Tải bản đầy đủ (.pdf) (85 trang)

Đánh giá hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của công ty tnhh một thành viên tâm phát

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (687.07 KB, 85 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KINH TẾ VÀ PHÁT TRIỂN

̣c K

in

h



́H



́

--------------

Đ
ại

ho

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

LÊ THỊ THẢO PHƯƠNG

Tr


ươ
̀n

g

ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN KINH DOANH CỦA
CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN TÂM PHÁT.

Niên khóa 2016 - 2020


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS. Trương Tấn Quân

LỜI CẢM ƠN
Được sự phân công của quý thầy cô khoa Kinh tế phát triển, Trường Đại



́

Học Kinh Tế Huế sau ba tháng thực tập em đã hồn thành Khóa luận tốt nghiệp.

́H

Để hoàn thành nhiệm vụ được giao ngoài nỗ lực của bản thân cịn sự có




hướng dẫn tận tình của q Thầy Cô, Cô Chú, Anh Chị tại doanh nghiệp.

Em xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành nhất đến thầy Trương Tấn Quân đã

in

h

dành nhiều thời gian và tâm huyết, tận tình hướng dẫn chỉ bảo em trong suốt quá

̣c K

trình làm đề tài này.

Em xin chân thành cảm ơn ban lãnh đạo công ty TNHH một thành viên

ho

Tâm Phát và anh chị trong phịng kế tốn của cơng ty đã quan tâm giúp đỡ, tạo
mọi điều kiện thuận lợi giúp em hồn thành khóa luận này.

Đ
ại

Tuy nhiên vì kiến thức chun mơn cịn hạn chế và bản thân cịn thiếu
nhiều kinh nghiệm thực tiễn nên nội dung của báo cáo cịn nhiều thiếu sót, em rất
mong nhận được sự góp ý, chỉ bảo thêm của q thầy cơ cùng tồn thể cán bộ,

ươ
̀n


g

cơng nhân viên tại các doanh nghiệp để báo cáo này được hoàn thiện hơn.
Một lần nữa xin gửi đến Thầy Cô, bạn bè cùng các Cô Chú, Anh Chị tại

Tr

doanh nghiệp lời cảm ơn chân thành và tốt đẹp nhất!

SVTH: Lê Thị Thảo Phương

Sinh viên thực hiện
Lê Thị Thảo Phương

i


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS. Trương Tấn Qn

TĨM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Vốn kinh doanh có vai trị quyết định cho việc thành lập, hoạt động và phát
triển của doanh nghiệp. Vì vốn là một yếu tố đầu vào cho hoạt động sản xuất kinh
doanh, là điều kiện vật chất không thể thiếu được trong hoạt động sản xuất kinh doanh



́


của doanh nghiệp. Có được vốn đã khó nhưng làm thế nào để quản lý vốn một cách
hiệu quả lại càng khó hơn.

́H

Vì vậy đánh giá hiệu quả sử dụng vốn một cách thường xuyên cũng là một biện
pháp để có thể quản lý tốt nguồn vốn của cơng ty. Thơng qua q trình đánh giá cơng



ty có thể nắm được tình trạng về nguồn vốn của cơng ty, thấy được những hiệu quả đạt
được cũng như những mặt khó khăn trong quá trình sử dụng vốn để kịp thời đưa ra các

h

giải pháp khắc phục những khó khăn đó.

in

Trong q trình thực tập tại cơng ty TNHH một thành viên Tâm Phát em nhận
thấy nguồn vốn của công ty chưa được sử dụng một cách hiệu quả trong giai đoạn

̣c K

(2016-2018). Nên em quyết định chọn đề tài: Đánh giá hiệu quả sử dụng vốn kinh
doanh của công ty TNHH một thành viên Tâm Phát, để tìm ra các nguyên nhân dẫn
đến hiệu quả sử dụng vốn của công ty chưa cao và đưa ra các giải pháp kịp thời.

ho


Khóa luận tập trung nghiên cứu hiệu quả sử dụng vốn của công ty TNHH một
thành viên Tâm Phát. Giai đoạn từ 2016- 2018 và đề xuất giải pháp nhằm nâng cao

Đ
ại

hiệu quả sử dụng kinh doanh trong thời gian tới. Với những số liệu thu thập được từ
công ty kết hợp với các phương pháp thu thập dữ liệu nghiên cứu, phương pháp xử lý
số liệu, phương pháp phân tích số liệu, phương pháp thống kê. Em đã phân tích hiệu
quả sử dụng vốn của cơng ty thơng qua kết quả phân tích thấy được hiệu quả sử dụng

g

vốn không cao, vốn cố định của công ty sử dụng không hiệu quả nguyên nhân chủ yếu

ươ
̀n

do không quản lý tốt các tài sản cố định của công ty, các tài sản cố định không hoạt
động hết công suất và một phần cũng do máy móc đã cũ khơng đáp ứng được tiến trình
làm việc. Tương tự với tài sản cố định tài sản lưu động của công ty cũng được sử dụng

Tr

không thực sự hiệu quả nguyên nhân do chưa quản lý tốt các khoản phải thu, hàng tồn
kho q trình này dẫn đến chiếm dụng vốn của cơng ty gây ảnh hưởng đến hiệu quả
kinh doanh của công ty. Từ những nguyên nhân trên, khóa luận đã đưa ra một số giải
pháp để nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của công ty trong thời gian tới cũng là nâng
cao hiệu quả kinh doanh của công ty.


SVTH: Lê Thị Thảo Phương

ii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS. Trương Tấn Quân

MỤC LỤC

PHẦN I. PHẦN MỞ ĐẦU ..............................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài .........................................................................................................1



́

2. Mục tiêu nghiên cứu ....................................................................................................2
2.1 Mục tiêu chung.......................................................................................................2

́H

2.2 Mục tiêu cụ thể.......................................................................................................2
3. Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu ............................................................2



3.1 Đối tượng nghiên cứu ............................................................................................2

3.2 Phạm vi nghiên cứu................................................................................................2

in

h

4. Phương pháp nghiên cứu .............................................................................................2
4.1 Phương pháp thu thập dữ liệu nghiên cứu .............................................................2

̣c K

4.2 Phương pháp xử lý số liệu......................................................................................3
4.3 Phương pháp phân tích số liệu. ..............................................................................3
PHẦN II. NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..................................................4

ho

CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN
CỦA DOANH NGHIỆP..................................................................................................4

Đ
ại

1.1 Cơ sở lý luận..............................................................................................................4
1.1.1 vốn kinh doanh....................................................................................................4
1.1.1.1 Phân loại vốn kinh doanh. ............................................................................5

g

1.1.1.2 Đặc trưng của vốn kinh doanh......................................................................7


ươ
̀n

1.1.1.3 Vai trò của vốn kinh doanh...........................................................................8
1.1.2 Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh ......................................................................9
1.1.2.1 Khái niệm hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh. ..............................................9

Tr

1.1.2.2 Mục đích của việc đánh giá hiệu quả sử dụng vốn.....................................10
1.1.2.3 Ý nghĩa của việc đánh giá hiệu quả sử dụng vốn. ......................................10

1.1.3 Các chỉ tiêu đánh giá khái quát mức độ độc lập tài chính. ...............................11
1.1.4 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh. .................................12
1.1.4.1 Các chỉ tiêu đánh giá chung hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh. ...............12
1.1.4.2 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn cố định. .................................13

SVTH: Lê Thị Thảo Phương

iii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS. Trương Tấn Quân

1.1.4.3 Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động. .....................................14
1.1.5 Các chỉ tiêu đánh giá khả năng thanh toán của công ty. ...................................16
1.1.6 Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn doanh nghiệp.....................17

1.1.6.1 Các nhân tố khách quan. .............................................................................17



́

1.1.6.2 Các nhân tố chủ quan..................................................................................18
1.2 Cơ sở thực tiễn........................................................................................................19

́H

1.2.1 Kinh nghiệm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của một số công ty và bài học cho

công ty TNHH một thành viên Tâm Phát......................................................................20



1.2.1.1 Kinh nghiệm từ Tổng công ty xây dựng Hà Nội. ..........................................20
1.2.1.2 Kinh nghiệm từ Công Ty Cổ Phần Đầu Tư Và Phát Triển Bản Việt. ...........21

in

h

1.2.2 Bài học kinh nghiệm cho công ty TNHH một thành viên Tâm Phát................22
CHƯƠNG 2. ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN CỦA CÔNG TY TNHH

̣c K

MỘT THÀNH VIÊN TÂM PHÁT. ..............................................................................24

2.1 Tổng quan về công ty TNHH một thành viên Tâm Phát.........................................24
2.1.1 Giới thiệu chung về công ty. .............................................................................24

ho

2.1.2 Lịch sử hình thành và phát triển của cơng ty. ...................................................24
2.1.3 Lĩnh vực hoạt động của công ty........................................................................25

Đ
ại

2.1.4 Sơ đồ tổ chức và chức năng của phòng ban.....................................................26
2.1.5 Chức năng của phịng ban. ................................................................................26
2.1.7 Tình hình tài chính của cơng ty qua 3 năm 2016- 2018....................................30

g

2.1.7.1 Tình hình tài sản và nguồn vốn của công ty qua 3 năm 2016-2018. ..........30

ươ
̀n

2.1.7.2 Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty qua 3 năm 2016-2018. ...........33
2.1.8 Đánh giá chung về tình hình cơ bản của cơng ty. .............................................38
2.1.8.1 Thuận lợi.....................................................................................................38

Tr

2.1.8.2 Khó khăn.....................................................................................................38
2.2.1.2 Đánh giá mức độ độc lập tài chính của cơng ty..........................................44

2.2.1.3 Tình hình chung về hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của công ty. ..........47

2.2.2 Hiệu quả sử dụng vốn cố định của công ty 3 năm (2016-2018). ......................50
2.2.2.1 Tình hình sử dụng vốn cố định của công ty 3 năm (2016-2018)................50
2.2.2.2 Hiệu quả sử dụng vốn cố định của công ty trong 3 năm (2016-2018). ......52

SVTH: Lê Thị Thảo Phương

iv


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS. Trương Tấn Quân

2.2.3 Hiệu quả sử dụng vốn lưu động của công ty 3 năm (2016-2018).....................55
2.2.3.1 Tình hình sử dụng vốn lưu động của cơng ty 3 năm (2016-2018). ............55
2.2.4 Tình hình và khả năng thanh tốn hiện hành của cơng ty trong 3 năm (20162018). .........................................................................................................................64



́

2.3 Đánh giá hiệu quả sử dụng vốn sản xuất kinh doamh của công ty. ........................66
2.3.1 Những kết quả đạt được. ...................................................................................66

́H

2.3.2 Những hạn chế cần khắc phục. .........................................................................67
CHƯƠNG III: ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ




DỤNG VỐN KINH DOANH CỦA CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN TÂM
PHÁT.............................................................................................................................68

in

h

3.1 Định hướng phát triển của công ty đến năm 2025. .................................................68
3.2 Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty TNHH một thành viên Tâm

̣c K

Phát. ...............................................................................................................................69
3.2.1 Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng chung của vốn.......................................69
3.2.2 Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định của công ty TNHH một

ho

thành viên Tâm Phát...................................................................................................70
3.2.3 Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động của công ty TNHH một

Đ
ại

thành viên Tâm Phát...................................................................................................72
PHẦN III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ....................................................................73
1. Kết luận......................................................................................................................73


g

2. Kiến nghị. ..................................................................................................................74

Tr

ươ
̀n

TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................................75

SVTH: Lê Thị Thảo Phương

v


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS. Trương Tấn Quân

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT VÀ KÍ HIỆU
VLĐ: Vốn lưu động
KPT: Khoản phải thu
VCSH: Vốn chủ sở hữu



́


DT: Doanh thu
ROA: Sức sinh lời của tài sản

́H

ROE: Sức sinh lời của vốn chủ sở hữu
ROS: Sức sinh lời trên doanh thu



TSNH: Tài sản ngắn hạn
TSDH: Tài sản dài hạn

in

h

NPT: Nợ phải trả
GVHB: Giá vốn hàng bán

Tr

ươ
̀n

g

Đ
ại


ho

̣c K

TVCKTĐT: Tiền và các khoản tương đương tiền

SVTH: Lê Thị Thảo Phương

vi


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS. Trương Tấn Quân

DANH MỤC BẢNG BIỂU

Bảng 2.1 Tình hình nhân sự của cơng ty trong 3 năm (2016-2018)..............................28



́

Bảng 2.2 Bảng cân đối kế toán trong 3 năm (2016- 2018). ..........................................31

́H

Bảng 2.3 Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty trong 3 năm (2016-2018). .........34
Bảng 2.4 Kết cấu vốn kinh doanh của công ty trong 3 năm (2016-2018). ...................40




Bảng 2.5 Cơ cấu vốn của công ty trong 3 năm (2016-2018). .......................................40

h

Bảng 2.6 Đánh giá mức độ độc lập tài chính của cơng ty 3 năm (2016-2018). ............44

in

Bảng 2.7 Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh trong 3 năm( 2016- 2018). ......................47

̣c K

Bảng 2.8 Tình hình sử dụng vốn cố định của công ty 3 năm (2016-2018)...................50
Bảng 2.9 Bảng phân tích đánh giá tình hình sử dụng vốn cố định của công ty trong 3

ho

năm ( 2016- 2018). ........................................................................................................52
Bảng 2.10 Tình hình sử dụng vốn lưu động của công ty trong 3 năm (2016-2018). ....55

Đ
ại

Bảng 2.12 Bảng phân tích hàng tồn kho trong 3 năm (2016-2018). .............................61
Bảng 2.13 Bảng phân tích khoản phải thu trong 3 năm (2016-2018). ..........................61
Bảng 2.14 Phân tích hệ số khả năng thanh tốn hiện hành của cơng ty trong 3 năm

Tr


ươ
̀n

g

(2016-2018). ..................................................................................................................64

SVTH: Lê Thị Thảo Phương

vii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS. Trương Tấn Quân

DANH MỤC SƠ ĐỒ

Tr

ươ
̀n

g

Đ
ại

ho


̣c K

in

h



́H



́

Sơ đồ tổ chức của công ty..............................................................................................26

SVTH: Lê Thị Thảo Phương

viii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS. Trương Tấn Qn

DANH MỤC HÌNH

Hình 1. Biểu đồ thể hiện kết cấu vốn kinh doanh của cơng ty_ Đơn vị: Triệu đồng....41


Tr

ươ
̀n

g

Đ
ại

ho

̣c K

in

h



́H



́

Hình 2. Biểu đồ thể hiện cơ cấu nguồn vốn của công ty_ Đơn vị: Triệu đồng.............42

SVTH: Lê Thị Thảo Phương


ix


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS. Trương Tấn Quân

PHẦN I. PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Đối với bất kỳ doanh nghiệp nào, muốn hoạt động sản xuất kinh doanh được thì
phải có cơng nghệ, lao động và tiền vốn trong đó vốn là nhân tố quan trọng, nó phản



́

ánh năng lực chủ yếu để quyết định khả năng kinh doanh của doanh nghiệp. Tuy nhiên
việc có được vốn đã khó, việc sử dụng vốn như thế nào sao cho có hiệu quả lại là vấn

́H

đề khó hơn. Vì vậy, việc sử dụng vốn phải được đánh giá một cách khách quan và tồn

diện để tìm ra các ngun nhân, các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất kinh



doanh, giúp cho doanh nghiệp hoạt động có hiệu quả hơn đối với nguồn vốn của mình.
Việc đánh giá hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh giúp chúng ta nhận thấy được


h

những kết quả đạt được, cũng như những hạn chế để đưa ra giải pháp khắc phục nhằm

in

nâng cao hiệu quả sử dụng vốn, hướng đến mục đích sau cùng của mỗi doanh nghiệp

̣c K

đó là lợi nhuận.

Sử dụng hiệu quả vốn kinh doanh giúp cho doanh nghiệp nâng cao khả năng
cạnh tranh, khả năng huy động vốn, khả năng huy động các nguồn tài trợ, cũng như

ho

giảm thiểu được những chi phí khơng cần thiết, sử dụng có hiệu quả hơn nguồn vốn
bên trong và bên ngoài doanh nghiệp. Do đó các nhà kinh tế phải coi hoạt động phân

Đ
ại

tích hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp là hoạt động mang tính chất thường xuyên
để giúp cho doanh nghiệp sử dụng vốn có hiệu quả hơn.
Qua thời gian thực tế tại công ty TNHH một thành viên Tâm Phát em nhận thấy

g

tình trạng sử dụng vốn của công ty đang không thực sự hiểu quả, công ty đang gặp một


ươ
̀n

số khó khăn trong việc quản lý và sử dụng nguồn vốn kể cả cố định và lưu động của
công ty. Điều này làm giảm hiệu quả sử dụng vốn của cơng ty. Vì thế cần thiết phải
đánh giá hiệu quả sử dụng vốn của công ty trước hết là nắm rõ về tình hình vốn của

Tr

cơng ty sau đó biết được nguyên nhân dẫn đến hiệu quả sử dụng vốn khơng được tốt
để có biện pháp ứng phó kịp thời. Việc chú trọng vào cơng tác đánh giá hiệu quả sử
dụng vốn của công ty là một hoạt động tích cực giúp cho cơng ty sử dụng nguồn vốn
có hiệu quả hơn. Chính vì vậy em quyết định chọn đề tài : Đánh giá hiệu quả sử
dụng vốn kinh doanh của công ty TNHH một thành viên Tâm Phát.

SVTH: Lê Thị Thảo Phương

1


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS. Trương Tấn Quân

2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1 Mục tiêu chung
Đề tài tập trung nghiên cứu hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của công ty
TNHH một thành viên Tâm Phát giai đoạn từ (2016 - 2018) và đề xuất giải pháp nhằm




́

nâng cao hiệu quả sử dụng kinh doanh đến năm 2025.
2.2 Mục tiêu cụ thể

́H

- Hệ thống hóa những vấn đề lý luận và thực tiễn về vốn và hiệu quả sử dụng
vốn trong một doanh nghiệp.



- Phân tích tình hình hiệu quả sử dụng vốn của công ty TNHH một thành viên

h

Tâm Phát giai đoạn 2016- 2018.

in

- Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của công ty
TNHH một thành viên Tâm Phát.
3.1 Đối tượng nghiên cứu

̣c K

3. Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu


ho

Là các vấn đề liên quan đến đánh giá hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của
công ty TNHH một thành viên Tâm Phát.
3.2 Phạm vi nghiên cứu

Đ
ại

Phạm vi không gian: Công ty TNHH một thành viên Tâm Phát.
Phạm vi thời gian: Các số liệu, tài liệu phục vụ cho việc phân tích hiệu quả sử
dụng vốn kinh doanh được thu thập trong khoảng thời gian 3 năm là từ năm 2016 đến

g

năm 2018.

ươ
̀n

4. Phương pháp nghiên cứu
4.1 Phương pháp thu thập dữ liệu nghiên cứu
Đề tài sử dụng số liệu thứ cấp, thu thập các dữ liệu, tài liệu có sẵn của cơng ty.

Tr

Q trình thực tập tại cơng ty em đã thu thập được số liệu qua báo cáo tài chính chủ
yếu hai báo cáo tài chính đó là: bảng cân đối kế toán, báo các kết quả hoạt động kinh
doanh trong 3 năm 2016, năm 2017 và năm 2018
Ngồi ra em cịn thu thập một số tài liệu liên quan như giấy phép kinh doanh

của công ty, quá trình hình thành và phát triển của cơng ty để phục vụ cho quá trình
làm báo cáo của mình.

SVTH: Lê Thị Thảo Phương

2


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS. Trương Tấn Quân

4.2 Phương pháp xử lý số liệu.
Phương pháp xử lý số liệu: các số liệu thu thập được, sau đó áp dụng các cơng
thức tính chỉ số có sẵn tính ra được các chỉ số tài chính của cơng ty và liên hệ với tình
hình hoạt động kinh doanh của cơng ty qua các năm để phân tích hiệu quả sử dụng vốn



́

của cơng ty.
4.3 Phương pháp phân tích số liệu.

́H

Phương pháp thống kê và so sánh: Sử dụng tài liệu đã được tổng hợp, vận dụng
các phương pháp phân tích thống kê như số tương đối, số tuyệt đối và phương pháp so

Tr


ươ
̀n

g

Đ
ại

ho

̣c K

in

h



sánh để đưa ra các nhận xét về thực trạng trên cơ sở đó đề xuất giải pháp liên quan.

SVTH: Lê Thị Thảo Phương

3


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS. Trương Tấn Quân


PHẦN II. NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ HIỆU QUẢ SỬ
DỤNG VỐN CỦA DOANH NGHIỆP
1.1 Cơ sở lý luận



́

1.1.1 vốn kinh doanh

Để hoạt động doanh nghiệp nào cũng phải có một lượng vốn nhất định để thực

́H

hiện những khoản đầu tư ban đầu như xây dựng nhà xưởng, lắp đặt máy móc thiết bị,



trả chi phí cho hoạt động kinh doanh.

Cho đến nay có rất nhiều khái niệm khác nhau về vốn kinh doanh. Theo quan

h

điểm của Mác: “Vốn là giá trị đem lại giá trị thặng dư, là một đầu vào của quá trình

in

sản xuất”


( Giáo trình triết học Mác Lênin – Tái bản 08/06/2016) . Định nghĩa này mang một

̣c K

tầm khái qt lớn vì nó bao gồm cả bản chất và vai trò của vốn, tuy nhiên do bị hạn
chế bởi điều kiện khách quan lúc bấy giờ nên Mác quan niệm chỉ có khu vực sản xuất

ho

vật chất mới tạo ra giá trị thặng dư cho nền kinh tế

Theo P.A.Samuelson ( 1948) – Nhà kinh tế học theo trường phái cổ điển: “Các
yếu tố đầu vào của quá trình sản xuất được chia thành ba bộ phận gồm đất đai, lao

Đ
ại

động và vốn. Trong đó, vốn là các hàng hoá được sản xuất ra và được sử dụng hữu ích
trong q trình sản xuất sau đó” đại diện tiêu biểu của học thuyết tăng trưởng kinh tế
hiện đại, đặc điểm cơ bản nhất của hàng hoá vốn thể hiện ở chỗ chúng vừa là sản phẩm

g

đầu ra vừa là yếu tố đầu vào trong sản xuất.

ươ
̀n

Vốn được phân chia theo hai hình thái là vốn hiện vật và vốn tài chính. Trong


đó, vốn hiện vật là dự trữ các hàng hóa đã sản xuất mà sử dụng để sản xuất ra các hàng
hóa khác, vốn tài chính là tiền và tài sản trên giấy của doanh nghiệp ( David Begg,

Tr

trong cuốn “Kinh tế học”, 2008)
Để tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh các doanh nghiệp đều phải có các

yếu tố cơ bản là tư liệu lao động, đối tượng lao động và sức lao động. Để đáp ứng
được các yếu tố trên các doanh nghiệp phải bỏ ra một số tiền để mua sắm ban đầu tùy
thuộc điều kiện của từng cơng ty, chi phí đó được hiểu là vốn ban đầu. Vốn kinh doanh

SVTH: Lê Thị Thảo Phương

4


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS. Trương Tấn Quân

của doanh nghiệp là số tiền ứng trước cho hoạt động sản xuất - kinh doanh của doanh
nghiệp, tất nhiên muốn có được lượng vốn đó, các doanh nghiệp phải chủ động khai
thác, thu hút vốn trên thị trường.
Hiện nay có rất nhiều cách hiểu khác nhau về vốn, tuy nhiên đây là cách hiểu



́


được nhiều người ủng hộ là: “Vốn kinh doanh là số vốn được dùng vào hoạt động sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp, số vốn này được hình thành từ khi thành lập doanh

́H

nghiệp (do chủ sở hữu đóng góp ban đầu) và bổ sung thêm trong q trình hoạt động
sản xuất kinh doanh” (Giáo trình phân tích kinh tế doanh nghiệp thương mại, 2008,



PGS.TS Trần Thế Dũng).
1.1.1.1 Phân loại vốn kinh doanh.

in

h

Căn cứ vào đặc điểm luân chuyển của vốn trong các giai đoạn của chu kỳ sản
 Vốn cố định( VCĐ)

̣c K

xuất kinh doanh vốn được chia làm hai loại đó là vốn cố định và vốn lưu động.

Trong điều kiện nền kinh tế thị trường, việc mua sắm, xây dựng hay lắp đặt các
tài sản cố định( TSCĐ) của doanh nghiệp đều phải thanh toán, chi trả bằng tiền.VCĐ

ho


của doanh nghiệp là số vốn đầu tư ứng trước về tài sản cố định mà đặc điểm của nó là
luân chuyển dần dần từng phần trong nhiều chu kỳ sản xuất và hồn thành 1 vịng tuần

Đ
ại

hồn khi tài sản cố định hết hạn sử dụng.

Như vậy “Vốn cố định của doanh nghiệp là 1 bộ phận của vốn đầu tư ứng
trước về TSCĐ mà đặc điểm của nó là luân chuyển dần dần từng phần trong nhiều chu

g

kỳ sản xuất và hồn thành 1 vịng tuần hoàn khi TSCĐ hết thời gian sử dụng”(

ươ
̀n

PGS.TS Trần Thế Dũng, 2008, Giáo trình phân tích kinh tế doanh nghiệp thương mại).
Vốn cố định là biểu hiện bằng tiền giá trị TSCĐ sự vận động của nó gắn liền với sự
vận hành và chu chuyển của TSCĐ. Vì vậy để tìm hiểu sâu hơn về VCĐ ta phải biết

Tr

được những đặc điểm TSCĐ.
Theo quy định hiện hành của Việt Nam tài sản cố định được chia làm hai loại

đó là TSCĐ hữu hình và TSCĐ vơ hình.
TSCĐ hữu hình là tư liệu lao động chủ yếu, có hình thái vật chất, có giá trị lớn
thời gian sử dụng lâu dài và tham gia nhiều vào chu kỳ kinh doanh nhưng vẫn giữ

nguyên hình thái vật chất ban đầu. hững TSCĐ này có thể là TSCĐ có kết cấu độc lập

SVTH: Lê Thị Thảo Phương

5


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS. Trương Tấn Quân

hoặc là hệ thống bao gồm nhiều tài sản riêng lẻ kết hợp với nhau để cùng thực hiện
một hoặc nhiều chức năng nhất định.
Ví dụ: Nhà cửa,thiết bị, máy móc, phương tiện vận tải
TSCĐ vơ hình là những TSCĐ khơng có hình thái vật chất thể hiện một lượng



́

giá trị đã được đầu tư có liên quan trực tiếp đến nhiều chu kỳ kinh doanh của doanh
nghiệp như chi phí sử dụng đất, chi phí mua bằng sang chế, phát minh, chi phí cho

́H

thương hiệu…
 Đặc điểm của VCĐ




- Tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất kinh doanh nguyên nhân là do VCĐ được sử

h

dụng trong suốt quá trình hoạt động của công ty.

in

- Vốn cố định được luân chuyển dần dần từng phần vào chi phí sản xuất kinh doanh
dưới hình thức khấu hao tương ứng với phần giá trị hao mòn của TSCĐ.

chuyển.
 Vốn lưu động ( VLĐ)

̣c K

- Sau nhiều chu kỳ sản xuất kinh doanh vốn cố định mới hồn thành một vịng ln

ho

Vốn lưu động giống như một trái tim của doanh nghiệp công nghiệp. Nếu nó
yếu, cơng ty kinh doanh khơng thể phát triển và thậm chí tồn tại, mặc dù nó là một

Đ
ại

khoản đầu tư lớn vào tài sản cố định.
“Vốn lưu động trong doanh nghiệp là số tiền ứng trước để đầu tư, mua sắm tài
sản ngắn hạn nhằm đảm bảo cho quá trình sản xuất kinh doanh được tiến hành một


g

cách thường xuyên là liên tục”( PGS.TS Trần Thế Dũng, 2008, Giáo trình phân tích

ươ
̀n

kinh tế doanh nghiệp thương mại).
Q trình vận động của vốn lưu động là một vòng tròn khép kín từ hình thái này

đến hình thái khác rồi trở về hình thái ban đầu với giá trị lớn hơn giá trị ban đầu. Chu

Tr

kỳ vận động của vốn lưu động là cơ sở để đánh giá khả năng thanh khoản, khả năng
thanh toán và hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp.
 Đặc điểm của VLĐ.
VLĐ trong q trình chu chuyển ln thay đổi về mặt hình thái nó có thể biểu
hiện dưới một hình thái khác mà không phải là tiền.

SVTH: Lê Thị Thảo Phương

6


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS. Trương Tấn Quân

VLĐ tham gia q trình sản xuất kinh doanh được chuyển hóa tồn bộ giá trị và

được hoàn lại sau mỗi chu kỳ kinh doanh.
Cứ mỗi kỳ kinh doanh VL Đ lại hoàn thành một vòng luân chuyển.
 Phân biệt giữa VLĐ và VCĐ



́

VCĐ có giá trị lớn nên phải được chuyển hóa từng phần, trong khi VLĐ có thời
gian luân chuyển ngắn.

́H

VCĐ có tuổi thọ kinh tế lớn thường là nhiều hơn một năm, trong khi VLĐ chỉ
có tuổi thọ tối đa bằng một chu kỳ kinh doanh một năm,



VCĐ tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất còn VLĐ chỉ tham gia vào một chu
kỳ sản xuất kinh doanh.

in

h

Giá trị VCĐ được chuyển dịch từng phần vào sản phẩm bằng cách trích khấu
hao, VLĐ được chuyển một lần tồn bộ giá trị của nó.

̣c K


VCĐ khơng thay đổi hình thái cịn VLĐ thì thay đổi hình thái biểu hiện trong
suốt quá trình sản xuất kinh doanh.

1.1.1.2 Đặc trưng của vốn kinh doanh.

ho

Q trình sản xuất kinh doanh cần có sức lao động, tư liệu lao động và đối
tượng lao động quá trình sản xuất kinh doanh là kết hợp các đối tượng này với nhau để

Đ
ại

tạo ra sản phẩm dịch vụ, để có được những yếu tố sản xuất này địi hỏi doanh nghiệp
phải có lượng vốn nhất định bỏ ra ban đầu. Khi có vốn kinh doanh mới tiến hành sản
xuất, cũng như tra tiền lương cho công nhân, chi trả những chi phí liên quan

g

Như vậy những tư liệu lao động, đối tượng lao động mà doanh nghiệp đầu tư

ươ
̀n

cho hoạt động sản xuất kinh doanh là hình thái hiện vật của vốn kinh doanh. Vốn bằng
tiền là tiền đề cần thiết cho hoạt động kinh doanh vì vậy vốn có các đặc trưng sau.
- Thứ nhất vốn có giá trị về mặt thời gian tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh

Tr


của doanh nghiệp, vốn biến động và chuyển đổi hình thái vật chất theo thời gian và
không gian theo công thức T- H- SX- H- T.
- Thứ hai vốn phải gắn liền với chủ sở hữu và nhất định và được quản lý một cách chặt
chẽ, hoạt động hướng đến mục đích sử dụng mang lại hiệu quả cao. Trong nền kinh tế
thị trường chỉ có xác định rõ chủ sở hữu thì nguồn vốn mới được sử dụng hợp lí và

SVTH: Lê Thị Thảo Phương

7


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS. Trương Tấn Quân

hiệu quả. Bên cạnh đó doanh nghiệp nên đầu tư vốn vào các dự án có tính khả thi cao,
tránh đầu tư mạo hiểm.
- Thứ ba vốn được xem như hàng hóa đặc biệt có thể mua bán trên thị trường để tạo
nên sự sôi động trên thị trường vốn.



́

- Thứ tư vốn được biểu hiện bằng tiền nhưng tiền chỉ là tiềm năng của vốn, để biến
thành vốn đồng tiền đó phải đưa vào hoạt động, vốn phải hoạt động thường xuyên để

́H

mang lại lợi nhuận tránh trường hợp vốn bị ứ động gây tổn thất đến công ty.


- Thứ năm vốn kinh doanh phải được biểu hiện bằng một lượng giá trị cụ thể, và vốn



phải duy trì ở một mức tối thiểu.

- Thứ sáu vốn phải được tập trung tích tụ đến một lượng nhất định mới có thể phát huy

in

h

được tác dụng. Doanh nghiệp không chỉ khai thác tiềm năng về vốn của mình mà cịn
phải tìm cách thu hút nguồn vốn từ bên ngoài như phát hành cổ phiếu, liên doanh liên

̣c K

kết với các doanh nghiệp khác. Nhờ vậy vốn của doanh nghiệp sẽ tăng lên.
- Thứ bảy vốn không chỉ được biểu biện bằng tiền của những tài sản hữu hình mà nó
cịn biểu hiện giá trị của những tài sản vơ hình như nhãn hiệu, bản quyền, phát minh

ho

sáng chế, bí quyết cơng nghệ, vị trí địa lý kinh doanh…
1.1.1.3 Vai trị của vốn kinh doanh.

Đ
ại


Trong cơ chế kinh tế thị trường, trong điều kiện mở rộng quyền tự chủ, tự chịu
trách nhiệm trong sản suất kinh doanh. Vốn kinh doanh bao giờ cũng là cơ sở, là tiền
đề để doanh nghiệp tính tốn hoạch định các chiến lược và kế hoạch kinh doanh. Vì

g

vậy vai trị to lớn của vốn kinh doanh là khơng thể phủ nhận được, vai trị của nó được

ươ
̀n

thể hiện cụ thể như sau.
- Thứ nhất vốn kinh doanh là điều kiện để cho các doanh nghiệp thực hiện hoạt động
sản xuất kinh doanh của mình, nếu khơng có vốn thì sẽ khơng có bất kì hoạt động sản

Tr

xuất kinh doanh nào diễn ra. Trong phạm vi của một doanh nhiệp vốn đầu tư ban đầu
được xem là xuất phát điểm để tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh.
- Thứ hai vốn kinh doanh giúp cho các doanh nghiệp tiến hành hoạt đông sản xuất
kinh doanh một cách liên tục và hiệu quả. Trong quá trình hoạt động vốn kinh doanh
không ngừng tăng lên tương ứng với sự tăng trưởng của quy mơ sản xuất đảm bảo cho
q trình tái sản xuất được tiến hành một cách liên tục.

SVTH: Lê Thị Thảo Phương

8


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: PGS.TS. Trương Tấn Quân

- Thứ ba vốn kinh doanh không những là điều kiện tiên quyết để doanh nghiệp khẳng
định chỗ đứng của mình mà cịn tạo nên được lợi thế cạnh tranh của doanh nghiệp với
các doanh nghiệp khác trong ngành.
- Thứ tư vốn kinh doanh là công cụ để phản ánh và kiểm tra q trình sản xuất kinh



́

doanh của doanh nghiệp. Thơng qua sự vận động của vốn kinh doanh qua các chỉ tiêu
chính như hiệu quả sử dụng vốn, hệ số sinh lời, hệ số thanh toán, cơ cấu nguồn vốn và

́H

cơ cấu sử dụng vốn.

Bên cạnh đó vốn là một trong số những tiêu thức để phân loại quy mô của



doanh nghiệp, xếp loại doanh nghiệp vào loại lớn, nhỏ hay trung bình và là một trong
những tiềm năng quan trọng để doanh nghiệp sử dụng hiệu quả các nguồn lực hiện có

trường, mở rộng lưu thơng hàng hố.

in


h

và tương lai về sức lao động, nguồn cung ứng hàng hoá, mở rộng và phát triển thị

̣c K

Tóm lại vốn kinh doanh có ý nghĩa rất quan trọng đối với các doanh nghiệp, vai
trò quyết định trong việc thành lập, hoạt động, phát triển của từng loại hình doanh
nghiệp theo luật định.

ho

1.1.2 Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh

1.1.2.1 Khái niệm hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh.

Đ
ại

“ Hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp là một phạm trù kinh tế phản ánh
trình độ khai thác, sử dụng và quản lý nguồn vốn làm cho đồng vốn sinh lời tối đa
nhằm mục tiêu cuối cùng của doanh nghiệp là tối đa hoá giá trị tài sản của vốn chủ sở

g

hữu” (PGS.TS Trần Thế Dũng, 2008, Giáo trình phân tích kinh tế doanh nghiệp

ươ
̀n


thương mại, trang 205)
Nguồn vốn của doanh nghiệp có tác động rất lớn tới hiệu quả sản xuất kinh

doanh của doanh nghiệp. Vì thế, việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn là yêu cầu mang

Tr

tính thường xuyên và bắt buộc đối với doanh nghiệp. Mà để nâng cao hiệu quả sử
dụng vốn các doanh nghiệp phải nghiêm túc thực hiện việc phân tích hiệu quả sử dụng
vốn để từ đó phát huy các ưu điểm và khắc phục những hạn chế giúp nâng cao hiệu
quả sử dụng vốn cho doanh nghiệp.

SVTH: Lê Thị Thảo Phương

9


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS. Trương Tấn Qn

1.1.2.2 Mục đích của việc đánh giá hiệu quả sử dụng vốn.
Đánh giá hiệu quả sử dụng vốn có ý nghĩa thực sự quan trọng đối với hoạt động
sản xuất của doanh nghiệp nhằm đánh giá một cách cụ thể tình hình sử dụng vốn của
doanh nghiệp.



́


Mục đích của việc đánh giá hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp giúp cho

kiếm lợi nhuận và xem xét khả năng trả nợ của doanh nghiệp.

́H

các nhà kinh tế, nhà quản trị nắm được tình hình sử dụng vốn của doanh nghiệp để tìm

- Làm thông tin để giúp cho các nhà quản trị đưa ra những quyết định đúng đắn



kịp thời.

- Xác định được cơ cấu vốn hợp lý giúp cho nhà quản trị đánh giá được tình

in

h

hình vốn thực sự của doanh nghiệp: khả năng thanh toán, lựa chọn nguồn vốn để thanh
toán, khả năng hoạt động của vốn, khả năng sinh lời của nguồn vốn,... Phát hiện ra

̣c K

được những yếu kém và đưa ra giải pháp khắc phục nó một cách kịp thời.
- Mặt khác phân tích hiệu quả sử dụng vốn giúp cho các nhà đầu tư có quan tâm
nắm được tình hình vốn của doanh nghiệp về các yếu tố như: Rủi ro, thời gian hoàn

ho


vốn, mức sinh lời, khả năng thanh toán,… Nếu doanh nghiệp sử dụng vốn có hiệu quả
thì đây thực sự là lợi thế để thu hút thêm được nhà đầu tư cho doanh nghiệp.

Đ
ại

1.1.2.3 Ý nghĩa của việc đánh giá hiệu quả sử dụng vốn.
Để đảm bảo hoạt động kinh doanh doanh nghiệp cần phải đảm bảo cả ba yếu tố
đó là vốn, lao động và công nghệ. Yếu tố cơ bản của doanh nghiệp nước ta hiện nay là

g

vốn và quản lý vốn có hiệu quả trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh

ươ
̀n

nghiệp.

Như chúng ta biết hoạt động kinh doanh là hoạt động kiếm lời, tối đa hóa lợi

nhuận là mục tiêu hàng đầu, để đạt được doanh nghiệp không ngừng nâng cao trình độ

Tr

sản xuất kinh doanh, trong đó quản lý và sử dụng vốn là một trong những yếu tố quan
trọng.
Việc đánh giá hiệu quả sử dụng vốn có ý nghĩa quan trọng được thể hiện cụ thể


sau đây.
- Đối với doanh nghiệp: Giúp cho doanh nghiệp biết được vốn của doanh
nghiệp mình có được sử dụng hiệu quả hay không hiệu quả để đưa ra giải pháp nhằm

SVTH: Lê Thị Thảo Phương

10


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS. Trương Tấn Quân

nâng cao hơn nữa hoặc duy trì nếu vốn doanh nghiệp đang sử dụng hiệu quả. Nếu
doanh nghiệp sử dụng vốn không hiệu quả thì phân tích hiệu quả vốn có thể tìm ra
nguyên nhân và đề ra giải pháp khắc phục để sử dụng vốn có hiệu quả hơn.
- Đối với các nhà đầu tư, cổ đông: Đánh giá hiệu quả sử dụng vốn, các nhà đầu



́

tư cổ đông biết được vốn mình bỏ ra đang được sử dụng hiệu quả hay lãng phí. Nếu
doanh nghiệp hoạt động hiệu quả thì nên đầu tư tiếp và ngược lại nếu khơng hiệu quả

́H

thì khơng nên đầu tư tiếp, thậm chí rút vốn nếu doanh nghiệp khơng tìm cách khắc
phục nó.




- Đối với cán bộ, công nhân viên của công ty: Đánh giá hiệu quả sử dụng vốn
cho họ biết tình trạng vốn của cơng ty mình, đề nghi họ tiết kiệm vốn (ngun liệu, vật

in

h

liệu), khuyến khích họ đề xuất các gải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của
công ty mình.

̣c K

- Đối với ngân hàng, các nhà cho vay vốn: Cũng giống như các nhà đầu tư,
doanh nghiệp hoạt động hiệu quả thì họ cho vay tiếp và ngược lại.
1.1.3 Các chỉ tiêu đánh giá khái quát mức độ độc lập tài chính.

ho

Để đánh giá tình hình tài chính của doanh nghiệp, các nhà phân tích cần sử
dụng các chỉ tiêu sau.



ủ ở ữ

Đ
ại


 Hệ số tài trợ =





ồ ố

Hệ số tài trợ: Là chỉ tiêu phản ánh khả năng tự bảo đảm về mặt tài chính và
mức độ độc lập về tài chính của doanh nghiệp. Chỉ tiêu này cho biết, trong tổng số

ươ
̀n

g

nguồn vốn của doanh nghiệp nguồn vốn chủ sở hữu chiếm mấy phần.
Trị số của chỉ tiêu càng lớn chứng tỏ khả năng tự đảm bảo về tài chính càng

cao, mức độ độc lập về tài chính của doanh nghiệp càng tăng và ngược lại khi trị số

Tr

này nhỏ thì khả năng tự đảm bảo về tài chính của doanh nghiệp càng thấp, mức độ đợc
lập về tài chính của doanh nghiệp càng giảm
 Hệ số tài trợ tài sản dài hạn.
Hệ số tự tài trợ tài sản dài hạn =

SVTH: Lê Thị Thảo Phương




ủ ở ữ

à ả à ạ

11


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS. Trương Tấn Quân

Hệ số tài trợ dài hạn: Là chỉ tiêu phản ánh khả năng trang trải tài sản dài hạn
bằng vốn chủ sở hữu.
Nếu trị số của chỉ tiêu này càng lớn hơn 1, số vốn sở hữu của doanh nghiệp
càng có thừa khả năng để trang trải tài sản dài hạn, do vậy doanh nghiệp ít gặp khó



́

khăn trong thanh tốn.

Hệ số tài trợ tài sản cố định =



à ả ốđị


ủ ở ữ

đã àđ

́H

 Hệ số tài trợ tài sản cố định.
đầ ư



Hệ số tài trợ tài sản cố định: Là chỉ tiêu phản ánh khả năng trang trải tài sản
ngắn hạn bằng vốn chủ sở hữu.

h

Nếu trị số của chỉ tiêu này càng lớn hơn 1,thì số vốn chủ sở hữu của doanh

in

nghiệp nhưng chưa chắc đảm bảo khơng phải gặp rủi ro ở kì tiếp theo.

̣c K

1.1.4 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh.
Một doanh nghiệp muốn đạt hiệu quả thì phải đạt lợi nhuận cao. Vì lợi nhuận
liên quan đến sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Có thể nói một doanh nghiệp

ho


có lợi nhuận cao tức là sử dụng vốn hiệu quả. Để đạt được điều đó các doanh nghiệp
cần có một hệ thống chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn bảo đảm phản ánh và đánh

Đ
ại

giá được hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp.
Muốn đánh giá được hiệu quả sử dụng vốn chúng ta sử dụng có thể sử dụng các
chỉ tiêu sau.

1.1.4.1 Các chỉ tiêu đánh giá chung hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh.

g

 Vòng quay tổng tài sản.

ươ
̀n



Vòng quay tổng tài sản=

ố ì





â




Vịng quay tổng tài sản: Chỉ tiêu này cho biết một đồng vốn bình quân mang lại

Tr

bao nhiêu đồng doanh thu, chỉ tiêu này càng lớn càng tốt (Vốn bình quân ở đây bao
gồm vốn cố định và vốn lưu động).
 Sức sinh lời của tài sản (ROA).
ROA =







à ả ì

SVTH: Lê Thị Thảo Phương





ế

â


12


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS. Trương Tấn Quân

Sức sinh lời của tài sản: Chỉ tiêu này cho biết cứ một đơn vị tài sản mà doanh
nghiệp sử dụng trong quá trình hoạt động tạo được bao nhiều đồng lợi nhuận sau thuế.
Chỉ tiêu này càng lớn càng tốt, càng chứng tỏ cơng ty hoạt động kinh doanh có hiệu
quả.


ủ ở ữ ì





ế





â

́H




ROE =

́

 Sức sinh lời của vốn chủ sở hữu (ROE).

Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ hữu: Chỉ tiêu này cho biết một đồng vốn chủ sỡ



hữu thì mang lại bao nhiêu đồng sau thuế, chỉ tiêu này càng lớn càng tốt.
 Sức sinh lời trên doanh thu (ROS).






ế

h



in

ROS =

Sức sinh lời trên doanh thu: Chỉ tiêu này cho biết một đồng doanh thu trong quá


̣c K

trình kinh doanh tạo được bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế. Sức sinh lời trên doanh
thu mang giá trị dương có nghĩa doanh nghiệp đang hoạt động có lãi, chỉ số này càng
lớn thì doanh nghiệp tạo ra càng nhiều lợi nhuận và ngược lại.

ho

1.1.4.2 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn cố định.
 Hiệu suất sử dụng vốn cố định.

Đ
ại

Hiệu suất sử dụng vốn cố định=

ố ốđị





ì





â


Hiệu suất sử dụng vốn cố định: Phản ánh cứ một đồng vốn cố định tham gia vào

ươ
̀n

g

sản xuất kinh doanh trong kỳ tạo ra được bao nhiêu đồng doanh thu thuần. Hệ số này
càng lớn chứng tỏ hiệu quả sử dụng vốn cố định càng cao và ngược lại.
 Hệ số đảm nhiệm vốn cố định.

Tr

Hệ số đảm nhiệm vốn cố định =

ố ốđị



ì




â



Hệ số đảm nhiệm vốn cố định: Phản ánh để tạo ra một đơn vị doanh thu công ty


cần sử dụng bao nhiêu đơn vị vốn cố định. Chỉ tiêu này càng nhỏ chứng tỏ hiệu quả sử
dụng vốn cố định càng cao.
 Tỷ suất sinh lời của vốn cố định.

SVTH: Lê Thị Thảo Phương

13


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS. Trương Tấn Quân

Tỷ suất sinh lời của vốn cố định =

ợ ℎậ
ℎế
ố ốđị ℎ ì ℎ â

Tỷ suất sinh lời của vốn cố định: Phản ánh cứ một đồng vốn cố định bình qn
mà cơng ty bỏ ra sẽ tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế. Chỉ tiêu này càng cao
càng tốt, bởi nó phản ánh khả năng sinh lời của vốn cố định.


ố ư độ



ì




â





́H

Hiệu suất sử dụng vốn lưu động =

́

1.1.4.3 Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động.

Hiệu suất sử dụng vốn lưu động: Chỉ tiêu này đánh giá khả năng luân chuyển



vốn, cho biết vốn lưu động quay được bao nhiêu vịng trong kì. Số vịng quay càng lớn

h

thì hiệu quả sử dụng vốn càng cao và ngược lại. Doanh nghiệp đẩy nhanh được tốc độ

in

luân chuyển vốn thì sẽ giúp cho nó giảm được vốn lưu động cần thiết trong sản xuất

kinh doanh, giảm số lượng vốn vay hoặc có thể mở rộng quy mơ sản xuất kinh doanh

̣c K

trên cơ sở vốn hiện có.

 Số ngày chu chuyển vốn lưu động.
ố ò

ho

Số ngày chu chuyển vốn lưu động =



ố ư độ

Đ
ại

Số ngày chu chuyển vốn lưu động: Cho biết số ngày cần thiết cho vốn lưu động
quay được một vòng, thời gian của một vòng càng nhỏ thể hiện tốc độ luân chuyển
càng lớn.

g

 Tỷ suất sinh lợi vốn lưu động.

ươ
̀n


Tỷ suất sinh lợi vốn lưu động =



ố ư độ





ì



â

Tỷ suất sinh lợi vốn lưu động (hiệu quả sử dụng vốn lưu động): Chỉ tiêu này

cho biết một đồng vốn lưu động tạo ra được bao nhiêu lợi nhuận trong kì. Chỉ tiêu này

Tr

phản ánh khả năng sử dụng vốn lưu động trong doanh nghiệp, chỉ tiêu này càng cao
càng tốt thể hiện vốn doanh nghiệp đang sửu dụng có hiệu quả.
 Hệ số đảm nhiệm vốn lưu động.
Hệ số đảm nhiệm vốn lưu động =

SVTH: Lê Thị Thảo Phương


ố ư độ


ì






â

14


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS. Trương Tấn Quân

Hệ số đảm nhiệm: Chỉ tiêu này cho biết để tạo ra được một đơn vị doanh thu
doanh nghiệp cần bỏ ra bao nhiêu đồng vốn lưu động. Hệ số này càng nhỏ thì thể hiện
hiệu quả sử dụng vốn càng cao, số vốn tiết kiệm được nhiều và ngược lại.
 Suất hao phí của vốn lưu động.






́H


 Kỳ thu tiền bình qn.

â

́





Đ ì

Suất hao phí của vốn lưu động =

Tỷ số này dùng để đo lường hiệu quả và chất lượng quản lý khoản phải thu. Nó cho

 Số vịng quay khoản phải thu =














biết bình quân bao nhiêu ngày để cơng ty có thể thu hồi khoản phải thu.




ắ ạ

in

h

Số vòng quay khoản phải thu: Cho doanh nghiệp mất bình quân bao nhiêu ngày

bình quân càng thấp và ngược lại.

̣c K

để thu hồi khoản phải thu của mình, vịng quay khoản phải thu càng cao thì kỳ thu tiền

 Số ngày của một vòng quay khoản phải thu =

ố ò












ngày cho một khoản thu.

ho

Số ngày của một vòng quay: Cho biết bình quân doanh nghiệp mất bao nhiêu

Đ
ại

 Tỷ số hàng tồn kho.

Đánh giá hiệu quả quản lý hàng tồn kho ta sử dụng các chỉ tiêu sau.

 Vòng quay hàng tồn kho =

à

á ố à



ì

á



â

g

Vịng quay hàng tồn: Thể hiện khả năng quản trị hàng tồn kho của doanh

ươ
̀n

nghiệp. Số vòng quay hàng tồn kho là số lần mà hàng tồn kho bình qn ln chuyển
trong kỳ. Số vịng quay hàng tồn kho càng cao thì chứng tỏ doanh nghiệp hoạt động
càng tốt và hàng tồn kho không bị ứ động lại nhiều trong doanh nghiệp.

Tr

 Số ngày của một vòng quay hàng tồn kho =

ố ò



à



Số ngày của một vịng quay hàng tồn kho: Cho biết bình qn doanh nghiệp

mất bao nhiêu ngày cho một vòng quay hàng tồn kho. Số ngày cho một vòng quay
hàng tồn kho càng thấp càng tốt có nghĩa số vịng quay hàng tồn kho sẽ tăng, chứng tỏ
hàng tồn kho đang được quản lý hiệu quả.


SVTH: Lê Thị Thảo Phương

15


×