Tải bản đầy đủ (.pdf) (131 trang)

Thực trạng công tác kế toán và quản lý hàng tồn kho tại công ty scavi huế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.1 MB, 131 trang )

́


́H



ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TỐN
----------

̣c K

in

h

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KẾ TỐN

ại

ho

VÀ QUẢN LÝ HÀNG TỒN KHO

Tr
ươ

̀ng



Đ

TẠI CƠNG TY SCAVI HUẾ

SINH VIÊN THỰC HIỆN
TƠN NỮ PHƯƠNG NGHI

Niên khóa 2015 - 2019


́


́H



ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TỐN
----------

̣c K

in

h

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC


ho

THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KẾ TỐN

ại

VÀ QUẢN LÝ HÀNG TỒN KHO

Tr
ươ

̀ng

Đ

TẠI CƠNG TY SCAVI HUẾ

Tên sinh viên:

Giáo viên hướng dẫn

Tôn Nữ Phương Nghi

ThS. Nguyễn Quốc Tú

Lớp: K49C - Kế tốn
Niên khóa 2015 - 2019

Huế, tháng 12 năm 2018



LỜI CẢM ƠN
Để hồn thành khóa luận này, ngồi sự nỗ lực của bản thân, em xin gửi một lời
cảm ơn chân thành nhất đến quý Thầy, Cô giáo trường Đại học Kinh tế Huế đã truyền
đạt cho em những kiến thức vô cùng quý giá trong suốt những năm học trên ghế nhà
trường. Tất cả những kiến thức ấy đem đến cho chúng em những nền tảng, những khái
niệm đầu tiên về cơng việc của mình.

́



Em xin chân thành cảm ơn các Thầy Cơ giáo trong Khoa Kế tốn – Kiểm tốn

́H

trường Đại học Kinh tế Huế đã khơng ngừng nghiên cứu và chia sẻ cho chúng em



không chỉ những kiến thức mà cịn cả những kinh nghiệm vơ giá về cả công việc và

h

cuộc sống.

in

Đặc biệt em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến Thầy giáo Thạc Sĩ Nguyễn Quốc Tú


̣c K

đã tận tình hướng dẫn, chỉ bảo, giúp đỡ và động viên em hoàn thành đề tài này.
Xin trân trọng cảm ơn Ban Giám Đốc, các anh chị trong bộ phận Kho và bộ

ho

phận Kế toán của Cơng ty SCAVI Huế đã nhiệt tình giúp đỡ, tạo điều kiện cho em
trong việc thực tập và nghiên cứu đề tài tại công ty, cũng như đã chia sẻ chuyên môn

Đ

việc sau này.

ại

và trao đổi kinh nghiệm rất tận tâm để giúp em có được hành trang quý báu cho cơng

̀ng

Em xin cám ơn gia đình, bạn bè đã động viên giúp đỡ em trong quá trình nghiên

Tr
ươ

cứu đề tài và hồn thành khóa luận này.
Tuy vậy, do thời gian có hạn cũng như năng lực của bản thân cịn nhiều điểm

yếu, nên khóa luận khơng tránh khỏi những thiếu sót, hạn chế nhất định. Vì vậy, em

rất mong nhận được sự giúp đỡ, chỉ bảo và đóng góp ý kiến của q Thầy Cơ giáo,
cùng tồn thể các bạn sinh viên khác để khóa luận được hồn thiện hơn, đồng thời
giúp em có điều kiện bổ sung, nâng cao kiến thức của mình nhằm phục vụ tốt hơn cho
công việc sau này.
Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên thực hiện


KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP

GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú

Tơn Nữ Phương Nghi

BCTC

Báo cáo tài chính

BGĐ

Ban giám đốc

BP

Bộ phận

CCDC

Cơng cụ dụng cụ


CĐKT

Cân đối kế toán

CKTM

Chiết khấu thương mại

́

Biên bản giám định

̣c K

in

h



́H

BBGD



DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

CMKT


Chuẩn mực kế tốn
Chi phí

ho

CP

GVHB

̀ng

HCNS

Đ

GTGT

Doanh nghiệp

ại

DN

Tr
ươ



Giá trị gia tăng
Giá vốn hàng bán

Hành chính - nhân sự
Hóa đơn

HTK

Hàng tồn kho

KKĐK

Kiểm kê định kỳ

KKTX

Kê khai thường xuyên

KQKD

Kết quả kinh doanh

NCTT

Nhân công trực tiếp

NVL

Nguyên vật liệu

NVLTT

Nguyên vật liệu trực tiếp


PLVT

Phiếu lĩnh vật tư

SVTH: Tôn Nữ Phương Nghi


GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú
Phân xưởng cắt

PXK

Phiếu xuất kho

SL

Số lượng

SPDD

Sản phẩm dở dang

SXKD

Sản xuất kinh doanh

TSNH

Tài sản ngắn hạn


TTDB

Tiêu thụ đặc biệt

VCNB

Vận chuyển nội bộ

XDCB

Xây dựng cơ bản

XNK

Xuất nhập khẩu

Tr
ươ

̀ng

Đ

ại

ho

̣c K


in

h



́H

́

PXC



KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP

SVTH: Tơn Nữ Phương Nghi


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú

DANH MỤC BẢNG, HÌNH ẢNH
Bảng 2.1. Danh mục sản phẩm của cơng ty
Bảng 2.2 : Tình hình lao động của cơng ty qua 3 năm (2015 - 2017)
Bảng 2.3. Tình hình tài sản - nguồn vốn của công ty giai đoạn 2015 - 2017

́




Bảng 2.4. Tình hình kết quả hoạt động SXKD của cơng ty giai đoạn 2015 - 2017

́H

Hình 2.1. Logo của cơng ty Scavi

Tr
ươ

̀ng

Đ

ại

ho

̣c K

in

Hình 2.3. Giao diện phần mềm ISCALA

h



Hình 2.2. Quy trình may


SVTH: Tơn Nữ Phương Nghi


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú

DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1. Sơ đồ kế toán chi tiết HTK theo phương pháp ghi thẻ song song
Sơ đồ 1.2. Sơ đồ kế toán chi tiết HTK theo phương pháp sổ đối chiếu luân chuyển
Sơ đồ 1.3. Sơ đồ kế toán chi tiết HTK theo phương pháp sổ số dư

́



Sơ đồ 1.4. Sơ đồ hạch toán NVL



Sơ đồ 2.1. Sơ đồ bộ máy quản lý của công ty Scavi Huế

́H

Sơ đồ 1.5. Sơ đồ hạch toán Thành phẩm

̣c K

Sơ đồ 2.3. Sơ đồ trình tự ghi sổ kế tốn


in

h

Sơ đồ 2.2. Sơ đồ bộ máy kế tốn của cơng ty Scavi Huế

ho

Sơ đồ 2.4. Sơ đồ luân chuyển chứng từ

ại

Sơ đồ 2.5. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của BP Kho

Tr
ươ

̀ng

Đ

Sơ đồ 2.6. Quy trình xuất kho NVL

SVTH: Tôn Nữ Phương Nghi


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................ i
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT .......................................................................... ii
DANH MỤC BẢNG, HÌNH ẢNH............................................................................... ii
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ.......................................................................................... iii
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................1

́



I.1. Tính cấp thiết của đề tài ..................................................................................1

́H

I.2. Mục tiêu của đề tài nghiên cứu .......................................................................2
I.3. Đối tượng nghiên cứu.......................................................................................2



I.4. Phạm vi nghiên cứu..........................................................................................2

h

I.5. Phương pháp nghiên cứu.................................................................................3

in

I.6. Kết cấu đề tài ....................................................................................................4


̣c K

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..............................................5
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CƠNG TÁC KẾ TỐN VÀ QUẢN LÝ

ho

HÀNG TỒN KHO TRONG DN SẢN XUẤT..........................................................5
1.1. Tổng quan về công tác kế toán HTK trong DN ............................................5

ại

1.1.1. Khái niệm và phân loại HTK.......................................................................5

Đ

1.1.1.1. Khái niệm HTK.....................................................................................5

̀ng

1.1.1.2. Phân loại HTK ......................................................................................5
1.1.2. Vai trò và đặc điểm của HTK......................................................................7

Tr
ươ

1.1.2.1. Vai trò HTK ..........................................................................................7
1.1.2.2. Đặc điểm ...............................................................................................8


1.1.3. Phương pháp kế toán HTK..........................................................................9
1.1.4. Nguyên tắc xác định giá trị HTK ..............................................................10
1.1.4.1. Nguyên tắc xác định giá trị nhập của HTK ........................................10
1.1.4.2. Nguyên tắc xác định giá trị xuất của HTK .........................................11

1.2. Nội dung công tác quản lý HTK trong DN..................................................12
1.2.1. Sự cần thiết phải quản lý HTK ..................................................................12
1.2.2. Các yêu cầu trong quản lý HTK................................................................12

SVTH: Tôn Nữ Phương Nghi


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú

1.2.3. Các thủ tục kiểm soát quản lý HTK...........................................................13
1.2.3.1. Mua hàng ............................................................................................13
1.2.3.2. Nhập kho thành phẩm .........................................................................14
1.2.3.3. Xuất kho..............................................................................................15
1.2.3.4. Bảo quản, kiểm kê...............................................................................15
1.3. Nội dung cơng tác kế tốn chi tiết HTK trong DN .....................................16
1.3.1. Kế toán chi tiết HTK..................................................................................16

́



1.3.1.1. Phương pháp ghi thẻ song song ..........................................................16


́H

1.3.1.2. Phương pháp sổ đối chiếu luân chuyển ..............................................18



1.3.1.3. Phương pháp sổ số dư .........................................................................19
1.3.2. Kế toán tổng hợp HTK ..............................................................................20

in

h

1.3.3. Kiểm kê HTK .............................................................................................25
1.3.3.1. Khái niệm............................................................................................25

̣c K

1.3.3.2. Mục đích của việc kiểm kê HTK ........................................................25
1.3.3.3. Các bút tốn căn bản ...........................................................................26

ho

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG VỀ CƠNG TÁC KẾ TỐN VÀ QUẢN LÝ

ại

HÀNG TỒN KHO TẠI CƠNG TY SCAVI HUẾ.................................................29

Đ


2.1. Tổng quan về Công ty Scavi Huế .................................................................29
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển ...............................................................29

̀ng

2.1.2. Các thông tin cơ bản về công ty ................................................................29

Tr
ươ

2.1.3. Trách nhiệm của công ty ...........................................................................31
2.1.4. Chức năng và nhiệm vụ của cơng ty .........................................................32
2.1.5. Phương thức sản xuất................................................................................32
2.1.6. Quy trình sản xuất .....................................................................................33
2.1.7. Các chủng loại sản phẩm ..........................................................................35
2.1.8. Các khách hàng chính của Scavi Huế.......................................................36
2.1.9. Cơ cấu tổ chức, bộ máy công ty ................................................................37
2.1.9.1. Sơ đồ bộ máy quản lý .........................................................................37
2.1.9.2. Chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban........................................38
2.1.10. Tổ chức cơng tác kế tốn của cơng ty .....................................................41
SVTH: Tôn Nữ Phương Nghi


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú

2.1.10.1. Tổ chức bộ máy kế tốn....................................................................41
2.1.10.2. Chế độ và chính sách kế toán áp dụng..............................................43

2.1.10.3. Tổ chức hệ thống tài khoản kế toán ..................................................45
2.1.10.4. Tổ chức hệ thống sổ sách kế toán và hình thức kế tốn ...................45
2.1.11. Các nguồn lực của cơng ty (giai đoạn 2015 - 2017)...............................48
2.1.11.1. Tình hình lao động của cơng ty ........................................................48
2.1.11.2. Tình hình tài sản, nguồn vốn ............................................................57

́



2.1.11.3. Tình hình kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh ............................49

́H

2.2. Thực trạng về cơng tác kế tốn và quản lý HTK tại Công ty Scavi Huế 51



2.2.1. Những vấn đề chung..................................................................................51
2.2.1.1. Đặc điểm tổ chức sản xuất của công ty...............................................51

in

h

2.2.1.2. Tổ chức bộ máy quản lý HTK ............................................................51
2.2.2. Phân loại và đặc điểm HTK tại công ty ....................................................54

̣c K


2.2.2.1. Phân loại..............................................................................................54
2.2.2.2. Đặc điểm .............................................................................................55

ho

2.2.3. Phương pháp tính giá HTK tại cơng ty .....................................................56

ại

2.2.3.1. Phương pháp tính giá nhập kho ..........................................................56

Đ

2.2.3.2. Phương pháp tính giá xuất kho ...........................................................61
2.2.4. Kế tốn chi tiết HTK tại cơng ty................................................................62

̀ng

2.2.4.1. Kế tốn nguyên vật liệu ......................................................................62

Tr
ươ

2.2.4.2. Kế toán thành phẩm ............................................................................80
2.2.5. Thực trạng công tác quản lý HTK tại Công ty..........................................95
2.2.5.1. Hệ thống kho hàng ..............................................................................95
2.2.5.2. Công tác quản lý HTK ........................................................................95

CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP HỒN THIỆN CƠNG TÁC KẾ TỐN VÀ QUẢN
LÝ HTK TẠI CÔNG TY SCAVI HUẾ ...............................................................108

3.1. Đánh giá chung về cơng tác kế tốn và quản lý HTK tại công ty ...........108
3.1.1. Đánh giá về công tác kế tốn HTK tại cơng ty .......................................108
3.1.1.1. Ưu điểm ............................................................................................108
3.1.1.2. Nhược điểm.......................................................................................109
SVTH: Tôn Nữ Phương Nghi


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú

3.1.2. Đánh giá về công tác quản lý HTK tại công ty .......................................109
3.1.2.1. Ưu điểm ............................................................................................109
3.1.2.2. Nhược điểm.......................................................................................110
3.2. Một số giải pháp hoàn thiện cơng tác kế tốn và quản lý HTK tại cơng ty
..............................................................................................................................111
3.2.1. Giải pháp hồn thiện cơng tác kế tốn HTK...........................................111
3.2.2. Giải pháp hồn thiện cơng tác quản lý HTK ..........................................111

́



PHẦN III: KẾT LUẬN .............................................................................................113

Tr
ươ

̀ng


Đ

ại

ho

̣c K

in

h



́H

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................115

SVTH: Tôn Nữ Phương Nghi


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
I.1. Tính cấp thiết của đề tài
Ngành dệt may Việt Nam trong nhiều năm qua luôn tiên phong là ngành xuất
khẩu chủ lực của Việt Nam và dần hoàn thiện với các công nghệ mới và trang thiết bị
hiện đại. Cùng những chính sách ưu đãi của nhà nước trong khuyến khích phát triển,

ngành dệt may đã có những thành quả đáng khích lệ, các sản phẩm được thừa nhận ở

́



các thị trường khó tính như Hoa Kỳ, Nhật Bản, EU...tạo ra giá trị cho hàng hóa và đảm

́H

bảo nhu cầu tiêu dùng trong nước và xuất khẩu.



Đối với các DN sản xuất trong lĩnh vực này, HTK là một khoản mục mang tính

h

trọng yếu, chiếm một giá trị lớn trong tổng TSNH và có vị trí quan trọng trong tồn bộ

in

q trình sản xuất, kinh doanh. Việc hạch tốn chính xác HTK có ảnh hưởng quan

̣c K

trọng đến các số liệu trên bảng CĐKT và tới các chỉ tiêu trên báo cáo KQKD. Việc lựa
chọn phương pháp kế toán chi tiết, phương pháp kế toán tổng hợp HTK phù hợp với

ho


đặc điểm tình hình kinh doanh của DN giúp nâng cao hiệu quả của quá trình quản lý
và tiết kiệm chi phí, giảm áp lực cơng việc cho bộ phận kế toán. Hơn nữa, việc lựa

ại

chọn đúng phương pháp và tính tốn chính xác giá xuất kho của HTK sẽ giúp DN thực

Đ

hiện tốt kế hoạch tiêu thụ thành phẩm và mục tiêu lợi nhuận đề ra trong kỳ.

̀ng

Việc quản lý chặt chẽ HTK là vô cùng cần thiết đối với DN sản xuất. Nếu duy trì
được một lượng HTK thích hợp sẽ mang lại cho DN sự thuận lợi trong hoạt động sản

Tr
ươ

xuất cũng như tiêu thụ thành phẩm. Bên cạnh đó, việc duy trì một lượng tồn kho thành
phẩm thích hợp giúp đáp ứng mức tiêu thụ dự kiến trong tương lai, mang lại lợi ích
cho cả bộ phận sản xuất lẫn bộ phận thương mại khi tối thiểu hóa được thiệt hại do
khan hiếm hàng hay chậm trễ trong giao hàng.
Từ những nhận thức như trên về HTK cùng với những kiến thức đã được học
trên ghế nhà trường, qua quá trình thực tập tại Cơng ty SCAVI Huế đã tạo điều kiện để
em có thể tiếp cận thực tế, hiểu rõ thêm những kiến thức thực tiễn về cơng tác quản lý
và kế tốn HTK tại công ty. Do vậy, em đã chọn đề tài: “Thực trạng cơng tác kế tốn
và quản lý HTK tại Cơng ty SCAVI Huế” làm đề tài khóa luận tốt nghiệp.
SVTH: Tôn Nữ Phương Nghi


1


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú

I.2. Mục tiêu của đề tài nghiên cứu
- Mục tiêu chung:
Nghiên cứu tìm hiểu thực trạng cơng tác kế tốn và quản lý HTK tại cơng ty
SCAVI Huế, để từ đó đưa ra một số giải pháp góp phần hồn thiện cơng tác kế tốn và
quản lý HTK tại cơng ty, phục vụ cho việc nâng cao hiệu quả quản lý trong chiến lược
kinh doanh.

́



- Mục tiêu cụ thể:

́H

Một là, tống hợp, khái quát những vấn đề lý luận về công tác quản lý và kế tốn



HTK trong DN.

h


Hai là, tìm hiểu thực trạng quản lý và kế tốn HTK tại cơng ty SCAVI Huế. Từ

in

đó, đánh giá thực trạng quản lý và kế tốn HTK tại cơng ty.

̣c K

Ba là, đưa ra một số biện pháp nhằm hồn thiện cơng tác quản lý và kế tốn HTK

I.3. Đối tượng nghiên cứu

ho

tại cơng ty SCAVI Huế.

ại

Đề tài nghiên cứu, đánh giá công tác kế toán và quản lý HTK trong thực tế tại

̀ng

hạch tốn HTK.

Đ

cơng ty SCAVI Huế. Bao gồm chứng từ sử dụng, tài khoản kế toán và phương pháp

Tuy nhiên do hạn chế về thời gian thực tập và đặc điểm của cơng ty là DN sản


Tr
ươ

xuất mang tính chun mơn hóa cao, nên đề tài chỉ tập trung nghiên cứu hai khoản
mục HTK có giá trị lớn và chủ yếu của công ty là NVL và thành phẩm.

I.4. Phạm vi nghiên cứu
- Về không gian: Tại công ty SCAVI Huế có địa chỉ tại khu cơng nghiệp Phong
Điền, thị trấn Phong Điền, huyện Phong Điền, Thừa Thiên Huế.
- Về thời gian: Đề tài tập trung nghiên cứu, tìm hiểu cơng tác quản lý và kế tốn
HTK trong năm 2017. Ngồi ra, có nhiều số liệu khác cũng được thu thập trong giai
đoạn 2015 -2017.

SVTH: Tôn Nữ Phương Nghi

2


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú

- Số liệu được sử dụng là số liệu của năm 2017.

I.5. Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp nghiên cứu tài liệu
Được sử dụng để thu thập các thông tin liên quan đến đề tài trong các giáo trình,
bài giảng, đồ án ở trên thư viện, trên mạng Internet... nhằm hệ thống hóa phần cơ sở lý
luận về công tác quản lý và kế toán HTK.


́



- Phương pháp phỏng vấn trực tiếp

́H

Sử dụng để hỏi những người cung cấp thông tin, dữ liệu, nhất là nhân viên kế



tốn, nhằm tìm hiểu hoạt động cơng tác quản lý và kế tốn HTK tại cơng ty.

h

- Phương pháp thu thập số liệu

in

Thu thập các số liệu thô cần thiết cho đề tài bằng cách chụp ảnh, photo hoặc chép

̣c K

tay các hóa đơn chứng từ, sổ sách kế toán làm căn cứ chứng minh các nghiệp vụ kinh

ho

tế, tài chính phát sinh.


- Phương pháp phân tích, thống kê, so sánh

ại

Phân tích, so sánh, đối chiếu số liệu thu thập được giai đoạn 2015 - 2017. Nhằm

Đ

có cái nhìn khái qt tình hình quản lý và kế tốn HTK từ đó có cái nhìn tổng quan về

̀ng

cơng ty.

Tr
ươ

- Phương pháp quan sát
Quan sát q trình làm việc, nhập và luân chuyển chứng từ cũng như quá trình

xảy ra các nghiệp vụ liên quan tới HTK.
- Phương pháp kế tốn:
Phương pháp mơ tả chứng từ: Mơ tả thông tin về các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
được thể hiện trên các giấy tờ.
- Phương pháp tính giá: Tính giá trị các loại HTK xuất trong kỳ và tồn cuối kỳ.

SVTH: Tôn Nữ Phương Nghi

3



KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú

I.6. Kết cấu đề tài
Ngoài phần lời mở đầu và phần kết luận, kết cấu phần nội dung chính của khóa
luận như sau:
- Chương 1: Cơ sở lý luận về công tác kế toán và quản lý HTK trong DN sản
xuất
Chương này sẽ làm rõ cơ sở lý luận về kế toán và quản lý HTK trong DN sản

́



xuất.

́H

- Chương 2: Thực trạng về cơng tác kế tốn và quản lý HTK tại cơng ty SCAVI



Huế

in

tác kế tốn và quản lý HTK tại cơng ty.


h

Nội dung của chương là tìm hiểu tổng quan về công ty cũng như thực trạng công

̣c K

- Chương 3: Giải pháp hồn thiện cơng tác kế tốn và quản lý HTK tại công ty
SCAVI Huế

ho

Chương này nêu nhận xét về ưu nhược điểm và đưa ra giải pháp cho cơng tác kế

Tr
ươ

̀ng

Đ

ại

tốn và quản lý HTK tại cơng ty.

SVTH: Tôn Nữ Phương Nghi

4



KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CƠNG TÁC KẾ TỐN VÀ
QUẢN LÝ HÀNG TỒN KHO TRONG DN SẢN XUẤT
1.1. Tổng quan về công tác kế toán HTK trong DN

́



1.1.1. Khái niệm và phân loại HTK

́H

1.1.1.1. Khái niệm HTK



Theo Giáo trình Ngun lý kế tốn ( Phan Thị Minh Lý, 2007 ): “HTK bao gồm
những TSNH trong một đơn vị hiện đang trong trạng thái dự trữ cho sản xuất hoặc dự

̣c K

trong quá trình sản xuất kinh doanh của DN.

in


h

trữ cho lưu thông...”. Đây là bộ phận tài sản chiếm tỷ trọng lớn và có vị trí quan trọng

1.1.1.2. Phân loại HTK

ho

HTK trong DN thường đa dạng về chủng loại, khác nhau về đặc điểm, tính chất,
điều kiện bảo quản, nguồn hình thành có vai trị cơng dụng khác nhau trong q trình

ại

SXKD. Để quản lý tốt HTK, tính đúng và tính đủ giá gốc HTK cần phân loại và xắp

Đ

xếp HTK theo những tiêu thức nhất định.

̀ng

 Thứ nhất, phân loại HTK theo mục đích sử dụng và cơng dụng của HTK

Tr
ươ

Theo tiêu thức phân loại này, những HTK cùng mục đích sử dụng và cơng dụng

được xếp vào một nhóm, khơng phân biệt nguồn gốc hình thành, quy cách, phẩm chất
ra sao,... Theo đó, HTK trong DN được chia thành:

- HTK dự trữ cho sản xuất:
Là toàn bộ HTK được dự trữ để phục vụ trực tiếp hoặc gián tiếp cho hoạt động
sản xuất như NVL, bán thành phẩm, CCDC, gồm cả giá trị sản phẩm dở dang.
- HTK dự trữ cho tiêu thụ:
Phản ánh toàn bộ HTK được dự trữ phục vụ cho mục đích bán ra của DN như
hàng hố, thành phẩm,...
SVTH: Tôn Nữ Phương Nghi

5


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú

 Thứ hai, phân loại HTK theo nguồn hình thành
Theo tiêu thức phân loại này, HTK được chia thành:
- HTK được mua vào gồm: hàng mua từ bên ngoài, hàng mua nội bộ
- HTK tự gia cơng: là tồn bộ HTK được DN sản xuất, gia công tạo thành.
- HTK được nhập từ các nguồn khác: Như HTK được nhập từ liên doanh, liên

́



kết, HTK được biếu tặng v.v...



Theo tiêu thức phân loại này, HTK được chia thành:


́H

 Thứ ba, phân loại kho theo yêu cầu sử dụng

- HTK sử dụng cho SXKD

in

h

Phản ánh giá trị HTK được dự trữ hợp lý đảm bảo cho hoạt động sản xuất kinh

̣c K

doanh được tiến hành bình thường.
- HTK chưa cần sử dụng

ho

Phản ánh giá trị HTK được dự trữ cao hơn mức dự trữ hợp lý.

ại

- HTK khơng cần sử dụng:

̀ng

đích sản xuất.


Đ

Phản ánh giá trị HTK kém hoặc mất phẩm chất không được DN sử dụng cho mục

Tr
ươ

 Thứ tư, phân loại HTK theo kế hoạch dự trữ, sản xuất và tiêu thụ:
Theo tiêu thức phân loại này, HTK được chia thành:
- Hàng tồn trữ an toàn
Phản ánh hàng tồn trữ an toàn để kinh doanh được tiến hành liên tục, thường

xuyên.
- Hàng tồn trữ thực tế
 Thứ năm, phân loại HTK theo phẩm chất:
Theo tiêu thức phân loại này, tuỳ vào chất lượng của HTK, HTK được phân
thành:
SVTH: Tôn Nữ Phương Nghi

6


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú

- HTK chất lượng tốt
- HTK kém phẩm chất
- HTK mất phẩm chất
 Thứ sáu, phân loại HTK theo địa điểm bảo quản:

Theo tiêu thức phân loại này, HTK được chia thành:

́



- HTK trong DN :

́H

Phản ánh toàn bộ HTK đang được bảo quản tại DN như hàng trong kho, trong



quầy, CCDC, NVL trong kho và đang sử dụng, ...
- HTK bên ngoài DN :

in

h

Phản ánh toàn bộ HTK đang được bảo quản tại các đơn vị, tổ chức, cá nhân

̣c K

ngoài DN như hàng gửi bán, hàng đang đi đường,...

 Thứ bảy, theo chuẩn mực 02 -HTK được phân thành:

ho


- Hàng hóa mua về để bán: Hàng hóa tồn kho, hàng mua đang đi trên đường,

ại

hàng gửi đi bán, hàng hóa gửi đi gia công chế biến

Đ

- Thành phẩm tồn kho và thành phẩm gửi đi bán
- Sản phẩm dở dang: Sản phẩm chưa hoàn thành và sản phẩm hoàn thành chưa

̀ng

làm thủ tục nhập kho thành phẩm

Tr
ươ

- NVL, CCDC tồn kho, gửi đi gia công chế biến và đã mua đang đi trên đường
- Chi phí dịch vụ dở dang.
Tóm lại: Mỗi cách phân loại HTK đều có ý nghĩa nhất định đối với nhà quản trị

DN. Do đó, tùy thuộc vào yêu cầu quản lý của nhà quản trị DN mà kế toán thực hiện
tổ chức thu thập, xử lý và cung cấp thông tin về HTK theo những cách thức nhất định.
1.1.2. Vai trò và đặc điểm của HTK
1.1.2.1. Vai trị HTK

SVTH: Tơn Nữ Phương Nghi


7


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú

Đối với các DN sản xuất, HTK có vai trị như một tấm đệm an toàn giữa các giai
đoạn khác nhau trong chu kỳ sản xuất kinh doanh như dự trữ – sản xuất – tiêu thụ sản
phẩm khi mà giữa các giai đoạn này các hoạt động không phải lúc nào cũng diễn ra
đồng bộ. HTK mang lại cho bộ phận sản xuất và bộ phận thương mại của DN sự linh
hoạt trong hoạt động sản xuất kinh doanh như lựa chọn thời điểm mua NVL, lập kế
hoạch sản xuất và tiêu thụ. Ngoài ra, HTK giúp DN tự bảo vệ trước những biến động

́



cũng như sự không chắc chắn về nhu cầu đối với các sản phẩm của DN.
Đối với các DN hoạt động trong lĩnh vực thương mại như các DN bán sỉ hay bán

́H

lẻ thì HTK cũng có vai trị tương tự là một tấm đệm an tồn giữa giai đoạn mua hàng



và bán hàng trong một chu kỳ sản xuất kinh doanh, đảm bảo hoạt động kinh doanh của

h


DN diễn ra liên tục, DN có đầy đủ hàng hóa để cung ứng ra thị trường, đáp ứng kịp

in

thời những biến động về nhu cầu của khách hàng, từ đó tối thiểu hóa chi phí cơ hội của

̣c K

khoản doanh thu bị mất đi do thiếu hụt hàng hóa.
1.1.2.2. Đặc điểm

ho

Thứ nhất, HTK là một bộ phận của TSNH và chiếm tỷ trọng khá lớn trong tổng
tài sản lưu động của DN. Việc quản lý và sử dụng có hiệu quả HTK ảnh hưởng lớn

Đ

ại

đến việc nâng cao hiệu quả hoạt động SXKD của DN.
Thứ hai, HTK trong DN được hình thành từ nhiều nguồn khác nhau, vì vậy giá

̀ng

gốc HTK khác nhau. Xác định yếu tố chi phí cấu thành nên giá gốc HTK sẽ góp phần

Tr
ươ


tính tốn và hạch toán hợp lý giá gốc HTK, làm cơ sở xác định lợi nhuận thực hiện
trong kỳ.

Thứ ba, HTK tham gia toàn bộ vào hoạt động SXKD của DN, qua đó HTK ln

biến đổi về mặt hình thái hiện vật và chuyển hoá thành những TSNH khác như tiền tệ,
sản phẩm dở dang hay thành phẩm,...
Thứ tư, HTK trong DN bao gồm nhiều loại với đặc điểm về tính chất và điều
kiện bảo quản khác nhau. Do vậy, HTK thường được bảo quản, cất trữ ở nhiều địa
điểm, có điều kiện tự nhiên hay nhân tạo không đồng nhất với nhiều người quản lý. Vì

SVTH: Tơn Nữ Phương Nghi

8


KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP

GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú

lẽ đó, dễ xảy ra mất mát, công việc kiểm kê, quản lý, bảo quản và sử dụng HTK gặp
nhiều khó khăn, chi phí lớn.
Thứ năm, việc xác định chất lượng, tình trạng và giá trị HTK là cơng việc khó
khăn, phức tạp. Nhiều loại HTK rất khó phân loại và xác định giá trị như các tác phẩm
nghệ thuật, các loại linh kiện điện tử, đồ cổ, kim khí q. Vì vậy, tùy ở mỗi DN mà
yêu cầu quản lý HTK có những đặc điểm khác nhau.

́




1.1.3. Phương pháp kế toán HTK

́H

Để quản lý HTK, các đơn vị sử dụng một trong hai phương pháp: phương pháp
kê khai thường xuyên và phương pháp kiểm kê định kỳ. Trong trường hợp này, công



ty mà tác giả tìm hiểu đang áp dụng phương pháp kế toán HTK theo phương pháp kê

h

khai thường xuyên nên trong phần này tác giả chỉ tập trung tìm hiểu cơ sở lý luận về

̣c K

in

phương pháp kê khai thường xuyên

Theo dõi và phản ánh một cách thường xuyên, liên tục tình hình nhập, xuất, tồn

ho

kho của HTK trên sổ kế toán sau mỗi nghiệp vụ nhập hoặc xuất HTK. Vì vậy giá trị
HTK trên sổ kế tốn có thể được xác định ở bất kỳ thời điểm nào trong kỳ kế toán.
Giá trị HTK + Giá trị hàng - Giá trị hàng

đầu kỳ

nhập trong kỳ

xuất trong kỳ

̀ng

Đ

ại

Giá trị HTK cuối kỳ =

Tr
ươ

Cuối kỳ kế toán, căn cứ vào số liệu kiểm kê thực tế HTK, so sánh, đối chiếu với
số liệu HTK trên sổ kế toán. Về nguyên tắc, số tồn kho thực tế phải phù hợp với số tồn
kho trên sổ kế tốn. Nếu có chênh lệch, phải tìm nguyên nhân và giải pháp xử lý kịp
thời. Phương pháp KKTX thường áp dụng cho các DN sản xuất và các DN thương
nghiệp kinh doanh các mặt hàng có giá trị lớn như máy móc, thiết bị và hàng kỹ thuật
chất lượng cao.
- Ưu điểm:
Theo dõi và phản ánh thường xun, liên tục có hệ thống tình hình nhập – xuất –
tồn kho vật tư, hàng hóa giúp cho việc giám sát chặt chẽ tình hình biến động của HTK
trên cơ sở đó bảo quản HTK cả về số lượng và giá trị.
SVTH: Tôn Nữ Phương Nghi

9



KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú

- Nhược điểm:
Khối lượng ghi chép của kế toán lớn, dẫn tới chi phí hạch tốn cao.
1.1.4. Ngun tắc xác định giá trị HTK
1.1.4.1. Nguyên tắc xác định giá trị nhập của HTK

- Nguyên tắc chung

́



HTK được tính theo giá gốc. Giá gốc HTK bao gồm: chi phí mua, chi phí chế
biến và các chi phí liên quan trực tiếp khác phát sinh để có được HTK ở địa điểm và

́H

trạng thái hiện tại.



- Đối với HTK mua vào

in


h

Tính giá nhập kho của NVL, CCDC, hàng hóa mua về nhập kho.

̣c K

Bước 1: Xác định giá trị mua vào bao gồm: Giá mua ghi trên hóa đơn, trừ các
khoản CKTM và GGHM, cộng các khoản thuế khơng được hồn lại: Thuế GTGT đầu

ho

vào của HTK không được khấu trừ, thuế TTĐB, thuế nhập khẩu, thuế bảo vệ môi
trường phải nộp khi mua HTK.

ại

Bước 2: Tập hợp và phân bổ chi phí thu mua như: chi phí vận chuyển, bốc dỡ,

Đ

lưu kho, lưu bãi, hao hụt trong định mức cho phép.

̀ng

Bước 3: Tổng hợp giá nhập kho bao gồm giá mua và chi phí thu mua.

Tr
ươ

Giá thực tế = Giá mua (bao gồm cả các

nhập HTK

khoản thuế khơng được

- Giảm giá, + Chi phí thu mua
CKTM

khấu trừ )

- Đối với hàng hóa tự sản xuất ra
Trình tự tính giá thành sản phẩm, dịch vụ hoàn thành được tiến hành theo 4 bước:
Bước 1: Tập hợp CPSX trực tiếp: chi phí NVLTT, chi phí NCTT.
Bước 2: Tập hợp và phân bổ CPSX chung.
Bước 3: Xác định giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ.

SVTH: Tôn Nữ Phương Nghi

10


KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP

GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú

Bước 4: Tính tổng giá thành và giá thành đơn vị sản phẩm, dịch vụ.
Tổng giá thành Giá trị SPDD + CPSX phát sinh - Giá trị SPDD
=

đầu kỳ


trong kỳ

cuối kỳ

Tổnggiátrịsảnphẩm, dịchvụđãhoànthành
Sốlượngsảnphẩm, dịchvụđãhoànthành

Giáthànhđơnvị

́



1.1.4.2. Nguyên tắc xác định giá trị xuất của HTK

Tính giá HTK là dùng thước đo giá trị để biểu hiện HTK nhằm phản ánh, cung

́H

cấp các thông tin tổng hợp cần thiết về HTK, từ đó có thể đánh giá được hiệu quả của



HTK. HTK trong các DN tăng từ nhiều nguồn gốc khác nhau với các đơn giá khác
nhau, vì vậy DN cần lựa chọn phương pháp tính giá thực tế hàng xuất kho. Việc lựa

in

h


chọn phương pháp nào tuỳ thuộc vào đặc điểm của HTK, yêu cầu và trình độ quản lý

̣c K

của DN.

DN áp dụng phương pháp nào đòi hỏi theo nguyên tắc nhất quán.

ho

Theo chuẩn mực 02 - HTK, việc tính giá trị thực tế hàng xuất kho có thể áp dụng

ại

một trong các phương pháp sau:

Đ

 Phương pháp thực tế đích danh
 Phương pháp bình quân gia quyền

̀ng

 Phương pháp giá bán lẻ

Tr
ươ

 Phương pháp nhập trước - xuất trước
Phương pháp này áp dụng dựa trên giả định là HTK được mua trước hoặc sản


xuất trước thì được xuất trước và HTK cịn lại cuối kỳ là HTK được mua hoặc sản xuất
gần thời điểm cuối kỳ. Theo phương pháp này thì giá trị hàng xuất kho được tính theo
giá của lơ hàng nhập kho ở thời điểm đầu kỳ hoặc gần đầu kỳ, giá trị của HTK được
tính theo giá của hàng nhập kho ở thời điểm cuối kỳ hoặc gần cuối kỳ còn tồn kho.
- Ưu điểm:
Giúp tính được ngay giá vốn hàng xuất kho của từng lần xuất hàng, do vậy nó
cung cấp số liệu kịp thời cho kế toán ghi chép nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Trị giá vốn
SVTH: Tôn Nữ Phương Nghi

11


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú

của HTK sẽ tương đối đúng với giá thị trường của mặt hàng đó. Vì vậy chỉ tiêu HTK
trên báo cáo kế tốn có ý nghĩa thực tế hơn.
- Nhược điểm:
Khoản doanh thu hiện tại khơng phù hợp với những khoản chi phí hiện tại. Và
nếu số lượng, chủng loại mặt hàng nhiều, phát sinh nhập - xuất liên tục, dẫn đến những
chi phí cho việc hạch tốn cũng như khối lượng cơng việc của kế tốn sẽ tăng lên

́



nhiều.


́H

1.2. Nội dung cơng tác quản lý HTK trong DN



1.2.1. Sự cần thiết phải quản lý HTK

h

HTK được trình bày trên Bảng CĐKT tại phần A “TSNH” và được trình bày

in

gồm hai chỉ tiêu: giá trị HTK và tổng số dự phòng giảm giá HTK. Có thể nói HTK là
ng của TSNH, nó thường có giá trị lớn và chiếm tỷ trọng

̣c K

một bộ phận quan trọ

đáng kể trong TSNH của đơn vị. Những sai sót về số liệu HTK có thể ảnh hưởng trực

ho

tiếp đến GVHB và lợi nhuận thuần của DN. Đây là một khoản mục nhạy cảm với gian
lận (biển thủ, trộm cắp...) và có rủi ro mất mát cao (do mất giá, hư hỏng, lỗi thời, hao

ại


hụt...). Việc HTK có nhiều chủng loại, khối lượng luân chuyển lớn và thường được cất

Đ

trữ ở nhiều nơi làm cho công tác kiểm sốt, quản lý gặp nhiều khó khăn và phức tạp.

̀ng

Các chỉ tiêu liên quan đến HTK thường được sử dụng rộng rãi bởi nhiều đối tượng bên
trong và bên ngoài DN để ra quyết định trọng yếu nên có thể thấy sự cần thiết và tầm

Tr
ươ

quan trọng của công tác quản lý HTK đối với mỗi DN.
Khóa luận chủ yếu trình bày quản lý HTK dưới góc độ kế tốn trong DN về quản

lý các nghiệp vụ xuất, nhập và luân chuyển hàng hóa, lưu kho dựa trên việc thiết lập
các thủ tục kiểm sốt HTK với mục đích ngăn ngừa, hạn chế các rủi ro, sai phạm liên
quan đến khoản mục quan trọng này.
1.2.2. Các yêu cầu trong quản lý HTK
Đảm bảo cho hàng hóa có đủ số lượng và cơ cấu, khơng làm cho q trình bán
hàng bị gián đoạn, góp phần nâng cao chất lượng kinh doanh và tránh ứ đọng hàng
hóa.
SVTH: Tơn Nữ Phương Nghi

12


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP


GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú

Đảm bảo giữ gìn hàng hóa về mặt giá trị và giá trị sử dụng, góp phần làm giảm
hư hỏng, mất mát, gây tổn thất về tài sản cho DN.
Đảm bảo cho lượng vốn của DN tồn tại dưới hình thái vật chất ở mức độ tối ưu
nhằm tăng hiệu quả vốn hàng hóa và góp phần làm giảm chi phí bảo quản hàng hóa.
Trong DN sản xuất, việc đảm bảo lượng hàng hóa, NVL trong sản xuất hoặc đảm
bảo hàng hóa cung cấp cho thị trường là yếu tố tiên quyết, quyết định năng lực cạnh

́



tranh của DN.

́H

1.2.3. Các thủ tục kiểm soát quản lý HTK



1.2.3.1. Mua hàng

h

 Yêu cầu mua hàng

in


- Khi có yêu cầu mua hàng, lập phiếu đề nghị mua hàng theo nhu cầu để cung

̣c K

cấp bằng chứng về sự phát sinh của nghiệp vụ hay sự hiện hữu của HTK. Phiếu này
phải được phê duyệt thích hợp bởi người có thẩm quyền và đảm bảo có các nội dung

ho

chính như ngày đề nghị, số hiệu chứng từ, số lượng, quy cách hàng mua, người đề
nghị mua hàng và người xét duyệt,...

ại

- Phải có sự phân chia trách nhiệm độc lập giữa người chịu trách nhiệm mua

Đ

hàng và người ký quyết định mua hàng, cần độc lập giữa bộ phận mua hàng với bộ

̀ng

phận vận chuyển, lưu kho,...

Tr
ươ

 Đặt hàng

- Bộ phận phụ trách mua hàng phải độc lập với các phịng ban khác.

- Cần có chính sách chặt chẽ trong lựa chọn nhà cung cấp, chất lượng, giá cả,...
- Khi đã chọn được nhà cung cấp, lập Đơn đặt hàng dựa trên Phiếu đề nghị mua

hàng đã được xét duyệt. Kiểm tra việc đánh số thứ tự liên tục của Đơn đặt hàng và đối
chiếu các Đơn đặt hàng đã nhận được hàng với sổ sách ghi nhận nghiệp vụ mua hàng.
- Đơn đặt hàng được đánh số thứ tự trước và lập làm nhiều liên.

SVTH: Tôn Nữ Phương Nghi

13


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú

- Đơn đặt hàng phải ghi rõ các thông tin cần thiết như: Ngày đặt hàng, số lượng
và quy cách đặt hàng, giá cả, tên và địa chỉ nhà cung cấp, người lập đơn đặt hàng và
người xét duyệt. Và phải đối chiếu với sổ sách ghi nhận nghiệp vụ mua hàng.
- Đối với nghiệp vụ mua hàng có giá trị lớn, cần có sự phê duyệt của nhà quản lý
cấp cao

́

- Bộ phận nhận hàng phải độc lập với các bộ phận còn lại.



 Nhận hàng


́H

- Nhân viên nhận hàng phải độc lập với thủ kho và phịng kế tốn.



- Khi hàng được vận chuyển đến địa điểm giao hàng, nhân viên nhận hàng phải

h

kiểm tra thực tế quy cách, số lượng và chất lượng của hàng nhận có khớp với các nội

in

dung ghi trên Hóa đơn của nhà cung cấp và Đơn đặt hàng hoặc Hợp đồng mua bán.

̣c K

- Sau khi nhận hàng phải lập Phiếu nhập kho hoặc Báo cáo nhận hàng để cung
cấp bằng chứng về việc hàng đã nhận đủ theo đúng quy cách, phẩm chất đã đặt. Nếu

ho

phát hiện hàng không đúng quy cách, chất lượng khơng đảm bảo hoặc số lượng khơng
đúng thì nhân viên nhận hàng phải từ chối nhận và tiến hành lập Biên bản trả lại hàng

ại

nêu rõ lý do và ký tên xác nhận vào biên bản.


Đ

 Tổ chức hệ thống chứng từ và thanh toán

̀ng

- Bộ chứng từ gốc đầy đủ của từng nghiệp vụ mua hàng bao gồm phiếu đề nghị

Tr
ươ

mua hàng, đơn đặt hàng, hợp đồng mua bán, hóa đơn của nhà cung cấp và phiếu nhập
kho phải được lưu vào hồ sơ mua hàng theo số thứ tự của phiếu nhập kho.
- Các chứng từ như đơn đặt hàng, hợp đồng mua bán, báo cáo nhận hàng, hóa

đơn của nhà cung cấp sẽ được chuyển cho kế tốn cơng nợ để ghi nhận nợ phải trả.
1.2.3.2. Nhập kho thành phẩm

Thành phẩm trước khi tiến hành nhập kho phải được kiểm tra chất lượng. Khi
nhập kho thành phẩm, thủ kho và đại diện bộ phận sản xuất sẽ cùng tiến hành kiểm
nhận. Phiếu nhập kho thành phẩm được lập trên cơ sở số lượng thực nhập và là chứng

SVTH: Tôn Nữ Phương Nghi

14


×