ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KINH TẾ PHÁT TRIỂN
́
h
tê
́H
uê
----------
̣c K
in
KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
ho
MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ
ại
HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
Tr
ươ
̀ng
Đ
LIÊN MINH GIAI ĐOẠN 2015 – 2017
HÀ THỊ ANH
Niên khóa: 2015 – 2019
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KINH TẾ PHÁT TRIỂN
́
tê
́H
uê
----------
̣c K
in
h
KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ
ho
HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
̀ng
Đ
ại
LIÊN MINH GIAI ĐOẠN 2015 - 2017
Giáo viên hướng dẫn:
Lớp : K49D- KHĐT
Th.S Trần Công Dũng
Tr
ươ
SVTH: Hà Thị Anh
Niên khóa: 2015 – 2019
Huế, tháng 1 năm 2019
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS.Trần Cơng Dũng
Lời cảm ơn
Để có thể hồn thành đề tài tốt nghiệp của mình, tơi xin được gửi lời cảm ơn tới
tất cả các Thầy Cô giáo trong khoa Kinh Tế Phát Triển, bộ môn Kế Hoạch Đầu Tư đã
tạo mọi điều kiện giúp đỡ để tơi hồn thành đề tài một cách thuận lợi nhất.
Tôi cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất tới Thầy giáo Th.S Trần Công
́
uê
Dũng, người đã trực tiếp hướng dẫn từ khi nảy ra ý tưởng đến khi hồn thành đề tài
́H
của mình. Thầy đã tận tình hướng dẫn và truyền đạt kinh nghiệm quý báu của mình
trong suốt q trình tơi thực hiện khóa luận tốt nghiệp, bên cạnh những kiến thức, kĩ
tê
năng khi thực hiện đề tài cũng như trong suốt quá trình thực tập tại cơ sở thực tập,
in
tơi có thể hồn thành đề tài một cách tốt nhất.
h
Thầy cịn tận tình chỉ bảo, động viên, đóng góp ý kiến, sửa chữa, cung cấp tài liệu để
̣c K
Tôi xin gửi lời cảm ơn tới ban lãnh đạo, các anh, các chị trong công ty cổ phần
Liên Minh, đặc biệt là anh Phan Đình Hưng, người đã trực tiếp hướng dẫn tôi từ khi
ho
mới ngày đầu vào thực tập tại công ty. Các anh chị đã hết sức tạo điều kiện, giúp đỡ,
hướng dẫn công việc tận tình, cung cấp những số liệu cần thiết để tơi có thể hồn
ại
thành đề tài của mình. Khi làm việc tại công ty, tôi học hỏi được rất nhiều điều từ
Đ
phong cách làm việc đến cách đối xử với anh chị đồng nghiệp trong công ty, đặc biệt
̀ng
hơn nữa là thái độ học tập và làm việc một cách nghiêm túc để với những kinh nghiệm
Tr
ươ
đó sẽ là những hành trang cần thiết cho sau này.
Cuối cùng, tôi xin cảm ơn chân thành đến ba mẹ, những người thân và bạn bè đã
ủng hộ, động viên tôi, quan tâm giúp đỡ trong suốt thời gian qua để tơi hồn thành tốt
nhất khóa luận tốt nghiệp của mình
Huế, ngày tháng năm 2019
Sinh viên
Hà Thị Anh
SVTH: Hà Thị Anh
i
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS.Trần Cơng Dũng
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN..............................................................................................................................i
MỤC LỤC ..................................................................................................................................ii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU.................................................................v
DANH MỤC BẢNG BIỂU.......................................................................................................vi
DANH MỤC BIỂU ĐỒ ...........................................................................................................vii
́
uê
DANH MỤC SƠ ĐỒ................................................................................................................vii
́H
TÓM TẮT NỘI DUNG NGHIÊN CỨU.................................................................................viii
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ...........................................................................................................1
tê
1. Tính cấp thiết của đề tài..........................................................................................................1
h
2. Mục tiêu nghiên cứu ...............................................................................................................2
in
3. Phương pháp nghiên cứu ........................................................................................................2
̣c K
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ..........................................................................................3
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU.........................................................4
ho
CHƯƠNG 1: NHỮNG LÍ LUẬN CHUNG VỀ ĐẦU TƯ VÀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG
ĐẦU TƯ.....................................................................................................................................4
ại
I. CƠ SỞ LÍ LUẬN ....................................................................................................................4
1.1. Lý luận chung về đầu tư ...................................................................................................... 4
Đ
1.1.1. Khái niệm đầu tư .............................................................................................................. 4
̀ng
1.1.2. Các đặc trưng của hoạt động đầu tư ......................................................................5
Tr
ươ
1.2. Vai trò của đầu tư ................................................................................................................ 5
1.2.1. Vai trị của đầu tư đối với tồn bộ nền kinh tế ................................................................. 5
1.2.2. Vai trò của đầu tư đối với sự phát triển của doanh nghiệp...............................................7
1.3. Phân loại đầu tư ...................................................................................................................8
1.4. Hiệu quả của hoạt động đầu tư ............................................................................................9
1.4.1. Khái niệm về hiệu quả hoạt động đầu tư ..........................................................................9
1.4.2. Các nguyên tắc để xác định hiệu quả hoạt động đầu tư ...................................................9
1.4.3. Phân loại hiệu quả hoạt động đầu tư...............................................................................11
1.5.2. Hệ thống chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh tế - xã hội ......................................................16
1.6. Các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định đầu tư ....................................................................18
1.6.1. Chính sách quản lí kinh tế của Nhà nước............................................................19
SVTH: Hà Thị Anh
ii
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS.Trần Cơng Dũng
1.6.2. Thị trường và cạnh tranh .....................................................................................19
1.6.3. Chi phí tài chính (lợi tức vay vốn và thuế trong kinh doanh) .............................20
1.6.4. Sự tiến bộ của khoa học và công nghệ ................................................................20
1.6.5. Mức độ rủi ro của dự án đầu tư ...........................................................................21
1.6.6. Khả năng tài chính của doanh nghiệp .................................................................21
II. CƠ SỞ THỰC TIỄN............................................................................................................20
2.1. Tổng quan về ngành công nghiệp nội thất nhựa ở Việt Nam ............................................20
́
uê
2.2. Đặc điểm của ngành nội thất nhựa Việt Nam....................................................................23
́H
2.3. Cơ hội và thách thức đối với đầu tư trong ngành nội thất nhựa Việt Nam...............................24
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG CỦA HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ TẠI CÔNG
tê
TY CỐ PHẦN LIÊN MINH GIAI ĐOẠN 2015 – 2017 ......................................................26
h
2.1. Tổng quan về công ty cổ phần Liên Minh.........................................................................26
in
2.1.1. Một số thông tin về công ty Cổ phần Liên Minh ...........................................................26
̣c K
2.1.2. Quá trình hình thành và phát triển ..................................................................................26
2.1.3. Chức năng, nhiệm vụ của công ty ..................................................................................27
ho
2.2. Tổ chức bộ máy quản lý ....................................................................................................28
2.2.1 Tổ chức bộ máy quản lý của công ty...............................................................................28
ại
2.2.2. Chức năng và nhiệm vụ của các phịng ban trong cơng ty .............................................29
Đ
2.3. Điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội, thách thức của công ty .....................................................30
2.4. Thực trạng hoạt động đầu tư tại công ty cổ phần Liên Minh ............................................31
̀ng
2.4.1. Thực trạng đầu tư vào công ty........................................................................................31
Tr
ươ
2.4.1.1. Đặc điểm đầu tư của công ty .......................................................................................31
2.4.1.2. Nguồn vốn đầu tư của công ty theo nguồn vốn vay và vốn chủ sở hữu......................32
1.4.1.3. Nguồn vốn đầu tư của công ty theo nguồn vốn cố định và vốn lưu động ...................38
2.4.2. Tình hình đầu tư vào máy móc thiết bị, cơ sở hạ tầng ................................................... 42
2.4.3. Tình hình đầu tư vào nguồn nhân lực của cơng ty ......................................................... 46
2.4.4. Tình hình đầu tư vào hoạt động xuất khẩu của công ty ......................................50
2.5. Một số đánh giá về hoạt động đầu tư tại công ty Cổ phần Liên Minh giai đoạn 2015 – 2017...........52
2.5.1. Hiệu quả hoạt động tài chính tại cơng ty ........................................................................52
2.5.2. Hiệu quả kinh tế xã hội...................................................................................................56
2.6. Một số hạn chế trong hoạt động nâng cao hiệu quả đầu tư của cơng ty cổ phần Liên Minh ......59
2.6.1. Khó khăn về vốn.............................................................................................................59
SVTH: Hà Thị Anh
iii
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS.Trần Cơng Dũng
2.6.2. Hạn chế trong việc đầu tư vào máy móc thiết bị ............................................................59
2.6.3. Hạn chế trong đầu tư vào nguồn nhân lực...................................................................... 59
2.6.4. Hạn chế trong đầu tư về hoạt động xuất khẩu .....................................................60
2.7. Nguyên nhân dẫn đến những hạn chế trên ........................................................................ 60
2.7.1. Nguyên nhân chủ quan ...................................................................................................60
2.7.2. Nguyên nhân khách quan ...............................................................................................61
CHƯƠNG III: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG
́
uê
ĐẦU TƯ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN LIÊN MINH.............................................................62
3.1.1. Dự báo tình hình .............................................................................................................62
́H
3.1.2. Mục tiêu..........................................................................................................................62
tê
3.2. Phương hướng đầu tư của công ty Cổ phần Liên Minh giai đoạn 2015- 2018 .................63
3.2.1. Đầu tư chiều sâu nâng cao chất lượng sản phẩm............................................................63
in
h
3.2.2. Đầu tư mở rộng sản xuất để tạo ra sự thay đổi căn bản về chất lượng...........................64
3.2.3. Cơ cấu nguồn vốn đầu tư giai đoạn 2015-2018..............................................................64
̣c K
3.3. Một số giải pháp nâng cao nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động đầu tư của công ty cổ phần
Liên Minh .................................................................................................................................65
ho
3.3.1. Giải pháp về vốn.............................................................................................................65
3.3.2. Giải pháp về máy móc, trang thiết bị..............................................................................66
ại
3.3.3. Giải pháp phát triển nguồn nhân lực của công ty ...........................................................68
Đ
3.3.4. Các giải pháp khi đầu tư vào tài sản vơ hình..................................................................69
̀ng
3.3.5. Giải pháp về thị trường...................................................................................................70
3.3.6. Giải pháp nâng cao năng lực, chức năng của cơ cấu bộ máy tổ chức ............................72
Tr
ươ
3.3.7. Giải pháp nâng cao sự quản lí của các nhà lãnh đạo ......................................................72
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ............................................................................74
1.Kết luận .................................................................................................................................74
2.Kiến nghị ...............................................................................................................................74
TÀI LIỆU THAM KHẢO......................................................................................................76
SVTH: Hà Thị Anh
iv
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS.Trần Cơng Dũng
GDP
: Tổng sản phẩm quốc nội
FTA
: Hiệp định thương mại tự do
VPA
: Hiệp hội Nhựa Việt Nam
FPTS
: Cơng ty chứng khốn FPT
EU
: Liên Minh Châu Âu
WTO
: Tổ chức thương mại thế giới
VĐT
: Vốn đầu tư
ĐVT
: Đơn vị tính
CSH
: Chủ sở hữu
VLĐ
: Vốn lưu động
VCĐ
: Vốn cố định
TSNH
: Tài sản ngắn hạn
tê
: Khu công nghiệp
̀ng
Đ
KCN
SXKD
h
in
̣c K
ho
: Tài sản dài hạn
ại
TSDH
TSCĐ
́
: Hiệu quả sử dụng vốn
́H
ICOR
uê
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU
Tr
ươ
BH và CCDV
: Tài sản cố định
: Sản xuất kinh doanh
: Bán hàng và cung cấp dịch vụ
VCSH
: Vốn chủ sở hữu
TS
: Tài sản
NHTM
: Ngân hàng thương mại
TD
: Tín dụng
GTGT
: Giá trị gia tăng
LN – DT – CP
: Lợi nhuận – Doanh thu – Chi phí
SVTH: Hà Thị Anh
v
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS.Trần Cơng Dũng
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.2:
Cơ cấu nguồn vốn của công ty Liên Minh giai đoạn 2015 – 2017 .....................34
Bảng 2.3:
Cơ cấu nguồn vốn vay của công ty Liên Minh giai đoạn 2015 – 2017...............36
Bảng 2.4:
Cơ cấu nguồn vốn CSH của công ty Liên Minh giai đoạn 2015 – 2017.............37
Bảng 2.5:
Cơ cấu nguồn vốn của công ty Liên Minh giai đoạn 2015 – 2017 .....................38
Bảng 2.6:
Tình hình biến động của VLĐ của cơng ty Liên Minh giai đoạn 2015 – 2017 ..39
Bảng 2.7:
Tình hình biến động VCĐ của công ty Liên Minh giai đoạn 2015 – 2107 ........41
Bảng 2.8:
Tình hình đầu tư máy móc và thiết bị của cơng ty Liên Minh ............................43
Bảng 2.9:
Tình hình đầu tư vào máy móc thiết bị, cơ sở hạ tầng giai đoạn 2015 – 2017 ...44
tê
́H
́
Tổng nguồn vốn đầu tư của công ty Liên Minh giai đoạn 2015 - 2017..............32
Bảng 2.1:
h
Bảng 2.10: Tình hình lao động của cơng ty giai đoạn 2015 – 2017 ......................................46
in
Bảng 2.11: Vốn đầu tư phát triển nguồn nhân lực của công ty giai đoạn 2015 – 2017.........48
̣c K
Bảng 2.12 : Tình hình xuất khẩu sản phẩm của công ty Cổ phần Liên Minh theo thị trường
xuất khẩu giai đoạn 2015 – 2017 ........................................................................50
ho
Bảng 2.13: Vốn đầu tư cho hoạt động xuất khẩu của công ty Cổ phần Liên Minh giai đoạn
2015 – 2017.........................................................................................................52
ại
Bảng 2.14: Tình hình kết quả SXKD của cơng ty giai đoạn 2015 – 2017 ............................53
Bảng 2.15: Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty giai
Đ
đoạn 2015 - 2017.................................................................................................55
Cơ cấu nguồn vốn đầu tư giai đoạn 2018 – 2020................................................64
Tr
ươ
Bảng 3.1:
̀ng
Bảng 2.16: Tổng mức nộp ngân sách nhà nước giai đoạn 2015 – 2017................................57
SVTH: Hà Thị Anh
vi
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS.Trần Cơng Dũng
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1:
Tổng vốn đầu tư của công ty Cổ phần Liên Minh giai đoạn 2015 – 2017 .......33
Biểu đồ 2.2:
Cơ cấu nguồn vốn của công ty Liên Minh giai đoạn 2015 – 2017 ...................35
Biểu đồ 2.3:
Cơ cấu nguồn vốn của công ty Liên Minh giai đoạn 2015 – 2017 ...................39
Biểu đồ 2.4:
Vốn đầu tư phát triển nguồn nhân lực của công ty Liên Minh giai đoạn 2015 –
́
Cơ cấu ngành nhựa Việt Nam theo doanh thu năm 2015 .................................22
uê
Biểu đồ 1.1:
Giá trị xuất khẩu của công ty Cổ phần Liên Minh giai đoạn 2015 – 2017.......51
̣c K
in
h
tê
Biểu đồ 2.5:
́H
2017...................................................................................................................49
ho
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Tr
ươ
̀ng
Đ
ại
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty Cổ phần Liên Minh............................29
SVTH: Hà Thị Anh
vii
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS.Trần Cơng Dũng
TĨM TẮT NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
Với mục đích nghiên cứu về đầu tư và các hoạt động đầu tư, đề tài tập trung phân
tích đánh giá về hoạt động đầu tư của công ty cổ phần Liên Minh giai đoạn 2015 2017 nhằm bao quát về cái nhìn tổng quan thực trạng đầu tư của cơng ty, nắm bắt
được những khó khăn, hạn chế, điểm mạnh, điểm yếu. Từ đó, đưa ra những giải pháp
khắc phục nhằm đưa lại hiệu quả cho hoạt động đầu tư của công ty trong tương lai.
́
uê
Dữ liệu phục vụ đề tài là số liệu thứ cấp được cung cấp từ phịng Kế tốn – Kế
́H
hoạch thuộc cơng ty Cổ phần Liên Minh cùng với các báo cáo, dữ liệu liên quan và tìm
tê
hiểu thơng tin qua sách báo, internet. Đề tài sử dụng kết hợp các phương pháp luận
chứng, phân tích, thống kê, tổng hợp, so sánh để tạo ra số liệu thứ cấp cung cấp trong
in
h
đề tài, đưa lại cái nhìn tổng quan về hoạt động đầu tư của cơng ty.
̣c K
Qua q trình nghiên cứu, cùng với việc đi tìm hiểu vấn đề và chỉ ra thực trạng,
những hạn chế, tồn tại trong công ty đã giúp tơi có cái nhìn tổng quan hơn về vấn đề
ho
nghiên cứu, về hoạt động đầu tư nói chung và đánh giá được hiệu quả hoạt động đầu tư
của công ty Cổ phần Liên Minh nói riêng. Bên cạnh đó, đưa ra được những ý kiến
ại
tham khảo giúp công ty phát huy được những thành tựu đã đạt được, khắc phục những
Tr
ươ
̀ng
trong tương lai.
Đ
khó khăn hạn chế để góp phần đưa công ty từng bước đi lên, phát triển vững mạnh hơn
SVTH: Hà Thị Anh
viii
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS.Trần Cơng Dũng
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong nền kinh tế thị trường cạnh tranh khốc liệt hiện nay, để duy trì và phát
triển hoạt động sản xuất kinh doanh buộc các doanh nghiệp phải phát huy triệt để
mọi tiềm lực, mọi thế mạnh sẵn có của mình nhằm tạo lợi thế bằng hoặc hơn các
doanh nghiệp khác, tạo ra chỗ đứng cho doanh nghiệp trên thị trường. Việc phát huy
́
uê
tốt nguồn lực là cả một quá trình cần được lên kế hoạch cụ thể chi tiết dựa trên
́H
những yếu tố chủ quan và khách quan để từ đó đưa ra những chính sách tối ưu nhất
tê
đối với doanh nghiệp. Trong đó, hoạt động đầu tư đóng vai trị quan trọng trong vấn
in
cho sự phát triển của toàn doanh nghiệp.
h
đề sử dụng nguồn lực một cách hiệu quả nhất, đầu tư đạt hiệu quả cao sẽ là mấu chốt
Tuy nhiên, hoạt động đầu tư không phải dễ, đầu tư liên quan trực tiếp tới nhiều
̣c K
yếu tố như vốn, các biến động bên trong và bên ngoài doanh nghiệp. Là một nhà
quản lí cần nắm bắt được thời thế, thực trạng của doanh nghiệp mình để đưa ra được
ho
những chiến lược, biện pháp quản lí hoạt động đầu tư một cách tốt nhất, phân bổ
ại
nguồn lực một cách hợp lí nhất, đây là bài tốn khó khơng riêng của bất kì một
Đ
doanh nghiệp nào.
Công ty Cổ phần Liên Minh là một công ty hoạt động kinh doanh từ năm 2009
̀ng
với các mặt hàng sản xuất chủ yếu là đan lát mộc mĩ nghệ, bàn ghế và các loại vật
Tr
ươ
dụng khác trong gia đình được làm từ sợi nhựa mây tổng hợp, qua nhiều năm đã khẳng
định được mình trên thị trường nội địa và vươn ra ngoài thị trường quốc tế. Tuy nhiên,
trong bối cảnh thị trường hội nhập, mở cửa và cạnh tranh hiện nay đã đặt ra nhiều cơ
hội và thách thức lớn đối với doanh nghiệp, để đứng vững được trong mơi trường khắc
nghiệt đó, cơng ty cần có những chính sách, chiến lược cụ thể, phát huy lợi thế nhằm
phát triển thị trường trong nước và thâm nhập mạnh vào thị trường nước ngoài, đồng
thời để ứng phó với những biến động trên thị trường. Chính vì vậy, hoạt động đầu tư
đóng vai trị cực kì to lớn, là yếu tố sống cịn của cơng ty, đầu tư đúng lúc đúng chỗ sẽ
phát huy được một cách tối đa nguồn lực, nắm bắt được cơ hội, nâng cao khả năng
cạnh tranh, đưa công ty từng bước đi lên, phát triển vững mạnh hơn.
SVTH: Hà Thị Anh
1
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS.Trần Cơng Dũng
Qua q trình thực tập tại phịng Kế hoạch thuộc cơng ty cổ phần Liên Minh,
nhận thấy được tầm quan trọng của hoạt động đầu tư, tôi đã quyết định lựa chọn đề tài:
“Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động đầu tư tại công ty Cổ phần
Liên Minh giai đoạn 2015 - 2017”. Đây là vấn đề cấp thiết đối với cơng ty, có tính
thực tiễn và ứng dụng cao cần được quan tâm nghiên cứu.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu tổng quát: Trên cơ sở tổng hợp, phân tích, đánh giá thực trạng hoạt
́
uê
động đầu tư của doanh nghiệp, từ đó đề ra những định hướng và các biện pháp nhằm
́H
nâng cao hiệu quả hoạt động đầu tư của công ty Cổ phần Liên Minh.
tê
Mục tiêu cụ thể:
- Hệ thống hóa những vấn đề lí luận và thực tiễn liên quan đến hoạt động đầu tư
in
h
của công ty cổ phần Liên Minh.
- Đánh giá thực trạng hoạt động đầu tư của công ty giai đoạn 2015 - 2017.
̣c K
- Đánh giá hiệu quả hoạt động đầu tư của công ty giai đoạn 2015 - 2017.
- Đề xuất giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động đầu tư của công ty Cổ
ho
phần Liên Minh.
ại
3. Phương pháp nghiên cứu
Đ
Đề tài đã sử dụng hệ thống các phương pháp sau:
- Nghiên cứu tài liệu: Đọc, tham khảo các tài liệu, giáo trình, các báo cáo liên
̀ng
quan đến hoạt động đầu tư,…
Tr
ươ
- Phương pháp tổng hợp và xử lí số liệu: Xem xét các văn bản, chính sách, các
báo cáo tổng kết của các cấp các ngành và các nguồn số liệu thống kê. Tổng hợp trên
sách báo, các trang web có nội dung liên quan, các báo cáo tổng kết hội nghị, hội thảo
cùng những nghiên cứu đã được tiến hành.
- Phương pháp phân tích, thống kê: Sau khi có các tài liệu cụ thể, tiến hành lập
bảng biểu, đồ thị. Thực hiện tính tốn, phân tích và so sánh các chỉ tiêu bằng phần
mềm excel,…
- Phương pháp chuyên gia: Trong q trình thực hiện đề tài, tơi có trao đổi và
tham khảo ý kiến của cán bộ có chun mơn, giáo viên hướng dẫn, người có liên quan
đến vấn đề nghiên cứu nhằm hoàn thiện nội dung nghiên cứu của mình.
SVTH: Hà Thị Anh
2
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS.Trần Cơng Dũng
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Hoạt động đầu tư và một số giải pháp nhằm nâng cao
hiệu quả hoạt động đầu tư tại công ty Cổ phần Liên Minh.
Phạm vi nghiên cứu:
- Về không gian: Đề tài nghiên cứu thực trạng hoạt động đầu tư và một số giải
pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động đầu tư tại công ty Cổ phần Liên Minh.
- Về thời gian: Đánh giá thực trạng hoạt động đầu tư giai đoạn 2015 - 2017 và đề
́
Tr
ươ
̀ng
Đ
ại
ho
̣c K
in
h
tê
́H
uê
xuất giải pháp cho năm 2018.
SVTH: Hà Thị Anh
3
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS.Trần Cơng Dũng
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: NHỮNG LÍ LUẬN CHUNG VỀ ĐẦU TƯ VÀ HIỆU QUẢ
HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ
I. CƠ SỞ LÍ LUẬN
1.1. Lý luận chung về đầu tư
́
́H
uê
1.1.1. Khái niệm đầu tư
Cho đến nay, có rất nhiều khái niệm về đầu tư, đứng trên nhiều góc độ khác nhau
tê
thì sẽ có nhiều cách hiểu khác nhau:
h
- Trong lí thuyết kinh tế hay kinh tế hay kinh tế học vi mô, đầu tư là số tiền mua
̣c K
xuất trong tương lai (Nguồn: Wikipedia).
in
một đơn vị thời gian của hàng hóa không được tiêu thụ mà sẽ được sử dụng cho sản
- Theo luật đầu tư: Đầu tư là việc nhà đầu tư bỏ vốn bằng các loại tài sản hữu
ho
hình hoặc vơ hình để hình thành tài sản tiến hành các hoạt động đầu tư (Theo Luật đầu
ại
tư năm 2005).
Đ
- Theo lí thuyết quản trị: Đầu tư là q trình sử dụng các nguồn lực về tài chính,
̀ng
lao động, tài nguyên thiên nhiên và các tài sản vật chất khác nhằm trực tiếp hoặc gián
tiếp tái sản xuất giản đơn và tái sản xuất mở rộng các cơ sở vật chất kĩ thuật của nền
Tr
ươ
kinh tế.
Tuy nhiên có thể hiểu một cách chung nhất: “Đầu tư là sự hi sinh các nguồn lực
ở hiện tại để tiến hành các hoạt động nhằm thu được các kết quả, thực hiện được
những mục tiêu nhất định trong tương lai” (Theo Giáo trình lập dự án đầu tư - NXB
Thống Kê 2005).
Đầu tư là một hoạt động tài chính của doanh nghiệp, quyết định đến sự phát triển
và tồn tại của doanh nghiệp ở hiện tại và tương lai. Có thể hiểu đầu tư là sự bỏ vốn có
tính chất dài hạn nhằm hình thành và bổ sung những tài sản cần thiết để thực hiện
những mục tiêu kinh doanh lâu dài của doanh nghiệp.
SVTH: Hà Thị Anh
4
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS.Trần Cơng Dũng
Các nguồn lực sử dụng có thể là tiền, tài nguyên thiên nhiên, là sức lao động, là
trí tuệ. Những kết quả đạt được có thể là tài sản về vật chất, tài sản tinh thần, tài sản trí
tuệ và nguồn nhân lực có đủ điều kiện để làm việc với năng suất cao hơn.
1.1.2. Các đặc trưng của hoạt động đầu tư
Như vậy, hoạt động đầu tư có những đặc trưng sau đây:
Thứ nhất, đây là hoạt động dài hạn, vốn đầu tư được đưa vào quá trình sản xuất
kinh doanh trong một khoảng thời gian dài, thời gian thu hồi vốn dài.
́
uê
Thứ hai, để thực hiện được hoạt động đầu tư, đòi hỏi doanh nghiệp phải có
́H
lượng vốn lớn, lượng vốn này được dùng để tài trợ cho các tài sản cần thiết cho hoạt
tê
động của dự án.
in
bất ổn trong tương lai khó dự đốn trước được.
h
Thứ ba, là hoạt động thường gặp nhiều rủi ro do thời gian dài mà những yếu tố
Thứ tư, hoạt động đầu tư thường tạo ra bước phát triển căn bản cho doanh
̣c K
nghiệp.
Thứ năm, hoạt động đầu tư của doanh nghiệp bao giờ cũng nhằm đạt được
ho
những mục tiêu nhất định như: mở rộng năng lực sản xuất kinh doanh, thâm nhập và
ại
chiếm lĩnh thị trường mới, hạ giá thành sản phẩm, tối đa hóa lợi nhuận,...
Đ
Tất cả những mục tiêu trên đều nhằm đạt tới mục đích cuối cùng của mọi doanh
nghiệp là tối đa hóa giá trị tài sản của chủ sở hữu, góp phần khơng ngừng tăng trưởng
̀ng
và phát triển.
Tr
ươ
Tóm lại: Hoạt động đầu tư là hoạt động bỏ vốn nhằm thu lợi trong tương lai,
khơng phân biệt hình thức thực hiện, nguồn gốc của vốn,... Mọi hoạt động có các đặc
trưng trên đều được coi là hoạt động đầu tư.
1.2. Vai trò của đầu tư
1.2.1. Vai trò của đầu tư đối với toàn bộ nền kinh tế
Từ việc xem xét bản chất của đầu tư, có thể thấy đầu tư là nhân tố quan trọng để
phát triển kinh tế, là chìa khóa của sự tăng trưởng.
Đầu tư là nhân tố quan trọng tác động đến sự tăng trưởng và phát triển của nền
kinh tế
SVTH: Hà Thị Anh
5
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS.Trần Cơng Dũng
Đối với một nền kinh tế, hoạt động đầu tư có ý nghĩa đặc biệt quan trọng, nó
khơng chỉ đóng vai trị q trình tái sản xuất của xã hội mà còn tạo ra những cú hích
cho sự phát triển của nền kinh tế.
Qua chỉ số ICOR ta thấy rõ như sau:
ICOR = I/∆Y = I/ ∆GDP
Suy ra: ∆GDP = I/ ICOR
́
phụ thuộc vào vốn đầu tư.
́H
Đầu tư tác động đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế
uê
Ta thấy, nếu chỉ số ICOR khơng đổi, mức tăng trưởng của nền kinh tế hồn toàn
tê
Đầu tư tác động đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế thơng qua những chính sách
h
tác động đến cơ cấu đầu tư, việc phân bổ vốn, kế hoạch hóa, xây dựng cơ chế quản lí
in
đầu tư,... ảnh hưởng trực tiếp tới từng khu vực được phân bổ. Qua đó, có thể điều
̣c K
chỉnh cơ cấu kinh tế theo định hướng để ngày càng hợp lí hơn.
Chính sách đầu tư hợp lí sẽ tạo đà cho sự tăng trưởng và chuyển dịch cơ cấu kinh
ho
tế. Tỷ trọng phân bổ vốn cho các ngành khác nhau sẽ mang lại những kết quả và hiệu
quả khác nhau. Giữa đầu tư và tăng trưởng kinh tế cũng như chuyển dịch cơ cấu kinh
ại
tế có mối quan hệ khăng khít với nhau, việc đầu tư nhằm mục đích mang lại hiệu quả
Đ
kinh tế cao, tăng trưởng nhanh trên phạm vi toàn bộ nền kinh tế cũng sẽ dẫn đến hình
̀ng
thành cơ cấu đầu tư hợp lí. Ngược lại, tăng trưởng kinh tế cao kết hợp với việc chuyển
Tr
ươ
dịch cơ cấu đầu tư hợp lí sẽ tạo ra nguồn vốn đầu tư dồi dào, định hướng đầu tư vào
các ngành hiệu quả hơn.
Đầu tư vừa tác động đến tổng cung, vừa tác động đến tổng cầu của nền kinh tế
Ta có cơng thức sau:
AD = C + I + G + X - M
Qua đó, ta thấy đầu tư (I) là một trong những bộ phận quan trọng của tổng cầu,
khi quy mô đầu tư thay đổi cũng có tác động trực tiếp đến quy mơ tổng cầu, đầu tư góp
phần tạo ra của cải vật chất cho xã hội. Trong dài hạn, khi các thành quả của đầu tư đã
được huy động và phát huy tác dụng, năng lực sản xuất và cung ứng dịch vụ gia tăng
thì tổng cung cũng sẽ tăng lên.
SVTH: Hà Thị Anh
6
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS.Trần Cơng Dũng
Đầu tư làm tăng khả khoa học và công nghệ của đất nước
Công nghệ là trung tâm của cơng nghiệp hóa, đầu tư là điều kiện tiên quyết của
sự phát triển và tăng cường khả năng công nghệ. Chúng ta đều biết rằng có 2 con
đường để có cơng nghệ là tự nghiên cứu phát minh và nhập cơng nghệ từ nước ngồi.
Dù là tự nghiên cứu hay mua từ nước ngoài cũng đều cần vốn đầu tư.
1.2.2. Vai trò của đầu tư đối với sự phát triển của doanh nghiệp
Thứ nhất, quyết định đầu tư là một trong những quyết định có ý nghĩa chiến
́
uê
lược quan trọng đối với doanh nghiệp nhằm đạt được những mục tiêu kinh doanh lâu
́H
dài. Việc đạt hay không đạt những mục tiêu trên sẽ ảnh hưởng đến tương lai của doanh
tê
nghiệp, quyết định đầu tư tác động đến hoạt động sản xuất kinh doanh trong một thời
gian dài và ảnh hưởng có tính chất quyết định đến quy mơ và trình độ trang bị kĩ thuật,
h
cơng nghệ sản xuất cũng như cơ cấu chi phí tương lai của doanh nghiệp.
in
Thứ hai, quyết định đầu tư là một quyết định tài chính dài hạn, có tác động
̣c K
đến tình hình tài chính và hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Hoạt động
đầu tư đòi hỏi một lượng vốn lớn, để đảm bảo cho sự ổn định về tài chính, lượng vốn
ho
này phải được sử dụng một cách có hiệu quả. Hiệu quả vốn đầu tư phụ thuộc vào việc
ại
dự toán đúng đắn vốn đầu tư, những sai lầm trong việc dự toán vốn đầu tư sẽ có ảnh
Đ
hưởng nghiêm trọng đến tình hình tài chính và hiệu quả sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp. Việc đầu tư vốn quá mức hoặc đầu tư khơng đồng bộ sẽ gây ra lãng phí
̀ng
vốn, ảnh hưởng đến các hoạt động khác của doanh nghiệp. Ngược lại, việc dự tốn vốn
Tr
ươ
q ít rất có thể dẫn đến tình trạng thiếu vốn, hạn chế khả năng sản xuất đáp ứng thị
trường hoặc không kịp thời đổi mới máy móc thiết bị và cơng nghệ, kết quả là doanh
nghiệp mất thị trường hoặc thất bại trong cạnh tranh. Một quyết định không đúng đắn
buộc doanh nghiệp phải thay đổi dễ dẫn tới những thiệt hại về mặt tài chính do tài sản
không bán được để chuyển hướng hoạt động sản xuất kinh doanh. Bên cạnh đó, với
nguồn lực hạn hẹp của doanh nghiệp, quyết định đầu tư này có thể làm cản trở việc
thực hiện các hoạt động đầu tư có hiệu quả khác. Do vậy, doanh nghiệp trước khi ra
quyết định đầu tư phải cân nhắc và lựa chọn một cách chính xác để lựa chọn được dự
án hiệu quả đáp ứng được mục tiêu đề ra.
SVTH: Hà Thị Anh
7
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS.Trần Cơng Dũng
1.3. Phân loại đầu tư
Đầu tư có nhiều loại, để thuận tiện cho việc quản lí, theo dõi và đề ra biện pháp
nâng cao hiệu quả hoạt động đầu tư, có thể phân chúng thành các tiêu thức như sau:
Theo lĩnh vực hoạt động
- Đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng kĩ thuật (điện, nước, giao thông vận tải, thông
tin liên lạc,...). Đầu tư cơ sở hạ tầng tạo tiền đề cho phát triển sản xuất kinh doanh.
́
uê
- Đầu tư phát triển sản xuất kinh doanh (dây chuyền công nghệ, trang thiết bị,...).
́H
Đầu tư phát triển sản xuất tạo ra năng lực mới, sản xuất phát triển tạo ra nhiều tiềm lực
tê
kinh tế để giúp phát triển cơ sở hạ tầng.
h
Theo mức độ đầu tư
in
- Đầu tư cải tạo mở rộng: nhằm tạo dựng cơ sở vật chất kĩ thuật cao hơn trên cơ
̣c K
sở đầu tư cũ (mở rộng mặt bằng, mua máy móc thiết bị, dây chuyền,...).
- Đầu tư xây dựng mới: được tiến hành với quy mơ lớn và tồn diện, trong đó,
ho
việc áp dụng các tiến bộ khoa học kĩ thuật và công nghệ mới được quan tâm và sử
ại
dụng tối đa.
Đ
Theo thời hạn hoạt động
̀ng
- Đầu tư ngắn hạn: là những hoạt động đầu tư nhằm vào các yếu tố và mục tiêu
trước mắt, thời gian hoạt động và phát huy tác dụng thường ngắn, trong khoảng từ 2
Tr
ươ
đến 5 năm.
- Đầu tư trung hạn và dài hạn: là những hoạt động đầu tư đòi hỏi nhiều vốn đầu tư,
thời gian phát huy tác dụng thường dài, thường trên 5 đến 20 năm hoặc có khi lâu hơn.
Theo tính chất quản lí
- Đầu tư trực tiếp: là những hoạt động mà chủ đầu tư vừa bỏ vốn vừa trực tiếp
tham gia quản lí, điều hành.
- Đầu tư gián tiếp: chủ đầu tư chỉ đóng vai trị góp vốn mà khơng tham gia quản
lí, điều hành.
SVTH: Hà Thị Anh
8
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS.Trần Cơng Dũng
Theo phạm vi
- Đầu tư bên ngoài: là các hoạt động đầu tư phát sinh khi doanh nghiệp mua trái
phiếu, cổ phiếu, góp vốn liên doanh, liên kết với các doanh nghiệp khác với mục đích
sinh lời.
- Đầu tư bên trong: là những khoản đầu tư để mua sắm các yếu tố của quá trình
sản xuất (tài sản cố định, tài sản lưu động, phát triển con người,...).
Theo trình độ tiến bộ khoa học - kĩ thuật
́
uê
- Đầu tư theo chiều rộng và đầu tư theo chiều sâu.
́H
- Đầu tư theo trình độ cơ giới hóa, tự động hóa, tin học hóa.
tê
- Đầu tư theo tỉ trọng vốn đầu tư cho mua sắm máy móc thiết bị, xây dựng và các
1.4. Hiệu quả của hoạt động đầu tư
h
chi phí đầu tư khác.
̣c K
in
1.4.1. Khái niệm về hiệu quả hoạt động đầu tư
Đầu tiên ta đi tìm hiểu khái niệm hiệu quả, hiệu quả là thuật ngữ dùng để chỉ mối
ho
quan hệ giữa kết quả thực hiện với các mục tiêu hoạt động của chủ thể và chi phí mà
chủ thể bỏ ra để có kết quả đó trong những điều kiện nhất định. Hiệu quả là chỉ tiêu
ại
dùng để phân tích đánh giá và lựa chọn phương án hành động.
Đ
Như vậy, hiệu quả đầu tư là một phạm trù kinh tế biểu hiện quan hệ so sánh giữa
các kết quả kinh tế xã hội đạt được của hoạt động đầu tư với các chi phí bỏ ra để có
̀ng
các kết quả đó trong một thời gian nhất định.
Tr
ươ
1.4.2. Các nguyên tắc để xác định hiệu quả hoạt động đầu tư
Để đánh giá chính xác hiệu quả của một phương án nào đó cần tuân thủ các
nguyên tắc sau đây:
Phải xuất phát từ mục tiêu của hoạt động đầu tư.
Đầu tư là việc sử dụng các nguồn lực ở hiện tại để tiến hành một hoạt động nào
đó nhằm thu được các kết quả, thực hiện được những mục tiêu nhất định trong tương
lai. Vì vậy, trước khi thực hiện một hoạt động đầu tư nào đó, nhà đầu tư đều định trước
mục tiêu để nhằm thực hiện.
Mục tiêu của hoạt động đầu tư là sự quan tâm hàng đầu của chủ đầu tư và các
bên có liên quan. Việc thực hiện đầu tư theo mục tiêu mục đích, ưu tiên các mục tiêu
SVTH: Hà Thị Anh
9
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS.Trần Cơng Dũng
trọng tâm rồi đến các mục tiêu cụ thể, sẽ giúp nhà đầu tư chủ động trong mọi tình
huống, đưa ra quyết định một cách chính xác, có hiệu quả cao, nâng cao chất lượng
của hoạt động đầu tư. Hoạt động đầu tư không thể xem là hiệu quả khi không đạt được
mục tiêu đề ra.
Phải xác định tiêu chuẩn hiệu quả để đánh giá hiệu quả đầu tư.
Việc đặt ra mục tiêu cũng đi liền với việc xác định khung tiêu chuẩn để đánh giá
hiệu quả của mục tiêu đó, tiêu chuẩn hiệu quả được xem là thước đo thực hiện các mục
́
uê
tiêu của hoạt động đầu tư. Thiết lập được một hệ thống tiêu chuẩn đồng bộ, chi tiết sẽ
́H
giúp cho việc đánh giá hiệu quả đầu tư một cách chính xác, khoa học.
tê
Việc thiết lập tiêu chuẩn đánh giá sẽ giúp cho chủ đầu tư có cái nhìn tổng quan về
hoạt động đầu tư, xem xét được tiến trình của hoạt động đầu tư, có đạt được hiệu quả đặt
in
h
ra hay khơng. Trong q trình tiến hành hoạt động đầu tư nếu có sai sót hay những hạn
chế nào thì có thể kịp thời khắc phục, nâng cao hơn nữa hiệu quả của hoạt động đầu tư.
̣c K
Phải chú ý đến độ trễ thời gian trong đầu tư
Đầu tư là một hoạt động có tính chất lâu dài, nguồn vốn huy động cho dự án thường lớn
ho
và nằm ứ đọng trong quá trình thực hiện đầu tư vì dự án có độ trễ về mặt thời gian, thực hiện
ại
đầu tư ở hiện tại nhưng thu kết quả ở tương lai. Thời gian trong đầu tư là một yếu tố vơ cùng
Đ
quan trọng, nó ảnh hưởng đến hiệu quả của hoạt động đầu tư, thời gian càng dài thì rủi ro
càng lớn, chi phí cơ hội của việc sử dụng vốn ngày càng tăng lên.
̀ng
Tiền có giá trị về mặt thời gian nên khi tính tốn doanh thu, chi phí để đánh giá
Tr
ươ
hiệu quả phải tính đến mặt thời gian của tiền để việc đánh giá đạt hiệu quả cao hơn.
Phải đảm bảo tính khoa học và thực tiễn
Đánh giá hiệu quả hoạt động đầu tư đảm bảo tính khoa học cần căn cứ vào các
báo cáo tài chính, phân tích những thành tựu, hạn chế, nguyên nhân, đánh giá một cách
chính xác, có cơ sở khoa học.
Đánh giá hiệu quả hoạt động đầu tư đảm bảo tính thực tế cần xem xét giá trị thực
tiễn của hoạt động đầu tư mang lại cả ở hiệu quả tài chính cũng như hiệu quả kinh tế
xã hội, phân biệt rõ được chi phí và lợi ích. Khi đánh giá hiệu quả hoạt động đầu tư
cần phải có những căn cứ thực tế về lợi ích mà hoạt động đầu tư đó mang lại, dựa vào
chiến lược và quy hoạch phát triển để làm rõ những tác động, những kết quả, các chỉ
SVTH: Hà Thị Anh
10
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS.Trần Cơng Dũng
tiêu mà hoạt động đầu tư mang lại.
Phải thống nhất lợi ích
Theo nguyên tắc này, một phương án được xem là có hiệu quả khi nó kết hợp
trong đó các loại lợi ích. Bao gồm lợi ích của chủ doanh nghiệp và lợi ích xã hội,
lợi ích trước mắt và lợi ích lâu dài, lợi ích vật chất và lợi ích tinh thần, lợi ích kinh
tế và lợi ích xã hội.
1.4.3. Phân loại hiệu quả hoạt động đầu tư
́
́H
đã phân loại hiệu quả hoạt động đầu tư theo các tiêu thức sau:
uê
Để đáp ứng u cầu của cơng tác quản lí và nghiên cứu kinh tế, các nhà kinh tế
tê
- Theo lĩnh vực hoạt động của xã hội: bao gồm hiệu quả kinh tế, hiệu quả xã hội,
hiệu quả kĩ thuật, hiệu quả quốc phòng.
in
h
- Theo phạm vi tác dụng của hiệu quả: bao gồm hiệu quả đầu tư của từng dự án,
từng doanh nghiệp, từng ngành, từng địa phương và toàn bộ nền kinh tế.
̣c K
- Theo phạm vi lợi ích: bao gồm hiệu quả tài chính, hiệu quả kinh tế xã hội.
- Theo mức độ phát sinh trực tiếp hay gián tiếp: bao gồm hoạt động đầu tư có
ho
hiệu quả trực tiếp, hoạt động đầu tư có hiệu quả gián tiếp.
ại
- Theo cách tính tốn: có hiệu quả tuyệt đối và hiệu quả tương đối.
Đ
Đứng trên phương diện là một chủ thể đầu tư, hiệu quả hoạt động đầu tư được
đánh giá dựa trên hiệu quả tài chính và hiệu quả kinh tế xã hội. Trong phần này, đề tài
̀ng
tập trung vào hiệu quả đầu tư trên phương diện của một chủ thể đầu tư.
Tr
ươ
Hiệu quả tài chính
Hiệu quả tài chính cịn được gọi là hiệu quả sản xuất kinh doanh hay hiệu quả
doanh nghiệp là hiệu quả kinh tế xét trên phạm vi một doanh nghiệp. Hiệu quả tài
chính phản ánh mối quan hệ giữa lợi ích kinh tế mà doanh nghiệp nhận được và chi
phí mà doanh nghiệp phải bỏ ra để có được lợi ích kinh tế. Hiệu quả tài chính là mối
quan tâm hàng đầu của doanh nghiệp cũng như các nhà đầu tư. Hiệu quả tài chính chỉ
liên quan đến thu, chi có liên quan trực tiếp.
Hiệu quả tài chính của hoạt động đầu tư kí hiệu là E
là mức độ đáp ứng nhu
cầu phát triển hoạt động sản xuất kinh doanh dịch vụ và nâng cao đời sống của người
SVTH: Hà Thị Anh
11
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS.Trần Cơng Dũng
lao động trong các cơ số vốn đầu tư mà cơ sở đã sử dụng so với các kì khác, các cơ sở
khác hoặc so với mức quy định chung.
E
là chỉ số các kết quả mà cơ sở thu được do hoạt động đầu tư so với số vốn
đầu tư mà cơ sở đã thực hiện. E
được coi là có hiệu quả khi E
>E
.
Trong đó:
E là chỉ tiêu hiệu quả tài chính định mức hoặc của các kì khác mà cơ sở đã đạt
́
uê
được chọn làm cơ sở so sánh hoặc của đơn vị khác đã đạt tiêu chuẩn hiệu quả.
́H
Hiệu quả kinh tế - xã hội
tê
Đứng trên phương diện là một chủ thể đầu tư, mục đích có nhiều nhưng chủ yếu
h
là lợi nhuận mang lại từ hoạt động đầu tư. Khả năng sinh lợi của dự án là thước đo chủ
̣c K
càng cao thì càng hấp dẫn các nhà đầu tư.
in
yếu quyết định chấp nhận một việc làm mạo hiểm của nhà đầu tư, khả năng sinh lợi
Tuy nhiên, mọi hoạt động đầu tư có khả năng sinh lời cao đều tạo ra những ảnh
ho
hưởng tốt đẹp cho nền kinh tế và xã hội. Do đó, trên góc độ quản lí vĩ mô phải xem xét
mặt kinh tế xã hội của đầu tư, xem xét những lợi ích kinh tế xã hội do thực hiện hoạt
ại
động đầu tư mang lại. Điều này giữ vai trò quyết định để được các cấp có thẩm quyền
Đ
chấp nhận cho phép đầu tư, các định chế tài chính quốc tế, các cơ quan viện trợ song
̀ng
phương và đa phương tài trợ cho hoạt động đầu tư.
Tr
ươ
Hiệu quả kinh tế - xã hội là hiệu quả tổng hợp xét trong phạm vi toàn bộ nền kinh
tế. Chủ thể được hưởng hiệu quả là toàn bộ xã hội, vì vậy những lợi ích và chi phí
được xem xét trong hiệu quả kinh tế xã hội xuất phát từ quan điểm tồn bộ nền kinh tế.
Những lợi ích mà xã hội thu được chính là sự đáp ứng của đầu tư đối với việc thực
hiện các mục tiêu chung của xã hội, của nền kinh tế. Những sự đáp ứng này có thể
được xem xét mang tính chất định tính như đáp ứng các mục tiêu phát triển của Nhà
nước, bảo vệ môi trường, cải tạo môi sinh,… hoặc đo lường bằng các tính tốn định
lượng như mức tăng thu cho ngân sách, gia tăng mức thu ngoại tệ, giải quyết việc làm
cho người lao động,…
SVTH: Hà Thị Anh
12
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS.Trần Cơng Dũng
Chi phí mà xã hội phải gánh chịu khi một công cuộc đầu tư được thực hiện bao
gồm tài nguyên thiên nhiên, của cải vật chất, sức lao động mà xã hội giành cho đầu tư
thay vì sử dụng vào các cơng việc khác.
Như vậy, lợi ích kinh tế xã hội chính là sự so sánh có mục đích giữa cái mà xã
hội phải trả cho việc sử dụng các nguồn lực sẵn có của mình một cách tốt nhất và lợi
ích do đầu tư tạo ra cho toàn bộ nền kinh tế.
́
uê
Mối quan hệ giữa hiệu quả tài chính và hiệu quả kinh tế - xã hội
́H
Hiệu quả tài chính là mối quan tâm của các doanh nghiệp cũng như các nhà đầu
tư. Hiệu quả kinh tế - xã hội là mối quan tâm của toàn xã hội mà đại diện là nhà nước.
tê
Hiệu quả tài chính được xem xét theo quan điểm của doanh nghiệp, còn hiệu quả kinh
h
tế - xã hội được xem xét trên quan điểm của toàn xã hội. Hiệu quả tài chính xét theo
̣c K
in
quan điểm bộ phận, còn hiệu quả kinh tế - xã hội xét theo quan điểm toàn thể.
1.5. Hệ thống các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động đầu tư
ho
Nguyên tắc chung để tính các chỉ tiêu hiệu quả của hoạt động đầu tư là lần lượt
so sánh các kết quả do đầu tư đem lại với chi phí vốn đầu tư đã được thực hiện để thu
ại
được các kết quả đó. Tiếp đến so sánh kết quả tính được với định mức hoặc kế hoạch
Đ
với các thời kì trước, với các cơng cuộc đầu tư cùng tính chất. Chẳng hạn, nếu gọi E0
E1 =
Kết quả đạt được
Chi phí vốn tương ứng
Tr
ươ
̀ng
là chỉ tiêu hiệu quả định mức, E1 là chỉ tiêu hiệu quả thực tế, trong đó:
+ Nếu E1 ≥ E0 thì cơng cuộc đầu tư có hiệu quả.
+ Nếu E1 < E0 thì cơng cuộc đầu tư khơng đạt tiêu chuẩn hiệu quả.
Các kết quả do hoạt động đầu tư đem lại cho cơ sở, cho nền kinh tế rất đa dạng
và là điều tất yếu của quá trình thực hiện đầu tư. Các kết quả đó có thể là lợi nhuận
thuần, là mức tăng năng suất lao động, là số lao động có việc làm do hoạt động đầu tư
tạo ra, là mức tăng thu nhập cho người lao động, tăng thu chi ngân sách, tăng GDP,…
Do đó, để phản ánh hiệu quả của hoạt động đầu tư, người ta phải sử dụng một hệ
thống các chỉ tiêu. Mỗi chỉ tiêu phản ánh một khía cạnh của hiệu quả và được sử dụng
SVTH: Hà Thị Anh
13
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS.Trần Cơng Dũng
trên một khía cạnh nhất định. Trong đó, chỉ tiêu biểu hiện bằng tiền được sử dụng rộng
rãi. Tuy nhiên, tiền có giá trị thay đổi theo thời gian nên khi sử dụng các chỉ tiêu bằng
tiền phải đảm bảo tính so sánh về mặt giá trị theo thời gian.
Tùy thuộc vào phạm vi phát huy tác dụng và bản chất của hiệu quả mà sử dụng
hệ thống các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả khác nhau sau đây:
1.5.1. Hệ thống chỉ tiêu phản ánh hiệu quả tài chính
́
những dự án đầu tư của doanh nghiệp.
Doanh thu
tê
-
́H
Nhóm chỉ tiêu phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh
uê
Các chỉ tiêu này được sử dụng để xem xét hiệu quả của hoạt động đầu tư đối với
Doanh thu của doanh nghiệp là toàn bộ số tiền sẽ thu được do tiêu thụ sản phẩm,
in
h
cung cấp dịch vụ, hoạt động tài chính và các hoạt động khác của doanh nghiệp.
Chi phí
ho
-
̣c K
Doanh thu = Giá bán x Sản lượng
Chi phí là các hao phí về nguồn lực để doanh nghiệp đạt được một hoặc những
Lợi nhuận
Đ
-
ại
mục tiêu cụ thể.
̀ng
Lợi nhuận là phần tài sản của nhà đầu tư nhận thêm nhờ đầu tư sau khi đã trừ đi
Tr
ươ
các chi phí liên quan đến hoạt động đầu tư đó.
Lợi nhuận = Doanh thu - Chi phí
Nhóm chỉ tiêu phản ánh hiệu quả hoạt động kinh doanh
-
Hệ số sinh lợi trên doanh thu (ROS)
Chỉ số ROS (viết tắt Return On Sales), chỉ tiêu này cho biết một đồng doanh thu
sẽ tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận, chỉ ra mối quan hệ giữa doanh thu và lợi nhuận.
Đây là 2 yếu tố có quan hệ rất mật thiết với nhau: doanh thu chỉ ra vai trò, vị thế trên
thị trường, còn lợi nhuận chỉ ra chất lượng và hiệu quả cuối cùng của doanh nghiệp.
SVTH: Hà Thị Anh
14
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS.Trần Cơng Dũng
Tỷ số lợi nhuận trên doanh thu (ROS) ở 1 kỳ nhất định (tháng, quý, năm) được
tính bằng cách lấy lợi nhuận sau thuế trong kỳ chia cho doanh thu trong kỳ đó.
Cơng thức tính như sau:
Lợi nhuận sau thuế
ROS =
X 100%
Doanh thu
́
Vì ROS thể hiện lợi nhuận/doanh thu, tức là chiếm bao nhiêu % so với doanh
́H
thu. Doanh thu là con số dương. Vậy nên:
tê
+ Khi ROS > 0: Công ty kinh doanh có lãi, khi ROS càng lớn thì lãi càng lớn.
Hệ số sinh lợi của vốn chủ sở hữu (ROE)
̣c K
-
in
h
+ Khi ROS < 0: Công ty đang bị lỗ.
ROE là viết tắt của từ Return On Equity, thường gọi là lợi nhuận trên vốn chủ sở
ho
hữu, hay lợi nhuận trên vốn. Phân tích khả năng sinh lời của vốn chủ sở hữu cho thấy
rõ, một đồng vốn chủ sở hữu sẽ tạo ra được bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế thu
ại
nhập doanh nghiệp. Chỉ tiêu này càng cao, các nhà quản trị càng có lợi thế trong việc
Đ
đi huy động vốn trên thị trường tài chính để hỗ trợ đầu tư vào các kế hoạch sản
̀ng
xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Tr
ươ
Ngược lại, nếu chỉ tiêu này nhỏ và vốn chủ sở hữu dưới mức vốn điều lệ thì hiệu
quả kinh doanh thấp, doanh nghiệp sẽ gặp khó khăn trong việc thu hút vốn. Tuy nhiên,
sức sinh lời của vốn chủ sở hữu cao không phải lúc nào cũng thuận lợi, vì có thể là do
ảnh hưởng của vốn chủ sở hữu nhỏ, mà vốn chủ sở hữu càng nhỏ thì mức độ mạo hiểm
càng lớn.
Ta có cơng thức:
Lợi nhuận sau thuế
ROA =
X 100%
Vốn chủ sở hữu
SVTH: Hà Thị Anh
15