Tải bản đầy đủ (.docx) (18 trang)

TIENG VIET TUAN 31

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (167.2 KB, 18 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần 31. TẬP ĐỌC Tiết 61 CÔNG VIỆC ĐẦU TIÊN. I/ Mục tiêu - Đọc diễn cảm toàn bài phù hợp với nội dung và tính cách nhân vật. -Hiểu nội dung bài: Nguyện vọng và lòng nhiệt thành của một phụ nữ dũng cảm muốn làm việc lớn, đóng góp công sức cho Cách mạng. II/ Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ ( SGK ). III/ Các hoạt động dạy - học chủ yếu: TG 5’. Hoạt động của thầy 1/ Bài cũ: KT bài: Tà áo dài Việt Nam 2/ Bài mới: a) Giới thiệu bài. b) Tìm hiểu bài. 12’ Hoạt động 1: Luyện đọc. -Chia đoạn: 3 đoạn -HS từ khó, câu khó: “Độ tám giờ…em ạ” -HD giải thích thêm từ: Bồn chồn. Hoạt động của trò -2HS đọc + trả lời câu hỏi. -Đọc nối tiếp, luyện đọc từ khó, câu khó, giải nghĩa từ. -Lo lắng không ngủ được. -Đọc nối tiếp- luyện đọc N2 -1HS đọc.. Đọc diễn cảm bài văn. 10’ Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung. - Công việc đầu tiên của anh Ba giao cho chị -Rải truyền đơn. Út là gì? - Những chi tiết nào cho thấy ….. ? -Út bồn chồn, thấp thỏm, ngủ không yên,nửa đêm dậy , tìm cách giấu truyền đơn - Chị Út đã nghĩ ra cách gì ….. ? -Ba giờ sáng, chị giả đi bán cá như mọi bận. Tay bê rổ cá…vừa sáng tỏ. - Vì sao chị Út muốn được thoát li? -Vì Út yêu nước,ham hoạt động, muốn làm được thật nhiều việc cho Cách mạng. *GV đặt câu hỏi rút ý nghĩa. *HS rút ý nghĩa. 10’ Hoạt động 3: Luyện đọc diễn cảm. -Đọc nối tiếp đoạn -Y/c HS tìm từ nhấn giọng qua mỗi đoạn. Đ1: một mực Đ2: Bồn chồn, thấp thỏm. Đ3: Thật nhiều việc, thoát li -HD đọc diễn cảm đoạn: Đoạn 1. -Luyện đọc diễn cảm CN-Đọc diễn cảm N2 -Tổ chức thi đọc diễn cảm. -Tham gia thi đọc diễn cảm ( Tuỳ hs chọn) 3’ 3/ Củng cố, dặn dò: -Liên hệ, giáo dục: -Tiết sau: Bầm ơi..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Tuần 31. TẬP ĐỌC Tiết 62 BẦM ƠI. I/ Mục đích,yêu cầu: -Biết diễn cảm bài thơ; ngắt nhịp hợp lí theo thể thơ lục bát -Hiểu nội dung, ý nghĩa: Tình cảm thắm thiết, sâu nặng của người chiến sĩ với người mẹ Việt Nam. -Giáo dục HS tình cảm gia đình. II/ Đồ dung dạy học: -Tranh minh hoạ ( SGK ) III/ Các hoạt động dạy - học chủ yếu: TG 5’. Hoạt động của thầy 1/ Bài cũ: KT bài:Công việc đầu tiên 2/ Bài mới: 12’ Hoạt động 1: Luyện đọc. -Chia đoạn: 4 đoạn -HD từ khó, câu khó: “Đoạn 3” -Đọc diễn cảm bài văn 10’ Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung. - Điều gì gợi cho anh chiến sĩ nhớ tới mẹ? … - Tìm những hình ảnh so sánh ….. - Qua anh chiến sĩ đã dùng cách nói như thế nào ….? - Qua lời tâm tình của anh chiến sĩ , em nghĩ gì về người mẹ của anh ? +Qua lời tâm tình của anh chiến sĩ em nghĩ gì về anh? *GV đặt câu hỏi rút ý nghĩa 10’ Hoạt động 3: Luyện đọc diễn cảm -Y/c HS tìm từ nhấn giọng qua mỗi đoạn.. 3’. -HD đọc diễn cảm đoạn: Đoạn 1 và 2 -Tổ chức thi đọc diễn cảm 3/ Củng cố, dặn dò: -Liên hệ, giáo dục. -Tiết sau: Út Vịnh. Tuần 31. Hoạt động của trò -2HS đọc+ trả lời câu hỏi. -Đọc nối tiếp,Luyện đọc từ khó,câu khó, giải nghĩa từ. -Đọc nối tiếp- Luyện đọc N2 -Cảnh chiều đông mưa phùn, gió bất làm anh chiến sĩ thầm nhớ….mẹ run vì rét. +Tình cảm của mẹ với con: Mạ non bầm cấy mấy …con mấy lần. +Tình cảm của con với mẹ. Mưa phùn ướt áo tứ thân…bấy nhiêu. -Anh chiến sĩ dùng cách nói so sánh: Con đi trăm núi ngàn khe..bầm sáu mươi. Cách nói ấy có tác dụng làm yên long mẹ, mẹ đừng lo nhiều cho con…nơi quê nhà. -Người mẹ của anh chiến sĩ là người phụ nữ Việt Nam diển hình…thương yêu con. +Anh chiến sĩ là người con hiếu thảo, giàu tình yêu thương mẹ *HS rút ý nghĩa. -Đọc nối tiếp đoạn Đ1: Con xa. Đ2: Có rét,thương con Đ3: Trăm núi ngàn khe, tái tê,sáu mươi Đ4: Yêu bầm yêu nước. -Luyện đọc diễn cảm CN-Đọc diễn cảm N2 -Tham gia thi đọc diễn cảm (Tuỳ HS chọn). LUYỆN TỪ VÀ CÂU. Tiết 61.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> MỞ RỘNG VỐN TỪ: NAM VÀ NỮ I/ Mục đích, yêu cầu: - Biết được một số từ ngữ chỉ phẩm chất đáng quý của phụ nữ Việt Nam. - Hiểu ý nghĩa 3 câu tục ngữ (BT3) và đặt được một câu với một trong 3 câu tục ngữ ở BT 2 ( BT3). II/ Đồ dùng dạy học: -Bảng phụ. III/ Các hoạt động dạy - học chủ yếu: TG 5’. Hoạt động của thầy 1/ Bài cũ: KT bài: Ôn tập về dấu câu. 1/ Bài mới: a) Giới thiệu bài. b) Hướng dẫn bài tập 12’ Bài tập 1: a- Giải thích các từ nói trên bằng cách nối mỗi từ với nghĩa của nó. Hoạt động của trò -2HS trả lời câu hỏi + VBT. 10’ Bài tập 2: Mỗi câu tục ngữ dưới đây nói lên phẩm chất gì của người phụ nữ VN.. -Đọc đề- Xác định yêu cầu- N2 a)+Anh hùng :Có tài năng, khí phách làm nên những việc phi thường. +Bất khất: Không chịu khuất phục trước kẻ thù. +Trung hậu:Chân thành và tốt bụng với mọi người +Đảm đang: Biết gánh vác , lo toan mọi việc. b)Chăm chỉ, cần cù, nhân hậu, khoan dung, đọ lượng ,dịu dàng,biết quan tâm đến mọi người,có đức hy sinh, nhường nhịn. -Đọc đề-Xác định yêu cầu-N4. a)Lòng thương con, đức hy sinh,nhường nhịn của người mẹ. b)Phụ nữ rất dũng cảm, giỏi giang,là người giữ gìn hạnh phúc,giữ gìn hạnh phúc gia đình. c) Phụ nữ dũng cảm, anh hung -Đọc đề-Xác định yêu cầu-VBT * Mẹ em là người phụ nữ yêu thương chồng con, luôn nhường nhịn hy sinh như tục ngữ xưa có câu: Chỗ ướt mẹ nằm, chỗ ráo con lăn.. b- Tìm những từ ngữ chỉ phẩm chất khác …. 10’ Bài tập 3: Đặt câu *Y/c HS đọc lại các câu vừa đặt. 3’. 3/ Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét tiết học. -Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau: Ôn tập về dấu câu ( Dấu phẩy ). Tuần 31. LUYỆN TỪ VÀ CÂU Tiết 62 ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU ( DẤU PHẨY ).

<span class='text_page_counter'>(4)</span> I/Mục đích,yêu cầu: - Nắm được 3 tác dụng của dấu phẩy(BT 1) , biết phân tích và những dấu phẩy khi dùng sai ( BT2,3) II/ Đồ dung dạy học: -Bảng phụ. III/ Các hoạt động dạy - học chủ yếu: TG 5’. Hoạt động của thầy 1/ Bài cũ: KTbài: MRVT: Nam và nữ 2/ Bài mới: a) Giới thiệu bài. b)Hướng dẫn bài tập. 12’ Bài tập 1: Nêu tác dụng của các dấu phẩy …. Hoạt động của trò -2HS trả lời câu hỏi + VBT. -Đọc đề- Xác định yêu cầu- N2 a)- Ngăn cách trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ - Ngăn cách các bộ phận cùng chức vụ trong câu (định ngữ của từ phong cách ) -Ngăn cách trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ, ngăn cách các bộ phận cùng chức vụ trong câu. b) -Ngăn cách các vế câu trong câu ghép. 10’ Bài tập 2: Đọc mẩu chuyện vui dưới đây và -Ngăn cách các vế câu trong câu ghép. trả lời câu hỏi : -Đọc đề- Xác định yêu cầu- N4 Anh chàng láu lỉnh *Lời phê của xã: Bò cày không được thịt. *Anh hàng thịt đã thêm dấu câu gì vào chỗ nào trong lời phê của xã để hiểu là xã đồng ý cho làm thịt con bò: Bò cày không được , thịt. *Lời phê trong đơn cần được viết như thế nào để anh hang thịt không thể chữa một 10’ Bài tập 3: Trong đoạn văn sau có 3 dấu phẩy cách dễ dàng: Bò cày, không được thịt. đặt sai vị trí . Em hãu sửa lại cho đúng -Đọc đề -Xác định yêu cầu-VBT +Câu : “ Sách Ghi-nét…nhất hành tinh.” Bỏ một dấu phảy dùng thừa +Câu: “Cuối mùa hè…nước Mỹ” Đặt lại vị trí một dấu phẩy. 3’ 3/ Củng cố, dặn dò: +Câu: “Để có thể…cứu hoả” -GV nhận xét tiết học. Đặt lại vị trí một dấu phẩy. -Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau: Ôn tập về dấu câu.. Tuần 31 I/Mục đích,yêu cầu:. LUYỆN TỪ VÀ CÂU Tiết 62 ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU ( DẤU PHẨY ).

<span class='text_page_counter'>(5)</span> -. Nắm được 3 tác dụng của dấu phẩy(BT 1) , biết phân tích và những dấu phẩy khi dùng sai ( BT2,3) II/ Đồ dung dạy học: -Bảng phụ. III/ Các hoạt động dạy - học chủ yếu: TG 5’. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ Bài cũ: KTbài: MRVT: Nam và nữ -2HS trả lời câu hỏi + VBT 2/ Bài mới: a) Giới thiệu bài. b)Hướng dẫn bài tập. 12’ Bài tập 1: Nêu tác dụng của các dấu phẩy -Đọc đề- Xác định yêu cầu - HS thảo luận được dùng trong đoạn văn. nhóm đôi a)- Ngăn cách trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ - Ngăn cách các bộ phận cùng chức vụ trong câu (định ngữ của từ phong cách ) - Ngăn cách trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ, ngăn cách các bộ phận cùng chức vụ trong câu. b) -Ngăn cách các vế câu trong câu ghép. -Ngăn cách các vế câu trong câu ghép. 10’ Bài tập 2: Đọc mẩu chuyện vui Anh chàng -Đọc đề - Xác định yêu cầu – Thảo luận láu lỉnh và trả lời câu hỏi : nhóm 4. a/ *Anh hàng thịt đã thêm dấu câu gì vào chỗ *Lời phê của xã: Bò cày không được thịt. nào trong lời phê của xã để hiểu là xã đồng ý *Anh hàng thịt đã thêm phẩy vào cho làm thịt con bò? Bò cày không được , thịt. b/ *Lời phê trong đơn cần được viết như thế *Lời phê trong đơn cần được viết nào để anh hàng thịt không thể chữa một cách Bò cày, không được thịt. dễ dàng? 10’ Bài tập 3: Trong đoạn văn sau có 3 dấu phẩy -Đọc đề -Xác định yêu cầu- HS làm vào vở đặt sai vị trí . Em hãy sửa lại cho đúng +Câu : “ Sách Ghi-nét ghi nhận, … nhất hành tinh.” Bỏ một dấu phảy dùng thừa +Câu: “Cuối mùa hè…nước Mỹ” Đặt lại vị trí một dấu phẩy. : “Cuối mùa hè năm 1994,…..nước Mỹ.” +Câu: “Để có thể…cứu hoả” Đặt lại vị trí một dấu phẩy: “Để có thể 3’ 3/ Củng cố, dặn dò: đưa chị đến bệnh viên,……cứu hỏa.” -GV nhận xét tiết học. -Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau: Ôn tập về dấu câu.. Tuần 31. TẬP LÀM VĂN Tiết 61 ÔN TẬP VỀ TẢ CẢNH.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> I/ Mục tiêu: - Liệt kê được một số bài văn tả cảnh ở HKI; lập dàn ý vắn tắt cho một trong các bài văn đó. - Biết phân tích trình tự miêu tả( theo thời gian)và chỉ ra được một số chi tiết thể hiện sự quan sát tinh tế của tác giả(BT2). II/ Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết cấu tạo của bài văn tả cảnh . - Tranh, ảnh một vài cảnh vật. III/ Các hoạt động dạy - học chủ yếu: TG 5’. Hoạt động của thầy 1/Bài cũ - Đánh giá bài làm tiết trước . 2/Bài mới: a. Giới thiệu bài b. Tìm hiểu bài 15’ Bài tập 1: Liệt kê các bài văn tả cảnh đã học trong kì 1 rồi trình bày một dàn ý .. 17’ Bài tập 2 : - Nêu lần lượt các câu hỏi a, b, c, SGK.. 3’. 3/ Củng cố , dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Về chuẩn bị: Ôn tập về tả cảnh ( tt ) .. Tuần 31 I/ Mục tiêu : - Nghe viết đúng chính tả .. Hoạt động của trò. - HS tự nêu : VD: Quang cảnh làng mạc ngày mùa; Hoàng hôn trên sông Hương; NẮng trưa; Đất Cà Mau;….. - HS làm việc cá nhân - Nêu dàn ý. - Đọc bài Buổi sáng ở thành phố Hồ Chí Minh . HS trao đổi theo nhóm đôi. a/ - Bài văn miêu tả theo trình tự thời gian ( Từ lúc rạng đông cho đến lúc mặt trời lên cao ) b/ - Tác giả quan sát con vật rất tinh tế : Thành phố nguy nga , đậm nét , vùng cây xanh òa tươi trong nắng sớm , các loại xe hoạt động huyên náo ... c/- Hai câu cuối bài văn thể hiện tình cảm yêu quê hương tha thiết và lòng tự hào về quê hương của tác giả .. CHÍNH TẢ Tiết 31 TÀ ÁO DÀI VIỆT NAM.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> - Viết hoa đúng tên các danh hiệu, giải thưởng , huy chương, kỉ niệm chương(BT2, 3a hoặc b) II/ Đồ dùng dạy học : Bảng phụ III/ Các hoạt động dạy - học chủ yếu: TG 5’. Hoạt động của thầy 1/ Bài cũ: Yêu cầu HS viết hoa các giải thưởng ở tiết trước 2/ Bài mới: 17’ Hoạt động 1: HD HS viết chính tả - Đọc bài chính tả - Nêu ý nghĩa đoạn viết ? - Luyện viết từ khó trên bảng con : - Đọc cho HS viết - Đọc cho HS soát lại bài - Hướng dẫn HS chấm bài - Chấm bài , nhận xét. 15’ Hoạt động 2: Thực hành Bài tập2 : Xếp tên các huy chương , danh hiệu và giải thưởng cho thích hợp :. 3’. - Nêu cách viết hoa tên các huân chương, danh hiệu, giải thưởng Bài tập 3: - Viết đúng tên các danh hiệu , giải thưởng , huy chương , kỉ niệm chương . 3/ Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học Chuẩn bị bài: Bầm ơi .. Tuần 31. Hoạt động của trò 3 HS lên bảng viết – lớp viết bảng con. - Lớp theo dõi SGK - Tả vẻ đẹp của chiếc áo dài cổ truyền của nước ta ... - ghép liền , sống lưng , vạt áo , khuy, buộc thắt , tân thời ,... - Nghe viết vào vở tập . - Soát lỗi - Đổi vở chấm bằng bút chì. Sửa lỗi ra lề. - Đọc đề , nêu yêu cầu - VD : a) Huy chương vàng, Huy chương bạc , Huy chương đồng. b) Nghệ sĩ nhân dân , Nghệ sĩ ưu tú . c) Quả bóng vàng , Quả bóng bạc ; Đôi giày vàng , Đôi giày bạc . - Đọc đề , nêu yêu cầu - 1 HS làm bảng, lớp VBT VD : Nhà giáo Nhân dân , Kỉ niệm chương vì Sự nghiệp Giáo dục ... KỂ CHUYỆN Tiết 31 KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC. I/Mục tiêu : - Tìm và kể được một câu chuyện một cách rõ ràng về một việc làm tốt của bạn..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Biết nêu cảm nghĩ về một nhân vật trong truyện . II/ Đồ dùng dạy học : -1 số sách truyện bài báo, truyện đọc lớp 5 viết về các nữ anh hùng, các phụ nữ có tài III/ Các hoạt động dạy - học chủ yếu: TG 5’. 7’. Hoạt động của thầy 1/ Bài cũ : - KT: Kể chuyện lớp trưởng của tôi. 2/ Bài mới: a.Giới thiệu bài b. Tìm hiểu bài Hoạt động 1: HD HS tìm hiểu đề bài - Viết đề, gạch dưới những từ ngữ cần chú ý - Gọi HS đọc gợi ý * GDHS truyền thống uống nước nhớ nguồn . - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS ở nhà. 25’ Hoạt động 2 : Thực hành kể chuyện - Tổ chức kể theo nhóm đôi - Cho HS thi kể trước lớp. 3’. - Nhận xét khen những HS kể hay nêu được ý nghĩa câu chuyện 3/ Củng cố dặn dò: - GV nhận xét tiết học - Về chuẩn bị : đọc trước đề bài và gợi ý tiết kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia .. Tuần 31. Hoạt động của trò - 2 HS. - Đọc đề bài SGK - 4 HS đọc 4 gợi ý trong SGK - Đọc nối tiếp các gợi ý - HS nối tiếp nhau nói trước lớp tên câu chuyện mình sẽ kể . - Kể theo cặp và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. - Đại diện nhóm lên thi kể và nêu ý nghĩa câu chuyện mình kể, lớp nhận xét.. TẬP LÀM VĂN Tiết 61 ÔN TẬP VỀ TẢ CẢNH. I/ Mục tiêu: - Liệt kê được một số bài văn tả cảnh ở HKI; lập dàn ý vắn tắt cho một trong các bài văn đó..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - Biết phân tích trình tự miêu tả( theo thời gian)và chỉ ra được một số chi tiết thể hiện sự quan sát tinh tế của tác giả(BT2). II/ Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết cấu tạo của bài văn tả cảnh . - Tranh, ảnh một vài cảnh vật. III/ Các hoạt động dạy - học chủ yếu: TG 5’. Hoạt động của thầy 1/Bài cũ - Đánh giá bài làm tiết trước . 2/Bài mới: a. Giới thiệu bài b. Tìm hiểu bài 15’ Bài tập 1: Liệt kê các bài văn tả cảnh đã học trong kì 1 rồi trình bày một dàn ý .. 17’ Bài tập 2 : - Nêu lần lượt các câu hỏi a, b, c, SGK.. 3’. 3/ Củng cố , dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Về chuẩn bị: Ôn tập về tả cảnh ( tt ) .. Tuần 31. I/ Mục tiêu : - Lập được dàn ý bài văn tả cảnh .. Hoạt động của trò. - HS tự nêu VD : tả cảnh cánh đồng quê em , tả cảnh vui chơi của học sinh , tả cảnh tan trường , tả cảnh cơn mưa ... - N2 - Nêu dàn bài . - Đọc bài Buổi sáng ở thành phố Hồ Chí Minh . - Bài văn miêu tả theo trình tự thời gian ( Từ lúc rạng đông cho đến lúc mặt trời lên cao ) - Tác giả quan sát con vật rất tinh tế : Thành phố nguy nga , đậm nét , vùng cây xanh òa tươi trong nắng sớm , các loại xe hoạt động huyên náo ... - Hai câu cuối bài văn thể hiện tình cảm yêu quê hương tha thiết và lòng tự hào về quê hương của tác giả .. TẬP LÀM VĂN Tiết 62 ÔN TẬP VỀ TẢ CẢNH.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> - Trình bày miệng bài văn dựa trên dàn ý đã lập tương đối rõ ràng. II/ Đ DDH: - Tranh vẽ hoặc ảnh chụp 1 số cảnh vật. III/ Các hoạt động dạy - học chủ yếu: TG 5’. Hoạt động của thầy. 1/ Bài cũ: - Nêu dàn bài chung tả cảnh vật 2/ Bài mới: a. Giới thiệu bài b. Tìm hiểu bài 15’ Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS lập dàn bài theo 1 trong 4 đề bài SGK - Viết đề bài lên bảng. . 17’ Hoạt động 2 : Tập nói trong nhóm theo dàn bài đã lập 3’. Hoạt động của trò - 2 HS nêu. - Đọc đề - nêu yêu cầu - 1 HS đọc gợi ý SGK - lập dàn bài theo nhóm 4 đề bài trong SGK. VD : Tả một đêm trăng đẹp . a) Mở bài : - Cảnh em định tả là cảnh đêm trăng đẹp . - Em quan sát cảnh ấy vào một đêm đẹp trời b) Thân bài : - Tả bao quát toàn cảnh : Đêm trăng rằm , trăng sáng tỏ , trời đầy sao ... - Tả cảnh theo trình tự thời gian : Lúc trăng mới lên cảnh vật còn mờ ảo , trăng lên cao thì cảnh vật sáng rõ hẳn ra .... c) Kết bài : Nêu tình cảm của em với cảnh trăng đẹp đó ... - N2 - Thực hành luyện nói .. 3/ Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài sau : Trả bài văn tả con vật .. Tuần 32. CHÍNH TẢ Tiết 32 BẦM ƠI. I/ Mục tiêu : - Nhớ viết đúng bài chính tả ; trình bày đúng hình thức các câu thơ lục bát. - Làm bài tập 2,3. II/ Đồ dùng dạy học :.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> - Bảng phụ III/ Các hoạt động dạy - học chủ yếu: TG 5’. Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. 1/Bài cũ: KT từ khó bài : Tà áo dài Việt Nam 2/ Bài - 2 HS mới: a. Giới thiệu bài b. Tìm hiểu bài 17’ Hoạt động 1 : HD viết chính tả . - 2 HS đọc thuộc 14 dòng thơ đầu . Lớp - Hãy nêu ý nghĩa đoạn viết : đọc thầm - ..ca ngợi tình cảm thắm thiết của anh - HD viết từ khó: chiến sĩ và mẹ . - Viết bảng con : nhớ thầm , mưa phùn , bầm run , mấy đon , ruột gan , tái tê ,… - Tự nhớ viết bài - GV thu chấm bài - Chữa bài theo cặp . - GV nhận xét – Ghi điểm 15’ Hoạt động 2 : Thực hành Bài tập 2: - Phân tích tên các cơ quan đơn vị thành các - Đọc đề - nêu yêu cầu bộ phận . - N2 - Trường Tiểu học Bế Văn Đàn có 2 bộ phận : Bộ phận thứ nhất là Trường Tiểu học ; bộ phận thứ 2 là Bế Văn Đàn . Bài tập3: - Tương tự các tên còn lại . - Viết tên các cơ quan đơn vị cho đúng . - Đọc đề - nêu yêu cầu 3’ 3/Củng cố dặn dò : * Hoạt động cả lớp ( vt ) - Hãy nêu lại cách viết tên các cơ quan đơn vị - VD : Nhà hát Tuổi Trẻ . - Nhà xuất bản Giáo Dục - GV nhận xét tiết học - Trường Mần non Sao Mai . - Chuẩn bị bài sau : ( Nghe viết) Trong lời mẹ hát .. Tuần 32. KỂ CHUYỆN Tiết 32 NHÀ VÔ ĐỊCH. I/ Mục tiêu : - Kể lại được từng đoạn câu chuyện bằng lời người kể và bước đầu kể lại được toàn bộ câu chuyện bằng lời nhân vật Tôm Chíp..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> - Biết trao đổi về nội dung, ý nghĩa của câu chuyện. II/ Đồ dùng dạy học: - Tranh minh họa SGK - Bảng phụ ghi tên các nhân vật trong câu chuyện III/ Các hoạt động dạy - học chủ yếu: TG 5’. Hoạt động của thầy 1/ Bài cũ: - Kể về một việc làm tốt của bạn em 2/ Bài mới: a. Giới thiệu bài b. Tìm hiểu bài 15’ Hoạt động 1: HD HS tìm hiểu câu chuyện - GV kể chuyện lần 1 - Giải nghĩa: : Xốc vác: - GV kể chuyện lần 2 + Kết hợp tranh minh hoạ.. 17’ Hoạt động 2: Hướng dẫn HS kể chuyện, trao đổi ý nghĩa câu chuyện. Hoạt động của trò - 2 HS kể. - Lớp lắng nghe Tranh 1: Tranh 2: Tranh 3: Tranh 4: - Thảo luận nhóm đôi, kể chuyện - Từng cặp kể chuyện - Đại diện nhóm lên thi kể và nêu ý nghĩa. 3’. Nhận xét, tuyên dương. 3/Củng cố dặn dò : - Nhận xét tiết học. Chuẩn bị: Kể chuyện đã nghe, đã đọc. Tuần 32. TẬP LÀM VĂN Tiết 63 TRẢ BÀI VĂN TẢ CON VẬT. I/ Mục tiêu : - Biết rút kinh nghiệm về cách viết bài tả con vật ( về bố cục, quan sát và chọn lọc chi tiết) ; nhận biết và sữa lỗi trong bài . - Viết lại một đoạn văn cho đúng và hay hơn. II/ Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> III/ Các hoạt động dạy - học chủ yếu: TG 5’. Hoạt động của thầy 1/ Bài cũ: - Kiểm tra dàn bài văn tả con vật 2/ Bài mới : a. Giới thiệu bài b. Tìm hiểu bài 12’ Hoạt động 1: Nhận xét chung - Đưa bảng phụ đã viết đề văn của tiết kiểm tra viết “ tả con vật mà em yêu thích" - Đặt câu hỏi HS xác định yêu cầu của đề bài - Nêu những ưu điểm chính của bài làm - Nêu những thiếu sót hạn chế.. Hoạt động của trò - 2 HS đọc. - 1HS đọc đề - 1 HS xác định y/c đề - Nắm được yêu cầu đề, đảm bảo nội dung. - bài viết một số em còn mang tính liệt kê - Lắng nghe. - Thông báo điểm cụ thể 20’ Hoạt động 2: Hướng dẫn chữa lỗi chung - Gọi một số HS lên sữa lỗi nhận xét khẳng định HS sữa đúng (nếu sửa còn sai GV sửa lại cho đúng) - Hướng dẫn HS sửa lỗi trong bài. - 1 vài HS lên bảng lớp sửa lỗi - Lớp nhận xét - Đọc lời nhận xét của GV và tự sửa lỗi, đổi bài cho nhau để sửa lỗi VBT - Lắng nghe, thảo luận với bạn bè về cái - Hướng dẫn học sinh học tập những đoạn văn hay cái đáng học của đoạn văn, bài văn về hay, bài văn hay cách dùng từ, sử dụng phép nhân hoá so - GV đọc những đoạn văn hay, bài văn hay sánh… Hướng dẫn HS viết lại đoạn văn - Chọn 1 đoạn văn trong bài viết chưa hay, chưa đạt viết lại cho hay hơn.. 3’. 3/Củng cố dặn dò : - Nhận xét tiết học - Những em viết bài chưa đạt về nhà viết lại cả bài văn - Chuẩn bị: Tả cảnh ( kiểm tra viết ). Tuần 32. TẬP LÀM VĂN Tiết 64 TẢ CẢNH (Kiểm tra viết). I/ Mục tiêu : Viết được một bài văn tả cảnh có bố cục rõ ràng, đủ ý, dùng từ ,đặt câu đúng. II/ Đ DDH: - Tranh vẽ hoặc ảnh chụp 1 số con vật III/ Các hoạt động dạy - học chủ yếu:.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> TG 5’. Hoạt động của thầy. 1/ Bài cũ: - Nêu dàn bài chung tả cảnh . 2/ Bài mới: a. Giới thiệu bài b. Tìm hiểu bài 5’ Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS làm bài - Viết cả 5 đề bài lên bảng * Lưu ý: Các em có thể tả về đêm trăng đẹp hoặc cảnh trường , khu vui chơi , một ngày mới ở quê em . * GDHS yêu thiên nhiên góp phần BVMT 25’ Hoạt động 2 : Thực hành - Nhắc HS cách trình bày, chú ý chính tả, dùng từ đặt câu - Thu bài 3’ 3/ Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài sau : Ôn tập về tả người .. Tuần 32. Hoạt động của trò - 2 HS nêu. - Đọc đề - nêu yêu cầu từng đề bài. - 1 số HS lần lượt nêu đề bài mình tự chọn . - Lớp làm bài vào vở. TẬP ĐỌC Tiết 63 ÚT VỊNH. I/ Mục tiêu : - Biết đọc diễn cảm một đoạn hoặc toàn bộ bài văn. - Hiểu nội dung : Ca ngợi tấm gương giữ gìn an toàn giao thông đường sắt và hành động dũng cảm cứu em nhỏ của Út Vịnh. II/ Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ ( SGK ) III/ Các hoạt động dạy - học chủ yếu:.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> TG 5’. Hoạt động của thầy 1/ Bài cũ: KT bài: Bầm ơi. 2/ Bài mới: a) Giới thiệu bài. b) Tìm hiểu bài. 12’ Hoạt động 1: Luyện đọc -Chia đoạn : 4Đoạn -HD từ khó, câu khó: “Thì ra…hoả đến” -HD giải thích thêm từ: Thuyết phục -Đọc diễn cảm bài văn. 10’ Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung. - Đoạn đường sắt gần nhà Út Vịnh …. ? - Út Vịnh làm gì …. ? +Khi nghe tiếng còi tàu vang lên từng hồi giục giã, Út Vịnh nhìn ra đường sắt đã thấy điều gì? - Út Vịnh đã hành động như thế nào …..? - Em học tập ở Út Vịnh điều gì? *GV đặt câu hỏi rút ý nghĩa. 10’ Hoạt động 3: Luyện đọc diễn cảm -Y/c HS tìm từ nhấn giọng qua mỗi đoạn. -HD đọc diễn cảm đoạn: Đoạn 4. 3’. -Tổ chức thi đọc diễn cảm 3/ Củng cố, dặn dò: -Liên hệ, giáo dục. -Tiết sau: Những cánh buồm. Tuần 32. Hoạt động của trò -2HS đọc và trả lời câu hỏi.. -Đọc nối tiếp, luyện đọc từ khó, câu khó, giải nghĩa từ -Dùng lời lẽ phân giải để người khác đồngý -Đọc nối tiếp, luyện đọc N2 -1HS đọc -Lúc thì đá tảng nằm chềnh ềnh trên đường tàu chạy…..tàu đi qua. -Vịnh đã tham gia phong trào Em yêu đường sắt quê em….trên đường tàu. +Vịnh thấy Hoa và Lan đang ngồi chơi chuyền thẻ trên đường tàu. -Vịnh lao ra khỏi nhà như tên bắn, la lớn báo tàu hoả đến…ôm Lan lăn ..mép đường. -Vịnh còn nhỏ nhưng đã có ý thức của một chủ nhân tương lai…cứu sống em nhỏ. *HS rút ý nghĩa. -Đọc nối tiếp đoạn -Tìm từ nhấn giọng. Đ1: chềnh ềnh, ném đá Đ2: an toàn Đ3: Tên bắn Đ4: nhào tới -Luyện đọc diễn cảm CN-Đọc diễn cảm N2 -Tham gia thi đọc diễn cảm. LUYỆN TỪ VÀ CÂU Tiết 63 ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU ( DẤU PHẨY ). I/ Mục tiêu: -Tiếp tục luyện tập sử dụng đúng dấu phẩy trong văn viết. -Thông qua việc dùng dấu phẩy, nhớ được các tác dụng của dấu phẩy II/ Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ. III/ Các hoạt động dạy - học chủ yếu: TG. Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> 5’. 1/ Bài cũ: KT bài: Ôn tập về dấu câu. 2/ Bài mới: a) Giới thiệu bài. b) Hướng dẫn bài tập 15’ Bài tập 1: Có thể đặt dấu chấm hay dấu phẩy ……. 17’ Bài tập 2: Viết đoạn văn khoảng 5 câu nói về các hoạt động …... 3’. -2HS trả lời câu hỏi và VBT -Đọc đề- Xác định yêu cầu- N2. Bức thư 1: “ Thưa ngài, tôi xin trân trọng gửi tới ngài một số sáng tác mới của tôi. Vì viết vội, tôi chưa kịp đánh các dấu chấm, dấu phẩy. Rất mong ngài đọc cho và điền giúp tôi những dấu chấm, dấu phẩy cần thiết. Xin cảm ơn ngài.” Bức thư 2: “ Anh bạn trẻ ạ, tôi rất sẵn lòng giúp đỡ anh với một điều kiện là anh hãy đếm tất cả những dấu chấm, dấu phẩy cần thiết rồi bỏ chúng vào phong bì, gửi đến cho tôi. Chào anh.” -Đọc đề- Xác định yêu cầu-Vbt Ví dụ: 1/ Vào giờ ra chơi, sân trường rất nhộn nhịp. *Tác dụng của dấu phẩy: Ngăn cách trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ. 2/ ………. 3/……….. 4/………. 5/………….. 3/ Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét tiết học. -Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau: Ôn tập về dấu câu ( Dấu hai chấm ). Tuần 32. TẬP ĐỌC Tiết 64 NHỮNG CÁNH BUỒM. I/ Mục tiêu: - Biết đọc diễn cảm bài thơ, ngắt giọng đúng nhịp thơ. - Hiểu nội dung, ý nghĩa: Cảm xúc tự hào của người cha , ước mơ về cuộc tươi đẹp của người con. - Học thuộc lòng bài thơ. - GDHS biết bảo vệ môi trường biển. II/ Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ ( SGK ) III/ Các hoạt động dạy - học chủ yếu:.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> TG 5’. Hoạt động của thầy 1/ Bài cũ: KT bài: Út Vịnh 2/ Bài mới: 12’ Hoạt động 1: Luyện đọc. -Chia khổ: 5 khổ -HD từ khó, câu khó: “ Khổ 4” -Đọc diễn cảm bài văn 10’ Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung. - Dựa vào những hình ảnh đã gợi ra trong bài thơ, …… - Thuật lại cuộc trò chuyện giữa hai cha con .. +GV tổ chức HS đọc nối tiếp nhau cuộc trò chuyện giữa hai cha con. - Những câu hỏi …. Ước mơ gì? - Ước mơ của con ….. *GV đặt câu hỏi rút ý nghĩa 10’ Hoạt động 3: Luyện đọc diễn cảm. -Y/c HS tìm từ nhấn giọng qua mỗi khổ.. 3’. -HD đọc diễn cảm khổ. Khổ 2-3. -Tổ chức thi đọc diễn cảm 3/ Củng cố, dặn dò: -Liên hệ, giáo dục. -Tiết sau: Luật bảo vệ…trẻ em.. Tuần 32. Hoạt động của trò -2HS trả lời câu hỏi -Đọc nối tiếp, luyện đọc từ khó, câu khó, giải nghĩa từ. -Đọc nối tiếp- Luyện đọc N2 -1 HS đọc -Sau trận mưa đêm, bầu trời và bãi biển như được gội rửa…tròn chắc nịch. -Con: -Cha ơi! Sao xa kia chỉ thấy nước thấy trời Không thấy nhà, không thấy cây…. -Cha: -Theo cánh buồm đi mãi đến nơi xa. …….. -Con : -Cha mượn cho con cánh buồm … …… +HS nối tiếp nhau cuộc trò chuyện ( bằng lời thơ ) của hai cha con. -Con ước mơ được nhìn thấy nhà cửa… -ước mơ của con gợi cho cha nhớ đến ước mơ thuở nhỏ của mình. *HS rút ý nghĩa -Đọc nối tiếp khổ. -Tìm từ nhấn giọng. K1: lênh khênh, chắc nịch K2: không KK3: Có, chưa hề K4: mượn K5: Cha gặp mình -Luyện đọc diễn cảm CN-Đọc diễn cảm N2 -Tham gia thi đọc diễn cảm (Tuỳ HS chọn). LUYỆN TỪ VÀ CÂU Tiết 64 ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU ( DẤU HAI CHẤM ). I/ Mục tiêu : - Hiểu tác dụng của dấu hai chấm(BT 1) - Biết sử dụng đúng dấu hai chấm. II/ Đồ dùng dạy học: -Bảng phụ. III/ Các hoạt động dạy - học chủ yếu: TG 5’. Hoạt động của thầy 1/ Bài cũ: KT bài: Ôn tập về dấu câu. 2/ Bài mới: a) Giới thiệu bài. b) Hướng dẫn bài tập. Hoạt động của trò -2HS trả lời câu hỏi+ VBT.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> 12’ Bài tập 1: Trong mỗi trường hợp dưới đây, dấu hai chấm được dùng làm gì? -HS đọc nội dung cần ghi nhớ về dấu hai chấm 10’ Bài tập 2: Có thể đặt dấu hai chấm ….. 10’ Bài tập 3: Trong mẩu chuyện vui dưới đây , người bán hàng hiểu nhầm ý của khách như thế nào? ……. 3’. 3/ Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét tiết dạy. -Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau: MRVT: Trẻ em.. -Đọc đề- Xác định yêu cầu- N2. *Tác dụng của dấu hai chấm: a) Đặt ở cuối câu để dẫn lời nói trực tiếp của nhân vật. b) Báo hiệu bộ phận câu đứng sau nó là lời giải thích cho bộ phận đứng trước -Đọc đề-Xác định yêu cầu-N4. * Tác dụng của dấu hai chấm: a) Dấu hai chấm dẫn lời nói trực tiếp của nhân vật. b) Dấu hai chấm dẫn lời nói trực tiếp của nhân vật. c) Dấu hai chấm báo hiệu bộ phận câu đứng sau nó là lời giải thích cho bộ phận đứng trước. -Đọc đề-Xác định yêu cầu-VBT +Tin nhắn của ông khách: ( Hiểu còn chỗ viết trên băng tang. ) +Người bán hàng hiểu lầm ý của khách nên ghi trên dải băng tang. (Hiểu là nếu còn chỗ trên thiên đàng) +Để người bán hàng khỏi hiểu lầm, ông khách cần thêm dấu gì vào tin nhắn, dấu đó đặt sau chữ nào? *Xin ông làm ơn ghi thêm nếu còn chỗ: linh hồn bác ấy được lên thiên đàng..

<span class='text_page_counter'>(19)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×