Tải bản đầy đủ (.pdf) (99 trang)

Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH cơ khí đình điền

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.37 MB, 99 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG

-------------------------------

ISO 9001:2015

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
NGÀNH: KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN

Sinh viên
: Đặng Thị Thanh Ngọc
Giảng viên hướng dẫn : ThS. Phạm Thị Kim Oanh

HẢI PHÒNG - 2019


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG
-----------------------------------

HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ
VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY
TNHH CƠ KHÍ ĐÌNH ĐIỀN

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY
NGÀNH: KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN

Sinh viên
: Đặng Thị Thanh Ngọc
Giảng viên hướng dẫn : ThS. Phạm Thị Kim Oanh



HẢI PHÒNG - 2019


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG
--------------------------------------

NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP

Sinh viên: Đặng Thị Thanh Ngọc

Mã SV: 1412401243

Lớp: QT1802K

Ngành: Kế toán – Kiểm toán

Tên đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định
kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Cơ Khí Đình Điền


NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI
1.

Nội dung và các yêu cầu cần giải quyết trong nhiệm vụ đề tài tốt

nghiệp ( Về lý luận, thực tiễn, các số liệu cần tính toán và các bản vẽ).



Tìm hiểu lý luận về tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định

kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp.


Tìm hiểu thực trạng tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định

kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Cơ Khí Đình Điền.


Đánh giá ưu, khuyết điểm cơ bản trong tổ chức công tác kế toán nói

chung cũng như công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
doanh tại Công ty TNHH Cơ Khí Đình Điền nói riêng làm cơ sở để đề xuất các
biện pháp giúp đơn vị thực tập làm tốt hơn công tác hạch toán kế toán.
2.

Các số liệu cần thiết để thiết kế, tính toán.



Các văn bản của Nhà nước về chế độ kế toán liên quan đến công tác

kế toán thanh toán trong doanh nghiệp.


Quy chế, quy định về kế toán - tài chính tại doanh nghệp




Hệ thống sổ sách kế toán liên quan đến tổ chức kế toán doanh thu, chi

phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Cơ Khí Đình Điền, sử
dụng số liệu năm 2017 phục vụ công tác.
3. Địa điểm thực tập tốt nghiệp.
Công ty TNHH Cơ Khí Đình Điền
Địa chỉ trụ sở: Số 420 đường 208, xã An Đồng, huyện An Dương, Thành
phố Hải Phòng.


CÁN BỘ HƯỚNG DẪN ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP
Người hướng dẫn thứ nhất:
Họ và tên: Phạm Thị Kim Oanh
Học hàm, học vị: Thạc sĩ
Cơ quan công tác: Trường Đại học Dân lập Hải Phòng
Nội dung hướng dẫn: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác
định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Cơ Khí Đình Điền.
Người hướng dẫn thứ hai:
Họ và tên: .........................................................................................................
Học hàm, học vị: ..............................................................................................
Cơ quan công tác: .............................................................................................
Nội dung hướng dẫn: ........................................................................................
Đề tài tốt nghiệp được giao ngày 24 tháng 12 năm 2018
Yêu cầu phải hoàn thành xong trước ngày 05 tháng 04 năm 2019
Đã nhận nhiệm vụ ĐTTN
Sinh viên

Đặng Thị Thanh Ngọc

Đã giao nhiệm vụ ĐTTN

Người hướng dẫn

ThS. Phạm Thị Kim Oanh

Hải Phòng, ngày ...... tháng ...... năm 2019
Hiệu trưởng

GS.TS.NGƯT Trần Hữu Nghị


MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU .................................................................................................... 1
CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN . 2
DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
TRONG DOANH NGHIỆP .............................................................................. 2
1.1. Những vấn đề chung về công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết
quả kinh doanh trong doanh nghiệp..................................................................... 2
1.1.1.Sự cần thiết phải tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định
kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp ............................................................... 2
1.1.2.Vai trò của kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
trong doanh nghiệp .............................................................................................. 2
1.1.3.Yêu cầu, nhiệm vụ của kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
doanh trong doanh nghiệp ................................................................................... 3
1.1.4.Một số khái niệm thuật ngữ liên quan đến doanh thu, chi phí và xác định
kết quả kinh doanh .............................................................................................. 4
1.14.1.Doanh thu: ................................................................................................ 4
1.2. Nội dung kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong
doanh nghiệp ....................................................................................................... 7
1.2.1.Kế toán doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ và các khoản giảm trừ
doanh thu ............................................................................................................. 7

1.2.2. Kế toán giá vốn hàng bán .........................................................................13
1.2.3.Kế toán chi phí quản lý kinh doanh ...........................................................16
1.2.4. Kế toán doanh thu và chi phí tài chính .....................................................19
1.2.5. Kế toán thu nhập khác và chi phí khác .....................................................23
1.2.6. Kế toán xác định kết quả kinh doanh ........................................................26
1.3. Vận dụng hệ thống sổ sách kế toán vào công tác kế toán doanh thu, chi phí
và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp...........................................29
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI
PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH CƠ
KHÍ ĐÌNH ĐIỀN ..............................................................................................33
2.1. Khái quát chung về Công ty TNHH Cơ Khí Đình Điền ..............................33
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển ............................................................33


2.1.2. Cơ cấu tổ chức sản xuất kinh doanh .........................................................33
2.1.3. Tổ chức bộ máy quản lý tại Công ty TNHH Cơ khí Đình Điền ...............33
2.1.3.1. Mô hình tổ chức bộ máy quản lý ...........................................................34
2.1.4. Tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty TNHH Cơ khí Đình Điền ................35
2.2. Thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
doanh tại Công ty TNHH Cơ khí Đình Điền ......................................................38
2.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ và các khoản giảm trừ
doanh thu tại Công ty TNHH Cơ khí Đình Điền ................................................38
2.2.2. Kế toán doanh thu và chi phí tài chính .....................................................62
2.2.3. Kế toán thu nhập khác và chi phí khác .....................................................66
2.2.4. Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Cơ Khí Đình
Điền ....................................................................................................................67
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC
KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH
DOANH TẠI CÔNG TY TNHH CƠ KHÍ ĐÌNH ĐIỀN ...............................78
3.1.1. Ưu điểm ....................................................................................................78

3.1.2. Nhược điểm ..............................................................................................79
3.2. Một số biện pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và
xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Cơ Khí Đình Điền ..................80
3.2.1.Ứng dụng công nghệ thông tin vào công tác kế toán .................................80
3.2.2. Đề xuất áp dụng các chính sách bán hàng ................................................82
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ..........................................................................89
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO.........................................................90


DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ kế toán bán hàng, cung cấp dịch vụ chịu thuế GTGT tính theo
phương pháp khấu trừ.......................................................................................... 9
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ kế toán bán hàng phương thức ký gửi đại lý ...........................10
(bên giao đại lý)..................................................................................................10
Sơ đồ 1.3: Sơ đồ kế toán bán hàng phương thức trả chậm, trả góp ....................10
Sơ đồ 1.4: Sơ đồ kế toán giảm trừ doanh thu......................................................12
Sơ đồ 1.5: Sơ đồ hạch toán giá vốn hàng bán .....................................................15
Sơ đồ 1.6: Sơ đồ kế toán chi phí quản lý kinh doanh .........................................18
Sơ đồ 1.7: Sơ đồ kế toán doanh thu hoạt động tài chính ....................................20
Sơ đồ 1.8: Sơ đồ kế toán chi phí tài chính ..........................................................22
Sơ đồ 1.9: Sơ đồ hạch toán thu nhập khác ..........................................................24
Sơ đồ 1.10: Sơ đồ hạch toán chi phí khác ...........................................................26
Sơ đồ 1.11: Sơ đồ hạch toán xác định kết quả kinh doanh .................................28
Sơ đồ 1.12: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức nhật ký chung .....................30
Sơ đồ 1.13: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký – Sổ cái .................31
Sơ đồ 1.14: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ ......31
Sơ đồ 1.15: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán trên máy vi tính áp
dụng trong kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh ..............32
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý Công ty TNHH Cơ khí Đình Điền ....34
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ bộ máy kế toán của Công ty TNHH Cơ khí Đình Điền ...........35

Sơ đồ 2.3: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung ......................37


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Biểu số 2.1: Hóa đơn GTGT 0000424................................................................41
Biểu số 2.2: Giấy báo có 549..............................................................................42
Biểu số 2.3: Hóa đơn GTGT 0000432 ................................................................43
Biểu số 2.4: Sổ Nhật ký chung ...........................................................................44
Biểu số 2.5: Sổ cái TK 511 .................................................................................45
Biểu số 2.6: Sổ chi tiết bán hàng ........................................................................46
Biểu số 2.7: Sổ tổng hợp bán hàng .....................................................................47
Biểu số 2.8: Phiếu xuất kho 112 .........................................................................50
Biểu số 2.9: Phiếu xuất kho 120 .........................................................................51
Biểu số 2.10: Sổ Nhật ký chung .........................................................................52
Biểu số 2.11: Sổ cái TK 632 ...............................................................................53
Biểu số 2.12: Sổ chi tiết giá vốn hàng bán..........................................................54
Biểu số 2.13: Sổ tổng hợp giá vốn ......................................................................55
Biểu số 2.14: Hóa đơn dịch vụ viễn thông 0046560 ...........................................57
Biểu số 2.15: Phiếu chi 178 ................................................................................58
Biểu số 2.16: Hóa đơn 0001973 .........................................................................59
Biểu số 2.17: Sổ Nhật ký chung .........................................................................60
Biểu số 2.18: Sổ cái TK 642 ...............................................................................61
Biểu số 2.19: Giấy báo có 624 ............................................................................63
Biểu số 2.20: Sổ Nhật ký chung .........................................................................64
Biểu số 2.21: Sổ cái TK 515 ...............................................................................65
Biểu số 2.27: Phiếu kế toán số 81 .......................................................................69
Biểu số 2.28: Phiếu kế toán số 82 .......................................................................70
Biểu số 2.29: Phiếu kế toán số 83 .......................................................................71
Biểu số 2.30: Phiếu kế toán số 84 .......................................................................71
Biểu số 2.31: Phiếu kế toán số 85 .......................................................................72

Biểu số 2.32: Sổ Nhật ký chung .........................................................................73
Biểu số 2.33: Sổ cái TK 911 ...............................................................................74
Biểu số 2.34: Sổ cái TK 821 ...............................................................................75
Biểu số 2.35: Sổ cái TK 421 ...............................................................................76
Biểu số 2.36: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh .........................................77
Biểu số 3.1: Hóa đơn GTGT số 0000441 ...........................................................85
Biểu số 3.2: Phiếu chi số 223 .............................................................................86
Biểu số 3.3: Sổ Nhật ký chung ...........................................................................87
Biểu số 3.4: Sổ Cái TK 511 ................................................................................88


Khóa luận tốt nghiệp

Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng

LỜI MỞ ĐẦU
Trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế ngày càng sâu rộng, nền kinh tế
nước ta đang không ngừng vươn lên để khẳng định vị trí của mình. Các doanh
nghiệp cạnh tranh với nhau ngày một khốc liệt. Sự phối hợp hoạt động một cách
nhịp nhàng, hiệu quả giữa các bộ phận cấu thành chính là chìa khóa dẫn đến
những con đường thành công, khả năng tồn tại lâu dài của một doanh nghiệp. Kế
toán chính là một phần trong số đó. Bộ máy kế toán luôn được coi là cánh tay
phải đắc lực, là cơ sở quan trọng để lãnh đạo của doanh nghiệp đưa ra các quyết
định quản lý.
Qua thời gian thực tập tại Công ty TNHH Cơ Khí Đình Điền, em nhìn
thấy được sự quan trọng của công tác kế toán nói chung và đặc biệt là kế toán
doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh của công ty nói riêng, vì vậy
em quyết định chọn đề tài: “Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí
và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Cơ Khí Đình Điền” cho
bài khóa luận của mình.

Kết cấu của đề tài
Ngoài phần mở đầu và kết luận, khóa luận của em gồm 3 chương:
 Chương 1: Lý luận chung về tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và
xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp.
 Chương 2: Thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết
quả kinh doanh tại Công ty TNHH Cơ Khí Đình Điền.
 Chương 3: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu,
chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Cơ Khí Đình
Điền.
Trong quá trình hoàn thiện đề tài, em luôn nhận được sự giúp đỡ chỉ bảo
nhiệt tình của cô Phạm Thị Kim Oanh và các anh chị phòng kế toán tại Công ty
TNHH Cơ Khí Đình Điền.
Tuy nhiên, do hạn hẹp về mặt thời gian thực tập cũng như kiến thức, hiểu
biết của bản thân chưa đầy đủ nên bài viết của em không tránh khỏi những thiếu
sót. Em rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến của các thầy cô giáo và các bạn
để bài viết của em được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên
Đặng Thị Thanh Ngọc
Sinh viên: Đặng Thị Thanh Ngọc
Lớp: QT1802K

1


Khóa luận tốt nghiệp

Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng

CHƯƠNG 1

LÝ LUẬN CHUNG VỀ TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN
DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
TRONG DOANH NGHIỆP
1.1. Những vấn đề chung về công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định
kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp
1.1.1.Sự cần thiết phải tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác
định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp
Trong điều kiện hiện nay, để tồn tại và phát triển, các doanh nghiệp phải
tiến hành hoạt động kinh doanh đạt hiệu quả, mà hiệu quả cuối cùng phải được
phản ánh thông qua kết quả kinh doanh trong đó doanh thu là điều kiện tiên
quyết, quyết định cuối cùng của hoạt động kinh doanh. Trong hoạt động kinh
doanh, ngoài việc mua sắm các yếu tố đầu vào, tiến hành tạo ra sản phẩm, doanh
nghiệp phải tiến hành tiêu thụ để thu tiền về tạo nên doanh thu cho mình. Đây là
bộ phận quan trọng quyết định sự tồn tại của doanh nghiệp.
Công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh không
chỉ cần thiết đối với các nhà quản trị doanh nghiệp mà còn có ý nghĩa quan trọng
đối với các đối tượng khác trong nền kinh tế quốc dân.
+ Đối với nhà đầu tư: Công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết
quả kinh doanh là cơ sở để các nhà đầu tư đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh
của mỗi doanh nghiệp từ đó đưa ra quyết định đầu tư hợp lý.
+ Đối với các trung gian tài chính như ngân hàng, các công ty cho thuê tài
chính công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh là điều
kiện tiên quyết để họ tiến hành thẩm định, đánh giá tình hình tài chính doanh
nghiệp nhằm đưa ra quyết định cho vay bao nhiêu và vay trong bao lâu.
+ Đối với các cơ quan quản lý vĩ mô nền kinh tế: Công tác kế toán doanh
thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh giúp cho các nhà hoạch định chính
sách của Nhà nước có thể tổng hợp, phân tích số liệu và đưa ra các thông số cần
thiết giúp chính phủ có thể điều tiết nền kinh tế ở tầm vĩ mô, xác định đúng số
thuế thu nhập doanh nghiệp mà doanh nghiệp phải nộp cho Nhà nước.
1.1.2.Vai trò của kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh

trong doanh nghiệp
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định KQKD có vai trò tính toán, tập hợp
chi phí có liên quan trực tiếp hay gián tiếp đến quá trình kinh doanh, cũng như
Sinh viên: Đặng Thị Thanh Ngọc
Lớp: QT1802K

2


Khóa luận tốt nghiệp

Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng

việc xác định chính xác doanh thu thực tế phát sinh, làm cơ sở để xác định được
kết quả của hoạt động kinh doanh. Xác định chính xác KQKD góp phần cung
cấp thông tin, giúp DN nghiên cứu, xây dựng mức giá phù hợp cho từng sản
phẩm.
1.1.3.Yêu cầu, nhiệm vụ của kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả
kinh doanh trong doanh nghiệp
Việc tổ chức, sắp xếp hợp lý giữa các khâu trong quá trình bán hàng sẽ
tạo điều kiện thuận lợi cho công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán
hàng, đồng thời tạo nên sự thống nhất trong hệ thống kế toán chung của doanh
nghiệp. Nhằm phát huy vai trò của kế toán trong công tác quản lý hoạt động sản
xuất kinh doanh, kế toán bán hàng cần thực hiện tốt những nhiệm vụ sau:
- Phản ánh và giám đốc kịp thời, chi tiết khối lượng hàng hoá dịch vụ mua
vào, bán ra, tồn kho cả về số lượng, chất lượng và giá trị. Tính toán đúng đắn giá
vốn của hàng hoá và dịch vụ đã cung cấp, chi phí bán hàng, chi phí quản lý
doanh nghiệp và các chi phí khác nhằm xác định kết quả bán hàng.
- Kiểm tra giám sát tình hình thực hiện chỉ tiêu kế hoạch bán hàng, doanh
thu bán hàng của đơn vị, tình hình thanh toán tiền hàng, nộp thuế với Nhà nước.

- Phản ánh kịp thời doanh thu bán hàng để xác định kết quả bán hàng, đôn
đốc, kiểm tra, đảm bảo thu đủ và kịp thời tiền bán hàng, tránh bị chiếm dụng
vốn bất hợp lý.
- Cung cấp thông tin chính xác trung thực, lập quyết toán đầy đủ kịp thời để
đánh giá đúng hiệu quả kinh doanh cũng như tình hình thực hiện nghĩa vụ với
Nhà nước.
Thực hiện tốt các nhiệm vụ trên có ý nghĩa rất quan trọng đối với việc quản
lý chặt chẽ hàng hoá và kết quả bán hàng. Để thực hiện tốt các nhiệm vụ đó, kế
toán cần nắm vững nội dung của việc tổ chức công tác kế toán đồng thời cần
đảm bảo một số yêu cầu sau:
+ Xác định thời điểm hàng hoá được coi là tiêu thụ để kịp thời lập báo cáo
bán hàng và xác định kết quả bán hàng. Báo cáo thường xuyên, kịp thời tình
hình bán hàng và thanh toán với khách hàng nhằm giám sát chặt chẽ hàng hoá
bán ra về số lượng và chủng loại.
+ Tổ chức hệ thống chứng từ ban đầu và tình hình luân chuyển chứng từ
khoa học hợp lý, tránh trùng lặp hay bỏ sót, không quá phức tạp mà vẫn đảm
bảo yêu cầu quản lý, nâng cao hiệu quả công tác kế toán. Đơn vị lựa chọn hình
Sinh viên: Đặng Thị Thanh Ngọc
Lớp: QT1802K

3


Khóa luận tốt nghiệp

Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng

thức sổ sách kế toán để phát huy được ưu điểm và phù hợp với đặc điểm kinh
doanh của mình.
+ Xác định và tập hợp đầy đủ chi phí phát sinh ở các khâu.

1.1.4.Một số khái niệm thuật ngữ liên quan đến doanh thu, chi phí và
xác định kết quả kinh doanh
1.14.1.Doanh thu:
Doanh thu là là tổng giá trị của các lợi ích kinh tế mà doanh nghiệp thu
được trong kỳ kế toán, phát sinh từ hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường
của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu.
Doanh thu của doanh nghiệp bao gồm:
 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: Là toàn bộ số tiền doanh
nghiệp thu được và sẽ thu được từ các giao dịch và nghiệp vụ phát sinh doanh
thu như bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ cho khách hàng bao gồm các
khoản phụ thu và phí thu thêm ngoài bán (Nếu có).
 Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ: Là khoản chênh lệch
giữa doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ và các khoản giảm trừ
doanh thu.
 Doanh thu tiêu thụ nội bộ: Phản ánh doanh thu của số sản phẩm hàng hóa
dịch vụ trong nội bộ doanh nghiệp. Doanh thu tiêu thụ nội bộ là lợi ích
kinh tế thu được từ việc bán hàng hóa, sản phẩm và cung cấp dịch vụ tiêu
thụ nội bộ giữa các đơn vị trực thuộc, hạch toán trực thuộc cùng một công
ty, tổng công ty tính theo giá bán nội bộ.
 Doanh thu hoạt động tài chính: Là tổng lợi ích kinh tế mà doanh nghiệp
thu được trong kỳ hạch toán phát sinh liên quan đến hoạt động tài chính
bao gồm những khoản thu về tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức lợi nhuận
được chia và doanh thu hoạt động tài chính khác của doanh nghiệp.
 Thu nhập khác: Là những khoản thu mà doanh nghiệp không dự tính
trước được hoặc có dự tính đến nhưng ít có khả năng thực hiện hoặc là
những khoản không mang tính chất thường xuyên.
1.1.4.2. Các khoản giảm trừ doanh thu
Các khoản giảm trừ doanh thu là những khoản phát sinh được điều chỉnh
làm giảm doanh thu bán hàng hoá, sản phẩm và cung ứng dịch vụ của doanh
nghiệp trong kỳ kế toán. Bao gồm: chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán và

hàng bán bị trả lại,thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất nhập khẩu, thuế giá trị gia
Sinh viên: Đặng Thị Thanh Ngọc
Lớp: QT1802K

4


Khóa luận tốt nghiệp

Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng

tăng đầu ra trong trường hợp doanh nghiệp nộp thuế giá trị gia tăng theo phương
pháp trực tiếp.
1.1.4.3. Chi phí và phân loại chi phí
Chi phí: là khoản chi phí mà một doanh nghiệp phải bỏ ra để vận hành
hoạt động của mình trong hoạt động kinh doanh và sản xuất. Đây là khoản chi
phí mà người quản lý và người chủ doanh nghiệp luôn phải cân đối sao cho phù
hợp nhất với lợi nhuận doanh nghiệp của mình.Chi phí gồm có: giá vốn hàng
bán, chi phí quản lý kinh doanh ( chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh
nghiệp), chi phí hoạt động tài chính, chi phí khác, chi phí thuế thu nhập doanh
nghiệp.
 Giá vốn hàng bán: Là giá trị thực tế xuất kho của số sản phẩm hàng hóa
(hoặc bao gồm chi phí mua hàng phân bổ cho hàng hóa đã bán trong kỳ đối với
doanh nghiệp thương mại), hoặc là giá thành thực tế lao vụ, dịch vụ hoàn thành
và đã được xác định là tiêu thụ và các khoản chi phí liên quan trực tiếp khác
phát sinh được tính vào giá vốn hàng bán để xác định kết quả kinh doanh trong
kỳ.
 Chi phí quản lý kinh doanh: là chi phí chung của doanh nghiệp. Chi phí
quản lý kinh doanh bao gồm: chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.
 Chi phí bán hàng: là chi phí phát sinh trong quả trình bán hàng của

doanh nghiệp như: Lương của nhân viên bán hàng, chi phí bốc dỡ hàng hóa, chi
phí chuyển hàng, chi phí kho bãi lưu trữ hàng hóa…
 Chi phí quản lý doanh nghiệp: là chi phí quản lý chung của doanh
nghiệp như: BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ, lương của nhân viên quản ký doanh
nghiệp, chi phí văn phòng, khấu hao tài sản dùng cho quản lý…
 Chi

phí

quản



doanh

nghiệp

là: những

khoản chi

phí có

liên quan chung đến toàn bộ hoạt động của cả doanh nghiệp mà không tách
riêng được cho bất kỳ hoạt động nào. Chi phí quản lý doanh nghiệp bao
gồm: chi phí nhân viên quản lý, chi phí vật liệu, công cụ dụng cụ, chi phí khấu
hao TSCĐ, chi phí dịch vụ mua ngoài và các chi phí bằng tiền khác.
 Chi phí hoạt động tài chính: Phản ánh các khoản chi phí hoạt động tài
chính bao gồm các khoản chi phí lỗ liên quan đến hoạt động đầu tư tài chính, chi
phí đi vay và cho vay vốn, khoản lỗ phát sinh khi bán ngoại tệ…..

 Chi phí khác là các khoản chi phí phát sinh cho các sự kiện hay nghiệp
vụ riêng biệt với hoạt động thông thường của doanh nghiệp. Chi phí khác của
Sinh viên: Đặng Thị Thanh Ngọc
Lớp: QT1802K

5


Khóa luận tốt nghiệp

Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng

doanh nghiệp bao gồm: chi phí thanh lý, chi phí nhượng bán TSCĐ , phạt tiền
do vi phạm hợp đồng kinh tế, giá trị còn lại của TSCĐ khi thanh lý, nhượng bán.
 Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp là : khoản chi bao gồm thuế thu
nhập hiện hành và chi phí thuế thu nhập hoãn lại nhằm mục đích xác định kết
quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong năm tài chính hiện hành.
1.1.4.4. Kết quả kinh doanh của doanh nghiệp
Kết quả kinh doanh là phần thu nhập còn lại sau khi trừ đi tất cả các chi
phí. Kết quả kinh doanh là mục đích cuối cùng của mọi doanh nghiệp, nó phụ
thuộc vào quy mô và chất lượng của quá trình sản xuất kinh doanh.Hoạt động
kinh doanh cuả doanh nghiệp bao gồm 3 hoạt động cơ bản:
- Kết quả hoạt động bán hàng, cung cấp dịch vụ: Là hoạt động sản xuất
tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, lao vụ, dịch vụ của các ngành sản xuất kinh doanh
chính và sản phẩm kinh doanh phụ.
- Kết quả hoạt động tài chính: Là hoạt động đầu tư về vốn và đầu tư tài
chính ngắn hạn và dài hạn với mục tiêu kiếm lời.
- Kết quả hoạt động khác: Là hoạt động ngoài dự kiến của doanh nghiệp.
1.1.4.5.Nhiệm vụ của kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
trong doanh nghiệp

Công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh thực
hiện các nhiệm vụ sau:
- Phản ánh và ghi chép đầy đủ , kịp thời, chính xác tình hình phát sinh hiện
có và sự biến động của từng loại sản phẩm, hàng hóa theo chỉ tiêu số lượng, chất
lượng, chủng loại, giá trị…
- Phản ánh đầy đủ, kịp thời, chi tiết tình hình tiêu thụ ở tất cả trạng thái như
hàng tồn kho…
- Xác định đúng thời điểm hàng hóa được coi là tiêu thụ để phản ánh doanh
thu một cách chính xác và kịp thời để lập báo cáo tiêu thụ.
- Lựa chọn phương án tính giá vốn hàng xuất kho theo phương pháp phù
hợp.
- Phản ánh, tính toán và ghi chép đầy đủ, kịp thời, chính xác các khoản
doanh thu, các khoản giảm trừ doanh thu và các khoản chi phí của từng loại hoạt
động trong doanh nghiệp như: chi phí quản lý kinh doanh, giá vốn hàng bán…
Từ đó đưa ra kiến nghị, giải pháp nhằm hoàn thiện việc tiêu thụ và xác định kết
quả kinh doanh. Đồng thời theo dõi, đôn đốc các khoản phải thu khách hàng.
Sinh viên: Đặng Thị Thanh Ngọc
Lớp: QT1802K

6


Khóa luận tốt nghiệp

Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng

- Phản ánh và tính toán chính xác kết quả từng hoạt động, giám sát tình
hình thực hiện nhiệm vụ đối với Nhà nước để họ có căn cứ đánh giá sức mua,
đánh giá tình hình tiêu dùng, đề xuất các chính sách ở tầm vĩ mô.
- Cung cấp các thông tin kế toán cần thiết để phục vụ cho việc lập báo cáo

tài chính và định kỳ phân tích hoạt động kinh kế liên quan đến bán hàng, xác
định kết quả kinh doanh.
1.2. Nội dung kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
trong doanh nghiệp
1.2.1.Kế toán doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ và các khoản giảm trừ
doanh thu
1.2.1.1.Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Doanh thu bán hàng là tổng giá trị thực hiện được do việc bán hàng hóa,
sản phẩm, cung cấp lao vụ, dịch vụ cho khách hàng mang lại. Các sản phẩm
hàng hóa, dịch vụ đem biếu, tặng, cho hoặc tiêu dùng ngay trong nội bộ, dùng để
thanh toán tiền lương, tiền thưởng cho cán bộ công nhân viên, trao đổi hàng hóa,
làm phương tiện thanh toán công nợ của doanh nghiệp cũng phải được hạch toán
để xác định doanh thu bán hàng. Hiểu theo một nghĩa khác thì doanh thu bán
hàng của một doanh nghiệp là bao gồm toàn bộ số tiền đã thu được hoặc có
quyền đòi về do việc bán hàng hóa và dịch vụ trong một thời gian nhất định.
 Điều kiện để ghi nhận doanh thu bán hàng
Doanh thu bán hàng được ghi nhận đồng thời khi thỏa mãn 5 điều kiện
sau:
- Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với
quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua.
- Doanh nghiệp không nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu
hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa.
- Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
- Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch
bán hàng.
- Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng. Doanh thu và chi
phí liên quan đến cùng một giao dịch phải được ghi nhận đồng thời theo nguyên
tắc phù hợp.
 Một số nguyên tắc khi hạch toán doanh thu:
Sinh viên: Đặng Thị Thanh Ngọc

Lớp: QT1802K

7


Khóa luận tốt nghiệp

Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng

- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ được xác định theo giá trị hợp lý
của các khoản đã thu được tiền hoặc sẽ thu được tiền từ các giao dịch và các
nghiệp vụ phát sinh doanh thu như: Bán sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu
tư, cung cấp dịch vụ cho khách hàng bao gồm các khoản phụ thu và phí thu
thêm ngoài giá bán (nếu có).
- Đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT tính theo phương
pháp khấu trừ thì doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là giá bán chưa có
thuế GTGT.
- Đối với sản phẩm, hàng hóa không chịu thuế GTGT hoặc đối tượng chịu
thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp thì doanh thu bán hàng và cung cấp
dịch vụ là tổng giá thanh toán.
- Đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế tiêu thụ
đặc biệt hoặc thuế xuất khẩu thì doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là tổng
giá thanh toán (Bao gồm cả thuế tiêu thụ đặc biệt hoặc thuế xuất khẩu).
- Những doanh nghiệp nhận gia công vật tư, hàng hóa thì chỉ phản ánh vào
doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ số tiền gia công thực tế được hưởng,
không bao gồm giá trị vật tư hàng hóa nhận gia công.
- Đối với hàng hóa nhận đại lý, ký gửi theo phương thức bán đúng giá hoa
hồng thì hạch toán vào doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ phần hoa hồng
bán hàng mà doanh nghiệp được hưởng.
- Trường hợp bán hàng theo phương thức trả chậm trả góp thì doanh nghiệp

ghi nhận doanh thu bán hàng theo giá bán trả tiền ngay và ghi nhận vào doanh
thu chưa thực hiện phần lãi tính trên khoản phải trả nhưng trả chậm phù hợp với
thời điểm ghi nhận doanh thu được xác định.
 Chứng từ sử dụng:
- Hóa đơn giá trị gia tăng.
- Giấy báo có của ngân hàng.
- Các chứng từ có liên quan.
 Tài khoản sử dụng:
Tài khoản 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. Có 4 tài khoản cấp 2:
TK5111-Doanh thu bán hàng hóa.
TK5112-Doanh thu bán thành phẩm.
TK5112-Doanh thu cung cấp dịch vụ.
TK5118-Doanh thu khác.
Sinh viên: Đặng Thị Thanh Ngọc
Lớp: QT1802K

8


Khóa luận tốt nghiệp

Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng

 Kết cấu của TK511:
Bên nợ:
- Các khoản thuế gián thu phải nộp (thuế giá trị gia tăng, tiêu thụ đặc biệt,
xuất khẩu, bảo vệ môi trường)
- Các khoản giảm trừ doanh thu
- Kết chuyển doanh thu thuần vào tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh
doanh”

Bên có:
- Doanh thu bán sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư và cung cấp dịch
vụ của doanh nghiệp thực hiện trong kỳ kế toán.
TK 511 không có số dư cuối kỳ.
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ kế toán bán hàng, cung cấp dịch vụ chịu thuế GTGT
tính theo phương pháp khấu trừ

Sinh viên: Đặng Thị Thanh Ngọc
Lớp: QT1802K

9


Khóa luận tốt nghiệp

Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng

Sơ đồ 1.2: Sơ đồ kế toán bán hàng phương thức ký gửi đại lý
(bên giao đại lý)

TK 511

TK 111, 112, 131

Doanh thu bán hàng đại lý

TK 641

Hoa hồng phải trả cho
bên nhận đại lý

TK 1331

TK-333 (33311)
Thuế GTGT đầu ra

Thuế GTGT đầu vào

Sơ đồ 1.3: Sơ đồ kế toán bán hàng phương thức trả chậm, trả góp
TK 511

TK 131
Doanh thu bán hàng
(ghi theo giá bán trả tiền ngay)

Thuế GTGT đầu ra

-

thu của khách hàng
TK 111, 112

TK 33311

TK 515

Tổng số tiền phải

Số tiền đã thu của
khách hàng


TK 338 (3387)

Định kỳ kết chuyển

- hoặc
Lãi trả góp

doanh thu trả chậm

lãi trả chậm phải

hàng kỳ

thu khách hàng

Sinh viên: Đặng Thị Thanh Ngọc
Lớp: QT1802K

10


Khóa luận tốt nghiệp

Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng

1.2.1.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
Các khoản giảm trừ doanh thu: Các khoản giảm trừ doanh thu là những
khoản phát sinh được điều chỉnh làm giảm doanh thu bán hàng hoá, sản phẩm và
cung ứng dịch vụ của doanh nghiệp trong kỳ kế toán. Bao gồm: chiết khấu
thương mại, giảm giá hàng bán và hàng bán bị trả lại,thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế

xuất nhập khẩu, thuế giá trị gia tăng đầu ra trong trường hợp doanh nghiệp nộp
thuế giá trị gia tăng theo phương pháp trực tiếp.
 Các khoản giảm trừ doanh thu gồm:
 Chiết khấu thương mại: là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm
yết cho khách hàng mua hàng với số lượng lớn.
 Hàng bán bị trả lại: là khối lượng hàng bán xác định là đã bán bị
khách hàng trả lại và từ chối thanh toán.
 Giảm giá hàng bán: là khoản giảm trừ cho người mua hàng do hàng
bán kém phẩm chất, sai quy cách theo quy định trong hợp đồng kinh
tế hoặc lạc hậu thị hiếu.
 Chứng từ sử dụng:
- Hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng thông thường.
- Hợp đồng mua bán.
- Các chứng từ thanh toán khác như: Phiếu chi, phiếu thu, ủy nhiệm thu, ủy
nhiệm chi, séc chuyển khoản, séc thanh toán,…
- Các chừng từ liên quan như: Phiếu nhập kho hàng bán bị trả lại…
 Tài khoản sử dụng:
TK 511 – “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”
 Phương pháp hạch toán:

Sinh viên: Đặng Thị Thanh Ngọc
Lớp: QT1802K

11


Khóa luận tốt nghiệp

Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng


Sơ đồ 1.4: Sơ đồ kế toán giảm trừ doanh thu

Nợ TK 511: Phần chiết khấu thương mại/ giảm giá hàng bán/ hàng bán bị
trả lại cho khách hàng chưa thuế GTGT
Nợ TK 3331: Phần thuế GTGT trên giá trị hàng chiết khấu/ giảm giá hàng
bán/ hàng bán bị trả lại cho khách hàng
Có TK 111, 112, 131: Tổng giá trị chiết khấu/ giảm giá hàng bán/ hàng
bán bị trả lại cho khách hàng
* Lưu ý:
Sinh viên: Đặng Thị Thanh Ngọc
Lớp: QT1802K

12


Khóa luận tốt nghiệp

Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng

- Các khoản giảm giá, chiết khấu thương mại được trừ trực tiếp vào giá bán trên
hóa đơn thì không phải ghi Nợ TK 511.
- Chỉ khi các khoản giảm trừ chưa thể hiện giảm giá trên hóa đơn (xuất riêng
hóa đơn giảm giá), hàng bán bị trả lại thì mới được ghi giảm doanh thu bán hàng
– Nợ TK 511.
1.2.2. Kế toán giá vốn hàng bán
*Các phương pháp xác định giá vốn hàng xuất kho
Để đưa ra được giá bán hợp lý doanh nghiệp phải xác định được giá vốn
hàng bán để làm căn cứ ghi sổ, cuối kỳ xác nhận hiệu quả của sản xuất kinh
doanh. Trong thực tế của giá cả mua vào luôn biến động do đơn giá của hàng
hóa mỗi lần nhập kho là khác nhau điều này đòi hỏi kế toán phải có một phương

pháp xác định giá trị hàng hóa xuất kho trên cơ sở đơn giá nhập kho tương ứng.
Hiện nay, có nhiều cách tính giá vốn hàng bán khác nhau, tùy thuộc vào
đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của mỗi doanh nghiệp mà lựa chọn
phương pháp nào cho phù hợp.
*Trị giá hàng xuất kho được tính như sau:
Trị giá hàng xuất kho = Đơn giá hàng xuất kho x Số lượng xuất kho
Cụ thể với từng phương pháp như sau:
Phương pháp bình quân gia quyền:
+ Phương pháp bình quân gia quyền cả kỳ dự trữ:
Trị giá thực tế của
HH tồn đầu kỳ

+

Trị giá thực tế của
HH nhập trong kỳ

+

Số lượng HH
nhập trong kỳ

Đơn giá xuất kho =
Số lượng HH tồn
đầu kỳ

+ Phương pháp bình quân gia quyền sau mỗi lần nhập (Bình quân liên
hoàn)
Trị giá hàng hóa tồn kho sau lần nhập thứ i
Đơn giá xuất kho =

Số lượng hàng hóa thực tế tồn kho sau lần nhập thứ i
13
Sinh viên: Đặng Thị Thanh Ngọc
Lớp: QT1802K


Khóa luận tốt nghiệp

Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng

Phương pháp nhập trước xuất trước (FIFO):
Phương pháp này được xác định dựa trên giả định là hàng được mua vào
thì xuất trước, vì vậy hàng tồn kho đầu kỳ giả định là hàng xuất kho trước tiên,
số hàng hóa sau đó được xuất kho theo đúng thứ tự chúng được mua vào, nhập
kho.
Phương pháp thực tế đích danh:
Phương pháp này dựa trên cơ sở xuất kho hàng hóa thuộc lô hàng nào thì
lấy đúng giá vốn của lô hàng đó tính giá vốn hàng xuất kho.
 Chứng từ kế toán sử dụng:
- Phiếu xuất kho ( Mẫu 02-VT), phiếu chi.
- Hóa đơn GTGT, hợp đồng kinh tế.
- Các chứng từ khác có liên quan…
 Tài khoản sử dụng:
TK 632- Giá vốn hàng bán
 Kết cấu nội dung tài khoản 632:
Bên nợ:
+ Trị giá vốn thành phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã xuất bán trong kỳ.
+ Chi phí nguyên liệu, vật liệu, chi phí nhân công vượt trên mức bình
thường và chi phí sản xuất chung cố định không phân bổ được tính vào giá vốn
hàng bán trong kỳ.

+ Các khoản hao hụt, mất mát của hàng tồn kho sau khi trừ phần bồi
thường do trách nhiệm các nhân gây ra.
+ Trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho.
+ Chi phí liên quan đến hoạt động kinh doanh bất động sản đầu tư.
Bên có:
+ Hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho cuối năm tài chính.
+ Khoản chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán nhận được sau khi hàng
mua đã tiêu thụ.
+ Các khoản thuế nhập khẩu, tiêu thụ đặc biệt, bảo vệ môi trường đã tính
vào giá trị hàng mua, nếu khi xuất bán hàng hóa mà các khoản thuế đó được
hoàn lại.
+ Kết chuyển giá vốn hàng hóa đã bán sang TK 911.
Sinh viên: Đặng Thị Thanh Ngọc
Lớp: QT1802K

14


Khóa luận tốt nghiệp

Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng

TK 632 không có số dư cuối kỳ.
 Phương pháp hạch toán giá vốn: theo phương pháp kê khai thường xuyên.
Sơ đồ 1.5: Sơ đồ hạch toán giá vốn hàng bán
TK 154
155

TK 632


TK

Thành phẩm sản xuất ra tiêu thụ

Thành phẩm hàng hóa

ngay không qua nhập kho

đi bán bị trả lại nhập kho
TK

TK 157

Thành phẩm
sản xuất ra
gửi đi bán
không qua kho

911

Hàng gửi đi bán
xác định là tiêu
thụ

Cuối kỳ k/c giá vốn hàng bán
của sản phẩm, hàng hóa, dịch
vụ đã tiêu thụ

TK 155,156


Thành phẩm gửi
đi bán
2294
Xuất kho thành phẩm để bán (KKTX)
K/c giá trị tồn kho cuối kỳ (KKĐK)
TK 154

TK

Hoàn nhập dự phòng
giảm giá hàng tồn kho

Cuối kỳ k/c giá thành dịch vụ
hoàn thành
tiêu thụ trong kỳ
(DN sản xuất và KD dịch vụ)

TK 631

Xuất thành phẩm bán theo phương
pháp KKĐK

Trích lập dự phòng giảm giá HTK
Sinh viên: Đặng Thị Thanh Ngọc
Lớp: QT1802K

15


Khóa luận tốt nghiệp


Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng

1.2.3.Kế toán chi phí quản lý kinh doanh
Chi phí quản lý kinh doanh gồm có chi phí bán hàng và chi phí quản lý
doanh nghiệp.
Chi phí bán hàng bao gồm các chi phí thực tế phát sinh trong quá trình bán
sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ, bao gồm các chi phí chào hàng, giới
thiệu sản phẩm, quảng cáo sản phẩm, hoa hồng bán hàng, chi phí bảo hành sản
phầm, hàng hóa (trừ hoạt động xây lắp), chi phí bảo quản, đóng gói, vận chuyển,
lương nhân viên bộ phận bán hàng, BHXH, BHYT, kinh phí công đoàn, BH thất
nghiệp, BH tai nạn lao động của nhân viên bán hàng, chi phí vật liệu, công cụ
lao động, khấu hao TSCĐ dùng cho bộ phận bán hàng, dịch vụ mua ngoài (điện,
nước, điện thoại…), chi phí bằng tiền khác.
Chi phí quản lý doanh nghiệp bao gồm các chi phí quản lý chung của
doanh nghiệp gồm các chi phí về lương nhân viên bộ phận quản lý doanh
nghiệp, BHXH, BHYT, kinh phí công đoàn, BH thất nghiệp của nhân viên quản
lý doanh nghiệp, chi phí vật liệu văn phòng, công cụ lao động, khấu hao TSCĐ
dùng cho quản lý doanh nghiệp, tiền thuê đất, thuế môn bài, khoản lập dự phòng
phải thu khó đòi, dịch vụ mua ngoài (điện, nước, điện thoại, bảo hiểm tài sản,
cháy nổ…), chi phí bằng tiền khác (tiếp khách, hội nghị khách hàng…)
 Chứng từ kế toán sử dụng:
- Hóa đơn giá trị gia tăng.
- Phiếu chi.
- Chứng từ kế toán liên quan.
 Sổ sách kế toán sử dụng:
- Sổ chi tiết tài khoản 642
- Sổ nhật ký chung
- Sổ cái tài khoản 642
 Tài khoản kế toán sử dụng: TK642- Chi phí quản lý kinh doanh

 TK 642 có 2 TK cấp 2:
- TK 6421 – Chi phí bán hàng
- TK 6422 – Chi phí quản lý doanh nghiệp
Kết cấu tài khoản 642:
Bên nợ:
- Các chi phí quản lý kinh doanh phát sinh trong kỳ.
Sinh viên: Đặng Thị Thanh Ngọc
Lớp: QT1802K

16


×