Tải bản đầy đủ (.pdf) (156 trang)

Đánh giá thủ tục phân tích trong kiểm toán báo cáo tài chính tại công ty tnhh kiểm toán và thẩm định giá afa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.62 MB, 156 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

́
h



́H



KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TỐN

̣c K

in

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

ho

ĐÁNH GIÁ THỦ TỤC PHÂN TÍCH TRONG
KIỂM TỐN BÁO CÁO TÀI CHÍNH TẠI CƠNG TY

Tr
ươ

̀ng

Đ



ại

TNHH KIỂM TỐN VÀ THẨM ĐỊNH GIÁ AFA

Văn Thị Cẩm Tú

Giáo viên hướng dẫn:

Lớp: K48D – Kiểm tốn

Niên khóa: 2014 - 2018

Huế, tháng 05 năm 2018

ThS. Nguyễn Quốc Tú


LỜI CẢM ƠN
Lời cảm ơn đầu tiên em xin gửi đến Ban Giám hiệu trường Đại học Kinh tế –
Đại học Huế đã tạo điều kiện cho em đi thực tập cuối khóa để hồn thành chương
trình đại học của mình, chính nhà trường là nơi giúp em trau dồi kỹ năng và kiến

́



thức trong lĩnh vực kiểm toán, định hướng em trên con đường sự nghiệp.

́H


Thứ hai em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến toàn thể cán bộ, nhân viên cơng ty



TNHH Kiểm tốn và Thẩm định giá AFA, các anh chị kiểm tốn viên, trưởng đồn,
trợ lý kiểm tốn… đã tận tình giúp đỡ em có cơ hội học tập thực tế, tiếp xúc với môi

in

h

trường làm việc chuyên nghiệp và cung cấp nguồn tài liệu để em có thể hồn thành

̣c K

khóa luận một cách tốt nhất.

Thứ ba và không thể thiếu em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến thạc sỹ Nguyễn

ho

Quốc Tú, nhờ có sự chỉ bảo và hướng dẫn tận tình của thầy mà em đã hồn thành
khóa luận một cách trọn vẹn nhất.

ại

Cuối cùng em xin cảm ơn gia đình, bạn bè, đồng nghiệp đã luôn giúp đỡ, ủng hộ

Đ


và là chỗ dựa tinh thần vững chắc trong suốt thời gian thực tập, giúp em có động lực

̀ng

để viết khóa luận này.

Tr
ươ

Khóa luận của em cơ bản đã hồn thành nhưng em biết vẫn cịn nhiều thiếu sót,
em kính mong q thầy cơ, anh chị, bạn bè góp ý để giúp khóa luận của em được
hồn thiện hơn, em rất trân trọng mọi ý kiến đóng góp và phản hồi từ tất cả quý vị.
Em xin chân thành cảm ơn!

Sinh viên thực tập
Văn Thị Cẩm Tú


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Bảng cân đối kế toán

BCKQKD

:

Báo cáo kết quả kinh doanh

BCLCTT


:

Báo cáo lưu chuyển tiền tệ

BCTC

:

Báo cáo tài chính

BGĐ

:

Ban giám đốc

BHTN

:

Bảo hiểm thất nghiệp

CM

:

Chuẩn mực

CP


:

Chi phí

DN

:

Doanh nghiệp

GLV

:

Giấy làm việc

GP

:

HĐQT

:

HTK

:

KTTH


:

KTV

:

́H



h

in
̣c K

Gross Profit
Hội đồng quản trị

ho

Hàng tồn kho

ại
:

Đ

KTVN

́


:



BCĐKT

Kế toán tổng hợp
Kiểm toán viên
Kiểm toán Việt Nam

:

Nguyên vật liệu

QLDN

:

Quản lý doanh nghiệp

TGĐ

:

Tổng giám đốc

TK

:


Tài khoản

TMCP

:

Thương mại cổ phần

TNDN

:

Thu nhập doanh nghiệp

TNHH

:

Trách nhiệm hữu hạn

TSCĐ

:

Tài sản cố định

VNĐ

:


Việt Nam đồng

VPP

:

Văn phòng phẩm

Tr
ươ

̀ng

NVL


DANH MỤC SƠ ĐỒ, ĐỒ THỊ
Sơ đồ 2.1 – Tổ chức bộ máy quản lý công ty
Sơ đồ 2.2 – Quy trình kiểm tốn BCTC
Sơ đồ 2.3 – Mức trọng yếu tổng thể và mức trọng yếu thực hiện

́



Đồ thị 2.4 – Biến động hàng tồn kho qua 3 năm

́H


Đồ thị 2.5 – Biến động cơ cấu hàng tồn kho qua 2 năm

in

Đồ thị 2.8 – Đồ thị biến động lãi gộp qua 12 tháng

h

Đồ thị 2.7 – Đồ thị biến động doanh thu qua 12 tháng



Đồ thị 2.6 – Đồ thị biến động giá vốn hàng bán qua 12 tháng

̣c K

Đồ thị 2.9 – Đồ thị biến động lãi gộp theo loại hình sản phẩm theo tháng
Đồ thị 2.10 – Đồ thị biến động chi phí theo tháng năm 2017

ho

Đồ thị 2.11 – Biến động chi phí QLDN qua 2 năm

ại

Đồ thị 2.12 – Phân tích biến động doanh thu bán hàng theo tháng

Tr
ươ


̀ng

Đ

Đồ thị 2.13 – Phân tích biến động chi phí xăng xe theo tháng


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1 – Ngành nghề kinh doanh của cơng ty
Bảng 2.2 – Bảng phân tích bảng cân đối kế toán của khách hàng ABC
Bảng 2.3 – Bảng phân tích bảng báo cáo kết quả kinh doanh của khách hàng ABC

́



Bảng 2.4 – Trích giấy làm việc phân tích khoản phải thu

́H

Bảng 2.5 – Trích GLV phân tích tuổi nợ, lập dự phịng phải thu khó địi



Bảng 2.6 – Trích GLV tổng hợp tình hình tăng giảm TSCĐ và chi phí khấu hao

h

Bảng 2.7 – Trích GLV phân tích biến động của tài sản cố định


in

Bảng 2.8 – Trích GLV kiểm tra sự hợp lý thời gian sử dụng hữu ích của tài sản

̣c K

Bảng 2.9 – Trích GLV phân tích giá trị khấu hao tài sản cố định hữu hình
Bảng 2.10 – Giấy làm việc phân tích biến động khoản mục hàng tồn kho

ho

Bảng 2.11 – Giấy làm việc phân tích tổng quát biến động giá vốn hàng bán

ại

Bảng 2.12 – Bảng phân tích doanh thu theo từng mặt hàng từ tháng 1 đến tháng 6 năm

Đ

2017

Tr
ươ

2017

̀ng

Bảng 2.13 – Bảng phân tích doanh thu theo từng mặt hàng từ tháng 7 đến tháng 12 năm


Bảng 2.14 – Bảng phân tích giá vốn theo từng mặt hàng từ tháng 1 đến tháng 6 năm 2017
Bảng 2.15 – Bảng phân tích giá vốn theo từng mặt hàng từ tháng 7 đến tháng 12 năm
2017

Bảng 2.16 – Bảng phân tích lãi gộp theo từng mặt hàng từ tháng 1 đến tháng 6 năm 2017
Bảng 2.17 – Bảng phân tích lãi gộp theo từng mặt hàng từ tháng 7 đến tháng 12 năm 2017
Bảng 2.18 – Phân tích biến động lãi gộp từng loại hình sản phẩm theo tháng


DANH MỤC BẢNG BIỂU (tiếp)
Bảng 2.19 – Trích GLV phân tích biến động doanh thu
Bảng 2.20 – Trích GLV phân tích biến động chi phí QLDN
Bảng 2.21 – Biến động chi phí QLDN theo từng khoản mục

́



Bảng 2.22 – Biến động chi tiết từng khoản mục của chi phí QLDN theo tháng

́H

Bảng 2.23 – Bảng phân tích BCĐKT của khách hàng ABC sau kiểm tốn



Bảng 2.24 – Bảng phân tích bảng BCKQKD của khách hàng ABC sau kiểm toán

h


Bảng 2.25 – Phân tích sự phù hợp giữa doanh thu bán hàng và chi phí vận chuyển

Tr
ươ

̀ng

Đ

ại

ho

̣c K

in

Bảng 2.26 – Bảng phân tích báo cáo lưu chuyển tiền tệ theo phương pháp gián tiếp


MỤC LỤC

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ...............................................................................................................................1
1.

Sự cần thiết của đề tài ......................................................................................................................1

2.

Mục tiêu nghiên cứu.........................................................................................................................2


2.2.

Mục tiêu cụ thể .........................................................................................................................2

́

Mục tiêu tổng quát ...................................................................................................................2



2.1.

Đối tượng nghiên cứu.......................................................................................................................2

4.

Phạm vi nghiên cứu..........................................................................................................................2



́H

3.

Phạm vi không gian..................................................................................................................2

4.2.

Phạm vi thời gian......................................................................................................................3


4.3.

Phạm vi nội dung......................................................................................................................3

in

Phương pháp nghiên cứu.................................................................................................................3

̣c K

5.

h

4.1.

Phương pháp nghiên cứu tài liệu ............................................................................................3

5.2.

Phương pháp thu thập số liệu .................................................................................................3

5.3.

Phương pháp tổng hợp, phân tích, xử lý số liệu ....................................................................3

ho

5.1.


Cấu trúc của đề tài ...........................................................................................................................4

6.

ại

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ..............................................................................5

Đ

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ THỦ TỤC PHÂN TÍCH TRONG KIỂM TỐN BÁO CÁO TÀI
CHÍNH ......................................................................................................................................................5
Cơ sở lý luận của vấn đề nghiên cứu ..........................................................................................5
Khái quát về thủ tục phân tích trong kiểm tốn báo cáo tài chính.........................................5

Tr
ươ

1.1.1.

̀ng

1.1.

1.1.1.1.

Khái niệm thủ tục phân tích ...............................................................................................5

1.1.1.2.


Nội dung thủ tục phân tích .................................................................................................6

1.1.1.3.

Ý nghĩa của thủ tục phân tích.............................................................................................6

1.1.1.4.

Các nhân tố ảnh hưởng đến thủ tục phân tích ....................................................................8

1.1.2.

Phân loại thủ tục phân tích ....................................................................................................9

1.1.2.1.

Phân tích xu hướng.............................................................................................................9

1.1.2.2.

Phân tích tính hợp lí (phân tích dự báo) ...........................................................................11

1.1.2.3.

Phân tích tỷ suất ...............................................................................................................13

1.1.3.

Những lưu ý để lựa chọn thủ tục phân tích cho phù hợp .....................................................20



1.1.4.

Quy trình thực hiện phân tích...............................................................................................20

1.1.4.1.

Xây dựng một kỳ vọng độc lập ........................................................................................20

1.1.4.2.

Xác định ngưỡng sai sót có thể chấp nhận được ..............................................................21

1.1.4.3.

Xác định giá trị chênh lệch...............................................................................................21

1.1.4.4.

Điều tra sự khác biệt đáng kể và đưa ra kết luận..............................................................21

1.1.5.

Ưu điểm và nhược điểm khi áp dụng thủ tục phân tích trong kiểm toán BCTC...................22

1.1.5.2.

Nhược điểm......................................................................................................................22


́

Ưu điểm............................................................................................................................22

Áp dụng thủ tục phân tích trong các giai đoạn của quy trình kiểm tốn báo cáo tài chính23

1.2.1.

́H

1.2.



1.1.5.1.

Giai đoạn lập kế hoạch kiểm tốn........................................................................................23
Mục đích...........................................................................................................................23

1.2.1.2.

Các phương pháp tiến hành..............................................................................................23

h

Giai đoạn thực hiện kiểm tốn .............................................................................................26

in

1.2.2.




1.2.1.1.

Mục đích...........................................................................................................................26

1.2.2.2.

Nội dung...........................................................................................................................27

̣c K

1.2.2.1.

a) Thủ tục phân tích áp dụng trong chương trình kiểm tốn nợ phải thu ............................................27

ho

b) Thủ tục phân tích áp dụng trong chương trình kiểm tốn tài sản cố định và chi phí khấu hao.......28
c) Thủ tục phân tích áp dụng trong quy trình kiểm tốn hàng tồn kho và giá vốn hàng bán ..............30

ại

d) Thủ tục phân tích áp dụng trong quy trình kiểm tốn doanh thu ....................................................32

1.2.3.1.

Mục đích...........................................................................................................................33
Các phương pháp tiến hành..............................................................................................33


Tr
ươ

1.2.3.2.

Giai đoạn kết thúc kiểm tốn................................................................................................33

̀ng

1.2.3.

Đ

e) Thủ tục phân tích áp dụng trong quy trình kiểm tốn chi phí .........................................................33

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG ÁP DỤNG THỦ TỤC PHÂN TÍCH TRONG KIỂM TỐN BÁO
CÁO TÀI CHÍNH TẠI CƠNG TY TNHH KIỂM TỐN VÀ THẨM ĐỊNH GIÁ AFA ................35
2.1.

Tổng quan về công ty TNHH Kiểm tốn và Thẩm định giá AFA .........................................35

2.1.1.

Lịch sử hình thành và phát triển của công ty .......................................................................35

..............................................................................................................................................................35
2.1.2.

Mục tiêu và nguyên tắc hoạt động của công ty ....................................................................35


2.1.3.

Tổ chức bộ máy quản lý, chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban .....................................36

2.1.4.

Đặc điểm hoạt động kinh doanh...........................................................................................37

2.1.5.

Ngành nghề kinh doanh và thị trường..................................................................................39


2.2. Giới thiệu về quy trình kiểm tốn báo cáo tài chính tại cơng ty TNHH Kiểm tốn và Thẩm
định giá AFA...........................................................................................................................................41
Sơ đồ 2.2 – Quy trình kiểm tốn BCTC ...........................................................................................41
2.2.1.

Giai đoạn lập kế hoạch kiểm toán........................................................................................41

2.2.3.

Giai đoạn kết thúc kiểm tốn................................................................................................45

2.3. Thủ tục phân tích trong kiểm tốn báo cáo tài chính được Cơng ty TNHH Kiểm tốn và
Thẩm định giá AFA áp dụng đối với khách hàng Công ty Cổ phần ABC........................................46

2.3.2.


Giai đoạn thực hiện kiểm toán .............................................................................................60

́

Giai đoạn lập kế hoạch kiểm tốn........................................................................................46



2.3.1.

́H

2.3.2.1. Thủ tục phân tích áp dụng trong chương trình kiểm tốn nợ phải thu ...................................60



2.3.2.2. Thủ tục phân tích áp dụng trong kiểm tốn tài sản cố định và chi phí khấu hao ....................68
2.3.2.3. Thủ tục phân tích áp dụng trong chương trình kiểm toán hàng tồn kho và giá vốn hàng bán85

h

2.3.2.4. Thủ tục phân tích áp dụng trong kiểm tốn khoản mục doanh thu .........................................98

in

2.3.2.5. Thủ tục phân tích áp dụng trong chương trình kiểm tốn chi phí .........................................103

̣c K

2.3.3. Giai đoạn kết thúc kiểm tốn....................................................................................................115

2.3.3.1. Mục đích................................................................................................................................115

ho

2.3.3.2. Phương pháp tiến hành..........................................................................................................115

ại

CHƯƠNG 3: ĐÁNH GIÁ VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM GÓP PHẦN NÂNG CAO VAI TRỊ
CỦA THỦ TỤC PHÂN TÍCH TRONG KIỂM TỐN BÁO CÁO TÀI CHÍNH TẠI CƠNG TY
TNHH KIỂM TOÁN VÀ THẨM ĐỊNH GIÁ AFA ..........................................................................121

Đ

3.1. Đánh giá chung về cơng tác áp dụng thủ tục phân tích trong kiểm tốn báo cáo tài chính
tại Cơng ty TNHH Kiểm toán và Thẩm định giá AFA .....................................................................121
Ưu điểm ..............................................................................................................................121

3.1.2.

Nhược điểm ........................................................................................................................122

̀ng

3.1.1.

Giai đoạn lập kế hoạch kiểm toán ..............................................................................................122




Giai đoạn thực hiện kiểm toán ...................................................................................................123



Giai đoạn kết thúc kiểm toán......................................................................................................124

Tr
ươ



3.1.3. Nguyên nhân của các nhược điểm trên ....................................................................................124

3.2. Một số giải pháp nhằm góp phần nâng cao vai trị của thủ tục phân tích tại cơng ty TNHH
Kiểm tốn và Thẩm định giá AFA......................................................................................................125
3.2.1.

Giải pháp chung .................................................................................................................125

3.2.2.

Giải pháp trong giai đoạn lập kế hoạch kiểm toán ............................................................126

3.2.3.

Giải pháp trong giai đoạn thực hiện kiểm toán .................................................................127


3.2.4.


Giải pháp trong giai đoạn kết thúc kiểm toán....................................................................130

PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................................................136
1.

Kết luận chung về nội dung nghiên cứu .....................................................................................136

2.

Một số các kiến nghị và đề xuất ..................................................................................................137

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

́
Tr
ươ

̀ng

Đ

ại

ho

̣c K

in

h




́H



PHỤ LỤC


PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Sự cần thiết của đề tài
Hoạt động kiểm tốn độc lập ngày càng đóng vai trị khơng thể thiếu trong sự phát
triển khơng ngừng của nền kinh tế thị trường. Chúng ta đã biết trong nền kinh tế hội nhập
và cạnh tranh gay gắt, chỉ những cơng ty và dự án có sức hút và tiềm năng lớn mới thu

́



hút được đồng vốn từ các nhà đầu tư. Các thơng tin tài chính thể hiện trên các báo cáo là

́H

một trong những kênh quan trọng để nhà đầu tư nắm bắt tình hình và đưa ra các nhận định
của mình. Để đảm bảo lợi ích của các bên liên quan trong nền kinh tế cũng như lợi ích của



những người đọc báo cáo tài chính, pháp luật đã qui định các báo cáo tài chính phải được


h

kiểm tốn, nhất là báo cáo tài chính của các cơng ty niêm yết trên sàn chứng khốn. Vai

in

trị của kiểm toán độc lập bắt nguồn từ đây. Kiểm tốn độc lập trong tầm vi mơ đảm bảo

̣c K

sự trung thực và hợp lí của các thơng tin tài chính mà người dùng được cung cấp để giúp
cho họ đưa ra những quyết định kịp thời, sáng suốt và hiệu quả nhất. Về vĩ mơ, kiểm tốn

ho

độc lập giúp cho nền kinh tế phát triển lành mạnh và vững chắc, loại bỏ các sai phạm,
đảm bảo công bằng giữa các thực thể trong nền kinh tế. Muốn vậy các kiểm toán viên

ại

phải đề cao đạo đức nghề nghiệp, vận dụng và phát huy tất cả kiến thức chuyên môn, kỹ

Đ

năng nghề nghiệp để cho ra những sản phẩm kiểm toán chất lượng nhất. Tất cả các thủ tục

̀ng

trong cuộc kiểm toán phải được chọn lựa và thực hiện phù hợp trong sự tương quan giữa


Tr
ươ

hiệu quả mang lại và chi phí phải bỏ ra và phải giúp kiểm tốn viên thu thập những bằng
chứng có giá trị để đưa ra ý kiến kiểm toán. Trong cuộc kiểm toán, kiểm toán viên thực
hiện rất nhiều thủ tục kiểm toán và một trong những thủ tục quan trọng, hiệu quả và cần
thiết trong nhiều tình huống đó chính là thủ tục phân tích. Bài viết này tập trung nghiên
cứu thủ tục phân tích trong mảng kiểm tốn độc lập – Kiểm tốn báo cáo tài chính đồng
thời đề xuất những giải pháp hồn thiện thủ tục phân tích được áp dụng tại Cơng ty
TNHH Kiểm tốn và Thẩm định giá AFA – Việt Nam.

1


2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1.

Mục tiêu tổng quát

Khóa luận này miêu tả thực trạng việc vận dụng thủ tục phân tích trong quy trình kiểm
tốn báo cáo tài chính tại Cơng ty TNHH Kiểm tốn và Thẩm định giá AFA, đối chiếu
với cơ sở lý luận để từ đó rút ra ưu, nhược điểm và đề xuất giải pháp hoàn thiện quy trình

́
Mục tiêu cụ thể

́H

2.2.




kiểm tốn tại cơng ty, giúp nâng cao chất lượng kiểm tốn tại cơng ty.

- Nghiên cứu cơ sở lý luận về lý thuyết liên quan đến thủ tục phân tích trong kiểm tốn



báo cáo tài chính.

h

- Khảo sát thực trạng vận dụng thủ tục phân tích trong một cuộc kiểm tốn BCTC tại

in

một cơng ty khách hàng của cơng ty TNHH Kiểm tốn và Thẩm định giá AFA.

̣c K

- Rút ra ưu, nhược điểm của việc vận dụng những thủ tục phân tích đã khảo sát để thấy
rõ cơng ty TNHH Kiểm tốn và Thẩm định giá AFA đã đạt được những gì và cịn thiếu

ho

sót gì trong việc vận dụng thủ tục phân tích.

- Đề xuất giải pháp kiến nghị để hồn thiện thủ tục phân tích đang được áp dụng cũng


ại

như bổ sung các thủ tục phân tích cịn thiếu, góp phần nâng cao hoạt động kiểm tốn của

Đ

cơng ty.

̀ng

3. Đối tượng nghiên cứu

Tr
ươ

Đối tượng nghiên cứu là thủ tục phân tích vận dụng trong ba giai đoạn của quy trình
kiểm tốn BCTC được áp dụng tại đơn vị khách hàng do cơng ty TNHH Kiểm tốn và
Thẩm định giá AFA thực hiện cũng như những thủ tục phân tích chưa được áp dụng cần
được đưa vào chương trình kiểm tốn nhằm hồn thiện hơn cơng tác kiểm tốn tại cơng ty.
4. Phạm vi nghiên cứu
4.1.

Phạm vi không gian

Đề tài được thực hiện tại cơng ty TNHH Kiểm tốn và Thẩm định giá AFA, phịng
kiểm tốn báo cáo tài chính.
2


4.2.


Phạm vi thời gian

Số liệu thực hiện tại công ty khách hàng cho năm tài chính kết thúc vào ngày
31/12/2017. Thời gian nghiên cứu bắt đầu từ ngày 01/01/2018 đến ngày 25/04/2018.
4.3.

Phạm vi nội dung

Tìm hiểu các thủ tục phân tích trong kiểm tốn báo cáo tài chính mà Cơng ty áp dụng

́



tại đơn vị khách hàng và đưa ra một số giải pháp nhằm hoàn thiện việc áp dụng thủ tục

́H

phân tích.

Phương pháp nghiên cứu tài liệu

h

5.1.



5. Phương pháp nghiên cứu


in

Tham khảo và vận dụng các nguồn chính thống như Chuẩn mực kế toán, Chuẩn mực

̣c K

kiểm toán Việt Nam, các nghiên cứu trước liên quan đến đề tài này, tạp chí kiểm tốn
Việt Nam và nước ngồi.

Phương pháp thu thập số liệu

ho

5.2.

ại

- Thu thập các quy định về việc thực hiện thủ tục phân tích trong kiểm tốn báo cáo tài

Đ

chính được áp dụng tại cơng ty.

̀ng

- Thu thập số liệu từ công ty khách hàng về các khoản mục liên quan đến việc áp dụng
thủ tục phân tích trong q trình kiểm tốn.

Tr

ươ

- Trao đổi với kiểm toán viên, các trợ lý kiểm toán, các nhân viên của đơn vị khách hàng
về các vấn đề có liên quan…
5.3.

Phương pháp tổng hợp, phân tích, xử lý số liệu

Tổng hợp các thông tin thu thập được ở trên để tiến hành phân tích thơng qua việc vận
dụng các loại thủ tục phân tích được nghiên cứu trong bài này, kết hợp cơ sở lý luận và
nhận định bản thân để đưa ra đánh giá và biện pháp cải thiện.

3


6. Cấu trúc của đề tài
Phần I: ĐẶT VẤN ĐỀ
Phần II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Chương 1: Tổng quan về thủ tục phân tích trong kiểm tốn báo cáo tài chính

́



Chương 2: Thực trạng áp dụng thủ tục phân tích trong kiểm tốn báo cáo tài chính tại
cơng ty TNHH Kiểm toán và Thẩm định giá AFA

́H

Chương 3: Đánh giá và một số giải pháp nhằm góp phần nâng cao vai trị của thủ tục phân




tích trong kiểm tốn báo cáo tài chính tại cơng ty TNHH Kiểm toán và Thẩm định giá

in

Tr
ươ

̀ng

Đ

ại

ho

̣c K

Phần III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

h

AFA

4


PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ THỦ TỤC PHÂN TÍCH TRONG
KIỂM TỐN BÁO CÁO TÀI CHÍNH
1.1. Cơ sở lý luận của vấn đề nghiên cứu

́

Khái quát về thủ tục phân tích trong kiểm tốn báo cáo tài chính

1.1.1.1.



1.1.1.

Khái niệm thủ tục phân tích

́H

Để thu thập bằng chứng kiểm toán phục vụ cho việc đưa ra ý kiến kiểm toán, kiểm toán



viên phải thực hiện một hoặc kết hợp các thủ tục sau: Kiểm tra tài liệu, quan sát, phỏng

h

vấn, lấy xác nhận bên ngồi, tính tốn lại, thủ tục phân tích…

in


Theo chuẩn mực kiểm tốn số 520, khái niệm “Thủ tục phân tích” được hiểu là việc

̣c K

đánh giá thơng tin tài chính qua việc phân tích các mối quan hệ hợp lý giữa dữ liệu tài
chính và phi tài chính. Thủ tục phân tích cũng bao gồm việc điều tra, khi cần thiết, về các

ho

biến động hoặc các mối quan hệ được xác định là không nhất quán với các thông tin liên

ại

quan khác hoặc có sự chênh lệch đáng kể so với các giá trị dự tính.

Đ

Các thủ tục phân tích bao gồm việc so sánh các thơng tin tài chính của đơn vị với:

̀ng

(1) Thơng tin có thể so sánh của các kỳ trước;
(2) Các kết quả dự tính của đơn vị, như kế hoạch hoặc dự toán, hoặc các ước tính của

Tr
ươ

kiểm tốn viên, như ước tính chi phí khấu hao;
(3) Các thông tin tương tự của ngành, như so sánh tỷ suất doanh thu bán hàng trên các


khoản phải thu của đơn vị được kiểm toán với số liệu trung bình của ngành, hoặc với các
đơn vị khác trong cùng ngành có cùng quy mơ hoạt động.
(Trích Chuẩn mực kiểm toán Việt Nam VSA 520)

5


1.1.1.2.
a)

Nội dung thủ tục phân tích

Thủ tục phân tích ban đầu (Preminary analytical procedures) - Giai đoạn lập kế

hoạch kiểm tốn
Các đánh giá phân tích sơ bộ được thực hiện để hiểu rõ về hoạt động kinh doanh và
môi trường của khách hàng, ví dụ như kết quả hoạt động tài chính của cơng ty so với các

́



năm trước hoặc so với các ngành liên quan hoặc các công ty trong cùng nhóm ngành để

́H

đánh giá nguy cơ sai lệch trọng yếu nhằm xác định nội dung, thời gian và phạm vi của các
thủ tục kiểm toán tiếp theo, giúp kiểm tốn viên xây dựng chiến lược và chương trình




kiểm tốn.

h

b) Thủ tục phân tích cơ bản (SAP Substantive Analytical Procedures) - Giai đoạn thực

̣c K

in

hiện kiểm toán

Các thủ tục phân tích cơ bản được sử dụng làm các thủ tục quan trọng thay thế các thử

ho

nghiệm kiểm tra cơ bản khi kiểm toán viên cho rằng việc sử dụng các thủ tục phân tích
hiệu quả hơn so với các bài kiểm tra chi tiết để giảm nguy cơ sai sót trọng yếu ở mức độ

ại

khẳng định đến mức thấp có thể chấp nhận được.

Đ

c) Thủ tục phân tích sốt xét (Analytical procedures for financial statement review) -

̀ng


Giai đoạn kết thúc cuộc kiểm tốn
Các thủ tục phân tích được thực hiện như là một đánh giá tổng thể các báo cáo tài

Tr
ươ

chính vào cuối kỳ kiểm tốn để đánh giá xem chúng có phù hợp với sự hiểu biết của kiểm
tốn viên về đơn vị hay khơng. Nếu phát hiện các bất thường, việc đánh giá rủi ro cần
được thực hiện lại để xem xét các thủ tục kiểm toán bổ sung trong trường hợp cần thiết.
1.1.1.3.

Ý nghĩa của thủ tục phân tích

Từ nội dung của thủ tục phân tích đã trình bày ở trên, có thể thấy Thủ tục phân tích
đóng vai trị quan trọng xun suốt trong từng giai đoạn của quy trình kiểm tốn báo cáo

6


tài chính, từ giai đoạn lập kế hoạch kiểm tốn, đến giai đoạn thực hiện kiểm toán và cuối
cùng là giai đoạn kết thúc cuộc kiểm toán.
 Nếu phân loại theo 3 giai đoạn của cuộc kiểm toán, thủ tục phân tích có ý nghĩa sau:
- Giai đoạn lập kế hoạch kiểm tốn, thủ tục phân tích giúp KTV xác định nội dung, lịch
trình, phạm vi của các thủ tục kiểm toán tiếp theo;

́



- Giai đoạn thực hiện kiểm toán, thủ tục phân tích cơ bản đóng vai trị là thử nghiệm cơ


́H

bản quan trọng bên cạnh kiểm tra chi tiết, nhiều trường hợp việc sử dụng thủ tục phân tích



cơ bản đem lại hiệu quả cao hơn so với kiểm tra chi tiết trong việc giảm thiểu rủi ro phát
hiện liên quan đến cơ sở dẫn liệu của các khoản mục trên BCTC.

in

h

- Giai đoạn kết thúc kiểm toán, thủ tục phân tích được sử dụng một lần nữa nhằm sốt

̣c K

xét lại tồn bộ BCTC, giúp đánh giá tổng quát lần cuối toàn bộ số liệu đã được kiểm toán;
cũng như nhằm khẳng định một lần nữa kết luận kiểm toán hay là phải tiến hành thêm các

toán trong trường hợp cần thiết.

ho

thủ tục kiểm toán bổ sung, phát hiện các sai sót bất thường để thiết kế lại các thủ tục kiểm

Thủ tục phân tích là một phương pháp thu thập bằng chứng có hiệu quả cao, chi phí

Đ


-

ại

 Đối với hiệu quả của một cuộc kiểm tốn:

̀ng

thấp nhưng địi hỏi kiểm tốn viên phải có trình độ, sự hiểu biết nhất định về ngành nghề

Tr
ươ

kinh doanh và hoạt động của khách hàng.
- Thủ tục phân tích được sử dụng để biết được các thông tin chưa được kiểm toán ở năm
trước và các biến động về tình hình tài chính của doanh nghiệp.
- Thủ tục phân tích giúp KTV tìm ra được các xu hướng quan trọng, các hiện tượng đặc
biệt có ảnh hưởng tới kế hoạch kiểm tốn.
-

Thủ tục phân tích giúp KTV hạn chế tối đa các thủ tục kiểm toán chi tiết, tiến hành

kiểm tốn khơng dàn trải mà tập trung vào các sai sót trọng yếu, làm rõ những nghi vấn

7


và dấu hiệu bất thường, làm giảm chi phí, thời gian kiểm toán, tăng hiệu quả làm việc và
chất lượng cuộc kiểm toán; làm rõ nguyên nhân chênh lệch, các sai sót trọng yếu, củng cố

hoạt động kế tốn tại doanh nghiệp.
1.1.1.4.

Các nhân tố ảnh hưởng đến thủ tục phân tích

a) Mức trọng yếu của khoản mục, tài khoản, nghiệp vụ: đối với những khoản mục

́



trọng yếu, KTV phải kết hợp giữa thủ tục phân tích và kiểm tra chi tiết, thủ tục phân tích
lúc này giúp hạn chế rủi ro và đóng vai trị quyết định các thử nghiệm chi tiết tiếp theo;

́H

đối với những khoản mục không trọng yếu, sau khi thực hiện quy trình phân tích, nếu



khơng có gì bất thường thì KTV có thể đưa ra kết luận ngay.

in

đánh giá rủi ro tiềm tàng và rủi ro kiểm sốt

h

b) Độ tin cậy của thơng tin thơng qua việc thu thập dữ liệu từ nhiều nguồn khác nhau,


̣c K

Đối với những đơn vị có rủi ro tiềm tàng cao như hoạt động trong các ngành nghề nhạy
cảm, biến động thất thường hoặc hệ thống kiểm soát nội bộ kém hiệu quả thì các thơng tin

ho

tài chính mà khách hàng cung cấp cho kiểm tốn viên sẽ khơng đáng tin cậy, nếu KTV

ại

dùng những số liệu này để phân tích và tính tốn thì khả năng cao sẽ đi sai hướng, kết quả

Đ

phân tích thiếu chính xác và gia tăng rủi ro phát hiện; chính vì thế đối với những khách
hàng có hệ thống kiểm sốt nội bộ bị đánh giá kém hiệu quả thì KTV nên thực hiện kiểm

̀ng

tra chi tiết hơn là thủ tục phân tích. Bên cạnh đó, để khắc phục điểm bất lợi của thơng tin

Tr
ươ

có độ tin cậy thấp, KTV có thể thay đổi nguồn gốc của thơng tin thu thập, ví dụ những
thơng tin trên BCTC đã kiểm tốn năm trước được coi là đáng tin cậy hoặc những thơng
tin bên ngồi có nguồn gốc càng độc lập với đơn vị, khơng bị thao túng bởi những người
có ảnh hưởng đến hoạt động kế tốn thì sẽ khách quan và chính xác hơn cho việc phân
tích. Mức độ tin cậy của dữ liệu thu thập càng cao thì độ tin cậy của thủ tục phân tích

càng cao, điều này bị ảnh hưởng bởi mức độ trung thực của bên thứ ba cung cấp thơng tin,
tính liên quan của dữ liệu sử dụng, khả năng có thể so sánh được…

8


c) Phân tổ
Mức chi tiết hơn về các thủ tục phân tích được thực hiện, độ chính xác tiềm năng của
thủ tục càng lớn. Trước khi tiến hành quy trình phân tích, KTV cần xác định dữ liệu nào
cần được phân tách và mức độ phân tách dữ liệu, có nghĩa là KTV chia nhỏ hơn các số
liệu trên BCTC để tiến hành phân tích. Khi việc phân chia đủ hợp lý thì thủ tục phân tích

́



sẽ hiệu quả hơn so với việc khảo sát tổng hợp tồn bộ thơng tin trên BCTC. KTV có thể
chia nhỏ số liệu theo các khoảng thời gian ngắn hơn (ví dụ theo tháng hoặc theo tuần)

́H

hoặc các đơn vị nhỏ hơn (ví dụ như theo khu vực địa lý hoặc theo sản phẩm) rồi áp dụng



thủ tục phân tích cho từng bộ phận đó, đảm bảo các bộ phận này là liên quan nhau và có

h

thể so sánh được.


in

d) Bản chất cơ sở dẫn liệu

̣c K

Mỗi thủ tục phân tích chỉ hiệu quả với một số cơ sở dẫn liệu nhất định. Ví dụ: hầu hết
các thủ tục phân tích đáp ứng cơ sở dẫn liệu sự đầy đủ và sự chính xác. Cịn đối với sự

ho

hiện hữu phát sinh thì các thử nghiệm kiểm tra chi tiết tỏ ra ưu việt hơn.

ại

e) Trình độ kinh nghiệm của kiểm tốn viên

Đ

Việc lựa chọn mơ hình phân tích phù hợp với từng loại doanh nghiệp phù thuộc nhiều

̀ng

vào nhận định của kiểm toán viên, bên cạnh đó sau khi q trình phân tích hồn thành,
việc có phát hiện ra các vấn đề tiềm ẩn hay các biến động bất thường cũng nhờ khả năng

Tr
ươ


phán đoán nhạy bén của kiểm toán viên.
1.1.2. Phân loại thủ tục phân tích
1.1.2.1.

Phân tích xu hướng

a. Khái niệm
Phân tích xu hướng là việc so sánh số dư hiện tại với số dư của năm trước hoặc qua
một vài kỳ kế tốn. Kiểm tốn viên có thể lựa chọn cách tiếp cận chẩn đốn (dự đốn)
hoặc thơng thường (nhân quả).
9


- Cách tiếp cận chẩn đoán được sử dụng để đánh giá xem số dư kỳ này của một tài
khoản nào đó có sai lệch đáng kể so với xu hướng được xác lập trong số dư của năm trước
cho tài khoản đó hay khơng.
-

Trong cách tiếp cận thơng thường, kiểm tốn viên tính tốn số dư dự kiến cho tài

khoản sau đó so với số tiền thực tế, nghĩa là kiểm toán viên phải đưa ra một con số cụ thể,

́



điều này dẫn đến chi phí kiểm tốn cao và tốn nhiều công sức nhưng thường được sử

́H


dụng nhiều hơn.

Trong trường hợp nếu số dư của khoản mục được xem xét nằm trong sự tương quan



phù hợp với xu hướng biến động nhưng vẫn tồn tại sai sót trọng yếu thì kiểm tốn viên

h

phải cân nhắc kiểu phân tích xu hướng theo cách tiếp cận thông thường.

̣c K

-

in

b. Phương pháp thực hiện

Lập bảng phân tích ngang, tính tốn chênh lệch giữa các năm: phương pháp này

ho

thường được áp dụng khi phân tích các chỉ tiêu trên bảng cân đối kế toán và báo cáo kết
quả kinh doanh ở giai đoạn lập kế hoạch và kết thúc kiểm toán, KTV lập một bảng phân

ại

tích trong đó liệt kê số liệu các năm, tính tốn phần trăm chênh lệch số liệu năm hiện hành


Đ

với số liệu đã kiểm toán năm trước, một sự biến động mạnh đều cần được giải thích rõ

̀ng

nguyên nhân.

- Vẽ đồ thị: là phương pháp mang lại cái nhìn trực quan, sinh động; giúp KTV nhận ra

Tr
ươ

những thay đổi bất thường nhanh chóng và dễ dàng nhất đồng thời dự đoán được xu
hướng phát triển của đối tượng phân tích và so sánh dự đốn này với thực tế khi kết hợp
với các thơng tin sẵn có, thường áp dụng khi phân tích chi phí qua các tháng trong năm
như chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp… Một sự lên cao hoặc xuống thấp bất
thường của các điểm trên đồ thị đều cần được giải thích thỏa đáng.
c. Ưu nhược điểm của phân tích xu hướng

10




Ưu điểm: Giúp KTV có cái nhìn tổng quan về tình hình tài chính của khách hàng,

dự đốn được xu hướng biến động qua thời gian của các số dư tài khoản, từ đó đưa ra dự
đốn chính xác, làm căn cứ cho các phán đoán của KTV.



Nhược điểm: Phân tích xu hướng chỉ phát huy tính ưu việt của nó trong các khoản

mục có sự biến động theo chu kỳ như doanh thu, chi phí qua các tháng; sự biến động có

́



thể liên quan đến tính thời vụ trong kinh doanh, xu hướng biến động của kỳ trước liên
quan đến kỳ này. Cịn những khoản mục khơng có sự liên quan lẫn nhau về xu hướng

́H

biến động giữa các kỳ như tài sản cố định, thì việc áp dụng phân tích xu hướng có thể dẫn

1.1.2.2.



đến những kết luận thiếu chính xác.
Phân tích tính hợp lí (phân tích dự báo)

in

h

a. Khái niệm


̣c K

Dựa vào những dữ liệu sẵn có (bao gồm dữ liệu tài chính và phi tài chính – dữ liệu hoạt
động) như số liệu kế hoạch, số bình qn ngành, số ước tính của KTV để tính toán số tiền

ho

dự kiến cho số dư tài khoản rồi so sánh với giá trị thể hiện trên sổ sách kế tốn để phát
hiện chênh lệch. Thủ tục phân tích tính hợp lý khơng sử dụng các dữ liệu của kỳ trước

ại

như phân tích xu hướng; thay vào đó, nó sử dụng dữ liệu hoạt động trong khoảng thời

Đ

gian được xem xét. Do đó phân tích tính hợp lý thường áp dụng cho các báo cáo doanh

̀ng

thu hơn là bảng cân đối kế tốn vì dữ liệu cho giai đoạn hiện tại có thể dễ dàng đạt được
hơn dữ liệu năm trước. Số tiền được tính sau đó được sử dụng để kiểm tra tính hợp lý

Tr
ươ

trong số dư tài khoản được kiểm toán.
b. Phương pháp thực hiện

KTV dựa trên những số liệu thu thập được ước tính giá trị rồi so sánh với số liệu của


đơn vị để tìm ra chênh lệch bất thường. Có 2 cách: Xây dựng mơ hình ước tính độc lập
hoặc ước tính dựa trên số liệu của năm trước có tính đến những thay đổi trong năm nay.
Các khoản mục thường áp dụng:
 Doanh thu bán hàng:
11


+ Đối với doanh nghiệp kinh doanh thương mại, KTV ước tính số đơn vị hàng bán ra
bằng cách lấy số lượng hàng tồn kho đầu kỳ cộng với số lượng hàng tồn kho mua vào
trong kỳ trừ đi lượng hàng cịn tồn kho cuối kỳ; sau đó KTV tính ra giá trị hàng bán trong
kỳ bằng cách nhân số đơn vị hàng bán với đơn giá theo từng loại mặt hàng, từ đó KTV đã
có giá trị ước tính của doanh thu bán hàng, đem so sánh giá trị này với số liệu đơn vị xem
có chênh lệch bất thường hay không.

́



+ Đối với doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ, KTV ước tính doanh thu năm nay dựa

́H

vào doanh thu năm trước và những thay đổi trong năm nay ví dụ: tỷ lệ sử dụng các loại



hình dịch vụ ( đối với khách sạn là tỷ lệ thuê phòng vip, phịng bình thường…; đối với
các hãng hàng khơng là tỷ lệ đặt vé hạng sang hay hạng thương gia...), đơn giá tiền thuê


in

h

của từng loại hình dịch vụ.

̣c K

 Chi phí khấu hao:

+ Đối với những đơn vị có số lượng tài sản cố định đưa vào sử dụng nhiều, KTV ước

ho

tính chi phí khấu hao năm nay bằng cách dựa vào chi phí khấu hao năm trước cộng với
mức khấu hao tăng trừ đi mức khấu hao giảm (dựa vào tài sản cố định tăng giảm trong

ại

kỳ).

Đ

+ Đối với đơn vị có số lượng tài sản cố định ít, KTV ước tính chi phí khấu hao của
từng tài sản dựa vào thời gian sử dụng hữu ích của tài sản, phương pháp tính khấu hao áp

̀ng

dụng cho tài sản đó và nguyên giá. KTV lưu ý phân loại TSCĐ để áp dụng theo khung


Tr
ươ

tính khấu hao phù hợp với thơng tư 45 của Bộ Tài chính.
 Đối với giá vốn: KTV ước tính giá vốn kỳ này bằng cách lấy doanh thu kỳ này nhân

với tỷ lệ giá vốn hàng bán/ Doanh thu của kỳ trước.
c. Ưu nhược điểm của phân tích dự báo:
 Ưu điểm:
- Đem lại hiệu quả cao, số liệu đáng tin cậy, tiết kiệm thời gian và chi phí do số liệu sử
dụng đã được cung cấp đầy đủ và chi tiết.

12


- Hiệu quả khi áp dụng ước tính các chỉ tiêu trên BCKQKD vì các số liệu trên kết quả
kinh doanh liên quan đến số liệu hoạt động của đơn vị.
 Nhược điểm:
- Tính chính xác vẫn phụ thuộc khá nhiều vào nguồn gốc số liệu được cung cấp. KTV
nên sử dụng nguồn số liệu càng độc lập với đơn vị càng tốt.

́



- Phụ thuộc nhiều vào trình độ của KTV, KTV phải am hiểu về các dữ kiện, mối liên hệ,

Phân tích tỷ suất




1.1.2.3.

́H

sự độc lập và liên quan của các số liệu để đưa vào mơ hình tính tốn cho phù hợp.

h

a) Khái niệm

in

Phân tích tỷ suất là việc nghiên cứu mối quan hệ của nhiều biến động trên báo cáo tài

̣c K

chính. Mỗi biến động được thể hiện dưới dạng một tỷ lệ dữ liệu báo cáo tài chính liên
quan đến một số liệu khác. Ví dụ tỷ lệ thanh tốn hiện thời được tính bằng cách chia tài

ho

sản ngắn hạn cho nợ ngắn hạn. Kiểm toán viên sử dụng tỷ lệ phân tích trong kiểm tốn
của mình để so sánh tỷ lệ của năm hiện tại với tỷ lệ của năm trước, kế hoạch hoặc trung

ại

bình ngành. Bất kỳ sự khác biệt đáng kể nào về tỷ lệ phải được các kiểm tốn viên giải

Đ


thích.

̀ng

b) Phương pháp thực hiện

Tr
ươ

Các tỷ suất cơ bản dùng để phân tích tình hình tài chính của DN gồm các nhóm sau:
 Nhóm chỉ tiêu về khả năng thanh tốn:
Khả năng thanh toán ngắn hạn (Current Ratio) =

à ả


ắ ạ

ắ ạ

Tài sản ngắn hạn bao gồm: Tiền, các khoản phải thu và hàng tồn kho. Tỷ số thanh toán
ngắn hạn cho biết khả năng chuyển đổi các tài sản ngắn hạn có tính thanh khoản cao
thành tiền để đáp ứng nhu cầu thanh toán của doanh nghiệp đang ở mức độ nào.
13


+ Nếu chỉ tiêu này bé hơn 1 thì có nghĩa là một phần nợ ngắn hạn của doanh nghiệp
được đầu tư vào tài sản dài hạn là những tài sản khó chuyển đổi thành tiền để thanh tốn
các nghĩa vụ tức thời, điều này có nghĩa là doanh nghiệp mất khả năng thanh tốn về mặt

kỹ thuật, nếu tình trạng này kéo dài q lâu thì doanh nghiệp có nguy cơ thua lỗ hoặc phá
sản.

́



+ Nếu chỉ tiêu này lớn hơn 1 thì có nghĩa là tất cả các khoản nợ ngắn hạn đều được
đảm bảo thanh toán bằng việc chuyển đổi các tài sản ngắn hạn có tính thanh khoản cao

à ả

ắ ạ


in

h

Khả năng thanh toán nhanh (Quick Ratio) =



́H

mà doanh nghiệp hiện có thành tiền.

à




ắ ạ

̣c K

Lược bớt hàng tồn kho là loại tài sản ngắn hạn có tính thanh khoản thấp nhất, khả
năng thanh toán nhanh cho biết khả năng chuyển đổi các TSNH có tính thanh khoản cao

ho

nhất thành tiền để đáp ứng nhu cầu thanh toán nợ ngắn hạn.


á

ả ươ



ắ ạ

đươ



Đ

ại

Khả năng thanh toán bằng tiền (Cash Ratio) =


Chỉ tiêu này cho biết tiền và các khoản tương đương tiền có đáp ứng được nhu cầu

̀ng

thanh toán nợ ngắn hạn, nếu chỉ tiêu > = 1 thì khả năng thanh tốn tốt, nếu chỉ tiêu <1 thì

Tr
ươ

các khoản tiền đã khơng được sử dụng triệt để để sinh lời hoặc khả năng sinh lời kém.
 Nhóm chỉ tiêu về hiệu quả hoạt động (Acitvity Ratio)


Vịng quay khoản phải thu (Receivable Turnover) =

Khoản phải thu bình quân =





đầ ì
















ố ỳ

ì

á




â

14


Kỳ thu tiền bình qn =








à

ă







=



ì







â

ầ /

Vòng quay khoản phải thu và kỳ thu tiền bình quân là hai chỉ tiêu tỷ lệ nghịch với nhau,
vòng quay khoản phải thu càng lớn, kỳ thu tiền bình quân càng nhỏ, cho thấy khả năng

́




thu hổi doanh thu trong một ngày cần bao nhiêu ngày thu tiền. Kỳ thu tiền bình quân càng

quả.





ì

à



ì







â
â




ế í



á ị ổ á

h



à

in

á

(nếu tính theo giá trị thị trường)

ho

=

á ố à

̣c K

=




Vòng quay hàng tồn kho

́H

nhỏ cho thấy khả năng thu hồi nợ từ hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp càng hiệu

Vòng quay hàng tồn kho thể hiện khả năng bán hàng của doanh nghiệp, vịng quay

ại

hàng tồn kho càng lớn thì tốc độ bán hàng càng nhanh, tốc độ luân chuyển hàng tồn kho

̀ng

Đ

càng lớn, hàng tồn kho cũ nhanh chóng được thay thế bằng lượng hàng tồn kho mới.

Tr
ươ

Số ngày tồn kho bình qn =




à




à

ă

=



à



á ố à

ì



á /

â

ho biết mức độ lưu kho của hàng tồn kho tương ứng với một ngày giá vốn hàng bán,

hay cứ một ngày giá vốn hàng bán bình quân thì mất bao nhiêu ngày giải phóng hàng tồn
kho. Số ngày càng ngắn thì tốc độ bán hàng càng nhanh.
Vòng quay khoản phải trả =
=

ả ả





á ố à

á

à

ấ ì

ả ả

ì

ậ ư





ì

â
â

15



×