo dục

9

GD&ĐT

Giáo dục và Đào tạo


10

GDĐH

Giáo dục đại học

11

KĐCL GD

Kiểm định chất lƣợng giáo dục

12

QLCL

Quản lý chất lƣợng

13

SV

Sinh viên

14

TCCN

Trung cấp chuyên nghiệp


15

TĐG

Tự đánh giá

16

TT-KT-ĐBCL

Thanh tra, khảo thí, đảm bảo chất lƣợng


DANH MỤC CÁC BẢNG
Số hiệu

Tên bảng

bảng
Bảng 2.1
Bảng 2.2
Bảng 2.3
Bảng 2.4
Bảng 2.5
Bảng 2.6
Bảng 2.7
Bảng 2.8
Bảng 3.1

Thống kê số liệu HSSV tuyển sinh giai đoạn 20092013

Đánh giá về nhận thức và thái độ của CB, GV trong
công tác TĐG
Đánh giá về quản lý công tác lập kế hoạch TĐG và
đảm bảo thực hiện mục tiêu TĐG
Đánh giá về quản lý hoạt động của các nhóm chun
trách trong cơng tác TĐG
Đánh giá về quản lý việc xác định và thu thập thông
tin, minh chứng
Đánh giá về quản lý việc xử lý, phân tích thông tin,
minh chứng
Đánh giá về quản lý việc viết báo báo các tiêu chí/tiêu
chuẩn và báo báo tự đánh giá
Đánh giá về quản lý các điều kiện đảm bảo công tác
TĐG
Tổng hợp kết quả khảo nghiệm tính cấp thiết và tính
khả thi của các biện pháp

Trang

41

51

52

54

56

58


60

61

88


DANH MỤC SƠ ĐỒ
Số hiệu

Tên sơ đồ

sơ đồ

Trang

Sơ đồ 1.1

Khái quát hoá khái niệm quản lý

12

Sơ đồ 1.2

Chức năng quản lý

14

Sơ đồ 1.3

Sơ đồ 2.1

Vị trí của TĐG trong kiểm định chất lƣợng trƣờng
cao đẳng
Sơ đồ cơ cấu bộ máy tổ chức của Nhà trƣờng

25
40


1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong xu thế tồn cầu hố và hội nhập kinh tế quốc tế cũng nhƣ trong sự
nghiệp cơng nghiệp hố, hiện đại hố đất nƣớc, nguồn nhân lực đang trở thành
động lực chủ yếu đảm bảo cho sự phát triển bền vững của đất nƣớc. Vấn đề này
đang đặt ra cho nền giáo dục một nhiệm vụ hết sức to lớn và cấp bách.
Nghị quyết 14/2005/NQ-CP ngày 02-11-2005 của Chính phủ về đổi mới
cơ bản và toàn diện giáo dục đại học Việt Nam giai đoạn 2006-2020 đã xác
định: “Đổi mới cơ bản và toàn diện GDĐH, tạo được chuyển biến cơ bản về
chất lượng, hiệu quả và qui mô, đáp ứng yêu cầu của sự nghiệp cơng nghiệp
hố, hiện đại hố đất nước, hội nhập kinh tế quốc tế và nhu cầu học tập của
nhân dân. Đến năm 2020, giáo dục đại học Việt Nam đạt trình độ tiên tiến
trong khu vực và tiếp cận trình độ tiên tiến trên thế giới: có năng lực cạnh
tranh cao, thích ứng với cơ chế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa” [18].
Để thực hiện đƣợc nhiệm vụ trên, giáo dục ở nƣớc ta đã và đang phát triển
không ngừng mở rộng quy mô, nâng cao chất lƣợng và hiệu quả đào tạo. Trong
những năm gần đây, số lƣợng các trƣờng đại học, cao đẳng tăng nhanh do nhu cầu
học tập ngày càng cao. Với qui mô đào tạo nhƣ vậy, liệu các sản phẩm đầu ra của

giáo dục và đào tạo có đáp ứng đƣợc nhu cầu của xã hội không? Hơn nữa, các
nguồn lực tại các cơ sở đào tạo còn hạn chế, chƣa đủ khả năng đáp ứng, tất yếu sẽ
không tránh khỏi lo lắng về chất lƣợng giáo dục của tồn xã hội.
Để có đƣợc nguồn lực con ngƣời đảm bảo yếu tố chất lƣợng và chất
lƣợng ngày càng cao nhằm đáp ứng các yêu cầu hội nhập và phát triển cần
phải đảm bảo những điều kiện nhất định. Một điều tất yếu, nguồn nhân lực
chất lƣợng cao không thể có đƣợc trong một mơi trƣờng giáo dục lỏng lẻo,
với hệ thống thiếu cơ chế và bộ công cụ đủ mạnh nhằm phát huy nội lực, duy
trì và kiểm sốt chất lƣợng bên trong cũng nhƣ bên ngoài của toàn hệ thống.


2

Nghị quyết Hội nghị lần thứ VI Ban chấp hành Trung ƣơng Đảng Khoá
IX chỉ rõ một trong những nhiệm vụ của GD&ĐT là “Xây dựng cơ quan kiểm
định chất lƣợng theo mục tiêu giáo dục”. Quyết định số 47/2001/QĐ-TTg
ngày 4/4/2001 của Thủ tƣớng Chính phủ về việc phê duyệt “Quy hoạch mạng
lƣới trƣờng đại học, cao đẳng giai đoạn 2010-2010” đã yêu cầu ngành
GD&ĐT phải “Xây dựng hệ thống các tiêu chí, tiêu chuẩn đào tạo cho các
loại hình trƣờng và hình thức đào tạo, thực hiện việc KĐCL giáo dục trong
toàn bộ hệ thống các trƣờng đại học và cao đẳng”.
Thực hiện chủ trƣơng đó, ngày 01/11/2007, Bộ trƣởng Bộ Giáo dục &
Đào tạo đã ban hành quyết định số 66/2007/QĐ-BGDĐT về việc ban hành quy
định về tiêu chuẩn đánh giá chất lƣợng giáo dục trƣờng cao đẳng với 10 tiêu
chuẩn và 55 tiêu chí bao hàm hầu hết các hoạt động của trƣờng cao đẳng [4].
Kiểm định chất lƣợng giáo dục là hoạt động đánh giá của các tổ chức
chuyên nghiệp, độc lập với các cơ sở giáo dục nhằm xem xét, công nhận cơ
sở giáo dục đạt chuẩn chất lƣợng giáo dục. Tuy hoạt động này không trực tiếp
tạo ra chất lƣợng giáo dục, nhƣng quá trình phấn đấu để đƣợc cơng nhận đạt
tiêu chuẩn chất lƣợng đã đòi hỏi các cơ sở giáo dục phải khơng ngừng hồn

thiện và nâng cao chất lƣợng các chuẩn mực đầu vào, quy trình đào tạo và các
chuẩn mực đầu ra, do đó tạo ra chất lƣợng ở tất cả các khâu liên quan trong
mỗi cơ sở giáo dục.
Tự đánh giá là khâu đầu tiên trong tổng thể các hoạt động KĐCL GD,
TĐG không chỉ là hoạt động quan trọng để tham gia KĐCL GD mà cịn thể
hiện tính tự chủ và tự chịu trách nhiệm của nhà trƣờng trong tất cả các hoạt
động, nghiên cứu và dịch vụ xã hội. Mục đích của TĐG khơng chỉ là đảm bảo
cho nhà trƣờng đào tạo có chất lƣợng cao mà còn mang lại động lực cải tiến
và nâng cao chất lƣợng chƣơng trình đào tạo cũng nhƣ chất lƣợng của tồn
trƣờng. Nó cịn là cơ sở quan trọng giúp nhà trƣờng nâng cao năng lực cạnh


3

tranh, tạo tiền đề cho sự phát triển bền vững của nhà trƣờng trong tƣơng lai.
TĐG địi hỏi tính khách quan, trung thực và cơng khai. Các giải thích, nhận
định, kết luận đƣa ra trong quá trình TĐG phải dựa trên các minh chứng cụ thể,
rõ ràng, bao quát hết các tiêu chí trong các tiêu chuẩn.
Mặc dù, cơng tác TĐG đã đƣợc Bộ Giáo dục & Đào tạo ban hành từ năm
2007; Các văn bản hƣớng dẫn thực hiện cũng rất rõ ràng và Bộ GD&ĐT cũng đã
tổ chức nhiều đợt tập huấn. Cho đến nay, nhiều trƣờng cao đẳng trên cả nƣớc nói
chung và Trƣờng Cao đẳng Bách khoa Đà Nẵng nói riêng đã tiến hành cơng tác
này. Theo thống kê ngày 31/07/2013 của Cục Khảo thí & KĐCL GD, đã có 154
trƣờng Cao đẳng trên cả nƣớc hoàn thành báo cáo TĐG, chiếm 82,8%. Tuy
nhiên, việc triển khai thực hiện của các trƣờng vẫn còn nhiều hạn chế, bất cập,
dẫn đến hiệu quả của công tác TĐG chƣa cao, chƣa thật sự đạt đƣợc mục tiêu
KĐCL GD cao đẳng và đáp ứng yêu cầu đào tạo của nhà trƣờng.
Xuất phát từ những lý do trên, với mong muốn góp phần nâng cao chất
lƣợng giáo dục cho ngành giáo dục nói chung và cho Trƣờng Cao đẳng Bách
Khoa Đà Nẵng nói riêng, chúng tơi đã chọn đề tài: “Biện pháp quản lý công

tác tự đánh giá trong kiểm định chất lượng giáo dục ở Trường Cao đẳng
Bách Khoa Đà Nẵng” để nghiên cứu.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực tiễn, xác lập các biện pháp quản
lý công tác TĐG trong KĐCLGD ở Trƣờng Cao đẳng Bách Khoa Đà Nẵng.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu: Biện pháp quản lý công tác TĐG trong
KĐCL GD ở Trƣờng Cao đẳng Bách Khoa Đà Nẵng.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
Nghiên cứu thực trạng công tác TĐG ở Trƣờng Cao đẳng Bách Khoa
Đà Nẵng từ năm 2009 đến 2012.


4

4. Giả thuyết khoa học
Công tác TĐG trong KĐCL GD ở Trƣờng Cao đẳng Bách Khoa Đà
Nẵng đã đƣợc quan tâm và triển khai thực hiện trong thời gian qua. Tuy
nhiên, do công việc rất mới, đội ngũ CB, GV chƣa đƣợc tập huấn, bồi dƣỡng
bài bản và chƣa có biện pháp quản lý một cách khoa học nên công tác này vẫn
cịn nhiều khó khăn, bất cập.
Nếu thiết lập và áp dụng đồng bộ các biện pháp quản lý công tác TĐG
một cách khoa học, phù hợp với thực tiễn nhà trƣờng thì cơng tác TĐG sẽ
đƣợc thực hiện có hiệu quả, góp phần nâng cao chất lƣợng giáo dục của
Trƣờng Cao đẳng Bách khoa Đà Nẵng trong giai đoạn hiện nay.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
5.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận về KĐCL GD, công tác TĐG trong
KĐCL GD.
5.2. Khảo sát, phân tích và đánh giá thực trạng quản lý công tác
TĐG ở Trường Cao đẳng Bách Khoa Đà Nẵng.

5.3. Đề xuất các biện pháp quản lý công tác TĐG trong KĐCL GD
của Nhà trường nhằm nâng cao chất lượng đào tạo.
6. Phƣơng pháp nghiên cứu
6.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý thuyết
- Phƣơng pháp phân tích và tổng hợp tài liệu: Tổng quan các tài liệu
liên quan đến vấn đề nghiên cứu, phân tích, nhận xét, tổng hợp lại để tạo ra hệ
thống, thấy đƣợc mối quan hệ, tác động qua lại giữa chúng. Trên cơ sở đó rút
ra kết luận, xây dựng cơ sở lý luận cho việc nghiên cứu về KĐCL GD, TĐG
trong KĐCL GD.
- Phƣơng pháp phân loại tài liệu: Trên cơ sở phân tích lý thuyết để tổng
hợp, chúng tơi tiến hành thực hiện việc phân loại, sắp xếp tài liệu khoa học


5

theo từng vấn đề, đơn vị kiến thức, cùng dấu hiệu bản chất, cùng hƣớng phát
triển về vấn đề nghiên cứu.
6.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn
- Phƣơng pháp điều tra bằng phiếu hỏi (Anket): Đây là phƣơng pháp thu
thập thông tin trên phổ rộng, với số lƣợng khách thể lớn, độ tin cậy cao. Tiến
hành điều tra bằng an két để khảo sát thực trạng thực hiện công tác TĐG, thực
trạng thực hiện các biện pháp quản lý trong công tác TĐG trong KĐCL GD ở
Trƣờng Cao đẳng Bách Khoa Đà Nẵng, làm cơ sở thực tiễn để xác lập các biện
pháp quản lý phù hợp với điều kiện thực tế của nhà trƣờng hiện nay.
- Phƣơng pháp phỏng vấn: Trò chuyện, trao đổi với cán bộ quản lý, giảng
viên về những thuận lợi, khó khăn trong quá trình thực hiện cơng tác TĐG nhằm
thu thập những thơng tin cần thiết bổ sung cho phƣơng pháp điều tra.
- Phƣơng pháp nghiên cứu sản phẩm hoạt động: Tiến hành sƣu tầm,
nghiên cứu các sản phẩm hoạt động giáo dục của nhà trƣờng; Các văn bản quản
lý; Các kế hoạch TĐG; Các biên bản họp Hội đồng TĐG; Các hồ sơ minh

chứng; các báo cáo TĐG,…có liên quan đến vấn đề nghiên cứu nhằm tìm ra
các mặt mạnh và yếu, những thuận lợi và khó khăn trong cơng tác TĐG.
- Phƣơng pháp chuyên gia: Phƣơng pháp này đƣợc sử dụng để xây
dựng và hồn chỉnh bộ cơng cụ điều tra: lấy ý kiến các chuyên gia, các cán
bộ quản lý về tính cấp thiết và tính khả thi của các biện pháp quản lý công
tác TĐG trong KĐCL GD đã đề xuất.
6.3. Phương pháp xử lý thông tin
Đề tài sử dụng các phƣơng pháp thống kê toán học để xử lý kết quả.
7. Tổng quan đề tài nghiên cứu
Để nghiên cứu thành cơng đề tài về KĐCL GD nói chung, TĐG trong
KĐCL nói riêng, chúng tơi đã chọn lọc nghiên cứu những tài liệu trong và
ngoài nƣớc nhƣ sau:


6

- Tài liệu nƣớc ngoài:
+ Hawick Hight school (2009), Seft-evaluation and Quality Assurance.
+ Ashworth, A and Harvey, R.C (1994), Assessing Quality in Further
and Higher Education, London: Jessica kingsley Publishers
- Tài liệu trong nƣớc:
+ Quyết định số 76/2007/QĐ-BGDĐT và Thông tƣ 62/TT-BGDĐT
ngày 28/12/2012 về quy trình và chu kỳ KĐCL GD trƣờng đại học, cao đẳng
và trung cấp chuyên nghiệp.
+ Công văn 462/KTKĐCLGD-KĐĐH về việc hƣớng dẫn tự đánh giá
trƣờng đại học, cao đẳng và trung cấp chuyên nghiệp.
+ Luật giáo dục 2012
+ Kiểm định chất lƣợng trong giáo dục đại học của tác giả Nguyễn Đức
Chính (2002).
+ Quản lý và kiểm định chất lƣợng đào tạo nhân lực theo ISO&TQM

của tác giả Trần Khánh Đức (2004).
+ Hệ thống đảm bảo chất lƣợng quá trình dạy học ở trƣờng đại học của
tác giả Nguyễn Quang Giao (2012)
+ Báo cáo TĐG của trƣờng Cao đẳng Bách Khoa Đà Nẵng năm 2012.
8. Cấu trúc của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo, phụ lục, luận văn gồm
có 3 chƣơng:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận của công tác TĐG trong KĐCL GD ở trường
Cao đẳng
Chƣơng 2: Thực trạng quản lý công tác TĐG trong KĐCL GD ở Trường
Cao đẳng Bách Khoa Đà Nẵng
Chƣơng 3: Các biện pháp quản lý công tác TĐG trong KĐCL GD ở
Trường Cao đẳng Bách Khoa Đà Nẵng


7

CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA CÔNG TÁC TỰ ĐÁNH GIÁ
TRONG KIỂM ĐỊNH CHẤT LƢỢNG GIÁO DỤC
Ở TRƢỜNG CAO ĐẲNG
1.1. TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHI N CỨU
Chất lƣợng giáo dục là vấn đề vừa cấp bách vừa lâu dài của một nền
giáo dục, đƣợc xã hội rất quan tâm. Một vài năm trở lại đây, trong lý luận và
thực tiễn giáo dục Việt Nam đã xuất hiện một khái niệm khá mới mẻ: Kiểm
định chất lượng giáo dục. Đó là một giải pháp quản lý chất lƣợng nhằm đƣa
ra những kết quả tin cậy bằng cách kiểm soát các điều kiện, q trình tổ
chức giáo dục thơng qua những tiêu chuẩn, tiêu chí, chỉ số ở các lĩnh vực cơ
bản của hệ thống giáo dục cũng nhƣ của các cơ sở giáo dục. KĐCL GD ở
Hoa Kỳ và nhiều nƣớc phát triển trên thế giới đã trở thành hoạt động thƣờng

xuyên và thậm chí trở thành điều kiện tồn tại của nhiều cơ sở giáo dục.
Trong khi đó, ở Việt Nam, KĐCL GD vẫn còn là lĩnh vực chƣa đƣợc đánh
giá và quan tâm đúng mức.
Trong hệ thống các mô hình quản lý chất lƣợng giáo dục, KĐCL GD
thực chất là bƣớc phát triển của một mơ hình đánh giá chất lƣợng giáo dục.
Do vậy, KĐCL GD thƣờng đƣợc quan niệm là q trình đánh giá ngồi
nhằm đƣa ra một quyết định nhằm cơng nhận tính chuẩn mực của một cơ sở
giáo dục. Tuy nhiên, q trình đánh giá ngồi ở đây chính là đánh giá kết
quả tự đánh giá của một cơ sở giáo dục. TĐG là một khâu quan trọng trong
hoạt động KĐCL các cơ sở giáo dục. Đây là quá trình cơ sở tự xem xét, đối
chiếu với các tiêu chuẩn đánh giá chất lƣợng do Bộ GD&ĐT ban hành để
báo cáo về thực trạng chất lƣợng, hiệu quả hoạt động đào tạo, nghiên cứu
khoa học, nhân lực, CSVC, …từ đó tiến hành điều chỉnh các nguồn lực và


8

quá trình thực hiện nhằm đáp ứng các tiêu chuẩn chất lƣợng. Tự đánh giá
không tạo cho cơ sở đánh giá ngồi mà cịn là điều kiện để cơ sở giáo dục
cải tiến chất lƣợng.
Để đánh giá chính xác chất lƣợng, hiệu quả hoạt động của một tổ chức
giáo dục, các nhà nghiên cứu đã quan tâm đến việc xây dựng một bộ thƣớc đo
gồm các tiêu chuẩn, tiêu chí chủ yếu để xem xét chất lƣợng giáo dục gắn với
mục tiêu theo những yêu cầu trong những lĩnh vực, điều kiện thực tế khác
nhau. Tiếp đến, xây dựng các quy định về tiêu chuẩn đánh giá chất lƣợng giáo
dục cho từng loại hình trƣờng và dùng quy định tiêu chuẩn đó làm cơng cụ để
đánh giá mức độ u cầu và điều kiện mà các cơ sở của từng loại hình trƣờng
phải đáp ứng để đƣợc cơng nhận đạt chuẩn chất lƣợng giáo dục. Kết quả kiểm
định là thƣớc đo cơ sở giáo dục trong chuẩn chất lƣợng, đạt đƣợc những gì,
cịn thiếu những gì để điều chỉnh, bổ sung các điều kiện và tổ chức giáo dục

nhằm đạt chuẩn chất lƣợng.
Ở Việt Nam, văn bản pháp quy đầu tiên nhắc đến khái niệm KĐCL GD
là Quyết định số 47/2001/QĐ-TTg ngày 4/4/2001 của Chính phủ về Quy
hoạch mạng lưới trường đại học, cao đẳng giai đoạn 2001-2010. Quyết định
đã yêu cầu xây dựng hệ thống các tiêu chí, tiêu chuẩn đào tạo cho các loại
hình trƣờng và các hình thức đào tạo, thực hiện việc kiểm định chất lƣợng đào
tạo trong toàn bộ hệ thống các trƣờng đại học và cao đẳng [31].
Tại Hội nghị lần thứ VI Ban Chấp hành Trung ƣơng Đảng khoá IX
(tháng 7/2002) đã chỉ rõ: một trong những nhiệm vụ trọng tâm hiện nay của
GD&ĐT là “Xây dựng cơ quan KĐCL GD theo mục tiêu GD”. Đến Hội nghị
BCH Trung ƣơng Đảng lần thứ IX (tháng 01/2004) tiếp tục nhấn mạnh: “Đẩy
mạnh việc xây dựng và triển khai các hoạt động của hệ thống KĐCL GD”.
Hiện nay, công tác KĐCL GD đã đƣợc khẳng định về mặt pháp lý
trong Luật giáo dục 2012 (Chƣơng 7) [27]. Cho đến nay, Bộ GD&ĐT đã ban


9

hành nhiều văn bản quy phạm pháp luật về KĐCL GD nói chung và KĐCL
GD đại học, cao đẳng nói riêng, trong đó có 2 văn bản về quy trình KĐCL
GD đại học, cao đẳng, cụ thể: Quyết định 76/2007/QĐ-BGDĐT ngày
14/12/2007 và Thông tƣ 62/2012/TT- BGDĐT ngày 28/12/2012 ban hành
quy định về Quy trình và chu kỳ KĐCL GD trƣờng đại học, cao đẳng và trung
cấp chuyên nghiệp [3]. Văn bản tiêu chuẩn đánh giá chất lƣợng giáo dục cao
đẳng: Quyết định 66/2007/QĐ-BGDĐT ngày 01/11/2007 ban hành quy định
về tiêu chuẩn đánh giá chất lƣợng trƣờng cao đẳng [4].
Ngày 20/09/2010 Bộ trƣởng Bộ GD&ĐT đã ký Quyết định số
4138/QĐ-BGDĐT về việc: “Phê duyệt đề án Xây dựng và phát triển hệ thống
KĐCL GD đối với giáo dục đại học và trung cấp chuyên nghiệp giai đoạn
2011 – 2020” với hai giai đoạn: giai đoạn một (từ năm 2011 đến 2015) với

trọng tâm: “Khẩn trương hoàn thiện hệ thống văn bản quy phạm pháp luật
tạo hành lang pháp lý cho công tác KĐCL GD, thành lập Hội đồng quốc gia
KĐCL GD và thành lập 3 tổ chức KĐCL GD của Nhà nước để triển khai
kiểm định các cơ sở giáo dục” và giai đoạn hai (từ năm 2016 đến 2020) với
trọng tâm: “Củng cố hệ thống các tổ chức KĐCL GD, hình thành các tổ chức
KĐCL GD do tổ chức, cá nhân thành lập, hoàn thiện các văn bản quy phạm
pháp luật về KĐCL GD và triển khai kiểm định các trường đại học, cao đẳng
và trung cấp chuyên nghiệp” [9].
Từ những cơ sở phân tích trên, chứng tỏ rằng vấn đề chất lƣợng, đảm
đảm chất lƣợng, KĐCL GD trong những năm gần đây đang đƣợc các cấp, các
ngành và xã hội quan tâm. Các nhà QLGD, các nhà khoa học, các nhà nghiên
cứu giáo dục đã có nhiều cơng trình nghiên cứu về vấn đề này. Có thể kể đến
những cơng trình nhƣ: “Kiểm định chất lƣợng trong giáo dục đại học” của tác
giả Nguyễn Đức Chính (2002) [16], “Đánh giá chất lƣợng trong giáo dục” của
tác giả Nguyễn Đức Chính (2008) [17]; “Quản lý và kiểm định chất lƣợng đào


10

tạo nhân lực theo ISO&TQM” của tác giả Trần Khánh Đức (2004) [19];
“Giáo dục và phát triển nguồn nhân lực trong thế kỷ XXI” của tác giả Trần
Khánh Đức (2009) [20]; “Cơ sở lý luận và thực tiễn cho việc xây dựng hệ
thống đảm bảo và kiểm định chất lƣợng giáo dục tại Đại học Đà Nẵng” của
tác giả Dƣơng Mộng Hà (2009) [23]; “Hệ thống đảm bảo chất lƣợng quá trình
dạy học ở trƣờng đại học” của tác giả Nguyễn Quang Giao (2012) [22]; …Có
rất nhiều bài báo về lĩnh vực này trên các tạp chí khoa học, nhƣ: “Xây dựng
hệ thống đảm bảo chất lƣợng ở các trƣờng đại học - Vấn đề bức thiết trong
giai đoạn hiện nay” của tác giả Nguyễn Quang Giao trên tạp chí giáo dục số
190/2008; “Tầm nhìn về chất lƣợng giáo dục ở Việt Nam” của tác giả Phạm
Minh Hạc trên tạp chí giáo dục số 10/2003; ….

Bên cạnh những cơng trình nghiên cứu mang tính tổng qt, cịn có các
luận văn Thạc sĩ Quản lý giáo dục đề cập đến vấn đề quản lý chất lƣợng,
ĐBCL, KĐCL GD ở trƣờng đại học, cao đẳng theo những cách tiếp cận khác
nhau. Có thể kể đến các tác giả sau: Trần Quốc Hùng (2009) với đề tài: “Biện
pháp quản lý công tác TĐG trong KĐCL đào tạo Đại học của Trƣờng Đại
học Kinh tế - Đại học Đà Nẵng” [25]; Nguyễn Văn Kiệm (2009) với đề tài:
“Các biện pháp quản lý công tác ĐBCL giáo dục tại Trƣờng Đại học Khoa
học - Đại học Huế” [26]; Lê Doãn Cang (2012) với đề tài: “Quản lý công tác
ĐBCL đào tạo ngành Tin học tại Trƣờng Đại học Sƣ phạm - Đại học Đà
Nẵng” [14]; …
Nhìn chung, những cơng trình nghiên cứu trên đã có những đóng góp
nhất định đối với cơng tác quản lý chất lƣợng, ĐBCL, KĐCL GD, đồng thời
nêu lên các biện pháp cơ bản nhằm nâng cao chất lƣợng và hiệu quả đào tạo.
Tuy nhiên, để thực hiện thành công và đạt đƣợc mục tiêu chất lƣợng thực sự
là việc rất khó khăn đối với các trƣờng. Con đƣờng ngắn, mang tính quyết
định cho cả trƣớc mắt lẫn lâu dài của nhà trƣờng đó chính là việc tham gia


11

quá trình TĐG và KĐCL GD. Vì vậy, để đáp ứng yêu cầu công tác KĐCL
GD của trƣờng cao đẳng nói chung và của trƣờng Cao đẳng Bách Khoa Đà
Nẵng nói riêng, luận văn hệ thống cơ sở lý luận, khảo sát thực trạng để đề
xuất các biện pháp quản lý cơng tác TĐG trong KĐCL GD nhằm mục đích
quản lý, giám sát và không ngừng đổi mới, nâng cao chất lƣợng và hiệu quả
đào tạo trong giai đoạn hiện nay.
1.2. CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN
1.2.1. Quản lý, quản lý giáo dục
a. Quản lý
Ngày nay thuật ngữ “Quản lý” đã phổ biến nhƣng vẫn chƣa có một định

nghĩa thống nhất. Khái niệm quản lý có nội dung rất chung, khái quát, dùng cho
cả quá trình xã hội, cũng nhƣ quá trình kỹ thuật. Mỗi một định nghĩa thƣờng
dùng cho một lĩnh vực quản lý cụ thể và tuỳ theo cách tiếp cận khác nhau.
Với cách tiếp cận tình huống thì: “Quản lý là thiết kế và duy trì một
mơi trƣờng, trong đó các cá nhân làm việc với nhau trong các nhóm có thể
hồn thành các nhiệm vụ và các mục tiêu đã định”.
Theo cách tiếp cận trên phƣơng diện hoạt động của tổ chức thì: “Quản
lý là tác động có mục đích, có kế hoạch của chủ thể quản lý nhằm thực hiện
các mục tiêu dự kiến”.
Frederick W.Taylor đƣa ra Học thuyết quản lý theo khoa học, “Quản lý
là biết đƣợc chính xác điều bạn muốn ngƣời khác làm và sau đó thấy đƣợc
rằng họ đã hồn thành cơng việc một cách tốt nhất và rẻ nhất”.
Quản lý là hành động - một loại hoạt động xã hội nhằm đạt mục đích đề
ra bằng việc thực hiện các nhiệm vụ, chức năng theo một phƣơng pháp quản
lý phù hợp. Quản lý là tác động định hƣớng.
Quản lý là một khoa học, là nghệ thuật mang đặc điểm tâm lý với tính
nhạy cảm tế nhị có kỹ thuật.


12

Tác giả Nguyễn Quốc Chí và Nguyễn Thị Mỹ Lộc cho rằng: “Hoạt
động quản lý là tác động có định hƣớng, có chủ đích của chủ thể quản lý đến
khách thể quản lý trong một tổ chức nhằm làm cho tổ chức vận hành và đạt
mục tiêu của tổ chức” [15]. Xét về bản chất, các định nghĩa trên về mặt quản
lý bao gồm những điều chủ yếu sau đây:
Quản lý là một loại hình hoạt động có đối tƣợng, là một hoạt động có hệ
thống, nhằm đạt đƣợc những mục đích nhất định. Quản lý là thuộc tính tồn tại
khách quan trong hoạt động của con ngƣời. Quản lý luôn đặt trong mối quan hệ
tác động qua lại giữa chủ thể quản lý và khách thể quản lý trong sự tác động

của môi trƣờng. Cho nên “Quản lý phải đặt trong điều kiện có sự thay đổi, bắt
nguồn từ những biến động, mà cuộc sống thì khơng bao giờ đứng yên”.
Ngày nay hoạt động quản lý đƣợc định nghĩa một cách cụ thể hơn:
“Quản lý là quá trình đạt đến mục tiêu của tổ chức bằng cách vận dụng các
chức năng kế hoạch hoá, tổ chức, chỉ đạo, kiểm tra” [15].
Chủ thể quản lý
Mục tiêu

Môi trƣờng

Đối tƣợng quản lý

Sơ đồ 1.1. Khái quát hoá khái niệm quản lý
Như vậy, quản lý là tác động của chủ thể quản lý vào khách thể quản lý
trong một tổ chức với những phương pháp vừa có tính khoa học lại vừa có
tính nghệ thuật, nhằm đạt mục tiêu chung cũng như mục tiêu riêng của các
đối tượng trong tổ chức.
Để đạt đƣợc những mục tiêu đã định, quản lý phải thông qua các chức
năng quản lý. Chức năng quản lý là một hoạt động cơ bản mà thơng qua đó
chủ thể quản lý tác động vào khách thể quản lý nhằm thực hiện các mục tiêu


13

xác định. Chức năng quản lý chiếm giữ vị trí then chốt, nó gắn liền với nội
dung của hoạt động điều hành ở mọi cấp.
- Quản lý có 4 chức năng:
+ Chức năng lập kế hoạch
Là chức năng trung tâm, kế hoạch đƣợc hiểu khái quát là một bảng ghi
nhận những mục tiêu cơ bản là một chƣơng trình hành động cụ thể đƣợc

hoạch định trƣớc khi tiến hành thực hiện những nội dung nào đó mà chủ để
quản lý đã đề ra.
+ Chức năng tổ chức
Tổ chức là sắp xếp, sắp đặt một cách khoa học những yếu tố, những
con ngƣời, những dạng hoạt động thành một hệ toàn vẹn nhằm đảm bảo cho
chúng tƣơng tác với nhau một cách tối ƣu.
Lê Nin nói: Tổ chức là một nhân tố sinh thành ra hệ toàn vẹn, biến một
tập hợp các thành tố rời rạc thành một hệ thống nhất định, người ta gọi là
triệu chứng tổ chức.
+ Chức năng chỉ đạo
Là huy động lực lƣợng để thực hiện kế hoạch, là biến những mục tiêu
trong dự kiến thành kết quả hiện thực. Phải giám sát các hoạt động, các trạng
thái vận hành của hệ đúng tiến trình, đúng kế hoạch. Khi cần thiết phải điều
chỉnh, sửa đổi, uốn nắn nhƣng không làm thay đổi mục tiêu hƣớng vận hành
của hệ nhằm giữ vững mục tiêu chiến lƣợc đề ra.
+ Chức năng kiểm tra đánh giá
Là thu thập thông tin dữ liệu, làm cơ sở cho đánh giá, xem mục tiêu dự
kiến ban đầu và toàn bộ kế hoạch đã đạt tới mức độ nào.
Kiểm tra nhằm kịp thời phát hiện những sai sót trong q trình hoạt
động, tìm ra nguyên nhân thành công, thất bại giúp cho chủ thể quản lý rút ta
những bài học kinh nghiệm.


14

Ta có thể thấy mối quan hệ giữa các chức năng quản lý thể hiện nhƣ sau:
Lập kế hoạch

Kiểm tra


Thông tin

Tổ chức

Chỉ đạo

Sơ đồ 1.2. Chức năng quản lý .
b. Quản lý giáo dục
Quản lý giáo dục là một bộ phận của quản lý xã hội, mặc dù có những
điểm riêng biệt song cũng chịu sự chi phối bởi mục tiêu quản lý xã hội, quản
lý đất nƣớc. Khoa học quản lý giáo dục là một bộ phận chuyên biệt của khoa
học quản lý xã hội nói chung bởi đối tƣợng nghiên cứu của nó là hệ thống
giáo dục quốc dân.
Quản lý giáo dục theo nghĩa rộng nhất là quản lý quá trình hình thành
và phát triển nhân cách con ngƣời trong các chế độ chính trị khác nhau đó là
trách nhiệm của Nhà nƣớc và hệ thống đa cấp của ngành giáo dục từ Trung
ƣơng đến địa phƣơng.
Theo tác giả Trần Kiểm, khi đƣa ra quan niệm về quản lý vi mô và
quản lý vĩ mô trong giáo dục, cũng có hai nhóm khái niệm tƣơng ứng.
Đối với cấp vĩ mô: “Quản lý giáo dục là hoạt động tự giác của chủ
thể quản lý nhằm huy động, tổ chức, điều phối, điều chỉnh, giám sát, . . .
một cách có hiệu quả các nguồn lực giáo dục (nhân lực, vật lực, tài lực)
phục vụ cho mục tiêu phát triển giáo dục, đáp ứng yêu cầu phát triển kinh
tế - xã hội”.


15

Đối với cấp vi mô: “Quản lý giáo dục thực chất là những tác động của
chủ thể quản lý vào quá trình giáo dục (được tiến hành bởi tập thể giáo viên và

học sinh, với sự hỗ trợ đắc lực của các lực lượng xã hội) nhằm hình thành và
phát triển toàn diện nhân cách học sinh theo mục tiêu đào tạo của nhà trường”.
Mục đích của quản lý giáo dục là nhằm thực hiện các quan điểm đƣờng
lối giáo dục của Đảng: nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực, bồi dƣỡng nhân tài
đáp ứng yêu cầu cách mạng trong giai đoạn mới.
+ Quản lý giáo dục phải góp phần phát triển và hoàn thiện hệ thống
giáo dục, nâng cao chất lƣợng giáo dục, đào tạo phát huy vai trị chủ đạo của
giáo viên, phát huy tích tích cực chủ động của học sinh đem lại kết quả là dạy
tốt, học tốt. Đó là mục tiêu quan trọng nhất của quá trình giáo dục.
+ Quản lý giáo dục nhằm động viên và sử dụng các nguồn lực trong
ngành và ngồi xã hội một cách có hiệu quả cho sự nghiệp giáo dục đào tạo
nói chung mà trƣớc mắt là thực hiện tốt mục tiêu chiến lƣợc của giáo dục đào
tạo đã xác định.
1.2.2. Chất lƣợng, chất lƣợng giáo dục
Chất lƣợng luôn là vấn đề quan trọng nhất của tất cả các trƣờng, và
việc phấn đấu nâng cao chất lƣợng giáo dục bao giờ cũng đƣợc xem là
nhiệm vụ quan trọng nhất của bất kỳ cơ sở đào tạo nào. Tuy nhiên, chất
lƣợng là một khái niệm khó định nghĩa, khó xác định, khó đo lƣờng, và cách
hiểu của ngƣời này cũng khác với cách hiểu của ngƣời kia. [32].
Chất lƣợng có một loạt định nghĩa trái ngƣợc nhau và rất nhiều cuộc
tranh luận xung quanh vấn đề này diễn ra tại các diễn đàn khác nhau mà
nguyên nhân của nó là thiếu một cách hiểu thống nhất về bản chất của vấn đề.
Theo tác giả Nguyễn Đức Chính, hiện nay trên thế giới có sáu quan điểm
về chất lƣợng giáo dục nhƣ sau [17]:


16

- Chất lượng được đánh giá bằng “đầu vào”
Theo quan điểm này, một trƣờng đại học có chất lƣợng cao nếu tuyển

đƣợc; hoặc ngƣợc lại, một trƣờng có những nguồn lực khiêm tốn nhƣng đã
cung cấp cho sinh viên một chƣơng trình đào tạo hiệu quả nhiều sinh viên
giỏi, có đội ngũ cán bộ giảng dạy có uy tín, có cơ sở vật chất tốt và trang thiết
bị hiện đại, …Tuy nhiên, theo quan điểm này, sẽ khó giải thích trƣờng hợp
một trƣờng đại học có nguồn lực dồi dào nhƣng chỉ có những hoạt động đào
tạo hạn chế; hoặc ngƣợc lại, một trƣờng có những nguồn lực khiêm tốn,
nhƣng đã cung cấp cho sinh viên một chƣơng trình đào tạo hiệu quả.
- Chất lượng được đánh giá bằng “đầu ra”
Trƣờng đại học có chất lƣợng cao nếu đào tạo đƣợc nhiều sinh viên tốt
nghiệp giỏi, thực hiện đƣợc nhiều cơng trình khoa học có giá trị, nhiều khố
học thu hút ngƣời học,…Trên thực tế, quan điểm này chƣa hoàn tồn phù hợp
vè một trƣờng có khả năng tiếp nhận các sinh viên xuất sắc, khơng có nghĩa là
sinh viên của họ sẽ tốt nghiệp loại xuất sắc. Hơn nữa, cách đánh giá đầu ra
của các trƣờng rất khác nhau.
- Chất lượng được đánh giá bằng “giá trị gia tăng”
Trƣờng đại học có chất lƣợng cao nếu tạo đƣợc sự khác biệt lớn trong
sự phát triển về trí tuệ và cá nhân sinh viên sau quá trình đào tạo tại trƣờng.
Điểm hạn chế của quan điểm này là khó có thể thiết kế một thƣớc đo thống
nhất để đánh giá chất lƣợng “đầu vào” và “đầu ra” để tìm ra đựợc hiệu số của
chúng và đánh giá chất lƣợng của trƣờng đó.
- Chất lượng được đánh giá bằng “giá trị học thuật”
Trƣờng đại học có chất lƣợng cao nếu có đƣợc đội ngũ CB giảng dạy,
các nhà khoa học có uy tín lớn. Tuy nhiên, điểm yếu của quan điểm này là ở
chỗ, liệu có thể đánh giá đƣợc năng lực chất xám của đội ngũ CB giảng dạy


×