Tải bản đầy đủ (.ppt) (24 trang)

Noi qua

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (841.32 KB, 24 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>CHAØO MỪNG THẦY CÔ ĐẾN DỰ GIỜ.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> KIỂM TRA MIỆNG Câu 1: Liệt kê các danh từ chỉ quan hệ ruột thịt, thân thích được dùng ở địa phương em. Câu 2: Phân tích ý nghỉa câu ca dao sau: Cây xanh thì lá cũng xanh, Cha mẹ hiền lành để đức cho con..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> So s¸nh hai c¸ch nãi sau: - Ruột để ngoài da. - Không có chuyện gì che dấu đợc..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> TIEÁT: 37.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Tiết 37. NÓI QUÁ. I. Nói quá và tác dụng của nói quá. 1. Xét ví dụ: a. Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng, Ngày tháng mười chưa cười đã tối. (Tục ngữ) Nói quá sự thật nhằm nhấn mạnh tính chất đặc biệt thời tiết .. b.. Cày đồng đang buổi ban trưa, Mồ hôi thánh thót như mưa ruộng cày. Ai ơi bưng bát cơm đầy, Dẻo thơm một hạt đắng cay muôn phần. (Ca dao) Nói quá sự thật nhằm nhấn mạnh sự vất vả của người nông dân..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> TIẾT 37. NÓI QUÁ. I. Nãi qu¸ vµ t¸c dông cña nãi qu¸ 1. Xét ví dụ:  Đặt câu với ý nghĩa tương đương: + Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng Đêm tháng năm rất ngắn. + Ngày tháng mười chưa cười đã tối Ngày tháng muời rất ngắn. + Mồ hôi thánh thót như mưa ruộng cày Mồ hôi ướt đẫm.  Cách nói của tục ngữ, ca dao hay hơn, vì nó nhấn mạnh, làm tăng sức biểu cảm..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Tiết 37:. NÓI QUÁ. I. Nói quá và tác dụng của nói quá 1. Xét ví dụ: 2. Ghi nhớ Nói quá là biện pháp tu từ phóng đại mức độ, quy mô, tính chất của sự vật, hiện tượng được miêu tả để nhấn mạnh, gây ấn tượng, tăng tính biểu cảm..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Bµi tËp bæ sung Cho biết tác dụng biểu cảm của nói quá trong các câu ca dao sau: a. Gánh cực mà đổ lên non, Còng lưng mà chạy cực còn chạy theo. -> Diễn tả nỗi khổ của người nông dân. b. Làm trai cho đáng sức trai, Khom lưng, chống gối gánh hai hạt vừng. -> chế giễu sự yếu ớt, vô dụng của chàng trai c. Đêm nằm lưng chẳng tới giường, Mong trời mau sáng ra đường gặp em. -> thao thức suốt đêm, trằn trọc không ngủ được..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> ĐIỀN TỪ THÍCH HỢP ĐỂ CÓ THÀNH NGỮ HOÀN CHỈNH. 1 2 3 4 5. Hai S¬ng. Mét N¾ng.................... MA CHÊ .....................QUỶ HỜN. CHẬM NHƯ RÙA. ......................... TR¾ng ................Nh trøng gµ bãc. . NHƯ CỘT NHÀ CHÁY. ĐEN................................... §æ Må H«i .......................... S«i Níc M¾t. 6 THẬM XƯNG, KHOA TRƯƠNG, PHÓNG ĐẠI, CƯỜNG ĐIỆU 1’. 2’. 3’. 4’. 5’. 6’.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Tiết 37:. NÓI QUÁ. I. Nói quá và tác dụng của nói quá 1. Xét ví dụ: 2. Ghi nhớ. *Lưu ý: Khi phân tích thơ văn, người ta hay dùng các khái niệm như thậm xưng, khoa trương, phóng đại, cường điệu, rất ít dùng khái niệm nói quá..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Tiết 37. NÓI QUÁ. I. Nói quá và tác dụng của nói quá II. Luyện tập -Nhóm 1: bài tập 1 -Nhóm 2,4: bài tập 3 - Nhóm 3: bài tập 2.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Tiết 37. NÓI QUÁ. I. Nói quá và tác dụng của nói quá II. Luyện tập Bài 1: Tìm biện pháp nói quá và ý nghĩa của chúng trong các ví dụ sau: a) Bàn tay ta làm nên tất cả . Có sức người sỏi đá cũng thành cơm. (Hoàng Trung Thông) con người có thể vượt qua trở ngại để thành công ( niềm tin vào bàn tay lao động) b) Anh cứ yên tâm, vết thương chỉ sướt da thôi. Từ giờ đến sáng em có thể đi lên đến tận trời được. (Nguyễn Minh Châu) sức khỏe rất tốt, không phải bận tâm. c) Cái cụ bá thét ra lửa ấy lại xử nhũn mời hắn vào nhà xơi nước. ( Nam Cao) kẻ có uy quyền, hống hách quát nạt mọi người..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Bài 2 :Điền các thành ngữ sau đây vào chỗ trống/....../ để tạo thành biện pháp tu từ nói quá: Bầm gan tím ruột; Chó ăn đá gà ăn sỏi; Nở từng khúc ruột; Ruột để ngoài da; Vắt chân lên cổ mà chạy.. chó ăn đá gà ăn sỏi thế này, cỏ không mọc a. Ở nơi ............................... nổi nữa là trồng rau trồng cà. gan tím ruột b. Nhìn thấy tội ác của giặc ai ai cũng bầm ......................... ruột để ngoài da c. Cô Nam tính tình sởi lởi,......................... nở từng khúc ruột d. Lời khen của cô giáo làm cho nó ........................... vắt chân lên cổ mà chạy. e. Bọn giặc hoảng hồn ...........................

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Baøi 3: Đặt câu với các thành ngữ có dùng biện pháp nói quá sau: nghiêng nước nghiêng thành, dời non lấp biển, lấp biển vá trời, mình đồng da sắt, nghĩ nát óc. a. Nàng công chúa có vẻ đẹp nghiêng nước nghiêng thành. b. Đoàn kết là sức mạnh dời non lấp biển. c. Công việc lấp biển vá trời là công việc của nhiều đời, nhiều thế hệ mới có thể làm xong. d. Những chiến sĩ mình đồng da sắt đã chiến thắng. e. Mình nghĩ nát óc mà vẫn chưa giải được bài toán này..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Bài 4: Tìm thành ngữ so sánh có dùng phép nói quá Trắng như tuyết. Đẹp như tiên.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Bài 4 : Tìm thành ngữ so sánh có sử dụng phép noùi quaù. Nhanh nhö soùc. Phi nhö bay.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Bài 4 : Tìm thành ngữ so sánh có sử dụng phép noùi quaù. Noùi nhö keùt. Khoûe nhö voi.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Bài 4 : Tìm thành ngữ so sánh có sử dụng phép nói quaù. Chaäm nhö ruøa. Töôi nhö hoa.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Bài 6: Đọc câu chuyện sau:. QUẢ BÍ KHỔNG LỒ. Hai anh chàng cùng đi qua một khu vườn trồng bí, anh A thấy quả bí to vội kêu lên : - Chà quả bí to thật! Anh B cười mà bảo rằng: - Thế thì lấy gì làm to! Tôi đã từng thấy quả bí to hơn nhiều. Có một lần tôi trông thấy quả bí to bằng cả cái nhà đằng kia kìa! Anh A nói ngay: - Thế thì lấy gì làm lạ! Tôi còn nhớ có một lần tôi còn trông thấy cái nồi to bằng cả cái đình làng ta! Anh B ngạc nhiên hỏi: - Cái nồi ấy dùng để làm gì mà to vậy? Anh A giải thích: - Cái nồi ấy dùng để luộc quả bí anh vừa nói ấy mà. Anh B biết bạn chế nhạo mình bèn nói lãng sang chuyện khác. Theo: Truyện cười dân gian.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Bài 6:. Thảo luận trong bàn. Có phải hai nhân vật trong truyện đã dùng phép nói quá? Phân biệt biện pháp tu từ nói quá và nói khoác. -Thời gian trong vòng 3 phút 1. 2. HẾT GIỜ. 3.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> Bài 6 : Phân biệt biện pháp tu từ nói quá với nói khoác.. Noùi quaù Gioáng. Khaùc. Nói khoác. Đều phóng đại mức độ, quy mô, tính chất của sự vật, hiện tượng được miêu tả. Nhaèm muïc ñích nhaán Nhaèm muïc ñích laøm mạnh, gây ấn tượng, cho người nghe tin tăng sức biểu cảm. vào những điều không có thực. Nói khoác là hành động có tác động tiêu cực..

<span class='text_page_counter'>(22)</span>

<span class='text_page_counter'>(23)</span> Hướng dẫn học ở nhà: - Đối với tiết học này: + Làm tiếp bài tập 5 vào vở. + Sưu tầm một số câu ca dao và thơ văn có sử dụng phép nói quá . -Đối với tiết học sau : + Chuẩn bị: Nói giảm, nói tránh  Khái niệm nói giảm, nói tránh  Tác dụng của nói giảm, nói tránh  Xem trước các bài tập..

<span class='text_page_counter'>(24)</span> Kính chuùc quyù Thaày Coâ nhiều sức khỏe. Chuùc caùc em hoïc toát.

<span class='text_page_counter'>(25)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×