Tải bản đầy đủ (.docx) (32 trang)

Giao an lop 12 buoiTuan 31

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (202.32 KB, 32 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 31 Thứ hai ngày 25 tháng 3 năm 2013 Sáng Hoạt động tập thể CHÀO CỜ ………………………………………… Mĩ thuật (Giáo viên bộ môn soạn giảng) …………………………………………. Tập đọc (2 tiết) NGƯỠNG CỬA I. Mục tiêu - Đọc đúng, nhanh cả bài: Ngưỡng cửa; đọc đúng các từ ngữ khó: ngưỡng cửa, nơi này, quen, dắt vòng, đi men, lúc nào. Biết nghỉ hơi sau mỗi dòng thơ và khổ thơ - Ôn các vần: ăt, ăc. Tìm tiếng có vần: ăt, ăc + Ngưỡng cửa thân quen với mọi người trong gia đình từ bé đến lớn + Ngưỡng cửa là nơi từ đó đứa trẻ bắt đầu đến trường rồi đi xa hơn nữa. II. Đồ dùng dạy-học: - Phóng to tranh minh hoạ bài tập đọc và phần luyện nói -Vở bài tập tiếng việt, bảng con III. Các hoạt động dạy- học: 1. Kiểm tra bài cũ - Đọc bài: Người bạn tốt? 4 học sinh đọc bài -Em hiểu thế nào là người bạn tốt ? Người bạn tốt là người luôn sẵn sàng giúp đỡ người khác mọi lúc mọi nơi - GV nhận xét đánh giá 2. Bài mới a) Giới thiệu bài b) Luyện tập - GV đọc toàn bài một lần: Giọng đọc - HS luyện đọc thiết tha trìu mến. + Luyện đọc tiếng, từ: ngưỡng cửa, - HS phát âm các từ: ngưỡng cửa, nơi nơi này, quen, dắt vòng, đi men, lúc này, quen, dắt vòng, đi men, lúc nào. nào. - HS tiếp nối nhau đọc trơn từng dòng thơ + Luyện đọc câu: Luyện đọc từng dòng thơ theo cách đọc nối tiếp GV nhận xét chỉnh sửa - Lớp đọc đồng thanh - HS thi đua đọc cả bài + Luyện đọc toàn bài - Gọi 2 em đọc cả bài. - GV nhận xét chỉnh sửa c) Ôn các vần: ăt, ăc - GV nêu yêu cầu 1 trong SGK Tìm tiếng trong bài có vần :ăt, ăc? - Đắt, Lắc -Tìm tiếng ngoài bài có vần ăt, ăc? -Thảo luận nhóm Gọi các nhóm đọc tiếng vừa tìm được Nhóm khác bổ sung Học sinh đọc đồng thanh các tiếng vừa.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> tìm được Nói câu chứa tiếng có vần : ăt, ăc? HS đọc câu mẫu GV và cả lớp thảo luận nói nhanh ,em - Mẹ dắt bé đi chơi nào nói nhanh,nói được nhiều giáo viên - Chị biểu diễn lắc vòng tuyên dương trước lớp - HS thi đua tìm nhanh TIẾT 2: LUYỆN TẬP d) Luyện đọc, kết hợp với tìm hiểu nội dung bài * Tìm hiểu nội dung bài đọc. GV đọc mẫu lần 2 - 2 em đọc khổ thơ 1 : Trả lời câu hỏi ? Ai dắt bé tập đi men ngưỡng cửa ? ( Bà đã dắt bé đi men ngưỡng cửa) - 2 em đọc khổ thơ 2, 3 và trả lời câu hỏi ? Bạn nhỏ qua ngưỡng cửa để đi đến (Bạn nhỏ qua ngưỡng cửa đi tới trường đâu ? và đi xa hơn nữa) GV nhận xét bổ sung Gọi 3 học sinh đọc toàn bài - 3 HS đọc lại bài - Lớp đọc đồng thanh bài thơ Em thích nhất khổ thơ nào? Vì sao? *Hướng dẫn học sinh đọc thuộc lòng bài thơ khuyến khích các em các học thuộc lòng khổ thơ mà em thích * Thực hành luyện nói Học sinh nêu chủ đề Luyện nói : GV chia lớp thành các nhóm Giáo viên gợi ý : - Mỗi nhóm nhìn tranh trong phần tập nói, hỏi và trả lời nhóm khác. Hằng ngày từ ngưỡng cửa nhà mình em - Em đến lớp để học và sinh hoạt . đi những đâu ? - Đến nhà bạn chơi, học tập Đến câu lạc bộ thiếu nhi để vui chơi, học tập . Theo mẹ đi siêu thị , cửa hàng bách Giáo viên gọi từng nhóm thảo luận hóa… nhóm khác bổ sung 3. Củng cố, dặn dò: Giáo viên nhận xét giờ, về nhà đọc lại - 2 học sinh đọc lại toàn bộ bài bài và học thuộc khổ thơ mà em thích Chiều Tự nhiên xã hội.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> THỰC HÀNH QUAN SÁT BẦU TRỜI I. Mục tiêu - Giúp HS biết cách quan sát bầu trời và biết được trên bầu trời có những gì? - HS thấy được bầu trời có rất nhiều thứ - Lòng say mê môn học II. Đồ dùng dạy-học: - Vở bài tập tự nhiên xã hội - Giấy, bút III. Các hoạt động dạy- học: Hoạt động 1 : - GV hướng dẫn HS cách quan sát bầu trời - HS thực hành quan sát bầu trời GV hỏi: - Có thấy mặt trời và các khoảng cách trời xanh không ? - Trời hôm nay nhiều mây hay ít mây? - Các đám mây có màu gì ?chúng đứng - HS quan sát theo nhóm yên hay chuyển động ? Quan sát cảnh vật xung quanh : - Quan sát sân trường , cây cối, mọi vật lúc này khô ráo hay ướt ? Em có trông thấy ánh nắng vàng hay những giọt mưa không. - Trên trời có mây, gió, có lúc nắng, có Giáo viên tổ chức cho học sinh đi quan lúc mưa, có trăng, có sao sát Giáo viên cho học sinh vào lớp gọi một số em nói lai những điều mình vừa quan sát - Dại diện một số nhóm lên trình bày Giáo viên kết luận :Quan sát những đám mây trên bầu trời và một số dấu hiệu khác cho ta biết trời đang nắng, đang mưa ,mat hay sắp mưa. Hoạt động 2 : Vẽ bầu trời và cảnh vật - HS lấy giấy vẽ ,dùng bút chì màu tô xung quanh vào các cảnh vật và bầu trời. - Học sinh vẽ cá nhân vẽ xong mang trưng bày 3. Củng cố dặn dò - GV cho HS vẽ về bầu trời - GV và HS chấm điểm - Nhận xét giờ - VN học bài Tiếng Việt ÔN TẬP I. Mục tiêu.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> -Ôn tập củng cố để học sinh hiểu được ngưỡng cửa là nơi thân quen với mọi người. -Rèn kĩ năng đọc lưu loát bài tập đọc và nghe viết được một số từ ngữ khó trong bài. - Yêu quý người thân trong gia đình và ngôi nhà mình đang ở. II. Đồ dùng dạy- học: - Một số từ ngữ khó: đi men, ngưỡng cửa, xa tắp. - Vở bài tập tiếng việt, bảng con III. Các hoạt động dạy- học: 1. Kiểm tra bài cũ - Đọc bài: Ngưỡng cửa. - HS đọc bài và trả lời câu hỏi - Ai dắt bé tập đi men cửa? - HS khác nhận xét bổ sung -GV nhận xét cho điểm 2. Bài mới : Giới thiệu bài Hướng dẫnHS luyện đọc - GV gọi chủ yếu là HS yếu, HS chưa - HS yếu đọc bài mạnh dạn đọc lại bài: Ngưỡng cửa. - HS khác nhận xét - GV gọi em khác nhận xét bạn đọc trôi chảy chưa, sau đó cho điểm. - Kết hợp hỏi một số câu hỏi có trong nội - HS trả lời câu hỏi dung bài tập đọc. *Ai dắt bé tập đi ngang ngưỡng cửa? *Bạn nhỏ qua ngưỡng cửa đi những đâu? Luyện viết Đọc cho HS viết: đi men, ngưỡng cửa, xa - HS viết vào bảng con tắp. + Cho HS làm thêm một số bài tập nâng - HS tìm thêm tiếng cao - Đối tượng HS khá giỏi: Tìm thêm những tiếng, từ có vần: ăt, ăc. 3. Củng cố- dặn dò - Thi đọc nối tiếp bài tập đọc theo tổ. - HS thi đua đọc thuộc lòng giữa các tổ - Nhận xét giờ học. Về nhà đọc lại bài Hoạt động tập thể TRÒ CHƠI: THẢ ĐỈA BA BA I.Mục tiêu - Nhằm rèn luyện kĩ năng chạy, phát triển sự nhanh nhẹn, khéo léo. - HS biết cách chơi và tham ra chơi một cách nhiệt tình. - Lòng say mê môn học..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> II. Đồ dùng dạy- học: - Còi , sân bãi III. Các hoạt động dạy- học: 1. Kiểm tra - GV kiểm tra sân bãi - Cho HS tập các động tác khởi động - GV cùng HS kẻ sân làm 2 vạch song song cách nhau 5m – 8m giả làm sông. 2. Bài mới - GV gọi tên trò chơi - GV hỏi: Con “đỉa” thường làm gì khi người hoặc súc vật lội xuống ao, hồ hay bơi qua sông? - GV giải thích đây là trò chơi dân gian nên có một số từ lạ như liền bà, liền ông để chỉ người đàn bà, đàn ông. - GV chỉ dẫn hình vẽ và giải thích đây là giả làm sông hay ao, hồ và chỉ định em đóng vai “đỉa” và số còn lại đóng vai người cần lội hoặc bơi qua, đồng thời chỉ dẫn cho các em chơi. - Cho một nhóm ra chơi thử - GV bổ sung thêm cho HS biết về cách chơi. - Cho HS chơi chưa có đọc đồng dao. - Cho HS chơi có đọc đồng dao. - GV quan sát uốn nắn 3. Củng cố, dặn dò - Nhận xét giờ học . - Về ôn lại bài.. Sáng. - HS tập các động tác khởi động - HS kẻ sân cùng GV. - HS nghe - HS trả lời. - HS nghe. - HS quan sát. - Một nhóm ra chơi thử - HS khác theo dõi - HS chơi chưa có đồng dao - HS chơi có đồng dao - HS chơi theo nhóm Học sinh lắng nghe. Thứ ba ngày 26 tháng 3 năm 2013 Toán LUYỆN TẬP. I. Mục tiêu - Củng cố kĩ năng làm tính cộng trừ các số trong phạm vi 100 - Nhận biết tính chất giao hoán của phép cộng và quan hệ - Rèn cho các em yêu thích môn toán.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> II. Đồ dùngdạy- học: - Que tính, bảng con III. Các hoạt động dạy- học: 1. Kiểm tra bài cũ Gọi HS chữa bài 4 2 học sinh lên bảng làm GV nhận xét cho điểm 2. Bài mới :Giới thiệu bài Hướng dẫn HS làm BT vào vở - 4 HS lên bảng làm 76 52 Bài 1 : Cho HS tự làm bài rồi chữa bài + 34 + 42 42 47 - Đặt tính rồi tính 76 34 99 - GV nhận xét đánh giá Bài 2 : Hướng dẫn HS thực hiện phép - HS làm bảng con tính rồi điền dấu vào chỗ chấm 30 + 6… 6 + 30 - Cho HS nhận xét đánh giá 45 + 3…. 3 + 45 -GV chữa bài 55 … 50+ 4 42+ 4…..4+ 24 Bài 3 : Hướng dẫn HS thực hiện phép - HS thực hiện ra nháp tính và nhận xét ; đúng ghi Đ , sai ghi trống S - HS làm bài bảng lớp - Gọi 1 số em lên bảng làm BT Bài 4. Học sinh đọc yêu cầu bài Học sinh lên bảng làm GV gợi ý hướng dẫn học sinh làm bài Lớp làm vở - Chấm 1 số vở nhận xét 3. Củng cố dặn dò - GV tuyên dương những em làm bài Học sinh lắng nghe đúng - Hệ thống lại nội dung bài học - Về nhà làm BT còn lại Chính tả (tập chép) NGƯỠNG CỬA I. Mục tiêu - Chép lại đúng khổ thơ cuối bài : Ngưỡng cửa - Điền đúng vần ăt hay ăc chữ g hay gh - Rèn học sinh viết đúng tốc độ đúng chính tả II. Đồ dùng dạy- học: - Bài tập ,bảng con,vở - Bảng phụ chép khổ thơ cuối bài : Ngưỡng cửa và các bài tập . III. Các hoạt động dạy- học:. 42 + 34. 76. rồi điền vào chỗ.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> 1. Kiểm tra bài cũ: -Gọi HS lên bảng làm bài tập -Điền r,d hay gi? Cành hoa….ung…..inh …..gió thổi, lá….ơi Để…..ành, học ….ỏi Chấm 1 số bài, nhận xét 2. Bài mới a) Giới thiệu GV treo bảng phụ và gọi HS đọc bài Tìm tiếng khó viết ( VD tiếng đường ..) Gọi học sinh lên bảng viết bài GV nhận xét sửa sai b) Hướng dẫn tập chép - Hướng dẫn HS cách trình bày - GV uốn nắn cách ngồi viết, cách cầm bút không đúng. - GV hướng dẫn cách trình bày khổ thơ 5 chữ .. Gọi 4 học sinh lên bảng làm bài. HS đọc bài Ngưỡng cửa trên bảng phụ. - HS nêu những từ khó hoặc dễ viết sai chính tả -Lớp viết bài bảng con - HS chép bài chính tả vào vở - HS chữa bài chính tả vào vở, đổi vở cho nhau . - HS soát xem bài của bạn có chỗ nào sai thì đánh dấu vào chỗ đó . - HS nhận lại vở, xem các lỗi và chữa các lỗi ra lề .. - GV chấm 1 số vở tại lớp c) Hướng dẫn HS HS làm bài tập chính tả Điền chữ : g hoặc gh Học sinh làm bảng con Đã hết giờ học Ngân gấp truyện, ghi lại tên chuyện. Em đứng lên, kê lại bàn ghế ngay ngắn, trả sách cho thư viện rồi vui vẻ ra ngoài. 3. Củng cố, dặn dò - GV tuyên dương những em làm bài Học sinh lắng nghe chính tả đúng và đẹp - GV nhận xét giờ . Về nhà viết ra vở mỗi lỗi chính tả 1 dòng - Ghi nhớ cách chữa các lỗi em đã mắc trong bài chính tả vừa viết. Tiếng Việt TÔ CHỮ HOA : Q, R I. Mục tiêu - HS tô đúng , đẹp các chữ hoa : Q, R .Viết đúng đẹp các vần và các tiếng : - Viết theo chữ thường , cỡ, vừa , đúng và đều nét. -Rèn học sinh ham thích môn học II. Đồ dùng dạy- học : - Bảng phụ viết sẵn chữ : Q, R - Vở tập viết, bảng con III. Các hoạt động dạy- học:.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> 1. Kiểm tra bài cũ - HS lên bảng viết chữ hoa: Q, R - GV nhận xét cho điểm 2. Bài mới : Giới thiệu bài a)GV treo bảng phụ có viết chữ mẫu. - Hướng dẫn HS quan sát tranh và nhận xét về số lượng nét và kiểu nét rồi nêu quy trình viết chữ : Q, R Chữ R gồm những nét nào? Chữ R giống chữ nào các em đã biết? GV chỉnh sửa * Phân tích các tiếng có vần ươc, ươt Cho học sinh đọc b) Hướng dẫn viết , từ ngữ ứng dụng c) Hướng dẫn HS tập tô , tập viết. 2 học sinh lên bảng viết bài Dưới lớp viết bảng con -Học sinh quan sát. HS quan sát chữ Q, R trong bảng phụ rồi đọc các chữ -Nét móc trái và nét thắt ở giữa - Chữ p. Lớp đọc đồng thanh Học sinh nhắc lại các con chữ HS tập viết vào bảng con - Tập viết vở tập viết + HS tập tô chữ hoa : Q, R và tập viết các từ ứng dụng. - GV hướng dẫn từng em biết cách cầm bút cho đúng , và tư thế ngồi viết - GV chấm chữa bài . 3. Củng cố, dặn dò Học sinh theo dõi - GV nhận xét giờ, tuyên dương những bạn viết đúng đẹp - Về nhà tập viết phần còn lại Thủ công CẮT, DÁN HÀNG RÀO ĐƠN GIẢN I. Mục tiêu - Tiếp tục cắt , dán hàng rào đơn giản . HS thực hành cắt dán đúng đẹp - Rèn cho các em đôi tay khéo léo,và óc thầm mĩ -Học sinh ham thích môn học II. Đồ dùng dạy-học: - Mẫu các nan giấy và hàng rào sẵn - 1 tờ giấy kẻ ô , hồ dán , thước kẻ , bút chì . .. III. Các hoạt động dạy- học:.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> 1. Kiểm tra - GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS 2. Bài mới a) GV hướng dẫn, làm mẫu, HS quan sát. - Cho HS quan sát các nan giấy mẫu - HS quan sát GV làm mẫu và hàng rào - Cạnh của các nan giấy là những đường thẳng cách đều - Số nan giấy đứng : 4 - Số nan giấy ngang : 2 b) GV hướng dẫn thực hành - Hướng dẫn kẻ cắt dán nan giấy -HS thực hành theo hướng dẫn. - Lật mặt trái của tờ giấy có kẻ ô , kẻ theo các đường kẻ để có 2 đường thẳng cách đều nhau - GV hướng dãn HS kẻ 4 nan đứng dài 6 ô rộng 1 ô - GV thao tác mẫu để HS quan sát c) GV cho HS thực hành -HS tự làm hoàn chỉnh sản phẩm. -Thực hành kẻ cắt nan giấy - GV quan sát giúp đỡ HS yếu hoàn thành nhiệm vụ . 3. Củng cố, dặn dò - Hệ thống lại nội dung bài - Nhận xét giờ - Về nhà chuẩn bị giờ sau tiếp Chiều Toán ÔN TẬP I. Mục tiêu - Củng cố kiến thức về tính cộng và trừ, cùng kiến thức về các ngày trong tuần. - Củng cố kĩ năng cộng, trừ, xem lịch, và giải toán. - Rèn cho học sinh yêu thích học toán. II. Đồ dùng dạy- học: - Vở bài tập toán,bảng con - Que tính III. Các hoạt động dạy- học: 1. Kiểm tra bài cũ -2 học sinh lên bảng làm bài - Đặt tính và tính: 35 + 23;.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> 87 -23; -GV nhận xét cho điểm 2. Làm bài tập Bài1: Đặt tính rồi tính:. -3 Học sinh lên bảng làm. 46 + 32 76 - 64 4+5 68 - 32 76 – 60 58 - 4 12 + 64 76 - 53 - GV nhận xét, chỉnh sửa. Bài2: Tính nhẩm: 34 + 40= 85 - 50 = 34 + 25 = , 34 + 40 = 8 + 80 = , 86 - 52 =. 76 - 6 64 + 12 68 – 46 58- 54. Học sinh đọc yêu cầu bài rồi làm bài 60 + 7 = vào vở. 85 - 5 = 34+ 40= 74, 85- 50= 35 60+ 7 =67 , 34 + 25=59 8 + 80= 88, 85- 5= 80. - GV chữa bài. Bài 3: Hãy ghi đúng , sai vào ô trống -. 65 23 ¿ 42 ¿. -. -HS khác nhận xét.. - HS lên bảng thi điền đúng , sai vào ô trống -. 78 52 ¿ 24 ¿. - GV nhận xét cho điểm Bài 4: Hồng và Hà hái được 84 bông hoa . riêng Hà hái được 54 bông .Hỏi Hồng hái được bao nhiêu bông hoa ? Cho học sinh đọc yêu cầu bài Tóm tắt đề bài, làm bài GV chữa bài 3. Củng cố- dặn dò - Hát bài hát “ Bảy ngày ngoan”.. 65 23 ¿ 42 ¿ Đ. -. 78 52 ¿ 24 S ¿. Học sinh đọc đề Học sinh làm bài vở Bài giải Hồng hái được số bông hoa là: 84 - 54 = 30( bông hoa) Đáp số: 30 bông hoa.. - Nhận xét giờ học. Tiếng Việt ÔN TẬP I. Mục tiêu - HS tiếp tục ôn tập và củng cố cách đọc , viết của các bài tập đọc - Luyện tìm tiếng , từ và nói câu có chứa vần ăt, ăc…. - Rèn học sinh ham thích môn học. II. Đồ dùng dạy- học: - Vở bài tập tiếng việt, bảng con.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> III. Các hoạt động dạy- học: 1. Kiểm tra bài cũ : Gọi học sinh đọc bài Ngưỡng cửa Đọc cho lớp viết một số từ khó GV nhận xét chỉnh sửa 2. Bài mới : Giới thiệu bài a) Luyện đọc: Gọi học sinh đọc bài :Ngưỡng cửa ,Người bài tốt….. GV nhận xét sửa chữa Kết hợp hỏi một số câu hỏi + Người giúp Cúc sửa dây đeo cặp là bạn nào? +Bạn nhỏ qua ngưỡng cửa để đi đến đâu? b) Luyện viết -GV đọc cho học sinh viết bài : Ngưỡng cửa GV quan sát uốn nắn cách ngồi, cách cầm bút đặt vở …. c) Luyện làm bài tập: Điền n hay l …..o lắng , ….ỗ lực ….íu ……o , bé ngủ trong ….ôi Con cò bay …ả bay …a 3. Củng cố dặn dò : - Nhận xét giờ học. - Nhắc nhở học sinh về ôn bài. 5 học sinh đọc bài Lớp viết bảng con. -1/ 3 lớp đọc bài. -Học sinh trả lời câu hỏi.. -Học sinh viết vở. -HS điền n; l theo yêu cầu của bài: Lo lắng ; nỗ lực; Líu lo ; bé ngủ trong nôi; Con cò bay lả bay la.. Tự nhiên – xã hội ÔN TẬP I. Mục tiêu Học sinh tiếp tục ôn tập củng cố Hiểu sự thay đổi của đám mây là một trong những dấu hiệu cho sự thay đổi của thời tiết. Biết dùng vốn từ riêng của mình để mô tả bầu trời và những đám mây trong thực tế. Phát triển trí tưởng tượng. Có ý thức yêu cái đẹp, yêu tự nhiên. II. Đồ dung dạy- học : - Hệ thống câu hỏi.tranh vẽ sách giáo khoa.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> - Giấy có kẻ, bút vẽ. III. Các hoạt động dạy – học: 1. Kiểm tra bài cũ - Dấu hiệu chính khi trời nắng, trời mưa? - Khi đi dưới trời nắng, trời mưa em cần làm gì? GV nhận xét 2. Giới thiệu bài a) Cho học sinh hát bài ( bầu trời xanh) - Nêu yêu cầu bài học- ghi đầu bài b) GV định hướng cho học sinh quan sát - Cho HS ra sân trường rồi quan sát xem hôm nay trời nắng hay mưa? -Có nhìn thấy mặt trời không? Có nhiều hay ít mây? -Cảnh vật sân trường như thế nào? GV cho học sinh vào lớp gọi mọt số em nói lại những điều mình quan sát thấy và thảo luận câu hỏi GV gọi đại diện báo cáo Chốt: Những đám mây trên trời cho ta biết điều gì? c) Nói về bầu trời và cảnh vật xung quanh - Yêu cầu HS còn lại nói về cảnh bầu trời đã quan sát hôm nay. 3. Củng cố- dặn dò - Em thích bầu trời vào những ngày mưa hay nắng? Vì sao? - Nhận xét giờ học.. Sáng. -2 học sinh trả lời. Học sinh quan sát HS đọc đầu bài. - Hoạt động nhóm.. - Quan sát theo nhóm. - Trời nắng, có thấy mặt trời…cảnh vật khô ráo…. - Những HS trung bình tiếp tục được gọi lên báo cáo trước lớp. - Dấu hiệu cho biết trời nắng hay mưa.. - Hoạt động cá nhân. - Chuẩn bị ít phút sau đó lên nói. Thứ tư ngày 27 tháng 3 năm 2013 Toán ĐỒNG HỒ, THỜI GIAN. I. Mục tiêu - Giúp HS làm quen với mặt đồng hồ. Biết đọc giờ đúng trên đồng hồ. - Có biểu tượng ban đầu về thời gian - Rèn cho các em yêu thích môn toán II. Đồ dùng dạy- học: - Mặt đồng hồ bằng bìa có kim ngắn, kim dài - Đồng hồ để bàn III. Các hoạt động dạy- học:.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> 1. Kiểm tra bài cũ - GV kiểm tra VBT của HS - GV nhận xét 2. Bài mới * Giới thiệu mặt đồng hồ và vị trí của các kim chỉ giờ trên mặt đồng hồ - Cho HS quan sát đồng hồ để bàn và hỏi ? Mặt đồng hồ có những gì? - GV giới thiệu mặt đồng hồ có kim ngắn, kim dài, có ghi các số từ 1 đến 12 - Kim ngắn và kim dài đều quay được và quay theo chiều từ số bé đến số lớn. - Khi kim dài chỉ vào số 12, kim ngắn chỉ vào đúng số nào thì đó là giờ. VD: Kim dài chỉ số 12, kim ngắn chỉ số 9 thì lúc đó là 9 giờ. ? Lúc 5 giờ kim ngắn chỉ số mấy? Kim dài chỉ số mấy? * Thực hành xem đồng hồ - Cho HS quan sát các đồng hồ trong SGK và hỏi ? Đồng hồ chỉ mấy giờ? ? Lúc 7 giờ tối em đang làm gì? ? Lúc 10 giờ tối em đang làm gì? * Trò chơi - GV quay kim đồng hồ rồi hỏi cả lớp ? Đồng hồ chỉ mấy giờ? 3. Củng cố dặn dò - GV hệ thống nội dung bài - Nhận xét giờ. - Có kim ngắn, kim dài, có ghi các số từ 1 đến 12. - HS thực hành xem đồng hồ ở các thời điểm khác nhau - Số 5 - Số 12. - 7 giờ Em đang học bài Em ngủ - HS chơi thi đua xem đồng hồ ai nhanh, đúng - Ai nói đúng, nhanh được cô khen. …………………………………………. Âm nhạc (Giáo viên bộ môn soạn giảng) Tập đọc (2 tiết) KỂ CHO BÉ NGHE I. Mục tiêu - Đọc đúng , nhanh cả bài : Kể cho bé nghe ; - Đọc đúng các từ ngữ khó : ầm ĩ, chó vện, chăng dây, ăn no, quay tròn, nấu cơm. - Luyện cách đọc thể thơ 4 chữ. Ôn các vần : ươc, ươt . Tìm tiếng có vần : ươc, ươt - Hiểu được nội dung bài: Đặc điểm ngộ nghĩnh của các con vật, đồ vật trong nhà, ngoài đồng -Rèn học sinh ham thích môn học II. Đồ dùng dạy- học : - Phóng to tranh minh hoạ bài tập đọc và phần luyện nói.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> III. Các hoạt động dạy- học: 1. Kiểm tra bài cũ - Đọc bài: Ngưỡng cửa Bạn nhỏ qua ngưỡng cửa để đi đến đâu ? - GV nhận xét đánh giá 2. Bài mới:a) Giới thiệu bài - GV treo bức tranh các con vật đồ vật lên bảng - Giáo viên đọc mẫu lần 1 b) Luyện tập - GV đọc toàn bài một lần: Giọng đọc vui, tinh nghịch, nghỉ hơi lâu sau các câu chẵn + Luyện đọc tiếng, từ : ầm ĩ, chó vện, chăng dây, ăn no, quay tròn, nấu cơm. + Giáo viên quan sát chỉnh sửa + Luyện đọc câu: Luyện đọc từng dòng thơ theo cách đọc nối tiếp + Luyện đọc toàn bài. c) Ôn các vần: ươc, ươt - GV nêu yêu cầu 1 trong SGK. ? Tìm tiếng trong bài có vần ươc, ươt?. ? Nói câu chứa tiếng có vần : ươc ,ươt. 2 học sinh đọc bài. Học sinh quan sát. - HS luyện đọc - HS phát âm các từ : ầm ĩ, chó vện, chăng dây, ăn no, quay tròn, nấu cơm - Lớp đọc đồng thanh. - HS tiếp nối nhau đọc trơn từng dòng thơ - HS thi đua đọc cả bài - Gọi 2 em mỗi em đọc cả bài . -Học sinh đọc đồng thanh - HS thi nhau tìm các tiếng trong bài có vần ươc, ươt ( nước, thước, bước đi, dây cước, haid hước, tước vỏ, rét mướt, ướt lướt thướt, khóc sướt mướt, ẩm ướt ) - HS thi đua nói câu ( theo nhóm ) -Ngày tết Trung thu chúng em rước đèn ông sao . -Cánh đồng lúa đang lên xanh mướt. Giáo viên quan sát nhận xét cho điểm thi đua giữa các nhóm TIẾT 2: LUYỆN TẬP. d) Luyện đọc, kết hợp với tìm hiểu nội dung bài GV đọc mẫu lần 2 Học sinh theo dõi * Tìm hiểu nội dung bài đọc. Gọi học sinh đọc khổ thơ 1 - 2 em đọc toàn bài : Trả lời câu hỏi ? Em hiểu con trâu sắt là gì? ( Con trâu sắt là cái máy cày. Nó làm.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> - Đọc phân vai. thay việc con trâu nhưng người ta dùng sắt để chế tạo nên gọi là trâu sắt ) - 2 HS đọc bài, một em đọc dòng thơ số lẻ, một em đọc dòng thơ số chẵn - 2 HS dựa theo lối thơ đối đáp, một em đặt câu hỏi nêu đặc điểm, một em nói tên con vật, đồ vật Ví dụ: Con gì hay kêu ầm ĩ? - Con vịt bầu - 2 HS đọc lại bài. - GV đọc diễn cảm bài văn * Thực hành luyện nói Luyện nói : - Đề tài: Hỏi đáp về những con vật mà - GV chia lớp thành các nhóm em biết - 2 HS mỗi em đặt câu hỏi nêu đặc điểm, một em nói tên con vật, đồ vật. Con gì sáng gáy ò ó o gọi người thức dậy? ( Con gà trống) -Con gì là chúa rừng xanh? ( Con hổ) -Con gì bay thấp thì mưa, bay cao thì nắng, bay vừa thì râm? -là con chuồn chuồn -Con gì ăn no,bụng to mắt híp,tiếng kêu ụt ịt ,nằm thở phì phò? -Là con lợn (heo) 3. Củng cố, dặn dò - Gọi HS đọc lại toàn bài -3 em đọc bài - Nhận xét giờ học, tuyên dương những em đọc to rõ rang -Nhắc nhở học sinh về nhà đọc lại bài xem trước bài giờ sau. Chiều. Toán ÔN TẬP. I. Mục tiêu - Củng cố kiến thức đã học về đồng hồ và thời gian, biết sử dụng giờ phù hợp. - Củng cố kĩ năng xem giờ đúng. Giáo dục học sinh yêu thích học toán. II. Đồ dùngdạy- học: - Mô hình đồng hồ - Vở bài tập toán III. Các hoạt động dạy- học:.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> 1. Kiểm tra bài cũ - Xác định giờ trên mô hình đồng hồ - HS xác định giờ trên mô hình. của GV. -GV nhận xét chỉnh sửa 2.Bài mới: a.Giới thiệu bài b.Hướng dẫn HS Làm bài tập -HS nêu yêu cầu bài Bài1: Cho HS nêu yêu cầu bài - HS trả lời: trên mặt đồng hồ có kim Trên mặt đồng hồ có những gì? giờ, kim phút, kim giây, số chỉ giờ. - HS đọc câu hỏi. - GV gọi HS yếu trả lời, em khác nhận HS trả lời xét. - 1 giờ; 4 giờ; 7 giờ; 10 giờ; 12 giờ; Bài2: Đồng hồ chỉ mấy giờ? 6 giờ; 11 giờ. - HS khác nhận xét..   . Bài3: Gọi HS thực hành trên đồng hồ Quay các các kim ngắn và kim dài để đồng hồ chỉ đúng giờ: 3giờ; 5 giờ; 12 giờ; 6 giờ; 3 giờ; 8 giờ. - HS thực hiện quay kim và đọc giờ trên mặt đồng hồ của mình theo yêu cầu của bài. - HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn.. 3. Củng cố- dặn dò: - Thi đọc giờ nhanh. - Nhận xét giờ học. Tiếng Việt ÔN TẬP I. Mục tiêu - Học sinh tiếp tục ôn tập bài để học sinh hiểu được nội dùng bài đọc. - Đọc lưu loát bài tập đọc và ngắt nghỉ hơi đúng chỗ ,nghe viết được một số từ ngữ khó trong bài. - Yêu quý môn học. II. Đồ dùng dạy- học: - Bảng phụ viết một số từ ngữ: ầm ĩ, chó vện, chăng dây, ăn no, quay tròn, nấu cơm, trâu sắt. III. Các hoạt động dạy- học: 1. Kiểm tra bài cũ - Đọc bài: Kể cho bé nghe - HS đọc bài và trả lời câu hỏi - Em hiểu con trâu sắt trong bài là gì? - HS khác nhận xét bổ sung.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> 2. Luyện đọc - GV gọi chủ yếu là HS yếu, HS chưa mạnh dạn đọc lại bài: Kể cho bé nghe . - GV gọi em khác nhận xét bạn đọc trôi chảy chưa, có diễm cảm hay không, sau đó cho điểm. - Kết hợp hỏi một số câu hỏi có trong nội dung bài tập đọc. + viết tiếng trong bài có vần ươc: + Viết tiếng ngoài bài có vần ươc, ươt + Nối câu hỏi ở cột A với lời giải đáp thích hợp ở cột B Con gì hay nói ầm ĩ? Con gì hay hỏi đâu đâu? Con gì hay chăng dây điện? Cái gì ăn no quaytròn? Con gì dùng miệng nấu cơm? 3. Luyện viết - Đọc cho HS viết: ầm ĩ, chó vện, chăng dây, ăn no, quay tròn, nấu cơm, trâu sắt. GV nhận xét chỉnh sửa - Đối tượng HS khá giỏi: Tìm thêm những tiếng, từ có vần : ươt, ươc. 4. Củng cố- dặn dò - Thi đọc thuộc long bài tập đọc theo tổ. - Nhận xét giờ học. - Xem trước bài sau.. - HS yếu đọc bài - HS khác nhận xét. - HS trả lời cầu hỏi. Con vịt bầu Con chó vện Con nhện con Cái cối xay lúa Con cua con cáy - HS viết vào bảng con. - HS tìm thêm tiếng. - HS thi đua đọc thuộc lòng giữa các tổ. Thủ công ÔN TẬP I. Mục tiêu Học sinh tiếp tục ôn về cách cắt nan giấy . Học sinh cắt được các nan giấy và dán thành hàng rào. Yêu thích môn thủ công, giữ vệ sinh sau khi thực hành. II. Đồ dung dạy- học: - Hàng rào mẫu, giấy màu, kéo, hồ dán. - Giấy màu, hồ dán, thước bút chì, kéo. III. Các hoạt động dạy - học: 1. Kiểm tra bài cũ - GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS . - Nhận xét sự chuẩn bị của bạn 2. Giới thiệu bài.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> a) Nêu yêu cầu giờ học, ghi đầu - Nắm yêu cầu của bài bài. b) Ôn lại cách các bước dán hàng rào - Hoạt động cá nhân - Gọi HS nêu lại 3 bước dán hàng - Kẻ một đường chuẩn rào. - Dán 4 nan đứng, các nan cách nhau 2 - Chú ý gọi những em HS yếu hoặc ô. nhút nhát. - Dán 2 nan ngang: Nan ngang thứ nhất cách đường chuẩn 1 ô, nan ngang thứ hai cách đường chuẩn 4 ô. c) Hướng dẫn thực hành - hoạt động cá nhân Cho HS thực hành theo đúng 3 Học sinh thực hành trên giấy màu sau bước trên. đó còn thời gian thì vẽ thêm cảnh vật - Kẻ đường chuẩn trang trí quanh hàng rào. - Dán 4 nan đứng - Dán 2 nan ngang - GV khuyến khích một số em khá có thể dung bút màu trang trí cảnh vật - Quan sát giúp đỡ HS yếu, khuyến khích các em mạnh dạn hơn. 3. Củng cố dặn dò - Đánh giá sản phẩm của các em. Học sinh theo dõi - Nhận xét giờ học.. Sáng. Thứ năm ngày 28 tháng 3 năm 2013 Toán THỰC HÀNH. I. Mục tiêu - Giúp HS củng cố về xem giờ đúng trên đồng hồ - Bước đầu có hiểu biết về sử dụng thời gian trong đời sống thực tế - Rèn cho các em yêu thích môn toán II. Đồ dùng dạy- học: - Vở bài tập toán - Mô hình mặt đồng hồ III. Các hoạt động dạy- học: 1. Kiểm tra bài cũ Sử dụng mặt đồng hồ xoay kim để có HS trả lời giờ đúng và yêu cầu HS đọc giờ đúng - GV kiểm tra rồi nhận xét c.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> 2. Bài mới : Giới thiệu bài Bài 1: Đòng hồ mẫu chỉ mấy giờ?. HS nêu yêu cầu rồi làm bài Chỉ 3 giờ - HS xem đồng hồ và điền vào chỗ chấm : 3 giờ , 9 giờ, 1 giờ, 10 giờ, 6 giờ. ? Lúc 3 giờ kim dài chỉ vào số mấy ? + Số 12 ? Kim ngắn chỉ vào số mấy ? + Số 3 GV chữa bài nhận xét 4 học sinh lần lượt đọc số giờ tương ứng với mặt đồng hồ Bài 2: Vẽ kim đồng hồ theo giờ cho Học sinh nêu yêu cầu bài trước - HS tự làm bài rồi chữa bài Bài 3: Nối các tranh vẽ theo từng hoạt động với mặt đồng hồ chỉ thời điểm - HS quan sát và nối giờ đồng hồ vào tương ứng từng hoạt động cho thích hợp . GVhướng dẫn học sinh quan sát và đọc Học sinh làm bài câu chú thích GV đi quan sát - Buổi sáng Bài 4: Hướng dẫn phán đoán được vị trí của kim ngắn VD: Mặt trời đang mọc Khi về đến quê có thể là buổi trưa hoặc buổi chiều 3. Củng cố, dặn dò - Gọi 1 số em lên chữa bài - GV chấm và nhận xét giờ - Về nhà làm tiếp BT còn lại Chính tả (Nghe viết) KỂ CHO BÉ NGHE I. Mục tiêu - Nghe viết lại đúng khổ thơ cuối bài : Kể cho bé nghe. - Điển đúng vần ươc hay ươt chữ ng hay ngh -Rèn học sinh nghe viết đúng chính tả II. Đồ dùng dạy- học: - Bảng phụ chép sẵn 2 bài tập,Vở bài tập III. Các hoạt động dạy- học: 1. Bài cũ GV đọc cho học sinh viết các từ khó : - HS viết các từ ngữ vào bảng con buổi đầu tiên, con đường…. - GV nhận xét . 2. Bài mới: a) Giới thiệu 5 học sinh đọc bài GV treo bảng phụ và gọi học sinh đọc bài Học sinh tìm tiếng khó.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Cho học sinh tìm tiếng khó GV gọi 1 học sinh lên bảng viết GV nhận xét sửa chữa những lỗi sai b) Hướng dẫn tập chép Cho học sinh chép bài vào vở - Hướng dẫn HS cách trình bày - GV đọc dòng thơ đầu theo dõi xem HS đã biết cách viết chưa . Nếu HS chưa biết cách GV hướng dẫn lại . - GV đọc nhắc lại lần 2, thứ 3 - Sau khi kết thúc bài chính tả GV hướng dẫn HS cách chữa lỗi. Dưới lớp viết bảng con Học sinh viết bài vào vở - HS theo dõi đánh dấu các chỗ mắc lỗi .. - Hết bài thống kê số lỗi ghi ra lề .. c) Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả *Bài1: Điền vần ươc hoặc ươt Học sinh quan sát tranh SGK Gọi học sinh đọc yêu cầu bài 2 học sinh lên bảng làm miệng Bức tranh vẽ cảnh gì? Bác thợ may dùng thước để làm gì? Học sinh lên bảng làm dưới lớp làm vở *Bài 2:Điền chữ : ng hoặc ngh bài tập Ngày mới đi học , Cao Bá Quát viết chữ xấu như gà bới . Sau nhờ kiên trì luyện tập ngày đêm quên cả nghỉ ngơi , ông đã trở thành người nổi tiếng viết chữ đẹp . 3. Củng cố, dặn dò Học sinh lắng nghe - GV khen các em viết đẹp ,nhận xét giờ - Dặn học sinh nhớ các quy tắc chính tả .Chuẩn bị bài giờ sau. Kể chuyện DÊ CON NGHE LỜI MẸ I. Mục tiêu - Ghi nhớ được nội dung câu chuyện để dựa vào tranh minh hoạ và các câu hỏi của GV kể lại từng đoạn và toàn bộ câu chuyện - Biết đổi giọng khi đọc lời bài hát của Dê mẹ và Sói - Hiểu nội dung chuyện : Dê con nghe lời mẹ nên không mắc mưu Sói. Sói bị thất bại tiu nghỉu bỏ đi. Chúng ta phải biết vâng lời người lớn II. Đồ dùng dạy- học: - Phóng to tranh minh hoạ câu chuyện : Dê con nghe lời mẹ III. Các hoạt động dạy- học: 1. Kiểm tra bài cũ - 1 em kể lại toàn bộ câu chuyện : Sói Học sinh trả lời và Sóc - 1 em khác nêu ý nghĩa câu chuyện - GV nhận xét, đánh giá 2. Bài mới - HS dựa vào từng tranh và câu hỏi gợi a) Giới thiệu bài ý để kể.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> b) GV kể chuyện - GV kể 1 lần - GV kể lần 2 kết hợp tranh minh hoạ c) Hướng dẫn kể từng đoạn câu chuyện theo tranh -Giáo viên gợi ý nội dung từng tranh *Tranh 1: Dê mẹ đi vắng dặn các con ở nhà phải đóng cửa không được mở cho ai ,khi mẹ về mẹ gõ cửa vừa hát. * Tranh 2: Một con Sói đứng rình đã lâu , đợi Dê mẹ đi rồi nó bắt chước bài hát vừa nghe lỏm. * Tranh 3:Cả đàn nhận ra không phải là giọng mẹ nên chúng không ra mở cửa *Tranh 4; Dê mẹ về cả đàn Tranh nhau kể chuyện cho mẹ nghe. + Hướng dẫn HS kể nội dung truyện theo từng tranh ? Các em có biết vì sao Sói tiu nghỉu , cúp đuôi bỏ chạy không ? * Nêu ý nghĩa nội dung truyện 3. Củng cố, dặn dò - Lớp bình chọn bạn kể chuyện hay , GV tuyên dương - GV nhận xét giờ . Về nhà kể lại chuyện cho bố mẹ nghe. - HS thảo luận theo từng tranh rồi lần lượt từng em lên kể theo nội dung từng tranh Các em khác bổ sung. -4HS mỗi học sinh keertheo một bức tranh ( Vì dê con biết nghe lời mẹ nên không mắc mưu Sói . Sói bị thất bại đành bỏ đi -Truyện khuyên ta cần biết vâng lời người lớn . ) -Học sinh lắng nghe. Đạo đức BẢO VỆ CÂY VÀ HOA NƠI CÔNG CỘNG ( Có tích hợp nội dung GD và BVMT toàn phần ) I. Mục tiêu -HS hiểu : Cần phải bảo vệ cây nơi công cộng cần trồng cây và bảo vệ cây * Học sinh có thái độ.Tôn trọng, yêu quý hoa và cây nơi công cộng , ứng xử thân thiện với môi trường qua bảo vệ các loài cây và hoa. - HS thực hiện được quy định về bảo vệ hoa và cây nơi công cộng -Rèn học sinh ham thích môn học II. Đồ dùng dạy-học: - Bài hát : Ra chơi vườn hoa - Vở bài tập đạo đức III. Các họat động dạy - học: Hoạt động 1: Quan sát cây và hoa ở nơi sân trường, vườn trường, vườn hoa công - Giáo viên đưa học sinh ra thăm quan viên . tại sân trường - Đàm thoại theo các câu hỏi ? Ra chơi ở sân trường, vườn trường, - Học sinh thảo luận rồi trả lời.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> các em có thích không ? ? Sân trường vườn trường có đẹp, mát không ? ? Để sân trường, vườn trường, … luôn mát và sạch đẹp em phải làm gì ? - GV kết luận SGK Hoạt động 2 : HS làm bài tập 1 và trả - HS Làm BT 1 lời câu hỏi - Một số HS lên trình bày ý kiến . ? Các bạn nhỏ đang làm gì ? - Cả lớp nhận xét và bổ sung ? Những việc đó có tác dụng gì ? ? Em có thể làm như các bạn đó không ? - GV kết luận và nhận xét . Hoạt động 3: Quan sát tranh và thảo - HS quan sát và trả lời câu hỏi từng luận BT2 đội 1 ? Các bạn đang làm gì ? - HS tô màu vào quần áo và hành động ? Em tán thành những việc làm nào ? đúng trong tranh Tại sao ? - Cả lớp nhận xét bổ sung - GV mời 1 số HS lên trình bày *Biết nhắc nhở khuyên bạn không phá -Học sinh theo dõi hoại cây là hành động đúng,thái độ ứng xử thân thiện với môi trường qua bảo vệ các loài cây và hoa . Hoạt động 4 : Củng cố dặn dò - GV nhận xét giờ . - Về nhà học bài Chiều Toán ÔN TẬP I. Mục tiêu - Củng cố kiến thức đã học về xem giờ đúng, nhận biết các thời điểm trong sinh hoạt hàng ngày. - Củng cố kĩ năng xem giờ đúng, xác định vị trí các kim ứng vời giờ đúng trên mặt đồng hồ. - Ham mê học toán, quý trọng thời gian. II. Đồ dùng dạy-học: - Giáo viên: Mô hình đồng hồ bài 1, tranh vẽ minh hoạ bài tập 3. III. Các hoạt động dạy- học: 1. Kiểm tra bài cũ - Gọi HS nên xác định giờ của mô hình đồng hồ để bàn ? 2. Bài mới - Nêu yêu cầu giờ học, ghi đầu bài. - Nắm yêu cầu của bài. * Làm bài tập. - Hoạt động cá nhân..

<span class='text_page_counter'>(23)</span> Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu của đề?. - HS tự nêu yêu cầu, làm và HS yếu, trung bình chữa.. - Lúc 3 giờ kim ngắn chỉ số mấy. Kim - Kim ngắn chỉ số3, kim dài chỉ số 12. dài chỉ số mấy? Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu? - Theo dõi và giúp đỡ HS yếu.. - HS tự nêu yêu cầu, và thực hành trên mô hình đồng hồ.. - Chú ý kim dài giữ nguyên, chỉ quay - Kim ngắn. kim gì? Bài 3: Gọi HS nêu yêu cầu. - Theo dõi giúp đỡ HS yếu, gọi HS chữa bài. Chốt: Ta nên thực hiện các việc cho phù hợp thời gian thì sẽ không bị đi học muộn… 3. Củng cố- dặn dò - Thi vặn giờ trên đồng hồ nhanh. - Nhận xét giờ học. - Về nhà học lại bài, xem trước bài: Luyện tập chung.. - Nắm yêu cầu của bài sau đó làm bài. - HS chữa bài, em khác nhận xét bài làm của bạn. - Theo dõi.. -Thi đua giữa các tổ. Tiếng Việt ÔN TẬP I. Mục tiêu - Học sinh tiếp tục ôn luyện về cách đọc.Hiểu được nội dùng các bài tập đọc. - Đọc lưu loát bài tập đọc và nghe viết được một số từ ngữ khó trong bài. - Yêu quý môn học. II. Đồ dùng dạy- học: - Bảng phụ viết một số từ ngữ: liền, sửa lại, nằm, ngượng nghịu. III. Các hoạt động dạy- học: 1. Kiểm tra bài cũ - Đọc bài: Người bạn tốt - HS đọc bài và trả lời câu hỏi - Theo em thế nào là người bạn tốt? - HS khác nhận xét bổ sung GV nhận xét cho điểm 2. Bài mới: Luyện đọc - GV gọi chủ yếu là HS yếu, HS chưa - HS yếu đọc bài mạnh dạn đọc lại bài: Người bạn tốt.Kể - HS khác nhận xét cho bé nghe.. - GV gọi em khác nhận xét bạn đọc trôi chảy chưa, có diễn cảm hay không, sau - HS trả lời cầu hỏi đó cho điểm..

<span class='text_page_counter'>(24)</span> - Kết hợp hỏi một số câu hỏi có trong nội dung bài tập đọc mà các em đã được học Luyện viết - Đọc cho HS viết: liền, sửa lại, nằm, - HS viết vào bảng con ngượng nghịu. *Bài 1 Điền ăt hay ăc GV treo bảng phụ có chép sẵn bài tập -Học sinh quan sát rồi lên bảng làm GV chữa bài -Họ bắt tay chào nhau, -Bé treo áo lên mắc -Gió mùa đông bắc -Cảnh tượng thật đẹp mắt * Bài 2: Điền g hay gh -HS làm bài; điền g; gh: Vào mùa….ăt, đường làng đầy rơm phơi + Vào mùa gặt, đường làng đầy rơm Mặt hồ như một tấm …ương lớn phơi. Bầy chuột rất…ét mèo. + Mặt hồ như một tấm gương lớn. - Đối tượng HS khá giỏi: Tìm thêm + Bầy chuột rất ghét mèo. những tiếng, từ có vần : uc, ut.ăt, ăc - HS tìm thêm tiếng 3. Củng cố- dặn dò - Thi đọc nối tiếp bài tập đọc theo tổ. - HS thi đua đọc bài giữa các tổ - Nhận xét giờ học. - Xem trước bài sau. Đạo đức ÔN TẬP I. Mục tiêu - HS tiếp tục ôn tập để hiểu được hành vi nào là bảo vệ cây và hoa nơi công cộng. HS biết thực hiện những việc bảo vệ cây và hoa, tránh những việc gây hại cây và hoa. - HS có ý thức tự giác thực hiện những hành vi bảo vệ cây và hoa. II. Đồ dùng dạy- học: - Hệ thống câu hỏi.Tranh vẽ Vở bài tập đạo đức - Kết quả đăng kí chăm sóc, bảo vệ cây, hoa nơi công cộng. III. Các hoạt động dạy- học: 1. Kiểm tra bài cũ Học sinh trả lời câu hỏi - Cây và hoa nơi cộng cộng có ích lợi gì? - Nêu những việc làm để bảo vệ cây và hoa nơi công cộng? GV nhận xét 2. Bài mới:Giới thiệu bài - Nêu yêu cầu bài học, ghi đầu bài. - Nắm yêu cầu của bài, nhắc lại đầu bài..

<span class='text_page_counter'>(25)</span> - Báo cáo kết quả đăng kí bảo vệ cây và - Hoạt động theo tổ. hoa của tổ - Yêu cầu các tổ chuẩn bị ít phút trước - Chuẩn bị lên báo cáo khi nên báo cáo lại các công việc và kết quả đã làm theo đăng kí tiết trước. - Đại diện tổ lên báo cáo, có xác nhận của đại diện cơ quan, nơi công cộng mà - Báo cáo công việc theo sự đăng kí tổ đó đến chăm sóc cây, hoa. của tổ - Gọi tổ khác nhận xét công việc tổ bạn - Nhận xét, học hỏi tổ bạn đã làm, và góp ý kiến. - Tuyên dương tổ, cá nhân thực hiện tốt, trao phần thưởng. 3. Củng cố- dặn dò - Đọc lại ghi nhớ của bài. - Hát bài hát: “Ra chơi vườn hoa”. Lớp hát bài ra chơi vườn hoa - Nhận xét giờ học. - Về nhà học lại bài, xem trước bài: Ôn tập. Thứ sáu ngày 29 tháng 3 năm 2013 Sáng Toán LUYỆN TẬP I. Mục tiêu - Giúp HS củng cố về xem giờ đúng trên mặt đồng hồ . - Xác định vị trí của các kim , ứng với giờ đúng trên mặt đồng hồ - Bước đầu nhận biết các thời điểm trong sinh hoạt hàng ngày II. Đồ dung dạy- học: - Bảng phụ. bảng con III. Các hoạt động dạy- học: 1.Kiểm tra bài cũ Sử dụng mô hình đồng hồ xoay kim để Học sinh quan sát trả lời có giờ đúng và yêu cầu học sinh đọc giờ đúng trên mặt đồng hồ GV nhận xét Bài mới:. Làm bài tập: - GV hướng dẫn làm và chữa bài tập Bài 1 : Nối đồng hồ với số chỉ giờ HS quan sát đồng hồ rối nối đồng hồ với đúng số chỉ giờ đúng rồi làm bài vào vở GV chữa bài -Đổi vở để kiểm tra chéo lẫn nhau Bài 2 : GV chia nhóm yêu cầu thảo.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> luận - Hướng dẫn HS quay các kim trên mặt đồng hồ chỉ đúng vào các giờ. - Yêu cầu HS quay kim đồng hồ đúng các giờ : 11 giờ, 5 giờ, 3 giờ , 6 giờ, 7 giờ 8 giờ, 10 giờ, 12 giờ - GV chữa bài nhận xét Bài 3 : HS nối các câu chỉ từng hoạt động trong sinh hoạt hàng ngày với đồng hồ chỉ thời điểm tương ứng - Gọi 1 số HS lên bảng chữa bài . - Cô chấm điểm và nhận xét 3. Củng cố,dặn dò - Khen những em làm bài đúng - Nhận xét giờ - Về nhà học bài và làm bài còn lại. - Học sinh nêu yêu cầu rồi thảo luận nhóm và thực hiện quay kim đồng hồ theo các giờ : 11 giờ, 5 giờ, 3 giờ , 6 giờ, 7 giờ 8 giờ, 10 giờ, 12 giờ Đại diện nhóm trình bày Học sinh nêu yêu cầu - HS quan sát và nối. Học sinh theo dõi. Tập đọc (2 tiết) HAI CHỊ EM I. Mục tiêu - Đọc đúng , nhanh cả bài : Hai chị em ; đọc đúng các từ ngữ khó : vui vẻ, một lát, hét lên, dây cót. Luyện đọc các đoạn văn có ghi lời nói. - Ôn các vần : et, oet . Tìm tiếng có vần: et, oet - Hiểu được nội dung bài: + Cậu em không cho chị chơi đồ chơi của mình. Chị giận, bỏ đi học bài. Cậu em thấy buồn chán vì không có người cùng chơi. + Câu chuyện khuyên em không nên ích kỉ. II. Đồ dùng dạy-học: - Phóng to tranh minh hoạ bài tập đọc và phần luyện nói - Vở bài tập tiếng việt , bảng con III. Các hoạt động dạy- học: 1. Kiểm tra bài cũ - 2 em đọc bài: Kể cho bé nghe 4 học sinh đọc bài Con chó, cái cối xay lúa có đặc điểm gì ngộ nghĩnh? - GV nhận xét đánh giá 2. Bài mới a) Giới thiệu bài -Giáo viên đọc mẫu lần 1 - HS luyện đọc b) Luyện tập - HS phát âm các từ : vui vẻ, một lát, hét - GV đọc toàn bài một lần: Giọng cậu lên, dây cót em khó chịu , đành hanh -Lớp đọc đồng thanh + Luyện đọc tiếng, từ : vui vẻ, một - HS đọc các câu nói của cậu em lát, hét lên, dây cót. - Chị đừng động vào con gấu bông của.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> em. + Luyện đọc câu: Luyện đọc câu nói - Chị hãy chơi đồ chơi của chị ấy. của cậu em nhằm thể hiện thái độ đành hanh của cậu. - Gọi 3 em đọc 3 đoạn + Luyện đọc đoạn, toàn bài + Đoạn 1: Từ “ Hai chị em … gấu bông của em” + Đoạn 2: “ Một lát sau …. của chị ấy” + Đoạn 3: Phần còn lại - Một vài em đọc lại toàn bài - GV nhận xét cho điểm c) Ôn các vần: et, oet - GV nêu yêu cầu 1 trong SGK - Giáo viên chia nhóm Gọi các nhóm đọc các tiếng vừa tìm - Các nhóm thảo luận được Giáo viên ghi nhanh lên bảng. ? Tìm tiếng ngoài bài có vần et, oet? - Bánh tét, sấm sét, la hét, nét chữ… GV và cả lớp nhận xét tính điểm thi -Toe toét, khoét lỗ, xoèn xoẹt,….. đua - Nói câu chứa tiếng có vần et, oet.. - Ngày tết ở miềm Nam nhà nào cũng có bánh tét. - Chim gõ kiến khoét thân cây tìm tổ kiến TIẾT 2 d) Luyện đọc, kết hợp với tìm hiểu nội dung bài * Tìm hiểu nội dung bài đọc. -GV đọc mẫu lần 2 - GV gọi HS đọc các đoạn và trả lời -2 HS đọc đoạn 1 câu hỏi ? Cậu em làm gì khi chị đụng vào con ( Cậu em nói chị đừng động vào con gấu gấu bông? bông của mình) 3 học sinh đọc đoạn 2 Cậu em làm gì khi chị lên dây cót (Cậu nói: Chị hãy chơi đồ chơi của chị. chiếc ô tô nhỏ? Cậu không muốn chị chơi đồ chơi của Các bạn khác nhận xét bổ sung mình) 3 học sinh đọc đoạn 3 Vì sao cậu em lại thấy buồn khi ngồi (Cậu em thấy buồn chán vì không có chơi một mình? người cùng chơi. Đó là hậu quả của thói ích kỉ) -Học sinh theo dõi - GV đọc diễn cảm bài văn 5 học sinh đọc toàn bài , trả lời câu hỏi -Không nên ích kỉ -Bài văn nhắc chúng ta điều gì? -Giáo viên quan sát nhận xét cho điểm - GV chia lớp thành các nhóm..

<span class='text_page_counter'>(28)</span> * Thực hành luyện nói Luyện nói : - Đề tài: Em thường chơi với (anh, chị) những trò chơi gì? - Giáo viên gợi ý: Hôm qua bạn chơi trò chơi gì với anh , chị em mình? Chơi bắn bi,chơi nhảy dây,chơi đá cầu,chơi lò cò,chơi ô ăn quan,chơi tú lơ khơ …. -Giáo viên quan sát nhận xét cho điểm 3. Củng cố, dặn dò: -Câu chuyện có ý nghĩa gì? Giáo viên nhận xét giờ học Nhắc nhở học sinh về đọc bài. -Chơi ô quan, chơi chuyền…. - Các nhóm ngồi vòng quanh, lần lượt từng người kể những trò chơi đã chơi với anh, chị của mình.. -Không nên có tính ích kỉ Học sinh theo dõi. Thể dục TRÒ CHƠI VẬN ĐỘNG I. Mục tiêu - Ôn bài thể dục yêu cầu thuộc thứ tự các động tác trong bài thể dục và thực hiện được ở mức tương đối chính xác. - Làm quen với trò chơi: tâng cầu. Yêu cầu thực hiện được động tác ở mức cơ bản đúng -Rèn cho học sinh thường xuyên tập luyện để có sức khỏe tốt II. Địa điểm phương tiện - Trên sân trường. Dọn vệ sinh nơi tập. - GV chuẩn bị 1 còi và ô chuẩn bị cho trò chơi, kẻ sân chơi III. Các hoạt động dạy-học: 1. Phần mở đầu - GV nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu bài học. - Lớp trưởng tập hợp lớp , báo cáo sĩ số - GV nên để cán sự lớp tập hợp lớp - HS khởi động: đứng tại chỗ vỗ tay và trước đó giáo viên chỉ đạo giúp đỡ hát - GV cho HS khởi động - Chạy nhẹ nhàng theo một hàng dọc trên 1 địa hình tự nhiên ở sân trường - Đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu 2. Phần cơ bản - Trò chơi tâng cầu bằng bảng - Ôn toàn bài thể dục đã học - GV cho HS tập mỗi động tác 2 đến 4 lần ,xen kẽ giữa 2 lần . - GV nhận xét uấn nắn động tác sai - HS ôn 6 động tác đã học cho HS tập lần 2 - HS thực hành tập theo sự hướng dẫn.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> * Ôn tập hợp hàng dọc, dóng hàng, của GV điểm số - GV quan sát sửa sai - Ôn tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số - Trò chơi tâng cầu - HS thực hành tập theo sự hướng dẫn - GV hướng dẫn trò chơi và tóm tắt lại của GV cách chơi - HS thực hành tập 2, 3 lần - Cho HS chơi thử 1 lần 3. Phần kết thúc - HS ôn tập dưới sự chỉ đạo của giáo viên - GV cho HS tập các động tác hồi sức . Giáo viên nhận xét chỉnh sửa - HS thực hành chơi trò chơi dưới sự chỉ - Đi theo nhịp và hát đạo của GV - Trò chơi hồi tĩnh - HS thực hành điểm số . - GV cùng HS cùng hệ thống bài học Chiều Toán ÔN TẬP I. Mục tiêu - Củng cố kiến thức về tính cộng và trừ các số trong phạm vi 100. - Củng kiến thức biết đọc đúng giờ trên đồng hồ, nhận biết thời điểm sinh hoạt trong ngày. - Củng cố kĩ năng giải toán có lời văn. - Rèn cho học sinh yêu thích học toán. II. Đồ dùng dạy- học: - Vở bài tập toán, bảng con. - Mô hình mặt đồng hồ. III. Các hoạt động dạy- học: 1. Kiểm tra bài cũ: Gọi HS lên bảng làm tính: 34+2+3= , 64+3-5= , 56-4+6= , - 2 HS lên bảng làm bài: 78-3-3= , 86-6+4= , 52+0-2= ; - HS khác nhận xét. - GV nhận xét , chỉnh sửa. 2. Làm bài tập: Bài 1: Đặt tính rồi tính 52 + 47 , 27 + 51 , 78 – 51 , - HS làm vào vở bài tập. 72 – 30 , 25 – 21 , 42 + 53 . Bài 2: Quay kim đồng hồ đúng các giờ: - HS thực hiện quay kim đồng hồ đúng 5 giờ, 7 giờ, 11 giờ. các giờ: 5, 7, 11 giờ..  5 giờ Bài 3:Nối câu với đồng hồ thích hợp. Em học bài buổi tối. Em ăn cơm buổi trưa. .  7 giờ. 11 giờ. - HS nối theo yêu cầu của bài Em ăn cơm buổi trưa. .

<span class='text_page_counter'>(30)</span> Em học bài buổi tối Em ngủ dậy buổi sáng.   . Bài 4: Lớp 1B có 35 học sinh, trong đó số học sinh nữ là 21. Hỏi lớp 1B có bao nhiêu học sinh nam ? - GV chấm một số bài, nhận xét, chỉnh sửa. 3. Củng cố- dặn dò - GV hệ thống bài. - Nhận xét giờ học.. Em học bài buổi tối Em ngủ dậy buổi sáng.  . Bài giải Lớp 1B có số học sinh nam là: 35 – 21 = 14(học sinh nam) Đáp số: 14 học sinh nam.. Thể dục ÔN TẬP I. Mục tiêu - HS tiếp tục ôn bài thể dục yêu cầu thuộc thứ tự các động tác trong bài thể dục và thực hiện được ở mức chính xác. - Tiếp tục làm quen với trò chơi: tâng cầu. Yêu cầu thực hiện được động tác ở mức cơ bản đúng II. Địa điểm phương tiện - Trên sân trường. Dọn vệ sinh nơi tập. - GV chuẩn bị 1 còi và ô chuẩn bị cho trò chơi, kẻ sân chơi III. Các hoạt động dạy-học: 1. Phần mở đầu - GV nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu bài học. - Lớp trưởng tập hợp lớp , báo cáo sĩ số - GV nên để cán sự lớp tập hợp lớp - HS khởi động: đứng tại chỗ vỗ tay và hát trước đó giáo viên chỉ đạo giúp đỡ - Chạy nhẹ nhàng theo một hàng dọc trên 1 - GV cho HS khởi động địa hình tự nhiên ở sân trường - Đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu - Trò chơi GS tự chọn 2. Phần cơ bản - Ôn toàn bài thể dục đã học - GV cho HS tập mỗi động tác 2 đến 4 lần ,xen kẽ giữa 2 lần . - HS ôn 6 động tác đã học - GV nhận xét uấn nắn động tác sai - HS thực hành tập theo sự hướng dẫn của cho HS tập lần 2 GV * Ôn tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số - Học sinh xếp hàng ,dóng hàng,điểm số - GV quan sát sửa sai rồi báo cáo lớp trưởng.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> - Ôn tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số - Trò chơi tâng cầu - Giáo viên làm mẫu một lượt - GV hướng dẫn trò chơi và tóm tắt lại cách chơi - Cho HS chơi thử 1 lần 3. Phần kết thúc - GV cho HS tập các động tác hồi sức - Đi theo nhịp và hát - Trò chơi hồi tĩnh - GV cùng HS cùng hệ thống bài học. - Học sinh theo dõi - Học sinh chơi thử 1 đến 2 lần - HS ôn tập dưới sự chỉ đạo của giáo viên - HS thực hành chơi trò chơi dưới sự chỉ đạo của GV - HS tập lại 2đến 3 lần. Sinh hoạt lớp NHẬN XÉT TUẦN I. Mục tiêu - Học sinh nắm được ưu nhược điểm của mình trong tuần - Nắm chắc phương hướng tuần tới II. Chuẩn bị: - Nội dung sinh hoạt III. Hoạt động 1. Giáo viên nhận xét ưu nhược điểm trong tuần a, Ưu điểm: - Nêu một số những ưu điểm của các em trong tuần, động viên khuyến khích các em để các tuần sau phát huy. - Các em ngoan, chấp hành tốt các nội quy của trường của lớp - Dụng cụ học tập tương đối đầy đủ - Chữ viết có nhiều tiến bộ - Lớp sôi nổi b) Nhược điểm: - GV nêu một số những nhược điểm mà HS còn mắc phải trong tuần, nhắc nhở để các em không vi phạm trong những lần sau. Vẫn còn có em đến lớp quên không mang đồ dùng học tập đầy đủ Đến lớp không thuộc bài : Ngoc, Hùng, Hà Hiếu, Vẫn còn có em mang tiền đến lớp ăn quà: Tùng, Quân 2. Phương hướng tuần tới.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> - Phát huy những ưu điểm và khắc phục những nhược điểm - Luôn có ý thức rèn chữ, giữ vở sạch chữ đẹp - Tích cực phát biểu xây dựng bài..

<span class='text_page_counter'>(33)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×