Tải bản đầy đủ (.pdf) (183 trang)

Luận văn thạc sĩ hoàn thiện hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ của ngân hàng TMCP ngoại thương việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.76 MB, 183 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP HỒ CHÍ MINH






LƯƠNG ĐỨC TRÍ

HỒN THIỆN HỆ THỐNG XẾP HẠNG TÍN DỤNG
NỘI BỘ CỦA NGÂN HÀNG TMCP
NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2016





BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP HỒ CHÍ MINH


LƯƠNG ĐỨC TRÍ

HỒN THIỆN HỆ THỐNG XẾP HẠNG TÍN DỤNG
NỘI BỘ CỦA NGÂN HÀNG TMCP
NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM



CHUYÊN NGÀNH : TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG
MÃ SỐ : 60340201

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS.TS. TRẦN HUY HỒNG

TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2016


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Luận văn Thạc Sỹ Kinh tế “Hồn thiện hệ thống xếp hạng
tín dụng nội bộ của Ngân hàng Ngoại Thương Việt Nam” do chính tôi nghiên cứu
và thực hiện. Mọi số liệu thống kê và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là
chính xác, trung thực và chưa được sử dụng trong bất cứ cơng trình nghiên cứu nào.
Các thơng tin trích dẫn đều được thể hiện đầy đủ trong phần tài liệu tham khảo.
Tác giả luận văn

Lương Đức Trí


MỤC LỤC
TRANG PHỤ BÌA
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ

CHƢƠNG I: GIỚI THIỆU LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ................... 1
1.1 Giới thiệu vấn đề nghiên cứu: ................................................................. 1
1.2 Sự cần thiết của vấn đề nghiên cứu:........................................................ 2
1.3 Mục tiêu nghiên cứu:............................................................................... 3
1.4 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:.......................................................... 3
1.5 Phương pháp nghiên cứu:........................................................................ 4
1.6 Kết cấu của luận văn: .............................................................................. 4
1.7 Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài : .............................................. 5
1.8 Lược khảo các nghiên cứu có liên quan:................................................. 6
Kết luận chương I .......................................................................................... 8
CHƢƠNG II: TỔNG QUAN VỀ XẾP HẠNG TÍN DỤNG NỘI BỘ CỦA
NHTM VÀ CÁC MƠ HÌNH NGHIÊN CỨU ............................................... 9
2.1 Tổng quan về xếp hạng tín dụng: ............................................................ 9
2.1.1 Khái niệm xếp hạng tín dụng: .......................................................... 9
2.1.2 Đối tượng của xếp hạng tín dụng: .................................................. 10
2.2 Tầm quan trọng của xếp hạng tín dụng: ................................................ 10
2.2.1 Đối với NHTM: .............................................................................. 10
2.2.2 Đối với thị trường tài chính: .......................................................... 11
2.3 Các phương pháp xếp hạng tín dụng:.................................................... 12
2.3.1 Phương pháp chuyên gia: ............................................................... 12


2.3.2 Phương pháp thống kê: .................................................................. 12
2.4 Mơ hình xếp hạng tín dụng: .................................................................. 13
2.5 Nguyên tắc xếp hạng tín dụng:.............................................................. 13
2.6 Các nhân tố ảnh hưởng đến xếp hạng tín dụng: .................................... 14
2.7 Quy trình xếp hạng tín dụng: ................................................................ 14
2.8 Một số nghiên cứu và mơ hình XHTD trên thế giới: ............................ 15
2.8.1 Mơ hình điểm số tín dụng doanh nghiệp của Edward I. Altman: .. 15
2.8.2 Hệ thống xếp hạng tín dụng của Moody’s và S&P: ...................... 17

2.9 Hệ thống xếp hạng tín dụng của một số NHTM và tổ chức tại Việt Nam: 19
2.9.1 Hệ thống XHTD của CIC: ............................................................. 19
2.9.2 Hệ thống xếp hạng của BIDV: ....................................................... 20
2.9.3 Hệ thống Xếp hạng tín dụng của Vietinbank: ................................ 23
Kết luận chương II: ..................................................................................... 26
CHƢƠNG III: THỰC TRẠNG HỆ THỐNG XẾP HẠNG TÍN DỤNG
NỘI BỘ CỦA VIETCOMBANK................................................................. 27
3.1 Tổng quan về Vietcombank: ................................................................. 27
3.1.1 Quá trình ra đời và phát triển: ........................................................ 27
3.1.2 Mơ hình tổ chức của Vietcombank: ............................................... 28
3.1.3 Tình hình hoạt động của Vietcombank: ......................................... 28
3.2 Giới thiệu về hệ thống xếp hạng tín dụng doanh nghiệp của
Vietcombank: .............................................................................................. 33
3.2.1 Cấu trúc hệ thống: .......................................................................... 34
3.2.2 Quy trình chấm điểm: .................................................................... 34
3.2.3Chi tiết hệ thống XHTD doanh nghiệp năm 2014 của Vietcombank 35
3.2.4 Xếp hạng khách hàng và phân loại nợ : ......................................... 35
3.3 Nghiên cứu một số trường hợp xếp hạng tín dụng thực tế tại
Vietcombank .............................................................................................. 36


3.3.1 Trường hợp thứ nhất : Doanh nghiệp đã được xếp loại A nhưng có
xu hướng phát sinh nợ xấu ...................................................................... 38
3.3.2 Trường hợp thứ hai : Doanh nghiệp đã được xếp loại BBB nhưng
có xu hướng phát sinh nợ xấu ................................................................. 40
3.4 Xây dựng và thiết kế nghiên cứu : ........................................................ 43
3.4.1 Mơ hình nghiên cứu : ..................................................................... 43
3.4.2 Giả thuyết : ..................................................................................... 44
3.4.3 Thiết kế nghiên cứu :...................................................................... 45
3.4.4 Phương pháp xử lý dữ liệu : ........................................................... 54

3.5 Thực hiện các phân tích hồi quy ước lượng các tham số:..................... 54
3.6 Kiểm định tính chính xác của hàm hồi quy và ý nghĩa của từng chỉ tiêu: 67
3.6.1 Kiểm định: ...................................................................................... 67
3.6.2 Ý nghĩa các chỉ số tài chính có ảnh hưởng đến mơ hình: .............. 69
3.7 Những thành công và hạn chế của hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ của
Vietcombank ................................................................................................ 74
3.7.1 Thành cơng: .................................................................................... 74
3.7.2 Hạn chế : ........................................................................................ 82
Kết luận chương III. .................................................................................... 86
CHƢƠNG IV: GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN HỆ THỐNG XẾP
HẠNG TÍN DỤNG NỘI BỘ CỦA VIETCOMBANK .............................. 87
4.1 Nhóm giải pháp do Vietcombank thực hiện: ........................................ 87
4.1.1 Giải pháp dựa trên phương trình hồi quy của bài luận văn: .............. 87
4.1.2 Bổ sung và hoàn thiện bộ chấm điểm Phi tài chính: ...................... 87
4.1.3 Bổ sung yếu tố đánh giá tài sản bảo đảm: ...................................... 88
4.1.4 Xây dựng bảng nhập liệu cho nhiều loại đơn vị tiền tệ: ................ 88
4.1.5 Hoàn thiện bộ chỉ tiêu chấm điểm khách hàng doanh nghiệp: ...... 88
4.1.6 Xây dựng các bộ chỉ tiêu chấm điểm cụ thể cho từng ngành: ....... 89


4.1.7 Kiểm tra chất lượng quá trình XHTD: ........................................... 90
4.2 Nhóm giải pháp hỗ trợ : ........................................................................ 90
4.2.1 Ban hành một chuẩn mực XHTD chung cho tất cả các ngân hàng .. 90
4.2.2 Kiện toàn hệ thống xử lý và cung cấp thơng tin tín dụng (CIC).... 91
4.2.3 Tăng cường kiểm tra, giám sát việc thực hiện nghiêm túc các chuẩn
mực của Báo cáo tài chính ...................................................................... 92
Kết luận chương IV ..................................................................................... 92
KẾT LUẬN .................................................................................................... 93
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 95
PHỤ LỤC



DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT
ACB

: Ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu

BĐS

: Bất động sản

BIDV

: Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển
Việt Nam

CBTD

: Cán bộ tín dụng

KH

: Khách hàng

KHCN

: Khách hàng cá nhân

KHDN


: Khách hàng doanh nghiệp

NH

: Ngân hàng

NHNN

: Ngân hàng nhà nước

NHTM

: Ngân hàng thương mại

PVFC

: Tổng cơng ty tài chính cổ phần dầu khí Việt Nam

SXKD

: Sản xuất kinh doanh

TCTD

: Tổ chức tín dụng

TSĐB

: Tài sản đảm bảo


VIETCOMBANK

: Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại Thương Việt
Nam

VIETINBANK

:Ngân hàng thương mại cổ phần Công Thương Việt
Nam


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1 Trọng số của nhóm các chỉ tiêu phi tài chính chấm điểm XHTD
khách hàng doanh nghiệp của BIDV .............................................................. 22
Bảng 2.2 Trọng số các chỉ tiêu tài chính và phi tài chính chấm điểm ............ 22
XHTD doanh nghiệp của BIDV...................................................................... 22
Bảng 2.3 Hệ thống ký hiệu xếp hạng doanh nghiệp của BIDV ...................... 22
Bảng 2.4 Điểm trọng số các chỉ tiêu phi tài chính chấm điểm XHTD doanh
nghiệp của Vietinbank..................................................................................... 24
Bảng 2.5 Điểm trọng số các chỉ tiêu phi tài chính và phi tài chính chấm điểm
XHTD doanh nghiệp của Vietinbank.............................................................. 24
Bảng 2.6 Hệ thống ký hiệu XHTD doanh nghiệp của Vietinbank ................. 25
Bảng 3.1 Thời hạn chấm điểm khách hàng DN hệ thống XHTD Vietcombank
......................................................................................................................... 34
Bảng 3.2 Quy trình chấm điểm doanh nghiệp hệ thống XHTD Vietcombank
......................................................................................................................... 34
Bảng 3.3 XHTD và phân loại nợ DN thông thường, tiềm năng và siêu nhỏ .. 35
Bảng 3.4 Phân loại nợ doanh nghiệp mới thành lập của Vietcombank .......... 36
Bảng 3.5 Tình hình xếp loại và nợ xấu của nhóm đối tượng nghiên cứu ....... 37
Bảng 3.6 Bảng cân đối kế toán Doanh nghiệp I ............................................. 38

Bảng 3.7 Kết quả xếp hạng Doanh nghiệp I ................................................... 39
Bảng 3.8 Bảng cân đối kế toán Doanh nghiệp II ............................................ 40
Bảng 3.9 Kết quả xếp hạng Doanh nghiệp II .................................................. 41
Bảng 3.10 Tỷ trọng dư nợ theo ngành nghề kinh tế: ...................................... 45
Bảng 3.11 Quy ước tên gọi các chỉ tiêu tài chính. .......................................... 49
Bảng 3.12 Quy ước tên gọi các chỉ tiêu phi tài chính. .................................... 50
Bảng 3.13 So sánh kết quả XHTD 5 doanh nghiệp ........................................ 68


DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
Sơ đồ 3.1: Mô hình tổ chức của Vietcombank................................................ 28
Biểu đồ 3.1 Tình hình huy động vốn từ năm 2009 đến năm 2015: ................ 29
Biểu đồ 3.2 Tỷ trọng tiền gửi phân loại theo kỳ hạn: ..................................... 29
Biểu đồ 3.3 Tình hình dư nợ tín dụng từ năm 2009 – 2015: .......................... 30
Biểu đồ 3.4 Tỷ trọng cho vay theo đối tượng khách hàng: ............................. 31
Biểu đồ 3.5 Phân loại cho vay......................................................................... 31
Biểu đồ 3.6: Phân Loại theo nhóm nợ............................................................. 32
Biểu đồ 3.7: Kết quả hoạt động kinh doanh năm 2015 của Vietcombank ..... 32


1

CHƢƠNG I
GIỚI THIỆU LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
1.1 Giới thiệu vấn đề nghiên cứu:
Năm 1996, trước khi xảy ra cuộc khủng hoảng kinh tế châu Á, nhà báo
Thomas Friedman cho rằng hiện nay trên thế giới có 2 siêu cường, đó là nước Mỹ
và Cơ quan Xếp hạng tín dụng Moody’s. Nước Mỹ có thể hủy diệt bạn bằng bom
đạn, cịn Moody’s có thể hủy diệt bạn bằng cách hạ xếp hạng của bạn. Đến nay, sau
20 năm, thực tế đã chỉ ra XHTD thực sự “mạnh” hơn cả nước Mỹ khi Moody’s hạ

điểm xếp hạng của trái phiếu chính phủ Hoa kỳ vào năm 2011. Đến đây, chúng ta
buộc phải nhận thức rằng đã đến lúc cần phải coi trọng XHTD trong hoạt động ngân
hàng tại Việt Nam.
Hoạt động ngân hàng trong nền kinh tế thị trường là một trong những hoạt
động kinh tế có nhiều rủi ro. Có thể nói rủi ro như một yếu tố khơng thể tách rời quá
trình hoạt động của NHTM trên thị trường. Rủi ro trong cho vay còn được nhân lên
gấp bội, vì ngân hàng khơng những phải hứng chịu những rủi ro do những nguyên
nhân chủ quan của mình, mà còn gánh chịu những rủi ro do khách hàng gây ra. Hơn
nữa, rủi ro trong hoạt động ngân hàng có thể gây ra những tổn thất to lớn cho nền
kinh tế hơn bất cứ rủi ro của các loại hình doanh nghiệp khác.
Hoạt động của NHTM bao gồm nhiều loại nghiệp vụ, nhưng nói chung, đây
là loại hình kinh doanh tiền tệ - tín dụng của một trung gian tài chính dựa trên cơ sở
thu hút tiền của khách hàng (dưới hình thức nhận tiền gửi huy động bằng trái phiếu,
kỳ phiếu và đi vay..) với trách nhiệm hoàn trả và sử dụng số tiền đó để cho vay và
thực hiện các nghiệp vụ thanh toán. Như vậy, NHTM tiến hành các hoạt động
nghiệp vụ của mình thơng qua việc sử dụng khơng chỉ vốn tự có của mình, mà chủ
yếu bằng vốn huy động của khách hàng. Nếu NHTM không thu hồi được số nợ mà
họ đã cho vay, thì NHTM khơng chỉ bị mất vốn tự có của bản thân, mà cịn có nguy
cơ khơng thể hồn trả được số tiền đã huy động của khách hàng. Để hạn chế rủi ro,
một trong những biện pháp quản trị của các NHTM là sử dụng các mơ hình phân
tích để chấm điểm về chất lượng, uy tín tín dụng của các khách hàng từ đó có thể


2

chọn lọc các khách hàng tốt và có chính sách phù hợp đối với từng đối tượng khách
hàng để hạn chế rủi ro trong hoạt động tín dụng.
Vì lý do đó, hiện nay nhiều ngân hàng đang xây dựng hệ thống xếp hạng tín
dụng nội bộ làm cơ sở để quản trị rủi ro tín dụng, hạn chế và giới hạn rủi ro ở mức
mục tiêu, đồng thời cũng hỗ trợ ngân hàng trong việc phân loại nợ và trích lập dự

phịng rủi ro, tiến tới mục đích tối đa hóa lợi nhuận và bảo vệ sự ổn định của hệ
thống ngân hàng, đáp ứng các yêu cầu của Basel và NHNN.
1.2 Sự cần thiết của vấn đề nghiên cứu:
Basel đã nghiên cứu các yêu cầu về an toàn vốn trong đó quy định rủi ro tín
dụng và rủi ro thị trường, được ban hành lần đầu vào năm 1988 trong Hiệp ước
Basel I. Năm 2004, hiệp ước Basel II đã được thông qua, bổ sung thêm rủi ro hoạt
động, quy định tỷ lệ vốn an toàn tối thiểu gắn chặt với mức độ rủi ro của tài sản
ngân hàng liên quan đến nhiều yếu tố bao gồm xếp hạng tín nhiệm của khách hàng,
mức tập trung của khoản vay vào một nhóm khách hàng. Nhằm tiếp cận các chuẩn
mực quốc tế như Basel trong quản trị rủi ro của các NHTM theo phương pháp hiện
đại, NHNN đã có Quyết định 57/2002/QĐ-NHNN ngày 24/01/2002 triển khai thí
điểm đề án phân tích, xếp loại tín dụng doanh nghiệp, và NHNN cũng yêu cầu tăng
cường kiểm soát nợ xấu của các NHTM thông qua Quyết định 493/2005/QĐNHNN ngày 22/04/2005 về phân loại nợ, trích lập và sử dụng dự phịng để xử lý rủi
ro tín dụng và Quyết định 18/2007/QĐ-NHNN ngày 25/4/2007 của Thống đốc
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết
định 493/2005/QĐ-NHNN ngày 22/04/2005 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước
Việt Nam và phù hợp với thông lệ quốc tế.
Đối với Vietcombank, là một trong những ngân hàng lớn và có mạng lưới
rộng khắp trên toàn quốc với hơn 450 chi nhánh và phịng giao dịch, tín dụng là
hoạt động quan trọng, đồng thời cũng là hoạt động có nhiều rủi ro nhất của ngân
hàng, vì vậy việc phát triển các cơng cụ quản trị rủi ro tín dụng ln là vấn đề quan
trọng và là mục tiêu hàng đầu đối với ngân hàng.


3

Hệ thống XHTD nội bộ của Vietcombank đã được xây dựng và triển khai
ứng dụng từ năm 2003, tuy nhiên kiểm chứng qua tình trạng nợ xấu phải trích lập
dự phòng rủi ro vẫn tăng gần đây cho thấy hệ thống XHTD nội bộ vẫn còn nhiều
khuyết điểm dẫn đến sàng lọc khách hàng chưa hiệu quả, và hệ thống này cần phải

được nghiên cứu hoàn thiện nhằm phù hợp hơn với điều kiện kinh tế xã hội đã thay
đổi và các hiệp ước quốc tế mà Việt Nam cam kết. Đó là lý do cần thiết chọn đề tài:
“Hồn thiện hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ của Ngân hàng TMCP Ngoại
Thƣơng Việt Nam”.
1.3 Mục tiêu nghiên cứu:
Đề tài tiếp cận cơ sở lý luận về XHTD, tìm hiểu các nhân tố ảnh hưởng đến
XHTD, vai trò của XHTD trong quản trị rủi ro tín dụng và sơ lược hệ thống xếp
hạng tín dụng trên thế giới cũng như ở Việt Nam.
Sau đó đề tài sẽ phân tích thực trạng hệ thống XHTD tại Vietcombank, tìm ra
một số điểm trọng yếu của hệ thống XHTD và mối tương quan giữa các chỉ số
XHTD đến kết quả xếp hạng. Từ kết quả nghiên cứu này, đề tài sẽ cho thấy những
thành tựu cũng như những hạn chế đang tồn tại trong hệ thống XHTD nội bộ đang
áp dụng tại Vietcombank, từ đó giúp cho các cấp quản lý chức năng trong ngân
hàng có cơ chế giám sát phù hợp đối với việc chấm điểm tín dụng cho khách hàng.
Ngồi ra dựa trên những hạn chế đã phân tích, đề tài cũng sẽ đề xuất một số
giải pháp góp phần hoàn thiện hệ thống XHTD của Vietcombank.
1.4 Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu:
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là hệ thống XHTD của Vietcombank được
áp dụng từ năm 2014 đến nay. Do hạn chế về mặt thời gian nghiên cứu và khả năng
tiếp cận tài liệu nên đề tài sẽ tập trung vào hệ thống chấm điểm áp dụng cho Khách
hàng doanh nghiệp tại Vietcombank.
Cơ sở của phạm vi nghiên cứu dựa trên bộ chỉ tiêu XHTD được
Vietcombank áp dụng chính thức từ ngày 30/05/2014.


4

1.5 Phƣơng pháp nghiên cứu:
Việc nghiên cứu đề tài thực hiện theo phương pháp tiếp cận và nghiên cứu
thực nghiệm để từ đó đưa ra kết luận và đề xuất các giải pháp. Nghiên cứu này sử

dụng thông tin thứ cấp là kết quả XHTD tại thời điểm quý 3 năm 2015 của một số
khách hàng doanh nghiệp đang có dư nợ tại Vietcombank.
Luận văn sử dụng phương pháp phân tích định lượng để kiểm định mối
tương quan của các chỉ tiêu trong hệ thống đối với kết quả xếp hạng, từ đó phân
tích, kiểm chứng các chỉ tiêu này và đưa ra các góp ý sửa đổi nhằm hồn thiện hơn
mơ hình XHTD tại Vietcombank.
1.6 Kết cấu của luận văn:
Ngoài phần mục lục, tài liệu tham khảo, danh mục các chữ viết tắt, kết cấu
của luận văn bao gồm những nội dung sau:
 Chương I. Giới thiệu luận văn thạc sĩ kinh tế : Giới thiệu vấn đề nghiên
cứu, sự cần thiết phải thực hiện nghiên cứu, mục tiêu, đối tượng và phạm vi nghiên
cứu.
 Chương II. Tổng quan về XHTD nội bộ của NHTM và các mơ hình
nghiên cứu : Trình bày các vấn về đề về hệ thống XHTD, bao gồm tổng quan về
XHTD, các phương pháp XHTD đang được áp dụng trên thế giới, thực tiễn XHTD
tại Việt Nam.
 Chương III. Thực trạng hệ thống XHTD nội bộ của Vietcombank : Trình
bày thực trạng hệ thống XHTD nội bộ của Vietcombank, dựa trên bộ chỉ tiêu
XHTD, sử dụng phương pháp phân tích hồi quy để tìm ra bộ chỉ tiêu tín dụng được
rút gọn có ảnh hưởng nhất đến kết quả XHTD khách hàng. Từ đó luận văn tiến hành
nghiên cứu, so sánh, đánh giá để rút ra những thành tựu cũng như những khuyết
điểm còn tồn tại cần khắc phục, hoàn thiện nhằm tăng cường hiệu quả hoạt động
ngăn ngừa và quản trị rủi ro tín dụng trong q trình sàng lọc khách hàng.
 Chương IV. Giải pháp nhằm hoàn thiện hệ thống XHTD nội bộ của
Vietcombank : Đưa ra đánh giá và góp ý nhằm hồn thiện mơ hình XHTD nội bộ
của Vietcombank.


5


1.7 Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài :
Việc xây dựng và hoàn thiện hệ thống XDTD nội bộ theo chuẩn thông lệ
quốc tế và phù hợp với đặc thù hoạt động của các doanh nghiệp Việt Nam hiện nay
là hết sức cần thiết. Đối với các ngân hàng thương mại, ngoài việc xây dựng một hệ
thống XHTD có chất lượng và đáng tin cậy, thì việc kiểm sốt tính xác thực của kết
quả XHTD sau khi chấm điểm cũng rất quan trọng, ảnh hưởng đến việc xác định
chất lượng khoản nợ và khả năng xảy ra tổn thất trong trường hợp khách hàng
khơng có thiện chí trả nợ hoặc mất khả năng thực hiện trả nợ theo cam kết. Ngồi
ra, xây dựng thành cơng hệ thống đánh giá, XHTD nội bộ đối với khách hàng không
chỉ giúp ngân hàng phân loại nợ trung thực hơn, mà cịn là cơng cụ tư vấn, giúp các
nhà quản trị định hướng kinh doanh rõ ràng áp dụng phù hợp cho từng nhóm đối
tượng khách hàng.
Trước các yêu cầu cấp thiết về việc tìm ra cơ chế giám sát phải cải tạo nâng
cấp hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ, đề tài này sẽ bao gồm một số các nghiên cứu
về các hệ thống chấm điểm xếp hạng tín dụng hiện đang được áp dụng tại các tổ
chức chấm điểm uy tín quốc tế, kết hợp với một số mơ hình đánh giá xếp hạng
doanh nghiệp và trên nền tảng hệ thống xếp hạng hiện tại của Vietcombank, sẽ tìm
ra một số điểm trọng yếu của hệ thống xếp hạng tín dụng để giúp cho các cấp quản
lý chức năng trong ngân hàng có cơ chế giám sát phù hợp đối với việc chấm điểm
tín dụng cho khách hàng. Đề tài nghiên cứu tập trung vào việc chấm điểm và xếp
hạng tín dụng doanh nghiệp vay vốn, thơng qua phương pháp phân tích hồi quy
tuyến tính tìm ra những chỉ tiêu có ảnh hưởng lớn nhất đến kết quả xếp hạng, từ đó
đưa ra kiểm chứng và đối chiếu với kết quả XHTD thông thường nhằm nâng cao
hiệu quả quản trị rủi ro của Ngân hàng, phù hợp với thông lệ quốc tế.
Kết quả của đề tài nghiên cứu này có thể áp dụng vào thực tiễn, góp phần
hồn thiện hệ thống XHTD nội bộ của Vietcombank, giúp Ngân hàng phân loại nợ
trung thực hơn và có cái nhìn toàn diện hơn về hệ thống XHTD đang áp dụng, từ đó
có những điều chỉnh cần thiết, phù hợp với chính sách tín dụng và quy trình hoạt
động Ngân hàng sau cổ phần hóa.



6

1.8 Lƣợc khảo các nghiên cứu có liên quan:
Như đã trình bày, hệ thống xếp hạng tín dụng là một trong những cơng cụ
quản lý rủi ro tín dụng một cách khoa học và hiệu quả mà các NHTM hiện nay đang
triển khai áp dụng. Tuy nhiên, công cụ quản lý rủi ro này đối với các NHTM vẫn
còn đang mới mẻ và còn chưa phát huy hết tác dụng của nó trong q trình quản lý
rủi ro. Đã có rất nhiều nghiên cứu về vấn đề này, tác giả xin trình bày một số tài liệu
có liên quan đến đề tài nghiên cứu:
- Gabriel Sabato, 2010. Credit risk scoring models. University of Rome. Tác
giả tiếp cận cơ sở lý luận cổ điển và hiện đại về xếp hạng tín dụng. Thơng qua tiêu
chuẩn xếp hạng tín dụng của Basel II, tác giả phát hiện các ngân hàng và tổ chức tín
dụng hiện nay trên thế giới đều đã cập nhật và hồn thiện hệ thống XHTD của mình
để phù hợp nhất với tình hình kinh tế của từng quốc gia. Tác giả tiến hành phân tích
những thời điểm quan trọng trong vịng đời của quy trình XHTD và đưa ra kết luận,
nhờ vào Basel II, các Ngân hàng cũng như định chế tài chính sẽ hồn thiện hơn nữa
hệ thống XHTD của mình theo các phương pháp tiên tiến nhất để phù hợp với mục
tiêu và nhu cầu phát triển tín dụng trong tương lai.
- Ronald J Mann, 1997. The role of secured credit in small bussiness lending.
Columbia University – Law school. Tác giả tiến hành phỏng vấn các ngân hàng nhỏ
lẻ, và rút ra kết luận rằng các khoản tín dụng đối với khách hàng nhỏ lẻ có sử dụng
tài sản đảm bảo chỉ có một lợi ích đáng kể duy nhất là đảm bảo ngân hàng không
cho khách hàng vay vượt mức quy định trong tương lai, ngồi ra việc cho vay có tài
sản đảm bảo đối với khách hàng nhỏ lẻ sẽ làm phát sinh nhiều chi phí như :chi phí
giao dịch cao, chi phí phát triển hệ thống công nghệ XHTD, chi phi thẩm định nhu
cầu vay tương lai,… Tuy nhiên, tác giả kết luận rằng tại một thời điểm mà những
khoản tín dụng khơng có tài sản đảm bảo xuất hiện, sẽ đồng thời gia tăng chi phí
pháp lý, cho thấy các chi phí giao dịch phát sinh trong quá trình cho vay khách hàng
nhỏ lẻ là tất yếu.

- Allen N. Berger and W. Scoot Frame 2005 – Small Business Credit Scoring
and Credit Availability – Working Paper 2005-10. Trong bài nghiên cứu này tác giả


7

đánh giá các ngân hàng thương mại tại Mĩ đang ngày càng gia tăng việc sử dụng mơ
hình tín dụng bảo lãnh cho những doanh nghiệp có quy mơ nhỏ, bài viết nghiên cứu
và đánh giá tác động của vấn đề này vào khả năng đáp ứng nhu cầu tín dụng cho
những doanh nghiệp nhỏ, liên kết với một số chính sách của chính phủ.
- Trần Thị Thúy Hà, 2011. Hồn thiện hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ của
Ngân hàng TMCP Nhà Hà Nội. Luận văn thạc sĩ. Đại học Quốc gia Hà Nội. Tác giả
đã phân tích hệ thống XHTD nội bộ của Ngân hàng TMCP Nhà Hà nội trên cương
vị một nhân viên phòng tái thẩm định. Với mục tiêu giảm bớt số lượng các chỉ tiêu
XHTD, tìm ra những chỉ tiêu có ảnh hưởng trực tiếp đến kết quả XHTD, từ đó thiết
lập một mơ hình hồi quy tuyến tính với biến phụ thuộc là kết quả XHTD của doanh
nghiệp đang có dư nợ tài Ngân hàng, và biến độc lập là các chỉ tiêu XHTD thuộc 2
ngành nghề có dư nợ lớn nhất tại Ngân hàng. Từ đó tác giả đề xuất sử dụng phương
trình tìm được để đơn giản hóa q trình XHTD, tăng độ tin cậy và chính xác trong
q trình đánh giá XHTD tại các chi nhánh.
- Doãn Quốc Chinh, 2011. Hồn thiện hệ thống xếp hạng tín dụng năm 2010
của Vietcombank. Luận văn thạc sĩ. Đại học kinh tế TP. Hồ Chí Minh. Tác giả đã
giới thiệu thực trạng hệ thống XHTD năm 2010 của Vietcombank và sử dụng
phương pháp so sánh hệ thống xếp hạng của Vietcombank với các tiêu chuẩn đánh
giá phổ biến trên thị trường xếp hạng tín dụng quốc tế, hệ thống XHTD của các tổ
chức, NHTM trong nước từ đó đưa ra những mặt cịn hạn chế, nguyên nhân những
hạn chế của hệ thống xếp hạng. Trên cơ sở đó, tác giả kiến nghị những giải pháp
hồn thiện hệ thống xếp hạng tín dụng năm 2010 của Vietcombank.
- Nguyễn Hồng Hạnh, 2011. Ứng dụng hệ thống xếp hạng tín dụng doanh
nghiệp của Ngân hàng thương mại cổ phần Quân đội – chi nhánh Bắc Sài Gòn.

Luận văn thạc sĩ. Đại học kinh tế TP. Hồ Chí Minh. Tác giả tiếp cận cơ sở lý luận
hiện đại về XHTD. Tác giả sử dụng phương pháp nghiên cứu tình huống từ thơng
tin kết quả XHTD doanh nghiệp để đánh giá nội dung, phương pháp và kỹ thuật xếp
hạng tín dụng của NH Qn Đội. Tác giả cịn phân tích định tính để làm rõ hiện
trạng và kiểm chứng các chỉ tiêu đánh giá trong hệ thống XHTD của Ngân hàng


8

thương mại cổ phần Quân đội so với hệ thống đánh giá xếp hạng tiên tiến của
những tên tuổi hàng đầu như mơ hình điểm tín dụng chỉ số Z của Edward I.Altman
để dự đoán nguy cơ phá sản về xếp hạng rủi ro tín dụng. Qua đó, tác giả đưa ra nhận
định, đề xuất giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả ứng dụng hệ thống XHTD của
Ngân hàng thương mại cổ phần Quân đội.
- Nguyễn Phương Mai, 2012. Hoàn thiện hệ thống xếp hạng tín nhiệm khách
hàng doanh nghiệp của Ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu (ACB). Luận văn
thạc sĩ. Đại học kinh tế TP. Hồ Chí Minh. Tác giả làm sáng tỏ một số vấn đề lý
thuyết cơ bản về rủi ro tín dụng ngân hàng. Tác giả phân tích, so sánh thực trạng
những quy định của Nhà nước về XHTN, các tổ chức XHTN, hệ thống XHTN tại
các NHTM và thực trạng hệ thống XHTN khách hàng doanh nghiệp tại ACB. Từ đó
tìm ra những điểm đạt được và những tồn tại cũng như các ngun nhân ảnh hưởng.
Trên cơ sở phân tích đó, tác giả đã đề xuất các giải pháp hoàn thiện hơn nữa hệ
thống xếp hạng tín nhiệm khách hàng doanh nghiệp của ACB, phục vụ cho mục tiêu
giảm thiểu rủi ro và phát triển ngày một lớn mạnh hơn của ngân hàng.
Qua tham khảo những nghiên cứu về hệ thống xếp hạng tín dụng của các
NHTM, của tổ chức tín dụng phi ngân hàng và theo tìm hiểu của bản thân, hiện nay
chưa có nghiên cứu định lượng nào về hệ thống xếp hạng tín dụng của Vietcombank
và cũng chưa có nghiên cứu nào sử dụng phương pháp tiếp cận và nghiên cứu thực
nghiệm thiết lập mơ hình XHTD giữa kết quả XHTD và các chỉ tiêu chấm điểm để
đánh giá hệ thống xếp hạng tín dụng của Vietcombank. Đây có thể được coi là

những điểm mới của nghiên cứu này.
Kết luận chƣơng I
Chương I đã giới thiệu tổng quát về đề tài nghiên cứu, sự cần thiết phải thực
hiện nghiên cứu, mục tiêu nghiên cứu. Chương I cũng trình bày đối tượng và
phương pháp nghiên cứu áp dụng trong bài luận văn. Qua đó đánh giá được tầm
quan trọng và ý nghĩa thực tiễn của đề tài. Những cơ sở lý thuyết để tiến hành
nghiên cứu sẽ được trình bày trong Chương II.


9

CHƢƠNG II
TỔNG QUAN VỀ XẾP HẠNG TÍN DỤNG NỘI BỘ CỦA
NHTM VÀ CÁC MƠ HÌNH NGHIÊN CỨU
2.1 Tổng quan về xếp hạng tín dụng:
2.1.1 Khái niệm xếp hạng tín dụng:
Xếp hạng tín dụng là thuật ngữ bắt nguồn từ tiếng anh (credit ratings) do John
Moody đưa ra vào năm 1909 trong cuốn “Cẩm nang chứng khoán đường sắt” khi
tiến hành nghiên cứu, phân tích và cơng bố bảng xếp hạng tín dụng lần đầu tiên cho
1.500 loại trái phiếu của 250 công ty theo một hệ thống ký hiệu gồm 3 chữ cái A, B,
C được xếp lần lượt là AAA đến C (hiện nay những ký hiệu này đã trở thành chuẩn
mực quốc tế). Chúng ta có thể điểm qua một số định nghĩa về xếp hạng tín dụng
như sau:
Theo Bohn, John A viết trong cuốn “Phân tích rủi ro trên các thị trường đang
chuyển đổi” thì “xếp hạng tín dụng là sự đánh giá về khả năng một nhà phát hành
có thể thanh tốn đúng hạn cả gốc và lãi đối với một loại chứng khoán trong suốt
thời gian tồn tại của nó”.
Theo định nghĩa của cơng ty Merrill Lynch thì “xếp hạng tín dụng là đánh giá
hiện thời của cơng ty xếp hạng tín dụng về chất lượng tín dụng của một nhà phát
hành chứng khốn nợ, về một khoản nợ nhất định. Nói khác đi, đó là cách đánh giá

hiện thời về chất lượng tín dụng đang được xem xét trong hoàn cảnh hướng về
tương lai, phản ánh sự sẵn sàng và khả năng nhà phát hành có thể thanh tốn gốc và
lãi đúng hạn”.
Theo cơng ty Moody’s thì “xếp hạng tín dụng là ý kiến về khả năng và sự sẵn
sàng của một nhà phát hành trong việc thanh toán đúng hạn cho một khoản nợ nhất
định trong suốt thời hạn tồn tại của khoản nợ”. [Doãn Quốc Chinh, 2011]
Từ các định nghĩa trên, ta có thể khái quát về XHTD như sau: “XHTD là
đánh giá mức độ tin cậy và khả năng trả nợ của ngƣời đi vay thông qua (1) lịch


10

sử tín dụng, (2) tình hình tài chính hiện tại và (3) khả năng trả nợ trong tƣơng
lai, dựa trên hệ thống xếp hạng theo ký hiệu”.
2.1.2 Đối tƣợng của xếp hạng tín dụng:
Các đối tượng của XHTD bao gồm:
 Xếp hạng tín dụng cá nhân: áp dụng cho các khách hàng là cá nhân, hộ gia
đình. Việc XHTD cá nhân được Ngân hàng thực hiện dựa trên lịch sử vay, trả nợ,
những khoản nợ đang tồn tại hoặc nợ quá hạn, đánh giá thu nhập khả dụng, giá trị
tài sản đảm bảo, …
 Xếp hạng tín dụng doanh nghiệp: đánh giá dựa trên các chỉ tiêu tài chính
và phi tài chính của doanh nghiệp.
 Xếp hạng tín dụng quốc gia: việc XHTD quốc gia rất quan trọng, vì đó là
cơ sở cho các chủ nợ xác định lợi suất trái phiếu mà các nước này phát hành, để
hấp dẫn vốn FDI, ngoài ra XHTD quốc gia cũng ảnh hưởng đến XHTD các doanh
nghiệp thuộc quốc gia đó. Để đánh giá tín nhiệm, các hãng xếp hạng tín nhiệm
thường dựa trên nhiều chỉ tiêu chính trị, xã hội và kinh tế. Các chỉ tiêu này thường
là thu nhập bình quân đầu người, tăng trưởng GDP, lạm phát, nợ nước ngoài, trình
độ phát triển của nền kinh tế, lịch sử vỡ nợ,…
 Xếp hạng tín dụng các cơng cụ đầu tư: như trái phiếu cơng ty, trái phiếu

chính phủ và các loại trái phiếu, kì phiếu ngân hàng, cổ phiếu ưu đãi, cổ phiếu
thường,… Việc XHTD các công cụ được thực hiện dựa trên một số chỉ tiêu như:
khả năng thanh khoản, kì hạn, lãi suất, mệnh giá, các rủi ro có thể gặp phải.
Ở Việt Nam hiện nay, XHTD chỉ chủ yếu áp dụng cho đối tượng là khách
hàng cá nhân và khách hàng doanh nghiệp.
2.2

Tầm quan trọng của xếp hạng tín dụng:

2.2.1 Đối với NHTM:
 Cơ sở để lựa chọn khách hàng cho vay:
Thông qua kết quả xếp hạng tín nhiệm khách hàng, ngân hàng sẽ đánh giá
được mức độ tín nhiệm của từng khách hàng vay vốn, xác định được mức độ rủi ro
khi cung cấp khoản vay, khả năng trả nợ vay. Dựa vào kết quả xếp hạng tín nhiệm


11

ngân hàng sẽ quyết định cho vay hay từ chối cho vay đảm bảo tính khách quan,
khoa học.
 Xây dựng chính sách khách hàng:
Mỗi nhóm khách hàng ngân hàng sẽ có những cách ứng sử khác nhau vừa
nhằm thu hút khách hàng vừa đảm bảo quản lý rủi ro, thông qua kết quả xếp hạng
tín nhiệm khách hàng, ngân hàng sẽ phân chia khách hàng thành những nhóm dựa
trên mức độ rủi ro. Những khách hàng có tín nhiệm cao, mức độ rủi ro thấp sẽ được
hưởng nhiều chính sách ưu đãi hơn so với những khách hàng có mức độ rủi ro cao
hơn. Chính sách khách hàng bao gồm chính sách về cơ chế tín dụng, chính sách về
lãi suất vay vốn, các loại phí.
 Xây dựng danh mục tín dụng:
Dựa và kết quả xếp hạng tín nhiệm ngân hàng sẽ đánh giá được mức độ rủi

ro của từng doanh nghiệp, từng lĩnh vực hoạt động kinh doanh của khách hàng từ đó
mà xây dựng danh mục tín dụng phù hợp.
2.2.2 Đối với thị trƣờng tài chính:
Ngày nay hầu hết những thị trường chứng khoán của các nước trên thế giới
đều tồn tại các tổ chức xếp hạng tín nhiệm, đây là xu thế phù hợp với điều kiện kinh
tế thế giới hiện nay, vì kết quả xếp hạng tín nhiệm là một nguồn cung cấp thơng tin
cho những nhà đầu tư, kết quả xếp hạng tín nhiệm làm xóa tan đi khoảng tối thơng
tin giữa người cho vay và người đi vay. Vai trò quan trọng của xếp hạng tín nhiệm
trên thị trường tài chính là:
Các nhà đầu tư thông qua kết quả XHTD của từng doanh nghiệp, có thể thực
hiện chiến lược đầu tư sao cho chi phí thấp nhất mà vẫn thu được lợi nhuận tối đa,
tránh được việc đầu tư nhầm những cơng ty có tình hình kinh doanh khơng tốt.
Đối với các tổ chức tài chính đi vay và các tổ chức tài chính khác, có thể sử
dụng kết quả XHTD để tạo niềm tin với nhà đầu tư, quảng bá hình ảnh của tổ
chức, cung cấp thông tin cho đối tác, tạo niềm tin của thị trường, từ đó có chiến
lược huy động vốn hiệu quả với chi phí thấp, hồn thành mục tiêu huy động lượng
vốn cần thiết.


12

2.3 Các phƣơng pháp xếp hạng tín dụng:
2.3.1 Phƣơng pháp chuyên gia:
Phương pháp chuyên gia là phương pháp thu thập và xử lý những đánh giá
dự báo bằng cách tập hợp và hỏi ý kiến các chuyên gia giỏi thuộc một lĩnh vực hẹp
của khoa học. Trong XHTD phương pháp này dựa trên những kinh nghiệm đã được
đúc kết của các chun gia, qua đó để có thể tìm ra bản chất của mối quan hệ giữa
có nguy cơ phá sản và các nhân tố ảnh hưởng đến nó. Kinh nghiệm được tích lũy từ:
 Những quan sát và trải nghiệm thực tế mang tính chủ quan.
 Phỏng đốn về mối tương quan của việc kinh doanh và có nguy cơ phá sản.

 Các kiến thức kinh tế liên quan tới việc có nguy cơ phá sản.
 Các ưu và nhược điểm của phương pháp chuyên gia.
Ƣu điểm:
Tận dụng được kinh nghiệm và tri thức chuyên sâu của các chuyên gia trong
chuyên ngành của họ.Đồng thời, do kết quả đánh giá được tập hợp từ nhiều người
nên mức độ tin cậy khá cao.
Kết quả được tập hợp từ nhiều người nên nó được xem xét trên nhiều
phương diện khác nhau, tránh được sự phiến diện, một chiều.
Nhƣợc điểm:
Chi phí đánh giá có thể rất cao khi số lượng người tham gia đơng và số vịng
thu thập ý kiến gồm nhiều lần.
Khơng thể loại bỏ hồn tồn khía cạnh chủ quan trong kết quả đánh giá.
2.3.2 Phƣơng pháp thống kê:
Phương pháp thống kê là một quá trình bao gồm điều tra thống kê, khái qt
hố thơng tin (cịn gọi là tổng hợp thống kê), phân tích và dự báo. Đây chính là q
trình mơ hình hóa tốn học các vấn đề cần phân tích theo mục tiêu của nghiên cứu.
Mơ hình thống kê kiểm định các giả thuyết sử dụng các mơ hình thống kê
trên bộ dữ liệu thực nghiệm. Trong q trình XHTD, sử dụng các phương pháp
thống kê địi hỏi việc đưa ra các giả thuyết liên quan tới tiêu chuẩn nguy cơ phá sản
tiềm năng. Những giả thuyết này xem xét đến nguy cơ phá sản của doanh nghiệp là
cao, thấp hơn nguy cơ phá sản trung bình của những doanh nghiệp có nguy cơ phá


13

sản so với những doanh nghiệp khơng có nguy cơ phá sản. Những thông tin về nguy
cơ phá sản của mỗi doanh nghiệp đều được thể hiện qua bộ số liệu thực nghiệm,
những giả thuyết này có thể bị bác bỏ hoặc được chấp nhận một cách phù hợp.
2.4 Mô hình xếp hạng tín dụng:
Mơ hình XHTD đơn giản nhất được sử dụng là mơ hình một biến số. Chỉ tiêu

đánh giá phải được thống nhất trong mơ hình. Tỷ suất tài chính được sử dụng trong
mơ hình XHTD một biến số bao gồm các chỉ tiêu thanh khoản, chỉ tiêu hoạt động,
chỉ tiêu cân nợ, chỉ tiêu lợi tức, chỉ tiêu vay nợ và chi phí trả lãi. Các chỉ tiêu phi tài
chính thường được sử dụng bao gồm thời gian hoạt động của doanh nghiệp, số năm
kinh nghiệm và trình độ của nhà quản lý cấp cao, triển vọng ngành, thị trường đầu
ra. Nhược điểm của mơ hình này là kết quả dự báo khó chính xác nếu thực hiện
phân tích và cho điểm các chỉ tiêu đánh giá một cách riêng biệt. Để khắc phục tình
trạng này, các nhà nghiên cứu đã phát triển những mơ hình kết hợp nhiều biến số để
dự báo kết quả kinh doanh của doanh nghiệp như mơ hình phân tích hồi quy, phân
tích lơ gic, phân tích xác suất có điều kiện, phân tích phân biệt nhiều biến số.
Ngân hàng thương mại sẽ áp dụng nhiều mơ hình khác nhau tùy theo đối
tượng phân tích là cá nhân, doanh nghiệp hay tổ chức tín dụng. Trong đề tài nghiên
cứu này chỉ đề cập tới khách hàng doanh nghiệp. Những mơ hình này sử dụng ổn
định và có thể điều chỉnh khi thấy có sự khác nhau giữa xếp hạng với thực tế.
2.5 Nguyên tắc xếp hạng tín dụng:
Nguyên tắc chủ yếu của XHTD bao gồm phân tích tín dụng trên cơ sở ý thức
và thiện chí trả nợ của người đi vay và từng khoản vay; đánh giá rủi ro dài hạn dựa
trên ảnh hưởng của chu kỳ kinh doanh và xu hướng khả năng trả nợ trong tương lai;
đánh giá rủi ro toàn diện và thống nhất dựa vào hệ thống ký hiệu xếp hạng.
Trong phân tích XHTD cần thiết sử dụng phân tích định tính để bổ sung cho
những phân tích định lượng. Các dữ liệu định lượng là những quan sát được đo
lường bằng số, các quan sát không thể đo lường bằng số được xếp vào dữ liệu định
tính. Các chỉ tiêu phân tích có thể thay đổi phù hợp với sự thay đổi của trình độ
cơng nghệ và yêu cầu quản trị rủi ro.


14

Việc thu thập số liệu để đưa vào mơ hình XHTD cần được thực hiện một
cách khách quan, linh động. Sử dụng cùng lúc nhiều nguồn thơng tin để có được cái

nhìn tồn diện về tình hình tài chính của khách hàng vay.
2.6 Các nhân tố ảnh hƣởng đến xếp hạng tín dụng:
Trong q trình xếp hạng tín dụng thì có một số nhân tố sẽ ảnh hưởng đến
kết quả xếp hạng như sau:
 Chuẩn mực của dữ liệu phân tích:
Chuẩn mực của dữ liệu phân tích định lượng phải phù hợp với chuẩn mực
của mơ hình XHTD mới đảm bảo phân tích định lượng được chính xác, bất kỳ một
sự khác biệt nào cũng có ảnh hưởng nhất định đến kết quả XHTD.
 Tính chính xác, trung thực của dữ liệu:
Kết quả XHTD phụ thuộc trực tiếp vào số liệu dùng để phân tích, nếu số liệu
dùng để xếp hạng khơng chính xác sẽ khiến cho kết quả xếp hạng bị sai lệch hoàn toàn.
 Cơ sở dữ liệu phục vụ đánh giá XHTD:
Một hệ thống thông tin đầy đủ về khách hàng như: lịch sử hình thành và q
trình phát triển, năng lực tài chính, mức độ tín nhiệm, đội ngũ điều hành… là cơ sở
hết sức quan trọng trong việc xếp hạng của các tổ chức tín dụng.
 Năng lực và trình độ của người thực hiện XHTD:
Phân tích định tính là sự bổ sung cho phân tích định lượng. Trong khi phân
tích định lượng phụ thuộc vào số liệu thì năng lực và trình độ của người thực hiện
XHTD lại có ý nghĩa quan trọng khi phân tích định tính.
2.7 Quy trình xếp hạng tín dụng:
Việc XHTD doanh nghiệp vay vốn được thực hiện theo 5 bước sau:
 Thu thập thông tin:
Thu thập thông tin liên quan đến các chỉ tiêu sử dụng trong phân tích đánh giá,
thơng tin xếp hạng của các tổ chức tín nhiệm khác liên quan đến đối tượng xếp hạng.
 Phân loại theo ngành và quy mô:
Mỗi ngành nghề kinh doanh có những đặc điểm riêng biệt, tính chất hoạt
động khác nhau chịu tác động của các yếu tố khác nhau gây ảnh hưởng lớn đến khả


15


năng trả nợ của doanh nghiệp. Quy mô của doanh nghiệp là yếu tố vơ cùng quan
trọng nó ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh cũng như năng lực cạnh tranh của các
doanh nghiệp trên thị trường.


Phân tích và chấm điểm các chỉ tiêu:

Phân tích bằng mơ hình để kết luận về mức xếp hạng. Sử dụng đồng thời chỉ
tiêu tài chính và chỉ tiêu phi tài chính
 Đưa ra kết quả xếp hạng tín dụng:
Sau khi chấm điểm các chỉ tiêu tài chính, phi tài chính, CBTD tổng hợp điểm
bằng việc nhân với các trọng số tương ứng. Để đưa ra kết quả xếp hạng, CBTD sẽ
đối chiếu tổng điểm khách hàng đạt được với bảng phân loại khách hàng và đưa ra
kết quả xếp hạng khách hàng.
 Phê chuẩn và sử dụng kết quả xếp hạng:
Để đảm bảo hệ thống XHTD phù hợp với thực tiễn, kết quả xếp hạng phản
ánh được chính xác mức độ rủi ro của từng khách hàng, các ngân hàng cần định kỳ
ra sốt để chỉnh sửa hồn thiện hệ thống.
2.8 Một số nghiên cứu và mơ hình XHTD trên thế giới:
2.8.1 Mơ hình điểm số tín dụng doanh nghiệp của Edward I. Altman:
Chỉ số Z được xây dựng bởi Edward I. Altman (1968), Đại Học New York,
dựa vào việc nghiên cứu khá công phu trên số lượng lớn các công ty khác nhau tại
Mỹ. Chỉ số Z là công cụ được cả hai giới học thuật và thực hành, công nhận và sử
dụng rộng rãi nhất trên thế giới.
Chỉ số Z bao gồm 5 tỷ số X1, X2, X3, X4, X5
• X1 = Vốn luân chuyển/Tổng tài sản
Vốn luân chuyển = tài sản ngắn hạn - nợ ngắn hạn.
• X2 = Lợi nhuận giữ lại/ Tổng tài sản
Tỷ số này đo lường lợi nhuận giữ lại tích lũy qua thời gian. Sự trưởng thành

của công ty cũng được đánh giá qua tỷ số này.Các cơng ty mới thành lập thường có
tỷ số này thấp vì chưa có thời gian để tích lũy lợi nhuận.Theo một nghiên cứu của
Dun Bradstreet (1993), khoảng 50 công ty phá sản chỉ hoạt động trong 5 năm.


×