Tải bản đầy đủ (.pdf) (132 trang)

Biện pháp xây dựng trường mầm non đạt chuẩn quốc gia trên địa bàn thành phố kon tum tỉnh kon tum

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.37 MB, 132 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG

LÊ THỊ BÍCH THẢO

BIỆN PHÁP XÂY DỰNG TRƢỜNG MẦM NON
ĐẠT CHUẨN QUỐC GIA TRÊN ĐỊA BÀN
THÀNH PHỐ KON TUM, TỈNH KON TUM
Chuyên ngành : Quản lý giáo dục
Mã số : 60.14.05

LUẬN VĂN THẠC SĨ GIÁO DỤC HỌC

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. TRẦN XUÂN BÁCH

Đà Nẵng - Năm 2014


LỜI CAM ĐOAN

Tơi cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi.
Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được
ai công bố trong bất kỳ cơng trình nào khác.
Tác giả luận văn

Lê Thị Bích Thảo


MỤC LỤC
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài ................................................................................... 1


2. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................. 3
3. Khách thể, đối tượng nghiên cứu .......................................................... 3
4. Giả thuyết khoa học .............................................................................. 3
5. Nhiệm vụ nghiên cứu ............................................................................ 3
6. Phạm vi nghiên cứu............................................................................... 3
7. Phương pháp nghiên cứu ...................................................................... 4
8. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài .............................................. 6
9. Cấu trúc của luận văn ............................................................................ 6
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ XÂY DỰNG TRƢỜNG MẦM
NON ĐẠT CHUẨN QUỐC GIA ................................................................... 7
1.1. TỔNG QUAN CÁC NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI ........... 7
1.2. CÁC KHÁI NIỆM CHÍNH CỦA ĐỀ TÀI .............................................. 10
1.2.1. Quản lý .......................................................................................... 10
1.2.2. Quản lý giáo dục .......................................................................... 11
1.2.3. Quản lý nhà trường ....................................................................... 13
1.2.4. Quản lý trường mầm non ............................................................. 13
1.3. TRƯỜNG MẦM NON ĐẠT CHUẨN QUỐC GIA ............................... 14
1.3.1. Trường chuẩn quốc gia ................................................................ 14
1.3.2. Trường mầm non đạt chuẩn quốc gia ........................................... 14
1.4. GIÁO DỤC MẦM NON TRONG HỆ THỐNG GIÁO DỤC
QUỐC DÂN .................................................................................................... 16
1.4.1. Mục tiêu giáo dục mầm non.......................................................... 16
1.4.2. Nhiệm vụ của giáo dục mầm non ................................................. 16
1.4.3. Yêu cầu về nội dung GDMN ........................................................ 18


1.4.4. Yêu cầu về phương pháp GDMN ................................................. 18
1.4.5. Đặc điểm tâm sinh lý trẻ mầm non ............................................... 19
1.4.6. Đặc điểm lao động sư phạm trong trường MN ............................. 20
1.5. XÂY DỰNG TRƯỜNG MẦM NON ĐẠT CHUẨN QUỐC GIA ........ 20

1.5.1.Quan điểm chỉ đạo và mục tiêu xây dựng trường MN ĐCQG ...... 20
1.5.2. Nội dung quản lý xây dựng trường MN ĐCQG ........................... 21
1.5.3. Vai trò của hiệu trưởng, giáo viên, cha mẹ trẻ đối với công tác
xây dựng trường MN ĐCQG .................................................................. 27
Tiểu kết chƣơng 1 .......................................................................................... 30
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC XÂY DỰNG TRƢỜNG
MẦM NON ĐẠT CHUẨN QUỐC GIA
KON TUM TỈNH KON TUM...................................................................... 31
2.1. KHÁI QUÁT VỀ Q TRÌNH KHẢO SÁT ......................................... 31
2.1.1. Mục đích khảo sát ......................................................................... 31
2.1.2. Nội dung khảo sát ......................................................................... 31
2.1.3. Đối tượng, địa bàn khảo sát .......................................................... 31
2.1.4. Phương pháp khảo sát ................................................................... 31
2.1.5. Xử lý số liệu và viết báo cáo hiệu quả khảo sát ............................ 32
2.2. KHÁI QUÁT TÌNH HÌNH KINH TẾ - XÃ HỘI CỦA THÀNH PHỐ
KON TUM, TỈNH KON TUM ....................................................................... 33
2.2.1. Khái quát đặc điểm tự nhiên, kinh tế - xã hội của thành phố Kon
Tum, tỉnh Kon Tum hiện nay .................................................................. 33
2.2.2. Định hướng phát triển kinh tế- xã hội thành phố Kon Tum, tỉnh
Kon Tum giai đoạn 2010-2015 ............................................................... 34
2.3. KHÁI QUÁT TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN GIÁO DỤC CỦA THÀNH
PHỐ KON TUM, TỈNH KON TUM .............................................................. 37
2.3.1. Tình hình phát triển giáo dục ở thành phố Kon Tum ................... 37


2.3.2. Tình hình phát triển GDMN ở TP. Kon Tum, tỉnh Kon Tum ...... 42
2.4. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC XÂY DỰNG TRƯỜNG MN ĐCQG
TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ KON TUM, TỈNH KON TUM .................. 47
2.4.1. Thực trạng nhận thức của CBQL, GV, NV các trường MN trên
địa bàn thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum về việc xây dựng trường

MN ĐCQG .............................................................................................. 47
2.4.2. Thực trạng công tác
thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum........................................................ 48
ĐCQG trên địa bàn thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum ...................... 61
Tiểu kết chƣơng 2 .......................................................................................... 65
CHƢƠNG 3. BIỆN PHÁP XÂY DỰNG TRƢỜNG MẦM NON
TỈNH KON TUM .......................................................................................... 66
3.1. CÁC NGUYÊN TẮC ĐỀ XUẤT BIỆN PHÁP ...................................... 66
3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính pháp lý .................................................. 66
3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính kế thừa ................................................. 66
3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn ............................................... 66
3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính hệ thống ............................................... 67
3.1.5. Nguyên tắc đảm bảo tính hiệu quả................................................ 67
3.2.

BIỆN

PHÁP

XÂY

DỰNG

TRƯỜNG

MẦM

NON

ĐẠT


CHUẨN QUỐC GIA TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ KON TUM, TỈNH
KON TUM ...................................................................................................... 68
3.2.1. Nâng cao nhận thức công tác xây dựng trường MN ĐCQG ....... 68
3.2.2. Tăng cường công tác tổ chức và quản lý nhà trường .................... 71
3.2.3. Phát triển đội ngũ giáo viên theo hướng chuẩn hoá...................... 75
3.2.4. Tăng cường QL đảm bảo chất lượng chăm sóc giáo dục trẻ ........ 81


3.2.5. Đảm bảo quy mô trường, lớp, CSVC và thiết bị của nhà trường . 85
3.2.6. Tăng cường công tác xã hội hóa giáo dục trong việc xây dựng
trường MN ĐCQG .................................................................................. 88
3.3. MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC BIỆN PHÁP ............................................. 91
3.4. KHẢO NGHIỆM TÍNH CẤP THIẾT VÀ TÍNH KHẢ THI CỦA CÁC
BIỆN PHÁP ĐỀ XUẤT .................................................................................. 91
3.4.1. Quá trình khảo nghiệm.................................................................. 91
3.4.2. Kết quả khảo nghiệm .................................................................... 92
Tiểu kết chƣơng 3 .......................................................................................... 98
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ............................................................... 99
1. Kết luận ............................................................................................... 99
2. Khuyến nghị ...................................................................................... 101
TÀI LIỆU THAM KHẢO
QUYẾT ĐỊNH GIAO ĐỀ TÀI LUẬN VĂN THẠC SĨ (BẢN SAO)
PHỤ LỤC.


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt
CB
CBQL

CSVC
ĐCQG
GD
GD&ĐT
GDMN
GV
GVMN
MN
MNTT
NV
NXB
QL
QLGD
TH
THCS
TT
UBND
XHH

:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:

:
:
:
:
:
:
:
:
:

Nghĩa đầy đủ
Cán bộ
Cán bộ quản lý
Cơ sở vật chất
Đạt chuẩn quốc gia
Giáo dục
Giáo dục và đào tạo
Giáo dục mầm non
Giáo viên
Giáo viên mầm non
Mầm non
Mầm non tư thục
Nhân viên
Nhà xuất bản
Quản lý
Quản lý giáo dục
Tiểu học
Trung học cơ sở
Tư thục
Ủy ban nhân dân

Xã hội hoá


DANH MỤC CÁC BẢNG
Số hiệu

Tên bảng

bảng
2.1

2.2

2.3

2.4

2.5

2.6

Thống kê số lượng học sinh ở thành phố Kon Tum, tỉnh
Kon Tum giai đoạn 2010 - 2014
Tổng hợp số lượng đội ngũ GV các cấp học ở thành phố
Kon Tum, tỉnh Kon Tum giai đoạn 2010 - 2014
Tổng hợp số lượng đội ngũ CBQL giáo dục ở thành phố
Kon Tum, tỉnh Kon Tum (tính đến tháng 4/2014)
Tổng hợp các trường ĐCQG và chưa ĐCQG trên địa bàn
thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum
Trình độ đội ngũ GV các trường mầm non trên địa bàn

thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum (năm học 2013-2014)
Trình độ đội ngũ CBQL các trường mầm non trên địa bàn
thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum (năm học 2013-2014)

Trang

37

39

40

42

43

44

Tổng hợp đặc điểm tình hình các trường MN ĐCQG
2.7

năm học 2013-2014 trên địa bàn thành phố Kon Tum,

45

tỉnh Kon Tum
Tổng hợp đặc điểm tình hình các trường MN chưa
2.8

ĐCQG năm học 2013-2014trên địa bàn thành phố Kon


46

Tum, tỉnh Kon Tum
2.9

2.10

Nhận thức về mức độ cần thiết xây dựng trường MN
ĐCQG trên địa bàn thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum
Thực trạng công tác tổ chức và quản lý các trường mầm
non trên địa bàn thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum

48

49


2.11

Thực trạng hoạt động của tổ chức đoàn thể tại các trường
mầm non trên địa bàn thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum

51

Kết quả thi đua khen thưởng của GV các trường mầm
2.12

non trên địa bàn thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum


54

(năm học 2012-2014)
Thực trạng hoạt động chuyên môn và kế hoạch đào tạo
2.13

bồi dưỡng của các trường mầm non trên địa bàn thành

55

phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum
Kết quả chăm sóc giáo dục trẻ của các trường mầm non
2.14

trên địa bàn thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum (năm học

57

2012-2013)
2.15

2.16

Cơ sở vật chất các trường mầm non trên địa bàn thành
phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum
Công tác xã hội hóa giáo dục của các trường mầm non
trên địa bàn thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum

58


60

Kết quả khảo nghiệm về tính cấp thiết của các biện
3.1

phápxây dựng trường MN ĐCQG trên địa bàn thành phố

92

Kon Tum, tỉnh Kon Tum
3.2

3.3

Kết quả khảo nghiệm về tính khả thi của các biện pháp
xây dựng trường MN ĐCQG trên địa bàn
Tổng hợp kết quả khảo nghiệm tính cấp thiết và tính khả
thi của các biện pháp đề tài đề xuất

93

96

Kết quả đo sự liên thuộc các dấu hiệu của tính cấp thiết,
3.4

tính khả thi của các biện pháp xây dựng trường MN
ĐCQG trên địa bàn thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum

96



1

MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
GDMN là một bộ phận của hệ thống giáo dục quốc dân. GDMN thực
hiện việc ni dưỡng, chăm sóc giáo dục trẻ em từ ba tháng tuổi đến sáu tuổi.
Mục tiêu GDMN là giúp trẻ em phát triển về thể chất, trí tuệ, tình cảm, thẩm
mỹ, hình thành những yếu tố đầu tiên của nhân cách, chuẩn bị cho trẻ vào lớp
một. Do đó, phát triển vững chắc GDMN là tạo nền tảng cho sự phát triển
giáo dục phổ thông, phát triển nguồn nhân lực cho tương lai.
Với tầm quan trọng của GDMN như vậy, trong những năm gần đây,
Đảng và Nhà nước có nhiều chủ trương, chính sách nhấn mạnh vai trị quốc
sách hàng đầu của giáo dục và trong đó đặc biệt quan tâm GDMN.
Xây dựng hệ thống trường ĐCQG ở các cấp học, bậc học là một trong
những nhiệm vụ trọng tâm của ngành GD&ĐT; là việc làm có ý nghĩa nhằm
tạo điều kiện giáo dục toàn diện cho các thế hệ học sinh, tạo điều kiện nâng
cao dân trí, bồi dưỡng nhân tài cho địa phương và cho đất nước; là điều kiện
thực hiện mục tiêu giáo dục toàn diện. Ngày 26 tháng 12 năm 2001, Bộ
GD&ĐT đã ra Quyết định số 45/2001/QĐ-BGD&ĐT về việc ban hành Quy
chế công nhận trường MN ĐCQG giai đoạn từ năm 2002 đến năm 2005. Đến
ngày 16 tháng 7 năm 2008, Bộ GD&ĐT đã ra Quyết định số 36/2008/QĐBGD&ĐT về việc ban hành Quy chế công nhận trường MN ĐCQG và văn
bản mới nhất là Thông tư 02/2014/TT-BGDĐT ngày 8 tháng 2 năm 2014 của
Bộ GD&ĐT Ban hành Quy chế công nhận trường MN ĐCQG. Đây là những
văn bản quan trọng để các trường MN tăng cường công tác quản lý, quan tâm
đầu tư xây dựng trường MN ĐCQG.
Với sự chỉ đạo sâu sát, kịp thời của các cấp ủy Đảng, chính quyền từ
thành phố đến cơ sở, sự phối hợp của các ban ngành, đoàn thể và sự cố gắng



2

của các trường MN trên địa bàn thành phố, đến nay tồn thành phố có 6/24
trường MN ĐCQG. Tuy nhiên, so với yêu cầu, thì số trường MN ĐCQG trên
địa bàn thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum

25%).

Công tác xây dựng trường MN ĐCQG trên địa bàn thành phố Kon Tum

các trường MN thuộc địa bàn vùng khó
khăn, vùng đồng bào dân tộc thiểu số; đội ngũ GV
MN chưa đáp ứng yêu cầu; công tác
XHH giáo dục chưa được quan tâm đúng mức.
Để nâng cao chất lượng chăm sóc giáo dục trẻ MN thì việc xây dựng
trường MN ĐCQG trở thành vấn đề thực sự cần thiết nhằm đáp ứng yêu cầu
đổi mới giáo dục của thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum. Tại Nghị quyết Đại
hội Đại biểu Đảng bộ thành phố Kon Tum nhiệm kỳ 2011 - 2015
thành phố có 9/24 (37,5%) trường
MN ĐCQG, nhằm mục đích nâng cao chất lượng giáo dục, góp phần cùng
tồn thành phố thực hiện thắng lợi nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới trên địa
bàn thành phố Kon Tum

.

Xuất phát từ các lý do nêu trên, chúng tôi chọn đề tài: “Biện pháp xây
dựng trường mầm non đạt chuẩn quốc gia trên địa bàn thành phố Kon
Tum tỉnh Kon Tum” để nghiên cứu với mong muốn đẩy mạnh công tác xây
dựng các trường MN


thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum trở

thành trường MN ĐCQG nhằm góp phần phát triển sự nghiệp GD&ĐT của
tỉnh Kon Tum nói chung và thành phố Kon Tum nói riêng.


3

2. Mục tiêu nghiên cứu

thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum đồng thời đề xuất các biện pháp
xây dựng các trường MN

thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum trở

thành trường MN ĐCQG trong giai đoạn hiện nay.
3. Khách thể, đối tƣợng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Công tác xây dựng trường mầm non đạt chuẩn quốc gia trên địa bàn
thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum.
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Các biện pháp xây dựng trường mầm non đạt chuẩn quốc gia
thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum.
4. Giả thuyết khoa học
Chất lượng giáo dục toàn diện của ngành học MN trên địa bàn thành phố
Kon Tum, tỉnh Kon Tum ngày càng được nâng cao nếu áp dụng động bộ các
biện pháp xây dựng trường MN ĐCQG được đề xuất trong luận văn này.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Nghiên cứu cơ sở lý luận về xây dựng trường MN ĐCQG.

- Phân tích, đánh giá thực trạng cơng tác xây dựng trường MN ĐCQG
của các trường MN

n thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum.

thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum trở thành trường MN ĐCQG.
6. Phạm vi nghiên cứu
dựng trường MN ĐCQG của 200 CBQL và GV các trường MN
thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum.

c xây


4

- Đề tài sử dụng số liệu thống kê trường MN ĐCQG trong giai đoạn từ
năm 2010 đến 2015 của thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum.
- Các biện pháp đề tài đề xuất đối với các trường MN chưa ĐCQG
thành phố Kon Tum áp dụng để trở thành trường MN ĐCQG.
7. Phƣơng pháp nghiên cứu
7.1. Nhóm phƣơng pháp nghiên cứu lý thuyết
7.1.1. Phương pháp phân tích và tổng hợp tài liệu
Tổng quan các tài liệu liên quan tới vấn đề nghiên cứu, phân tích phần
tài liệu lí thuyết thành các đơn vị kiến thức để tìm hiểu được những dấu hiệu
đặc thù, bên trong của lí thuyết và trên cơ sở đó tổng hợp lại để tạo ra hệ
thống, thấy được mối quan hệ, mối tác động biện chứng giữa chúng. Trên cơ
sở đó, rút ra kết luận về các công tác xây dựng trường MN ĐCQG trước đây,
qua đó, xây dựng cơ sở lí luận về cơng tác xây dựng trường MN ĐCQG.
7.1.2. Phương pháp phân loại tài liệu
Trên cơ sở phân tích lí thuyết để tiến tới tổng hợp tài liệu, chúng tôi tiến

hành thực hiện quá trình phân loại tài liệu với thao tác sắp xếp tài liệu khoa
học theo những vấn đề, theo những mặt, những đơn vị kiến thức, có cùng một
dấu hiệu bản chất, cùng một hướng phát triển về vấn đề xây dựng trường MN
ĐCQG.
7.2. Nhóm phƣơng pháp nghiên cứu thực tiễn
7.2.1. Phương pháp điều tra bằng phiếu hỏi (phương pháp Ankét)
Điều tra bằng phiếu hỏi là phương pháp thu thập thông tin trên phổ rộng,
với số lượng khách thể lớn, có thể cho phép nhà nghiên cứu rút ra kết luận có
độ tin cậy cao. Nhằm mục đích thu thập thơng tin về thực trạng công tác xây
dựng trường MN ĐCQG, biện pháp xây dựng trường MN ĐCQG trên địa bàn
thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum và các khuyến nghị đối với các cấp lãnh
đạo nhằm đẩy mạnh công tác xây dựng trường MN ĐCQG góp phần nâng cao


5

chất lượng chăm sóc giáo dục các trường MN, chúng tơi tiến hành điều tra
bằng phiếu hỏi trên 02 nhóm khách thể: CBQL, GV các trường MN trên địa
bàn Thành phố.
7.2.2. Phương pháp nghiên cứu sản phẩm hoạt động
Tiến hành nghiên cứu các văn bản QL; Nghị quyết liên quan đến đề tài,
các kế hoạch xây dựng trường MN ĐCQG của các trường MN nhằm thu thập
thông tin một cách chính xác, tồn diện.
7.2.3. Phương pháp trị chuyện
Trao đổi với GV và CBQL những thơng tin về thuận lợi, khó khăn của
nhà trường trong quá trình thực hiện việc xây dựng trường MN ĐCQG, thực
trạng công tác xây dựng trường MN ĐCQG địa bàn thành phố Kon Tum, tỉnh
Kon Tum.
7.2.4. Phương pháp quan sát
Đây là một trong những phương pháp cho phép chúng tôi thu thập những

thông tin đa dạng, nhiều mặt, trực tiếp về đối tượng. Đặc biệt chúng tơi vận
dụng phương pháp này để tìm hiểu về q trình thực hiện cơng tác xây dựng
trường MN ĐCQG trên địa bàn thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum theo cách
tiếp cận chuẩn xây dựng trường MN ĐCQG.
7.2.5. Phương pháp chuyên gia
Vận dụng phương pháp này chúng tôi thu thập ý kiến của 50 CBQL các
trường MN trên địa bàn thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum nhằm khảo
nghiệm tính cấp thiết và tính khả thi của các biện pháp đề tài đề xuất.
7.3. Nhóm phƣơng pháp xử lí số liệu
- Sử dụng các phương pháp thống kê toán học để tổng hợp, xử lý các kết
quả điều tra, khảo sát.
- Sử dụng cơng thức Spearman để tính hệ số tương quan giữa tính cấp thiết
và tính khả thi của các biện pháp đề tài đề xuất thông qua ý kiến chuyên gia.


6

8. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
8.1. Ý nghĩa khoa học
Hệ thống hóa các tài liệu, cơ sở lý luận về trường MN ĐC

công

tác xây dựng trường MN ĐCQG.
8.2. Ý nghĩa thực tiễn
Đề xuất các biện pháp xây dựng trường MN ĐC
thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum.
9. Cấu trúc của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và khuyến nghị, danh mục tài liệu tham
khảo, phụ lục, nội dung luận văn gồm 3 chương.

Chương 1: Cơ sở lý luận về xây dựng trường MN ĐCQG
Chương 2: Thực trạng công tác xây dựng trường MN ĐCQG
thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum.
Chương 3: Biện pháp xây dựng trường MN ĐCQG
phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum.

thành


7

CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ XÂY DỰNG
TRƢỜNG MẦM NON ĐẠT CHUẨN QUỐC GIA
1.1. TỔNG QUAN CÁC NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI
Xây dựng trường ĐCQG các ngành học, bậc học là một trong những giải
pháp nhằm nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện cho học sinh của nhà
trường, tạo điều kiện tốt để “nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực và bồi dưỡng
nhân tài” cho địa phương và đất nước. Nhiệm vụ này đã trở thành xu thế của
thời đại và là một trong những vấn đề cốt lõi của giáo dục.
Đối với bậc học MN, việc xây dựng trường MN ĐCQG có ý nghĩa quan
trọng như các bậc học khác, đó chính là cơ sở khoa học và là điều kiện rất cần
thiết đối với q trình nâng cao chất lượng chăm sóc giáo dục trẻ.
Quốc hội, Ban Bí thư Trung ương Đảng đã có những văn bản pháp quy
như: Chỉ thị số 40-CT/TW ngày 15/6/2004 của Ban Bí thư về việc xây dựng,
nâng cao chất lượng đội ngũ nhà giáo và cán bộ QLGD; Quyết định số
149/2006/QĐ-TTg ngày 23 tháng 6 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ phê
duyệt Đề án phát triển GDMN giai đoạn 2006 - 2015 nêu rõ: Nhà nước có
trách nhiệm quản lý, tăng cường đầu tư cho GDMN; hỗ trợ cơ sở vật chất, đào
tạo đội ngũ nhà giáo; đồng thời đẩy mạnh xã hội hoá, tạo điều kiện thuận lợi

về cơ chế, chính sách để mọi tổ chức, cá nhân và toàn xã hội tham gia phát
triển GDMN. Nhà nước ưu tiên đầu tư cho các vùng có điều kiện kinh tế xã
hội khó khăn; từng bước thực hiện đổi mới nội dung, phương pháp GDMN,
gắn với đổi mới giáo dục phổ thông chuẩn bị tốt cho trẻ vào lớp 1, góp phần
tích cực, thiết thực nâng cao chất lượng giáo dục. Gần đây nhất là Nghị quyết
số 29-NQ/TW của Ban Chấp hành Trung ương Đảng Nghị quyết Hội Nghị
lần thứ tám Ban Chấp hành Trung ương Khóa XI về đổi mới căn bản, toàn
diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng u cầu cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa


8

trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập
quốc tế cũng có đề cập đến vấn đề này.
Thực hiện chủ trương của Đảng và Nhà nước về công tác xây dựng
trường ĐCQG, ngày 12 tháng 08 năm 2011, UBND thành phố Kon Tum đã
ban hành Quyết định 3266/QĐ-UBND về việc ban hành Đề án Xây dựng
trường ĐCQG thành phố Kon Tum giai đoạn 2011– 2015. Đề án cũng đã nêu
rõ các nhóm giải pháp và lộ trình cụ thể để xây dựng trường ĐCQG.
Những năm gần đây, việc nghiên cứu xây dựng trường ĐCQG tại các
trường học được thể hiện trong các đề tài luận văn cao học như: “Biện pháp
quản lý của hiệu trưởng trong việc xây dựng trường trung học phổ thông đạt
chuẩn quốc gia ở Quảng Ninh” của tác giả Đặng Lộc Thọ; “Biện pháp xây
dựng các trường tiểu học đạt chuẩn quốc gia tại thị xã Phúc Yên, tỉnh Vĩnh
Phúc đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục phổ thông” của tác giả Tống Thị
Thanh Mai; “Các biện pháp huy động cộng đồng tham gia xây dựng trường
trung học cơ sở đạt chuẩn quốc gia ở huyện Vĩnh Bảo, thành phố Hải Phịng”
của tác giả Đồn Văn Thành. Các cơng trình đã thể hiện những biện pháp cụ
thể để nhà trường xây dựng trường ĐCQG.
Tuy không trực diện bàn vào vấn đề xây dựng trường MN ĐCQG nhưng

các đề tài luận văn thạc sĩ đã đề xuất các biện pháp bồi dưỡng đội ngũ, tăng
cường công tác XHH giáo dục, nâng cao chất lượng chăm sóc giáo dục trẻ,
đầu tư CSVC... Đây chính là các cấu phần, các tiêu chuẩn làm cơ sở để xây
dựng trường MN ĐCQG, cụ thể như: "Biện pháp thực hiện xã hội hoá giáo
dục đối với ngành học mầm non trên địa bàn quận Hai Bà Trưng (Hà Nội)
đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục" của tác giả Phạm Thị Tâm; "Biện pháp
quản lý của hiệu trưởng nhằm nâng cao năng lực sư phạm cho giáo viên mầm
non thành phố Thái Nguyên" của tác giả Lưu Thị Kim Phượng; "Biện pháp
quản lý chương trình bồi dưỡng giáo viên mầm non nhằm nâng cao chất


9

lượng giáo dục mầm non Hà Nội trong thời kỳ đổi mới" của tác giả Phạm Thị
Hương; "Biện pháp phát triển đội ngũ cán bộ quản lý trường Mầm non tỉnh
Nam Định đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục trong giai đoạn hiện nay" của
tác giả Phạm Thị Thanh Thủy; "Quản lý cơng tác xã hội hố sự nghiệp giáo
dục mầm non ở huyện Thạch Thất, thành phố Hà Nội trong bối cảnh phát
triển hiện nay" của tác giả Đỗ Thị Thúy Nga; "Giải pháp phát triển đội ngũ
cán bộ quản lý trường mầm non quận Thanh Xuân hiện nay" của tác giả Trịnh
Hoài Hương; "Biện pháp xây dựng trường mầm non đạt chuẩn quốc gia trên
địa bàn huyện Hoà Vang thành phố Đà Nẵng" của tác giả Phạm Hồ Quỳnh
Trang.
Ngồi ra, một số cơng trình đăng tải trên các báo, tạp chí như: "Xây
dựng trường trung học cơ sở đạt chuẩn quốc gia giai đoạn 2001 - 2010" của
tác giả Hà Thế Truyền trên tạp chí Giáo dục số 93; "Chuẩn quốc gia về giáo
dục phổ thông- thách thức lớn trong lý luận chương trình dạy học của thế giới
ngày nay" của tác giả Hồ Viết Lương;...
Bên cạnh đó, có nhiều đề án của các địa phương trong việc xây dựng
trường đạt chuẩn quốc gia như: "Xây dựng trường đạt chuẩn quốc gia giai

đoạn 2011 - 2015 của Ủy ban nhân dân thành phố Pleiku, tỉnh Gia Lai", "Đề
án xây dựng trường đạt chuẩn quốc gia của Ủy ban nhân dân huyện Đăk Hà,
tỉnh Kon Tum giai đoạn 2011 - 2015"...
Nhìn chung, nghiên cứu cơng tác quản lý nhằm nâng cao chất lượng
giáo dục ở các nhà trường nói chung và trường MN nói riêng đã được các cấp
QLGD, các nhà nghiên cứu quan tâm. Tuy nhiên trên thực tế, số cơng trình
nghiên cứu về quản lý xây dựng trường ĐCQG còn hạn chế. Đặc biệt, cho
đến nay chưa có cơng trình nghiên cứu nào về biện pháp xây dựng trường
MN ĐCQG trên địa bàn thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum. Vì vậy, đề xuất
các biện pháp xây dựng trường MN ĐCQG trên địa bàn thành phố Kon Tum,


10

tỉnh Kon Tum là có tính cấp thiết nhằm góp phần nâng cao chất lượng GD
toàn diện.
1.2. CÁC KHÁI NIỆM CHÍNH CỦA ĐỀ TÀI
1.2.1. Quản lý
Khái niệm “quản lý” là khái niệm rất chung, tổng quát. Nó dùng cho cả
quá trình QL xã hội, QL giới vơ sinh cũng như QL giới sinh vật. Dưới các góc
độ tiếp cận khác nhau có nhiều quan niệm khác nhau về quản lý.
Ở góc độ kinh tế, QL là biết được chính xác điều bạn muốn người khác
làm và sau đó thấy được rằng họ đã hồn thành cơng việc một cách tốt đẹp và
rẻ nhất.
Dưới góc độ chính trị - xã hội và góc độ hành động “QL là hoạt động có
ý thức để chỉ huy, điều khiển các quá trình xã hội và hành vi hoạt động của
con người nhằm đạt đến mục tiêu đúng ý chí của người QL và phù hợp với
quy luật khách quan”.
Theo Henry-Fayol (1841-1925), đại diện tiêu biểu của thuyết quản lý
hành chính, thì “quản lý tức là lập kế hoạch, tổ chức, chỉ huy, phối hợp và

kiểm tra” [23].
Theo F.W.Taylor (1856-1915) người đề xướng thuyết quản lý khoa học
quan niệm: “QL là biết được chính xác điều bạn muốn người khác làm và sau
đó hiểu được rằng họ đã hồn thành cơng việc một cách tốt nhất và rẻ nhất”
[23]. Ông cũng cho rằng: “QL là khoa học và đồng thời là nghệ thuật thúc đẩy
sự phát triển xã hội” [23].
Tác giả Trần Kiểm cho rằng: QL là những tác động của chủ thể QL
trong việc huy động, phát huy, kết hợp, sử dụng, điều phối các nguồn lực
(nhân lực, vật lực, tài lực) trong và ngoài tổ chức (chủ yếu là nội lực) một
cách tối ưu nhằm đạt mục đích của tổ chức với hiệu quả cao nhất [23].


11

Khái quát hơn, các tác giả Nguyễn Quốc Chí, Nguyễn Thị Mỹ Lộc cho
rằng: QL là sự tác động có chủ đích của chủ thể QL đến đối tượng QL nhằm
đạt được mục tiêu của tổ chức [2].
Các khái niệm trên, tuy diễn đạt khác nhau nhưng có nội hàm là hoạt động
QL được tiến hành trong một tổ chức bằng các tác động có mục đích của người
QL đến những người bị QL nhằm phối hợp các nguồn lực để đạt tới mục tiêu
của tổ chức.
Như vậy, có thể khái qt: QL là sự tác động có chủ đích của chủ thể QL
lên đối tượng QL nhằm phát huy tiềm năng của các yếu tố, sử dụng có hiệu
quả các nguồn lực và cơ hội của tổ chức, nhằm đảm bảo cho tổ chức vận hành
tốt, đạt mục tiêu với chất lượng và hiệu quả tối ưu.
1.2.2. Quản lý giáo dục
Theo tác giả Trần Kiểm, “Khái niệm QLGD có nhiều cấp độ. Ít nhất có
hai cấp độ: cấp độ vĩ mô là QL hệ thống giáo dục và cấp vi mô là QL nhà
trường.
Đối với cấp vĩ mô, QLGD được hiểu là những tác động tự giác (có ý

thức, có mục đích, có kế hoạch, có hệ thống, hợp quy luật) của chủ thể QL
đến tất cả các mắc xích của hệ thống (từ cấp cao nhất đến các cơ sở giáo dục
của nhà trường) nhằm thực hiện có chất lượng và hiệu quả mục tiêu phát triển
giáo dục, đào tạo thế hệ trẻ mà xã hội đang mong chờ ở ngành giáo dục.
QLGD theo nghĩa tổng quát là hoạt động điều hành, phối hợp các lực lượng
xã hội nhằm đẩy mạnh công tác đào tạo thế hệ trẻ theo yêu cầu phát triển của
xã hội. Ngày nay, với chiến lược của ngành giáo dục, công tác giáo dục
không chỉ giới hạn ở thế hệ trẻ mà cho cả mọi tầng lớp trong xã hội, tuy nhiên
trọng tâm vẫn là thế hệ trẻ, cho nên QLGD được hiểu là sự điều hành hệ
thống giáo dục quốc dân.


12

Đối với cấp vi mô, QLGD là quản lý mọi hoạt động giáo dục trong nhà
trường, như vậy ở đây giáo dục được hiểu theo nghĩa hẹp. QLGD là hệ thống
những tác động tự giác có ý thức, có mục đích, có kế hoạch, có hệ thống, hợp
quy luật của chủ thể QL đến tập thể GV, NV, tập thể học sinh, cha mẹ học
sinh và các lực lượng giáo dục trong và ngồi nhà trường nhằm thực hiện có
chất lượng và hiệu quả mục tiêu giáo dục của nhà trường” [22].
Theo tác giả Phạm Minh Hạc cho rằng, QLGD hay QL trường học là hệ
thống những tác động có mục đích, có kế hoạch, hợp quy luật của chủ thể QL
nhằm làm cho hệ thống giáo dục vận hành theo đường lối và nguyên tắc GD
của Đảng, thực hiện được các tính chất của nhà trường xã hội chủ nghĩa Việt
Nam mà tiêu điểm là hội tụ quá trình dạy học, GD thế hệ trẻ, đưa hệ thống
giáo dục đến mục tiêu dự kiến, tiến đến trạng thái mới về chất.
Nội dung QLGD bao gồm một số vấn đề cơ bản như xây dựng và chỉ
đạo thực hiện chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách phát triển giáo
dục; ban hành, tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật về giáo
dục, về tiêu chuẩn nhà giáo, tiêu chuẩn về CSVC thiết bị trường học, tổ chức

bộ máy QLGD, tổ chức chỉ đạo việc đào tạo bồi dưỡng CBQL, GV; huy
động, quản lý sử dụng các nguồn lực phục vụ phát triển sự nghiệp giáo dục.
QLGD còn được hiểu là tập hợp những biện pháp đảm bảo sự vận hành
bình thường của cơ quan trong hệ thống nhà trường, bảo đảm sự tiếp tục phát
triển và mở rộng cả về số lượng lẫn chất lượng của hệ thống nhà trường.
Như vậy, QLGD là sự tác động có ý thức của chủ thể QL đến khách thể
QL nhằm đưa hoạt động sư phạm của hệ thống giáo dục đạt được kết quả cao
nhất [17].
Từ những quan niệm đã nêu, trên bình diện tổng qt, có thể hiểu QLGD
là hệ thống những tác động có mục đích, có kế hoạch, hợp quy luật của chủ
thể QL đến khách thể QL nhằm đạt được mục tiêu giáo dục đã đề ra.


13

1.2.3. Quản lý nhà trƣờng
Nhà trường (cơ sở giáo dục - đào tạo) là một cơ cấu tổ chức, là một bộ
phận cấu thành của hệ thống giáo dục, là một tổ chức cơ sở mang tính nhà
nước- xã hội, là nơi trực tiếp làm công tác giáo dục thế hệ trẻ. Theo Phạm
Minh Hạc: QL trường học (nhà trường) là thực hiện đường lối giáo dục của
Đảng trong phạm vi trách nhiệm của mình, tức là đưa nhà trường vận hành
theo nguyên lý giáo dục để tiến tới mục tiêu giáo dục, mục tiêu đào tạo đối
với ngành GD&ĐT, đối với thế hệ trẻ và học sinh [17].
Tác giả Trần Kiểm cho rằng: QL nhà trường là những tác động tự giác
của chủ thể QL đến tập thể GV, công nhân viên, tập thể HS, cha mẹ HS và
các lực lượng xã hội trong và ngoài nhà trường nhằm thực hiện có chất lượng
và hiệu quả mục tiêu giáo dục [23].
Tác giả Thái Duy Tuyên cho rằng: QL nhà trường là hoạt động của các
cơ quan QLGD nhằm tập hợp và tổ chức các hoạt động của GV, HS và các
lực lượng giáo dục khác, huy động tối đa các nguồn lực giáo dục để nâng cao

chất lượng GD&ĐT trong nhà trường [30].
Như vậy, QL nhà trường chính là sự tác động có chủ đích của chủ thể
quản lý đến tất cả các yếu tố, các mối quan hệ, các nguồn lực nhằm đưa mọi
hoạt động của nhà trường đạt đến mục tiêu giáo dục mà xã hội yêu cầu.
1.2.4. Quản lý trƣờng mầm non
QL trường MN thuộc QL nhà trường, là q trình tác động có mục đích
có kế hoạch của chủ thể QL đến tập thể CB, GV để chính họ tác động trực
tiếp đến q trình chăm sóc giáo dục trẻ nhằm thực hiện mục tiêu giáo dục đối
với từng độ tuổi và mục tiêu chung của bậc học.
QL trường MN là tập hợp những tác động tối ưu của chủ thể QL đến tập
thể CB, GV nhằm thực hiện có chất lượng mục tiêu, kế hoạch giáo dục của


14

nhà trường, trên cơ sở tận dụng các tiềm lực vật chất và tinh thần của xã hội,
nhà trường và gia đình.
Từ khái niệm nêu trên cho thấy thực chất cơng tác QL trường MN là QL
q trình chăm sóc giáo dục trẻ, đảm bảo cho q trình đó vận hành thuận lợi
và có hiệu quả. Q trình chăm sóc giáo dục trẻ gồm các nhân tố tạo thành
sau: Mục tiêu, nhiệm vụ, nội dung, phương pháp, phương tiện chăm sóc giáo
dục trẻ, GV (lực lượng giáo dục), trẻ em từ 3 tháng tuổi đến 72 tháng tuổi (đối
tượng giáo dục), kết quả chăm sóc giáo dục trẻ.
1.3. TRƢỜNG MẦM NON ĐẠT CHUẨN QUỐC GIA
1.3.1. Trƣờng chuẩn quốc gia và xây dựng trƣờng đạt chuẩn quốc
gia
Chuẩn là cái được chọn làm căn cứ để đối chiếu, để hướng theo nó mà
làm cho đúng. Chuẩn quốc gia là các tiêu chuẩn do nhà nước qui định bằng
pháp luật. Trường chuẩn quốc gia là trường đạt đầy đủ các tiêu chí được quy
định trong bộ tiêu chuẩn trường ĐCQG và được kiểm tra, đánh giá, công nhận

bởi UBND tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương khi có tờ trình của UBND
cấp huyện.
Xây dựng trường chuẩn quốc gia là một sự phối hợp gữa chủ thể quản lý
với các cá nhân và tổ chức có liên quan nhắm rà sốt mức đọ hiện tại, xác
định sự thiếu hụt của các tiêu chí so với chuẩn quy định. Trên cơ sở đó, triển
khai các biện pháp quản lý nhằm hồn thiện các tiêu chí trong từng tiêu chuẩn
để chuyển trường từ trạng thái hiện tại sang trạng thái mục tiêu.
1.3.2. Trƣờng mầm non đạt chuẩn quốc gia
Trường MN ĐCQG là trường MN đáp ứng đầy đủ 5 tiêu chuẩn của
trường MN ĐCQG được nêu rõ trong Thông tư số 02/2014/TT-BGDĐT ngày
08 tháng 02 năm 2014 của Bộ GD&ĐT về việc Ban hành Quy chế công nhận
trường MN ĐCQG, bao gồm:


15

Tiêu chuẩn 1: Tổ chức và quản lý;
Tiêu chuẩn 2: Đội ngũ giáo viên và nhân viên;
Tiêu chuẩn 3: Chất lượng chăm sóc, giáo dục trẻ;
Tiêu chuẩn 4: Quy mơ trường, lớp, cơ sở vật chất và thiết bị;
Tiêu chuẩn 5: Thực hiện xã hội hóa giáo dục.
Các trường MN tiến hành tự kiểm tra, đánh giá theo các tiêu chuẩn
trường MN ĐCQG, báo cáo kết quả với UBND cấp xã. Nếu thấy nhà trường,
nhà trẻ đã đạt chuẩn Chủ tịch UBND cấp xã làm văn bản đề nghị UBND cấp
huyện tổ chức thẩm định kết quả kiểm tra, đánh giá. Đoàn kiểm tra cấp huyện
tiến hành thẩm định kết quả kiểm tra, đánh giá của cấp xã, báo cáo kết quả
thẩm định cho Chủ tịch UBND cấp huyện. Nếu thấy nhà trường, nhà trẻ đã
đạt chuẩn, chủ tịch UBND cấp huyện làm văn bản đề nghị UBND cấp tỉnh tổ
chức thẩm định kết quả kiểm tra, đánh giá. Đoàn kiểm tra cấp tỉnh tiến hành
thẩm định kết quả kiểm tra, đánh giá của cấp xã và cấp huyện, báo cáo kết

quả thẩm định cho Chủ tịch UBND cấp tỉnh. Nếu thấy nhà trường, nhà trẻ đạt
chuẩn ở mức độ nào thì Chủ tịch UBND cấp tỉnh ra quyết định công nhận và
cấp Bằng công nhận trường MN ĐCQG ở mức độ đó. Thời hạn cơng nhận
nhà trường, nhà trẻ ĐCQG là 5 năm, kể từ ngày ký quyết định công nhận.
Trong thời hạn 5 năm, nếu nhà trường, nhà trẻ đã ĐCQG vi phạm về tiêu
chuẩn của quy chế cơng nhận trường MN ĐCQG thì tuỳ theo mức độ vi
phạm, cơ quan có thẩm quyền xem xét để tiếp tục công nhận hoặc không công
nhận nhà trường, nhà trẻ đạt chuẩn quốc gia. Sau 5 năm kể từ ngày ký quyết
định công nhận, nhà trường, nhà trẻ phải tự đánh giá, làm hồ sơ trình các cấp
có thẩm quyền để được kiểm tra và công nhận lại.
Theo Thông tư số 02/2014/TT-BGDĐT ngày 08 tháng 02 năm 2014 của
Bộ GD&ĐT về việc Ban hành Quy chế công nhận trường MN ĐCQG được
chia làm 2 mức độ: mức độ 1 và mức độ 2. Mức độ 1 quy định các tiêu chuẩn


16

cần thiết của trường MN ĐCQG đảm bảo tổ chức các hoạt động chăm sóc
giáo dục có chất lượng tồn diện. Mức độ 2 quy định các tiêu chuẩn cần thiết
của trường MN ĐCQG để đảm bảo tổ chức các hoạt động chăm sóc giáo dục
có chất lượng tồn diện ở mức độ cao hơn mức độ 1.
1.4. GIÁO DỤC MẦM NON TRONG HỆ THỐNG GIÁO DỤC
QUỐC DÂN
1.4.1. Mục tiêu giáo dục mầm non
Mục tiêu của GDMN là giúp trẻ em phát triển về thể chất, tình cảm, trí
tuệ, thẩm mỹ, hình thành những yếu tố đầu tiên của nhân cách, chuẩn bị cho trẻ
em vào lớp một; hình thành và phát triển ở trẻ em những chức năng tâm sinh lí,
năng lực và phẩm chất mang tính nền tảng, những kĩ năng sống cần thiết phù
hợp với lứa tuổi, khơi dậy và phát triển tối đa những khả năng tiềm ẩn, đặt nền
tảng cho việc học ở các cấp học tiếp theo và cho việc học tập suốt đời.

1.4.2. Nhiệm vụ của giáo dục mầm non
GDMN có nhiệm vụ thực hiện việc ni dưỡng, chăm sóc giáo dục trẻ
em từ 3 tháng đến 6 tuổi nhằm mục tiêu giúp trẻ phát triển về thể chất, tình
cảm, trí tuệ, thẩm mỹ… nhằm hình thành những yếu tố đầu tiên của nhân
cách, chuẩn bị tiền đề cần thiết cho trẻ bước vào lớp một cũng như đặt nền
móng cho sự phát triển nhân cách về sau.
Để thực hiện nhiệm vụ trên, GDMN cần phải các nhiệm vụ sau:
- Có các chiến lược, chương trình phát triển GDMN theo định hướng của
Đảng và chủ trương chính sách của Nhà nước, trong đó dự báo được các khả
năng phát triển để làm cơ sở hoạch định chính sách của Nhà nước về phát
triển GDMN tồn quốc, từng vùng, từng địa phương.
- Hình thành được hệ thống mạng lưới đa dạng về các loại hình trường
lớp MN, đảm bảo các dịch vụ chăm sóc - nuôi dưỡng - giáo dục trẻ được thực
hiện trên toàn quốc, ở tất cả các vùng, miền, tỉnh tới tận thôn xã, từng bước


×