Tải bản đầy đủ (.ppt) (21 trang)

BAI 16

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.47 MB, 21 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Gi¸o Gi¸o¸n ¸ndù dùthi thi Tæ: Tæ:Sö Sö--§Þa §Þa Tr Trêng êngTHCS THCSLý LýTh Thêng êng KiÖt KiÖt Võ Thị Liên.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Kiểm tra bài cũ. Giải thích vì sao Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh là hai trung tâm thương mại, dịch vụ lớn nhất nước ta ?. - Vì đây là hai thành. Trung tâm thương mại Tràng Tiền Hà Nội. phố có dân cư đông, kinh tế phát triển và là 2 đầu mối giao thông lớn. Đồng thời là trung tâm chính trị, tài chính, văn hóa, giáo dục, y tế... lớn của cả nước. Trung tâm thương mại Sài Gòn.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Kiểm tra bài cũ. Xác định đâu là tiềm năng du lịch tự nhiên, đâu là du lịch nhân văn? Nêu vai trò của ngành du lịch?. LĂNG HỒ CHỦ TỊCH. VỊNH HẠ LONG. VĂN MIẾU QUỐC TỬ GIÁM. Võ Thị Liên DI TÍCH MỸ SƠN, QUẢNG NAM.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> •Tài nguyên du lịch nhân văn gồm có: -Văn miếu Quốc Tử Giám -Lăng Hồ chủ tịch -Thánh địa Mỹ Sơn •Tài nguyên du lịch tự nhiên: -Vịnh Hạ Long •Vai trò của ngành du lịch: -Du lịch đã và đang trở thành nhu cầu không thể thiếu trong đời sống văn hóa xã hôi của người dân. -Tạo thêm nhiều việc làm cho người lao động. -Là phương tiện giáo dục lòng yêu quê hương, giữ gìn và phát huy bản sắc dân tộc, góp phần sử dụng hợp lí tài nguyên. -Du lich được coi là ngành “công nghiệp không khói”, ít gây tác động tiêu cực đến môi trường tự nhiên như các ngành kinh tế khác..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> TIẾT 16: Bài 16: THỰC HÀNH. VẼ BIỂU ĐỒ VỀ SỰ THAY ĐỔI CƠ CẤU KINH TẾ. Võ Thị Liên.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Bài 16: Thực hành VẼ BIỂU ĐỒ VỀ SỰ THAY ĐỔI CƠ CẤU KINH TẾ Cho Chobảng bảngsố sốliệu liệusau sauđây: đây: Bảng Bảng16.1. 16.1.Cơ Cơcấu cấuGDP GDPcủa củanước nướcta tathời thờikỳ kỳ 1991-2002 1991-2002(%) (%). Tổng số Nông, lâm, ngư nghiệp Công nghiệp-xây dựng Dịch vụ. 1991 1993. 1995 1997 1999 2001 2002. 100 40.5 23.8 35.7. 100 27.2 28.8 44.0. 100 29.9 28.9 41.2. 100 25.8 32.1 42.1. 100 25.4 34.5 40.1. 100 23.3 38.1 38.6. 100 23 38.5 38.5. a) Hãy vẽ biểu đồ miền thể hiện cơ cấu GDP thời kì 1991-2002. b) Hãy nhận xét biểu đồ bằng cách trả lời các câu hỏi sau - Sự giảm mạnh tỉ trọng của nông, lâm, ngư nghiệp từ 40,5% xuống còn 23% nói lên điều gì? - Tỉ trọng của khu vực kinh tế nào tăng nhanh? Thực tế này phản ánh điều gì?. Võ Thị Liên.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Bài 16: Thực hành VẼ BIỂU ĐỒ VỀ SỰ THAY ĐỔI CƠ CẤU KINH TẾ. Bài tập 1: Hãy vẽ biểu đồ miền thể hiện cơ cấu GDP thời kì 1991-2002.. Tổng số Nông, lâm, ngư nghiệp Công nghiệp-xây dựng Dịch vụ. 1991 1993. 1995 1997 1999 2001 2002. 100 40.5 23.8 35.7. 100 27.2 28.8 44.0. 100 29.9 28.9 41.2. 100 25.8 32.1 42.1. 100 25.4 34.5 40.1. 100 23.3 38.1 38.6. 100 23 38.5 38.5.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Bài 16: Thực hành VẼ BIỂU ĐỒ VỀ SỰ THAY ĐỔI CƠ CẤU KINH TẾ. 1. Khi nào thì vẽ biểu đồ cơ cấu bằng biểu đồ miền: + Thường sử dụng khi chuỗi số liệu là nhiều năm từ 4 năm trở lên + Không vẽ biểu đồ miền khi chuỗi số liệu không phải là các năm, vì trục hoành trong biểu đồ miền biểu diễn các năm.. Võ Thị Liên.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> 2. Cách vẽ biểu đồ miền: a. Vẽ biểu đồ miền: + Đọc bảng số liệu, chọn tỉ 100 lệ, vẽ khung biểu đồ là hình chử nhật hoặc hình vuông. (Khi số liệu cho 80 trước là%). + Trục Tung có trị số là 100%.. %. b) Hướng dẫn thực hành:. 60. + Trục Hoành là các năm. Khoảng cách giữa các điểm thể hiện các thời điểm dài hay ngắn tương ứng với khoảng cách năm.. 40. ++ Vẽ Vẽ lần lần lượt lượt từng từng chỉ chỉ tiêu, tiêu, chứ chứ không không lần lần lượt lượt theo năm. theo năm. ++Vẽ Vẽđến đếnđâu đâulàm làmkíkíhiệu hiệu đến đó. đến đó.. 0. 20. 1991 1993. 1995 1997. 1999. Năm. 20012002. Võ Thị Liên.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Bài 16: Thực hành VẼ BIỂU ĐỒ VỀ SỰ THAY ĐỔI CƠ CẤU KINH TẾ. 3) Tiến hành thực hành: Vẽ biểu đồ miền (Hình chữ nhật).. Tổng số Nông, lâm, ngư Công nghiệp- xd Dịch vụ. 1991. 1993. 1995. 1997. 1999 2001. 2002. 100,0 40,5 23,8 35,7. 100,0 29,9 28,9 41,2. 100,0 27,2 28,8 44,0. 100,0 25,8 32,1 42,1. 100,0 25,4 34,5 40,1. 100, 23,0 38,5 38,5. 100,0 23,3 38,1 38,6. (CÁC EM THỰC HÀNH THEO NHÓM) Võ Thị Liên.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> 100. %. Bài 16: Thực hành VẼ BIỂU ĐỒ VỀ SỰ THAY ĐỔI CƠ CẤU KINH TẾ. 80 60 40 20 0 1991. 1993. 1995. 1997. 1999. 2001. Năm. 2002. Võ Thị Liên.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Biểu đồ thể hiện cơ cấu GDP thời kỳ 1991- 2002 100. %. 80 60 40 20 0 1991. Chú giải:. 1993. 1995 Nông, lâm, ngư. 1997. 1999. 2001. Công nghiệp, XD. Năm. 2002. Dịch vụ Võ Thị Liên.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> %. Bài 16: Thực hành VẼ BIỂU ĐỒ VỀ SỰ THAY ĐỔI CƠ CẤU KINH TẾ. 100 80 60 40 20. Năm. 0 1991. 1993. 1995. 1997. 1999. 2001. 2002. Võ Thị Liên.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> %. Bài 16: Thực hành VẼ BIỂU ĐỒ VỀ SỰ THAY ĐỔI CƠ CẤU KINH TẾ. 100 80 60 40 20. Năm. 0 1991. 1993. 1995. 1997. 1999. 2001. 2002 Võ Thị Liên.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Biểu đồ thể hiện cơ cấu GDP thời kỳ 1991- 2002 %. 100 80 60 40 20. Năm. 0 1991. Chú giải. 1993. 1995 Nông, lâm-ngư. 1997. 1999. 2001. Công nghiệp, XD. 2002 Dịch vụ Võ Thị Liên.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> TIẾT 16 - Bài 16: THỰC HÀNH: VẼ BIỂU ĐỒ VỀ SỰ THAY ĐỔI CƠ CẤU KINH TẾ. Bài tập 1: Vẽ biểu đồ Bài tập 2: Nhận xét biểu đồ bằng cách trả lời các câu hỏi.  Sự giảm tỉ trọng của nông, lâm, ngư nghiệp từ 40,5% xuống còn 23% nói lên điều gì?  Tỉ trọng của khu vực kinh tế nào tăng lên nhanh nhất? Thực tế này phản ánh điều gì? Võ Thị Liên.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Nhận xét biểu đồ cơ cấu GDP của nước ta thời kì 1991-2002 Sự giảm mạnh tỉ trọng của nông lâm ngư nghiệp từ 40,5% xuống còn 23% nói lên điều gì? Tỉ trọng của khu vực kinh tế nào tăng nhanh? Thực tế này phản ánh điều gì?. Võ Thị Liên.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> TIẾT 16 - Bài 16: THỰC HÀNH: VẼ BIỂU ĐỒ VỀ SỰ THAY ĐỔI CƠ CẤU KINH TẾ. 2) Nhận xét biểu đồ: - Sự giảm tỉ trọng của nông, lâm, ngư nghiệp từ 40,5% xuống còn 23% nói lên : nền kinh tế nước ta đang từng bước chuyển dần từ nước nông nghiệp sang nước công nghiệp. - Tỉ trọng của khu vực kinh tế công nghiệp và xây dựng tăng lên nhanh nhất. Thực tế này phản ánh quá trình công nghiệp hoá và hiện đại hoá đang tiến triển tốt.. Võ Thị Liên.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Củng cố: 1. Biểu đồ thể hiện cơ cấu thường được vẽ bằng loại biểu đồ gì? 2. Biểu đồ thể hiện cơ cấu khi nào được vẽ bằng biểu đồ miền? 3. Nêu cách vẽ biểu đồ miền.. Trả lời: 1. Vẽ biểu đồ tròn, biểu đồ cột chồng hoặc biểu đồ miền. 2. Khi số liệu của đối tượng là nhiều năm (từ 4 năm trở lên), không vẽ biểu đồ miền khi chuỗi số liệu không phải là theo các năm vì trục hoành trong biểu đồ miền chỉ biểu diễn năm. 3. Cách vẽ: Vẽ hình vuông hoặc hình chữ nhật. Trục tung có trị số là 100%, trục hoành chỉ các năm. Vẽ lần lược từng chỉ tiêu chứ không phải lần lược theo các năm, vẽ đến đâu làm kí hiệu đến đó, đồng thời thiết lập bảng chú giải. Võ Thị Liên.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Hướng dẫn về nhà: Ôn lại nội dung các bài đã học từ bài 1 → bài 16 chuẩn bị tiết sau Ôn tập.. Võ Thị Liên.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> Giáo viên: Võ Thị Liên Trường THCS Lý Thường Kiệt Võ Thị Liên.

<span class='text_page_counter'>(22)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×