Tải bản đầy đủ (.pdf) (98 trang)

Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty tnhh cơ khí cao xuân dũng tỉnh quảng nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (764.92 KB, 98 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KINH TẾ VÀ PHÁT TRIỂN

́
́H



-----------

h

ĐỀ TÀI:



KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP

̣c K

in

PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG

ho

KINH DOANH CỦA CƠNG TY TNHH CƠ KHÍ

Tr
ươ


̀ng

Đ

ại

CAO XN DŨNG, TỈNH QUẢNG NAM

HUỲNH THỊ THU THỦY

Huế, tháng 11 năm 2018


ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KINH TẾ VÀ PHÁT TRIỂN

́
h



́H



-----------

̣c K


in

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP

ho

ĐỀ TÀI:

PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG

Đ

ại

KINH DOANH CỦA CƠNG TY TNHH CƠ KHÍ

Tr
ươ

̀ng

CAO XN DŨNG, TỈNH QUẢNG NAM
Sinh viên thực hiện

Giáo viên hướng dẫn

Huỳnh Thị Thu Thủy

TS. Lê Nữ Minh Phương


Lớp: K49 KH-ĐT
Niên khóa: 2015-2019

Huế, tháng 11 năm 2018


GVHD: TS. Lê Nữ Minh Phương

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

LỜI CẢM ƠN
Để hồn thành bài khóa luận tốt nghiệp này, ngồi sự nổ lực, tìm kiếm của bản
thân, em cịn nhận được rất nhiều sự giúp đỡ của quý thầy cô, ban lãnh đạo và tồn
thể q anh chị trong Cơng ty TNHH Cơ khí Cao Xuân Dũng.
Trước hết, em xin chân thành cảm ơn và gửi lời tri ân sâu sắc đến Cơng ty

́



TNHH Cơ khí Cao Xn Dũng đã tạo điều kiện cho em được thực tập tại Công ty.
Trong q trình thực tập, các anh chị trong cơng ty đã tạo điều kiện cho em làm quen

́H

với công việc và giúp em dễ dàng thu thập các số liệu của Cơng ty để có thể hồn



thành tốt khóa luận tốt nghiệp của mình.


h

Với tình cảm sâu sắc và chân thành, em xin bày tỏ lòng biết ơn đối với quý thầy,

in

cô giáo Trường Đại học Kinh tế Huế, đặc biệt là quý thầy cô Khoa Kinh tế Phát triển

̣c K

đã tận tình truyền đạt những kiến thức cho em trong suốt những năm vừa quá. Và em
xin chân thành cảm ơn cô Lê Nữ Minh Phương đã luôn nhiệt tình chỉ bảo, hướng dẫn

ho

từ lúc định hướng đề tài cho đến khi em hồn thành khóa luận tốt nghiệp của mình.
Do thời gian tìm hiểu có hạn, kiến thức của bản thân còn hạn chế nên bài viết

ại

còn nhiều thiếu sót. Kính mong q thầy cơ cùng ban lãnh đạo cơng ty và tồn thể q

Đ

anh chị trong cơng ty đóng góp ý kiến để bài khóa luận tốt nghiệp của tơi được hồn

̀ng

thiện hơn.


Cuối cùng em kính chúc thầy cô luôn dồi dào sức khỏe và thành cơng trong sự

Tr
ươ

nghiệp cao q. Đồng thời kính chúc các anh chị trong Cơng ty TNHH Cơ khí Cao
Xn Dũng luôn mạnh khỏe và đạt nhiều thành công tốt đẹp trong công việc.
Em xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên thực hiện
Huỳnh Thị Thu Thủy

SVTH: Huỳnh Thị Thu Thủy

Lớp: K49D KH-ĐT

i


GVHD: TS. Lê Nữ Minh Phương

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
MỤC LỤC

LỜI CẢM ƠN.............................................................................................................................. i
MỤC LỤC ..................................................................................................................................ii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT........................................................................................ vi
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU............................................................................................viii

́




PHẦN I: PHẦN MỞ ĐẦU......................................................................................................... 1

́H

1. Tính cấp thiết của đề tài.......................................................................................................... 1



2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài............................................................................................... 2

h

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài.......................................................................... 3

in

4. Phương pháp nghiên cứu ........................................................................................................ 3

̣c K

5. Nội dung nghiên cứu .............................................................................................................. 4
1.1. Cơ sở lí luận về hiệu quả hoạt động kinh doanh ................................................................. 5

ho

1.1.1. Khái niệm về hiệu quả kinh doanh của công ty................................................................ 5


ại

1.1.2. Bản chất của hiệu quả hoạt động kinh doanh ................................................................... 7

Đ

1.1.3. Vai trò, ý nghĩa của việc nâng cao hiệu quả hoạt đông kinh doanh ................................. 8

̀ng

1.1.4. Sự cần thiết của việc nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh ....................................... 8
1.1.5. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh.......................................... 10

Tr
ươ

1.1.5.1. Các nhân tố bên ngoài ................................................................................................. 10
1.1.5.2. Các nhân tố bên trong.................................................................................................. 14
1.1.6. Các chỉ tiêu đánh giá kết quả và hiệu quả hoạt động kinh doanh................................... 16
1.1.6.1. Các chỉ tiêu đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh ................................................... 16
1.1.6.2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh ................................................. 17
1.2. Cơ sở thực tiễn................................................................................................................... 25
1.2.1. Tình hình thực tiễn về ngành cơ khí ở Việt Nam ........................................................... 25
1.2.2. Tình hình chung về hoạt động ngành cơ khí ở Quảng Nam........................................... 27

SVTH: Huỳnh Thị Thu Thủy

Lớp: K49D KH-ĐT

ii



GVHD: TS. Lê Nữ Minh Phương

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

CHƯƠNG II: ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY
TNHH CƠ KHÍ CAO XUÂN DŨNG...................................................................................... 29
2.1. Khái quát về Cơng ty TNHH Cơ khí Cao Xn Dũng ...................................................... 29
2.1.1. Giới thiệu chung về Cơng ty TNHH Cơ khí Cao Xuân Dũng........................................ 29
2.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển của Cơng ty TNHH Cơ khí Cao Xn Dũng.............. 29
2.1.3. Cơ cấu tổ chức của Cơng ty TNHH Cơ khí Cao Xuân Dũng......................................... 30

́



2.1.4. Chức năng và nhiệm vụ của Cơng ty TNHH Cơ khí Cao Xn Dũng........................... 32

́H

2.1.4.1. Chức năng.................................................................................................................... 32



2.1.4.2. Nhiệm vụ ..................................................................................................................... 32
2.1.5. Tình hình sử dụng lao động của Cơng ty TNHH Cơ khí Cao Xn Dũng..................... 32

in


h

2.1.6. Tình hình tài chính của Cơng ty TNHH Cơ khí Cao Xn Dũng .................................. 34

̣c K

2.1.6.1. Tình hình tài sản của Cơng ty TNHH Cơ khí Cao Xn Dũng giai đoạn 2015 -2017 34
2.1.6.2. Tình hình nguồn vốn của Cơng ty TNHH Cơ khí Cao Xn Dũng giai đoạn 2015-

ho

2017 .......................................................................................................................................... 37
2.2. Tình hình hoạt động kinh doanh của Cơng ty TNHH Cơ khí Cao Xn Dũng giai đoạn

ại

2015 – 2017 .............................................................................................................................. 40

Đ

2.2.1. Một số sản phẩm và thị trường kinh doanh của Cơng ty TNHH Cơ khí Cao Xuân Dũng

̀ng

giai đoạn 2015 – 2017 .............................................................................................................. 40
2.2.2. Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của Cơng ty TNHH Cơ khí Cao Xuân Dũng

Tr
ươ


giai đoạn 2015 -2017 ................................................................................................................ 40
2.2.2.1. Phân tích tình hình doanh thu ...................................................................................... 40
2.2.2.2. Phân tích tình hình chi phí........................................................................................... 43
2.2.2.3. Phân tích tình hình lợi nhuận....................................................................................... 47
2.3. Hiệu quả hoạt động kinh doanh của Cơng ty TNHH Cơ khí cao Xn Dũng giai đoạn
2015 – 2017 .............................................................................................................................. 50
2.3.1. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn của Cơng ty TNHH Cơ khí Cao Xn Dũng giai đoạn
2015 – 2017 .............................................................................................................................. 50

SVTH: Huỳnh Thị Thu Thủy

Lớp: K49D KH-ĐT

iii


GVHD: TS. Lê Nữ Minh Phương

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP

2.3.1.1. Tình hình sử dụng vốn cố định .................................................................................... 50
2.3.1.2. Tình hình sử dụng vốn lưu động ................................................................................. 53
2.3.2. Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH Cơ khí Cao Xuân Dũng
giai đoạn 2015 -2017 ................................................................................................................ 56
2.4. Phân tích độ nhạy, rủi ro và dự báo kết quả kinh doanh của Cơng ty TNHH Cơ khí Cao
Xn Dũng................................................................................................................................ 62

́




2.4.1. Phân tích độ nhạy, rủi ro của Cơng ty ............................................................................ 63

́H

2.4.1.1. Phân tích độ nhạy một chiều........................................................................................ 63
2.4.1.2.Phân tích độ nhạy hai chiều.......................................................................................... 64



2.4.2.1. Dự báo doanh thu dự kiến trong thời gian tới ............................................................. 65

in

h

2.4.2.3. Dự báo lợi nhuận của Công ty trong thời gian tới ....................................................... 68

̣c K

2.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty .......................... 70
2.6. Những thuận lợi và khó khăn của Cơng ty TNHH Cơ khí Cao Xuân Dũng ..................... 71

ho

2.6.1. Thuận lợi......................................................................................................................... 71
2.5.2. Khó khăn ........................................................................................................................ 72

ại


CHƯƠNG 3: ĐỊNH HƯỚNG VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ

Đ

HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY TNHH CƠ KHÍ CAO XUÂN DŨNG....... 73

̀ng

3.1. Mục tiêu và phương hướng phát triển của Công ty trong thời gian sắp tới....................... 73

Tr
ươ

3.1.1. Mục tiêu phát triển của Công ty trong thời gian sắp tới ................................................. 73
3.1.2. Phương hướng phát triển của Công ty trong thời gian sắp tới........................................ 73
3.2. Một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của Cơng ty TNHH Cơ
khí Cao Xuân Dũng .................................................................................................................. 74
3.2.1. Nhóm giải pháp cụ thể.................................................................................................... 74
3.2.1.1. Quản lý chặt chẽ và tiết kiệm chi phí .......................................................................... 74
3.2.1.2. Đẩy mạnh doanh thu tiêu thụ của Công ty .................................................................. 74
3.2.1.3. Đẩy mạnh công tác điều tra nghiên cứu thị trường ..................................................... 75
3.2.1.4. Đề ra các chương trình quảng cáo thu hút khách hàng................................................ 75

SVTH: Huỳnh Thị Thu Thủy

Lớp: K49D KH-ĐT

iv



GVHD: TS. Lê Nữ Minh Phương

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP

3.2.2. Nhóm giải pháp bổ trợ.................................................................................................... 75
3.2.2.1. Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn................................................................................... 75
3.2.2.2 Tăng cường quản lý và sử dụng lao động có hiệu quả ................................................. 76
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................................ 77
1. Kết luận ................................................................................................................................ 77
2. Kiến nghị .............................................................................................................................. 78

́



2.1. Kiến nghị với Nhà nước .................................................................................................... 78

́H

2.2. Kiến nghị với Công ty ....................................................................................................... 78

Tr
ươ

̀ng

Đ

ại


ho

̣c K

in

h



TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................................ 80

SVTH: Huỳnh Thị Thu Thủy

Lớp: K49D KH-ĐT

v


GVHD: TS. Lê Nữ Minh Phương

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

CNHT:

Công nghiệp hỗ trợ

CNXH:


Chủ nghĩa xã hội

CPH:

Cổ phần hóa

DN:

Doanh nghiệp

HTK:

Hàng tồn kho

LĐ:

Lao động

LNST:

Lợi nhuận sau thuế

LNTT:

Lợi nhuận trước thuế

NSLĐ:

Năng suất lao động

Sản xuất kinh doanh
Trách nhiệm hữu hạn

̣c K

TNHH:

Tài sản

ại

ho

TS:

TSNH:

́H



h

in

SXKD:

TSDH:

́


Cung cấp dịch vụ



CCDV:

Tài sản ngắn hạn
Vốn cố định

VCSH:

Vốn chủ sở hữu

VLĐ:

Vốn lưu động

Tr
ươ

̀ng

Đ

VCĐ:

Tài sản dài hạn

SVTH: Huỳnh Thị Thu Thủy


Lớp: K49D KH-ĐT

vi


GVHD: TS. Lê Nữ Minh Phương

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

DANH MỤC CÁC HÌNH

Hình 1.1: Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý cơng ty TNHH Cơ khí Cao Xn Dũng .....29
Hình 2.1: Tình hình tổng doanh thu của Cơng ty TNHH Cơ khí Cao Xn Dũng…...42
giai đoạn 2015 -2017 .....................................................................................................42
Hình 2.2: Tình hình tổng chi phí của Cơng ty TNHH Cơ khí Cao Xn Dũng............45

́



giai đoạn 2015 - 2017 ....................................................................................................45

́H

Hình 2.3: Tình hình biến động doanh thu, chi phí và lợi nhuận sau thuế của Cơng ty



TNHH Cơ khí Cao Xn Dũng giai đoạn 2015 – 2017 ................................................49


h

Hình 2.4. Kết quả dự báo doanh thu, chi phí, LNST dự kiến của Công ty trong năm

Tr
ươ

̀ng

Đ

ại

ho

̣c K

in

2018, 2019, 2020 ...........................................................................................................70

SVTH: Huỳnh Thị Thu Thủy

Lớp: K49D KH-ĐT

vii


GVHD: TS. Lê Nữ Minh Phương


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1: Bảng tóm tắt các cơng thức hệ thống các chỉ tiêu đánh giá kết quả và hiệu
quả, giá trị mong muốn của Công ty .............................................................................23
Bảng 2.1. Tình hình sử dụng lao động của Cơng ty TNHH Cơ khí Cao Xn Dũng...33
Bảng 2.2: Tình hình tài sản của Cơng ty TNHH Cơ khí Cao Xn Dũng giai đoạn
2015-2017 ......................................................................................................................35
Bảng 2.3: Tình hình nguồn vốn của Cơng ty TNHH Cơ khí Cao Xuân Dũng giai đoạn

́



2015 -2017.....................................................................................................................38

́H

Bảng 2.4: Tình hình doanh thu và cơ cấu doanh thu của Cơng ty TNHH Cơ khí Cao



Xn Dũng giai đoạn 2015 -2017 .................................................................................41
Bảng 2.5: Tình hình chi phí và cơ cấu chi phí của Cơng ty TNHH Cơ khí Cao Xn

in

h


Dũng giai đoạn 2015 -2017 ...........................................................................................44
Bảng 2.6: Tình hình lợi nhuận của Cơng ty TNHH Cơ khí Cao Xn Dũng giai đoạn

̣c K

2015 – 2017 ...................................................................................................................48
Bảng 2.7: Tình hình sử dụng vốn cố định của Cơng ty TNHH Cơ khí Cao Xuân Dũng

ho

giai đoạn 2015 – 2017 ...................................................................................................51

ại

Bảng 2.8: Tình hình sử dụng vốn lưu động của Công ty TNHH Cơ khí Cao Xuân Dũng

Đ

giai đoạn 2015 - 2017 ....................................................................................................54
Bảng 2.9: Hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH Cơ khí Cao Xuân Dũng

̀ng

giai đoạn 2015 – 2017 ...................................................................................................57

Tr
ươ

Bảng 2.10: Bảng phân tích mức độ ảnh hưởng một chiều của doanh thu và chi phí đến
lợi nhuận trước thuế của Cơng ty ..................................................................................63

Bảng 2.11: Bảng phân tích mức độ ảnh hưởng hai chiều của doanh thu và chi phí đến
lợi nhuận trước thuế của Công ty ..................................................................................64
Bảng 2.12: Biến động tổng doanh thu của Cơng ty TNHH Cơ khí Cao Xuân Dũng giai
đoạn 2013 – 2020 ..........................................................................................................65
giai đoạn 2013 – 2020 ...................................................................................................67
Bảng 2.14. Dự báo tình hình lợi nhuận của Cơng ty TNHH Cơ khí Cao Xn Dũng
trong thời gian tới ..........................................................................................................69

SVTH: Huỳnh Thị Thu Thủy

Lớp: K49D KH-ĐT

viii


GVHD: TS. Lê Nữ Minh Phương

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

TÓM TẮT NGHIÊN CỨU
Trong bối cảnh kinh tế thị trường, tình hình xã hội của đất nước ngày càng phát
triển, các hoạt động kinh doanh ngày càng đa dạng và phong phú. Chính điều đó đã tạo
cơ hội và điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp thuộc khối kinh tế tư nhân phát
triển. Có thể nói, hầu hết những quyết định trong hoạt động kinh doanh, đầu tư, tài
chính có hiệu quả đều xuất phát từ các phân tích khoa học và khách quan. Do đó, việc
phân tích tình hình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp là một vấn đề cần thiết

́




hiện nay. Muốn vậy, các doanh nghiệp cần nắm được các nhân tố ảnh hưởng, mức độ

́H

và xu hướng tác động của từng nhân tố đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.



Vì vậy, nó địi hỏi các doanh nghiệp phải tự nổ lực, phấn đấu, cải thiện tốt hơn để có
thể phát triển bền vững. Cũng như, địi hỏi các doanh nghiệp phải chủ động kinh

in

h

doanh hơn và không ngừng đưa ra những biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất
kinh doanh để tồn tại và phát triển trong tình hình kinh tế hiện nay.

̣c K

Cũng như bao DN khác trong nền kinh tế thị trường, Công ty TNHH Cơ khí Cao
Xuân Dũng ở địa bản tỉnh Quảng Nam đang đứng trước những cơ hội và thách thức

ho

lớn trên thị trường. Là một Công ty kinh doanh trong lĩnh vực về cơ khí thì vấn đề hiệu

ại


quả hoạt động kinh doanh là mục tiêu quan trọng đối với sự tồn tại và phát triển của

Đ

Công ty.

Nhận thức được tầm quan trọng cũng như lợi ích từ việc phân tích hiệu quả hoạt

̀ng

động kinh doanh mang lại cho doanh nghiệp nên tôi đã quyết định chọn đề tài: “Phân

Tr
ươ

tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của Cơng ty TNHH Cơ khí Cao Xuân Dũng”.
 Mục đích của đề tài nghiên cứu
- Hệ thống hóa những vấn đề lí luận và thực tiễn về hiệu quả hoạt động kinh

doanh, các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh.
- Phân tích thực trạng hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH Cơ khi
Cao Xuân Dũng giai đoạn 2015 -2017
- Đề xuất một số giải pháp nhằm góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động kinh
doanh của Công ty trong thời gian tới.
 Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp điều tra, thu thập số liệu
SVTH: Huỳnh Thị Thu Thủy

Lớp: K49D KH-ĐT


ix


GVHD: TS. Lê Nữ Minh Phương

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP

Những thơng tin phục vụ cho việc nghiên cứu được thu thập từ nguồn tài liệu thứ
cấp. Số liệu thứ cấp về Nguồn vốn & Tài sản; Doanh thu, chi phí, lợi nhuận được thu
từ phịng Kế tốn – Tài chính của Cơng ty TNHH Cơ khí Cao Xn Dũng. Thơng tin
được thu thập từ Công ty đồng thời thu thập được từ các luận vă, internet, các giáo
trình, bài giảng, bài báo,...
Phương pháp phân tích số liệu
- Phương pháp quan sát thực tiễn: quan sát thực tiễn quy trình hoạt động của

́



Cơng ty để có cái nhìn thực tiễn và tổng quan.

́H

- Phương pháp xử lí số liệu: Các số liệu sau khi thu thập được xử lý bằng phần



mềm Microsoft Excel.

- Phương pháp phân tích thống kê như số tương đối, số tuyệt đối, số bình quân,


in

h

phương pháp so sánh, để phân tích kết quả và hiệu quả hoạt động kinh doanh của
Công ty qua các năm.

̣c K

- Phương pháp chỉ số, phương pháp thay thế liên hoàn để phân tích các nhân tố
ảnh hưởng đến doanh thu, hiệu quả sử dụng vốn cố định và vốn lưu động qua các năm.

ho

- Phương pháp phân tích độ nhạy nhằm xác định mức độ nhạy cảm của chỉ tiêu

ại

cần phân tích đối với sự biến động của các yếu tố liên quan.

Đ

 Kết quả đạt được

Qua nghiên cứu và thực hiện đề tài , thấy rằng Cơng ty TNHH Cơ khí Cao Xn

̀ng

Dũng đã khơng ngững nỗ lực và có chỗ đứng trên thị trường.


Tr
ươ

Trong giai đoạn 2015 -2017, Công ty TNHH Cơ khí Cao Xn Dũng có những
đóng góp vào ngân sách tỉnh, tạo điều kiện cho công nhân viên có cơng ăn việc làm ổn
định, góp phần thúc đẩy sự phát triển cả q trình cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đất
nước.

Tuy nhiên, bên cạnh những vấn đề đã đạt được, Cơng ty cũng gặp phải nhiều khó
khắn cần phải khắc phục. Vì vậy, Cơng ty cần nổ lực hơn để có thể khẳng định vị thế
của mình trên thị trường và nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty.

SVTH: Huỳnh Thị Thu Thủy

Lớp: K49D KH-ĐT

x


GVHD: TS. Lê Nữ Minh Phương

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

PHẦN I: PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong bối cảnh kinh tế thị trường, tình hình xã hội của đất nước ngày càng phát
triển, các hoạt động kinh doanh ngày càng đa dạng và phong phú. Chính điều đó đã tạo
cơ hội và điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp thuộc khối kinh tế tư nhân phát
triển. Tuy nhiên, xu hướng này cũng làm phát sinh những vấn đề phức tạp về phía các

doanh nghiệp, đặt ra cho họ những khó khăn, thách thức, địi hỏi chính bản thân doanh

́



nghiệp phải nỗ lực vượt qua, tránh nguy cơ bị đào thải bởi sự cạnh tranh khốc liệt của

́H

cơ chế thị trường. Có thể nói, hầu hết những quyết định trong hoạt động kinh doanh,



đầu tư, tài chính có hiệu quả đều xuất phát từ các phân tích khoa học và khách quan.
Do đó, việc phân tích tình hình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp là một vấn đề

in

h

cần thiết hiện nay.

Trong điều kiện sản xuất kinh doanh theo cơ chế thị trường, để tồn tại và phát

̣c K

triển địi hỏi người lãnh đạo cần phải có hiểu biết về tổ chức, phối hợp, kiểm tra, ra
quyết định và điều hành mọi hoạt động của doanh nghiệp với mục tiêu là hướng cho


ho

doanh nghiệp hoạt động đạt hiệu quả cao nhất. Các nhà quản lý cần nhanh chóng nắm

ại

bắt những tín hiệu thị trường, tìm kiếm và sử dụng những yếu tố sản xuất mang lại

Đ

hiệu quả cao với chi phí thấp nhất, huy động và sử dụng vốn một cách hợp lý nhất.
Muốn vậy, các doanh nghiệp cần nắm được các nhân tố ảnh hưởng, mức độ và xu

̀ng

hướng tác động của từng nhân tố đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Qua

Tr
ươ

phân tích hoạt động kinh doanh, doanh nghiệp mới thấy rõ nguyên nhân, nguồn gốc
của các vấn đề phát sinh và các giải pháp cụ thể để cải tiến quản lý. Có thể nói việc
phân tích tình hình hoạt động kinh doanh là cái nhìn tổng qt về tồn bộ doanh
nghiệp cũng như nói lên sự vững vàng của doanh nghiệp trong môi trường cạnh tranh
trong quá trình hội nhập.
Sự cạnh tranh ngày càng diễn ra gay gắt không chỉ với các doanh nghiệp trong
nước mà cịn có sự tham gia của các doanh nghiệp nước ngoài trong một sân chơi
chung, mọi doanh nghiệp đều bình đẳng như nhau. Vì vậy, nó địi hỏi các doanh
nghiệp phải tự nổ lực, phấn đấu, cải thiện tốt hơn để có thể phát triển bền vững. Cũng
như, đòi hỏi các doanh nghiệp phải chủ động kinh doanh hơn và không ngừng đưa ra

SVTH: Huỳnh Thị Thu Thủy

Lớp: K49D KH-ĐT

1


GVHD: TS. Lê Nữ Minh Phương

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

những biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh để tồn tại và phát triển
trong tình hình kinh tế hiện nay. Vì vậy, mà việc phân tích hoạt động kinh doanh là
một công việc hết sức cần thiết giúp cho nhà quản lý có được cơ sở vững chắc trong
việc ra quyết định, cung cấp thông tin, khẳng định vị trí doanh nghiệp trên thương
trường, xây dựng chiến lược phát triển ổn định và hợp lý trong kinh doanh. Mặt khác,
qua phân tích kinh doanh giúp cho các doanh nghiệp tìm ra các biện pháp xác thực để
tăng cường các hoạt động kinh tế và quản lý doanh nghiệp, nhằm huy động mọi khả

́



năng về tiền vốn, lao động,…, vào quá trình sản xuất kinh doanh, nâng cao hiệu quả

́H

hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Ngoài ra, phân tích hiệu quả hoạt động kinh




doanh cịn là những căn cứ quan trọng phục vụ cho việc dự đoán, dự báo xu thế phát
triển sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Từ đó, các nhà quản trị sẽ đưa ra những

in

h

quyết định về chiến lược phát triển và phương án kinh doanh có hiệu quả.
Bên cạnh đó, với vai trị quan trọng của ngành cơ khí và xuất phát từ nhu cầu thị

̣c K

trường, trong những năm qua ngành Cơ khí Việt Nam đã có sự tăng trưởng đáng kể,
đóng góp một phần khơng nhỏ vào phát triển kinh tế - xã hội. Ngành cơ khí Việt Nam

ho

đã khơng ngừng lớn mạnh cả chiều rộng lẫn chiều sâu, là một trong những ngành đầu

ại

tàu, mũi nhọn, đi tiên phong trong việc áp dụng công nghệ tiên tiến, hiện đại trên thế

Đ

giới, điển hình như: Tổng cơng ty Cơng nghiệp tầu thủy Việt Nam Vinashin; Tổng lắp
máy Lilama Việt Nam; Tổng cơng ty xây lắp dầu khí; Cơng ty Cổ phần Cơ điện Việt

̀ng


Nam, Cơng ty Ơtơ Trường Hải; Nhà máy lọc dầu Dung Quốc, Nghi Sơn,…, tạo cơ sở

Tr
ươ

thúc đẩy các ngành khác cùng phát triển. Trong điều kiện Việt Nam hội nhập kinh tế
quốc tế hiện nay, ngành cơ khí nói chung và cơ khí chế tạo Việt Nam nói riêng có
những mặt thuận lợi để phát triển.
Nhận thức được tầm quan trọng cũng như lợi ích từ việc phân tích hiệu quả hoạt

động kinh doanh mang lại cho doanh nghiệp nên tôi đã quyết định chọn đề tài: “Phân
tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của Cơng ty TNHH Cơ khí Cao Xuân Dũng”.
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
2.1. Mục tiêu chung

SVTH: Huỳnh Thị Thu Thủy

Lớp: K49D KH-ĐT

2


GVHD: TS. Lê Nữ Minh Phương

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

- Nghiên cứu hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH Cơ khí Cao
Xuân Dũng trong giai đoạn 2015 – 2017, từ đó đề ra các biện pháp nhằm nâng cao
hiệu quả hoạt động của Công ty trong thời gian tới.

2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa những vấn đề lí luận và thực tiễn về hiệu quả hoạt động kinh
doanh, các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh.
- Phân tích thực trạng hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH Cơ khi

́



Cao Xuân Dũng giai đoạn 2015 -2017

́H

- Đề xuất một số giải pháp nhằm góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động kinh



doanh của Công ty trong thời gian tới.

in

3.1. Đối tượng nghiên cứu của đề tài

h

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài

Đối tượng nghiên cứu của đề tài là các vấn đề liên quan đến phân tích hiệu quả

̣c K


hoạt động kinh doanh của Cơng ty TNHH Cơ khí Cao Xuân Dũng.
3.2. Phạm vi nghiên cứu

ho

- Phạm vi khơng gian: đề tài phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty

Đ

Ninh, tỉnh Quảng Nam.

ại

TNHH Cơ khí Cao Xn Dũng tại Ngã 3 Kì Lý, thôn Đàn Hạ, xã Tam Đàn, huyện Phú

- Phạm vi thời gian: Số liệu được thu thập qua các năm 2015, 2016, 2017 tại

̀ng

Cơng ty TNHH Cơ khí Cao Xn Dũng.

Tr
ươ

- Phạm vi nội dung: Đề tài tập trung làm rõ thực trạng hiệu quả hoạt động kinh
doanh của Công ty TNHH Cơ khí Cao Xn Dũng. Từ đó đề xuất các giải pháp chủ
yếu để nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh trong thời gian tới.
4. Phương pháp nghiên cứu
4.1. Phương pháp điều tra, thu thập số liệu

Những thông tin phục vụ cho việc nghiên cứu được thu thập từ nguồn tài liệu thứ
cấp. Số liệu thứ cấp về Nguồn vốn & Tài sản; Doanh thu, chi phí, lợi nhuận được thu
từ phịng Kế tốn – Tài chính của Cơng ty TNHH Cơ khí Cao Xn Dũng. Thơng tin
được thu thập từ Công ty đồng thời thu thập được từ các luận vă, internet, các giáo
trình, bài giảng, bài báo,...
SVTH: Huỳnh Thị Thu Thủy

Lớp: K49D KH-ĐT

3


GVHD: TS. Lê Nữ Minh Phương

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

4.2. Phương pháp phân tích số liệu
- Phương pháp quan sát thực tiễn: quan sát thực tiễn quy trình hoạt động của
Cơng ty để có cái nhìn thực tiễn và tổng quan.
- Phương pháp xử lí số liệu: Các số liệu sau khi thu thập được xử lý bằng phần
mềm Microsoft Excel.
- Phương pháp phân tích thống kê như số tương đối, số tuyệt đối, số bình quân,
phương pháp so sánh, để phân tích kết quả và hiệu quả hoạt động kinh doanh của

́



Công ty qua các năm.


́H

- Phương pháp chỉ số, phương pháp thay thế liên hồn để phân tích các nhân tố



ảnh hưởng đến doanh thu, hiệu quả sử dụng vốn cố định và vốn lưu động qua các năm.
- Phương pháp phân tích độ nhạy nhằm xác định mức độ nhạy cảm của chỉ tiêu

in

h

cần phân tích đối với sự biến động của các yếu tố liên quan.
5. Nội dung nghiên cứu

̣c K

Ngoài phần mở đầu và kết luận, đề tài gồm 3 chương:
Chương I: Cơ sở lí luận và thực tiễn về hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty.

ho

Chương II: Đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của Cơng ty TNHH Cơ khí

ại

Cao Xn Dũng.

Đ


Chương III: Định hướng và một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động

Tr
ươ

̀ng

kinh doanh của Công ty TNHH Cơ khí Cao Xuân Dũng.

SVTH: Huỳnh Thị Thu Thủy

Lớp: K49D KH-ĐT

4


GVHD: TS. Lê Nữ Minh Phương

́


́H



KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU


in

h

CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ
HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CƠNG TY

̣c K

1.1. Cơ sở lí luận về hiệu quả hoạt động kinh doanh
1.1.1. Khái niệm về hiệu quả kinh doanh của công ty

ho

“Kinh doanh là việc thực hiện một số hoặc thực hiện tất cả các công đoạn của

ại

quá trình từ đầu tư sản xuất đến tiêu thụ hoặc thực hiện dịch vụ trên thị trường nhằm

Đ

mục đích sinh lời”. Như vậy, tiến hành bất kì hoạt động kinh doanh nào cũng đều có

cho chủ thể.

̀ng

nghĩa là tập hợp các phương tiện, con người đưa vào hoạt động để mang lại lợi nhuận


Tr
ươ

“Hoạt động kinh doanh là những hoạt động phù hợp và nằm trong khuôn khổ
pháp luật của các tổ chức, cá nhân, nhằm thỏa mãn nhu cầu của con người thơng qua
việc cung cấp hàng hóa dịch vụ phục vụ trên thị trường, đồng thời hoạt động kinh
doanh cịn để tìm kiếm lợi nhuận”. (Tn, 2005)
“Hiệu quả là sự so sánh kết quả đầu ra và yếu tố nguồn lực đầu vào”. Sự so sánh
đó có thể là sự so sánh tương đối và so sánh tuyệt đối. Kết quả đầu ra thường được
biểu hiện bằng giá trị tổng sản lượng, doanh thu, lợi nhuận. Yếu tố nguồn lực đầu vào
là lao động, chi phí, tài sản và nguồn vốn.
Hai tác giả Wohe và Doring cho rằng “ Hiệu quả hoạt động kinh doanh được đo
bằng hệ số giữa kết quả kinh doanh và chi phí bỏ ra để đạt được kết quả đó” (Kinh tế
SVTH: Huỳnh Thị Thu Thủy

Lớp: K49D KH-ĐT

5


GVHD: TS. Lê Nữ Minh Phương

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

thương mại dịch vụ- Nhà xuất bản Thống kê 1998)- phản ánh được kết quả với tồn bộ
chi phí, coi hiệu quả hoạt động kinh doanh là sự phản ánh trình chi phí. Tuy nhiên,
quan niệm này chưa biểu hiện được tương quan về lượng và chất giữa kết quả và chi
phí, chưa phản ánh hết mức độ chặt chẽ mối quan hệ này.
“ Hiệu quả hoạt động kinh doanh là mức độ thỏa mãn yêu cầu của quy luật kinh
tế cơ bản của CNXH, cho rằng quỹ tiêu dùng với tính cách chỉ tiêu đại diện cho mức

sống của mọi người trong doanh nghiệp, là chỉ tiêu phản ánh hiệu quả hoạt động kinh

́



doanh”(Kinh tế thương mại dịch vụ Nhà xuất bản Thống kê 1998). Quan niệm này có

́H

ưu điểm là đã bám sát mục tiêu nền sản xuất xã hội chủ nghĩa là không ngừng nâng



cao mức sống vật chất và tinh thần của nhân dân. Lựa chọn quỹ tiêu dùng để phản ánh
hiệu quả là chưa thấy đầy đủ vai trị của tích lũy là nhằm phát triển sản xuất, là để có

in

h

quỹ tiêu dùng nhiều hơn trong tương lai. Không thể đưa quỹ tiêu dùng lên tối đa mà
khơng tn theo một tỷ lệ thích hợp giữa quỹ tích lũy và quỹ tiêu dùng, phải kết hợp

̣c K

một cách tốt nhất lợi ích trước mắt và lợi ích lâu dài.

Tóm lại: “Hiệu quả hoạt động kinh doanh là một phạm trù kinh tế phản ánh trình


ho

độ sử dụng các nguồn nhân tài, vật lực của doanh nghiệp thông qua việc so sánh giữa

ại

kết quả đạt được với chi phí bỏ ra trong một thời gian lao động nhất định”

- Dạng thuận:

Đ

Hiệu quả hoạt động kinh doanh được xác định bằng cách so sánh theo 2 dạng:
Kết quả đầu ra

Tr
ươ

̀ng

Hiệu quả hoạt động kinh doanh =

Chi phí đầu vào

Theo phương pháp này, hiệu quả hoạt động kinh doanh phản ánh mức sinh lợi của các
yếu tố đầu vào của q trình sản xuất.
- Dạng nghịch:

Chi phí đầu vào


Hiệu quả hoạt động kinh doanh =
Kết quả đầu ra
Chỉ tiêu này phản ánh, để tạo ra được một đơn vị kết quả đầu ra ta cần bao nhiêu
đơn vị chi phí đầu vào.

SVTH: Huỳnh Thị Thu Thủy

Lớp: K49D KH-ĐT

6


GVHD: TS. Lê Nữ Minh Phương

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

1.1.2. Bản chất của hiệu quả hoạt động kinh doanh
Bản chất của hiệu quả hoạt động kinh doanh là phản ánh trình độ sử dụng các
nguồn lực đầu vào, do đó xét trên phương diện lý luận và thực tiễn, phạm trù hiệu quả
hoạt động kinh doanh đóng vai trị rất quan trọng trong việc đánh giá, so sánh, phân
tích kinh tế nhằm tìm ra một giải pháp tối ưu nhất để đạt được mục tiêu tối đa hoá lợi
nhuận. Với vai trị là phương tiện đánh giá và phân tích kinh tế, hiệu quả hoạt động
kinh doanh không chỉ được sử dụng ở mức độ tổng hợp, đánh giá chung trình độ sử

́



dụng đầu vào ở toàn bộ doanh nghiệp mà cịn đánh giá được trình độ sử dụng từng yếu


́H

tố đầu vào ở phạm vi toàn doanh nghiệp cũng như đánh giá được từng bộ phận của



doanh nghiệp. Hiệu quả hoạt động kinh doanh phải được xem xét một cách tồn diện
cả về khơng gian và thời gian, cả về mặt định tính và định lượng. Về mặt thời gian,

in

h

hiệu quả mà doanh nghiệp đạt được trong từng thời kì, từng giai đoạn, từng giai đoạn
không được làm giảm sút hiệu quả của các giai đoạn, các thời kì, chu kì kinh doanh

̣c K

tiếp theo. Điều này địi hỏi bản thân doanh nghiệp khơng được vì lợi ích trước mắt mà
quên đi lợi ích lâu dài. Trong thực tế kinh doanh, điều này dễ xảy ra khi con người

ho

khai thác sử dụng nguồn tài nguyên thiên nhiên, môi trường và cả nguồn lao động.

ại

Không thể coi tăng thu giảm chi là có hiệu quả khi giảm một cách tùy tiện, thiếu cân

Đ


nhắc các chi phí cải tạo mơi trường, đảm bảo môi trường sinh thái, đầu tư cho giáo
dục, đào tạo nguồn nhân lực. Để đạt được mục tiêu kinh doanh buộc phải chú trọng

Tr
ươ

chi phí.

̀ng

các điều kiện nội tại phát huy năng lực, hiệu năng của các yếu tố đầu vào và tiết kiệm

Do vậy, yêu cầu nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp là phải đạt hiệu

quả tối đa và chi phí tối thiểu. Chi phí ở đây được hiểu theo nghĩa rộng là chi phí để
tạo ra nguồn lực và chi phí sử dụng nguồn lực đồng thời phải bao gồm cả chi phí cơ
hội.
Như vậy, hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp là một phạm trù kinh tế phản
ánh trình độ sử dụng các nguồn lực sản xuất, trình độ tổ chức và quản lí của doanh
nghiệp để thực hiện cao nhất các mục tiêu kinh tế xã hội với chi phí thấp nhất.

SVTH: Huỳnh Thị Thu Thủy

Lớp: K49D KH-ĐT

7


GVHD: TS. Lê Nữ Minh Phương


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

1.1.3. Vai trò, ý nghĩa của việc nâng cao hiệu quả hoạt đông kinh doanh
Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh trong điều kiện khan hiếm các nguồn
lực như hiện nay có một ý nghĩa vơ cùng quan trọng đối với nền kinh tế nói chung và
bản thân các doanh nghiệp nói riêng:
- Đối với nền kinh tế quốc dân thì việc nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh
sẽ tận dụng và tiết kiệm được nguồn lực đất nước. Thúc đẩy tiến bộ khoa học và công
nghệ, đi nhanh vào cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa phát triển kinh tế với tốc độ nhanh.

́



- Đối với bản thân doanh nghiệp thì nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh là

́H

mục tiêu cơ bản của mọi doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường. Khi đã xóa bỏ vật



cản là chế độ bao cấp, mỗi doanh nghiệp được quyền lợi tự do kinh doanh và tự chịu
trách nhiệm trong kinh doanh phải coi hiệu quả hoạt động kinh doanh là nhiệm vụ

in

h


trọng tâm hàng đầu. Vì suy cho cùng nó đưa doanh nghiệp đến thành cơng hay thất
bại, có đạt được mục tiêu kinh doanh khơng, có bảo tồn được vốn khơng. Nói cách

̣c K

khác hiệu quả hoạt động kinh doanh quyết định sự tồn tại và phát triển của doanh
nghiêp. Ngồi ra hiệu quả hoạt động kinh doanh cịn là cơ sở để tái sản xuất mở rộng,

ho

nâng cao đời sống vật chất tinh thần cho cán bộ công nhân viên trong doanh nghiệp.

ại

1.1.4. Sự cần thiết của việc nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh

Đ

Trong xu thế nền kinh tế các nước hiện nay là mở cửa và hội nhập, các doanh
nghiệp xuất hiện ngày càng nhiều và mục đích kinh doanh của các doanh nghiệp ln

̀ng

là tìm kiếm lợi nhuận để bù đắp chi phí sản xuất, tránh những rủi ro gặp phải để tồn tại

Tr
ươ

và phát triển. Bởi vậy, các doanh nghiệp cần phải nâng cao hiệu quả hoạt động kinh
doanh vì những lí do:

- Nâng cao hiệu quả kinh doanh là cơ sở cơ bản để đảm bảo sự tồn tại và phát

triển của doanh nghiệp. Sự tồn tại của doanh nghiệp được xác định bởi sự có mặt của
doanh nghiệp trên thị trường, mà hiệu quả kinh doanh lại là nhân tố trực tiếp đảm bảo
sự tồn tại này, đồng thời mục tiêu của doanh nghiệp là luôn tồn tại và phát triển một
cách vững chắc. Do đó việc nâng cao hiệu quả kinh doanh là một đòi hỏi tất yếu khách
quan đối với tất cả các doanh nghiệp hoạt động trong cơ chế thị trường hiện nay. Do
yêu cầu của sự tồn tại và phát triển của mỗi doanh nghiệp đòi hỏi nguồn thu nhập của
doanh nghiệp phải không ngừng tăng lên. Nhưng trong điều kiện nguồn vốn và các
SVTH: Huỳnh Thị Thu Thủy

Lớp: K49D KH-ĐT

8


GVHD: TS. Lê Nữ Minh Phương

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

yếu tố kỹ thuật cũng như các yếu tố khác của quá trình sản xuất chỉ thay đổi trong
khn khổ nhất định thì để tăng lợi nhuận địi hỏi các doanh nghiệp phải nâng cao hiệu
quả kinh doanh. Như vậy, hiệu quả kinh doanh là điều kiện hết sức quan trọng trong
việc đảm bảo sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp.
- Nâng cao hiệu quả kinh doanh là nhân tố thúc đẩy sự cạnh tranh và tiến bộ
trong kinh doanh. Chính việc thúc đẩy cạnh tranh yêu cầu các doanh nghiệp phải tự
tìm tịi, đầu tư tạo nên sự tiến bộ trong kinh doanh. Chấp nhận cơ chế thị trường là

́




chấp nhận sự cạnh tranh. Trong khi thị trường ngày càng phát triển thì cạnh tranh giữa

́H

các doanh nghiệp ngày càng gay gắt và khốc liệt hơn. Sự cạnh tranh lúc này khơng cịn



là cạnh tranh về mặt hàng mà cạnh tranh cả về chất lượng, giá cả và các yếu tố khác.
Trong khi mục tiêu chung của các doanh nghiệp đều là phát triển thì cạnh tranh là yếu

in

h

tố làm các doanh nghiệp mạnh lên nhưng ngược lại cũng có thể là các doanh nghiệp
khơng tồn tại được trên thị trường. Để đạt được mục tiêu là tồn tại và phát triển mở

̣c K

rộng thì doanh nghiệp phải chiến thắng trong cạnh tranh trên thị trường. Do đó doanh
nghiệp phải có hàng hố dịch vụ chất lượng tốt, giá cả hợp lý. Mặt khác hiệu quả kinh

ho

doanh là đồng nghĩa với việc giảm giá thành tăng khối lượng hàng hố bán, chất lượng

ại


khơng ngừng được cải thiện nâng cao...

Đ

- Mục tiêu bao trùm, lâu dài của doanh nghiệp là tối đa hoá lợi nhuận. Để thực
hiện mục tiêu này, doanh nghiệp phải tiến hành mọi hoạt động sản xuất kinh doanh để

̀ng

tạo ra sản phẩm cung cấp cho thị trường. Muốn vậy, doanh nghiệp phải sử dụng các

Tr
ươ

nguồn lực sản xuất xã hội nhất định. Doanh nghiệp càng tiết kiệm sử dụng các nguồn
lực này bao nhiêu sẽ càng có cơ hội để thu được nhiều lợi nhuận bấy nhiêu. Hiệu quả
kinh doanh là phạm trù phản ánh tính tương đối của việc sử dụng tiết kiệm các nguồn
lực xã hội nên là đIều kiện để thực hiện mục tiêu bao trùm, lâu dài của doanh nghiệp.
Hiệu quả kinh doanh càng cao càng phản ánh doanh nghiệp đã sử dụng tiết kiệm các
nguồn lực sản xuất.Vì vậy, nâng cao hiệu quả kinh doanh là đòi hỏi khách quan để
doanh nghiệp thực hiện mục tiêu bao trùm, lâu dài là tối đa hố lợi nhuận. Chính sự
nâng cao hiệu quả kinh doanh là con đường nâng cao sức cạnh tranh và khả năng tồn
tại, phát triển của mỗi doanh nghiệp.

SVTH: Huỳnh Thị Thu Thủy

Lớp: K49D KH-ĐT

9



GVHD: TS. Lê Nữ Minh Phương

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

1.1.5. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh
Hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp chịu sự tác động của rất nhiều các nhân
tố ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất kinh doanh nhằm mục đích thấy được sự ảnh
hưởng có tính tích cực hay tiêu cực của các nhân tố đó, xây dựng những chiến lược
cho doanh nghiệp nhằm tận dụng những thuận lợi và có biện pháp khắc phục những
khó khăn để nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh.
1.1.5.1. Các nhân tố bên ngoài

́



Nhân tố này phát sinh và tác động đến kết quả kinh doanh như là một nhu cầu tất

́H

yếu ngoài sự chi phối của bản thân doanh nghiệp



Nhân tố thuộc môi trường vĩ mô
 Môi trường quốc tế và khu vực

in


h

Các xu hướng chính trị trên thế giới, các chính sách bảo hộ và mở cửa của các
nước trên thế giới, tình hình chiến tranh, sự mất ổn định chính trị, tình hình phát triển

̣c K

kinh tế của các nước trên thế giới… ảnh hưởng trực tiếp tới các hoạt động mở rộng thị
trường tiêu thụ sản phẩm cũng như việc lựa chọn và sử dụng các yếu tố đầu vào của

ho

doanh nghiệp. Do vậy mà nó tác động trực tiếp tới hiệu quả hoạt động của các doanh

ại

nghiệp. Môi trường kinh tế ổn định cũng như chính trị trong khu vực ổn định là cơ sở

Đ

để các doanh nghiệp trong khu vực tiến hành các hoạt động sản xuất kinh doanh thuận
lợi góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh.

̀ng

 Mơi trường chính trị, luật pháp

Tr
ươ


Mơi trường chính trị ổn định luôn luôn là tiền đề cho việc phát triển và mở rộng
các hoạt động đầu tư của các doanh nghiệp, các tổ chức cá nhân trong và ngoài nước.
Các hoạt động đầu tư nó lại tác động trở lại rất lớn tới các hiệu quả hoạt động kinh
doanh của các doanh nghiệp.
Môi trường pháp lý bao gồm luật, các văn bản dưới luật, các quy trình quy phạm
kỹ thuật sản xuất tạo ra một hành lang cho các doanh nghiệp hoạt động, các hoạt động
của doanh nghiệp như sản xuất kinh doanh cái gì, sản xuất bằng cách nào, bán cho ai ở
đâu, nguồn đầu vào lấy ở đâu đều phải dựa vào các quy định của pháp luật. Các doanh
nghiệp phải chấp hành các quy định của pháp luật, phải thực hiện các nghĩa vụ của
mình với nhà nước, với xã hội và với người lao động như thế nào là do luật pháp quy
SVTH: Huỳnh Thị Thu Thủy

Lớp: K49D KH-ĐT

10


GVHD: TS. Lê Nữ Minh Phương

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

định (nghĩa vụ nộp thuế, trách nhiệm đảm bảo vệ sinh môi trường, đảm bảo đời sống
cho cán bộ công nhân viên trong doanh nghiệp… ). Có thể nói luật pháp là nhân tố
kìm hãm hoặc khuyến khích sự tồn tại và phát triển của các doanh nghiệp, do đó ảnh
hưởng trực tiếp tới các kết quả cũng như hiệu quả của các hoạt động sản xuất kinh
doanh của các doanh nghiệp.
 Mơi trường văn hóa – xã hội
Tình trạng thất nghiệp, trình độ giáo dục, phong cách, lối sống, phong tục, tập


́



quán, tâm lý xã hội… đều tác động một cách trực tiếp hoặc gián tiếp tới hiệu quả hoạt

́H

động kinh doanh của mỗi doanh nghiệp, có thể theo hai chiều hướng tích cực hoặc tiêu



cực. Nếu khơng có tình trạng thất nghiệp, người lao động có nhiều cơ hội lựa chọn
việc làm thì chắc chắn chi phí sử dụng lao động của doanh nghiệp sẽ cao do đó làm

in

h

giảm hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp và ngược lại nếu tình trạng thất
nghiệp là cao thì chi phí sử dụng lao động của doanh nghiệp sẽ giảm làm tăng hiệu quả

̣c K

hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, nhưng tình trạng thất nghiệp cao sẽ làm cho
cầu tiêu dùng giảm và có thể dẫn đến tình trạng an ninh chính trị mất ổn định, do vậy

ho

lại làm giảm hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Trình độ văn hoá ảnh


ại

hưởng tới khả năng đào tạo cũng như chất lượng chuyên môn và khả năng tiếp thu các

Đ

kiến thức cần thiết của đội ngũ lao động, phong cách, lối sống, phong tục, tập quán,
tâm lý xã hội… nó ảnh hưởng tới cầu về sản phẩm của các doanh nghiệp. Nên nó ảnh

̀ng

hưởng trực tiếp tới hiệu quả hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp.

Tr
ươ

 Môi trường kinh tế
Các chính sách kinh tế của nhà nước, tốc độ tăng trưởng nền kinh tế quốc dân,

tốc độ lạm phát, thu nhập bình quân trên đầu người… là các yếu tố tác động trực tiếp
tới cung cầu của từng doanh nghiệp. Nếu tốc độ tăng trưởng nền kinh tế quốc dân cao,
các chính sách của Chính phủ khuyến khích các doanh nghiệp đầu tư mở rộng sản
xuất, sự biến động tiền tệ là không đáng kể, lạm phát được giữ mức hợp lý, thu nhập
bình quân đầu người tăng… sẽ tạo điều kiện cho các doanh nghiệp phát triển sản xuất,
nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh và ngược lại.
 Điều kiện tự nhiên, môi trường sinh thái và cơ sở hạ tầng

SVTH: Huỳnh Thị Thu Thủy


Lớp: K49D KH-ĐT

11


GVHD: TS. Lê Nữ Minh Phương

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

Các điều kiện tự nhiên như: các loại tài nguyên khoáng sản, vị trí địa lý, thời tiết
khí hậu,… ảnh hưởng tới chi phí sử dụng nguyên vật liệu, nhiên liệu, năng lượng, ảnh
hưởng tới mặt hàng kinh doanh, năng suất chất lượng sản phẩm, ảnh hưởng tới cung
cầu sản phẩm do tính chất mùa vụ… do đó ảnh hưởng tới hiệu quả hoạt động kinh
doanh của các doanh nghiệp trong vùng.
Tình trạng môi trường, các vấn đề về xử lý phế thải, ô nhiễm, các ràng buộc xã
hội về môi trường,… đều có tác động nhất định đến chi phí kinh doanh, năng suất và

́



chất lượng sản phẩm. Một môi trường trong sạch thống mát sẽ trực tiếp làm giảm chi

́H

phí kinh doanh, nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm tạo điều kiện cho doanh



nghiệp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh.


Cơ sở hạ tầng của nền kinh tế nó quyết định sự phát triển của nền kinh tế cũng

in

h

như sự phát triển của các doanh nghiệp. Hệ thống đường xá, giao thông, hệ thống
thông tin liên lạc, hệ thống ngân hàng tín dụng, mạng lưới điện quốc gia… ảnh hưởng

̣c K

tới chi phí kinh doanh, khả năng nắm bắt thông tin, khả năng huy động và sử dụng
vốn, khả năng giao dịch thanh toán… của các doanh nghiệp do đó ảnh hưởng rất lớn

ho

tới hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.

ại

 Môi trường khoa học kỹ thuật cơng nghệ

Đ

Tình hình phát triển khoa học kỹ thuật cơng nghệ, tình hình ứng dụng của khoa
học kỹ thuật và công nghệ vào sản xuất trên thế giới cững như trong nước ảnh hưởng

̀ng


tới trình độ kỹ thuật công nghệ và khả năng đổi mới kỹ thuật công nghệ của doanh

Tr
ươ

nghiệp do đó ảnh hưởng tới năng suất chất lượng sản phẩm tức là ảnh hưởng tới hiệu
quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
Nhân tố thuộc môi trường vi mô

 Sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp hiện có trong ngành
Mức độ cạnh tranh giữa các doanh nghiệp trong cùng một ngành với nhau ảnh

hưởng trực tiếp tới lượng cung cầu sản phẩm của mỗi doanh nghiệp, ảnh hưởng tới giá
bán, tốc độ tiêu thụ sản phẩm… do vậy ảnh hưởng tới hiệu quả hoạt động kinh doanh
của mỗi doanh nghiệp.
 Khả năng gia nhập mới của các doanh nghiệp

SVTH: Huỳnh Thị Thu Thủy

Lớp: K49D KH-ĐT

12


GVHD: TS. Lê Nữ Minh Phương

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

Trong cơ chế thị trường ở nước ta hiện nay trong hầu hết các lĩnh vực, các ngành
nghề sản xuất kinh doanh có mức doanh lợi cao thì đều bị rất nhiều các doanh nghiệp

khác nhóm ngó và sẵn sàng đầu tư vào lĩnh vực đó nếu như khơng có sự cản trở từ
phía chính phủ. Vì vậy buộc các doanh nghiệp trong các ngành có mức doanh lợi cao
đều phải tạo ra các hàng rào cản trở sự ra nhập mới bằng cách khai thác triệt để các lợi
thế riêng có của doanh nghiệp, bằng cách định giá phù hợp (mức ngăn chặn sự gia
nhập, mức giá này có thể làm giảm mức doanh lợi) và tăng cường mở rộng chiếm lĩnh

́



thị trường. Do vậy ảnh hưởng tới hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.

́H

 Sản phẩm thay thế



Hầu hết các sản phẩm của doanh nghiệp đều có sản phẩm thay thế, số lượng chất
lượng, giá cả, mẫu mã bao bì của sản phẩm thay thế, các chính sách tiêu thụ của các

in

h

sản phẩm thay thế ảnh hưởng rất lớn tới lượng cung cầu, chất lượng, giá cả và tốc độ

động kinh doanh của doanh nghiệp.
 Người cung ứng


̣c K

tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp. Do đó ảnh hưởng tới kết quả và hiệu quả hoạt

ho

Các nguồn lực đầu vào của một doanh nghiệp được cung cấp chủ yếu bởi các

ại

doanh nghiệp khác, các đơn vị kinh doanh và các cá nhân. Việc đảm bảo chất lượng,

Đ

số lượng cũng như giá cả các yếu tố đầu vào của doanh nghiệp phụ thuộc vào tính chất
của các yếu tố đó, phụ thuộc vào tính chất của người cung ứng và các hành vi của họ.

̀ng

Nếu các yếu tố đầu vào của doanh nghiệp là khơng có sự thay thế và do các nhà độc

Tr
ươ

quyền cung cấp thì việc đảm bảo yếu tố đầu vào của doanh nghiệp phụ thuộc vào các
nhà cung ứng rất lớn, chi phí về các yếu tố đầu vào của doanh nghiệp phụ thuộc vào
các nhà cung ứng rất lớn, chi phí về các yếu tố đầu vào sẽ cao hơn bình thường nên sẽ
làm giảm hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Còn nếu các yếu tố đầu
vào của doanh nghiệp là sẵn có và có thể chuyển đổi thì việc đảm bảo về số lượng,
chất lượng cũng như hạ chi phí về các yếu tố đầu vào là dễ dàng và khơng bị phụ thuộc

vào người cung ứng thì sẽ nâng cao được hiệu quả hoạt động kinh doanh.
 Người mua
Khách hàng là một vấn đề vô cùng quan trọng và được các doanh nghiệp đặc biệt
quan tâm chú ý. Nếu như sản phẩm của doanh nghiệp sản xuất ra mà khơng có người
SVTH: Huỳnh Thị Thu Thủy

Lớp: K49D KH-ĐT

13


×