Tải bản đầy đủ (.pdf) (94 trang)

Tài liệu hướng dẫn bồi dưỡng giáo viên phổ thông cốt cán - Mô đun 3: Kiểm tra đánh giá học sinh trung học phổ thông theo hướng phát triển phẩm chất, năng lực môn Toán

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.27 MB, 94 trang )

BỘ GIÁO DỤ
DỤC VÀ ĐÀO TẠ
TẠO
CHƯƠNG TRÌNH
TRÌNH ETEP

TRƯỜ
TRƯỜNG ĐHSP HÀ NỘ
N ỘI

TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN
BỒI DƯỠNG GIÁO VIÊN PHỔ THÔNG CỐT CÁN
MÔ ĐUN 3
KIỂM
KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ HỌC SINH TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
THEO HƯỚNG
HƯỚNG PHÁT TRIỂN PHẨM CHẤT, NĂNG LỰC
MÔN TOÁN

HÀ NỘ
NỘI, NĂM 2020

1


BAN BIÊN SOẠN TÀI LIỆU
Tác giả:
1. TS. Nguyễn Sơn Hà, Trường THPT Chuyên Đại học Sư phạm − Đại học Sư phạm Hà
Nội, Thành viên chính Ban phát triển tài liệu, học liệu BDTX GDPT (Theo Quyết định Số
410/QĐ − ĐHSP HN của Hiệu trưởng Đại học Sư phạm Hà Nội), Thành viên Ban phát triển
Chương trình mơn Tốn 2018, Bộ Giáo dục và Đào tạo (Theo Quyết định Số 789/QĐ − BGD


ĐT của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo).
2. Th.S Lưu Công Đông, Trường Đại học Sư phạm Hà Nội.
3. PGS.TS Trịnh Thúy Giang, Trường Đại học sư phạm Hà Nội.
4. Th.S Nguyễn Thu Hằng, Trường THPT Cầu Giấy, Hà Nội.
5. PGS.TS.Nguyễn Thị Thanh Huyền, Trường Đại học Sư Phạm- Đại học Thái Nguyên.
6. Th.S Mai Anh Hùng, Trường THPT Trần Phú – Hoàn Kiếm, Hà Nội.
7. TS. Phạm Sỹ Nam, Trường Đại học Sài Gòn, Thành viên Ban phát triển Chương trình
mơn Tốn 2018, Bộ Giáo dục và Đào tạo.
8. Th.S Đào Minh Thư, Trường THPT Thượng Cát, Hà Nội.
9. TS.Nguyễn Ngọc Tú, Trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2.
Cộng tác viên:
1. TS. Nguyễn Hoài Anh, Trường Đại học Sư phạm – Đại học Huế, Thành viên Ban phát
triển Chương trình mơn Tốn 2018, Bộ Giáo dục và Đào tạo.
2. TS. Phạm Xuân Chung, Trường Đại học Vinh, Thành viên Ban phát triển Chương trình
mơn Toán 2018, Bộ Giáo dục và Đào tạo.
3. PGS.TS Đỗ Tiến Đạt, Viện Khoa học giáo dục Việt Nam, Thành viên Ban phát triển
Chương trình mơn Tốn 2018, Bộ Giáo dục và Đào tạo.
4. PGS.TS Nguyễn Thị Thanh Hồng, Trường Đại học Sư phạm Hà Nội.
5. GS.TSKH Đỗ Đức Thái, Trường ĐHSP Hà Nội, Chủ biên chương trình mơn Tốn 2018,
Bộ Giáo dục và Đào tạo.
6. TS.Trần Bá Trình, Trường Đại học Sư phạm Hà Nội.
7. PGS.TS Nguyễn Đức Sơn, Trường Đại học Sư phạm Hà Nội.

2


KÍ HIỆU VIẾT TẮT
STT Kí hiệu viết tắt
1
CC

2
ĐGTX
3
ĐGĐK
4
GT
5
GQVĐ
6
GV
7
HS
8
MHH
9
PP
10
TC
11
TD
12
THPT
13
TL
14
TN
15
YCCĐ

Viết đầy đủ

Năng lực sử dụng cơng cụ phương tiện học tốn
Đánh giá thường xuyên
Đánh giá định kỳ
Năng lực giao tiếp toán học
Năng lực giải quyết vấn đề toán học
Giáo viên
Học sinh
Năng lực mơ hình hóa tốn học
Phương pháp
Tiêu chí
Năng lực tư duy và lập luận tốn học
Trung học phổ thơng
Tự luận
Trắc nghiệm
u cầu cần đạt

3


MỤC LỤC
Ban biên soạn tài liệu.............................................................................................
Kí hiệu viết tắt........................................................................................................
Đề cương chi tiết mô đun.......................................................................................
1. Giới thiệu khái quát mô đun..............................................................................
2. Yêu cầu cần đạt..................................................................................................
3. Cấu trúc của mô đun..........................................................................................
4. Tổ chức các hoạt động học tập của mô đun......................................................
4.1. Kế hoạch bồi dưỡng online trong 5 ngày (học viên tự học qua LMS trước khi
bồi dưỡng trực tiếp).......................................................................................................
4.2. Kế hoạch tập huấn trực tiếp trong 3 ngày..........................................................

4.3. Kế hoạch bồi dưỡng online trong 7 ngày (học viên ôn tập và hoàn thành bài
tập qua LMS sau khi bồi dưỡng trực tiếp)......................................................................
Đánh giá cuối khóa................................................................................................
Giới thiệu tài liệu đọc.............................................................................................
Nội dung 1. Các xu hướng hiện đại về kiểm tra, đánh giá kết quả học tập,
giáo dục nhằm phát triển phẩm chất, năng lực HS....................................................
1.1. Một số vấn đề chung về kiểm tra, đánh giá trong giáo dục.................................
1.1.1. Các khái niệm cơ bản.....................................................................................
a) Đo lường..............................................................................................................
b) Đánh giá..............................................................................................................
c) Kiểm tra...............................................................................................................
1.1.2. Mục đích của kiểm tra, đánh giá trong giáo dục.............................................
1.1.3. Các loại hình đánh giá trong giáo dục.............................................................
1.1.4. Yêu cầu của đánh giá.....................................................................................
1.2. Quan điểm hiện đại về kiểm tra đánh giá kết quả học tập, giáo dục theo hướng
phát triển phẩm chất, năng lực HS.................................................................................
1.2.1. Đánh giá vì học tập.........................................................................................
1.2.2. Đánh giá là học tập.........................................................................................
1.2.3. Đánh giá kết qủa học tập................................................................................
1.3. Đánh giá phẩm chất, năng lực...........................................................................
1.3.1. Quan niệm về đánh giá theo hướng tiếp cận năng lực HS..............................
1.3.2. Quan hệ giữa năng lực với kiến thức, kĩ năng và thái độ................................
1.3.3. Định hướng kiểm tra, đánh giá theo hướng tiếp cận năng lực HS...................
1.3.4. Nội dung đánh giá..........................................................................................
1.4. Nguyên tắc kiểm tra, đánh giá theo hướng phát triển phẩm chất, năng lực HS
1.4.1. Một số nguyên tắc chung của kiểm tra đánh giá ............................................
1.4.2. Một số nguyên tắc của kiểm tra đánh giá giá theo hướng phát triển phẩm
chất, năng lực HS...........................................................................................................
1.5. Quy trình kiểm tra, đánh giá theo hướng phát triển phẩm chất, năng lực HS.....


4

2
3
7
7
7
7
8
8
10
12
12
13
13
13
13
13
13
14
14
14
15
15
16
16
16
17
17
18

18
20
21
21
21
21


1.6. Định hướng đánh giá kết quả giáo dục theo hướng phát triển phẩm chất, năng
lực HS............................................................................................................................
1.6.1. Định hướng đánh giá kết quả giáo dục theo chương trình GDPT 2018...........
1.6.2. Định hướng đánh giá kết quả giáo dục trong môn Tốn theo chương trình
phổ thơng mơn Tốn 2018..............................................................................................
Nội dung 2. Sử dụng hình thức, phương pháp kiểm tra, đánh giá kết quả học
tập trong dạy học, giáo dục HS THPT........................................................................
2.1. Phân loại kiểm tra, đánh giá kết quả học tập trong dạy học, giáo dục HS
THPT............................................................................................................................
2.1.1. Đánh giá thường xuyên (đánh giá quá trình).................................................
2.1.2. Đánh giá định kỳ (đánh giá tổng kết)..............................................................
2.2. Phương pháp kiểm tra, đánh giá kết quả học tập trong dạy học, giáo dục HS
THPT.............................................................................................................................
2.2.1. Phương pháp kiểm tra viết.............................................................................
2.2.2. Phương pháp quan sát....................................................................................
2.2.3. Phương pháp vấn đáp.....................................................................................
2.2.4. Phương pháp đánh giá qua hồ sơ học tập, các sản phẩm, hoạt động của
HS..................................................................................................................................
Nội dung 3. Xây dựng công cụ kiểm tra, đánh giá kết quả học tập và sự tiến
bộ của HS THPT về phẩm chất và năng lực trong dạy học mơn Tốn......................
3.1. Xây dựng cơng cụ đánh giá theo hướng phát triển phẩm chất năng lực HS
trong dạy học mơn Tốn.................................................................................................

3.1.1. Câu hỏi ..........................................................................................................
3.1.2. Bài tập............................................................................................................
3.1.3. Đề kiểm tra....................................................................................................
3.1.4. Bảng kiểm......................................................................................................
3.1.5. Sản phẩm học tập...........................................................................................
3.1.6. Hồ sơ học tập.................................................................................................
3.1.7. Thang đánh giá..............................................................................................
3.1.8. Phiếu đánh giá theo tiêu chí (Rubrics)............................................................
3.2. Xây dựng kế hoạch kiểm tra, đánh giá trong dạy học chủ đề/bài dạy theo
hướng phát triển phẩm chất năng lực HS........................................................................
3.2.1. Phân tích yêu cầu cần đạt của chủ đề/bài dạy mơn Tốn, xác định mục tiêu
dạy học chủ đề/bài dạy về phẩm chất chủ yếu, năng lực chung và năng lực đặc thù...
3.2.2. Lập kế hoạch kiểm tra, đánh giá trong dạy học chủ đề/bài dạy mơn Tốn
theo hướng phát triển phẩm chất, năng lực HS...............................................................
3.2.3. Xây dựng công cụ kiểm tra, đánh giá một bài dạy(giáo án) mơn Tốn theo
hướng phát triển phẩm chất, năng lực HS....................................................................
Nội dung 4. Phân tích và sử dụng kết quả kiểm tra đánh giá theo đường phát
triển năng lực để ghi nhận sự tiến bộ của HS và đổi mới phương pháp dạy học
mơn Tốn ở THPT.......................................................................................................
4.1. Phân tích và sử dụng kết quả kiểm tra đánh giá theo đường phát triển năng
lực để ghi nhận sự tiến bộ của HS...................................................................................
4.1.1. Khái niệm về đường phát triển năng lực.........................................................

5

34
34
35
36
36

36
39
41
41
44
45
47
49
49
49
52
54
59
61
62
65
66
70
70
71
72

76
76
76


4.1.2. Xác định đường phát triển năng lực chung.....................................................
4.1.3. Xác định đường phát triển năng lực đặc thù mơn Tốn..................................
4.2. Định hướng sử dụng kết quả đánh giá để đổi mới phương pháp dạy học mơn

Tốn...............................................................................................................................
4.2.1. Định hướng đánh giá kết quả hình thành, phát triển một số phẩm chất chủ
yếu thơng qua dạy học mơn Tốn...................................................................................
4.2.2. Định hướng đánh giá kết quả hình thành, phát triển năng lực chung thơng
qua dạy học mơn Tốn....................................................................................................
4.2.3. Định hướng đánh giá kết quả hình thành, phát triển năng lực đặc thù trong
dạy học mơn Tốn..........................................................................................................
4.2.4. Định hướng sử dụng kết quả đánh giá để và đổi mới phương pháp dạy học
mơn Tốn.......................................................................................................................
Nội dung 5. Hỗ trợ đồng nghiệp phát triển về kiến thức, kĩ năng tổ chức kiểm
tra, đánh giá HS THPT nhằm phát triển phẩm chất năng lực HS trong dạy học
mơn Tốn....................................................................................................................
5.1. Hướng dẫn xây dựng kế hoạch hỗ trợ đồng nghiệp về kiến thức, kĩ năng tổ
chức kiểm tra, đánh giá HS THPT nhằm phát triển phẩm chất, năng lực HS...............
Mẫu kế hoạch hỗ trợ đồng nghiệp............................................................................
5.2. Các hình thức hỗ trợ đồng nghiệp về kiến thức, kĩ năng tổ chức kiểm tra,
đánh giá HS THPT nhằm phát triển phẩm chất, năng lực HS.......................................
5.2.1. Hỗ trợ đồng nghiệp thông qua tổ chức khóa bồi dưỡng tập trung................
5.2.2. Hỗ trợ đồng nghiệp thông qua tổ chức bồi dưỡng qua mạng........................
5.2.3. Hỗ trợ đồng nghiệp thông qua sinh hoạt tổ chuyên môn.................................
5.2.4. Một số lưu ý khi hỗ trợ đồng nghiệp...............................................................
Bài tập cuối khóa học............................................................................
Tài liệu tham khảo...................................................................................................

6

76
77
81
81

82
84
85

86
86
86
89
89
89
90
92
93
93


ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT MÔ ĐUN
1. GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ MƠ ĐUN
Mơ đun kiểm tra, đánh giá HS THPT theo hướng phát triển phẩm chất, năng lực HS là Mô
đun bồi dưỡng GV phổ thông cốt cán trong việc thực hiện đổi mới kiểm tra, đánh giá kết quả
học tập, rèn luyện của học HS theo yêu cầu của chương trình giáo dục phổ thơng 2018.
Mơ đun này được xây dựng theo cấu trúc tích hợp giữa lý thuyết và thực hành, nhằm nâng
cao hiểu biết cho học viên những kiến thức cơ bản về kiểm tra, đánh giá HS theo hướng phát
triển phẩm chất và năng lực, trên cơ sở đó, học viên sẽ được phát triển kỹ năng sử dụng các
công cụ đánh giá để phát triển phẩm chất, năng lực HS trong quá trình dạy học môn học.
2. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Sau khi thực hiện xong mơ đun, học viên có thể:
− Khái qt được những điểm cốt lõi về phương pháp, hình thức, kĩ thuật kiểm tra, đánh
giá phát triển phẩm chất, năng lực HS;
− Lựa chọn và vận dụng được các phương pháp, hình thức, kĩ thuật kiểm tra, đánh giá phù

hợp với nội dung và định hướng đường phát triển năng lực của HS;
− Xây dựng được các công cụ kiểm tra, đánh giá kết quả học tập và sự tiến bộ của HS về
phẩm chất, năng lực;
− Sử dụng và phân tích được kết quả đánh giá theo các biểu hiện của năng lực để ghi nhận
sự tiến bộ của HS và đổi mới phương pháp dạy học môn học;
− Hỗ trợ đồng nghiệp phát triển về kiến thức, kĩ năng tổ chức kiểm tra, đánh giá HS theo
hướng phát triển phẩm chất, năng lực.
3. CẤU TRÚC CỦA MƠ ĐUN
Mơ đun được cấu trúc bởi 5 nội dung với các hoạt động:
Hoạt động 1: Tìm hiểu xu hướng hiện đại về kiểm tra, đánh giá kết quả học tập, giáo dục
theo hướng phát triển phẩm chất, năng lực HS.
Hoạt động 2: Tìm hiểu nguyên tắc và quy trình kiểm tra, đánh giá theo hướng phát triển
phẩm chất, năng lực HS
Hoạt động 3: Sử dụng, hình thức, phương pháp kiểm tra, đánh giá kết quả học tập và giáo
dục theo hướng phát triển phẩm chất, năng lực HS trong dạy học mơn Tốn.
Hoạt động 4: Xác định hình thức, phương pháp kiểm tra, đánh giá kết quả học tập và giáo
dục theo hướng phát triển phẩm chất, năng lực HS cho một chủ đề/bài dạy.
Hoạt động 5: Xây dựng công cụ kiểm tra, đánh giá kết quả học tập và sự tiến bộ của HS
phổ thông theo hướng phát triển phẩm chất và năng lực trong dạy học mơn Tốn.
Hoat động 6: Xây dựng kế hoạch kiểm tra, đánh giá trong dạy học chủ đề/bài học mơn
Tốn theo hướng phát triển phẩm chất, năng lực HS.
Hoạt động 7: Hỗ trợ đồng nghiệp phát triển về kiến thức, kĩ năng tổ chức kiểm tra, đánh
giá HS phổ thông theo hướng phát triển phẩm chất, năng lực trong dạy học mơn Tốn.

7


4. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP CỦA MÔ ĐUN

4.1. Kế hoạch bồi dưỡng online (Học viên tự học 5 ngày qua LMS trước khi học trực

tiếp)
Học viên có thể tham khảo kế hoạch sau đây:
Nội dung trên hệ thống
Nhiệm vụ của học viên
A. CHUẨN BỊ
I. Giới thiệu mô đun
Xem video mở đầu giới thiệu chung về mô đun 3
và những hướng dẫn học qua mạng, yêu cầu học qua
mạng, địa chỉ trợ giúp học viên khi học mô đun 3.
II. Nhiệm vụ học tập
Đọc nhiệm vụ học tập.
File đính kèm.
III. u cầu cần đạt của mơ
Đọc u cầu cần đạt của mơ đun.
đun:
File đính kèm.
IV. Ơn tập mơ đun 2
Trả lời câu hỏi kiểm tra trắc nghiệm ôn tập mô
đun 2.
B. HỌC TẬP, THỰC HÀNH
Nội dung 1: Các xu hướng hiện đại về kiểm tra, đánh giá kết quả học tập, giáo dục
nhằm phát triển phẩm chất, năng lực HS THPT
Hướng dẫn học tập nội dung 1.
− Xem file hướng dẫn đính kèm.
− Xem infographic.
− Đọc tài liệu Nội dung 1.
Đánh giá cuối nội dung 1.
Trả lời 10 câu hỏi trắc nghiệm.

8



Nơi dung 2: Sử dụng hình thức, phương pháp kiểm tra, đánh giá kết quả học tập
trong dạy học, giáo dục HS THPT
Hướng dẫn học tập nội dung 2
− Xem file hướng dẫn đính kèm.
− Xem infographic.
− Xem video và trả lời câu hỏi.
− Đọc tài liệu nội dung 2.
Đánh giá cuối nội dung 2
10 câu hỏi trắc nghiệm.
File câu hỏi trắc nghiệm.
Nôi dung 3: Xây dựng công cụ kiểm tra, đánh giá kết quả học tập và sự tiến bộ của
HS THPT về phẩm chất và năng lực trong dạy học mơn Tốn
Hướng dẫn học tập nội dung 3.
− Xem file hướng dẫn đính kèm.
− Xem video: Sử dụng công cụ của chủ đề/bài dạy
đã được xây dựng và video quay trên lớp cho GV bình
luận.
− Infographic.
− Đọc tài liệu nội dung 3.
Đánh giá cuối nội dung 3.
Xem video và trả lời trước 5 câu hỏi tự luận để
thảo luận ở giai đoạn học trực tiếp.
Nôi dung 4: Sử dụng và phân tích kết quả đánh giá theo đường phát triển năng lực
để ghi nhận sự tiến bộ của HS và đổi mới phương pháp dạy học mơn Tốn ở cấp THPT
Hướng dẫn học tập nội dung 4.
Xem file hướng dẫn đính kèm.
− Xem infographic.
− Xem video và trả lời câu hỏi.

Đọc tài liệu nội dung 4.
Đánh giá cuối nội dung 4.
Trả lời 10 câu hỏi trắc nghiệm.
Nội dung 5: Hỗ trợ đồng nghiệp phát triển về kiến thức, kĩ năng tổ chức kiểm tra,
đánh giá HS THPT nhằm phát triển phẩm chất, năng lực trong dạy học môn Toán
Hướng dẫn học tập nội dung 5.
− Xem file hướng dẫn xây dựng kế hoạch.
− Xem file kế hoạch mẫu.
Đánh giá cuối nội dung 5.
Xây dựng file kế hoạch hướng dẫn đồng nghiệp
(Nộp sản phẩm cuối khóa học).
C. ĐÁNH GIÁ CUỐI KHÓA
HỌC
Hướng dẫn làm bài tập
Xem file hướng dẫn.
Sản phẩm
D. TÀI LIỆU THAM KHẢO
Xem danh mục các tài liệu học viên cần tham
(Các File, links…)
khảo.
4.2. Kế hoạch tập huấn trực tiếp trong 3 ngày
Các thầy cô giảng viên, GV cốt cán có thể tham khảo kế hoạch sau đây:
Ngày
Thời
Nội dung
Yêu cầu cần
Sản
Ghi chú
gian
đạt

phẩm cụ thể

9


Buổi 1

*Nội dung 1:
− Xu hướng hiện
đại về kiểm tra, đánh
giá kết quả học tập,
giáo dục theo hướng
phát triển phẩm chất,
năng lực HS.
− Nguyên tắc và quy
trình kiểm tra, đánh
giá theo hướng phát
triển phẩm chất,
năng lực HS.

− Phân tích
được các quan
điểm hiện đại
về kiểm tra,
đánh giá theo
hướng
phát
triển
phẩm
chất, năng lực

HS.
− Phân tích
được
các
ngun tắc và
quy trình kiểm
tra, đánh giá
theo
hướng
phát
triển
phẩm
chất,
năng lực HS.

− Báo cáo của
các nhóm về
những
xu
hướng hiện
đại về kiểm
tra, đánh giá
kết quả học
tập, giáo dục
theo hướng
phát
triển
phẩm chất,
năng lực HS.
− Báo cáo của

các nhóm về
ngun tắc và
quy
trình
kiểm
tra,
đánh giá theo
hướng phát
triển
phẩm
chất, năng lực
HS;

Buổi 2

*Nội dung 2:
− Sử dụng, hình
thức, phương pháp
kiểm tra, đánh giá
kết quả học tập và
giáo dục theo hướng
phát triển phẩm chất,
năng lực HS trong
dạy học mơn Tốn.
− Thực hành nội
dung 2: Xác định
hình thức, phương
pháp kiểm tra, đánh
giá kết quả học tập
và giáo dục theo

hướng phát triển
phẩm chất, năng lực
HS cho một chủ
đề/bài dạy
*Nội dung 3:

− Vận dụng
được một số
hình
thức,
phương pháp
kiểm tra, đánh
giá kết quả
học tập và
giáo dục theo
hướng
phát
triển
phẩm
chất, năng lực
HS vào dạy
học mơn Tốn
ở trường phổ
thơng.

− Báo cáo
sản
phẩm
thực
hành

của các nhóm
về hình thức,
phương pháp
kiểm
tra,
đánh giá kết
quả học tập và
giáo dục theo
hướng phát
triển
phẩm
chất, năng lực
HS cho một
chủ
đề/bài
dạy.

Ngày 1

Ngày 2

Buổi 3

− Thiết kế − Báo cáo
được các cơng sản
phẩm

10

Chủ

đề/bài dạy
do
các
nhóm học
viên
tự
chọn.


Buổi 4

Ngày 3

Buổi 5

− Xây dựng công cụ
kiểm tra, đánh giá
kết quả học tập và sự
tiến bộ của HS phổ
thông theo hướng
phát triển phẩm chất
và năng lực trong
dạy học môn Tốn.
− Thực hành nội
dung 3: Xây dựng
cơng cụ kiểm tra,
đánh giá kết quả học
tập và sự tiến bộ của
HS phổ thông theo
hướng phát triển

phẩm chất và năng
lực cho một chủ
đề/bài dạy.
* Nội dung 4: Xây
dựng kế hoạch kiểm
tra, đánh giá trong
dạy học chủ đề/bài
học mơn Tốn theo
hướng phát triển
phẩm chất, năng lực
HS.
− Thực hành thiết
kế kế hoạch đánh
giá trong dạy học
chủ đề/bài học mơn
Tốn theo hướng
phát triển phẩm chất,
năng lực HS.

cụ kiểm tra,
đánh giá kết
quả học tập và
sự tiến bộ của
HS phổ thơng
theo
hướng
phát
triển
phẩm
chất,

năng lực trong
dạy học mơn
Tốn.

thực
hành
của
các
nhóm về xây
dựng cơng cụ
kiểm
tra,
đánh giá kết
quả học tập và
sự tiến bộ của
HS phổ thông
theo hướng
phát
triển
phẩm chất và
năng lực cho
một
chủ
đề/bài dạy.

− Xây dựng
được kế hoạch
kiểm tra, đánh
giá
theo

hướng
phát
triển
phẩm
chất, năng lực
trong dạy học
một chủ đề/bài
dạy.

− Báo cáo
của
các
nhóm về kế
hoạch kiểm
tra,
đánh
giá trong dạy
học
chủ
đề/bài
học
mơn
Tốn
theo hướng
phát
triển
phẩm chất,
năng lực HS.

− Báo cáo kết quả

Thực hành xây
dựng kế hoạch và
bộ công cụ đánh
giá trong dạy học
chủ đề/bài học mơn
Tốn theo hướng
phát triển phẩm chất,
năng lực HS.

11


Buổi 6

*Nội dung 5: Hỗ trợ
đồng nghiệp phát
triển về kiến thức, kĩ
năng tổ chức kiểm
tra, đánh giá HS phổ
thông theo hướng
phát triển phẩm chất,
năng lực trong dạy
học mơn Tốn.
− Phản hồi và đánh
giá khoá bồi dưỡng.
− Tổng kết khoá bồi
dưỡng.

− Phân tích − Kế hoạch
được

thuận bồi
dưỡng
lợi, khó khăn đồng nghiệp;
của
đồng
nghiệp
tại
trường và địa
phương.
− Xây dựng
được kế hoạch
bồi dưỡng đại
trà cho đồng
nghiệp
tại
trường và địa
phương.
4.3. Kế hoạch bồi dưỡng qua mạng (7 ngày sau tập huấn trực tiếp)
Học viên có thể tham khảo kế hoạch sau đây:
Ngày
Nhiệm vụ
Sản phẩm
Ghi chú
Ngày 1 và
Ôn tập và hệ thống hóa
Trả lời hồn thiện 30 câu hỏi
2
kiến thức, kĩ năng đã học.
trắc nghiệm trên hệ thống và 5 câu
hỏi tự luận xem video.

Ngày 3, 4
Hoàn thiện sản phẩm 1
Kế hoạch đánh giá chủ đề/bài
và 5
sau tập huấn.
dạy và các cơng cụ kèm theo chủ
đề/bài dạy.
Ngày 6
Hồn thiện sản phẩm 2
Kế hoạch hướng dẫn đồng
sau tập huấn.
nghiệp.
Ngày 7
Đóng gói và gửi sản
Tất cả các sản phẩm.
phẩm lên mạng.
ĐÁNH GIÁ CUỐI KHÓA
Phần đánh giá online (học viên được xác nhận ĐẠT nếu được ít nhất 70 điểm)
5 câu kiểm tra mô đun : không chấm điểm − Phần A.
30 câu trắc nghiệm cho 3 nội dung 1, 2, 4
Phần đánh giá qua file sản phẩm (học viên được xác nhận ĐẠT nếu được ít nhất 70
điểm)
Mỗi học viên tải lên 2 file:
1 file hỗ trợ đồng nghiệp (Nộp file ở Nội dung 5).
1 file kế hoạch và công cụ đánh giá (Nộp file ở Phần C).

12


GIỚI THIỆU TÀI LIỆU ĐỌC

KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ HỌC SINH TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
THEO HƯỚNG PHÁT TRIỂN PHẨM CHẤT, NĂNG LỰC
MƠN TỐN

Nội dung 1. Các xu hướng hiện đại về kiểm tra, đánh giá kết quả học tập, giáo dục
nhằm phát triển phẩm chất, năng lực HS
1.1. Một số vấn đề chung về kiểm tra, đánh giá trong giáo dục
1.1.1. Các khái niệm cơ bản
a) Đo lường
Đo lường là việc so sánh một vật hay hiện tượng với một thước đo hay chuẩn mực, có
khả năng trình bày kết quả dưới dạng thơng tin định lượng. Nói cách khác, đo lường liên quan
đến việc sử dụng các con số vào q trình lượng hố các sự kiện, hiện tượng hay thuộc tính1.
Trong lĩnh vực giáo dục, thước đo trên đây của đo lường thường là tiêu chuẩn hoặc tiêu
chí. Tham chiếu theo tiêu chuẩn là đối chiếu kết quả đạt được của người này đối với những
người khác. Ứng với loại tham chiếu này là các đề thi chuẩn hoá (ví dụ IELTS, SAT). Tham
chiếu theo tiêu chí là đối chiếu kết quả đạt được của HS với mục tiêu, yêu cầu cần đạt của bài
học, hoạt động giáo dục. Ứng với loại tham chiếu này là các câu hỏi, nhiệm vụ học tập, đề thi
theo tiêu chí.
b) Đánh giá
Đánh giá HS là một q trình thu thập, xử lí thông tin thông qua các hoạt động quan sát
theo dõi, trao đổi, kiểm tra, nhận xét quá trình học tập, rèn luyện của HS; tư vấn, hướng dẫn,

1

Nguyễn Công Khanh (chủ biên), Đào Thị Oanh (2019), Giáo trình Kiểm tra đánh giá trong giáo dục, NXB
ĐHSP, Hà Nội.

13



động viên HS; diễn giải thơng tin định tính hoặc định lượng về kết quả học tập, rèn luyện, sự
hình thành và phát triển một số phẩm chất, năng lực của HS2.
c) Kiểm tra
Kiểm tra là việc thu thập những dữ liệu, thơng tin về một nội dung nào đó làm cơ sở cho
việc đánh giá3.
1.1.2. Mục đích của kiểm tra, đánh giá trong giáo dục4
Mục đích của đánh giá là cung cấp thơng tin chính xác, kịp thời, xác định được thành
tích học tập, rèn luyện theo mức độ đáp ứng yêu cầu cần đạt của chương trình giáo dục phổ
thông và sự tiến bộ của HS để hướng dẫn hoạt động học tập, điều chỉnh các hoạt động dạy và
học nhằm nâng cao chất lượng giáo dục, cụ thể như sau:
a) Giúp GV điều chỉnh, đổi mới hình thức tổ chức, phương pháp giáo dục trong quá trình
dạy học, giáo dục; kịp thời phát hiện những cố gắng, tiến bộ của HS nhằm động viên, khích lệ
và phát hiện những khó khăn chưa thể tự vượt qua của HS để hướng dẫn, giúp đỡ nhằm nâng
cao chất lượng, hiệu quả hoạt động học tập, rèn luyện của HS; góp phần thực hiện mục tiêu
giáo dục.
b) Giúp HS có khả năng tự nhận xét, tham gia nhận xét; tự học, tự điều chỉnh cách học;
giao tiếp, hợp tác; có hứng thú học tập và rèn luyện để tiến bộ.
c) Giúp cha mẹ HS tham gia đánh giá quá trình và kết quả học tập, rèn luyện, quá trình
hình thành và phát triển phẩm chất, năng lực của HS; tích cực hợp tác với nhà trường trong
giáo dục HS.
d) Giúp cán bộ quản lí giáo dục các cấp kịp thời chỉ đạo các hoạt động giáo dục, đổi mới
phương pháp dạy học, phương pháp đánh giá nhằm đạt hiệu quả giáo dục.
e) Giúp các tổ chức xã hội nắm thông tin chính xác, khách quan, phát huy nguồn lực xã
hội tham gia đầu tư phát triển giáo dục.
1.1.3. Các loại hình đánh giá trong giáo dục
Có nhiều cách phân loại các kiểu/loại hình đánh giá trong giáo dục dựa vào các đặc điểm
như: quy mơ, vị trí của người đánh giá; đặc tính của câu hỏi; tính chất thường xuyên hay thời
điểm hoặc tính chất quy chiếu của mục tiêu đánh giá…Sau đây là một số ví dụ:
Theo mục tiêu đánh giá
− Đánh giá chẩn đoán (Diagnostic Evaluation).

Phát hiện ra những khó khăn trong học tập của người học mà vì lý do nào đó khơng thể
hiện ra bởi đánh giá q trình. ĐG này cụ thể và tồn diện hơn.
− Đánh giá tiến trình/q trình (Formative Evaluation).
Cung cấp thơng tin phản hồi về việc thực hiện của HS trong việc đạt được mục tiêu bài
học, giúp xác định lỗi học tập cần thiết được sửa chữa và cung cấp thông tin để làm cho dạy
học hiệu quả hơn.
− Đánh giá vị trí (Placement Evaluation).
2

Bộ Giáo dục và Đào tạo, Thông tư số 27/2020/TT-BGDĐT, Ban hành quy chế đánh giá HS tiểu học.

3

Vũ Quốc Chung(Chủ biên), Nguyễn Hoài Anh, Nguyễn Thị Thanh Hà, Trần Ngọc Lan, Nguyễn Văn Mạnh,
Nguyễn Hùng Quang, Nguyễn Thị Kim Thoa (2015), Phương pháp dạy học Toán ở Tiểu học, NXB ĐHSP, Hà
Nội.

4

Bộ Giáo dục và Đào tạo, Thông tư số 27/2020/TT-BGDĐT, Ban hành quy chế đánh giá HS tiểu học

14


Xác định các hành vi đầu vào của HS. Nó xác định các kiến thức, kỹ năng người học có
mà KT, KN đó cần thiết lúc bắt đầu bài học
− Đánh giá tổng kết (Summative Evaluation).
Xác định mức độ mục tiêu dạy học đạt được, nó được sử dụng để cho điểm và cung cấp
thông tin phản hồi cho người học.
Theo hướng sử dụng kết quả đánh giá

− Đánh giá theo tiêu chuẩn (norm-referenced).
Có tiêu chuẩn tham chiếu là chuẩn tương đối. Cho biết vị trí của một HS trong bảng phân
bố điểm số so sánh với vị trí của các HS khác trong nhóm được chọn làm chuẩn mực.
− Đánh giá theo tiêu chí (criterion-referenced).
Có tiêu chuẩn tham chiếu là chuẩn tuyệt đối tức là mục tiêu học tập của một mơn học nào
đó trong một nhà trường, thậm chí của một GV. Cho biết mức độ đạt mục tiêu giảng dạy trong
một môn học, hay một nội dung DH chun biệt nào đó.
Theo quy mơ đánh giá
− Đánh giá trên diện rộng (đánh giá quốc tế, quốc gia...): là loại hình đánh giá mà mục tiêu
đánh giá, cơng cụ đánh giá và quá trình đánh giá được chuẩn bị công phu theo các chuẩn mực
xác định, thường triển khai trên một số lượng lớn HS.
− Đánh giá lớp học: được tiến hành trong phạm vi đối tượng là HS trong một lớp học,
nhằm thu thập thông tin về việc đạt các mục tiêu về kiến thức, kĩ năng, thái độ... qua từng bài
học, hàng ngày, hàng tháng, để tìm hiểu xem từng HS đã học tập như thế nào,... và cả sự hài
lòng, phản ứng của HS đối với các bài giảng của GV. Từ đó, GV điều chỉnh hoạt động giảng
dạy, hoạt động học tập để nâng cao kết quả học tập cho mỗi HS.
Theo hướng sử dụng kết quả đánh giá
Đánh giá theo tiêu chuẩn (norm-referenced).
Đánh giá theo tiêu chí (criterion-referenced).
1.1.4 Yêu cầu của đánh giá5
Đánh giá HS phải đáp ứng một số yêu cầu sau:
a) Đánh giá HS thông qua đánh giá mức độ đáp ứng yêu cầu cần đạt và biểu hiện cụ thể
về các thành phần năng lực của từng môn học, hoạt động giáo dục và những biểu hiện
phẩm chất, năng lực của HS theo yêu cầu của chương trình giáo dục phổ thông.
b) Kết hợp đánh giá của GV, HS, cha mẹ HS, trong đó đánh giá của Gv là quan trọng nhất.
c) Đánh giá sự tiến bộ và vì sự tiến bộ của HS; coi trọng việc động viên, khuyến khích sự
cố gắng trong học tập, rèn luyện của HS; giúp HS phát huy nhiều nhất khả năng, năng lực; đảm
bảo kịp thời, công bằng khách quan; không so sánh HS này với HS khác, không tạo áp lực cho
HS, GV và cha mẹ HS.
1.2. Quan điểm hiện đại về kiểm tra đánh giá kết quả học tập, giáo dục theo hướng

phát triển phẩm chất, năng lực HS
Quan điểm hiện đại về kiểm tra, đánh giá theo hướng phát triển phẩm chất, năng lực HS
chú trọng đến đánh giá quá trình để phát hiện kịp thời sự tiến bộ của HS và vì sự tiến bộ của
HS, từ đó điều chỉnh và tự điều chỉnh kịp thời hoạt động dạy và hoạt động học trong quá trình

5

Bộ Giáo dục và Đào tạo, Thông tư số 27/2020/TT-BGDĐT, Ban hành quy chế đánh giá HS tiểu học.

15


dạy học. Quan điểm này thể hiện rõ coi mỗi hoạt động đánh giá như là học tập (Assessment
as learning) và đánh giá là vì học tập của HS (Assessment for learning). Ngoài ra, đánh giá kết
quả học tập (Assessment of learning) cũng sẽ được thực hiện tại một thời điểm cuối quá trình
giáo dục để xác nhận những gì HS đạt được so với chuẩn đầu ra. Hình vẽ dưới đây thể hiện rõ
quan điểm hiện đại đó so với đánh giá truyền thống trước đây.
1.2.1. Đánh giá vì học tập
Đánh giá vì học tập cũng diễn ra thường xuyên trong quá trình dạy học để GV phát hiện
sự tiến bộ của HS, từ đó hỗ trợ, điều chỉnh q trình dạy học. Việc đánh giá nhằm cung cấp
thơng tin để GV và HS cải thiện chất lượng dạy học. Kết quả của đánh giá này không nhằm so
sánh giữa các HS với nhau mà để làm nổi bật những điểm mạnh và điểm yếu của mỗi HS và
cung cấp cho HS thông tin phản hồi để tiếp tục việc học của mình ở các giai đoạn học tập tiếp
theo. Với đánh giá này, GV giữ vai trò chủ đạo trong đánh giá kết quả học tập, nhưng HS cũng
được tham gia vào q trình đánh giá. HS có thể tự đánh giá hoặc đánh giá lẫn nhau dưới sự
hướng dẫn của GV, qua đó họ tự đánh giá được khả năng học tập của mình để điều chỉnh hoạt
động học tập được tốt hơn.
1.2.2. Đánh giá là học tập
Đánh giá là học tập diễn ra thường xuyên trong q trình dạy học (đánh giá q trình),
trong đó, GV tổ chức để HS tự đánh giá và đánh giá đồng đẳng, coi đó như là một hoạt động

học tập để HS thấy được sự tiến bộ của chính mình so với yêu cầu cần đạt của chủ đề, từ đó
HS tự điều chỉnh việc học. Với đánh giá này, HS giữ vai trị chủ đạo trong q trình đánh giá,
HS tự giám sát hoặc theo dõi quá trình học tập của mình, tự so sánh, đánh giá KQHT của mình
theo những tiêu chí do GV cung cấp. Kết quả đánh giá này có vai trị như một nguồn thơng tin
phản hồi để HS tự ý thức khả năng học tập của mình đang ở mức độ nào, từ đó thiết lập mục
tiêu học tập cá nhân và lên kế hoạch học tập tiếp theo.
1.2.3. Đánh giá kết qủa học tập
Đánh giá kết quả học tập (đánh giá tổng kết hay đánh giá định kỳ) là đánh giá những gì HS
đạt được tại thời điểm cuối một giai đoạn GD và được đối chiếu với chuẩn đầu ra nhằm xác
nhận kết quả đó so với yêu cầu cần đạt của chủ đề/mơn học/cấp học GV là trung tâm trong
q trình đánh giá và HS không được tham gia vào các khâu của q trình đánh giá. Có thể
tóm tắt những điểm khác biệt cơ bản giữa đánh giá kết quả của việc học, đánh giá kết quả vì
việc học và đánh giá kết quả như là việc học qua bảng sau:
Bảng 1. Bảng so sánh giữa ĐG kết quả học tập, ĐG vì học tập và ĐG là học tập
Tiêu chí
ĐG kết quả
ĐG vì học tập
ĐG là học tập
so sánh
học tập
Trọng tâm ĐG.
Kết quả học tập
Quá trình học tập
Quá trình học tập.
Thường thực hiện cuối Diễn ra trong suốt quá Trước, trong và sau
Thời điểm ĐG.
quá trình học tập.
trình học tập.
q trình học tập.
Vai trị của GV. Chủ đạo.

Chủ đạo hoặc giám sát Hướng dẫn.
Vai trò của HS. Đối tượng của đánh
Giám sát
Chủ đạo.
giá.
Người sử dụng
GV
GV, HS
HS
KQĐG.

16


Với quan điểm đánh giá hiện đại nêu trên, việc đánh giá cần được tích hợp vào trong q trình
dạy học nhằm hình thành và phát triển phẩm chất, năng lực cho HS.
1.3. Đánh giá phẩm chất, năng lực
1.3.1. Quan niệm về đánh giá theo hướng tiếp cận năng lực HS6
Năng lực là thuộc tính cá nhân được hình thành, phát triển nhờ tố chất sẵn có và q trình
học tập, rèn luyện, cho phép con người huy động tổng hợp các kiến thức, kĩ năng và các thuộc
tính cá nhân khác như hứng thú, niềm tin, ý chí,... thực hiện thành công một loại hoạt động
nhất định, đạt kết quả mong muốn trong những điều kiện cụ thể7.
Với quan niệm trên, đánh giá kết quả học tập theo hướng tiếp cận năng lực cần chú trọng
vào khả năng vận dụng sáng tạo tri thức trong những tình huống ứng dụng khác nhau. Hay nói
cách khác, đánh giá theo năng lực là đánh giá kiến thức, kĩ năng và thái độ trong những bối
cảnh có ý nghĩa. Đánh giá kết quả học tập của HS đối với các môn học và hoạt động giáo dục
theo quá trình hay ở mỗi giai đoạn học tập chính là biện pháp chủ yếu nhằm xác định mức độ
thực hiện mục tiêu dạy học về kiến thức, kĩ năng, thái độ và năng lực, đồng thời có vai trị quan
trọng trong việc cải thiện kết quả học tập của học HS.
Xét về bản chất thì khơng có mâu thuẫn giữa đánh giá năng lực và đánh giá kiến thức, kĩ

năng, đánh giá năng lực được coi là bước phát triển cao hơn so với đánh giá kiến thức, kĩ năng.
Để chứng minh HS có năng lực ở một mức độ nào đó, phải tạo cơ hội cho HS được giải quyết
vấn đề trong tình huống mang tính thực tiễn. Khi đó HS vừa phải vận dụng những kiến thức,
kĩ năng đã được học ở nhà trường, vừa sử dụng những kinh nghiệm của bản thân thu được từ
những trải nghiệm bên ngoài nhà trường (gia đình, cộng đồng và xã hội) để giải quyết vấn đề
của thực tiễn. Như vậy, thơng qua việc hồn thành một nhiệm vụ trong bối cảnh thực, người ta
có thể đồng thời đánh giá được cả khả năng nhận thức, kĩ năng thực hiện và những giá trị, tình
cảm của người học. Mặt khác, đánh giá năng lực không hồn tồn phải dựa vào chương trình
giáo dục của từng môn học như đánh giá kiến thức, kĩ năng, bởi năng lực là tổng hóa, kết tinh
kiến thức, kĩ năng, thái độ, tình cảm, giá trị, chuẩn mực đạo đức,… được hình thành từ nhiều
mơn học, lĩnh vực học tập khác nhau, và từ sự phát triển tự nhiên về mặt xã hội của một con
người.
Có thể tổng hợp một số dấu hiệu khác biệt cơ bản giữa đánh giá năng lực người học và
đánh giá kiến thức, kĩ năng của người học như sau:
Một số điểm khác biệt giữa đánh giá tiếp cận nội dung (kiến thức, kĩ năng) và đánh giá tiếp
cận năng lực.
STT Đánh giá theo hướng tiếp cận nội dung
Đánh giá theo hướng tiếp cận năng lực
Quan tâm đến mục tiêu cuối cùng
Quan tâm đến đến phương pháp học tập,
1
của việc dạy học.
phương pháp rèn luyện của HS.
Chú trọng vào quá trình tạo ra sản phẩm,
2
Chú trọng vào điểm số.
chú ý đến ý tưởng sáng tạo, đến các chi tiết
của sản phẩm để nhận xét.

6


Pages/default.aspx?ItemID=6273

7

Bộ Giáo dục và Đào tạo, Chương trình phổ thơng tổng thể 2018

17


STT Đánh giá theo hướng tiếp cận nội dung
3

Tập trung vào kiến thức hàn lâm.

Đánh giá theo hướng tiếp cận năng lực
Tập trung vào năng lực thực tế và sáng
tạo.

Đánh giá được thực hiện bởi các
GV và HS chủ động trong đánh giá,
cấp quản lí và do GV là chủ yếu, cịn tự
4
khuyến khích tự đánh giá và đánh giá chéo
đánh giá của HS khơng hoặc ít được cơng
của HS.
nhận.
Đánh giá đạo đức HS chú trọng đến
Đánh giá phẩm chất của HS toàn diện, chú
5 việc chấp hành nội quy nhà trường, tham trọng đến năng lực cá nhân, khuyến khích HS

gia phong trào thi đua…
thể hiện cá tính và năng lực bản thân.
1.3.2. Quan hệ giữa năng lực với kiến thức, kĩ năng và thái độ8
− Với quan niệm về năng lực như đã nêu trên, trong quá trình học tập để hình thành và
phát triển được các năng lực, người học cần chuyển hóa những kiến thức, kĩ năng, thái độ có
được vào giải quyết những tình huống mới và xảy ra trong môi trường mới. Như vậy, có thể
nói kiến thức là cơ sở để hình thành năng lực, là nguồn lực giúp cho người học tìm được các
giải pháp tối ưu để thực hiện nhiệm vụ hoặc có cách ứng xử phù hợp trong bối cảnh phức tạp.
Khả năng đáp ứng phù hợp với bối của thực tiễn cuộc sống là đặc trưng quan trọng nhất của
năng lực, khả năng đó có được dựa trên sự đồng hóa và sử dụng có cân nhắc những kiến thức,
kĩ năng cần thiết trong từng hoàn cảnh cụ thể.
− Những kiến thức là cơ sở để hình thành và rèn luyện năng lực phải được tạo nên do chính
người học chủ động nghiên cứu, tìm hiểu hoặc được hướng dẫn nghiên cứu tìm hiểu và từ đó
kiến tạo nên. Việc hình thành và rèn luyện năng lực được diễn ra theo hình xốy trơn ốc, trong
đó các năng lực có trước được sử dụng để kiến tạo kiến thức mới; và đến lượt mình, kiến thức
mới lại đặt cơ sở để hình thành những năng lực mới.
− Kĩ năng theo nghĩa hẹp là những thao tác, những cách thức thực hành, vận dụng kiến
thức, kinh nghiệm đã có để thực hiện một hoạt động nào đó trong một mơi trường quen thuộc.
Kĩ năng hiểu theo nghĩa rộng, bao hàm những kiến thức, những hiểu biết và trải nghiệm,…
giúp cá nhân có thể thích ứng khi hồn cảnh thay đổi.
− Kiến thức, kĩ năng là cơ sở cần thiết để hình thành năng lực trong một lĩnh vực hoạt động
nào đó. Tuy nhiên, nếu chỉ có kiến thức, kĩ năng trong một lĩnh vực nào đó thì chưa chắc đã
được coi là có năng lực, mà cịn cần đến việc sử dụng hiệu quả các nguồn kiến thức, kĩ năng
cùng với thái độ, giá trị, trách nhiệm bản thân để thực hiện thành công các nhiệm vụ và giải
quyết các vấn đề phát sinh trong thực tiễn khi điều kiện và bối cảnh thay đổi.
1.3.3. Định hướng kiểm tra, đánh giá theo hướng tiếp cận năng lực HS9
− Kiểm tra đánh giá kết quả học tập của HS theo hướng tiếp cận năng lực tập trung vào
các định hướng sau:
(i) Chú trọng đánh giá q trình nhằm mục đích phản hồi điều chỉnh quá trình dạy học.
(ii) Chuyển từ chủ yếu đánh giá kiến thức, kĩ năng sang đánh giá năng lực của người học.

Tức là chuyển trọng tâm đánh giá chủ yếu từ ghi nhớ, hiểu kiến thức, … sang đánh giá năng

8

Pages/default.aspx?ItemID=6273

9

Pages/default.aspx?ItemID=6273

18


lực vận dụng, giải quyết những vấn đề của thực tiễn, đặc biệt chú trọng đánh giá các năng lực
tư duy bậc cao như tư duy sáng tạo;
(iii) Chuyển đánh giá từ một hoạt động gần như độc lập với q trình dạy học sang việc
tích hợp đánh giá vào quá trình dạy học, xem đánh giá như là một phương pháp dạy học;
(iv) Tăng cường sử dụng công nghệ thông tin trong kiểm tra, đánh giá: sử dụng các phần
mềm thẩm định các đặc tính đo lường của cơng cụ (độ tin cậy, độ khó, độ phân biệt, độ giá trị)
và sử dụng các mơ hình thống kê vào xử lý phân tích, lý giải kết quả đánh giá.
Với những định hướng trên, đánh giá kết quả học tập các môn học, hoạt động giáo dục của
HS ở mỗi lớp và sau cấp học trong bối cảnh hiện nay cần phải:
Căn cứ vào chuẩn kiến thức, kĩ năng (theo định hướng tiếp cận năng lực) từng môn học,
hoạt động giáo dục từng môn, từng lớp; yêu cầu cơ bản cần đạt về kiến thức, kĩ năng, thái độ
(theo định hướng tiếp cận năng lực) của HS của cấp học.
Phối hợp giữa đánh giá thường xuyên và đánh giá định kỳ, giữa đánh giá của GV và tự
đánh giá của HS, giữa đánh giá của nhà trường và đánh giá của gia đình, cộng đồng.
Kết hợp giữa hình thức đánh giá bằng trắc nghiệm khách quan và tự luận nhằm phát huy
những ưu điểm của mỗi hình thức đánh giá này.
Có cơng cụ đánh giá thích hợp nhằm đánh giá tồn diện, cơng bằng, trung thực, có khả

năng phân loại, giúp GV và HS điều chỉnh kịp thời việc dạy và học.
Việc đổi mới công tác đánh giá kết quả học tập môn học của GV được thể hiện qua một số
đặc trưng cơ bản sau:
a) Xác định được mục đích chủ yếu của đánh giá kết quả học tập là so sánh năng lực của
HS với mức độ yêu cầu của chuẩn kiến thức và kĩ năng (năng lực) môn học ở từng chủ đề, từng
lớp học, để từ đó cải thiện kịp thời hoạt động dạy và hoạt động học.
b) Tiến hành đánh giá kết quả học tập môn học theo ba công đoạn cơ bản là thu thập thơng
tin, phân tích và xử lý thơng tin, xác nhận kết quả học tập và ra quyết định điều chỉnh hoạt
động dạy, hoạt động học. Yếu tố đổi mới ở mỗi công đoạn này là:
(i) Thu thập thông tin: thơng tin được thu thập từ nhiều nguồn, nhiều hình thức và bằng
nhiều phương pháp khác nhau (quan sát trên lớp, làm bài kiểm tra, sản phẩm học tập, tự đánh
giá và đánh giá lẫn nhau,...); lựa chọn được những nội dung đánh giá cơ bản và trọng tâm, trong
đó chú ý nhiều hơn đến nội dung kĩ năng; xác định đúng mức độ yêu cầu mỗi nội dung (nhận
biết, thông hiểu, vận dụng,...) căn cứ vào chuẩn kiến thức, kĩ năng; sử dụng đa dạng các loại
công cụ khác nhau (đề kiểm tra viết, câu hỏi trên lớp, phiếu học tập, bài tập về nhà,...); thiết kế
các công cụ đánh giá đúng kĩ thuật (câu hỏi và bài tập phải đo lường được mức độ của chuẩn,
đáp ứng các yêu cầu dạng trắc nghiệm khách quan hay tự luận, cấu trúc đề kiểm tra khoa học
và phù hợp,...); tổ chức thu thập được các thơng tin chính xác, trung thực. Cần bồi dưỡng cho
HS những kĩ thuật thông tin phản hồi nhằm tạo điều kiện cho HS tham gia đánh giá và cải tiến
q trình dạy học.
(ii) Phân tích và xử lý thơng tin: các thơng tin định tính về thái độ và năng lực học tập thu
được qua quan sát, trả lời miệng, trình diễn,... được phân tích theo nhiều mức độ với tiêu chí
rõ ràng và được lưu trữ thông qua sổ theo dõi hàng ngày; các thông tin định lượng qua bài kiểm
tra được chấm điểm theo đáp án/hướng dẫn chấm – hướng dẫn đảm bảo đúng, chính xác và
đáp ứng các yêu cầu kĩ thuật; số lần kiểm tra, thống kê điểm trung bình, xếp loại học lực,…
theo đúng quy chế đánh giá, xếp loại ban hành.

19



(iii) Xác nhận kết quả học tập: xác nhận HS đạt hay không mục tiêu từng chủ đề, cuối lớp
học, cuối cấp học dựa vào các kết quả định lượng và định tính với chứng cứ cụ thể, rõ ràng;
phân tích, giải thích sự tiến bộ học tập vừa căn cứ vào kết quả đánh giá quá trình và kết quả
đánh giá tổng kết, vừa căn cứ vào thái độ học tập và hồn cảnh gia đình cụ thể. Ra quyết định
cải thiện kịp thời hoạt động dạy của GV, hoạt động học của HS trên lớp học; ra các quyết định
quan trọng với HS (lên lớp, thi lại, ở lại lớp, khen thưởng,…); thông báo kết quả học tập của
HS cho các bên có liên quan (HS, cha mẹ HS, hội đồng giáo dục nhà trường, quản lý cấp
trên,…). Góp ý và kiến nghị với cấp trên về chất lượng chương trình, sách giáo khoa, cách tổ
chức thực hiện kế hoạch giáo dục,...
Trong đánh giá thành tích học tập của HS không chỉ đánh giá kết quả mà chú ý cả q trình
học tập. Đánh giá thành tích học tập theo quan điểm phát triển năng lực, không giới hạn vào
khả năng tái hiện tri thức mà chú trọng khả năng vận dụng tri thức trong việc giải quyết các
nhiệm vụ phức hợp.
Cần sử dụng phối hợp các hình thức, phương pháp kiểm tra, đánh giá khác nhau. Kết hợp
giữa kiểm tra hỏi-đáp, kiểm tra viết, bài tập thực hành; kết hợp giữa trắc nghiệm tự luận và trắc
nghiệm khách quan. Kiểm tra tự luận thường đòi hỏi cao về tư duy, óc sáng tạo và tính lơgic
của vấn đề, đặc biệt là sự thể hiện những ý kiến cá nhân trong cách trình bày, tuy nhiên khơng
bao qt được hết kiến thức chương trình giáo dục phổ thơng và kết quả kiểm tra nhiều khi còn
phụ thuộc vào năng lực của người chấm bài. Kiểm tra trắc nghiệm khách quan với ưu là thích
hợp với quy mơ lớn, HS khơng phải trình bày cách làm, số lượng câu hỏi lớn nên có thể bao
qt được kiến thức tồn diện của HS, việc chấm điểm trở nên rất đơn giản dựa trên mẫu đã có
sẵn, có thể sử dụng máy để chấm cho kết quả rất nhanh, đảm bảo được tính cơng bằng, độ tin
cậy cao. Tuy nhiên nhược điểm của hình thức này là khơng thể hiện được tính sáng tạo, lơgic
của khoa học và khả năng biểu cảm trước các vấn đề chính trị, xã hội, con người của đất nước,
nhiều khi sự lựa chọn còn mang tính may mắn. Do đó việc kết hợp hai hình thức kiểm tra này
sẽ phát huy được những ưu điểm và hạn chế bớt những nhược điểm của mỗi hình thức kiểm
tra.
1.3.4. Nội dung đánh giá10
Nội dung đánh giá bao gồm:
a) Đánh giá quá trình học tập, sự tiến bộ và kết quả học tập của HS đáp ứng yêu cầu cần

đạt và biểu hiện cụ thể về các thành phần năng lực của từng môn học, hoạt động giáo dục theo
chương trình giáo dục phổ thơng.
b) Đánh giá sự hình thành và phát triển phẩm chất, năng lực của HS thông qua những phẩm
chất chủ yếu và những năng lực cốt lõi như sau:
− Những phẩm chất chủ yếu: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
− Những năng lực cốt lõi:
+) Những năng lực chung: tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng
tạo;
+) Những năng lực đặc thù: ngơn ngữ, tính tốn, khoa học, cơng nghệ, tin học, thẩm mĩ,
thể chất.
1.4. Nguyên tắc kiểm tra, đánh giá theo hướng phát triển phẩm chất, năng lực HS

10

Bộ Giáo dục và Đào tạo, Thông tư số 27/2020/TT-BGDĐT, Ban hành quy chế đánh giá HS tiểu học.

20


1.4.1. Một số nguyên tắc chung của kiểm tra đánh giá
− Đảm bảo tính giá trị: phải đo lường chính xác mức độ phát triển năng lực HS (đo lường
các kĩ năng thành phần, chỉ số hành vi theo chuẩn đầu ra).
− Đảm bảo độ tin cậy: kết quả đánh giá HS ổn định, chính xác, khơng bị phụ thuộc vào
người đánh giá, những nhiệm vụ ở các lĩnh vực học tập khác nhau. Kết quả đánh giá phải thống
nhất khi được lặp đi lặp lại nhiều lần.
− Đảm bảo tính cơng bằng: người đánh giá và người được đánh giá đều hiểu chuẩn, tiêu
chí, hành vi đánh giá như nhau; cơng cụ đánh giá khơng có sự thiên vi cho giới, dân tộc, vùng
miền, đối tượng,... cách phân tích, xử lí kết quả chuẩn hóa để khơng bị ảnh hưởng bởi các mối
quan hệ cá nhân.
1.4.2 Một số nguyên tắc của kiểm tra đánh giá giá theo hướng phát triển phẩm chất,

năng lực HS
Ngoài các nguyên tắc chung của kiểm tra đánh giá; Kiểm tra, đánh giá theo hướng phát
triển phẩm chất, năng lực HS cần đảm bảo các ngun tắc sau:
− Đảm bảo tính tồn diện và linh hoạt: Việc đánh giá năng lực hiệu quả nhất khi phản ánh
được sự hiểu biết đa chiều, tích hợp, về bản chất của các hành vi được bộc lộ theo thời gian.
Năng lực là một tổ hợp, địi hỏi khơng chỉ sự hiểu biết mà là những gì có thể làm với những gì
họ biết; nó bao gồm khơng chỉ có kiến thức, khả năng mà cịn là giá trị, thái độ và thói quen
hành vi ảnh hưởng đến mọi hoạt động. Do vậy, trong đánh giá cần sử dụng đa dạng các phương
pháp nhằm mục đích mơ tả một bức tranh hồn chỉnh hơn và chính xác năng lực của người
được đánh giá.
− Đảm bảo tính phát triển HS: Ngun tắc này địi hỏi trong q trình kiểm tra, đánh giá,
có thể phát hiện sự tiến bộ của HS, chỉ ra những điều kiện để cá nhân đạt kết quả tốt hơn về
phẩm chất và năng lực; phát huy khả năng tự cải thiện của HS trong hoạt động dạy học và giáo
dục.
− Đảm bảo đánh giá trong bối cảnh thực tiễn: Để chứng minh HS có phẩm chất và năng
lực ở mức độ nào đó, phải tạo cơ hội để họ được giải quyết vấn đề trong tình huống, bối cảnh
mang tính thực tiễn. Vì vậy, kiểm tra, đánh giá theo hướng phát triển phẩm chất, năng lực HS
chú trọng việc xây dựng những tình huống, bối cảnh thực tiễn để HS được trải nghiệm và thể
hiện mình.
− Đảm bảo phù hợp với đặc thù môn học: Mỗi mơn học có những u cầu riêng về năng
lực đặc thù cần hình thành cho HS, vì vậy, việc kiểm tra, đánh giá cũng phải đảm bảo tính đặc
thù của môn học nhằm định hướng cho GV lựa chọn và sử dụng các phương pháp, công cụ
đánh giá phù hợp với mục tiêu và yêu cầu cần đạt của môn học.
1.5. Quy trình kiểm tra, đánh giá theo hướng phát triển phẩm chất, năng lực HS
Tuỳ thuộc vào đối tượng đánh giá, cấp độ và phạm vi đánh giá mà mỗi loại hình đánh giá
sẽ được tiến hành theo những bước khác nhau. Có 9 bước trong Quy trình đánh giá kiểm tra,
đánh giá theo định hướng phát triển phẩm chất, năng lực HS11. Các bước này không phải là
bất biến, tùy đối tượng, mục đích đánh giá mà có thể gộp một số bước lại hoặc một bước nào

11


Nguyễn Cơng Khanh (chủ biên), Đào Thị Oanh (2019), Giáo trình Kiểm tra đánh giá trong giáo dục, NXB
ĐHSP Hà Nội.

21


đó có thể chia nhỏ hơn... Tài liệu này đề xuất Quy trình đánh giá kiểm tra, đánh giá theo định
hướng phát triển phẩm chất, năng lực HS như sau:
Quy trình
Nội dung thực hiện
Bước 1: Phân tích mục đích
- Các mục tiêu về phẩm chất; năng lực chung; năng lực
đánh giá, mục tiêu học tập sẽ đặc thù.
đánh giá.
Bước 2: Xây dựng kế hoạch
- Xác định thông tin, bằng chứng về phẩm chất, năng
kiểm tra, đánh giá.
lực.
- Xác định phương pháp, công cụ để thu thập thông tin,
bằng chứng về phẩm chất, năng lực…
- Xác định cách xử lí thơng tin, bằng chứng thu thập.
Bước 3: Lựa chọn, thiết kế
- Câu hỏi, bài tập, bảng kiểm, hồ sơ, phiếu đánh giá theo
cơng cụ kiểm tra, đánh giá.
tiêu chí…
Bước 4: Thực hiện kiểm tra,
- Thực hiện theo các yêu cầu, kỹ thuật đối với các
đánh giá.
phương pháp, công cụ đã lựa chọn, thiết kế nhằm đạt mục

tiêu kiểm tra, đánh giá, phù hợp với từng loại hình đánh giá:
GV đánh giá, HS tự đánh giá, các lực lượng khác tham gia
đánh giá.
Bước 5: Xử lý, phân tích kết
- Phương pháp định tính/định lượng.
quả kiểm tra, đánh giá.
- Sử dụng các phần mềm xử lý thống kê…
Bước 6: Giải thích và phản
- Giải thích kết quả, đưa ra những nhận định về sự phát
hồi kết quả đánh giá.
triển của người học về phẩm chất, năng lực so với mục tiêu
và yêu cầu cần đạt.
- Lựa chọn cách phản hồi kết quả đánh giá: sử dụng
điểm số, nhận định/nhận xét, mô tả phẩm chất, năng lực đạt
được…
Bước 7: Sử dụng kết quả đánh
- Trên cơ sở kết quả thu được, sử dụng để điều chỉnh
giá trong phát triển phẩm hoạt động dạy học, giáo dục nhằm phát triển phẩm chất,
chất, năng lực HS.
năng lực HS; thúc đẩy HS tiến bộ.
Các nghiên cứu về đánh giá trên lớp học khẳng định rằng mơ hình đánh giá lớp học hiệu
quả cần kết hợp giữa đánh giá tổng kết với đánh giá q trình, địi hỏi phải sử dụng đa dạng
các loại hình, các cơng cụ đánh giá theo hướng lấy người học làm trung tâm với các đặc điểm
sau:
− Mục đích đánh giá phải rõ ràng và phù hợp với hoàn cảnh: Đánh giá phải nhằm mục đích
phát triển khả năng học tập của HS chứ khơng chỉ là khâu cuối cùng của q trình dạy học/giáo
dục, thực hiện mục đích giải trình. Mỗi loại hình đánh giá nhằm những mục đích khác nhau.
Mỗi cơng cụ đánh giá có những mục tiêu cụ thể khác nhau, chỉ phù hợp trong những ngữ cảnh
cụ thể. Do vậy GV phải rõ mục đích đánh giá, có khả năng chọn lựa công cụ đánh giá phù hợp
với ngữ cảnh.

− Đánh giá phải xác thực và có ý nghĩa: Loại bài tập lựa chọn cho đánh giá phải gần với
hiện thực cuộc sống của HS, tương tự như các hoạt động học tập trên lớp mà không gây áp lực
như một bài kiểm tra truyền thống. Bài tập phải tạo được hứng thú và khơi gợi các khả năng

22


trí tuệ. GV phải đưa ra các tiêu chí đánh giá phù hợp và HS phải có quyền được biết các tiêu
chí đánh giá.
− Phải đa dạng và bài tập đánh giá phải phức hợp: có nhiều cách giải quyết như sử dụng
nhiều loại hình, cơng cụ đánh giá khác nhau, đặc biệt là dạng tự luận ngắn và dạng tự luận mở
rộng... để HS phát huy năng lực suy ngẫm dựa trên những trải nghiệm cá nhân, phát huy tính
sáng tạo. Tiêu chí đánh giá cần bao gồm cả quá trình và sản phẩm học tập. GV cần phối hợp
nhiều hình thức đánh giá trong lớp học, chú trọng đánh giá quá trình, đánh giá sự vận dụng
tổng hợp kiến thức, kỹ năng của nhiều lĩnh vực/ môn học vào giải quyết những nhiệm vụ thực
tế.
Ví dụ về quy trình kiểm tra đánh giá học sinh lớp 1112
Bước 1. Phân tích mục đích đánh giá, mục tiêu học tập sẽ đánh giá
Mục tiêu của đánh giá định kỳ nhằm đánh giá kết quả học tập mơn Tốn của HS đối chiếu
với các yêu cầu cần đạt nêu trong chương trình giáo dục phổ thơng mơn Tốn 2018, Lớp 11.
Bước 2. Xây dựng kế hoạch kiểm tra, đánh giá
2.1. Xác định thời điểm đánh giá: Thời điểm đánh giá là cuối học kỳ II lớp 11.
2.2. Xác định thông tin, bằng chứng về phẩm chất, năng lực.
Thành tố của năng lực toán học, biểu
Nội dung, yêu cầu cần đạt tương ứng14
hiện liên quan đến thành tố của năng lực (Trình bày theo thứ tự câu hỏi trong để kiểm
tra)
toán học13
TD
Khẳng định được kết quả quan sát, Hàm số Nhận biết được tính liên tục của

nhận biết được điểm tương đồng, liên lục. một số hàm sơ cấp cơ bản.
khác biệt.
TD, Khẳng định được kết quả quan sát, Hàm số Nhận dạng được đồ thị của các
GT
nhận biết được điểm tương đồng, mũ.
hàm số mũ.
khác biệt. Đọc hiểu được thơng tin
tốn học cơ bản.
TD
Khẳng định được kết quả quan sát, Đạo
Nhận biết được ý nghĩa hình học
nhận biết được điểm tương đồng, hàm.
của đạo hàm.
khác biệt.
TD
Khẳng định được kết quả quan sát, Đường Nhận biết được quan hệ liên thuộc
nhận biết được điểm tương đồng, thẳng
cơ bản giữa điểm, đường thẳng,
khác biệt.
và mặt mặt phẳng trong không gian.
phẳng.
TD
Khẳng định được kết quả quan sát, Hai mặt Nhận biết được hai mặt phẳng song
nhận biết được điểm tương đồng, phẳng
song trong không gian.
khác biệt.

12

Đỗ Đức Thái (chủ biên.), Đỗ Tiến Đạt, Nguyễn Hoài Anh, Phạm Xuân Chung, Nguyễn Sơn Hà, Phạm

Sỹ Nam, Hướng dẫn dạy học mơn Tốn Trung học phổ thơng theo chương trình giáo dục phổ thơng mới, Nhà
xuất bản Đại học Sư phạm, 2019.
13

Bộ Giáo dục và Đào tạo, Chương trình phổ thơng mơn Tốn 2018

14

Bộ Giáo dục và Đào tạo, Chương trình phổ thơng mơn Tốn 2018

23


song
song.
TD

TD

TD

GQ


GQ

MH
H

Khẳng định được kết quả quan sát, Đường

nhận biết được điểm tương đồng, thẳng
khác biệt.
vng
góc với
mặt
phẳng.
Khẳng định được kết quả quan sát, Biến
nhận biết được điểm tương đồng, cố.
khác biệt.
Khẳng định được kết quả quan sát, Biến
nhận biết được điểm tương đồng, cố.
khác biệt.
Thực hiện và trình bày được giải Bảng
pháp giải quyết vấn đề.
phân bố
tần số
Xác
suất.
Thực hiện và trình bày được giải Đạo
pháp giải quyết vấn đề.
hàm.

Nhận biết được đường thẳng
vng góc với mặt phẳng.

Nhận biết được hợp của hai biến cố
độc lập.
Nhận biết được khái niệm biến cố
độc lập, biến cố xung khắc, biến cố
rỗng, biến cố chắc chắn.

Sắp xếp được các số liệu và rút ra
được kết luận từ bảng phân bố, giải
thích được xác suất của một biến
cố trong trường hợp đơn giản.

Thể hiện được biểu thức tính vận
tốc tức thời, gia tốc tức thời theo
thời gian t.
Thiết lập được mơ hình tốn học gắn Góc nhị Nhận biết góc phẳng nhị diện gắn
với tình huống thực tiễn.
diện.
với tình huống thực tiễn.

CC

Sử dụng được máy tính cầm tayđể Hàm số Tính được giá trị của biểu thức số
giải quyết một số vấn đề tốn học.
mũ.
có chứa phép tính lũy thừa bằng sử
dụng máy tính cầm tay
MH Thiết lập được mơ hình tốn học gắn Bất
Giải được bất phương trình mũ ở
H
với tình huống thực tiễn.
phương dạng đơn giản.
trình
mũ.
MH Thiết lập được mơ hình tốn học gắn Hình
Giải quyết được vấn đề thực tiễn
H,

với tình huống thực tiễn. Thực hiện chóp
gắn với thể tích của khối chóp cụt
GQ và trình bày được giải pháp giải cụt đều. đều.
VĐ quyết vấn đề.
2.3. Xác định phương pháp, công cụ để thu thập thông tin, bằng chứng về phẩm chất, năng
lực…
+ Phương pháp: Kiểm tra viết
+ Công cụ: Câu hỏi, bài tập, đề kiểm tra.
+ Thông tin, bằng chứng về phẩm chất, năng lực được thể hiện qua bài làm của HS,
bằng chứng biểu hiện kết quả đạt được trong quá trình thực hiện các hành động của HS.

24


2.4. Xác định cách xử lí thơng tin, bằng chứng thu thập: đối chiếu bằng chứng biểu hiện
kết quả đạt được trong quá trình thực hiện các hành động của HS so với yêu cầu cần đạt về
phẩm chất, năng lực.
− Trong bước 2, chỉ dừng lại ở việc xác định được tên của phương pháp, công cụ. GV thiết
kế công cụ ở bước 3.
Bước 3: Lựa chọn, thiết kế công cụ kiểm tra, đánh giá.
Công cụ: Câu hỏi, bài tập, đề kiểm tra. Để xây dựng đề kiểm tra, cần xác định cấu trúc của
đề (số lượng, dạng thức, thời gian), xác định tỉ trọng nội dung và các mức độ đánh giá, xác
định yêu cầu cần đạt cốt lõi, xác định ma trận phân bổ câu hỏi và mức độ, xác định được yêu
cầu thiết kế câu hỏi, xác
3.1. Cấu trúc của đề
– Số lượng: 01 đề môn Toán ở lớp 11.
– Đề minh hoạ gồm hai phần: Trắc nghiệm khách quan (TN) và Tự luận (TL). Phần TNKQ
có 08 câu. Phần TL có 04 câu (mỗi câu tự luận gồm nhiều câu thành phần).
– Dạng thức câu hỏi trong phần TN: Sử dụng loại hình câu hỏi nhiều lựa chọn, trong đó có
duy nhất đáp án đúng. Phần TL sử dụng các bài toán liên quan đến các tình huống thực tiễn

trong đời sống.
– Thời gian làm bài: 90 phút.
3.2. Tỉ trọng nội dung và các mức độ đánh giá
a) Tổng điểm của toàn đề: 10,0 điểm, trong đó mỗi câu TN là 0,25 điểm, mỗi câu thành
phần trong câu TL là 0,5 điểm hoặc 1 điểm.
b) Thang đánh giá ba mức độ15:
– Mức 1: Nhận biết, nhắc lại hoặc mô tả được nội dung đã học và áp dụng trực tiếp để
giải quyết một số tình huống vấn đề quen thuộc trong học tập.
– Mức 2: Kết nối, sắp xếp được một số nội dung đã học để giải quyết một số vấn đề có nội
dung tương tự.
– Mức 3: Vận dụng những nội dung đã học để giải quyết một số vấn đề mới hoặc đưa ra
những phản hồi hợp lí trong học tập và cuộc sống.
3.3. Xác định yêu cầu cần đạt cốt lõi
Các câu hỏi của đề minh hoạ được thiết kế dựa trên các yêu cầu cần đạt quy định trong
Chương trình mơn Tốn lớp 11 thuộc 3 mạch nội dung: Số, Đại số và một số yếu tố Giải tích;
Hình học và Đo lường; Thống kê và Xác suất. Cụ thể:
*) Mạch Số, Đại số và một số yếu tố Giải tích.
Kiểm tra các chủ đề: Hàm số liên tục, Hàm số mũ, Đạo hàm.
– Trong chủ đề “Hàm số liên tục” kiểm tra khả năng: nhận biết được tính liên tục của một
số hàm sơ cấp cơ bản.
– Trong chủ đề “Hàm số mũ” kiểm tra khả năng: nhận dạng được đồ thị của các hàm số
mũ.
– Trong chủ đề “Đạo hàm” kiểm tra khả năng: nhận biết được ý nghĩa hình học của đạo
hàm

15

Bộ Giáo dục và Đào tạo, Thông tư số 27/2020/TT-BGDĐT, Ban hành quy chế đánh giá HS tiểu học.

25



×