Tải bản đầy đủ (.pdf) (80 trang)

Đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch kinh doanh tại ngân hàng thương mại cổ phần đông á chi nhánh huế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (830.94 KB, 80 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KINH TẾ VÀ PHÁT TRIỂN

́
in

h



́H



--------

̣c K

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

ho

ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH THỰC HIỆN KẾ HOẠCH

ại

KINH DOANH TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI

Tr
ươ



̀ng

Đ

CỔ PHẦN ĐƠNG Á CHI NHÁNH HUẾ

LÊ THỊ KIM OANH

Khóa học: 2014 -2018


ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KINH TẾ VÀ PHÁT TRIỂN

́
in

h



́H



--------

ho


̣c K

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

ại

ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH THỰC HIỆN KẾ HOẠCH

Đ

KINH DOANH TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI

Tr
ươ

̀ng

CỔ PHẦN ĐÔNG Á CHI NHÁNH HUẾ

Sinh viên thực hiện:

Giáo viên hướng dẫn:

Lê Thị Kim Oanh

TS. Phạm Xuân Hùng

Lớp: K48B - KHĐT
Niên khóa: 2014 - 2018


Huế,05/2018


Lời Cảm Ơn

́

Tr
ươ

̀ng

Đ

ại

ho

̣c K

in

h



́H




Thực tế luôn cho thấy, sự thành công nào cũng đều gắn
liền với những sự hỗ trợ, giúp đỡ của những người xung
quanh dù cho sự giúp đỡ đó là ít hay nhiều, trực tiếp hay gián
tiếp. Trong suốt thời gian từ khi bắt đầu làm khóa luận đến
nay, tôi đã nhận được sự quan tâm, chỉ bảo, giúp đỡ của thầy
cơ, gia đình và bạn bè xung quanh.
Với tấm lịng biết ơn vơ cùng sâu sắc, tôi xin gửi lời cảm ơn
chân thành nhất từ đáy lịng đến q thầy cơ trong khoa Kinh
tế và Phát triển, trường Đại học Kinh tế Huế đã trang bị kiến
thức cho tôi trong suốt thời gian học tập tại trường. Đặc biệt
tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc đến thầy TS. Phạm
Xuân Hùng đã trực tiếp hướng dẫn tận tình giúp tơi hồn
thành khóa luận này.
Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến ban lãnh đạo, cán bộ
Ngân hàng TMCP Đông Á - Chi nhánh Huế đặc biệt là các anh
chị phịng Hành chính - Tổng hợp đã nhiệt tình giúp đỡ tơi
trong việc cung cấp các số liệu, văn bản tài liệu, góp ý và giải
đáp thắc mắc, tạo mọi điều kiện thuận lợi giúp tơi hồn thành
kì thực tập và hồn thành khóa luận tốt nghiệp của mình.
Mặc dù tơi đã cố gắng nhiều để hồn thành tốt khóa luận
của mình, tuy nhiên không thể tránh khỏi những khiếm
khuyết. Rất mong nhận được góp ý từ q Thầy cơ và những
bạn đọc để bài được hoàn thiện hơn.
Xin chân thành cảm ơn!
Huế, tháng 05 năm 2018
Sinh viên thực hiện
Lê Thị Kim Oanh



Khoá luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Phạm Xuân Hùng
MỤC LỤC

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................1
1.1. Tính cấp thiết của đề tài ........................................................................................1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu .............................................................................................1
1.3. Phạm vi nghiên cứu ..............................................................................................2
1.4. Phương pháp nghiên cứu ......................................................................................2

́



1.4.1. Phương pháp thu thập thông tin .....................................................................2

́H

1.4.2. Phương pháp thống kê mô tả và xử lý số liệu................................................2



PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..............................................3
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ TÌNH HÌNH THỰC HIỆN

h

KẾ HOẠCH KINH DOANH........................................................................................3


in

1.1. Lý luận chung về kế hoạch kinh doanh ................................................................3

̣c K

1.1.1. Khái niệm về kế hoạch kinh doanh ................................................................3
1.1.2. Chức năng của kế hoạch trong doanh nghiệp ................................................4

ho

1.1.3. Vai trò của kế hoạch kinh doanh....................................................................5
1.1.4. Phân loại kế hoạch kinh doanh ......................................................................7

ại

1.1.4.1. Xét theo góc độ thời gian ........................................................................7

Đ

1.1.4.2. Xét theo góc độ nội dung, tính chất hay cấp độ kế hoạch.......................7

̀ng

1.2. Nguyên tắc kế hoạch kinh doanh trong doanh nghiệp..........................................8

Tr
ươ

1.3. Quy trình xây dựng kế hoạch kinh doanh...........................................................11

1.3.1. Xây dựng kế hoạch kinh doanh....................................................................11
1.3.2. Tổ chức thực hiện kế hoạch .........................................................................11
1.3.3. Tổ chức công tác kiểm tra, theo dõi và giám sát..........................................12
1.3.4. Điều chỉnh thực hiện kế hoạch.....................................................................12
1.4. Nội dung của kế hoạch kinh doanh Ngân hàng thương mại...............................13
1.4.1. Đặc điểm hoạt động kinh doanh của Ngân hàng thương mại ......................13
1.4.2. Nội dung của kế hoạch kinh doanh Ngân hàng thương mại ........................15
1.5. Các nhân tố ảnh hưởng đến công tác thực hiện kế hoạch kinh doanh của NHTM ........16
1.5.1. Nhân tố bên trong.........................................................................................16
SVTH: Lê Thị Kim Oanh


Khoá luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Phạm Xuân Hùng

1.5.1.1. Nhân tố nguồn nhân lực ........................................................................16
1.5.1.2. Cơ cấu tổ chức, quản lý .........................................................................16
1.5.1.3. Năng lực tài chính .................................................................................17
1.5.1.4. Năng lực của bộ phận kế hoạch.............................................................18
1.5.1.5. Văn hóa của tổ chức ..............................................................................18
1.5.2. Nhân tố bên ngoài ........................................................................................18
1.5.2.1. Nhân tố kinh tế ......................................................................................18

́



1.5.2.2. Nhân tố chính trị - luật pháp..................................................................19


́H

1.5.2.3. Nhân tố cơng nghệ - kỹ thuật ................................................................20
1.5.2.4. Nhân tố văn hóa - xã hội .......................................................................21



1.5.2.5. Các đối thủ cạnh tranh trong ngành ......................................................21

h

1.6. Các chỉ tiêu đánh giá thực hiện kế hoạch kinh doanh ........................................22

in

1.6.1. Số tuyệt đối ..................................................................................................22

̣c K

1.6.1.1. Số tuyệt đối............................................................................................22
1.6.1.2. Lượng tăng (giảm) tuyệt đối..................................................................22

ho

1.6.2. Số tương đối .................................................................................................23

ại

CHƯƠNG II : ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH THỰC HIỆN KẾ HOẠCH KINH


Đ

DOANH CỦA NGÂN HÀNG TMCP ĐÔNG Á - CHI NHÁNH HUẾ GIAI ĐOẠN
2015 - 2017....................................................................................................................25

̀ng

2.1. Tổng quan về Ngân hàng TMCP Đông Á Việt Nam và chi nhánh Huế ............25

Tr
ươ

2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Ngân hàng TMCP Đông Á Việt Nam
và CN Huế.............................................................................................................25
2.1.2. Bộ máy tổ chức, quản lý của Ngân hàng TMCP Đông Á CN Huế - PGD
Mai Thúc Loan .......................................................................................................26
2.1.2.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý Ngân hàng TMCP Đông Á - CN Huế 26
2.1.2.2. Nhiệm vụ của các phịng ban ................................................................27
2.1.3. Tình hình nguồn lực của Ngân hàng TMCP Đơng Á CN Huế - PGD Mai
Thúc Loan ..............................................................................................................28
2.1.3.1. Tình hình nhân sự..................................................................................28
2.1.3.2. Tình hình Tài sản và Nguồn vốn của CN giai đoạn 2015 - 2017..........29
SVTH: Lê Thị Kim Oanh


Khoá luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Phạm Xuân Hùng

2.2. Thực trạng quy trình xây dựng kế hoạch kinh doanh tại Ngân hàng TMCP Đông

Á - CN Huế ................................................................................................................33
2.2.1. Tổ chức lập kế hoạch kinh doanh của Ngân hàng TMCP Đông Á - CN Huế......33
2.2.2. Quy trình xây dựng kế hoạch kinh doanh ....................................................34
2.2.2.1. Các bước xây dựng kế hoạch ................................................................34
2.2.2.2. Quy trình xây dựng KHKD của Ngân hàng TMCP Đơng Á ................34
2.2.3. Hệ thống các chỉ tiêu kế hoạch của Ngân hàng TMCP Đông Á - CN Huế

́



giai đoạn 2015 - 2017.............................................................................................39

́H

2.3. Phân tích tình hình thực hiện KHKD của Ngân hàng TMCP Đông Á - CN Huế
giai đoạn 2015 - 2017 ................................................................................................42



2.3.1. Tình hình thực hiện kế hoạch huy động vốn................................................42

h

2.3.2. Tình hình thực hiện kế hoạch tín dụng ........................................................45

in

2.3.3. Tình hình thực hiện kế hoạch về việc phát hành thẻ cùng doanh thu sử dụng......51


̣c K

2.4. Đánh giá chung về công tác thực hiện KHKD của Ngân hàng TMCP Đông Á CN Huế ......................................................................................................................54

ho

2.4.1. Những thành tựu...........................................................................................54
2.4.2. Những hạn chế .............................................................................................55

ại

2.5. Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Đông Á - CN Huế giai

Đ

đoạn 2015 - 2017 .......................................................................................................55

̀ng

CHƯƠNG III: GIẢI PHÁP HỒN THIỆN CƠNG TÁC XÂY DỰNG VÀ THỰC

Tr
ươ

HIỆN KẾ HOẠCH KINH DOANH TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐÔNG Á - CHI
NHÁNH HUẾ...............................................................................................................58
3.1. Mục tiêu phát triển của Ngân hàng TMCP Đông Á - CN Huế ..........................58
3.2. Đánh giá năng lực cạnh tranh của Ngân hàng TMCP Đông Á - CN Huế..........59
3.2.1. Cơ hội ...........................................................................................................59
3.2.2. Thách thức....................................................................................................59

3.2.3. Điểm mạnh ...................................................................................................59
3.2.4. Điểm yếu ......................................................................................................60
3.3. Giải pháp hoàn thiện công tác xây dựng và thực hiện kế hoạch kinh doanh tại
Ngân hàng TMCP Đông Á - CN Huế........................................................................60
SVTH: Lê Thị Kim Oanh


Khố luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Phạm Xn Hùng

3.3.1. Nhóm giải pháp chung nâng cao hiệu quả công tác kế hoạch .....................60
3.3.1.1. Hoàn thiện bộ máy tổ chức lập kế hoạch của Ngân hàng .....................60
3.3.1.2. Tăng cường bồi dưỡng đào tạo đội ngũ cán bộ làm công tác lập kế hoạch ......60
3.3.1.3. Xây dựng phần mềm kiểm tra đánh giá thực hiện kế hoạch .................61
3.3.2. Nhóm giải pháp về quy trình........................................................................62
3.3.2.1. Đổi mới quy trình kế hoạch ......................................................................62
3.3.2.2. Tăng cường cơng tác kiểm tra, giám sát, đánh giá................................63

́



3.3.2.3. Xây dựng kế hoạch phải tăng cường sự phối hợp giữa các phòng ban

́H

trong Ngân hàng .................................................................................................63
3.3.3. Hoạt động tín dụng.......................................................................................64




3.3.4. Hoạt động huy động vốn ..............................................................................65

in

h

3.3.5. Hoạt động thanh toán và phát hành thẻ........................................................66
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................67

̣c K

1. Kết luận......................................................................................................................67
2. Kiến nghị ...................................................................................................................68

Tr
ươ

̀ng

Đ

ại

ho

TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................................70

SVTH: Lê Thị Kim Oanh



Khoá luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Phạm Xuân Hùng

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÍ HIỆU

́

̣c K

in

h



́H



Đại học
Cao đẳng
Thành phố
Doanh nghiệp
Kế hoạch
Ngân hàng
Chi nhánh
Tài sản

Ngân hàng Đơng Á
Phịng giao dịch
Quỹ tiết kiệm
Mai Thúc Loan
Lý Thường Kiệt
Nợ quá hạn
Ban Giám Đốc
Tổ chức tín dụng
Tài sản cố định
Tín dụng quốc tế
Doanh thu thanh toán
Hội đồng quản trị
Doanh nghiệp tư nhân
Trách nhiệm hữu hạn
Kế hoạch kinh doanh
Ngân hàng thương mại
Ngân hàng Nhà nước
Sản xuất kinh doanh
Cán bộ nhân viên
Thương mại cổ phần
Kinh tế - xã hội
Tổ chức kinh tế và cá nhân
Bộ phận khách hàng cá nhân
Bộ phận giao dịch - ngân quỹ
Bộ phận hành chính - tổng hợp
Bộ phận khách hàng doanh nghiệp

Tr
ươ


̀ng

Đ

ại

ho

ĐH

TP
DN
KH
NH
CN
TS
DAB
PGD
QTK
MTL
LTK
NQH
BGĐ
TCTD
TSCĐ
TDQT
DTTT
HĐQT
DNTN
TNHH

KHKH
NHTM
NHNN
SXKD
CBNV
TMCP
KT-XH
TCKT & CN
BP KHCN
BP GD - NQ
BP HC - TH
BP KHDN

SVTH: Lê Thị Kim Oanh


Khoá luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Phạm Xuân Hùng
DANH MỤC BẢNG

Bảng 2.1 : Tình hình lao động của Ngân hàng TMCP Đông Á – Chi nhánh Huế giai
đoạn 2015 - 2017 ...........................................................................................................28
Bảng 2.2: Tình hình tài sản và nguồn vốn của Ngân hàng TMCP Đông Á - Chi nhánh
Huế giai đoạn 2015 - 2017 ............................................................................................32
Bảng 2.3: Hệ thống chỉ tiêu kế hoạch của Ngân hàng TMCP Đông Á - CN Huế giai

́




đoạn 2015 - 2017 ...........................................................................................................41

́H

Bảng 2.4: Tình hình thực hiện kế hoạch kinh doanh của các bộ phận trong Ngân hàng



TMCP Đông Á – CN Huế giai đoạn 2015 - 2017 .........................................................45
Bảng 2.5: Dư nợ tín dụng phân theo thời gian của Ngân hàng TMCP Đông Á - CN

h

Huế giai đoạn 2015 - 2017 ............................................................................................48

in

Bảng 2.6: Dư nợ tín dụng phân theo thành phần kinh tế của Ngân hàng Đông Á - CN

̣c K

Huế giai đoạn 2015 - 2017 ............................................................................................50
Bảng 2.7: Dư nợ quá hạn và nợ xấu của Ngân hàng Đông Á - CN Huế giai đoạn

ho

2015 - 2017 ...................................................................................................................51

ại


Bảng 2.8: Tình hình thực hiện kế hoạch về việc phát hành thẻ cùng doanh thu sử dụng

Đ

của Ngân hàng Đông Á - CN Huế giai đoạn 2015 - 2017.............................................52
Bảng 2.9: Kết quả kinh doanh của Ngân hàng TMCP Đông Á - Chi nhánh Huế qua 3

Tr
ươ

̀ng

năm 2015 -2017 .............................................................................................................57

SVTH: Lê Thị Kim Oanh


Khoá luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Phạm Xuân Hùng
DANH MỤC SƠ ĐỒ, ĐỒ THỊ

Sơ đồ 2.1: Tổ chức bộ máy Ngân hàng TMCP Đông Á Chi nhánh Huế ......................26
Sơ đồ 2.2: Tổ chức công tác kế hoạch tại Ngân hàng TMCP Đơng Á .........................33
Biểu đồ 2.1: Tình hình thực hiện kế hoạch huy động vốn của Ngân hàng TMCP Đông
Á - CN Huế giai đoạn 2015-2017..................................................................................42
Biểu đồ 2.2: Tình hình thực hiện kế hoạch tín dụng của Ngân hàng TMCP Đơng Á -

́




CN Huế giai đoạn 2015-2017........................................................................................47

Tr
ươ

̀ng

Đ

ại

ho

̣c K

in

h



́H

Sơ đồ 2.3: Quy trình xây dựng kế hoạch kinh doanh ....................................................62

SVTH: Lê Thị Kim Oanh



Khố luận tốt nghiệp
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1.1. Tính cấp thiết của đề tài
Cùng với xu thế phát triển toàn cầu, Việt Nam đã thực sự mở cửa và nổ lực
khơng ngừng để khẳng định vị thế của mình trên trường quốc tế. Nền kinh tế Việt Nam
đang tăng trưởng với tốc độ cao và cũng đang hòa chung với nhịp độ tăng trưởng với
nền kinh tế thế giới, từ đó kéo theo hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp trong
nước cũng đang từng bước phục hồi và phát triển sau cuộc khủng hoảng kinh tế diễn ra

́



mạnh mẽ vào thời kì trước. Bên cạnh những cơ hội làm tiền đề cho sự phát triển thì xu

́H

thế tồn cầu hóa cũng đặt ra nhiều câu hỏi cho các doanh nghiệp là phải làm như thế
nào để nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh và có đủ khả năng tồn tại nắm bắt cơ



hội phát triển trong môi trường đầy biến động, cạnh tranh gay gắt và tiềm ẩn đầy rủi

h

ro. Mặc dù thị trường ln biến đổi khó nắm bắt và dự báo nhưng điều đó khơng có

in


nghĩa là doanh nghiệp không xây dựng kế hoạch mà trái lại doanh nghiệp luôn phải

̣c K

xây dựng kế hoạch cho mình vì nếu khơng có kế hoạch thì có nghĩa là doanh nghiệp
đang để cho mình bị thả nổi và bị thị trường chi phối. Chính vì vậy cơng tác thực hiện

ho

kế hoạch kinh doanh là bước quan trọng đầu tiên.

Ngân hàng Thương mại cổ phần Đông Á - Chi nhánh Huế là một trong những

ại

Ngân hàng hoạt động có hiệu quả với uy tín lâu năm trên địa bàn tỉnh. Những năm qua

Đ

Ngân hàng đã từng bước thực hiện kế hoạch kinh doanh phù hợp với đặc thù kinh tế

̀ng

thị trường tạo sự thuận lợi cho hoạt động kinh doanh cũng như phù hợp với tình hình
thực tế của Ngân hàng. Tuy nhiên, bởi những tác động từ những hạn chế còn tồn tại

Tr
ươ


trong hệ thống Chi nhánh mà không phải lúc nào hoạt động cũng diễn ra đúng như kế
hoạch đã định. Vì thế, Chi nhánh cần tiếp tục có những chính sách quan tâm, hồn
thiện hơn nữa trong công tác xây dựng và thực hiện kế hoạch kinh doanh của mình.
Với ý nghĩa và tầm quan trọng của kế hoạch kinh doanh, tôi quyết định chọn đề tài “
Đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch kinh doanh tại Ngân hàng Thương mại
cổ phần Đông Á - Chi nhánh Huế”.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
- Mục tiêu chung: Phân tích và đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch kinh doanh
của Ngân hàng Đông Á - Chi nhánh Huế giai đoạn 2015 - 2017 để từ đó đưa ra một số
giải pháp nhằm nâng cao chất lượng thực hiện KHKD.
SVTH: Lê Thị Kim Oanh

1


Khoá luận tốt nghiệp
- Mục tiêu cụ thể:
+ Hệ thống hóa những vấn đề lý luận và thực tiễn về kế hoạch kinh doanh.
+ Phân tích thực trạng tình hình thực hiện KHKD tại Ngân hàng Đông Á - Chi
nhánh Huế giai đoạn 2015 - 2017.
+ Đề ra các giải pháp nhằm thực hiện có hiệu quả KHKD của Ngân hàng.
1.3. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi về thời gian: Giai đoạn 2015 - 2017.

́



- Phạm vi về không gian: Ngân hàng TMCP Đông Á - Chi nhánh Huế.


́H

- Phạm vi về nội dung: Tập trung phân tích thực hiện KHKD của Ngân hàng



Đông Á - Chi nhánh Huế giai đoạn 2015 - 2017.

1.4.1. Phương pháp thu thập thông tin

h

1.4. Phương pháp nghiên cứu

̣c K

xuất phát từ các nguồn sau:

in

Hệ thống số liệu thu thập được nhằm phục vụ cho q trình nghiên cứu đề tài
- Phịng Hành chính - Tổng hợp Đông Á - Chi nhánh Huế: Báo cáo kết quả kinh

ho

doanh, tình hình tài sản - nguồn vốn tại Chi nhánh, hệ thống kế hoạch nguồn vốn, kế
hoạch dư nợ và thanh toán thẻ qua 3 năm 2015 - 2017.

ại


- Phịng Hành chính - Tổng hợp Đơng Á - Chi nhánh Huế: Bảng tình hình lao

Đ

động tại Chi nhánh qua 3 năm 2015 - 2017.

̀ng

1.4.2. Phương pháp thống kê mô tả và xử lý số liệu

Tr
ươ

Đề tài thu thập các số liệu liên quan đến đề tài nghiên cứu tại đơn vị thực tập sau
đó tổng hợp lại dưới dạng các bảng biểu, đồ thị để thấy được tình hình chung.
Tiến hành xử lý số liệu bằng phần mềm Ecxel. Tiếp đó, sử dụng phương pháp

phân tích và so sánh để đưa ra các nhận xét về thực trạng, từ đó đề xuất các giải pháp
liên quan.

SVTH: Lê Thị Kim Oanh

2


Khoá luận tốt nghiệp
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ TÌNH HÌNH
THỰC HIỆN KẾ HOẠCH KINH DOANH
1.1. Lý luận chung về kế hoạch kinh doanh

1.1.1. Khái niệm về kế hoạch kinh doanh
Ngày nay nền kinh tế ngày càng phát triển, hoạt động đầu tư ngày càng tăng thì

́

đồng thời càng có nhiều nhà đầu tư muốn tham gia thị trường.



các doanh nghiệp đang hoạt động càng có nhu cầu mở rộng, phát triển sản xuất và

́H

Vì vậy để mỗi doanh nghiệp có thể tồn tại được trong mơi trường cạnh tranh
khốc liệt này thì địi hỏi phải xây dựng cho mình một bản kế hoạch kinh doanh. Đây



được xem như là công cụ quản lý, định hướng và điều hành hoạt động doanh nghiệp

h

để đạt được mục tiêu của nhà quản lý doanh nghiệp. Đồng thời để thu hút được nhiều

in

nhà đầu tư, mở rộng và phát triển sản xuất thì cần có một bản kế hoạch kinh doanh

̣c K


thuyết phục.

Do đó lập KHKD là một trong những việc làm quan trọng và khó khăn nhất mà

ho

doanh nghiệp phải thực hiện vì nó quyết định đến sự thành bại. Đó khơng phải là một
hợp đồng giao kèo, một sự thỏa thuận hay một ngân sách. Mặc dù nó mơ tả theo cách

ại

tường thuật một hoạt động kinh doanh mới. Steve Jurvetson, người khởi nghiệp

Đ

Hotmail nói “Kế hoạch kinh doanh khơng phải là một hợp đồng về ngân sách. Nó là

̀ng

một câu chuyện. Câu chuyện về một cơ hội, về cách thức tổ chức kinh doanh sáng tạo

Tr
ươ

và nắm bắt giá trị”

Như vậy hiểu theo cách chung nhất thì kế hoạch là một công cụ quản lý nhằm

thực hiện các quyết định chiến lược trên cơ sở nhận thức chủ quan của con người về
các quy luật kinh tế, xã hội. Theo đó, kế hoạch trong doanh nghiệp hay là kế hoạch

hoạt động kinh doanh sản xuất doanh nghiệp, gọi tắt là kế hoạch kinh doanh là phương
thức quản lý của doanh nghiệp theo mục tiêu, nó bao gồm các hành vi can thiệp của
chủ thể doanh nghiệp tới các hoạt động của doanh nghiệp nhằm mục đích đạt được các
mục tiêu đề ra. Cũng như các phạm trù quản lý khác, có nhiều quan điểm khác nhau về
kế hoạch kinh doanh:

SVTH: Lê Thị Kim Oanh

3


Khoá luận tốt nghiệp
Theo Henrypayh: “Lập kế hoạch là một trong những hoạt động cơ bản của quá
trình quản lý cấp cơng ty, xét về mặt bản chất thì hoạt động này nhằm mục đích xem
xét các mục tiêu, các phương án kinh doanh, bước đi trình tự và cách tiến hành các
hoạt động sản xuất kinh doanh”.
Theo Từ điển bách khoa toàn thư: “Kế hoạch kinh doanh là một kế hoạch mơ tả
q trình kinh doanh của doanh nghiệp trong một khoảng thời gian. Nó đánh giá việc
kinh doanh đã có kết quả như thế nào và tìm kiếm những triển vọng để phát triển và

́



thành công trong tương lai”.

́H

Bài giảng Kế hoạch kinh doanh, ThS. Nguyễn Hải Yến, trường ĐH Kinh Tế ĐH Huế “Kế hoạch kinh doanh là một bản tổng hợp các nội dung chứa trong các kế




hoạch bộ phận bao gồm: kế hoạch marketing, kế hoạch sản xuất, kế hoạch nhân sự, kế

h

hoạch tài chính mà doanh nghiệp dự kiến thực hiện trong thời gian xác định với việc

in

phân tích các nguồn lực của doanh nghiệp, về môi trường kinh doanh, về đối thủ cạnh

̣c K

tranh từ đó KHKD sẽ đưa ra các chiến lược - kế hoạch thực hiện cùng với dự báo kết
quả hoạt động trong khoảng thời gian kế hoạch.”

ho

Kế hoạch kinh doanh sẽ mô tả mọi mặt của công ty và sẽ là tài liệu quan trọng
nhất mà các nhà đầu tư, các đối tác tài chính, các đối tác liên quan sẽ đọc và đi đến

Đ

ại

quyết định có đầu tư hay không.

1.1.2. Chức năng của kế hoạch trong doanh nghiệp


̀ng

Kế hoạch kinh doanh trong doanh nghiệp với tư cách là một cơng cụ quản lý theo

Tr
ươ

mục tiêu và cịn là một cơng cụ để ra quyết định, vì thế nó đóng góp một phần quan
trọng và khơng thể thiếu trong q trình điều hành và quản lý vĩ mơ, cụ thể được thấy
ở những chức năng sau:
- Chức năng ra quyết định: KHKD cho phép ta xây dựng quy trình ra quyết định

và phối hợp các quyết định. Vì trong doanh nghiệp có nhiều bộ phận, đơn vị chức
năng khác nhau và mỗi bộ phận đơn vị chức năng này có những vai trị khác nhau
trong doanh nghiệp. Nên nhiều khi các bộ phận này có thể khơng thống nhất với nhau
trong quá trình quyết định các hoạt động của doanh nghiệp. Vì vậy KHKD sẽ giúp cho
quá trình ra quyết định của các bộ phận sẽ theo một quy trình thống nhất để tránh tình
trạng xung đột giữa các đơn vị bộ phận.
SVTH: Lê Thị Kim Oanh

4


Khoá luận tốt nghiệp
- Chức năng giao tiếp: KHKD tạo điều kiện cho các nhà lãnh đạo và quản lý của
doanh nghiệp có thể giao tiếp được với nhau, nó cho phép lãnh đạo các bộ phận có thể
phối hợp trao đổi xử lý các thông tin và những vấn đề trong doanh nghiệp. Khi có một
quy trình kế hoạch thống nhất nó sẽ góp phần cung cấp trao đổi thơng tin giữa các
phịng ban trong doanh nghiệp với nhau, từ đó các lãnh đạo của các bộ phận khác nhau
có thể nắm bắt được những thơng tin và các hoạt động của các bộ phận khác để từ đó

mà có được những phương án hoạt động cho bộ phận mình sao cho phù hợp với các

́



phịng ban bộ phận khác để đảm bảo cho mục tiêu của doanh nghiệp được thực hiện

́H

đúng theo kế hoạch đề ra.

- Chức năng quyền lực: Khi một bản kế hoạch được xây dựng hoàn chỉnh phù



hợp với những điều kiện bên trong và bên ngồi doanh nghiệp thì bản kế hoạch đó như

h

là một bản tuyên bố của ban lãnh đạo doanh nghiệp tới các bộ phận và các nhân viên

in

trong doanh nghiệp về chiến lược phát triển của doanh nghiệp trong tương lai, trong đó

̣c K

sẽ ghi rõ những mục tiêu mà doanh nghiệp cần đạt được trong thời gian tới. Với những
mục tiêu nhiệm vụ được đặt ra trong bản kế hoạch thì ban lãnh đạo doanh nghiệp đó


ho

khẳng định quyền lực lãnh đạo của họ trong doanh nghiệp cũng như với các nhân viên.
Nhờ có kế hoạch mà các hoạt động trong doanh nghiệp được quản lý một cách chặt
bản kế hoạch.

Đ

ại

chẽ, hợp lý và từ đó sẽ giúp cho mọi người đều có thể tham gia đóng gúp ý kiến vào

̀ng

1.1.3. Vai trò của kế hoạch kinh doanh

Tr
ươ

Xét trong phạm vi tồn bộ nền kinh tế quốc dân thì kế hoạch là một trong những
công cụ điều tiết chủ yếu của Nhà nước.Còn trong phạm vi một doanh nghiệp hay một
tổ chức thì lập kế hoạch là khâu đầu tiên, là chức năng quan trọng của quá trình quản
lý và là cơ sở để thúc đẩy hoạt động sản xuất kinh doanh có hiệu quả cao, đạt được
mục tiêu đề ra.
Các nhà quản lý cần phải lập kế hoạch bởi vì lập kế hoạch cho biết phương
hướng hoạt động trong tương lai, làm giảm sự tác động của những thay đổi từ mơi
trường, tránh được sự lãng phí và dư thừa nguồn lực, và thiết lập nên những tiêu chuẩn
thuận tiện cho công tác kiểm tra . Hiện nay, trong cơ chế thị trường có thể thấy kế
hoạch kinh doanh có các vai trị to lớn đối với doanh nghiệp, bao gồm:

SVTH: Lê Thị Kim Oanh

5


Khố luận tốt nghiệp
- KHKD là một trong những cơng cụ có vai trị quan trọng trong việc phối hợp nỗ
lực của các thành viên trong một doanh nghiệp. Lập kế hoạch cho biết mục tiêu và
cách thức đạt được mục tiêu của doanh nghiệp. Khi tất cả nhân viên trong cùng một
doanh nghiệp biết được doanh nghiệp mình sẽ đi đâu và họ sẽ cần phải đóng góp gì để
đạt được mục tiêu đó, thì chắc chắn họ sẽ cùng nhau phối hợp, hợp tác và làm việc một
cách có tổ chức.
- KHKD có tác dụng làm giảm tính bất ổn định của doanh nghiệp, hay tổ chức.

́



Sự bất ổn định và thay đổi của môi trường làm cho công tác lập kế hoạch trở thành tất

́H

yếu và rất cần thiết đối với mỗi doanh nghiệp, mỗi nhà quản lý. Lập kế hoạch buộc
những nhà quản lý phải nhìn về phía trước, dự đốn được những thay đổi trong nội bộ

h

để đưa ra những giải pháp ứng phó thích hợp.




doanh nghiệp cũng như mơi trường bên ngồi và cân nhắc các ảnh hưởng của chúng

in

- KHKD làm giảm được sự chồng chéo và những hoạt động làm lãng phí nguồn

̣c K

lực của doanh nghiệp. Khi lập kế hoạch thì những mục tiêu đã được xác định, những
phương thức tốt nhất để đạt mục tiêu đã được lựa chọn nên sẽ sử dụng nguồn lực một

ho

cách có hiệu quả, cực tiểu hố chi phí bởi vì nó chủ động vào các hoạt động hiệu quả
và phù hợp.

ại

- Bản KHKD sẽ thiết lập được những tiêu chuẩn tạo điều kiện cho công tác kiểm

Đ

tra đạt hiệu quả cao. Một doanh nghiệp hay tổ chức nếu khơng có kế hoạch thì giống

̀ng

như là một khúc gỗ trơi nổi trên dịng sơng thời gian. Một khi doanh nghiệp khơng xác

Tr

ươ

định được là mình phải đạt tới cái gì và đạt tới bằng cách nào, thì đương nhiên sẽ
khơng thể xác định đựợc liệu mình có thực hiện được mục tiêu hay chưa và cũng
khơng thể có được những biện pháp để điều chỉnh kịp thời khi có những lệch lạc xảy
ra. Do vậy, có thể nói nếu khơng có kế hoạch thì cũng khơng có cả kiểm tra.
Như vậy , lập KHKD quả thật là quan trọng đối với mỗi doanh nghiệp, mỗi nhà
quản lý. Nếu khơng có kế hoạch thì nhà quản lý có thể khơng biết tổ chức, khai thác
con người và các nguồn lực khác của doanh nghiệp một cách có hiệu quả, thậm chí sẽ
khơng có được một ý tưởng rõ ràng về cái họ cần tổ chức và khai thác. Khơng có kế
hoạch, nhà quản lý và các nhân viên của họ sẽ rất khó đạt được mục tiêu của mình, họ
khơng biết khi nào và ở đâu cần phải làm gì .
SVTH: Lê Thị Kim Oanh

6


Khoá luận tốt nghiệp
1.1.4. Phân loại kế hoạch kinh doanh
Trên những góc độ khác nhau thì hệ thống kế hoạch hóa của doanh nghiệp được
chia thành những bộ phận khác nhau.
1.1.4.1. Xét theo góc độ thời gian
Theo góc độ thời gian là sự phân đoạn kế hoạch theo thời gian. Theo đó hệ thống
kế hoạch của một tổ chức bao gồm:
- KHKD dài hạn: Là những kế hoạch cho thời kỳ từ 5 năm trở lên. Quá trình soạn

́




lập kế hoạch dài hạn có những đặc trưng sau: Nhấn mạnh về các ràng buộc tài chính

́H

được xây dựng dựa trên cơ sở ngoại suy từ quá khứ, các phương pháp kinh tế lượng để
đưa ra những dự báo trong môi trường kinh doanh mà DN đã tham gia.



- KHKD trung hạn: Là những kế hoạch cho thời kỳ từ 1 đến 5 năm. Kế hoạch này

h

cụ thể hóa những định hướng của kế hoạch dài hạn ra các khoảng thời gian ngắn hơn.

in

- KHKD ngắn hạn: Thường là các kế hoạch hàng năm và các kế hoạch tiến độ,

̣c K

hành động dưới 1 năm như: Kế hoạch quý, tháng...Nó thường bao gồm các phương án
sử dụng các nguồn lực của DN một cách cụ thể để đạt được mục tiêu trong kế hoạch

ho

trung và dài hạn.

ại


Nhưng trong điều kiện ngày nay với những biến đổi nhanh chóng của thị trường
và khoa học cơng nghệ thì việc phân chia kế hoạch theo thời gian cũng chỉ mang tính

Đ

tương đối. Khi mà khoa học cơng nghệ thay đổi nhanh chóng, kĩ thuật sản xuất nhanh

̀ng

chóng trở nên lạc hậu, chu kỳ sản xuất ngày càng ngắn, thì những kế hoạch từ ba đến

Tr
ươ

năm năm cũng có thể coi là dài. Các kế hoạch dài hạn, trung hạn và ngắn hạn phải có
sự liên kết chặt chẽ với nhau, không được loại bỏ lẫn nhau. Cần coi trọng vấn đề giải
quyết mối quan hệ giữa kế hoạch ngắn hạn và kế hoạch dài hạn, giữa lợi ích cục bộ
trước mắt và lợi ích lâu dài vì nhiều khi quyết định trong ngắn hạn với lợi ích cục bộ
trước mắt nếu khơng được xem xét tới các lợi ích lâu dài trong kế hoạch dài hạn sẽ dẫn
tới làm thất bại mục tiêu lâu dài của doanh nghiệp.
1.1.4.2. Xét theo góc độ nội dung, tính chất hay cấp độ kế hoạch
Theo góc độ nội dung, tính chất của kế hoạch có thể chia kế hoạch trong doanh
nghiệp thành các kế hoạch sau:

SVTH: Lê Thị Kim Oanh

7


Khoá luận tốt nghiệp

- Kế hoạch chiến lược: Các kế hoạch chiến lược được xây dựng bởi những nhà
quản lý cấp cao nhằm xác định những mục tiêu tổng thể, định hướng tương lai của
DN, tổ chức, thường áp dụng với những DN lớn với quy mô sản xuất lớn và nhiều lao
động. Kế hoạch chiến lược thường được xây dựng cho khoảng thời gian từ ít nhất là 2
năm trở lên, cũng có trường hợp lên tới 10 năm. Do đó, kế hoạch chiến lược thường là
những kế hoạch thể hiện những tầm nhìn ra vị thế của DN trong tương lai, nó các tác
động tới các hoạt động lớn, liên quan tới toàn bộ tương lai của tổ chức; nó cũng chỉ ra

́



những định hướng lớn cho phép DN đạt được những mục tiêu đề ra. Soạn lập KH

́H

chiến lược chính từ khả năng thực tế của DN trước hoàn cảnh cả bên trong lẫn bên
ngoài DN.



- Kế hoạch chiến thuật (kế hoạch tác nghiệp): Mục tiêu của các KHKD thường

h

hướng tới đáp ứng sự đòi hỏi của thị trường: Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh,

in

quản lí nguồn lực có hiệu quả...Để thực hiện được điều này, KH chiến lược cần phải


̣c K

được chi tiết cụ thể hóa thành những hoạt động hàng năm, hàng quý, hàng tháng và
hàng tuần thậm chí cả hàng ngày như: KH nhân sự, KH tiến độ, KH hoạt động kinh

ho

doanh...Tất cả các kế hoạch đó gọi là KH chiến thuật (KH tác nghiệp) - là công cụ để
chuyển các định hướng, mục tiêu của chiến lược thành các chương trình cụ thể cho

ại

từng bộ phận, lĩnh vực của DN. Nhằm mục đích đảm bảo cho mọi người trong tổ chức

Đ

đều hiểu về các mục tiêu của tổ chức và xác định trách nhiệm của họ có liên quan như

̀ng

thế nào trong việc thực hiện các mục tiêu đó, tiến hành các hoạt động như thế nào để

Tr
ươ

đạt được những kết quả theo dự kiến. Nếu như KH chiến lược là sự tham gia chủ yếu
của các nhà lãnh đạo doanh nghiệp thì KH chiến thuật là sự tham gia đầy đủ của mọi
thành viên trong doanh nghiệp.
1.2. Nguyên tắc kế hoạch kinh doanh trong doanh nghiệp

Khi chúng ta làm một việc gì thì thơng thường đều có những ngun tắc nhất
định. Vì vậy trong cơng tác KHKD cũng khơng thể khơng có những ngun tắc trong
xây dựng kế hoạch. Nhờ có những nguyên tắc này sẽ giúp cho bản kế hoạch được xây
dựng một cách hợp lý, sát với thực tế hơn và giảm thiểu những rủi ro có thể xảy ra.
Vậy KHKD trong doanh nghiệp được tuân theo những nguyên tắc sau đây:

SVTH: Lê Thị Kim Oanh

8


Khoá luận tốt nghiệp
- Nguyên tắc thống nhất: Do DN được cấu thành từ nhiều bộ phận khác nhau,
mỗi bộ phận có hoạt động chức năng riêng lẻ khác nhau. Cho nên trong cơng tác quản
lý DN cần có sự thống nhất để đảm bảo hoạt động của DN được thống nhất. Trong DN
có các mối quan hệ dọc và mối quan hệ ngang. Mối quan hệ dọc thể hiện quan hệ từ
trên xuống giữa ban lãnh đạo DN và các phòng ban chức năng cũng như các nhân viên
trong DN và mối quan hệ này cũng thể hiện quan hệ quyền lực lãnh đạo của người chủ
DN với các nhân viên. Cũng mối quan hệ ngang là mối quan hệ giữa các phịng ban

́



chức năng với nhau, nó thể hiện quan hệ tác nghiệp trao đổi thông tin với nhau giữa

́H

các bộ phận trong DN. Nhờ có mối quan hệ này mà các bộ phận trong DN có thể nắm
bắt hoạt động của nhau từ đó có thể giúp đỡ lẫn nhau trong q trình thực hiện.




Trong DN có nhiều đơn vị chức năng với các kế hoạch của riêng mình để thực

h

hiện chức năng của mình. Cho nên có sự phân định rất rõ ràng về chức năng giữa các

in

bộ phận. Nhưng khi các bộ phận tiến hành xây dựng kế hoạch cho bộ phận mình đều

̣c K

phải căn cứ vào chiến lược phát triển của DN nhằm thực hiện những mục tiêu chung
của tồn DN. Vì vậy kế hoach tổng thể của DN không thể chỉ là sự lắp ghép đơn thuần

ho

của các bộ phận mà nó cũng phải là một hệ thống các kế hoạch có liên quan chặt chẽ

ại

với nhau thể hiện sự thống nhất từ trên xuống và giữa các kế hoạch bộ phận.
- Nguyên tắc tham gia: Nguyên tắc này có mối quan hệ với ngun tắc thống

Đ

nhất, theo đó thì ngun tắc này cho phép mọi thành viên trong DN đều có thể tham


̀ng

gia đóng góp ý kiến vào q trình xây dựng kế hoạch. Nhờ có sự tham gia này mà bản

Tr
ươ

kế hoạch sẽ thể hiện đầy đủ ý chí của mọi thành viên trong DN chứ không của riêng
ban lãnh đạo. Nó thể hiện sự thống nhất giữa các thành viên trong doanh nghiệp. Nếu
nguyên tắc này được thực hiện một cách đầy đủ thì nó sẽ đem lại những lợi ích sau:
+ Thứ nhất các thành viên trong doanh nghiệp có thể trao đổi thơng tin cho nhau

nhờ đó mà họ sẽ có được những hiểu biết sâu sắc hơn về DN cũng như các hoạt động
của các bộ phận trong DN. Nhờ đó mà bản kế hoạch sẽ nhận được đầy đủ thơng tin từ
mọi phía phản ánh chính xác tình hình bên trong và bên ngồi DN. Nhờ có sự tham gia
của các thành viên trong DN mà bản kế hoạch sẽ khơng cịn là của riêng ban lãnh đạo
DN nữa mà nó sẽ là sản phẩm của tất cả mọi thành viên trong DN. Khi đây đã là sản
phẩm của tồn thể DN thì các thành viên sẽ cảm thấy mình có trách nhiệm với bản kế
SVTH: Lê Thị Kim Oanh

9


Khoá luận tốt nghiệp
hoạch và cố gắng thực hiện một cách tốt nhất bổn phận trách nhiệm của mình trong
bản kế hoạch, từ đó sẽ giúp bản kế hoạch được thực hiện có hiệu quả hơn.
+ Thứ hai cho phép mọi người tham gia vào công tác KHKD sẽ giúp cho mọi
người phát huy được tính chủ động sáng tạo của họ, tạo cho họ có động lực để lao
động có hiệu quả hơn.

Để có thể thu hút được mọi người cũng tham gia xây dựng và thực hiện kế hoạch
của DN thì ban lãnh đạo của doanh nghiệp cần có những chính sách mơ hình khuyến

́



khích mọi người tham gia, làm cho họ cảm thấy khi tham gia vào cơng tác KHKD họ

́H

có được lợi ích trong đó.

- Ngun tắc linh hoạt: Do các DN hoạt động trong nền kinh tế thị trường, với rất



nhiều biến động diễn ra từng ngày từng giờ. Cho nên công tác KHKD không thể cứng

h

nhắc mà địi hỏi phải ln linh hoạt chủ động để có thể đối phó được với những thay

in

đổi bất ngờ của thị trường. Kế hoạch được xây dựng càng linh hoạt mềm dẻo thì sẽ

̣c K

càng giảm thiểu được những rủi ro do thay đổi của thị trường gây ra. Nguyên tắc linh

hoạt được thể hiện thông qua các yếu tố sau:

ho

+ Kế hoạch được xây dựng phải có nhiều phương án, mỗi phương án là một
kịch bản mô phỏng tương ứng với từng điều kiện thị trường và cách huy động nguồn

ại

lực cụ thể.

Đ

+ Trong xây dựng kế hoạch thì chúng ta khơng chỉ xây dựng kế hoạch chính mà
cũng phải xây dựng những kế hoạch phụ, kế hoạch dự phòng và kế hoạch bổ sung, để

̀ng

trong những tình huống bất khả kháng chúng ta có thể thay đổi kế hoạch hành động.

Tr
ươ

+ Các kế hoạch cần phải được xem xét một cách thường xuyên liên tục. Do trong

các kế hoạch đều đặt ra các mục tiêu cho tưong lai mà tương lai là một thứ xa vời khó
nắm bắt vì vậy người lãnh đạo DN phải thường xuyên theo dõi, kiểm tra để phát hiện
những thay đổi trong quá trình thực hiện, tìm ra những nguyên nhân của những phát
sinh đó để từ đó có những điều chỉnh và bước đi phù hợp để giải quyết những vấn đề
phát sinh đảm bảo cho kế hoạch đi đúng hướng. Nhờ có tính linh hoạt trong xây dựng

và thực hiện kế hoạch mà các nhà xây dựng và thực hiện kế hoạch không cảm thấy kế
hoạch là sự cứng nhắc mang tính rằng buộc và bị kế hoạch chi phối mà trái lại họ cảm
thấy họ là người chủ động trong công tác xây dựng kế hoạch và thực hiện kế hoạch, họ
thấy mình là chủ thể kế hoạch chi phối kế hoạch chứ không phải bị kế hoạch chi phối.
SVTH: Lê Thị Kim Oanh

10


Khố luận tốt nghiệp
1.3. Quy trình xây dựng kế hoạch kinh doanh
1.3.1. Xây dựng kế hoạch kinh doanh
Quy trình lập kế hoạch trong DN bao gồm các bước tuần tự, nối tiếp nhau để xác
định các mục tiêu trong tương lai, dự kiến các nguồn lực, phương tiện cần thiết và
cách thức triển khai các hoạt động để đạt được mục tiêu. Một trong những quy trình
được áp dụng rộng rãi trong các DN tại những nước có nền kinh tế thị trường phát
triển là quy trình có tên PDCA (Plan-Do-Check-Act), theo đó quy trình soạn lập kế

́



hoạch được chia thành 4 bước.

́H

Soạn lập KHKD là bước đầu tiên và cũng là bước rất quan trọng. Trong bước này
chúng ta phải tiến hành nghiên cứu điều tra thị trường, đánh giá nhu cầu thị trường




trong tương lai, phân tích điều kiện bên trong và bên ngoài DN để xác định những

h

điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức để từ đó xác định các mục tiêu chiến lược

in

phù hợp cho DN, xác định các nhiệm vụ cần đạt được và cũng từ đó xác định ngân

̣c K

sách cùng với những giải pháp, phương tiện cụ thể để thực hiện các mục tiêu đề ra.
Trong thị trường hiện nay với nhiều biến động phức tạp, diễn ra nhanh chóng chính vì

ho

vậy mà việc dự báo nhu cầu của thị trường trở nên rất khó khăn nó làm cho các mục
tiêu đặt ra trở nên gặp nhiều rủi ro và bất trắc hơn chính vì vậy mà trong cơng tác soạn

ại

lập kế hoạch thì chúng ta khơng thể chỉ có đặt ra một phương án hành động mà trái lại

Đ

phải có nhiều phươmg án được đưa ra, mỗi phương án sẽ tương ứng với từng điều kiện

̀ng


thị trường nhất định và cách thức huy động nguồn lực, tổ chức triển khai phù hợp sao

Tr
ươ

cho đạt được mục tiêu cuối cùng.
1.3.2. Tổ chức thực hiện kế hoạch
Đây cũng là bước rất quan trọng trong quy trình KHKD của DN, nó là sự cụ thể

hóa các mục tiêu từ ý tưởng, lý tưởng trên giấy tờ thành những hành động cụ thể của
DN và những kết quả đạt được trong thực tế. Trong bước này DN phải xác định cho
mình cách thức huy động các nguồn lực như thế nào, sử dụng các nguồn lực đó sao
cho có hiệu quả nhất. Nó cũng là sự triển khai các biện pháp, phương tiện và các
chính sách hợp lý để thực hiện các mục tiêu đề ra. Trong khâu này còn thể hiện sự
phối hợp hành động giữa các bộ phận khác nhau trong DN, do mỗi bộ phận trong DN
đều có kế hoạch cho riêng mình. Vì vậy nếu khơng được triển khai, tổ chức hợp lý sẽ
SVTH: Lê Thị Kim Oanh

11


Khố luận tốt nghiệp
dẫn đến tình trạng các kế hoạch của các bộ phận sẽ bị triệt tiêu, kìm hãm lẫn nhau
khiến cho kế hoạch tổng thể của DN bị ảnh hưởng do đó cần phải tổ chức thực hiện
hợp lý, có sự liên lạc giữa các bộ phận trong DN để cứ khi nào có sự thay đổi kế
hoạch của bộ phận nào sẽ được thông báo tới các bộ phận khác để đảm bảo không
cản trở kế hoạch của bộ phận khác. Để từ đó thực hiện tốt kế hoạch chung của DN
nhằm đạt được mục tiêu đề ra.
1.3.3. Tổ chức công tác kiểm tra, theo dõi và giám sát


́



Trong bước này ta tiến hành nhiệm vụ kiểm tra, theo dõi quá trình triển khai tổ

́H

chức thực hiện kế hoạch nhằm phát hiện ra những thay đổi bất ngờ đến từ thị trường
hay bên trong DN, tìm ra nguyên nhân của những phát sinh đó, xem nguyên nhân



này đến từ đâu. Bước này phải được tiến hành thường xuyên, liên tục để đảm bảo các

h

mục tiêu đề ra được thực hiện, các hoạt động được đi theo đúng hướng vì trong nền

in

kinh tế thị trường hiện nay điều kiện thị trường ln biến đổi từ đó nó làm cho các

̣c K

mục tiêu đề ra lúc trước thì có thể phù hợp nhưng sau này thì khơng cịn phù hợp
thực hiện giữa các bộ phận.

ho


nữa. Trong bước này còn phát hiện ra những trục trặc trong khâu tổ chức phối hợp
1.3.4. Điều chỉnh thực hiện kế hoạch

ại

Từ những phân tích của bước ba về các hiện tượng phát sinh không phù hợp với

Đ

những mục tiêu của DN trong quá trình thực hiện kế hoạch để từ đó có các quyết định

̀ng

bước đi phù hợp để điều chỉnh kế hoạch. Các điều chỉnh này có thể là:

Tr
ươ

- Thay đổi nội dung hình thức tổ chức, theo đó thì những mục tiêu đặt ra không bị
thay đổi mà chỉ thay đổi các khâu trong quá trình quản lý từ những phân tích về sự phối
hợp giữa các bộ phận trong quá trình thực hiện kế hoạch, thấy có những điều khơng hợp
lý để từ đó thay đổi cách thức quản lý, thực hiện nhằm đạt được mục tiêu đề ra.
- Quyết định chuyển hướng sản xuất kinh doanh trong những điều kiện bất khả
kháng, những hướng chuyển đổi này thường được nằm trong những phương án mà DN
đã xác định trong khâu soạn lập kế hoạch.
Quy trình kế hoạch là một q trình u cầu có sự linh hoạt mềm dẻo cao, nó
khơng thể là sự tuần tự từng bước mà phải là sự đan xen, hỗ trợ lẫn nhau giữa các bước.

SVTH: Lê Thị Kim Oanh


12


Khoá luận tốt nghiệp
1.4. Nội dung của kế hoạch kinh doanh Ngân hàng thương mại
1.4.1. Đặc điểm hoạt động kinh doanh của Ngân hàng thương mại
Cũng như các DN khác, NHTM sử dụng các yếu tố sản xuất như lao động, tư liệu
lao động, đối tượng lao động (tiền vốn) làm yếu tố đầu vào, để sản xuất ra những yếu
tố đầu ra dưới hình thức dịch vụ tài chính mà khách hàng yêu cầu, luôn phải đối đầu
với những thách thức của thị trường cạnh tranh và đầy biến động. Tuy nhiên, NHTM
là một doanh nghiệp đặc biệt. Nét đặc biệt của doanh nghiệp Ngân hàng được thể hiện

́



ở các nội dung sau:

́H

- Lĩnh vực kinh doanh của Ngân hàng là tiền tệ, tín dụng và dịch vụ Ngân hàng.
Đây là lĩnh vực “đặc biệt” vì trước hết nó liên quan trực tiếp đến tất cả các ngành, liên



quan đến mọi mặt của đời sống kinh tế - xã hội. Mặt khác, lĩnh vực tiền tệ - Ngân hàng

h


là lĩnh vực rất “nhạy cảm”, nó địi hỏi một sự thận trọng trong điều hành hoạt động

in

Ngân hàng để tránh những thiệt hại cho nền kinh tế - xã hội. Chất liệu kinh doanh của

̣c K

Ngân hàng là tiền tệ, mà tiền tệ là công cụ được nhà nước sử dụng để quản lý vĩ mơ
nền kinh tế, nó quyết định đến sự phát triển hoặc suy thoái của cả một nền kinh tế, do

ho

đó chất liệu này được nhà nước kiểm soát rất chặt chẽ.
- Là một doanh nghiệp, nhưng nguồn vốn chủ yếu mà Ngân hàng sử dụng trong

ại

kinh doanh là vốn huy động từ bên ngoài, trong khi đó vốn riêng của Ngân hàng lại

Đ

chiếm tỷ trọng rất thấp trong tổng nguồn vốn kinh doanh, nên hoạt động kinh doanh

̀ng

của NHTM luôn gắn liền với một rủi ro mà ngân hàng buộc phải chấp nhận với một

Tr
ươ


mức độ mạo hiểm nhất định. Bởi vì trong hoạt động kinh doanh hằng ngày của mình,
NHTM khơng những phải đảm bảo nhu cầu thanh toán, chi trả như mọi loại hình DN
khác mà cịn phải đảm bảo tốt nhu cầu chi rả tiền gửi của khách hàng. Do đó đối với
việc xây dựng kế hoạch thì phân tích khả năng thanh khoản của NHTM là vô cùng
quan trọng. Bên cạnh đó rủi ro kinh doanh đi kèm với những biến động rất lớn trong
hoạt động kinh doanh sẽ thực sự gây khó khăn rất lớn cho các nhà làm kế hoạch. Vì
vậy các nhà làm kế hoạch cần thường xuyên có sự quan tâm chú ý, đặc biệt là trong
khâu kiểm tra, giám sát để phát hiện kịp thời các rủi ro cũng như những biến động bất
ngờ từ đó đưa ra các biện pháp khắc phục phù hợp.

SVTH: Lê Thị Kim Oanh

13


Khoá luận tốt nghiệp
- Trong tổng tài sản của Ngân hàng, tài sản hữu hình chiểm tỷ trọng rất thấp, mà
chủ yếu là tài sản vơ hình. Nó tồn tại dưới hình thức các tài sản tài chính, chẳng hạn
như các loại kỳ phiếu, cổ phiếu, hợp đồng tín dụng, khế ước nhận nợ và các loại giấy
tờ có giá trị khác. Hoạt động kinh doanh của NHTM có liên quan đến nhiều mặt, nhiều
lĩnh vực hoạt động, nhiều đối tượng khách hàng khác nhau và là hoạt động chứa nhiều
rủi ro, bởi lẽ nó tổng hợp tất cả các rủi ro của khách hàng đồng thời rủi ro trong hoạt
động kinh doanh của ngân hàng có thể gây ảnh hưởng lớn cho nền kinh tế hơn bất kì

́



rủi ro nào vì tính chất lây lan có thể làm rung chuyển tồn bộ hệ thống kinh tế. Do đó


́H

tình hình hoạt động của NHTM có ảnh hưởng mạnh mẽ đến các hoạt động kinh doanh
của DN, tâm lý của người dân cũng như của cả nền kinh tế. Chính vì vậy trong quá



trình hoạt động các NHTM phải thường xuyên cảnh giác, nghiên cứu, phân tích, đánh

h

giá và dự báo cũng như có các biện pháp phịng ngừa từ xa có hiệu quả.

in

- Hoạt động kinh doanh của NHTM chịu sự chi phối rất lớn bởi chính sách tiền tệ

̣c K

của Ngân hàng trung ương. Một NHTM không thể mở rộng hoạt động kinh doanh khi
Ngân hàng trung ương đang áp dụng chính sách đóng băng tiền tệ, hạn chế lạm phát và

ho

ngược lại. Do đó, việc Ngân hàng mở rộng hay thu hẹp hoạt động kinh doanh của
mình đều phải chịu sự chi phối bởi chính sách tiền tệ của Ngân hàng trung ương. Mặt

ại


khác, ngành ngân hàng là một ngành nhạy cảm, có sự ảnh hưởng rất lớn đến toàn bộ

Đ

nền kinh tế của một quốc gia, là một cơng cụ hữu ích điều chỉnh kinh tế của nhà nước.

̀ng

Vì vậy ngành ngân hàng phải chịu sự kiểm soát chặt chẽ của nhà nước bằng hệ thống

Tr
ươ

luật lệ do nhà nước quy định nhằm đảm bảo cho hoạt động này được vận hành an toàn,
hiệu quả. Trên thực tế, các quy định này có thể được điều chỉnh nên trong quá trình
xây dựng kế hoạch, các NHTM thường phải chuẩn bị những chính sách linh hoạt để
ứng phó kịp thời với những thay đổi mà nhà nước đưa ra.
- NHTM là một trung gian tín dụng, đóng vai trò một tổ chức trung gian đứng ra
tập trung, huy động các nguồn vốn tiền tệ tạm thời nhàn rỗi trong nền kinh tế, biến nó
thành nguồn vốn tín dụng để cho vay đáp ứng nhu cầu vốn kinh doanh và vốn đầu tư
cho các ngành kinh tế, nhu cầu vốn tiêu dùng của tồn xã hội. Như vậy, có thể nói
NHTM là nhịp cầu nối liền những chủ thể thừa vốn (các cá nhân có thu nhập nhưng
chưa có nhu cầu sử dụng, các doanh nghiệp, tổ chức kinh tế vừa tiêu thụ được sản
SVTH: Lê Thị Kim Oanh

14


Khố luận tốt nghiệp
phẩm nhưng chưa có nhu cầu nhập vật tư, hàng hóa) với các chủ thể thiếu vốn (những

cá nhân phát sinh nhu cầu nhưng thu nhập lại chưa có, hay các doanh nghiệp, các tổ
chức kinh tế đang cần nhập vật tư, nguyên liệu nhưng chưa tiêu thụ được sản phẩm).
1.4.2. Nội dung của kế hoạch kinh doanh Ngân hàng thương mại
KHKD NHTM bao gồm 4 nội dung: Kế hoạch tài chính, kế hoạch huy động vốn,
kế hoạch tín dụng và kế hoạch dịch vụ bán lẻ
- Kế hoạch tài chính: Trong KHKD đây là một bộ phận quan trọng, các mục tiêu

́



kinh doanh được phản ánh thơng qua các chỉ tiêu tài chính. Đồng thời cơ sở để định

́H

hướng, điều chỉnh các mục tiêu kinh doanh nhằm đạt lợi nhuận cao nhất được thể hiện
ở kết quả thực hiện các chỉ tiêu tài chính. Kế hoạch tài chính thể hiện tình hình thực



hiện của nó ở năm hiện hành của toàn bộ hệ thống và tổng hợp các Chi nhánh; phân

h

tích các yếu tố ảnh hưởng; đánh giá chung về thực hiện kế hoạch....

in

- Kế hoạch huy động vốn: Kế hoạch này thể hiện các chỉ tiêu nguồn vốn đặc biệt


̣c K

là về công tác huy động vốn của ngân hàng. Không một ngân hàng nào mà khơng xây
dựng cho mình một kế hoạch nguồn vốn, bởi vốn chính là yếu tố đầu vào quan trọng

ho

nhất đối với hoạt động kinh doanh của mọi ngân hàng cũng như mọi doanh nghiệp,
mọi tổ chức.

ại

- Kế hoạch tín dụng: Đây là hình thức thể hiện cụ thể nhất các mục tiêu hoạt

Đ

động tín dụng trong thời gian 1 năm. Mức dư nợ cuối năm, tốc độ tăng trưởng dư

̀ng

nợ...là các mục tiêu được đề cập trong kế hoạch tín dụng. Kế hoạch tín dụng được xây

Tr
ươ

dựng cùng với kế hoạch huy động vốn, nhằm bảo đảm cân đối giữa nguồn vốn và sử
dụng nguồn vốn.

- Kế hoạch dịch vụ bán lẻ: Là kế hoạch hoạt động dịch vụ ngân hàng bán lẻ với


các sản phẩm, dịch vụ ngân hàng như kế hoạch phát hành - thanh toán thẻ, kế hoạch
thanh toán xuất nhập khẩu, dịch vụ ngân hàng điện tử, dịch vụ chuyển tiền...nhằm
phục vụ, đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của khách hàng. Đồng thời nâng cao năng lực
cạnh tranh, đa dạng hóa hoạt động ngân hàng nhằm đem lại lợi ích cao hơn trước tình
hình hoạt động tín dụng ngày càng khó khăn.

SVTH: Lê Thị Kim Oanh

15


×