Tải bản đầy đủ (.doc) (175 trang)

Đồ án tốt nghiệp: Thiết kế thi công Cao ốc Tân Thịnh Lợi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.77 MB, 175 trang )

GVHD KẾT CẤU :ĐỖ ĐÀO HẢI
GVHD THI CÔNG : TRẦN CHÍ HOÀNG

ĐỀ TÀI: CAO ỐC TÂN THỊNH LI

PHẦN 1
KIẾN TRÚC

I. MỤC ĐÍCH ĐẦU TƯ CÔNG TRÌNH
Trong quá trình hội nhập và với sự phát triển mang tính tất yếu
của đất nước, ngành xây dựng ngày càng giữ vai trò thiết yếu
trong chiến lược này. Vốn đầu tư xây dựng cơ bản ngày càng
chiếm một con số rất lớn trong ngân sách nhà nước (khoảng 4050%), kể cả đầu tư nước ngoài.
Những năm gần đây, với chính sách mở cửa nền kinh tế, mức
sống của người dân ngày càng được nâng cao kéo theo nhiều nhu
cầu: ăn ở, nghỉ ngơi, giải trí… ngày càng cao hơn và tiện nghi
hơn. Đối với các thành phố lớn thì đây là một nhu cầu thật nan
giải và Thành phố Hồ Chí Minh cũng không phải là một ngoại
lệ. Diện tích đất xây dựng ngày càng thu hẹp nhưng dân số thì
ngày càng tăng. Trong điều kiện ấy đòi hỏi phải xây dựng
những chung cư cao tầng thì mới có thể đáp ứng được nhu cầu
của người dân. Mặt khác, việc xây dựng công trình một cách
hợp lý còn biểu trưng cho sự phát triển khoa học kỹ thuật của
công nghệ xây dựng nói riêng cũng như nền văn minh đô thị nói
chung.
Từ những lý do khách quan như trên, nhận thức rõ tầm quan
trọng và ý nghóa xã hội học của một chung cư cao tầng. Thành
phố Hồ Chí Minh nói chung thì chung cư cao tầng đã trở thành sự
giải quyết mang tính đương đại, chung cư là sự giải quyết khả thi
cho vấn đề dân cư. Do đó, Cao ốc Tân Thịnh Lợi – Quận 6, TP.HCM
một dự án thiết thực.



II. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TRÌNH

1. Điều kiện tự nhiên khu vực xây dựng công trình
Khí hậu Thành phố Hố Chí Minh có những đặc điểm sau:
- Nhiệt độ trung bình trong năm:
270
- Tháng có nhiệt độ cao nhất trong năm (tháng 4):
400
- Tháng có nhiệt độ thấp nhất trong năm (tháng 2): 180
- Khí hậu nhiệt đới có 2 mùa rõ rệt: mùa nắng từ tháng 12
đến tháng 4, mùa mưa từ tháng 5 đến tháng 11.
- Độ ẩm trung bình trong năm:
79.5%
- Tháng có độ ẩm cao nhất trong năm (tháng 9):
90.0%
- Tháng có độ ẩm thấp nhất trong năm (tháng 3):
65.0%
- Gió: Trong mùa khô gió Đông Nam chiếm
30-40%
Trong mùa mưa gió Tây Nam chiếm
66%
Đây cũng là 2 hướng gió chính trong thông thoáng tự
nhiên.

2. Qui mô công trình
Khối chung cư gồm 1 đơn nguyên.
cao 10 tầng và 1 tầng hầm, mỗi tầng gồm 6 căn hộ.

1


PHẦN I: KIẾN TRUÙC


GVHD KẾT CẤU :ĐỖ ĐÀO HẢI
GVHD THI CÔNG : TRẦN CHÍ HOÀNG

ĐỀ TÀI: CAO ỐC TÂN THỊNH LI

Chiều cao công
tầng thượng).
Chiều cao tầng:
+ Tầng hầm :
+ Tầng trệt :
+ Tầng 2-9:

trình: 34.6 m (tính từ mặt đất tự nhiên đến mái

3.0 m
5.5 m
3.3 m

III. CÁC HỆ THỐNG KỸ THUẬT CÔNG TRÌNH

1. Hệ thống chiếu sáng và thông gió tự nhiên
Khu vực xung quanh công trình chủ yếu là khu dân cư thấp tầng,
vì vậy phải tận dụng tối đa việc chiếu sáng tự nhiên và thông
thoáng tốt. Đây là tiêu chí hàng đầu khi thiết kế chiếu sáng và
thông gió công trình này. Ngoài ra cũng cần phải bố trí hệ thống
chiếu sáng và điều hoà nhân tạo sao cho đảm bảo đúng tiêu

chuẩn theo từng chức năng của khu vực.

2. Hệ thống giao thông
Cao ốc có 2 cầu thang bộ và 2 thang máy, mỗi thang máy
gồm có 1 buồng. Các thang này nằm giữa trục nhà, thông từ
tầng hầm cho đến tầng thượng. Mỗi đơn nguyên được chia làm 3
khu vực bởi 2 hoa gió. Mỗi khu vực gồm 2 căn hộ và thông ra cầu
thang bộ cũng như thang máy. Hành lang lưu thông thông thoáng.

3. Hệ thống cấp điện, chống sét
Hệ thống cấp điện bao gồm: trạm điện với 2 máy biến thế
(750KVA) từ điện lưới 22KV/4KV, 1 trạm phát điện dự phòng
400KVA,bảng điện, hệ thống cáp dẫn đến các buồng căn hộ,
các phòng chức năng khác của các tầng và hệ thống kỹ thuật
của nhà (thang máy, quạt tăng áp, máy bơm nước, chiếu sáng
hành lang-cầu thang, chiếu sáng khẩn cấp).
Hệ thống chống sét cho công trình được thiết kế ở dạng kim
thu sét PDC của INGESCO đặt ở độ cao 6m tính từ mái nhà, hệ
thống tiếp đất bằng cọc thép mạ đồng 20mm. Hệ thống chống
sét đảm bảo cho việc chống sét đánh trực tiếp vào công trình.

4. Hệ thống cấp thoát nước
Hệ thống cấp nước cho công trình bao gồm 2 bể nước ngầm
bố trí ở tầng hầm với dung tích 320m3, trạm bơm nước (Q = 120m3/h,
H > 100m) để bơm nước lên bể máy gồm 6 bồn Inox (dung tích
90m3). Hệ thống ống cấp nước được chia thành 3 vùng theo chiều
cao. Để đảm bảo áp lực nước an toàn cung cấp cho các tầng phía
dưới, hệ thống đường ống nước có bố trí van giảm áp.
Hệ thống thoát nước bao gồm thoát nước mưa, thoát nước
bẩn, và thoát phân, các bể tự hoại bố trí bên ngoài công trình.

Toàn bộ hệ thống được bố trí theo chiều đứng trong các hộp gen
kỹ thuật, đến tầng trệt thoát ngang ra các bể tự hoại và hệ
thống đường ống thoát nước bên ngoài công trình.
Hệ thống xử lý phân và nước thải được thiết kế ở dạng bể
tự hoại và bố trí ngoài công trình. Nước sau khi xử lý sơ bộ sẽ

2

PHẦN I: KIẾN TRÚC


GVHD KẾT CẤU :ĐỖ ĐÀO HẢI
GVHD THI CÔNG : TRẦN CHÍ HOÀNG

ĐỀ TÀI: CAO ỐC TÂN THỊNH LI

được đưa về trạm xử lý tập trung bố trí tại một góc của khu đất
trước khi thoát ra hệ thống thoát nước chung của thành phố.

5. Hệ thống cáp tivi, điện thoại, loa
Hệ thống cáp điện thoại với 210 line cung cấp đến các căn hộ
và các phòng chức năng của công trình.
Hệ thống cáp tivi bao gồm anten, bộ phận kênh, khuếch đại và
các đồng trục dẫn đến các căn hộ của các đơn nguyên (mỗi
căn 1 đầu ra).
Hệ thống loa được khuếch đại (100W) và đưa đến các tầng của
các đơn nguyên trong nhà.

6. Hệ thống phòng cháy chữa cháy
Hệ thống phòng cháy chữa cháy (PCCC) trong công trình bao

gồm: hệ thống cầu thang thoát hiểm, hệ thống báo cháy (đầu
báo khói, đầu báo nhiệt, tủ hiển thị) với 11 zone (cho mỗi đơn
nguyên) tại các phòng của các căn hộ, hành lang, các phòng
với chức năng khác tại tầng trệt và tầng hầm, hệ thống chữa
cháy bằng nước với các hộp chữa cháy bố trí trên mỗi tầng
và mỗi đơn nguyên (khu cầu thang), các Sprinkler (khu hành lang),
các bình chữa cháy bằng CO2 và bột khô.
Hệ thống đường ống cung cấp nước chữa cháy nối đến các
họng chữa cháy và các Sprinkler là các ống sắt tráng kẽm với
hệ thống bơm nước đặt tại tầng hầm. Cầu thang thoát hiểm cho
mỗi đơn nguyên nằm trong lồng cầu thang với kết cấu tường xây
gạch dày 200mm và thời gian chịu lửa của tường xây gạch là 300
phút (theo TCVN 2622-1995: Phòng cháy; chống cháy cho nhà và
công trình; yêu cầu thiết kế), thoả mãn yêu cầu về chống cháy
cho cầu thang thoát nạn trong công trình (yêu cầu 150 phút).

3

PHẦN I: KIẾN TRÚC


GVHD KẾT CẤU :ĐỖ ĐÀO HẢI
GVHD THI CÔNG : TRẦN CHÍ HOÀNG

ĐỀ TÀI: CAO ỐC TÂN THỊNH LI

PHẦN 2
KẾT CẤU

Chương I

TÍNH TOÁN KẾT CẤU SÀN TẦNG ĐIỂN HÌNH

I.1. CẤU TẠO SÀN
Công việc thiết kế phải tuân theo các quy phạm, các tiêu
chuẩn thiết kế do nhà nước Việt Nam quy định đối với ngành
xây dựng. Những tiêu chuẩn sau đây được sử dụng trong quá
trình tính:
- TCVN 2737-1995: Tiêu chuẩn thiết kế tải trọng và tác
động.
- TCVN 5574-1991: Tiêu chuẩn thiết kế bêtông cốt thép.
- TCXD 198-1997 : Nhà cao tầng –Thiết kế bêtông cốt thép
toàn khối.
Ngoài các tiêu chuẩn quy phạm trên còn sử dụng một số
sách, tài liệu chuyên ngành của nhiều tác giả khác nhau.
Do công trình sử dụng kết cấu khung chịu lực là chính nên
dùng phương án sàn BTCT đổ toàn khối là giải pháp tốt
nhất vì sàn có khả năng chịu tải lớn và làm tăng độ cứng
, độ ổn định cho toàn công trình. Phương pháp thi công đơn
giản phù hợp với điều kiện của Việt Nam.
Đối với các sàn thông thường, cấu tạo như sau:

Lớ
p
Lớ
p
Lớ
p
Lớ
p


gạch Ceramic
vữ
a Ximă
ng ló
t

n bê

ng cố
t thé
p
vữ
a trá
t trầ
n

Ngoài ra đối vơí các sàn thường xuyên tiếp xúc với nước
(sàn vệ sinh, sàn mái…) thì cấu tạo sàn còn có thêm lớp
chống thấm.
I.1.1. Chọn sơ bộ tiết diện
- Giới thiệu mặt bằng sàn: Sàn được chia thành các ô
bản bằng các dầm chính và dầm phụ với kích thước như hình
vẽ. Tổng cộng có 24 loại ô bản.
- Chiều dày bản sàn thường được chọn dựa trên các yêu
cầu sau:
+ Yêu cầu độ võng: Luôn đảm bảo độ võng của sàn,
có thể thay đổi vị trí các vách ngăn mà không làm ảnh
hưởng đến độ võng của sàn.
+ Về mặt truyền lực: Phải đảm bảo về mặt truyền lực,
do giả thuyết sàn tuyệt đối cứng trong mặt phẳng của nó

(để truyền tải trọng ngang và chuyển vị).

4

PHẦN II: KẾT CẤU


GVHD KẾT CẤU :ĐỖ ĐÀO HẢI
GVHD THI CÔNG : TRẦN CHÍ HOÀNG

ĐỀ TÀI: CAO ỐC TÂN THỊNH LI

+ Yêu cầu cấu tạo: Khi tính toán không xét đến việc bản
sàn bị giảm yếu do các khoan móc treo các thiết bị kỹ
thuật.
- Chiều dày sàn: Do bản sàn được chia thành cả 2 loại là
bản loại dầm và bản kê bốn cạnh, ta tính chiều dày sàn
theo kích thước từng ô và chọn giá trị lớn nhất. Chiều dày
sàn phụ thuộc vào nhịp và tải trọng tác dụng, sơ bộ xác
định theo công thức:
D
hb  L1
m
+ Với bản loại dầm, chọn m = 30.
+ Với bản kê bốn cạnh, chọn m = 45.
+ D phụ thuộc vào loại tải trọng, với tải trọng thuộc loại
nhà dân dụng, ta chọn D=1.
Dầm qua cột và dầm phụ: chọn chiều cao các dầm h d
> 3hb để đảm bảo loại bản kê 4 cạnh là bản ngàm.
Ta chọn bản sàn có kích thước lớn nhất để tính chiều

dày cho toàn bộ sàn các lầu.
có kích thước lớn nhất: 3,1x5 m :
310
 6,89 cm
Sơ bộ chọn chiều dày : h =
45
Sơ bộ chọn chiều dày sàn là 10 cm

5

PHẦN II: KẾT CẤU


GVHD KẾT CẤU :ĐỖ ĐÀO HẢI
GVHD THI CÔNG : TRẦN CHÍ HOÀNG

1000

ĐỀ TÀI: CAO ỐC TÂN THỊNH LI
3100

3100

2500

3100

3100

3000


S1 S1

4100

S1 S1

4100

4600

4600

E

3000

S4 S4 S5 S4 S4

S3 S2

12000

S3

S2

5000

S7 S6


S6

2000

S8 S8 S9 S8 S8

5000

S7

2000

S3 S2

S3

5000

S4 S4 S5 S4

S4

S2

5000

C

23200


D

S1 S1

4600

4600

B

S1 S1

A

14900
1

2

3

4

5

6

MẶ
T BẰ

NG SÀ
N LẦ
U1

I.1.2. Vật liệu
- Vật liệu: Chọn Bêtông mác #250, có:
+ Cường độ chịu nén tính toán: Rn= 110kG/cm2.
+ Cường độ chịu kéo tính toán: Rk= 8.3kG/cm2.
- Thép sàn: Chọn thép CI có cường độ chịu kéo tính toán
Ra=2000kG/cm2.
- Thép dầm cột: Chọn thép AII có cường độ tình toán
Ra=2800kG/cm2.

I.2. TẢI TRỌNG TÍNH TOÁN
Tải trọng tác động lên sàn điển hình bao gồm tónh tải và
hoạt tải, được xác định như sau:
I.2.1. Tónh tải
Tónh tải tác động lên sàn điển hình là tải phân bố đều
do các lớp cấu tạo sàn :
gtt = hi.×i×n
Với
hi : chiều dày các lớp cấu tạo
sàn.
I : khối lượng riêng.

6

PHẦN II: KẾT CẤU



GVHD KẾT CẤU :ĐỖ ĐÀO HẢI
GVHD THI CÔNG : TRẦN CHÍ HOÀNG

ĐỀ TÀI: CAO ỐC TÂN THỊNH LI

n : hệ số vượt tải.
Kết quả tính được trình bày thành bảng sau:
PHÒNG NGỦ, PHÒNG KHÁCH, BẾP
ST
T

Thành phần cấu
tạo

hi (m)

i
(kG/m3 )

n

gi (kG/m2 )

1

Lớp gạch men
ceramic

0.010


2000

1.2

24.0

2

Vữa lót Ximăng, cát

0.020

1800

1.1

39.6

3

Bản bêtông cốt
thép dày

0.100

2500

1.1

275


4

Vữa trát dày

0.015

1800

1.2

32.4

gtt

371

Tổng cộng

PHÒNG VỆ SINH, BAN CÔNG, HIÊN PHƠI, SÀN NƯỚC
ST
T

Thành phần cấu
tạo

hi (m)

i
(kG/m3 )


n

gi

1

Gạch men lát nền

0.010

2000

1.2

24.0

2

Vữa lót Ximăng, cát

0.020

1800

1.1

39.6

3


Lớp chống thấm

0.050

1800

1.1

99

4

Bản bêtông cốt
thép dày

0.100

2500

1.1

275

5

Vữa trát dày

0.015


1800

1.2

32.4

gtt

470

Tổng cộng

* Tải phân bố do kết cấu bao che gây ra trên sàn:
Tải trọng của các vách ngăn (tường) được qui về tải
phân bố đều theo diện tích ô sàn:
+ Các vách ngăn là tường gạch ống dày 100: g ttt = 180
(kG/m2)
+ Các vách ngăn là tường gạch ống dày 200: g ttt = 330
(kG/m2)
Trọng lượng bản thân vách ngăn là:
psvn  g ttt n St

(kG )

gttt : tải trọng vách ngăn (kG/m2).
St : diện tích vách ngăn (m2).
Tải trọng qui đổi phân bố đều trên ô sàn có vách
ngăn:
qd
t


q

psvn

(kG / m 2 )
a b
pmt : trọng lượng bản thân vách ngăn (kG).

7

PHẦN II: KẾT CẤU


GVHD KẾT CẤU :ĐỖ ĐÀO HẢI
GVHD THI CÔNG : TRẦN CHÍ HOÀNG

ĐỀ TÀI: CAO ỐC TÂN THỊNH LI

a = L1, b = L2 : cạnh ngắn, cạnh dài ô sàn
(m).
I.2.2. Hoạt tải
Giá trị hoạt tải sử dụng và hệ số vượt tải được lấy theo
TCVN 2737 – 1995:
BẢNG HOẠT TẢI SỬ DỤNG
ST
T

Hoạt tải
(kG/m2)


Loại phòng
ptc

N

ptt

1

Phòng ngủ, phòng
khách

200

1.2

240

2

Phòng vệ sinh,
bếp

150

1.2

180


3

Ban công, sảnh

200

1.2

240

4

Hành lang, cầu
thang

300

1.2

360

BẢNG KẾT QUẢ TÍNH TẢI VÀ
HOẠT TẢI
Tổng
tải
Ô
tt
tt
g sàn
P sàn

sàn

(daN/m2)
(daN/m2)
qs
n
(daN/m
2
)
1
371
180
551
2
371
180
551
3
636.61
180
816.61
4
470
180
657
5
371
360
731
6

470
180
657
7
371
180
551
8
371
360
731
9
371
360
731

I.3> Tính cốt thép :
I.3.1> Tính cốt thép cho các ô loại ô bản kê 4 cạnh :
- Các bản làm việc theo 2 phương (L 2/ L1 < 2), liên kết ngàm
4 cạnh và tải phân bố đều.
- Tính toán các ô bản theo sơ đồ đàn hồi, tra bảng các
hệ số m91, m92, k91, k92 .
- Giả thiết a= 1.5 cm  h0 = hs – a = 8 – 1.5 = 6.5 cm.
- Các công thức tính toán :
8

PHẦN II: KẾT CẤU


GVHD KẾT CẤU :ĐỖ ĐÀO HẢI

GVHD THI CÔNG : TRẦN CHÍ HOÀNG

ĐỀ TÀI: CAO ỐC TÂN THỊNH LI

M1 = m91 x qs x L1 x L2 ;
M2

= m92 x qs x L1 x L2 ;

MI

= k91 x qs x L1 x L2 ;

A=

M
Rn xbxh02

 = 0.5 x (1 +
M
Fa =
xRa xh0

1 2A )

BẢNG KẾT QUẢ NỘI LỰC CỦA SÀN
Ô
SA
ØN


qs
L2/L daN/m
1
2
1.48
4
551
1.66
7
551
1.22 816.6
0
1
1.61
3
657
2.00
0
731
1.50
0
657
2.00
0
551
1.55
0
731
1.25
0

731

1
2
3
4
5
6
7
8
9

m91
0.02
08
0.02
01
0.02
05
0.02
04
0.01
83
0.02
08
0.01
83
0.02
06
0.02

07

m92
0.009
5
0.007
2
0.013
8
0.001
8
0.004
6
0.009
3
0.004
6
0.008
6
0.013
3

k91
0.046
6
0.044
3
0.470
0
0.045

0
0.039
2
0.046
4
0.039
2
0.045
9
0.047
3

k92
0.021
1
0.016
0
0.031
6
0.017
4
0.009
8
0.020
6
0.009
8
0.019
1
0.030

3

M1
daNm
163.4
31
166.1
27
343.1
80
207.7
43
167.2
16
81.99
4
82.68
3
90.35
2
75.65
9

M2
daNm
74.64
4
59.50
8
231.0

19
18.33
0
42.03
3
36.66
1
20.78
4
37.72
0
48.61
2

MI
daNm
366.14
8
366.14
0
786.8.
04
458.25
8
358.19
0
182.90
9
177.11
3

201.31
7
172.88
2

1

BẢNG KẾT QUẢ CỐT THÉP CHO M

Ô

N

L1

L2

1

4.6

3.1

2

5

3

3


5

4.1

4

5

3.1

5

5

2.5

6

3

2

7

4.1

2

M1

daNm
163.4
31
166.1
72
343.1
80
207.7
43
167.2
16
81.99
4
82.68
3

ho
cm

Fa1
cm2

Chọn
thép

Fa1
chọn
cm2

A1


γ1

8.5

0.021

0.990

0.971 Þ6a200

1.41

8.5

0.021

0.989

0.988 Þ6a130

2.18

8.5

0.043

0.978

2.064 Þ6a130


2.18

8.5

0.026

0.987

1.238 Þ6a130

2.18

8.5

0.021

0.989

0.994 Þ6a130

2.18

8.5

0.010

0.995

0.485 Þ6a200


1.41

8.5

0.010

0.995

0.489 Þ6a200

1.41

9

PHẦN II: KẾT CẤU

d


GVHD KẾT CẤU :ĐỖ ĐÀO HẢI
GVHD THI CÔNG : TRẦN CHÍ HOÀNG

ĐỀ TÀI: CAO ỐC TÂN THỊNH LI

8

3

2


9

2.5

2

Ô

N

L1

L2

1

4.6

3.1

2

5

3

3

5


4.1

4

5

3.1

5

5

2.5

6

3

2

7

4.1

2

8

3


2

9

2.5

2

Ô

N

L1

L2

1

4.6

3.1

2

5

3

3


5

4.1

4

5

3.1

5

5

2.5

6

3

2

7

4.1

2

8


3

2

9

2.5

2

90.35
2
75.65
9
M2
daNm
74.64
4
59.50
8
231.0
19
18.33
0
42.03
3
36.66
1
20.78

4
37.72
0
48.61
2
MI
daNm
366.1
48
366.1
40
786.8
04
458.2
58
358.1
90
182.9
09
177.1
13
201.3
17
172.8
82

8.5

0.011


0.994

0.535 Þ6a200

1.41

8.5

0.010

0.995

0.447 Þ6a200
BẢNG KẾT QUẢ CỐT THÉP CHO M2

1.41

h0
cm

Fa2
cm2

Chọn
thép

Fa2
chọn
cm2


A2

γ2

8.5

0.009

0.995

0.441 Þ6a200

1.41

8.5

0.007

0.996

0.351 Þ6a200

1.41

8.5

0.029

0.985


1.379 Þ6a180

1.57

8.5

0.002

0.999

0.108 Þ6a200

1.41

8.5

0.005

0.997

0.248 Þ6a200

1.41

8.5

0.005

0.998


0.216 Þ6a200

1.41

8.5

0.003

0.999

0.122 Þ6a180

1.57

8.5

0.005

0.998

0.222 Þ6a200

1.41

8.5

0.006

0.997


0.287 Þ6a200
BẢNG KẾT QUẢ CỐT THÉP CHO MI

1.41

ho
cm

FaI
cm2

Chọn
thép

FaI
chọn
cm2

AI

γI

8.5

0.046

0.976

2.206 Þ8a180


2.79

8.5

0.046

0.976

2.206 Þ8a180

2.79

8.5

0.099

0.948

4.883 Þ8a100

5.03

8.5

0.058

0.970

2.778 Þ8a180


2.79

8.5

0.045

0.977

2.157 Þ8a180

2.79

8.5

0.023

0.988

1.089 Þ8a180

2.79

8.5

0.022

0.989

1.054 Þ8a180


2.79

8.5

0.025

0.987

1.200 Þ8a180

2.79

8.5

0.022

0.989

1.028 Þ8a180

2.79

10

PHẦN II: KẾT CẤU


GVHD KẾT CẤU :ĐỖ ĐÀO HẢI
GVHD THI CÔNG : TRẦN CHÍ HOÀNG


ĐỀ TÀI: CAO ỐC TÂN THỊNH LI

MII

= k92 x qs x L1 x L2 ;

% =

Fa
bxh0

BẢNG KẾT QUẢ CỐT THÉP CHO MII
Ô

N
1

4.6

3.1

2

5

3

3

5


4.1

4

5

3.1

MII
daNm
165.78
8
132.24
0
529.00
0
177.19
3

5

5

2.5

89.548

8.5


0.011

0.994

0.530

6

3

2

81.205

8.5

0.010

0.995

0.480

7

4.1

2

44.278


8.5

0.006

0.997

0.261

8

3

2

8.5

0.011

0.995

0.495

9

2.5

2

83.773
110.74

7

8.5

0.014

0.993

0.656

L1

L2

ho
cm

AII

γII

FaII
cm2

8.5

0.021

0.989


0.986

8.5

0.017

0.992

0.784

8.5

0.067

0.966

3.223

8.5

0.022

0.989

1.054

11

Chọn
thép

Þ6a20
0
Þ6a20
0
Þ8a15
0
Þ6a20
0
Þ6a20
0
Þ6a20
0
Þ8a18
0
Þ6a20
0
Þ6a20
0

FaII
chọ
n
cm2

μ%

1.41

0.166


1.41

0.166

3.35

0.394

1.41

0.166

1.41

0.166

1.41

0.166

3.35

0.394

1.41

0.166

1.41


0.166

PHẦN II: KẾT CẤU


GVHD KẾT CẤU :ĐỖ ĐÀO HẢI
GVHD THI CÔNG : TRẦN CHÍ HOÀNG

ĐỀ TÀI: CAO ỐC TÂN THỊNH LI

Chương II : HỒ NƯỚC – CẦU THANG
THIẾT KẾ HỒ NƯỚC

II.1. TÍNH TOÁN NẮP HỒ

5000

D N (200X400)

II.1.1. Kích thước sơ bộ:

3550

3550

MẶT BẰNG BẢN NẮP

-

Tính cho 2 ô bản S1


- Chọn nắp bể dày 8 cm;
khối theo chu vi nắp

nắp bể đúc bê tông toàn

và tựa trên thành bể. Ô cửa nắp: 0.6m  0.6m.
-

Chọn kích thước dầm nắp là DN : 400x200

- Tỉ số : L2/L1 = 5/3.55= 1.41 < 2  bản nắp làm việc theo
hai phương
Theo phương dầm DN: 40/8 = 5  nên được xem là ngàm
 ta đổ nắp hồ toàn khối nên xem như ô bản S1 sẽ làm
việc như ô bản số 9
=> Sơ đồ tính : ô bản số 9
II.1.2. Tải trọng:
-

Tónh tải:

+ Vữa xi măng láng mặt dày 2 cm : 0,02 1800 1,2=
43.2 KG/m2
+ Trọng lượng bản thân lớp BTCT dày 8 cm: 1,1 2500 
0,08=220 KG/m2

12

PHẦN II: KẾT CẤU



GVHD KẾT CẤU :ĐỖ ĐÀO HẢI
GVHD THI CÔNG : TRẦN CHÍ HOÀNG

ĐỀ TÀI: CAO ỐC TÂN THỊNH LI

+ Lớp chống thấm dầy 2cm: 1.3x0.02x2000 = 52 KG/m2

 Tinhtai
-

:gn = 43.2 + 220 + 52 = 315.2KG/m2

Hoạt tải: pn = 1,3 75= 97.5 KG/m2

 Tổng tải trọng : qn = qn + pn = 315.2 + 97.5 = 412.7 KG/m2
II.1.3. Xaùc định nội lực và tính cốt thép:
-

Betông # 250 có Rn = 110 KG/cm2 RK = 8.3 KG/cm2

- Theùp CI có Ra = 2000 KG/cm2
- Tính toán các ô bản theo sơ đồ đàn hồi ; tra bảng các hệ
số m91, m92, k91, k92
M1 = m91 x qs x l1 x l2 ; MI = k91 x qs x l1 x l2
M2 = m92 x qs x l1 x l2 ; MI = k92 x qs x l1 x l2
Giaû thieát : abv = 1.5 cm  h0 = 6.5 cm.
- Các công thức tính toán :
M

A=
  = 0.5 x (1 + 1  2 A )
Rn xbxh02
M
Fa =
(cm2)
Ra xxh0
Bảng : Tính toán momen và cốt thép cho nắp hồ nước
-

Thép cấu tạo chọn  6a200

-

Ô
bản
9

Bảng nội lực
q
L2/L
daN/ m91 m92
1
m2
0.02 0.01
1.41 412.7
1
06

k91


k92

M1
daNm

0.03
92

0.02
37

153.8
34

M2
daN
m
77.6
50

MI
daNm

MII
daNm

287.1
57


173.6
13

BẢNG TÍNH THÉP BẢN NẮP HỒ
VỊ TRÍ
PHƯƠNG
NGẮN
PHƯƠNG
DÀI
GỐI

L
1

L2

M
daNm
153.8
34
3.5
5
5
77.65
0
287.1
MI
57
173.6
MII

13

h
o
c
m
6.
5
6.
5
6.
5
6.
5

A
0.0
33
0.0
17
0.0
62
0.0
37


0.9
83
0.9
92

0.9
68
0.9
81

Fa
cm
2
1.2
04
0.6
02
2.2
82
1.3
61

Chọn
thép
Þ6a200
Þ6a200
Þ6a120
Þ6a200

Fa2
cho
ïn
cm
2
1.4

1
1.4
1
2.3
6
1.4
1


%
0.2
17
0.2
17
0.3
63
0.2
17

TÍNH THÉP CHO DẦM NẮP :

13

PHẦN II: KẾT CẤU


GVHD KẾT CẤU :ĐỖ ĐÀO HẢI
GVHD THI CÔNG : TRẦN CHÍ HOÀNG

ĐỀ TÀI: CAO ỐC TÂN THỊNH LI


Dầm nắp có tiết diện 20x40cm. Thép có Ra = 2600
KG/cm2
Tải Trọng :
- trọng lượng bản thân dầm :
gd = (0.4-0.08)x0.2x2500 x1.1 = 176 daN/m.
- do bản nắp : dầm nắp sẽ chịu tải hình thang, ta
quy về tải phân bố đều
qbn = qxlx(1- 2xß2+ß3)
= 412.7x3.55x(1-2x (

3.55 2 3.55 3
) (
) ) = 1161.357 daN/m
2 x5
2 x5

Tổng tải trọng :
q = qbn + gd = 176 + 1161.357 = 1337.357 daN/m
sơ đồ tính :

5000

qxl 2
1337.357 x5 2
=
 4179.241 daNm
8
8
qxl 1337.357 x5


3343.393 daN
=R=
2
2

Mmax =
Qmax

Tính thép :
L1

L2

3.5
5

5

M
daNm
4179.2
41

ho
cm
36

A




0.14
7

0.92
0

Fa
cm2

Chọn
thép

Fa
chọ
n
cm2

%

4.851

2Þ18

5.09

0.136

II.2. TÍNH TOÁN THÀNH HỒ:


II.2.1. Tải trọng:
II.2.1.1. Tài trọng ngang của nước:
- Xét trường hợp nguy hiểm nhất khi mực nước
trong hồ đạt cao nhất, biểu đồ áp lực nước có
dạng tam giác tăng dần theo độ sâu .
Tại đáy hồ: pn = n n H = 1.1x1000x1.7x1 =1870

KG/m
II.2.2. Xác định nội lực và tính cốt thép :
II.2.2.1. Nội lực

14

PHẦN II: KẾT CẤU


GVHD KẾT CẤU :ĐỖ ĐÀO HẢI
GVHD THI CÔNG : TRẦN CHÍ HOÀNG

ĐỀ TÀI: CAO ỐC TÂN THỊNH LI

Thành bể là cấu kiện chịu nén lệch tâm, để đơn
giản tính toán thiên về an toàn ,bỏ qua trọng lượng bản
thân của thành bể . Xem thành bể là cấu kiện chịu uốn
có :
+ Cạnh dưới ngàm vào bản đáy.
+ Cạnh bên được ngàm vào trong cột hay các thành
vuông góc.
+ Cạnh trên tựa đơn do có hệ dầm nắp bao theo chu vi.

Chọn bề dày thành bản là  thành =12 cm. Cắt 1 dải rộng
1m theo phương cạnh ngắn để tính toán.
Sơ đồ tính :
Bản làm việc theo kiểu bản một phương với
l 2 3.55

2.09 > 2 ; vì vậy cắt một dãy có bề rộng 1 m theo
l1
1,7
phương cạnh ngắn để tính .
Sơ đồ tính : Dầm một đầu ngàm , một đầu khớp chịu
tải phân bố tam giác
Các trường hợp tác dụng của tải trọng lên thành hồ :
 Hồ đầy nước ,không có gió .
 Hồ đầy nước có gió đẩy .
 Hồ đầy nước,có gió hút .
 Hồ không có nước , có gió đẩy (hút) .
Tải trọng gió nhỏ hơn nhiều so với áp lực của nước lên
thành hồ , ta thấy trường hợp nguy hiểm nhất cho thành hồ
là : Hồ đầy nước + gió hút
II.2.2.2. Tính thép
Tính mô men :
-

- TPHCM thuộc vùng áp lực gió II-B , lấy giá trị áp lực
gió W0 = 95KG/m2 ( lấy địa hình B ) .
- Đáy bể có cao trình +34.6m , nắp bể có cao trình
+36.3m, coi như áp lực không đổi suốt chiều cao thành
bể : ứng với z =+36.3m  k =1.258
Ta có công thức : W = W0 x k x c’ x n x B

Trong đó :
n : Hệ số tin cậy; n = 1.2.
c’ = - 0.6.
B: Bề rộng đón gió; B = 1(m).
k : Hệ số kể đến sự thay đổi áp lực gió theo độ cao .
k = 1.258
W0 = 95 (daN/m2).
 W = 95 x 1.258 x 0.6 x 1.2 x 1m = 86.047 (daN/m)

15

PHAÀN II: KẾT CẤU


GVHD KẾT CẤU :ĐỖ ĐÀO HẢI
GVHD THI CÔNG : TRẦN CHÍ HOÀNG

1700

ĐỀ TÀI: CAO ỐC TÂN THỊNH LI

Mgối = 

1
1
1
Wxl 2
= - x1956.047x1.72- x86.047x1.72
pn l 2 
15

8
15
8
= 391.371 daNm

Mnhòp

pxl 2
Wxl 2 1870 x1.7 2
86.047 x1.7 2
=
 9x

 9x
178.327 daNm
33.6
8
33.6
128

+ Tính thép :
Bảng 3.1 Tính toán momen và cốt thép cho thành hồ nước

VỊ TRÍ

M gối
M nhịp

M
daNm

391.3
71
178.3
27

ho
cm
10.5
10.5

A



0.03
2
0.07
4

0.98
4
0.96
2

Fa
cm2

Chọn
thép


Fa
chọ
n
cm2

%

1.895

Þ6a140

2.02

0.192

0.883

Þ6a200

1.41

0.134

Thép theo phương ngang đặt theo cấu tạo 6a200

II.3. TÍNH TOÁN ĐÁY HỒ:
Chọn chiều dày đáy hồ 

đáy hồ


= 15 cm.

Sàn đáy hồ S1 có kích thước 3.55x5 m

16

PHẦN II: KẾT CẤU


GVHD KẾT CẤU :ĐỖ ĐÀO HẢI
GVHD THI CÔNG : TRẦN CHÍ HOÀNG

ĐỀ TÀI: CAO ỐC TÂN THỊNH LI

D Ð3 (250X450)

D Ð1 (350X450)

D Ð3 (250X450)

5000

DÐ2 (300X450)

DÐ2 (300X450)
3550

3550

MẶT BẰNG BẢN ĐÁY


Chọn
DD1 = 450 x 350, DD2 = 450x 300, DD3 = 450 x 200
- Tỉ số : L2/L1 =5/3.55 = 1.41 < 2  bản nắp làm việc theo
hai phương
-

Xét tỉ số giữa chiều cao dầm và bề dầy sàn :
Theo phương dầm DD1 ta có :45/15=3  nên được xem
là ngàm
- Theo phương dầm DD2: 60/15 = 4 >3  nên được xem là
ngàm
- Theo phương dầm DD3: 50/15 = 3.33 > 3  nên được xem
là ngàm
=> Sơ đồ tính : ô bản số 9
II.3.1. Tải trọng tác dụng lên bản đáy:
4.3.1.1. Tỉnh tải :
-

Gạch men dầy h =1cm g1 =1.2x2000x0.01 = 24KG/m2

- Vữa ximăng tạo dốc 2cm
43.2KG/m2

g2

=

1.2x1800x0.02


=

-

Lớp chống thấm 3cm

g3 = 1.2x2000x0.03 = 72 KG/m2

-

Đan BTCT dầy 15cm

g4 = 1.1x2500x 0.15 = 412.5KG/m2

-

Vữa trát 1cm

g5 = 1.2x1800x0.01 = 43.2 KG/m2

Hoạt tải nước:

17

PHẦN II: KẾT CẤU


GVHD KẾT CẤU :ĐỖ ĐÀO HẢI
GVHD THI CÔNG : TRẦN CHÍ HOÀNG


ĐỀ TÀI: CAO ỐC TÂN THỊNH LI

KG/m

Khối nước cao h =1.7m

g6 = 1.1x1000x1.7

� tải trọng = 2382.4
Ô
bản
9

= 1870

2

BẢNG NỘI LỰC :
q
L2/L
daN/m m91 m92
1
2
2382.4 0.02 0.01
1.41
00
1
1

KG/m2


k91

k92

M1
daNm

M2
daNm

MI
daNm

MII
daNm

0.03
92

0.02
37

888.0
40

448.2
49

1657.6

74

1002.2
16

TÍNH CỐT THÉP:
L
1

VỊ TRÍ
PHƯƠNG
NGẮN(M1)
PHƯƠNG DÀI
(M2)

5

L2

3.5
5
MI

GỐI
MII

M
daNm
888.04
0

448.24
9
1657.6
74
1002.2
2

ho
cm
13.
5
13.
5
13.
5
13.
5

A



0.04
4
0.02
2
0.08
3
0.05
0


0.97
7
0.98
9
0.95
7
0.97
4

Fa
cm2
2.58
9
1.29
2
4.93
6
2.93
0

Chọn
thép
Þ8a180
Þ6a200
Þ8a100
Þ8a160

Fa
cho

ïn
cm2
2.7
9
1.4
1
5.0
3
3.1
4

Kiểm tra độ võng của bản đáy
Độ võng của bản ngàm 4 cạnh được xác định theo
công thức :
a4
 xqx
với aD
Trong đó  phụ thuộc vào L2/L1 của ô bản (phụ

lục 17, BTCT3 – võ bá tầm)
Với L2/L1 = 1.41   = 0.00208

Eb xh 3
D=
(độ cứng trụ)
12 x(1   2 )

Với bêtông mác 250 có Eb = 2.65x105 daN/cm2
 = 0.2 (hê số poát-xông)

D=

2.65 x10 5 x12 3
3.975x107
12 x(1  0.2 2 )

Độ võng của ô bản :
355 4
 0.00208 x 2382.4 x10 x
0.198cm
3.975 x10 7
Theo TCVN 5574 – 1991 :
4

Kiểm tra độ võng theo điều kiện fmax <

1
Ld = 1.775cm =
400

0.01775cm

18

PHẦN II: KẾT CẤU

%
0.20
7
0.10

4
0.37
3
0.23
3


GVHD KẾT CẤU :ĐỖ ĐÀO HẢI
GVHD THI CÔNG : TRẦN CHÍ HOÀNG

ĐỀ TÀI: CAO ỐC TÂN THỊNH LI

Vậy độ võng của bản đáy thoả điều kiện.
Kiểm tra nứt ở bản đáy :
Theo TCVN 5574 – 1991 :
- Cấp chống nứt cấp 3 : agh = 0.25 mm.
- Khi tính với tải trọng dài hạn giảm đi 0.05 mm nên a gh =
0.20 mm
- Kiểm tra nứt theo điều kiện : an  agh
a
Với : att= K  C   
( 70 – 20P ) 3 d
Ea
K : hệ số phụ thuộc loại cấu kiện ; cấu kiện uốn K = 1.
C : hệ số kể đến tác dụng của tải trọng dài hạn C =
1.5
 : phụ thuộc tính chất bề mặt của cốt thép, thép
thanh tròn trơn =1.3 ; thép có gân  = 1
Ea : 2.1  106 (daN/cm2) .
M tc

M tc
a =
=
; Mtc =0.87 Mtt ; Z1 =   ho
Fa Z1
Fa (.h0 )
P = %
d : đường kính cốt thép chịu lực .
1x1.5 x1.3
 a (70  20  %)3 d
Vậy : att =
6
2.1x10

BẢNG KIỂM TRA NỨT ĐÁY HỒ

VỊ TRÍ

P.Nga
én

M1
MI

P.Dà
i

M2
MII


Mtc

ho
(m
daN.m
)
772.59 13.
5
5
1442.1 13.
76
5
389.97 13.
7
5
871.93 13.
1
5

Fa
(cm
2
)
2.5
89
4.9
36
1.2
92
2.9

3

A



0.0
44
0.0
83
0.0
22
0.0
5

0.9
97
0.9
89
0.9
57
0.9
74

Z1
(cm)
13.45
95
13.35
15

12.91
95
13.14
9

sa
daN/c
m2
2217.
1
2188.
3
2336.
3
2263.
2


%
0.2
07
0.3
73
0.1
04
0.2
33

an
(mm

)
0.08
69
0.08
14
0.22
38
0.08
8

Ta thấy an < agh nên đáy hồ thỏa mãn điều kiện về khe
nứt .

II.4. TÍNH TOÁN DẦM ĐÁY HỒ:
II.4.1. Tải trọng tác động:

19

PHẦN II: KẾT CẤU


GVHD KẾT CẤU :ĐỖ ĐÀO HẢI
GVHD THI CÔNG : TRẦN CHÍ HOÀNG

ĐỀ TÀI: CAO ỐC TÂN THỊNH LI

DÐ2 (300X450)

D Ð3 (250X450)


D Ð1 (350X450)

D Ð3 (250X450)

5000

DÐ2 (300X450)

DÐ2 (300X450)

3550

3550

MẶT BẰNG BẢN ĐÁY

Bảng: Tải trọng sàn tác dụng lên dầm đáy hồ

DD2

Tải tác
động
KG/m2
2382.4

DD1

2382.4

DD3


2382.4

Dầ
m

Dạng
truyền tải
Tam giác
2xHình
thang
Hình thang

Tải tương đương KG/m
5/8x3.55x2382.4 = 5285.95
3.55x(12x0.3552+0.3553)x2382.4=6704.182
1.775x(1-2x0.3552+0.3553)x2382.4 =
3352.091

TẢI TRỌNG BẢN THÂN DẦM
Dầm
Tải bản thân KG/m
1.1x(0.45-0.15)x0.3x2500=
DD2
247.5
1.1x(0.45-0.15)x0.35x2500=
DD1
287.75
1.1x(0.45DD3
0.15)x0.25x2500=206.25

Ngoài DĐ2 và DĐ3 còn chịu tải trọng bản thân của thanh hồ

STT
1
2

Thành
phần
cấu tạo
Gạch men
Viglacera
Vữa lót

Chiều
dày (m)

Tải tiêu
chuẩn 
(daN/m3)
2000
(daN/m3)
1800
(daN/m3)

0.01
0.02

20

n


Tónh tải
tính toán
(daN/m2)

1.2

24

1.2

43.2
PHẦN II: KẾT CẤU


GVHD KẾT CẤU :ĐỖ ĐÀO HẢI
GVHD THI CÔNG : TRẦN CHÍ HOÀNG

ĐỀ TÀI: CAO ỐC TÂN THỊNH LI

3

Bản thành
BTCT

4

Lớp vữa
xi măng


0.12

2500
(daN/m3)

1.1

0.02

1800
(daN/m3)

1.2

561 (có
chiều cao
hồ)
43,2
gtt = 671.4

Trọng lượng bản thân các lớp cấu tạo bản thành :
1. Tính thép chịu lực
-

Tiết diện của các cấu kiện:

DD1 (bxh = 350x450cm), DD2 (bxh = 300x450cm), DD3 (bxh =
250x450cm)
DN (bxh = 20x 40cm)
-


Betoâng # 250 có Rn = 110 KG/cm2 RK = 8.3 KG/cm2

-

Thép AIII có Ra = 3600 KG, cốt đai Ra = 2800 KG/cm2

- abv = 4 cm
Tính thép cho DĐ1 35x45 :
Tồng tải trọng tác dụng lên DĐ1:
q = 6704.182 + 288.75 = 6992.932 daN/m
Tính DĐ1 như một dầm tónh định 1 nhịp.
Sơ đồ tính:

5000

qxl 2 6992.932 x5 2

21852.913 daNm
8
8
qxl 6992.932 x5

 16732.33 daNm
=
2
2

Với Mmax =
Qmax


L1

35

L2

45

M
daNm
21466.1
94

ho
cm

41



A

0.33 0.78
8
5

Fa
cm2
18.8

63

Chọn
thép

5Þ20

Fa
cho
ïn
cm
2
19

%
0.41
3

Tính cốt thép ngang:
Kiểm tra điều kiện khống chế theo công thức:
K0xRkxbxh0 < Q < K1xRnxbxh0
Với K0xRkxbxh0 = 0.6x8.3x35x41 = 7146.3 daN
K1 xRnxbxh0 = 0.35x110x35x41 = 55247.5 daN
21

PHẦN II: KẾT CẤU


GVHD KẾT CẤU :ĐỖ ĐÀO HẢI
GVHD THI CÔNG : TRẦN CHÍ HOÀNG


ĐỀ TÀI: CAO ỐC TÂN THỊNH LI

7146.3 < 16732.33 < 55247.5 daN
Ta tính cốt đai :
Dùng đai Þ8 : fd = 0.503 cm2, chọn đai 2 nhánh n = 2, Rad = 2800
Bước đai u = uct
Ta có hd = 450  uct = h/2 = 450/2 = 225
u  150
choïn u = 150 mm
2800 x 2 x0.503
R xnxf d
187.787 daN
 q d  ad
=
15
u
Khả năng chịu cắt của cốt đai và bêtông :
Qdb =2.8 x h0 x Rk xbxq d = 2.8x35x 8.3x35 x187.787 = 22889.2681 daN
 Qmax = 16732.33 daN < Qdb = = 22889.2681 daN
Nên cốt đai chọn đã thoả điều kiện chịu cắt
Cốt đai đặt dày về phía 2 gối :
u 3xh/4 = 450x3/4 = 337.5 mm
u  500 mm  đặt bước đai u = 200 mm
Tính thép cho DĐ2: 30x45 cm
Tổng tải trọng tác dụng lên DĐ2:
q = 247.5 + 5285.95 + 671.4 = 6204.85 daN/m
Tính DĐ2 như dầm liên tục 2 nhịp:
Sơ đồ tính:


3550

3550

Mg = ßxqxl2 = 0.125 x 6204.85 x 3.552 = 9774.578 daNm
Mnhòp = αxqxl2 = 0.07 x 6204.85 x 3.552 = 5473.764 daNm
Qmax =  xqxl = 0.625 x 6204.85 x 3.55 = 13767.01 daN
R =  xqxl = 1.25 x 6204.85 x 3.55 = 27534.022 daN

VỊ TRÍ

M gối
M nhịp

M
daNm
9774.5
78
5473.7
64

ho
cm

41
41

A




Fa
cm2

0.17
6
0.09
9

0.90
2
0.94
8

7.33
9
3.91
2

Chọn
thép

2Þ22
2Þ16

Fa
cho
ïn
cm
2

7.6
4.0
2

%
0.18
5
0.09
8

Tính cốt thép ngang:

22

PHẦN II: KẾT CẤU


GVHD KẾT CẤU :ĐỖ ĐÀO HẢI
GVHD THI CÔNG : TRẦN CHÍ HOÀNG

ĐỀ TÀI: CAO ỐC TÂN THỊNH LI

Kiểm tra điều kiện khống chế theo công thức:
K0xRkxbxh0 < Q < K1xRnxbxh0
Với K0xRkxbxh0 = 0.6x8.3x30x41 = 6125.4 daN
K1 xRnxbxh0 = 0.35x110x30x41 = 47355 daN
6125.4 daN < 13767.01 < 47355 daN
Ta tính cốt đai :
Dùng đai Þ8 : fd = 0.503 cm2, chọn đai 2 nhánh n = 2, Rad = 2800
Bước đai u = uct

Ta coù hd = 450  uct = h/2 = 450/2 = 225
u  150
choïn u = 150 mm
2800 x 2 x0.503
R xnxf d
187.787 daN
 q d  ad
=
15
u
Khả năng chịu cắt của cốt đai và bêtông :
Qdb =2.8 x h0 x Rk xbxq d = 2.8x30x 8.3 x30 x187.787 = 18164.001 daN
 Qmax = 13767.01 daN < Qdb = = 18164.001 daN
Nên cốt đai chọn đã thoả điều kiện chịu cắt
Cốt đai đặt dày về phía 2 goái :
u 3xh/4 = 450x3/4 = 337.5 mm
u  500 mm  đặt bước đai u = 200 mm
Tính cho DĐ3 25x35 cm:
Tổng tải trọng tác dụng DĐ3:
q = 3352.091 + 206.25+ 617.4 = 4175.741 daNm
tính DĐ3 như dầm tónh định đơn giản:
sơ đồ tính :

5000
qxl 2 4175.741x5 2

13049.191 daNm
8
8
qxl 4175.741x5


 10439.353 daNm
=
2
2

Với Mmax =
Qmax

b

h

M
daNm

ho
cm



A

Fa
cm2

Chọn
thép

13049.1

0.23 0.86 10.3
20
45
91 41
5
4
24
3Þ22
Tính cốt thép ngang:
Kiểm tra điều kiện khống chế theo công thức:
K0xRkxbxh0 < Q < K1xRnxbxh0

23

Fa
cho
ïn
cm
2
11.
4

%
0.27
8

PHẦN II: KẾT CẤU


GVHD KẾT CẤU :ĐỖ ĐÀO HẢI

GVHD THI CÔNG : TRẦN CHÍ HOÀNG

ĐỀ TÀI: CAO ỐC TÂN THỊNH LI

Với K0xRkxbxh0 = 0.6x8.3x25x41 = 5104.5 daN
K1 xRnxbxh0 = 0.35x110x25x41 = 39462.5 daN
5104.5 daN < 10439.353 <39462.5 daN
Ta tính cốt đai :
Dùng đai Þ8 : fd = 0.503 cm2, chọn đai 2 nhánh n = 2, Rad = 2800
Bước đai u = uct
Ta coù hd = 450  uct = h/2 = 450/2 = 225
u  150
choïn u = 150 mm
R xnxf d
2800 x 2 x0.503
187.787 daN
 q d  ad
=
15
u
Khả năng chịu cắt của cốt đai và bêtông :
Qdb =2.8 x h0 x Rk xbxqd = 2.8x25x 8.3 x 25 x187.787 = 13817.83 daN
 Qmax = 10439.353 daN < Qdb = = 13817.83 daN
Nên cốt đai chọn đã thoả điều kiện chịu cắt
Cốt đai đặt dày về phía 2 gối :
u 3xh/4 = 450x3/4 = 337.5 mm
u  500 mm  đặt bước đai u = 200 mm

II .TÍNH KẾT CẤU CẦU THANG


I - TÍNH CẦU THANG TỪ TẦNG 1 – 10
1. Mặt bằng thang tầng điển hình
1100

300

1100

1600

3000

B

A

4

3

THANG TỪLẦ
U 1 LÊ
N LẦ
U 10

KÍCH THƯỚC BẬC THANG: l x b x h = 1500 x 300 x 150 (mm)
2. Cấu tạo cầu thang:
Chiều cao tầng điển hình là 3.3m, sử dụng loại cầu thang 2
vế. Một vế thang gồm 11 bậc thang, mỗi bậc có kích thước l
x b x h = 1500 x 300 x 150 (mm), được xây bằng gạch đinh.

Sử dụng kết cấu dạng bản chịu lực (không có limon). Khi
tính toán cắt 1 dải bản rộng 1m để tính.
24

PHẦN II: KẾT CẤU


GVHD KẾT CẤU :ĐỖ ĐÀO HẢI
GVHD THI CÔNG : TRẦN CHÍ HOÀNG

ĐỀ TÀI: CAO ỐC TÂN THỊNH LI

Chọn bề dày bản thang là hb =10 cm.
Vật liệu sử dụng: bêtông mác 300: R n = 130 kG/cm2; Rk = 10
kG/cm2.
thép bản thang: cốt thép nhóm AI: Ra = 2300 kG/cm2.
thép dầm DT: cốt thép nhóm AII: R a = 2800 kG/cm2. chọn a
= 2cm
3. Tải trọng:
3.1 Bản thang:
* Tónh tải:
Tải trọng 1 bậc thang: (gồm tải gạch lát + tải vữa + tải
gạch xây)
Gbt = Ggl + Gv + Ggx
=[1.1x0.01x2000(0.3+0.15)+1.3x0.015x1800x(0.3+0.15)+
1
+1.1x x0.3x0.15x1800]1.14 = 78.694 kG
2
Qui về tải trọng trên 1m2 bản:
Gbt

78.694

 205.807 kG/m2
gbt =
2
2
lbt x hbt  bbt 1.14 x 0.152  0.32
STT

Vật liệu

1
2

Bậc thang
Lớp vữa
lót
Bản BTCT
Vữa trát
Tay vịn

3
4
5

Chiều
dày
(m)



(kG/m3)

n

gtc
(kG/m2)

gtt
(kG/m2)
205.807
39.6

0.02

1800

1.1

36

0.1
0.015

2500
1800

1.1
1.2
1.1


250
27
50

Tổng cộng
gtt = 607.807 kG/m2

275
32.4
55
607.807

* Hoạt tải:
p = 300 (kG/m2)
ptt = 1,2  300 = 360 (kG/m2)
Qui hoạt tải về phân bố trên bản thang:
0.3
 321.99 (KG/m2)
ptt = 360 x
2
2
0.3  0.15
Tổng tải trọng tác dụng trên dải bản rộng 1m:
q1’ = (gtt+ptt)x1 = (607.807+321.99)1= 929.797(KG/m)
Tải trọng qui về phương đứng:
q1 '
929.797
 1043.536 KG / m
q1 =
=

cos 
cos 27 0
hb 150

 0.5 �   270
Với tg  =
lb 300
3.2 Chiếu nghỉ:
* Tónh tải:
tc

25

PHẦN II: KẾT CẤU


×