Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (122.65 KB, 4 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>PHÒNG GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO HƯNG HÀ. TRƯỜNG THCS THỊ TRẤN HƯNG HÀ. ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG GIỮA HỌC KÌ 2. Năm học: 2012-2013 Môn: Ngữ Văn 7 (Thời gian: 90 phút) A.Ma trận Mức độ Nội dung. Nhận biết TN TL. Nắm được định C1 nghĩa của tục 0,25đ ngữ. Nắm được nội dung của tục ngữ. Các Nắm được tác giả. C3 0,25đ văn C4 bản Nắm được tác phẩm. 0,25đ nghị C5 luận Nắm được phương thức biểu 0,25đ đạt . Xác định được luận điểm. Xác định được luận cứ. Nắm được phương pháp lập luận. Lồng ghép tư tưởng Hồ Chí Minh. Tổng điểm 1,5 đ Tỉ lệ 15 %. Thông hiểu TN TL. Vận dụng Thấp Cao TN TL TN TL. Tổng điểm 0,25đ. Tục ngữ. C2 0,25đ. 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ. C6 0,25đ C10 0,25đ C7 0,25đ. 0,25đ C2 3đ. C2 2đ. 0,25đ C1 3đ. 1,5 đ 15 %. 5,25đ. 5đ 50 %. 3đ. 2,0 đ 10đ 20 %.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> PHÒNG GD-ĐT HƯNG HÀ TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ THỊ TRẤN HƯNG HÀ. ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG GIỮA HỌC KỲ II NĂM HỌC 2012 – 2013. Môn: Ngữ văn 7 (Thời gian làm bài: 90 phút). I. TRẮC NGHIỆM (3 điểm) Chọn đáp án đúng Câu 1: Em hiểu thế nào là tục ngữ? A. Là những câu nói ngắn ngọn, ổn định có nhịp điệu, hình ảnh. B. Là những câu nói thể hiện kinh nghiệm của nhân dân về mọi mặt. C. Là một thể loại văn học dân gian. D. Cả 3 ý trên. Câu 2: Câu tục ngữ nào dưới đây có nội dung tương tự với câu :" Người sống đống vàng " ? A. Thương người như thể thương thân. B. Ăn cây nào rào cây ấy. C. Một mặt người bằng mười mặt của. D. Đói cho sạch, rách cho thơm . Câu 3: Văn bản:“ Đức tính giản dị của Bác Hồ ” của tác giả nào? A. Hoài Thanh. B. Phạm Văn Đồng. C. Đặng Thai Mai. D. Hồ Chí Minh. Câu 4: Văn bản nào sau đây được trích từ diễn văn Chủ tịch Hồ Chí Minh, tinh hoa và khí phách của dân tộc, lương tâm của thời đại đọc trong Lễ kỉ niệm 80 năm ngày sinh của Bác Hồ (19/05/1970)? A. Ý nghĩa văn chương. B. Tinh thần yêu nước của nhân dân ta. C. Đức tính giản dị của Bác Hồ. D. Sự giàu đẹp của tiếng Việt. Câu 5: Văn bản :“Tinh thần yêu nước của nhân dân ta” được viết theo phương thức biểu đạt nào? A. Tự sự. B. Biểu cảm. C. Miêu tả. D. Nghị luận. Câu 6: Luận điểm nào sau đây đúng với văn bản:“Đức tính giản dị của Bác Hồ ”? A. Tiếng Việt có những đặc sắc của một thứ tiếng đẹp, một thứ tiếng hay. B. Dân ta có một lòng nồng nàn yêu nước.Đó là một truyền thống quí báu của ta. C. Sự nhất quán giữa đời hoạt động chính trị và đời sống bình thường của Bác. D. Cả ba ý kiến trên đều đúng. Câu 7: Bài văn:“Sự giàu đẹp của tiếng Việt”đã chứng minh cái hay và đẹp của tiếng Việt trên các phương diện nào? A. Hệ thống nguyên âm và phụ âm khá phong phú,giàu thanh điệu. B. Từ vựng dồi dào về phần cấu tạo từ ngữ và hình thức diễn đạt. C. Ngữ pháp ngày một uyển chuyển, chính xác hơn. D. Cả 3 ý trên đều đúng. Câu 8: Văn bản đã :“Ý nghĩa văn chương” sử dụng phương pháp lập luận nào? A. Chứng minh kết hợp với giải thích. B. Giải thích kết hợp với bình luận C. Chứng minh. D. Chứng minh kết hợp với giải thích và bình luận. II. TỰ LUẬN (7 điểm) Câu 1 (2 điểm): Sau khi học xong văn bản:“Đức tính giản dị của Bác Hồ ”, hãy viết một đoạn văn ngắn khoảng 12 đến15 câu có nội dung nói về việc học tập, rèn luyện noi theo tấm gương Chủ tịch Hồ Chí Minh của bản thân em. Câu 2 (6 điểm): Em hãy giải thích nội dung lời khuyên của Lê-nin: “Học, học nữa, học mãi”.. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM CHẤM.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> I Trắc nghiệm: Mỗi câu đúng 0,25 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án D C B C D C D B II. Tự luận: (8 điểm) Câu 1 (2 điểm): Học sinh viết được một đoạn văn ngắn khoảng 12 - 15 câu có nội dung nói về việc học tập, rèn luyện noi theo tấm gương giản dị của Chủ tịch Hồ Chí Minh về đời sống ,quan hệ với mọi người hoặc trong lời nói và bài viết . * Hình thức có sự liên kết chặt chẽ. Câu 2: (6 điểm) Đề bài: Giải thích lời khuyên của Lê-nin: “Học, học nữa, học mãi” 1. Mở bài (1 điểm): - Giới thiệu vai trò của việc học tập với mỗi người: hết sức quan trọng, không học 2) Thân bài (3 điểm): không thể thành người có ích. - Đặt vấn đề: Vậy cần phải học tập như thế nào? (Giới thiệu, trích dẫn lời khuyên của Lê-nin. * Giải thích ý nghĩa lời khuyên - Lời khuyên như khẩu hiệu thúc giục mỗi người cố gắng học tập. - Lời khuyên mang ý nghĩa tăng cấp: Học, học nữa, học mãi. + Học nữa: học thêm, nâng cao, bổ sung vào những điều đã học, đã biết. + Học mãi: học không ngừng, suốt đời. - Học tập là công việc suốt đời, mãi mãi. Con người cần phải luôn luôn học hỏi ngay cả khi đã có được vị trí nhất định trong xã hội. * Vì sao phải “Học, học nữa, học mãi”? - Kiến thức học ở trường chỉ là cơ bản (phải luôn học tập nâng cao để có kiến thức sâu rộng. - Biển học mênh mông, hiểu biết của con người là nhỏ bé (học tập giúp làm cho tâm hồn, trí tuệ thêm phong phú, góp phần nâng cao giá trị của bản thân) - Học tập giúp ta tồn tại và sống tốt trong xã hội. - Xã hội luôn vận động, phát triển, không chịu khó học hỏi (tụt hậu về kiến thức). - Cuộc sống có nhiều người tài giỏi, không học (tự làm mất đi vị trí của mình trong cuộc sống) * Làm thế nào để thực hiện lời khuyên đó? (Học ở đâu và như thế nào?) - Học ngay từ khi ngồi trên ghế nhà trường, học trên lớp, học trong sách vở, học từ thầy cô, bạn bè, cuộc sống. - Nắm vững kiến thức cơ bản để học theo yêu cầu công việc hoặc sở thích. - Có thể học mọi lúc, mọi nơi. - Cần có kế hoạch học tập cụ thể và ý chí thực hiện kế hoạch đó. - áp dụng những điều học được vào trong cuộc sống. * Liên hệ bản thân: Em đã và sẽ học tập như thế nào? 3) Kết bài (1 điểm): * Cách 1: Khẳng định tính đúng đắn và tiến bộ trong lời khuyên của Lê-nin: Đây là lời khuyên đúng đắn và có ích với mọi người, đặc biệt là người học sinh. * Cách 2: “Đường đời là cái thang không nấc chót. Việc học là cuốn sách không trang cuối”. Mỗi người hãy coi học tập là niềm vui, hạnh phúc của đời mình. * 1điểm trình bày.
<span class='text_page_counter'>(4)</span>
<span class='text_page_counter'>(5)</span>