Tải bản đầy đủ (.pdf) (171 trang)

Bài giảng an toàn và vệ sinh lao động

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.61 MB, 171 trang )

ThS. NG TH T LOAN

AN TOàN Và

Vệ SINH LAO ĐộNG

TRNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP - 2020


ThS. ĐẶNG THỊ TỐ LOAN

BÀI GIẢNG

AN TOÀN VÀ VỆ SINH LAO ĐỘNG

TRƯỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP - 2020



MỤC LỤC

Mục lục ............................................................................................................... i
Danh mục các từ viết tắt ................................................................................... vi
Danh mục các bảng ......................................................................................... vii
Danh mục các hình .......................................................................................... vii
Lời nói đầu......................................................................................................... 1
Chương 1. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ AN TOÀN LAO ĐỘNG ........ 2
1.1. Những khái niệm cơ bản .................................................................................. 3
1.1.1. Khái niệm về an toàn - vệ sinh lao động ................................................... 3
1.1.2. Điều kiện lao động .................................................................................... 3
1.1.3. Các yếu tố nguy hiểm và có hại................................................................. 4


1.1.4. Tai nạn lao động ....................................................................................... 7
1.1.5. Bệnh nghề nghiệp ...................................................................................... 7
1.2. Mục đích, ý nghĩa, tính chất của cơng tác an toàn - vệ sinh lao động ............. 7
1.2.1. Mục đích của cơng tác an tồn - vệ sinh lao động.................................... 7
1.2.2. Ý nghĩa của cơng tác an tồn - vệ sinh lao động ...................................... 8
1.2.3. Tính chất của cơng tác an tồn - vệ sinh lao động ................................. 10
1.3. Những nội dung chủ yếu của công tác an toàn - vệ sinh lao động ................ 11
1.3.1. Kỹ thuật an toàn ...................................................................................... 11
1.3.2. Vệ sinh lao động ...................................................................................... 12
1.3.3. Chính sách, chế độ an tồn - vệ sinh lao động ....................................... 13
1.3.4. Kỹ thuật phòng chống cháy, nổ ............................................................... 13

Chương 2. LUẬT PHÁP, CHỀ ĐỘ CHÍNH SÁCH VỀ AN TOÀN VÀ VỆ
SINH LAO ĐỘNG......................................................................................... 14
2.1. Quan điểm của Đảng và Nhà nước về an toàn, vệ sinh lao động .................. 14
2.2. Tình hình tổ chức thực hiện cơng tác an toàn, vệ sinh lao động ................... 14
2.3. Bố cục của luật An toàn - vệ sinh lao động năm 2015 .................................. 15
2.4. Những nội dung cơ bản của luật An toàn và Vệ sinh lao động 2015 ............ 17
2.4.1. Về chính sách của Nhà nước về an tồn, vệ sinh lao động (Điều 4) ...... 17
2.4.2. Nguyên tắc bảo đảm an toàn vệ sinh lao động ....................................... 17
2.4.3. Quyền và nghĩa vụ về an toàn, vệ sinh lao động của người lao động
(có hợp đồng) ................................................................................................... 18
i


2.4.4. Quyền và nghĩa vụ về an toàn, vệ sinh lao động của người sử dụng lao
động (Theo điều 7) .............................................................................................19
2.5. Chế độ bảo hộ lao động, chăm sóc sức khỏe người lao động (Theo luật
ATVSLĐ 2015) .......................................................................................................20
2.5.1. Khám sức khỏe và điều trị bệnh nghề nghiệp cho người lao động ..........20

2.5.2. Bồi dưỡng bằng hiện vật ..........................................................................21
2.5.3. Thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi (Theo luật Lao động năm 2012,
Nghị định 45/2013/NĐ-CP) ...............................................................................21
2.6. Khai báo, thống kê, báo cáo, điều tra sự cố kỹ thuật gây mất an toàn, vệ sinh
lao động, tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp (Theo luật ATVSLĐ 2015) ............24
2.6.1. Khai báo tai nạn lao động, sự cố kỹ thuật gây mất an toàn, vệ sinh lao
động ....................................................................................................................24
2.6.2. Trách nhiệm của người sử dụng lao động đối với người lao động bị tai
nạn lao động, bệnh nghề nghiệp ........................................................................25
2.7. Chế độ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp (Theo luật
ATVSLĐ 2015) .....................................................................................................26
2.8. Về bảo đảm an toàn, vệ sinh lao động đối với một số lao động đặc th ù
(Theo luật ATVSLĐ 2015) .....................................................................................27
2.9. Bảo đảm an toàn, vệ sinh lao động đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh .........28
2.10. Quản lý nhà nước về an toàn, vệ sinh lao động ............................................29

Chương 3. KỸ THUẬT VỆ SINH LAO ĐỘNG ........................................ 31
3.1. Những vấn đề chung về kỹ thuật vệ sinh lao động .........................................31
3.1.1. Đối tượng và nhiệm vụ của vệ sinh lao động ...........................................31
3.1.2. Các bệnh nghề nghiệp ..............................................................................32
3.2. Các yếu tố có hại thường gặp trong mơi trường lao động ..............................33
3.2.1. Yếu tố vi khí hậu .......................................................................................33
3.2.2. Tiếng ồn trong sản xuất............................................................................39
3.2.3. Rung động trong sản xuất ........................................................................43
3.2.4. Phòng chống bụi trong sản xuất ..............................................................47
3.2.5. Chiếu sáng trong sản xuất........................................................................51
3.2.6. Bức xạ ion hóa .........................................................................................58
3.2.7. An tồn khi làm việc với hóa chất và kim loại nặng ................................62

Chương 4. CÁC GIẢI PHÁP KỸ THUẬT AN TOÀN ............................. 73

4.1. Các yếu tố nguy hiểm gây chấn thương trong sản xuất và cách phân loại .....73
ii


4.1.1. Các yếu tố nguy hiểm gây chấn thương trong sản xuất .......................... 73
4.1.2. Phân loại các nguyên nhân gây chấn thương sản xuất ........................... 74
4.2. Các biện pháp và phương tiện kỹ thuật an toàn cơ bản ................................. 75
4.2.1. Biện pháp an tồn dự phịng tính đến yếu tố con người ......................... 75
4.2.2. Thiết bị che chắn ..................................................................................... 76
4.2.3. Thiết bị và cơ cấu phịng ngừa ................................................................ 77
4.2.4. Tín hiệu an toàn ....................................................................................... 79
4.2.5. Khoảng cách an toàn............................................................................... 81
4.2.6. Cơ khí hóa, tự động hóa và điều khiển từ xa .......................................... 83
4.2.7. Trang bị phương tiện bảo vệ cá nhân trong lao động ............................ 84
4.2.8. Khám nghiệm và kiểm định an tồn máy móc, thiết bị ........................... 88

Chương 5. AN TOÀN ĐIỆN ......................................................................... 90
5.1. Những vấn đề cơ bản về an tồn điện ............................................................ 90
5.1.1. Tác động của dịng điện đối với cơ thể người ......................................... 90
5.1.2. Một số yếu tố quyết định mức độ tai nạn điện ........................................ 90
5.1.3. Phân bố áp trong đất tại vùng dòng điện rò ........................................... 92
5.2. Các nguyên nhân dẫn đến tai nạn điện giật ................................................... 93
5.3. Xử lý và cấp cứu người bị tai nạn điện .......................................................... 94
5.3.1. Tách nạn nhân ra khỏi nguồn điện.......................................................... 94
5.3.2. Sơ cứu ...................................................................................................... 95
5.4. Các biện pháp cần thiết để bảo đảm an toàn điện .......................................... 96
5.4.1. Quy tắc chung đảm bảo an toàn điện ...................................................... 96
5.4.2. Các biện pháp kỹ thuật an toàn điện ....................................................... 97
5.5. Nối đất bảo vệ thiết bị .................................................................................... 98
5.6. Bảo vệ nối dây trung tính ............................................................................. 101

5.7. Các đối tượng thiết bị cần nối đất, nối không .............................................. 102

Chương 6. AN TỒN TRONG XÂY DỰNG ........................................... 104
6.1. Phân tích điều kiện lao động và những tai nạn thường gặp trong xây dựng 104
6.1.1. Điều kiện lao động của ngành xây dựng ............................................... 104
6.1.2. Các tai nạn lao động và bệnh nghề nghiệp thường gặp trong xây dựng ... 105
6.2. Những nguyên nhân gây ra tai nạn trong xây dựng ..................................... 106
6.2.1. Những nguyên nhân về thiết kế và thi công cơng trình ......................... 106
6.2.2. Ngun nhân về kỹ thuật ....................................................................... 108
iii


6.2.3. Nguyên nhân về tổ chức .........................................................................108
6.2.4. Nguyên nhân do môi trường và điều kiện làm việc ................................108
6.2.5. Nguyên nhân do bản thân người lao động .............................................109
6.3. Những yêu cầu đảm bảo an tồn khi thiết kế xí nghiệp cơng nghiệp (Theo
QCVN 06-2010/BXD) ..........................................................................................109
6.3.1. Những yêu cầu về an toàn và vệ sinh công nghiệp khi thiết kế tổng thể
mặt bằng ...........................................................................................................109
6.3.2. Những yếu tố cần thiết đảm bảo an toàn khi thiết kế phân xưởng sản xuất . 111
6.4. Những u cầu an tồn khi tổ chức thi cơng ................................................113
6.4.1. Yêu cầu an toàn tối thiểu khi lựa chọn giải pháp công nghệ xây dựng .113
6.4.2. Yêu cầu an tồn khi lập tiến độ thi cơng ................................................113
6.4.3. u cầu an tồn trong việc bố trí mặt bằng thi cơng .............................114
6.5. Kỹ thuật an toàn trong một số lĩnh vực ........................................................115
6.5.1. Kỹ thuật an toàn khi làm việc trên cao ..................................................115
6.5.2. Kỹ thuật an tồn khi thi cơng ở độ sâu ..................................................119
6.5.3. Kỹ thuật an tồn khi thi cơng bê tơng cốt thép ......................................119
6.5.4. Kỹ thuật an tồn khi sử dụng máy móc trong xây dựng ........................121


Chương 7. AN TỒN TRONG CƠ KHÍ .................................................. 127
7.1. Các yếu tố nguy hiểm trong cơ khí ...............................................................127
7.1.1. Định nghĩa về những mối nguy hiểm trong cơ khí .................................127
7.1.2. Các tai nạn thường xảy ra trong cơ khí .................................................128
7.1.3. Nguyên nhân gây tai nạn lao động trong gia cơng cơ khí .....................129
7.1.4. Các giải pháp kỹ thuật an toàn ..............................................................131
7.2. An toàn khi sử dụng máy cơng cụ ................................................................134
7.2.1. An tồn trên máy tiện .............................................................................134
7.2.2. An toàn trên máy phay ...........................................................................135
7.2.3. An toàn trên máy mài hai đá (TCVN 3152:1979 về dụng cụ mài) ........137
7.2.4. An toàn trên máy đột, dập, cắt cán ........................................................138

Chương 8. PHÒNG CHỐNG CHÁY, NỔ ................................................ 141
8.1. Ý nghĩa, vai trị của q trình cháy..............................................................141
8.2. Những kiến thức cơ bản về cháy, nổ ............................................................141
8.2.1. Một số khái niệm ....................................................................................141
8.2.2. Điều kiện cần và đủ để quá trình cháy xảy ra .......................................143
iv


8.3. Nguyên nhân gây ra cháy, nổ ...................................................................... 144
8.3.1. Cháy do điện .......................................................................................... 144
8.3.2. Do thiên nhiên ....................................................................................... 145
8.3.3. Do hóa chất tác dụng với nhau ............................................................. 145
8.3.4. Do ma sát, va chạm giữa các chi tiết .................................................... 145
8.3.5. Cháy, nổ do vi phạm quy trình an tồn PCCC ..................................... 145
8.3.6. Cháy, nổ do bụi ..................................................................................... 145
8.4. Nguyên tắc, nguyên lý và các phương pháp trong PCCC ........................... 145
8.4.1. Nguyên tắc phòng cháy và chữa cháy (Điều 4 Luật số 27/2001/QH10 của
Quốc hội: Luật Phòng cháy và Chữa cháy) .................................................... 145

8.4.2. Nguyên lý phòng, chống cháy, nổ ......................................................... 146
8.4.3. Các biện pháp cơ bản trong phòng cháy chữa cháy ............................. 146
8.4.4. Các phương pháp chữa cháy cơ bản ..................................................... 147
8.4.5. Quy trình chữa cháy một vụ cháy ở cơ sở ............................................. 147
8.5. Các phương tiện, thiết bị chữa cháy ............................................................ 148
8.5.1. Các chất chữa cháy ............................................................................... 148
8.5.2. Xe chữa cháy chuyên dụng .................................................................... 150
8.5.3. Hệ thống báo cháy và chữa cháy tự động ............................................. 150
8.5.4. Các phương tiện, trang bị chữa cháy tại chỗ ........................................ 152
8.6. Nguyên nhân gây nổ .................................................................................... 155
8.7. Biện pháp an tồn phịng chống nổ.............................................................. 155

Tài liệu tham khảo ......................................................................................... 156
Phụ lục 01 ...................................................................................................... 157
Phụ lục 02 ...................................................................................................... 158

v


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

Từ viết tắt

Nghĩa của từ viết tắt

ATVSLĐ

Vệ sinh lao động

NNĐHNN


Nghề nghiệp độc hại nguy hiểm

PTBVCN

Phương tiện bảo vệ cá nhân

BXIOH

Bức xạ ion hóa

NLĐ

Người lao động

vi


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 3.1. Giá trị cho phép vi khí hậu tại nơi làm việc ............................................. 35
Bảng 3.2. Vận tốc chuyển động của dịng khơng khí tắm thay đổi theo nhiệt độ.... 37
Bảng 3.3. Các trị số gần đúng về mức ồn của một số nguồn .................................. 40
Bảng 3.4. Tiêu chuẩn mức rung cho phép................................................................ 44
Bảng 3.5. Tỷ lệ lắng đọng bụi cao lanh trên đường hô hấp ..................................... 49
Bảng 3.6. Cách treo đèn huỳnh quang tại nơi làm việc ........................................... 57
Bảng 3.7. Cách treo đèn nung nóng tại nơi làm việc ............................................... 57
Bảng 5.1. Tác động của dòng điện lên cơ thể người ................................................ 91
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 3.1. Phương tiện cá nhân giảm tiếng ồn .......................................................... 43
Hình 3.2. Các giải pháp kỹ thuật chống rung động .................................................. 46

Hình 3.3. Phương tiện cá nhân chống rung động ..................................................... 47
Hình 3.4. Quan hệ giữa quang thơng và độ rọi ........................................................ 52
Hình 3.5. Hướng lấy ánh sáng tự nhiên ................................................................... 54
Hình 3.6. Khả năng ion hóa của các bức xạ ............................................................. 59
Hình 4.1. Tư thế nâng vật nặng ................................................................................ 75
Hình 4.2. Thiết bị che chắn vùng vật liệu văng bắn ................................................. 77
Hình 4.3. Thiết bị che chắn bộ phận chuyển động ................................................... 77
Hình 4.4. Cơ cấu phịng ngừa thiết bị điện .............................................................. 78
Hình 4.5.a. Một số biển báo hiệu cấm trong lao động ............................................. 80
Hình 4.5.b. Một số biển báo hiệu nguy hiểm trong lao động ................................... 80
Hình 4.5.c. Một số biển báo hiệu bắt buộc phải thực hiện trong lao động .............. 80
Hình 4.5.d. Một số biển báo báo hiệu chỉ dẫn, nhắc nhở ......................................... 81
Hình 4.6. Khoảng cách an tồn giữa đường dây điện cao thế với cơng trình xây
dựng .......................................................................................................................... 83
Hình 4.7. Phương tiện cá nhân bảo vệ mắt và mặt ................................................... 85
Hình 4.8. Phương tiện bảo vệ cơ quan hơ hấp........................................................... 86
Hình 4.9. Phương tiện bảo vệ cơ quan thính giác .................................................... 86

vii


Hình 4.10. Các loại phương tiện bảo vệ cá nhân ......................................................87
Hình 5.1. Phân bố điện thế trên đất và điện áp bước ................................................92
Hình 5.2. Chạm gián tiếp với vật đang mang điện....................................................93
Hình 5.3. Các phương pháp tách nạn nhân ra khỏi nguồn điện hạ áp ......................95
Hình 5.4. Sơ cứu nạn nhân bị điện giật .....................................................................96
Hình 5.5. Nối đất thiết bị điện ...................................................................................97
Hình 5.6. Nối đất bảo vệ thiết bị ...............................................................................99
Hình 5.7. Cấu tạo hệ thống chống sét .....................................................................100
Hình 5.8. Bảo vệ nối dây trung tính ........................................................................101

Hình 6.1. Một số chân thang và góc nghiêng khi bắc thang ...................................118
Hình 7.1. Vùng nguy hiểm trên các máy trong cơ khí ............................................127
Hình 7.2. Phoi bắn vào mắt .....................................................................................130
Hình 7.3. Dùng 2 nút để khởi động máy .................................................................131
Hình 8.1. Sơ đồ tam giác cháy ................................................................................143
Hình 8.2. Hệ thống báo cháy tự động .....................................................................151
Hình 8.3. Hệ thống chữa cháy tự động bằng nước sprinkler ..................................152
Hình 8.4. Cấu tạo bình chữa cháy bằng CO2 ..........................................................153
Hình 8.5. Cấu tạo bình bột chữa cháy .....................................................................154

viii


LỜI NÓI ĐẦU

Để đáp ứng yêu cầu học tập của sinh viên Trường Đại học Lâm nghiệp nói
chung, sinh viên Khoa Cơ điện và Cơng trình nói riêng, Bộ mơn Công nghệ và Máy
chuyên dùng tiến hành biên soạn Bài giảng An tồn và Vệ sinh lao động theo
chương trình đào tạo đã được phê duyệt.
Cuốn Bài giảng “An toàn và Vệ sinh lao động” được biên soạn dựa trên cơ
sở kinh nghiệm giảng dạy đã được tích lũy và kế thừa các giáo trình, bài giảng An
tồn và Vệ sinh lao động, Bảo hộ lao động của nhiều trường đã được giảng dạy
trong những năm gần đây ở nước ta. Tuy nhiên, do mơn An tồn và Vệ sinh lao
động chưa phải là môn học chuyên ngành đào tạo của nhà trường nên cuốn sách
chỉ đề cập những nội dung cơ bản để sinh viên có được những nhận thức đúng đắn
và những kiến thức cốt lõi của môn học để có thể tận dụng vào thực tiễn có hiệu
quả hơn.
Trong q trình biên soạn, chúng tơi nhận được nhiều ý kiến đóng góp của các
nhà khoa học và nhiều đồng nghiệp khác. Nhân dịp này chúng tôi xin trân trọng
cảm ơn sự quan tâm và đóng góp ý kiến của các nhà khoa học, các cán bộ quản lý

đào tạo đã giúp chúng tơi hồn thành biên soạn cuốn bài giảng này.
Mặc dù, trong quá trình biên soạn, tác giả đã cố gắng nhưng không tránh khỏi
những thiếu sót. Rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến của các độc giả, đặc biệt
là các nhà khoa học, các giảng viên, sinh viên và những người quan tâm để lần xuất
bản sau được hoàn thiện hơn.
Tác giả

1


2


Chương 1
NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ AN TOÀN LAO ĐỘNG

1.1. Những khái niệm cơ bản
1.1.1. Khái niệm về an toàn - vệ sinh lao động
Để xã hội tồn tại và phát triển thì hoạt động lao động sản xuất của con người là
yếu tố quyết định. Lao động của con người được thực hiện trong một hệ thống lao
động cùng với việc sử dụng những tri thức về khoa học lao động, an toàn để tạo nên
những giá trị vật chất và tinh thần cho cuộc sống con người. An tồn - vệ sinh lao
động là mơn khoa học có liên quan trực tiếp đến những giá trị nói trên.
An tồn lao động là giải pháp phịng, chống tác động của các yếu tố nguy
hiểm nhằm bảo đảm không xảy ra thương tật, tử vong đối với con người trong q
trình lao động.
Vệ sinh lao động là giải pháp phịng, chống tác động của yếu tố có hại gây
bệnh tật, làm suy giảm sức khỏe cho con người trong quá trình lao động.
1.1.2. Điều kiện lao động
Trong hoạt động sản xuất, để tạo ra của cải vật chất và giá trị tinh thần cho xã

hội, người lao động phải làm việc trong một điều kiện nhất định của môi trường sản
xuất vật chất cũng như phi sản xuất vật chất. Chúng ta gọi đó là điều kiện lao động.
Điều kiện lao động là tổng thể các yếu tố về kỹ thuật - công nghệ, tổ chức lao
động, kinh tế, xã hội, tự nhiên thể hiện qua q trình cơng nghệ, công cụ lao động,
đối tượng lao động, môi trường lao động, năng lực của người lao động và sự tác
động qua lại giữa các yếu tố đó, tạo điều kiện cần thiết cho quá trình hoạt động của
con người trong quá trình lao động sản xuất.
Tình trạng tâm sinh lý của người lao động trong khi làm việc đôi khi lại chính
là nguyên nhân dễ xảy ra sự cố dẫn đến tai nạn lao động và bệnh nghề nghiệp cho
bản thân họ và cho người khác.
Để có thể làm tốt cơng tác an tồn - vệ sinh lao động, cần phải đánh giá được
các yếu tố điều kiện lao động, đặc biệt là phải phát hiện và xử lý được các yếu tố
khơng thuận lợi đe dọa đến an tồn và sức khỏe người lao động trong quá trình lao
động. Các yếu tố ảnh hưởng đến điều kiện lao động bao gồm:
- Máy, thiết bị, công cụ;
3


- Nhà xưởng;
- Năng lượng, nguyên vật liệu;
- Đối tượng lao động;
- Người lao động;
- Các yếu tố tự nhiên: ánh sáng, nhiệt độ, độ cao, độ sâu…;
- Các yếu tố kinh tế, văn hóa xã hội liên quan đến trạng thái tâm lý người
lao động.
Trong đó, các điều kiện lao động không thuận lợi được chua thành 2 loại chính:
- Những yếu tố nguy hiểm gây chấn thương, tai nạn lao động;
- Những yếu tố có hại đến sức khỏe gây bệnh nghề nghiệp.
Để đánh giá, phân tích điều kiện lao động cần phải tiến hành đánh giá, phân
tích đồng thời trong mối quan hệ tác động qua lại của tất cả các yếu tố trên.

1.1.3. Các yếu tố nguy hiểm và có hại
Trong một điều kiện lao động cụ thể, bao giờ cũng xuất hiện các yếu tố vật
chất có ảnh hưởng xấu, nguy hiểm, có nguy cơ gây tai nạn lao động hoặc bệnh nghề
nghiệp cho người lao động, ta gọi đó là các yếu tố nguy hiểm và có hại, cụ thể là:
1.1.3.1. Các yếu tố nguy hiểm gây chấn thương, tai nạn lao động cho người lao
động trong quá trình lao động
- Các bộ phận truyền động và chuyển động như trục máy, bánh răng, dây đai
và các loại cơ cấu truyền động khác; sự chuyển động của bản thân máy móc như ơ
tơ, máy trục, đồn gng… tạo nguy cơ cuốn, cán, kẹp, cắt… Tai nạn gây ra có thể
làm cho người lao động bị chấn thương hoặc chết.
- Nguồn nhiệt: Thường xuất hiện ở các lị nung vật liệu, kim loại nóng chảy,
nấu ăn... tạo nguy cơ bỏng, nguy cơ cháy nổ.
- Nguồn điện: Tùy theo từng mức điện áp và cường độ dịng điện tạo nguy cơ
điện giật, điện phóng, điện từ trường, cháy do chập điện… làm tê liệt hệ thống hô
hấp, tim mạch hoặc chết người.
- Vật rơi, đổ, sập: Thường là hậu quả của trạng thái vật chất không bền vững,
khơng ổn định gây ra như sập lị, vật rơi từ trên cao trong xây dựng; đá rơi, đá lăn
trong khai thác đá, trong đào đường hầm; đổ tường, đổ cột điện, đổ cơng trình trong
xây lắp; cây đổ; đổ hàng hóa trong sắp xếp kho tàng…
4


- Vật văng bắn: Thường gặp là phoi của máy gia công như: máy mài, máy
tiện, đục kim loại; gỗ đánh lại ở các máy gia công gỗ; đá văng trong nổ mìn…
- Nguy hiểm nổ:
+ Nổ vật lý: Trong thực tế sản xuất có thể nổ khi áp suất của môi chất trong
các thiết bị chịu áp lực, các bình chứa khí nén, khí thiên nhiên hóa lỏng vượt quá
giới hạn bền cho phép của vỏ bình hoặc do thiết bị rạn nứt, phồng móp, bị ăn mịn
do sử dụng lâu và không được kiểm định. Khi thiết bị nổ sẽ sinh công rất lớn làm
phá vỡ các vật cản và gây tai nạn cho mọi người xung quanh;

+ Nổ hóa học: Là sự biến đổi về mặt hóa học của các chất diễn ra trong một
thời gian rất ngắn, với một tốc độ rất lớn tạo ra lượng sản phẩm cháy lớn, nhiệt độ
rất cao và áp lực lớn làm hủy hoại các vật cản, gây tai nạn cho người trong phạm vi
vùng nổ.
Các chất có thể gây nổ hóa học bao gồm các khí cháy và bụi khi chúng hỗn
hợp với khơng khí đạt đến một tỷ lệ nhất định kèm theo có mồi lửa thì sẽ gây nổ.
Mỗi loại khí cháy nổ có thể nổ được khi hỗn hợp với khơng khí đạt được một tỷ lệ
nhất định.
Khoảng giới hạn nổ của khí cháy với khơng khí càng rộng thì sự nguy hiểm về
giới hạn nổ hóa học càng tăng.
1.1.3.2. Các yếu tố có hại đối với sức khỏe con người trong quá trình lao động
- Vi khí hậu xấu: Là trạng thái lý học của khơng khí trong khoảng khơng gian
thu hẹp của nơi làm việc bao gồm yếu tố nhiệt độ, độ ẩm, bức xạ nhiệt và tốc độ vận
chuyển của khơng khí. Các yếu tố này phải đảm bảo ở giới hạn nhất định, phù hợp
với sinh lý con người.
- Tiếng ồn và rung sóc: Là tập hợp những âm thanh gây khó chịu cho con
người, nó phát sinh do sự chuyển động của các chi tiết hoặc bộ phận của máy do va
chạm… Làm việc trong điều kiện có tiếng ồn và rung sóc quá giới hạn dễ gây ra các
bệnh nghề nghiệp như điếc, viêm thần kinh thực vật, rối loạn cảm giác, tổn thương
xương khớp và cơ…
- Các loại bức xạ: Có hai loại bức xạ, bao gồm: bức xạ ion hóa và bức xạ
khơng ion hóa.
+ Bức xạ khơng ion hóa là các bức xạ hồng ngoại, tử ngoại, tia laze và bức xạ
trường điện từ. Các bức xạ hồng ngoại và tử ngoại do mặt trời phát ra. Các lò thép
hồ quang, hàn cắt kim loại, nấu đúc thép phát ra bức xạ tử ngoại. Con người dễ bị
5


say nóng, giảm thị lực do bức xạ hồng ngoại. Bức xạ tử ngoại làm cho con người
dễ bị đau đầu, chóng mặt, giảm thị lực, bỏng… và dẫn đến tai nạn lao động, bệnh

nghề nghiệp.
+ Bức xạ ion hóa bao gồm: các tia phóng xạ, tia X, tia Neutron.
Phóng xạ là dạng đặc biệt của bức xạ. Các tia phóng xạ do các yếu tố phóng xạ
phát ra (do sự biến đổi bên trong hạt nhân nguyên tử và khả năng ion hóa vật chất
của các nguyên tố phóng xạ). Làm việc trong điều kiện có nguy cơ của tia phóng xạ
dễ gây hại đến cơ thể con người lao động dưới dạng nhiễm độc cấp tính hoặc mãn
tính, cơ quan tạo máu dễ bị tổn thương, ung thư…
- Chiếu sáng khơng hợp lý (chói q hoặc tối q): Trong đời sống và lao
động, mắt người đòi hỏi điều kiện ánh sáng thích hợp. Chiếu sáng thích hợp sẽ bảo
vệ thị lực, chống mệt mỏi, tránh tai nạn lao động và bệnh nghề nghiệp, đồng thời
tăng năng suất lao động.
- Bụi công nghiệp: Bụi thường xuất hiện ở hầu hết các q trình sản xuất như
khai khống, xây dựng, gia công chế biến gỗ… Nếu không chú ý lắp đặt các biện
pháp phịng chống bụi trong sản xuất thì đây chính là một tác nhân gây ơ nhiễm mơi
trường lao động nói riêng và ơ nhiễm mơi trường nói chung. Người lao động làm
việc trong môi trường lao động bị ơ nhiễm do bụi, dễ có nguy cơ bị bệnh nghề
nghiệp và các bệnh khác.
- Các hóa chất độc hại: Hóa chất ngày càng được dùng nhiều trong sản xuất
cơng nghiệp, nơng nghiệp, xây dựng cơ bản… như: chì, Asen, Crơm, Benzen, rượu,
các khí bụi (SO, NO, CO…), các dung dịch Axit, Bazơ, Kiềm, Muối… các phế liệu,
phế thải khó phân hủy. Hóa chất độc có thể ở trong trạng thái rắn, lỏng, khí, bụi…
tùy theo điều kiện nhiệt độ và áp suất. Làm việc trong điều kiện có các chất độc có
thể gây hại cho người lao động, nhiễm độc cấp tính khi nồng độ chất độc cao, bệnh
nghề nghiệp sức khỏe suy yếu.
- Các yếu tố vi sinh vật có hại: Một số nghề người lao động phải tiếp xúc với
các vi sinh vật gây bệnh, vi khuẩn, siêu vi khuẩn, ký sinh trùng, côn trùng, nấm
mốc… và dễ gây bệnh nghề nghiệp như các nghề: chăn nuôi, chế biến thực phẩm,
người làm vệ sinh đô thị… Bên cạnh đó, người lao động cịn phải thường xun tiếp
xúc với các yếu tố sinh học khác như phấn hoa, nấm mốc...
- Các yếu tố bất lợi về tư thế lao động, không gian làm việc, cường độ lao

động, tâm lý không thuận lợi đều là những yếu tố dễ gây bệnh nghề nghiệp và tai
nạn lao động. Ở nhiều loại công việc, người lao động phải làm việc ở cường độ lao
6


động quá mức, theo ca kíp, tư thế làm việc gị bó trong thời gian dài; máy móc; thiết
bị phương tiện lao động, không gian làm việc không tiện nghi... đều có thể căng
thẳng, mệt mỏi; suy nhược cơ thể người lao động, dễ dẫn đến tai nạn lao động.
1.1.4. Tai nạn lao động
Tai nạn lao động là tai nạn gây tổn thương cho bất kỳ bộ phận, chức năng nào
của cơ thể hoặc gây tử vong cho người lao động, xảy ra trong quá trình lao động,
gắn liền với việc thực hiện công việc, nhiệm vụ lao động (theo Luật an toàn, vệ sinh
lao động số 84/2015/QH13).
Được coi là tai nạn lao động các trường hợp tai nạn xảy ra đối với người lao
động khi đi từ nơi ở đến nơi làm việc, từ nơi làm việc về nơi ở và khi đang thực
hiện các nhu cầu sinh hoạt cần thiết mà Luật lao động và nội quy lao động của cơ sở
cho phép (như nghỉ giải lao, ăn cơm giữa ca, ăn bồi dưỡng hiện vật, tắm rửa, cho
con bú, đi vệ sinh). Tất cả những trường hợp trên phải được thực hiện ở địa điểm và
thời gian hợp lý.
Khi bị nhiễm độc đột ngột thì gọi là nhiễm độc cấp tính, có thể gây chết người
tức khắc hoặc hủy hoại chức năng nào đó của cơ thể thì cũng gọi là tai nạn lao động.
1.1.5. Bệnh nghề nghiệp
Bệnh nghề nghiệp là bệnh phát sinh do điều kiện lao động có hại của nghề
nghiệp tác động đối với người lao động ví dụ bệnh bụi phổi do Silic, bệnh điếc nghề
nghiệp do tiếng ồn…
Từ khi lao động xuất hiện, con người có thể bắt đầu bị bệnh nghề nghiệp khi
phải chịu ảnh hưởng của các tác hại nghề nghiệp, nhất là trong lao động nặng nhọc
(cơ khí, hầm mỏ…). Tuy nhiên, các bệnh này thường xảy ra từ từ và mãn tính. Bệnh
nghề nghiệp có thể phịng tránh được mặc dù có một số bệnh khó cứu chữa và để lại
di chứng. Các nhà khoa học đều cho rằng người lao động bị bệnh nghề nghiệp phải

được hưởng các chế độ bồi thường về vật chất để có thể bù đắp được phần nào thiệt
hại cho họ khi mất đi một phần sức lao động do bệnh đó gây ra. Cần thiết phải giúp
họ khôi phục sức khỏe và phục hồi chức năng trong khả năng của y học.
1.2. Mục đích, ý nghĩa, tính chất của cơng tác an tồn - vệ sinh lao động
1.2.1. Mục đích của cơng tác an tồn - vệ sinh lao động
Trong q trình lao động, dù ở trong mơi trường và điều kiện lao động thủ cơng
hay máy móc, kỹ thuật hiện đại, đều có thể phát sinh và tiềm ẩn những yếu tố nguy
hiểm và có hại, gây ra tai nạn lao động và bệnh nghề nghiệp cho người lao động.
7


Một q trình lao động có thể tồn tại một hoặc nhiều yếu tố nguy hiểm, có hại.
Nếu khơng được phịng ngừa, ngăn chặn chúng có thể tác động vào con người gây
chấn thương, gây bệnh nghề nghiệp, làm giảm sút, mất khả năng lao động hoặc gây
tử vong. Vì vậy, việc chăm lo cải thiện điều kiện lao động, đảm bảo nơi làm việc an
toàn, vệ sinh là một trong những nhiệm vụ trọng yếu để phát triển sản xuất, tăng
năng suất lao động. Do vậy, An toàn - vệ sinh lao động là một lĩnh vực công tác lớn,
một nhiệm vụ quan trọng của quá trình lao động, mang tính khoa học - kỹ thuật và
nhân văn, cho nên hầu hết các quốc gia trên thế giới cũng như Đảng và Nhà nước
quan tâm nhằm mục đích:
- Đảm bảo an toàn thân thể người lao động, hạn chế đến mức thấp nhất hoặc
không để xảy ra tai nạn, chấn thương, gây tàn phế hoặc tử vong trong lao động;
- Đảm bảo người lao động khỏe mạnh, hạn chế ốm đau, không bị mắc bệnh
nghề nghiệp hoặc các bệnh khác do điều kiện lao động xấu gây ra;
- Bồi dưỡng, phục hồi và duy trì sức khỏe, khả năng lao động cho người lao
động góp phần bảo vệ và phát triển lực lượng lao động, tăng năng suất lao động.
Cơng tác an tồn - vệ sinh lao động có vị trí hết sức quan trọng và là một trong
những yêu cầu khách quan của hoạt động sản xuất kinh doanh.
1.2.2. Ý nghĩa của cơng tác an tồn - vệ sinh lao động
An toàn - vệ sinh lao động là một chính sách lớn của Đảng và Nhà nước ta, nó

mang ý nghĩa chính trị, xã hội và kinh tế.
a. Ý nghĩa chính trị
An tồn - vệ sinh lao động thể hiện quan điểm coi con người vừa là động lực,
vừa là mục tiêu của sự phát triển. Một đất nước có tỷ lệ tai nạn lao động thấp, người
lao động khỏe mạnh, không mắc bệnh nghề nghiệp là một xã hội luôn coi trọng con
người là vốn quý nhất, sức lao động, lực lượng lao động luôn được bảo vệ và phát
triển. Làm tốt cơng tác an tồn - vệ sinh lao động là góp phần tích cực chăm lo bảo
vệ sức khỏe, tính mạng và đời sống con người lao động. Được làm việc trong điều
kiện an toàn, tính mạng và sức khỏe người lao động được bảo vệ, họ càng yêu mến,
tin tưởng vào chế độ, gắn bó với cơ sở kinh tế, đem hết sức mình cống hiến cho sự
nghiệp phát triển kinh tế - xã hội của đất nước.
Ngược lại, nếu cơng tác an tồn - vệ sinh lao động không được thực hiện tốt,
điều kiện làm việc của người lao động không được cải thiện, tai nạn lao động xảy ra
nhiều thì uy tín chế độ, uy tín của doanh nghiệp sẽ bị giảm sút.
8


b. Ý nghĩa xã hội và nhân văn
An toàn - vệ sinh lao động là yêu cầu thiết thực của các hoạt động sản xuất,
kinh doanh; đồng thời là yêu cầu nguyện vọng chính đáng của người lao động. Các
thành viên trong mỗi gia đình ai cũng mong muốn được khỏe mạnh, lành lặn, trình
độ văn hóa, nghề nghiệp được nâng cao để cùng chăm lo hạnh phúc gia đình và góp
phần vào cơng cuộc xây dựng xã hội ngày càng phồn vinh và phát triển.
An toàn - vệ sinh lao động đảm bảo cho xã hội trong sáng, lành mạnh, mọi người
lao động được sống khỏe mạnh, làm việc có hiệu quả cao và có vị trí xứng đáng
trong xã hội, làm chủ xã hội, làm chủ thiên nhiên và làm chủ khoa học kỹ thuật.
Tai nạn lao động không xảy ra, sức khỏe người lao động được đảm bảo thì
Nhà nước và xã hội sẽ giảm bớt được những tổn thất trong việc khắc phục hậu quả
và tập trung đầu tư cho các cơng trình phúc lợi xã hội.
Xét về góc độ góp phần bảo vệ mơi trường và phát triển bền vững của đất

nước, công tác an tồn - vệ sinh lao động có vị trí quan trọng. Với mục tiêu chủ yếu
là cải thiện điều kiện lao động nên trong các cơ sở sản xuất, các khu cơng nghiệp có
nhiệm vụ phải xử lý các chất thải trước khi thải ra mơi trường bên ngồi, góp phần
bảo vệ mơi trường xung quanh. Khi đó, khơng chỉ bảo vệ sức khỏe nhân dân mà
cịn bảo vệ mơi trường được phát triển bền vững.
Ngược lại, nếu như công tác an tồn - vệ sinh lao động khơng được coi trọng
để mơi trường lao động bị ơ nhiễm thì môi trường sinh thái không được bảo vệ, gây
hại nghiêm trọng đến sự phát triển bền vững của đất nước. Do vậy, an tồn và vệ
sinh mơi trường có quan hệ mật thiết với bảo vệ mơi trường, góp phần quan trọng
đảm bảo cho sự phát triển bền vững của quốc gia.
c. Ý nghĩa kinh tế
An toàn - vệ sinh lao động là yếu tố đẩy mạnh sản xuất, góp phần thúc đẩy
việc thực hiện tốt kế hoạch. Một khi điều kiện lao động được an tồn, sản xuất
khơng bị ngừng trệ, người lao động sẽ có ngày cơng cao, yên tâm, phấn khởi đem
hết khả năng, phát huy sáng kiến, cải tiến kỹ thuật. Do vậy sản xuất sẽ phát triển,
năng suất lao động tăng lên, kế hoạch sản xuất được bảo đảm hoàn thành và thu
nhập của người lao động được cải thiện.
Ngược lại, nếu để môi trường làm việc quá xấu, tai nạn lao động, ốm đau xảy
ra nhiều sẽ gây khó khăn cho sản xuất.
Người bị tai nạn lao động, ốm đau phải nghỉ việc để chữa trị, ngày công lao
động và thu nhập giảm. Nếu người lao động bị tàn phế, mất sức lao động thì xã hội
9


cịn phải lo việc chăm sóc chữa trị và các chính sách xã hội khác có liên quan. Chi
phí bồi thường tai nạn lao động, ốm đau, điều trị, mai táng… là rất lớn, đồng thời
kéo theo những chi phí lớn do máy móc, nhà xưởng, nguyên vật liệu bị hư hỏng.
Nói chung, tai nạn lao động, ốm đau xảy ra dù ít hay nhiều đều dẫn tới sự thiệt
hại về người và tài sản, gây trở ngại cho sản xuất. Vì vậy, quan tâm thực hiện tốt
cơng tác an toàn - vệ sinh lao động là thể hiện quan điểm đúng đắn về sản xuất: Sản

xuất là phải an toàn - An toàn để sản xuất - An toàn là hạnh phúc của người lao
động; là điều kiện đảm bảo cho sản xuất phát triển và đem lại hiệu quả kinh tế cao.
1.2.3. Tính chất của cơng tác an toàn - vệ sinh lao động
Để đạt được mục tiêu trên, nhất thiết cơng tác an tồn - vệ sinh lao động phải
mang đầy đủ 3 tính chất: tính khoa học kỹ thuật, tính pháp lý và tính chất quần
chúng. Ba tính chất này có mối quan hệ gắn bó, mật thiết với nhau, hỗ trợ lẫn nhau.
a. Tính chất khoa học kỹ thuật
Cơng tác an tồn - vệ sinh lao động mang tính chất khoa học - cơng nghệ bởi
vì mọi hoạt động của nó để ngăn ngừa và loại bỏ các yếu tố nguy hiểm, độc hại,
phòng ngừa các sự cố phát sinh trong sản xuất đều xuất phát từ các cơ sở khoa học
và bằng các giải pháp khoa học - cơng nghệ.
Bên cạnh đó, các hoạt động khảo sát, phân tích điều kiện lao động, đánh giá
ảnh hưởng của các yếu tố độc hại tới người lao động cho đến các giải pháp xử lý ô
nhiễm mơi trường, giải pháp đảm bảo an tồn... đều là được thực hiện bởi những
hoạt động của khoa học - cơng nghệ.
Trong cơng tác an tồn - vệ sinh lao động cần tránh tư tưởng chú trọng vấn đề
trang bị phương tiện cá nhân, bồi dưỡng bằng hiện vật mà coi nhẹ vấn đề cơ bản là
phải cải tiến, lắp đặt thiết bị, máy móc, dây chuyền sản xuất mới, đảm bảo an tồn,
vệ sinh.
b. Tính chất pháp lý
An tồn - vệ sinh lao động mang tính chất pháp lý, thể hiện ở chỗ muốn cho
các giải pháp khoa học kỹ thuật, các biện pháp về tổ chức xã hội về an toàn - vệ
sinh lao động được thực hiện thì phải thể chế hóa chúng thành những luật lệ, chế độ
chính sách, tiêu chuẩn, quy định, hướng dẫn để mọi cấp quản lý, mọi tổ chức và cá
nhân phải nghiêm túc thực hiện. Đồng thời, phải tiến hành thanh kiểm tra một cách
thường xuyên, khen thưởng và xử phạt nghiêm minh và kịp thời thì cơng tác an tồn
- vệ sinh lao động mới được tơn trọng và có hiệu quả thiết thực.
10



c. Tính chất quần chúng
An tồn - vệ sinh lao động mang tính chất quần chúng rộng rãi. Tất cả các đối
tượng từ người sử dụng lao động cho đến người lao động đều là những đối tượng
cần được bảo vệ, đồng thời chính họ cũng là chủ thể phải tham gia vào việc tự bảo
vệ mình và bảo vệ người khác. Mọi hoạt động của cơng tác an tồn - vệ sinh lao
động chỉ có kết quả khi mọi cấp quản lý, mọi người sử dụng lao động, đông đảo cán
bộ khoa học kỹ thuật và người lao động tự giác, tích cực tham gia thực hiện các quy
định, chế độ, tiêu chuẩn, biện pháp để cải thiện điều kiện lao động, ngăn ngừa tai
nạn lao động và bệnh nghề nghiệp. An toàn - vệ sinh lao động là hoạt động hướng
về cơ sở và vì con người, mà trước hết là vì người lao động.
Người lao động hằng ngày trực tiếp sử dụng máy móc, thiết bị, họ là người
biết rõ những nguy cơ gây tai nạn lao động, bệnh tật và chính họ có thể đề xuất
những sáng kiến cải tiến, những biện pháp ngăn ngừa tai nạn lao động, bệnh nghề
nghiệp. Hơn nữa, quần chúng lao động có tự giác chấp hành quy trình, quy phạm,
chế độ, thể lệ an toàn - vệ sinh lao động, sử dụng đầy đủ phương tiện bảo vệ cá
nhân thì cơng tác an tồn - vệ sinh lao động mới đạt hiệu quả cao. Và cũng chỉ có
quần chúng lao động mới có thể giám sát, kiểm tra, đấu tranh chống tác phong làm
bừa, làm ẩu, thường xuyên nhắc nhở, đôn đốc, phát hiện kịp thời ngăn chặn những
vi phạm an toàn - vệ sinh lao động.
1.3. Những nội dung chủ yếu của cơng tác an tồn - vệ sinh lao động
1.3.1. Kỹ thuật an toàn
Nhiệm vụ của kỹ thuật an toàn là nghiên cứu, thiết kế tạo ra các điều kiện vật
chất - kỹ thuật sản xuất nhằm ngăn ngừa sự tác động của các yếu tố nguy hiểm
trong sản xuất đối với người lao động.
Mục tiêu của kỹ thuật an tồn là nhằm phịng ngừa tác động của các yếu tố
nguy hiểm gây chấn thương trong sản xuất ngay từ khi thiết kế, xây dựng hoặc chế
tạo các thiết bị máy móc, các q trình cơng nghệ. Trong quá trình hoạt động sản
xuất phải thực hiện đồng bộ các biện pháp về tổ chức, kỹ thuật, sử dụng các thiết bị
an toàn và các thao tác làm việc an tồn thích ứng.
Tất cả các biện pháp đó được quy định cụ thể tại các quy phạm, tiêu chuẩn các

văn bản khác về lĩnh vực kỹ thuật an toàn.
Phương thức thể hiện kỹ thuật an toàn trong hệ thống lao động gồm có những
nội dung như sau:
- Nhận biết sự nguy hiểm và xác định vùng nguy hiểm;
11


- Đánh giá mức độ rủi ro;
- Xác định các biện pháp về quản lý, tổ chức và thao tác làm việc đảm bảo
an toàn;
- Sử dụng các thiết bị an tồn thích ứng: thiết bị che chắn, thiết bị phịng ngừa,
thiết bị bảo hiểm, tín hiệu, báo hiệu, trang bị bảo hộ cá nhân như giày bảo hộ, quần
áo bảo hộ…
Ngày nay trong quản lý sản xuất, người ta ngày càng chuyển thứ tự ưu tiên từ
năng suất - chất lượng - an toàn sang an toàn - chất lượng - năng suất.
1.3.2. Vệ sinh lao động
Vệ sinh lao động là hệ thống các biện pháp, các phương tiện về tổ chức và kỹ
thuật nhằm phòng ngừa sự tác động của các yếu tố có hại trong sản xuất đối với
người lao động.
Để ngăn ngừa sự tác động của các yếu tố có hại phải tiến hành một loạt các
biện pháp cần thiết. Trước hết, phải nghiên cứu sự phát sinh và tác động của các yếu
tố có hại đối với cơ thể con người, trên cơ sở đó xác định tiêu chuẩn giới hạn cho
phép của các yếu tố đó trong mơi trường lao động, xây dựng các biện pháp vệ sinh
lao động.
Nội dung chủ yếu của vệ sinh lao động bao gồm:
- Xác định khoảng cách an tồn về vệ sinh;
- Xác định các yếu tố có hại về sức khỏe;
- Biện pháp về tổ chức, tuyên truyền, giáo dục ý thức và kiến thức về vệ sinh
lao động, theo dõi quản lý sức khỏe, tuyển dụng lao động;
- Biện pháp về sinh học, vệ sinh cá nhân, vệ sinh môi trường;

- Các biện pháp kỹ thuật về vệ sinh: Kỹ thuật thơng gió, điều hịa khơng khí,
chống bụi, hơi khí độc, kỹ thuật chống ồn và rung sóc; kỹ thuật chiếu sáng; kỹ thuật
chống bức xạ, phóng xạ, điện từ trường…
Các biện pháp kỹ thuật vệ sinh phải được quán triệt ngay từ khâu thiết kế, xây
dựng các cơng trình nhà xưởng, tổ chức nơi sản xuất, thiết kế, chế tạo các máy móc,
thiết bị, quá trình cơng nghệ.
Trong q trình sản xuất, phải thường xun theo dõi sự phát sinh các yếu tố
có hại, thực hiện các biện pháp bổ sung làm giảm các yếu tố có hại, đảm bảo tiêu
chuẩn vệ sinh cho phép.
12


1.3.3. Chính sách, chế độ an tồn - vệ sinh lao động
Các chính sách, chế độ an tồn - vệ sinh lao động chủ yếu bao gồm: các biện
pháp kỹ thuật xã hội, tổ chức quản lý và cơ chế quản lý cơng tác an tồn - vệ sinh
lao động.
Các chính sách, chế độ nhằm đảm bảo sử dụng sức lao động hợp lý, khoa học;
bồi dưỡng phục hồi sức lao động; thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi…
Các chính sách, chế độ an tồn - vệ sinh lao động nhằm đảm bảo thúc đẩy việc
thực hiện các biện pháp kỹ thuật an toàn, biện pháp về vệ sinh lao động như chế độ
trách nhiệm của cán bộ quản lý, của tổ chức bộ máy làm công tác an tồn - vệ sinh
lao động; kế hoạch hóa cơng tác an toàn - vệ sinh lao động, các chế độ về tuyên
truyền huấn luyện, chế độ thanh tra, kiểm tra, chế độ về khai báo, điều tra, thống kê,
báo cáo tai nạn lao động…
1.3.4. Kỹ thuật phòng chống cháy, nổ
Kỹ thuật phịng chống cháy là phần nghiên cứu phân tích những nguyên nhân
gây ra cháy nổ, đề ra những biện pháp về tổ chức, kỹ thuật đề phòng cháy nổ và
chữa cháy trong quá trình sản xuất một cách hiệu quả nhất.

13



Chương 2
LUẬT PHÁP, CHỀ ĐỘ CHÍNH SÁCH VỀ AN TỒN
VÀ VỆ SINH LAO ĐỘNG
2.1. Quan điểm của Đảng và Nhà nước về an toàn, vệ sinh lao động
Quan điểm nhất quán của Đảng và Nhà nước ta luôn coi việc bảo đảm An toàn
- vệ sinh lao động là lợi ích thiết thực nhất đối với người lao động được thể hiện rõ
qua Văn kiện Đại hội Đảng toàn quốc qua các nhiệm kỳ. Báo cáo chính trị trình Đại
hội Đảng khóa XI chỉ rõ "Chăm lo bảo hộ lao động; cải thiện điều kiện làm việc;
hạn chế tai nạn lao động".
Khoản 2 Điều 35 Hiến pháp năm 2013 quy định: "Người làm công ăn lương
được bảo đảm các điều kiện làm việc cơng bằng, an tồn; được hưởng lương, chế độ
nghỉ ngơi”.
Chiến lược phát triển kinh tế xã hội giai đoạn 2011 - 2020 xác định "Bảo đảm
quan hệ lao động hài hịa; cải thiện mơi trường và điều kiện lao động"; "Phát triển
mạnh và đa dạng hệ thống bảo hiểm: bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo
hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp...”.
Ngày 18/9/2013 Ban Bí thư đã ban hành Chỉ thị số 29-CT/TW về đẩy mạnh
cơng tác an tồn, vệ sinh lao động trong thời kỳ cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa và
hội nhập quốc tế. Trong đó đề ra yêu cầu tiếp tục “Hoàn thiện hệ thống pháp luật về
an toàn lao động, vệ sinh lao động phù hợp với các quy định, Cơng ước quốc tế mà
Việt Nam tham gia”.
Có thể khẳng định trong thời gian qua, Đảng và Nhà nước ta luôn quan tâm
lãnh đạo, chỉ đạo phải tăng cường quản lý, kiểm sốt chặt chẽ, có hiệu quả hơn về
ATVSLĐ và từng bước hoàn thiện hệ thống pháp luật về ATVSLĐ.
2.2. Tình hình tổ chức thực hiện cơng tác an tồn, vệ sinh lao động
Bên cạnh việc khơng ngừng hồn thiện các quy định pháp luật về ATVSLĐ
cho phù hợp với thực tiễn phát triển đất nước, công tác giáo dục, tuyên truyền, huấn
luyện, tư vấn ATVSLĐ được đẩy mạnh, từng bước hình thành phong trào thi đua

bảo đảm ATVSLĐ, xây dựng văn hóa an tồn trong lao động. Vì vậy, tần suất tai
nạn lao động chết người trong một số lĩnh vực có nguy cơ cao (khai thác khống
sản, xây dựng, sử dụng điện...) tỷ lệ người mắc mới bệnh nghề nghiệp hằng năm có
xu hướng giảm, sức khỏe của người lao động nhìn chung được bảo đảm, góp phần
14


×