Tải bản đầy đủ (.pdf) (98 trang)

Tình hình đầu tư phát triển hệ thống công trình thủy lợi tại công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên khai thác thủy lợi tỉnh quảng nam giai đoạn 2016 2018

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.05 MB, 98 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KINH TẾ PHÁT TRIỂN

cK

in

h

tế

H

uế



họ

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Đ
ại

TÌNH HÌNH ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG CƠNG TRÌNH
THỦY LỢI TẠI CƠNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN
MỘT THÀNH VIÊN KHAI THÁC THỦY LỢI

Tr


ườ
n

g

TỈNH QUẢNG NAM GIAI ĐOẠN 2016-2018

TRẦN THỊ KIM ANH

Niên khóa: 2015-2019


ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KINH TẾ PHÁT TRIỂN

cK

in

h

tế

H

uế




Tr

ườ
n

g

Đ
ại

họ

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Huế, tháng 4 năm 2019


GVHD: [PGS.TS. Nguyễn Văn Tồn]

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP

LỜI CẢM ƠN
Để hồn thành khóa luận báo cáo thực tập này trước hết em xin chân thành
cảm ơn quý thầy cô giáo trong Khoa Kinh tế phát triển trường Đại học Kinh Tế, Đại

uế

học Huế. Đặc biệt, em xin gởi đến PGS.TS Nguyễn Văn Tồn người đã tận tình hướng

dẫn, giúp đỡ em hồn thành đề tài “Tình hình đầu tư phát triển hệ thống cơng trình


H

thủy lợi tại Cơng ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Khai thác thủy lợi tỉnh

tế

Quảng Nam giai đoạn 2016-2018”

Em xin chân thành cảm ơn Ban Lãnh Đạo, các phịng ban của Cơng ty TNHH

h

MTV Khai thác thủy lợi tỉnh Quảng Nam, đã tạo điều kiện thuận cho em được tìm hiểu

in

thực tiễn trong suốt q trình thực tập tại Cơng ty. Em xin cảm ơn các cơ, chú, anh,
chị phịng Kế hoạch- tổng hợp của công ty đã giúp đỡ, cung cấp những số liệu thực tế

cK

để em hoàn thành tốt đề tài nghiên cứu này.

Mặc dù đã có nhiều cố gắng nhưng vì kiến thức bản thân cịn hạn chế, trong

họ

q trình thực tập, hồn thiện đề tài này em khơng tránh khỏi những sai sót, kính
mong nhận được những ý kiến đóng góp từ Q Thầy Cơ cũng như Q Cơng ty để bài


Đ
ại

báo cáo được hoàn thiện hơn.

Cuối cùng, em xin kính chúc Q Thầy Cơ ln dồi dào sức khỏe đồng thời kính
chúc Q Cơng ty ngày càng đạt được nhiều thành công trong công việc cũng như

g

trong cuộc sống.

Thừa Thiên Huế, ngày 21 tháng 4 năm 2019
TRẦN THỊ KIM ANH

Tr

ườ
n

Em xin chân thành cảm ơn!

SVTH: Trần Thị Kim Anh

i


GVHD: [PGS.TS. Nguyễn Văn Tồn]


KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP

MỤC LỤC
PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ..................................................................................................1
1.Tính cấp thiết của đề tài................................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu ....................................................................................................3

uế

2.1. Mục tiêu tổng quát....................................................................................................3
2.2. Mục tiêu cụ thể .........................................................................................................3

H

3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu...................................................................................4
3.1. Đối tượng nghiên cứu...............................................................................................4

tế

3.2. Phạm vi nghiên cứu ..................................................................................................4
4. Phương pháp nghiên cứu .............................................................................................4

h

4.1. Phương pháp thu thập số liệu ...................................................................................4

in

4.2. Phương pháp tổng hợp, phân tích.............................................................................4


cK

5. Kết cấu luận văn ..........................................................................................................5
PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU...........................................................................6
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN HỆ

họ

THỐNG CÔNG TRÌNH THỦY LỢI..............................................................................6
1.1. Cơ sở lí luận về đầu tư phát triển hệ thống cơng trình thủy lợi................................6

Đ
ại

1.1.1. Khái niệm về thủy lợi và hệ thống cơng trình thủy lợi..........................................6
1.1.1.1. Khái niệm về thủy lợi .........................................................................................6
1.1.1.2. Khái niệm về hệ thống cơng trình thủy lợi.........................................................6

g

1.1.1.3. Đặc điểm của cơng trình thủy lợi .......................................................................7

ườ
n

1.1.2. Vai trị của cơng trình thủy lợi trong sản xuất nông nghiệp ..................................8
1.1.3. Đầu tư phát triển hệ thống cơng trình thủy lợi ....................................................10
1.1.3.1. Khái niệm về đầu tư, đầu tư phát triển và đầu tư phát triển HT CTTl .............10

Tr


1.1.3.2. Đặc điểm của đầu tư phát triển hệ thống cơng trình thuỷ lợi ...........................12
1.1.3.3. Nguồn vốn đầu tư phát triển HT CTTL............................................................15
1.1.3.4. Các chỉ tiêu đánh giá kết quả đầu tư phát triển hệ thống công trình thủy lợi ..17
1.2. Cơ sở thực tiễn về đầu tư phát triển hệ thống cơng trình thủy lợi..........................19
1.2.1. Tình hình đầu tư phát triển hệ thống cơng trình thủy lợi ở nước ta ....................19
1.2.2. Tình hình đầu tư phát triển hệ thống cơng trình thủy lợi ở tỉnh Quảng Nam .....21

SVTH: Trần Thị Kim Anh

ii


GVHD: [PGS.TS. Nguyễn Văn Tồn]

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP

1.2.3. Kinh nghiệm về đầu tư phát triển hệ thống cơng trình thủy lợi rút ra cho cơng ty.....23
CHƯƠNG II: TÌNH HÌNH ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN HT CTTL TẠI CÔNG TY
TNHH MTV KHAI THÁC THỦY LỢI TỈNH QUẢNG NAM ...................................25
GIAI ĐOẠN 2016-2018................................................................................................25

uế

2.1. Đăc điểm cơ bản về địa bàn nghiên cứu và Công ty TNHH MTV Khai thác thủy
lợi tỉnh Quảng Nam .......................................................................................................25

H

2.1.1. Đặc điểm tự nhiên, kinh tế xã hội của tỉnh Quảng Nam .....................................25

2.1.1.1. Đặc điểm tự nhiên của tỉnh Quảng Nam ..........................................................25

tế

2.1.1.2. Đặc điểm kinh tế xã hội....................................................................................28
2.1.2. Khái quát về Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Khai thác thủy lợi

in

h

tỉnh Quảng Nam.............................................................................................................29
2.1.2.1. Quá trình hình thành và phát triển....................................................................29

cK

2.1.2.2. Hình thức pháp lý và tư cách pháp nhân ..........................................................30
2.1.2.3. Chức năng, nhiệm vụ của công ty ....................................................................30
2.1.2.4. Đặc điểm hoạt động của doanh nghiệp ............................................................32

họ

2.2. Tình hình đầu tư phát triển hệ thống cơng trình thủy lợi tại Công ty TNHH MTV
Khai thác thủy lợi tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2016- 2018 ...........................................32

Đ
ại

2.2.1. Thực trạng hệ thống CTTL trên địa bàn Tỉnh .....................................................32
2.2.2. Nguồn vốn đầu tư ................................................................................................33

2.2.3. Tình hình đầu tư các cơng trình mới, các cơng trình cải tạo nâng cấp................34

g

2.2.3.1. Cơng tác đầu tư xây dựng các cơng trình mới..................................................34

ườ
n

2.2.3.2. Cơng tác nâng cấp, sửa chữa các cơng tình thủy lợi ........................................34
2.2.3.3. Cơng tác kiên cố hóa hệ thống kênh mương ....................................................37
2.2.4. Tình hình đáp ứng nhu cầu tưới tiêu ...................................................................39

Tr

2.2.5. Thực trạng quản lí sử dụng hệ thống cơng trình thủy lợi ....................................44
2.3. Đánh giá của các đối tượng điều tra về tình hình đầu tư phát triển hệ thống CTTL
trên địa bàn Tỉnh Quảng Nam .......................................................................................48
2.3.1. Thông tin về đối tượng điều tra ...........................................................................48
2.3.2. Đánh giá của các đối tượng điều tra về tình hình đầu tư phát triển hệ thống
CTTL trên địa bàn Tỉnh Quảng Nam ............................................................................49

SVTH: Trần Thị Kim Anh

iii


GVHD: [PGS.TS. Nguyễn Văn Tồn]

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP


2.3.2.1. Đánh giá mức độ đồng ý về công tác đầu tư, sửa chữa, nâng cấp HT CTTL ..50
2.3.2.2. Đánh giá mức độ đồng ý về công tác vận hành HT CTTL ..............................52
2.3.2.3. Đánh giá mức độ đồng ý về công tác phân cấp, quản lí HT CTTL .................53
2.3.2.4. Đánh giá mức độ đồng ý về cơng tác quản lí, khai thác và sử dụng HT CTTL

uế

.......................................................................................................................................54
2.3.2.5. Đánh giá mức độ đồng ý về công tác đáp ứng nhu cầu tưới tiêu .....................55

H

2.4. Đánh giá kết quả đạt được và những tồn tại trong đầu tư phát triển HT CTTL tại

Công ty TNHH MTV Khai thác thủy lợi tỉnh Quảng Nam...........................................57

tế

2.4.1. Đánh giá kết quả các CT đầu tư và công tác vận hành khai thác sau đầu tư ......57
2.4.2. Những tồn tại, hạn chế, bất cập và nguyên nhân.................................................59

in

h

CHƯƠNG 3: ĐỊNH HƯỚNG VÀ HỆ THỐNG GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG DẦU
TƯ PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG CƠNG TRÌNH ..........................................................62

cK


THỦY LỢI ....................................................................................................................62
3.1. Định hướng tăng cường đầu tư phát triển hệ thống cơng trình thủy lợi.................62

họ

3.1.1. Quan điểm phát triển ...........................................................................................62
3.1.2. Mục tiêu phát triển...............................................................................................63
3.1.3. Định hướng tăng cường đầu tư phát triển HT CTTL ..........................................64

Đ
ại

3.2. Giải pháp tăng cường đầu tư phát triển hệ thống cơng trình thủy lợi ....................65
3.2.1. Đầu tư một cách tập trung và xây dựng hoàn chỉnh từng hệ thống thuỷ lợi .......65
3.2.2. Giải pháp huy động vốn ......................................................................................67

g

3.2.3. Tăng cường sự tham gia của cộng đồng..............................................................67

ườ
n

3.2.4. Tăng cường công tác tổ chức và quản lý thuỷ lợi ...............................................67
3.2.5. Đẩy mạnh hoạt động khoa học công nghệ thuỷ lợi .............................................69
3.2.6. Tăng cường đào tạo nguồn nhân lực ..................................................................69

Tr


3.2.7. Tăng cường hợp tác quốc tế ................................................................................72
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.....................................................................73
1. Kết luận......................................................................................................................73
2. Kiến nghị ...................................................................................................................73
TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................................
PHỤ LỤC ..........................................................................................................................

SVTH: Trần Thị Kim Anh

iv


GVHD: [PGS.TS. Nguyễn Văn Tồn]

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP

: Thủy lợi

CT

: Cơng trình

CTTL

: Cơng trình thuỷ lợi

HT CTTL

: Hệ thống cơng trình thủy lợi


KT

: Khai thác

NN

: Nơng nghiệp

SXNN

: Sản xuất nơng nghiệp

tế

H

TL

uế

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÍ HIỆU

h

CNH-HĐH : Cơng nghiệp hóa- hiện đại hóa
: Đầu tư phát triển

DN

: Doanh nghiệp


cK

in

ĐTPT

TNHH MTV : Trách nhiệm hữu hạn một thành viên
IMC

: Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên khai

họ

thác thuỷ lợi

: Ủy ban nhân dân

TBĐ

: Trạm bơm điện

Tr

ườ
n

g

Đ

ại

UBND

HCN

: Hồ chứa nước

ĐD

: Đập dâng

TW

: Trung ương

HTX

: Hợp tác xã

NN & PTNN: Nông nghiệp và phát triển nông thôn
WB

: Ngân hàng thế giới

STT

: Số thứ tự

SVTH: Trần Thị Kim Anh


v


GVHD: [PGS.TS. Nguyễn Văn Tồn]

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP

DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Bảng 2.1. Hệ thống các CT hồ chứa được đầu tư nâng cấp, sửa chữa trên địa bàn Tỉnh
do Cơng ty quản lí giai đoạn 2016-2018 ....................................................... 34

uế

Bảng 2.2. Hệ thống các CT trạm bơm được đầu tư nâng cấp, sửa chữa trên địa bàn

Tỉnh do Công ty quản lí giai đoạn 2016-2018 ............................................... 35

H

Bảng 2.3. Hệ thống các CT đập dâng được đầu tư nâng cấp, sửa chữa trên địa bàn Tỉnh

tế

do Cơng ty quản lí giai đoạn 2016-2018 ....................................................... 36
Bảng 2.4. Tình hình kiên cố hóa kênh mương trên địa bàn Tỉnh do Công ty thực hiện

h

đến năm 2018................................................................................................. 37


in

Bảng 2.5. Tình hình đáp ứng nhu cầu tưới tiêu của IMC Quảng Nam giai đoạn 2016-

cK

2018................................................................................................................ 39
Bảng 2.6. Tình hình đáp ứng nhu cầu tưới tiêu cả giai đoạn 2016-2018 .......................... 40

họ

Bảng 2.7. Phân cấp quản lí các cơng trình ........................................................................ 45
Bảng 2.8. Thơng tin về đối tượng điều tra......................................................................... 48

Đ
ại

Bảng 2.9. Kết quả kiểm định One Sample T- Test về mức độ đồng ý đối với công tác
đầu tư, sửa chữa, nâng cấp HT CTTL ........................................................... 50
Bảng 2.10. Kết quả kiểm định One Sample T- Test về mức độ đồng ý đối với công tác

g

vận hành HT CTTL........................................................................................ 52

ườ
n

Bảng 2.11. Kết quả kiểm định One Sample T- Test về mức độ đồng ý đối với công tác

phân cấp, quản lí HT CTTL........................................................................... 53

Tr

Bảng 2.12. Kết quả kiểm định One Sample T- Test về mức độ đồng ý đối với cơng tác
quản lí, khai thác và sử dụng HT CTTL ........................................................ 54

Bảng 2.13. Kết quả kiểm định One Sample T- Test về mức độ đồng ý đối với công tác
đáp ứng nhu cầu tưới tiêu của IMC Quảng Nam........................................... 56
Bảng 2.14. Diện tích, sản lượng, năng suất lúa thay đổi nhờ sự đầu tư phát triển HT
CTTL trên địa bàn Tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2016- 2018 ......................... 58

SVTH: Trần Thị Kim Anh

vi


GVHD: [PGS.TS. Nguyễn Văn Tồn]

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP

DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU

Biểu đồ 2.1: Tình hình đáp ứng nhu cầu tưới tiêu GĐ 2016-2018.................................... 43

uế

Biểu đồ 2.2. Biểu đồ thể hiện DT miễn TL phí trên địa bàn Tỉnh Quảng Nam do IMC

Tr


ườ
n

g

Đ
ại

họ

cK

in

h

tế

H

Quảng Nam quản lí giai đoạn 2016-2018...................................................... 58

SVTH: Trần Thị Kim Anh

vii


GVHD: [PGS.TS. Nguyễn Văn Tồn]


KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP

PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ
1.Tính cấp thiết của đề tài
Việt Nam có mạng lưới sơng ngịi dày đặc, hệ thống sơng ngịi phân bố đều
khắp từ Bắc tới Nam với lưu vực lớn, nguồn thủy sản phong phú, tiềm năng thủy điện

uế

dồi dào, thuận lợi cho phát triển nông nghiệp và tụ cư của con người, hình thành nền

văn minh lúa nước lâu đời của người Việt bản địa. Là một quốc gia được biết đến với

H

sản xuất nông nghiệp là chủ yếu với nhiều sản phẩm nơng nghiệp có chất lượng trên

tế

thị trường quốc tế.

Để góp phần vào việc phát triển SXNN, Đảng và Nhà nước ta đã có nhiều chủ

h

trương, chính sách cũng như áp dụng các biện pháp phù hợp. Trong đó, thuỷ lợi được

in

xem là biện pháp đóng vai trò quan trọng cho ngành NN nước nhà. Thủy lợi có tác


cK

động mạnh mẽ tới ngành nơng nghiệp và các ngành khác làm tăng trưởng nông nghiệp
và chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp. Trong những năm gần đây, thủy lợi là được coi là
một ngành thuộc kết cấu hạ tầng kinh tế xã hội được ưu tiên đầu tư, đóng vai trị hết

họ

sức quan trọng trong cơng cuộc phát triển kinh tế đất nước và nâng cao đời sống người
dân. Kết quả thực tế trong những năm qua đã khẳng định hiệu quả mà các cơng trình
thủy lợi mang lại là hết sức to lớn, không chỉ với nông nghiệp mà cịn thúc đẩy các

Đ
ại

ngành kinh tế khác góp phần phát triển kinh tế đất nước, với sự nghiệp phát triển nơng
thơn, mơi trường sinh thái. Do đó, thủy lợi cần được quan tâm hàng đầu để tạo tiền đề
vững chắc cho việc nâng cao năng suất, hiệu quả cây trồng. Việc xây dựng và đầu tư

g

phát triển hệ thống cơng trình thủy lợi là một trong những vấn đề được Nhà nước chú

ườ
n

trọng và đẩy mạnh thực hiện.
Với mục tiêu đẩy mạnh cơng nghiệp hố, hiện đại hố, xây dựng nền kinh tế


độc lập tự chủ, đưa nước ta cơ bản trở thành một nước công nghiệp theo hướng hiện

Tr

đại vào năm 2020; muốn vậy trước hết nông nghiệp và nơng thơn phải phát triển lên
một trình độ mới bằng việc đổi mới cơ cấu cây trồng, vật nuôi, tăng giá trị thu được
trên một đơn vị diện tích, ứng dụng tiến bộ khoa học và công nghệ; phát triển công
nghiệp, dịch vụ, các làng nghề ở nông thôn, tạo nhiều việc làm mới. Để đáp ứng những
mục tiêu đó, cơng tác thuỷ lợi phục vụ sản xuất nơng-lâm-ngư nghiệp và kinh tế nông

SVTH: Trần Thị Kim Anh

1


GVHD: [PGS.TS. Nguyễn Văn Tồn]

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP

thơn đang đứng trước những thời cơ và thách thức mới. Đó là việc đảm bảo nước để
ổn định điều kiện sản xuất lúa, giữ vững an ninh lương thực, có các giải pháp thuỷ lợi
hiệu quả phục vụ cho cây công nghiệp và cây ăn quả lâu năm, cây công nghiệp hàng
năm, cung cấp nước cho các cơ sở sản xuất tiểu thủ công nghiệp, các làng nghề nông

uế

thôn, cung cấp nước sạch cho cư dân nông thôn, xây dựng các hệ thống cung cấp nước
nuôi trồng thuỷ, hải sản với qui mô lớn, xử lý nước thải từ các vùng nuôi trồng thuỷ

H


sản tập trung, từ các làng nghề, từ các cơ sở sản xuất công nghiệp dịch vụ ở nông thôn.

Mặc dù vấn đề về nguồn vốn đầu tư vẫn cịn gặp nhiều khó khăn, tuy nhiên việc

tế

đầu tư cho nơng nghiệp đã tăng lên đáng kể. Chính phủ đã có những quan tâm về đầu

h

tư xây dựng cơ sở hạ tầng nông nghiệp. Tập trung vào xây dựng, nâng cấp, trùng tu

in

các hệ thống cấp nước, thoát nước, đê điều, đập, hồ chứa,.. tập trung vào đầu tư, quản
lí, xây dựng các cơng trình ngày một chất lượng. Nước ta đã xây dựng được 904 hệ

cK

thống cơng trình thủy lợi lớn và vừa có quy mơ diện tích phục vụ từ 200 ha trở lên. Đã
xây dựng được 6.831 hồ các loại, với tổng dung tích trữ khoảng 50 tỷ m3, trong đó có

họ

150 hồ thủy điện với tổng dung tích trữ khoảng 39,6 tỷ m3, 6.681 hồ thủy lợi với tổng
dung tích 10,28 tỷ m3. Các hồ chứa đã và đang phục vụ cho phát điện, cấp nước sinh
hoạt, cấp nước cho các ngành kinh tế, bảo đảm tưới cho 800.000 ha đất canh tác. Có

Đ

ại

10.076 đập dâng các loại; 13.347 trạm bơm các loại, tổng công suất lắp máy phục vụ
tưới là 250 MW, phục vụ tiêu là 300MW, trên 5.500 cống tưới, tiêu lớn (trong đó có
trên 4.000 cống dưới đê). Có 6.151 km đê sơng, 2.488 km đê biển, 25.869 km bờ bao

g

ngăn lũ đầu vụ hè thu ở Đồng bằng sông Cửu Long; 254.815 km kênh mương các loại,

ườ
n

đã kiên cố được 51.856 km.
Quảng Nam là một tỉnh sản xuất nông nghiệp, nên các cơng trình thủy lợi đã

được chú trọng quan tâm đầu tư xây dựng. Quá trình phát triển kinh tế ở tỉnh Quảng

Tr

Nam dẫn đến nhu cầu về nước sản xuất, nước sinh hoạt tăng cao, đặc biệt là vào mùa
khô. Tính đến nay, trên địa bàn tồn tỉnh Quảng Nam đã đưa vào khai thác sử dụng
khoảng 1.202 cơng trình thủy lợi (hồ chứa: 73 cơng trình, đập dâng: 804 cơng trình,
trạm bơm: 250 cơng trình và 75 cơng trình khác) với tổng năng lực tưới theo thiết kế
khoảng 68.180 ha, diện tích thực tưới khoảng 38.955 ha vụ đơng xuân, 38.911 ha vụ

SVTH: Trần Thị Kim Anh

2



GVHD: [PGS.TS. Nguyễn Văn Tồn]

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP

hè thu, đáp ứng khoảng 59% so với diện tích thiết kế và khoảng 47% so với diện tích
đất sản xuất nơng nghiệp cần tưới. Mặc dù đã được quan tâm đầu tư song công tác phát
triển thủy lợi chưa thực sự gắn với từng vùng, từng địa phương, từng cây trồng, vật
nuôi. Đặc biệt là do ảnh hưởng của biến đổi khí hậu, thời tiết có nhiều diễn biến cực

uế

đoan, mưa lũ không theo quy luật, tác động tiêu cực của việc xây dựng, vận hành các
hồ chứa. Trong khi đó, nhiều cơng trình đã xuống cấp khơng đảm bảo năng lực tưới

H

theo thiết kế; một số trạm bơm được xây dựng từ lâu đã xuống cấp, thiết bị lạc hậu,

không đảm bảo tiêu thốt khi có mưa lớn. Hệ thống cơng trình thủy lợi chủ yếu tập

tế

trung cung cấp nước cho cây lúa, còn phần lớn các cây trồng cạn, cây trên đồi chưa có
tưới, những diện tích được áp dụng các giải pháp tưới tiên tiến, tiết kiệm nước còn hạn

in

h


chế. Một trong những nguyên nhân quan trọng khác đó là ý thức của người dân trong
việc khai thác và bảo vệ cơng trình thủy lợi cịn thấp, đặc biệt đối với những cơng trình

cK

tự chảy. Do đó phải tăng cường đầu tư thêm các CTTL để đảm bảo phù hợp với mục
tiêu phát triển SXNN, đẩy mạnh sự phát triển kinh tế đất nước

họ

Để phát huy hiệu qủa các cơng trình thủy lợi cần phải đầu tư vào chiều sâu để
phát triển các cơng trình thủy lợi đó cũng như nhận thức được tầm quan trọng của
cơng trình thủy lợi đối với sản xuất nông nghiệp và sự phát triển mạnh mẽ của nền

Đ
ại

kinh tế nên em đã tiến hành lựa chọn nghiên cứu đề tài: “Tình hình đầu tư phát triển
hệ thống cơng trình thủy lợi tại cơng ty Trách nhiệm hữu hạn một thành viên
Khai thác thủy lợi Tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2016-2018”.

g

2. Mục tiêu nghiên cứu

ườ
n

2.1. Mục tiêu tổng quát
Nghiên cứu tình hình đầu tư phát triển hệ thống cơng trình thủy lợi tại cơng ty


TNHH MTV Khai thác thủy lợi Tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2016-2018. Từ đó đề xuất

Tr

giải pháp tăng cường cơng tác đầu tư phát triển hệ thống cơng trình thủy lợi trong thời
gian tới.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa cơ sở lí luận và cơ sở thực tiễn về tình hình đầu tư phát triển hệ
thống cơng trình thủy lợi.

SVTH: Trần Thị Kim Anh

3


GVHD: [PGS.TS. Nguyễn Văn Tồn]

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP

- Đánh giá tình hình đầu tư phát triển hệ thống cơng trình thủy lợi tại công ty
TNHH MTV Khai thác thủy lợi Tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2016-2018.
- Đề xuất các giải pháp tăng cường đầu tư nhằm phát triển hệ thống cơng trình
thủy lợi trong thời gian tới.

uế

3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu


H

Đối tượng nghiên cứu là những vấn đề liên quan đến hoạt động đầu tư phát

tế

triển hệ thống cơng trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Quảng Nam tại Công ty TNHH
MTV Khai thác thủy lợi Tỉnh Quảng Nam.

h

3.2. Phạm vi nghiên cứu

in

- Về mặt khơng gian: Đề tài tập trung nghiên cứu tình hình đầu tư phát triển hệ

cK

thống cơng trình thủy lợi tại Công ty TNHH MTV Khai thác thủy lợi Tỉnh Quảng Nam.
- Về mặt thời gian: Đề tài nghiên cứu, đánh giá tình hình đầu tư phát triển hệ
thống cơng trình thủy lợi giai đoạn 2016-2018.

họ

4. Phương pháp nghiên cứu

4.1. Phương pháp thu thập số liệu

Đ

ại

- Thu thập số liệu thứ cấp: Thu thập các số liệu liên quan đến vấn đề nghiên cứu
tại phịng Kế hoạch-Tổng hợp của Cơng ty TNHH MTV Khai thác thủy lợi Tỉnh
Quảng Nam và các phịng ban khác có liên quan.

g

- Thu thập tài liêu sơ cấp: Được thu thập thông qua điều tra phỏng vấn trực tiếp

ườ
n

các cán bộ tại Công ty, cán bộ chi nhánh và cán bộ HTX bằng bộ câu hỏi được lập sẵn.
4.2. Phương pháp tổng hợp, phân tích
- Phương pháp thống kê mô tả: Tập hợp các số liệu và các thông tin đã thu thập

Tr

được, chọn lọc và thống kê những thông tin cần thiết liên quan đến vấn đề nghiên cứu.
- Phương pháp phân tích, xử lí số liệu: Phân tích, so sánh các chỉ tiêu để tính

tốn những số liệu thống kê nhằm phản ánh hiện trạng các nội dung nghiên cứu làm cơ
sở cho q trình phân tích, đánh giá qua khơng gian, thời gian.
- Phương pháp so sánh: Sau khi thu thập và phân tích các số liệu cần thiết sẽ tiến
hành so sánh qua các thời kỳ để từ đó đưa ra các nhận xét.

SVTH: Trần Thị Kim Anh

4



GVHD: [PGS.TS. Nguyễn Văn Tồn]

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP

- Phương pháp chuyên gia, chuyên khảo: Thu thập những thông tin từ các
chuyên gia, cái tài liệu đã công bố nhằm hệ thống hóa cơ sở lí luận, thực tiễn, phân
tích chun sâu về vấn đề đầu tư phát triển hệ thống cơng trình thủy lợi. Từ đó đưa ra
các định hướng, chiến lược và rút ra các kết quả, hạn chế, nguyên nhân và đề xuất các

uế

giải pháp.
5. Kết cấu luận văn

H

Ngoài phần mở đầu, kết luận, kết cấu luận văn được chia làm 3 chương:

tế

- Chương 1: Cơ sở lí luận và thực tiễn về đầu tư phát triển HT CTTL

- Chương 2: Tình hình đầu tư phát triển hệ HT CTTL tại Công ty TNHH MTV

h

Khai thác thủy lợi Tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2016-2018


Tr

ườ
n

g

Đ
ại

họ

cK

in

- Chương 3: Định hướng và giải pháp đầu tư phát triển HT CTTL trong thời gian tới

SVTH: Trần Thị Kim Anh

5


GVHD: [PGS.TS. Nguyễn Văn Tồn]

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP

PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN HỆ
THỐNG CƠNG TRÌNH THỦY LỢI


1.1.1. Khái niệm về thủy lợi và hệ thống công trình thủy lợi

H

1.1.1.1. Khái niệm về thủy lợi

uế

1.1. Cơ sở lí luận về đầu tư phát triển hệ thống cơng trình thủy lợi

Thuỷ lợi là một thuật ngữ, tên gọi truyền thống của việc nghiên cứu khoa học

tế

công nghệ, đánh giá, khai thác sử dụng, bảo vệ nguồn tài nguyên nước và mơi trường,
phịng chống và giảm nhẹ thiên tai. Đây là ngành khoa học ứng dụng kiến thức của

h

toán học, vật lí, hố học,… để tìm lời giải cho các bài tốn kĩ thuật, giải pháp cơng

in

nghệ, giải pháp CT nhằm khai thác nguồn tài nguyên nước, dự báo, cảnh báo, điều tra

cK

cho các dạng thiên tai: lũ lụt, hạn hán, lũ quét,… từ đó đưa ra các giải pháp CT hay phi
CT để tận dụng, khai thác có hiệu quả nguồn lợi của nước đem lại như xây dựng các


do nước gây ra.

họ

hồ chứa nước, các CT thuỷ điện…; hạn chế, khắc phục, giảm nhẹ những thiệt hại cũng

Thủy lợi là tổng hợp các giải pháp nhằm tích trữ, điều hịa, chuyển, phân phối,

Đ
ại

cấp, tưới, tiêu và thốt nước phục vụ sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản, sản
xuất muối; kết hợp cấp, tiêu, thoát nước cho sinh hoạt và các ngành kinh tế khác; góp
phần phịng, chống thiên tai, bảo vệ mơi trường, thích ứng với biến đổi khí hậu và bảo

g

đảm an ninh nguồn nước. [9]

ườ
n

1.1.1.2. Khái niệm về hệ thống cơng trình thủy lợi
- Cơng trình thủy lợi là cơ sở kinh tế- kĩ thuật thuộc kết cấu hạ tầng nhằm khai

thác nguồn lợi của nước, phòng chống tác hại của nước và bảo vệ môi trường sinh thái,

Tr


bao gồm đập, hồ chứa nước, cống, trạm bơm, hệ thống dẫn, chuyển nước, kè, bờ bao
thủy lợi và cơng trình khác phục vụ quản lý, khai thác thủy lợi.
- Hệ thống cơng trình thủy lợi: Bao gồm các CTTL có liên quan trực tiếp với

nhau về mặt khai thác và bảo vệ trong một khu vực nhất định. Hệ thống CTTL bao
gồm: cơng trình đầu mối, mạng lưới kênh mương, các cơng trình trên kênh...

SVTH: Trần Thị Kim Anh

6


GVHD: [PGS.TS. Nguyễn Văn Tồn]

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP

+ CT đầu mối: là CTTL ở vị trí khởi đầu của hệ thống tích trữ, điều hịa,
chuyển, phân phối, cấp, điều tiết nước hoặc cơng trình ở vị trí cuối của hệ thống tiêu,
thoát nước. Bao gồm đập dâng, hồ chứa, trạm bơm hoặc cống lấy nước…
+ Mạng lưới kênh mương: được chia thành các cấp kênh: kênh chính (kênh cấp

uế

I) đưa nước từ đầu mối vào các kênh nhánh (cấp II). Kênh nhánh cấp II dẫn nước đến
kênh nhánh cấp III. Kênh nhánh cấp III cấp nước đến kênh nội đồng. Kênh mương

H

tưới là kênh mương làm nhiệm vụ dẫn nước từ đầu mối đến mặt ruộng hoặc nơi cần


cấp nước. Kênh mương tiêu là kênh mương làm nhiệm vụ tiêu thốt nước chống sói lỡ,

tế

ngập úng. Kênh đất, kênh lát mái, kênh xây gạch, đá, kênh bê tông, kênh bằng đường

in

ruộng hoặc nơi cần cấp nước tiêu nước.

h

ống các loại...có độ dốc đảm bảo dẫn nước tự chảy thông suốt từ đầu mối đến mặt

+ Các CT trên kênh: Cống lấy nước đầu kênh, cống điều tiết các loại…[10]

cK

1.1.1.3. Đặc điểm của cơng trình thủy lợi

Thủy lợi nói chung và TL nội đồng nói riêng ln địi hỏi phải có sự đồng bộ

họ

trong hoạt động giữa các CT trong hệ thống nhằm phát huy hiệu quả cao nhất trong
tưới tiêu. Các CT này có đặc điểm sau:

Đ
ại


- Về đặc điểm đầu tư: Các CTTL thường có vốn đầu tư ban đầu phục vụ xây
dựng lớn, thời gian thu hồi vốn đầu tư trực tiếp thường chậm hoặc không thu hồi được,
kinh doanh gần như khơng có lãi. Nguồn vốn xây dựng được lấy từ ngân sách nhà
nước, vốn nhà nước, vốn vay hoặc trích từ thủy lợi phí của các cơng ty Khai thác

ườ
n

g

CTTL và nhân dân đóng góp. Các CT được hoàn thành sẽ mang lại hiệu quả kinh tế
cao nếu được khai thác và quản lí tốt.
- Về đặc điểm kĩ thuật:

Tr

+ Các CT thi công kéo dài, nằm rải rác trên diện rộng, có thể tại một hoặc nhiều

địa phương khác nhau, phải thường xuyên chịu tác động của thiên nhiên và con người.
+ CTTL muốn phát huy hiệu quả phải được quy hoạch và thiết kế mang tính hệ

thống, dựa trên cơ sở khoa học cùng với thực tế địa bàn. Phải xây dựng kênh mương
đồng bộ, khép kín từ đầu nguồn cung cấp nước đến tận nơi sử dụng nước.

SVTH: Trần Thị Kim Anh

7


GVHD: [PGS.TS. Nguyễn Văn Tồn]


KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP

- Về đặc điểm đối tượng phục vụ: Đối tượng phục vụ của các CTTL là bộ phận
nơng dân có đời sống thu nhập thấp, có trình độ canh tác khác nhau, tập quán canh tác
mang nặng tính sản xuất nhỏ. Do vậy ln tồn tại tư tưởng bảo thủ, bao cấp khó chấp
nhận cái mới. Đối tượng là ổn định nhưng nhu cầu dịch vụ thì thay đổi theo mùa vụ.

uế

Lúc thấp điểm, nhàn rổi không thể huy động năng lực dịch vụ thừa từ nơi khác để đáp

động nguồn bổ sung từ các hệ thống khác.

tế

- Đặc điểm về tổ chức và sử dụng các CTTL nội đồng:

H

ứng cho hệ thống khác và ngược lại, lúc cao điểm căng thẳng cũng không thể huy

+ Hoạt động của các HTTL nội đồng phục vụ SXNN là hoạt động cơng ích, vừa

h

mang tính kinh tế vừa mang tính xã hội.

in


+ Lao động phục vụ công tác khai thác, sử dụng các CTTL thường được bố trí

cK

dàn trải trên địa bàn rộng và hoạt động mang tính thời vụ rõ nét.
+ Hoạt động quản lí, khai thác CTTL chịu sự chi phối lớn bởi các điều kiện tự
nhiên nên kế hoạch sản xuất thường phải điều chỉnh và phụ thuộc vào tự nhiên.

họ

+ Khai thác và sử dụng các CTTL cần phải có sự kết hợp giữa những hộ đang
dùng nước với những người quản lí để đảm bảo tưới tiêu chủ động. Các hộ có trách

Đ
ại

nhiệm, giữ gìn, mỗi người dân phải có ý thức hơn và cũng có đơn vị quản lí thường
xuyên kiểm tra, bảo dưỡng và bảo vệ các CTTL được tốt hơn.
+ Khai thác và quản lí các CTTL tốt sẽ nâng cao được hệ số sử dụng nước hữu

g

ích, giảm bớt lượng nước rị rĩ, thẩm lậu, nâng cao tính bền vững của hệ thống, giảm

ườ
n

bớt chi phí tu sửa. Mặt khác, khai thác và quản lí tốt sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho việc
thực hiện kế hoạch dùng nước, thực hiện chế độ và kĩ thuật tưới phù hợp với yêu cầu
kĩ thuật của NN, ngăn ngừa được hiện tượng đất bị lầy hóa, tái mặn hoặc bị rửa trơi do


Tr

tình trạng sử dụng nước bừa bãi gây nên.
1.1.2. Vai trị của cơng trình thủy lợi trong sản xuất nơng nghiệp
Thủy lợi có vai trị đặc biệt trong sản xuất NN, bên cạnh đó cịn góp phần phát

triển công nghiệp và các ngành nghề khác. Các CTTL là các công sản của cộng đồng
gắn kết với các thành viên của cộng đồng lại vì mục tiêu sử dụng đầy đủ, có hiệu quả

SVTH: Trần Thị Kim Anh

8


GVHD: [PGS.TS. Nguyễn Văn Tồn]

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP

nguồn nước. Thủy lợi là tiền đề, là biện pháp hàng đầu để nâng cao năng suất cây
trồng và sử dụng hiệu quả các nguồn lực khác.
Thuỷ lợi là tiền đề để mở rộng diện tích đất canh tác do việc phát triển các HT
tưới tiêu tạo ra các vùng đất canh tác mới.

uế

Tất cả các hoạt động của NN đều cần có nước. Nước ta là một nước SXNN nên
còn phụ thuộc rất nhiều vào thiên nhiên. Thời tiết ổn định thì đó là yếu tố thuận lợi góp

H


phần ổn định SXNN, tạo điều kiện phát triển kinh tế. Tuy nhiên nếu thời tiết diễn biến

tế

khắc nghiệt thì sẽ gây cản trở, tạo ra nhiều khó khăn đối với việc đáp ứng nguồn nước
cho SXNN. Chính vì lẽ đó, HT CTTL đóng vai trị vơ cùng quan trọng và cần thiết

h

trong cơng tác cấp nước phục vụ SXNN và sinh hoạt người dân.

in

Hệ thống CTTL nói chung, kênh tưới, trạm bơm, cống ngầm nói riêng là cơ sở
vật chất kĩ thuật hạ tầng. Đối với sản xuất NN, HT CTTL vừa là phương tiện sản xuất

cK

vừa là điều kiện phục vụ tạo tiền đề cho các biện pháp kĩ thuật liên hoàn khác phát huy
hiệu quả. Trong sản xuất NN, việc đảm bảo nước tưới tiêu là yếu tố vô cùng quan

họ

trọng để thâm canh tăng năng suất cây trồng.

CTTL không chỉ gắn liền với các hoạt động sản xuất mà còn liên quan đến các

Đ
ại


hoạt động đời sống như giao thông, điều hịa khí hậu, mơi trường sinh thái ở các vùng
nơng thơn. CTTL góp phần làm cho NN phát triển tồn diện về kinh tế, văn hóa, xã
hội. Các CTTL cịn có tác dụng ngăn nước, giữ nước, điều tiết dòng chảy theo ý đồ
của con người và đã tạo nên những khả năng to lớn của con người trong việc khai thác

g

và sử dụng, chế ngự, điều tiết tự nhiên cho phát triển kinh tế và đời sống. Ngoài ra các

ườ
n

CTTL cịn có tác dụng trong việc bảo vệ môi trường, cân bằng hệ sinh thái và tạo điều
kiện phát triển thêm một số ngành kinh tế khác như du lịch, giao thông,…

Tr

HT CTTL cung cấp nước cho những khu vực bị hạn chế về nước tưới tiêu của

nông nghiệp khi thời tiết khắc nghiệt như lũ lụt, hạn hạn, thiếu mưa kéo dài, khắc phục
hiện tượng mất mùa trước đây. Mặt khác, hệ thống thủy lợi cung cấp nước đấy đủ cho
đồng ruộng sẽ tạo ra khả năng tăng vụ, hệ số quay vòng sử dụng đất tăng từ 1,3 đến 2- 2,2
lần đặc biệt có nơi tăng lên đến 2,4- 2,7 lần. Trước đây do hệ thống thủy lợi ở nước ta
chưa phát triển thì lúa chỉ có hai vụ trong một năm. Khi có nước tưới chủ động, nhiều

SVTH: Trần Thị Kim Anh

9



GVHD: [PGS.TS. Nguyễn Văn Tồn]

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP

vùng đã sản xuất hơn 2 vụ, thu hoạch trên 1 ha đạt trung bình từ 60- 80 triệu đồng, trong
khi nếu trồng lúa cả 2 vụ chỉ đạt trên dưới 20 triệu đồng. Hiện nay, Đảng và Nhà nước ta
đã có nhiều chính sách quan tâm hỗ trợ thúc đẩy ngành thủy lợi phát triển đáng kể, góp
phần thâm canh, tăng năng suất cây trồng, thay đổi cơ cấu cây trồng, nâng cao tổng sản

uế

lượng và tổng giá trị sản lượng. Góp phần vào vấn đề xóa đói giảm nghèo nâng cao đời
sống cho người dân. Đồng thời đưa nước ta trở thành một nước xuất khẩu gạo đứng thứ

H

hai trên thế giới. Ngoài ra, HT CTTL cũng hỗ trợ việc chống hiện tượng sa mạc hóa. Làm
tăng năng xuất cây trồng, tạo điều kiện thay đổi cơ cấu nông nghiệp, giống lồi cây trồng,

tế

vật ni, làm tăng giá trị tổng sản lượng của khu vực.

h

Tóm lại, CTTL có vai trị vơ cùng quan trọng đối với nền SXNN, có vị trí to lớn

in


trong việc phát triển nền SXNN, góp phần đẩy mạnh công cuộc CNH- HĐH, nâng cao
đời sống nhân dân. [11]

cK

1.1.3. Đầu tư phát triển hệ thống cơng trình thủy lợi

1.1.3.1. Khái niệm về đầu tư, đầu tư phát triển và đầu tư phát triển HT CTTL

họ

 Khái niệm về đầu tư:

Đầu tư là hoạt động sử dụng tiền vốn, lao động, nguyên liệu, đất đai,… nói

Đ
ại

chung là sử dụng tài nguyên cho mục đích sản xuất- kinh doanh, mở rộng cơ sở vật
chất kỹ thuật, phát triển kinh tế nói chung của một ngành, một lĩnh vực, một địa
phương,… nhằm thu về sản phẩm, lợi nhuận và các lợi ích kinh tế xã hội khác. Hay
nói cách khác, đầu tư là hoạt động sử dụng tài nguyên cho mục đích sản xuất- kinh

ườ
n

g

doanh hoặc sinh lợi.
- Tuy ở mỗi góc độ khác nhau người ta có thể đưa ra các quan niệm khác nhau về


đầu tư, nhưng một quan niệm hoàn chỉnh về đầu tư phải bao gồm các đặc trưng sau đây:

Tr

+ Công việc đầu tư phải bỏ vốn ban đầu.

+ Đầu tư luôn gắn liền với rủi ro, mạo hiểm…..Do vậy các nhà đầu tư phải nhìn

nhận trước những khó khăn nay để có biện pháp phịng ngừa.
+ Mục tiêu của đầu tư là hiệu quả. Nhưng ở những vị trí khác nhau, người ta
cũng nhìn nhận vấn đề hiệu quả không giống nhau. Với các doanh nghiêp thường thiên
về hiệu quả kinh tế, tối đa hoá lợi nhuận. Còn đối với nhà nước lại muốn hiệu quả kinh
SVTH: Trần Thị Kim Anh

10


GVHD: [PGS.TS. Nguyễn Văn Tồn]

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP

tế phải gắn liền với lợi ích xã hội.Trong nhiều trường hợp lợi ích xã hội được đặt lên
hàng đầu.
- Phân loại đầu tư:
+ Có nhiều cách phân loại đầu tư, theo mục đích và tính chất của hoạt động đầu

uế

tư có thể chia thành:


H

Đầu tư tài chính: Là loại đầu tư trong đó người có tiền bỏ tiền ra cho vay hoặc

mua chứng chỉ có giá để hưởng lãi suất định trước hoặc lãi suất phụ thuộc vào kết quả

tế

sản xuất kinh doanh của công ty phát hành.

Đầu tư thương mại: Là loại đầu tư mà người có tiền bỏ tiền ra mua hàng hố và

h

sau đó bán với giá cao hơn nhằm thu lợi nhuận do chênh lệch giá khi mua và khi bán. Hai

in

loại đầu tư này không tạo ra tài sản mới cho nền kinh tế, mà chỉ làm tăng tài sản tài chính

cK

của người đầu tư. Tuy nhiên, chúng đều có tác dụng thúc đẩy đầu tư phát triển.
Đầu tư phát triển: Là hoạt động đầu tư mà trong đó người có tiền bỏ tiền ra để
tiến hành các hoạt động nhằm tạo ra tài sản mới cho nền kinh tế, làm tăng tiềm lực sản

họ

xuất kinh doanh và các hoạt động xã hội khác, là điều kiện chủ yếu để tạo việc làm,

nâng cao đời sống của mọi người dân trong xã hội. Đó chính là việc bỏ tiền ra để xây

Đ
ại

dựng các cơng trình hạ tầng kinh tế - xã hội, mua sắm trang thiết bị, bồi dưỡng và đào
tạo nguồn nhân lực, thực hiện các chi phí thường xuyên gắn liền với sự hoạt động của
các tài sản này nhằm duy trì tiềm lực hoạt động của các cơ sở đang tồn tại và tạo tiềm

g

lực mới cho nền kinh tế xã hội.

ườ
n

+ Theo lĩnh vực hoạt động: Các hoạt động đầu tư có thể phân thành đầu tư phát

triển sản xuất kinh doanh, đầu tư phát triển khoa học kỹ thuật, đầu tư phát triển cơ sở
hạ tầng.

Tr

+ Theo đặc điểm các hoạt động đầu tư:
Đầu tư cơ bản nhằm tái sản xuất các tài sản cố định.
Đầu tư vận hành nhằm tạo ra các tài sản lưu động cho các cơ sở sản xuất, kinh

doanh, dịch vụ mới hình thành hoặc thêm các tài sản lưu động cho các cơ sở hiện có.
+ Theo thời gian thực hiện và phát huy tác dụng để thu hồi đủ vốn đã bỏ ra:


SVTH: Trần Thị Kim Anh

11


GVHD: [PGS.TS. Nguyễn Văn Tồn]

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP

Đầu tư ngắn hạn là hình thức đầu tư có thời gian hồn vốn nhỏ hơn một năm.
Đầu tư trung hạn và dài hạn là hình thức đầu tư có thời gian hồn vốn lớn hơn
một năm.
+ Theo tiêu thức quan hệ quản lý của chủ đầu tư, đầu tư chia thành:

uế

Đầu tư gián tiếp: là hình thức đầu tư trong đó người đầu tư bỏ vốn không trực

H

tiếp tham gia vào quản lý và sử dụng vốn, điều hành quá trình sản xuất, kinh doanh.

Đầu tư trực tiếp: là hình thức đầu tư trong đó người đầu tư bỏ vốn trực tiếp

tế

tham gia vào quản lý và điều hành quá trình sản xuất kinh doanh.

Nhìn chung đề tài chủ yếu nghiên cứu về đầu tư phát triển - loại hình đầu tư gắn


in

 Khái niệm về đầu tư phát triển:

h

trực tiếp với sự tăng trưởng và chuyển dịch cơ cấu kinh tế.

cK

Đầu tư phát triển là bộ phận cơ bản của đầu tư, là việc chi dùng vốn trong hiện
tại để tiến hành các hoạt động nhằm làm tăng thêm hoặc tạo ra những tài sản mới cho
nền kinh tế (tài sản tài chính, tài sản vật chất, tài sản trí tuệ), gia tăng sản xuất, tạo

họ

thêm việc làm và vì mục tiêu phát triển.

Mục đích của đầu tư phát triển là vì sự phát triển bền vững, vì lợi ích quốc gia,

Đ
ại

cộng đồng và nhà đầu tư. Đầu tư nhà nước nhằm thúc đẩy tăng trưởng kinh tế tăng thu
nhập quốc dân, góp phần giải quyết việc làm và nâng cao đời sống của các thành viên
trong xã hội. Đầu tư của doanh nghiệp nhằm tối thiểu chi phí, tối đa hóa lợi nhuận,

g

nâng cao khả năng cạnh tranh và chất lượng nguồn nhân lực…


ườ
n

 Khái niệm về đầu tư phát triển HT CTTL:
Đầu tư phát triển HT CTTL là việc chi dùng vốn trong hiện tại để tiến hành các

hoạt động đầu tư nhằm mở rộng, nâng cấp, sửa chữa, duy tu bảo dưỡng các CTTL hiện

Tr

có hoặc tiến hành xây dựng thêm các CTTL mới nhằm mục đích cung cấp nước đảm
bảo đầy đủ cho SXNN và cho sinh hoạt của người dân. [12]
1.1.3.2. Đặc điểm của đầu tư phát triển hệ thống cơng trình thuỷ lợi
 Đặc điểm của đầu tư phát triển
- Quy mô tiền vốn, vật tư, lao động cần thiết cho hoạt động đầu tư phát triển
thường rất lớn. Vốn đầu tư phát triển là bộ phận cơ bản của vốn nói chung. Vốn ĐTPT

SVTH: Trần Thị Kim Anh

12


GVHD: [PGS.TS. Nguyễn Văn Tồn]

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP

là biểu hiện bằng tiền tồn bộ những chi phí đã chi ra để tạo ra năng lực sản xuất (tăng
thêm tài sản cố định và tài sản huy động) và các khoản đầu tư phát triển khác. Trên
phạm vi nền kinh tế, vốn đầu tư phát triển bao gồm: vốn đầu tư xây dựng cơ bản, vốn

lưu động bổ sung và vốn đầu tư phát triển khác. Trong đó, vốn đầu tư xây dựng cơ bản

uế

là quan trọng nhất. Đó là những chi phí bằng tiền để xây dựng mới, mở rộng, xây dựng
lại hay là khôi phục năng lực sản xuất của tài sản cố định trong nền kinh tế. Quy mơ các

H

dự án đầu tư có lớn hay khơng thể hiện ở nguồn vốn đầu tư. Mặt khác, các dự án đầu tư
cũng cần một số lượng lao động rất lớn, đặc biệt là các dự án trọng điển quốc gia.

tế

- Thời kì đầu tư kéo dài: Thời kỳ đầu tư được tính từ khi khởi cơng thực hiện dự
án cho đến khi dự án hoàn thành và đưa vào hoạt động. Do quy mô các dự án đầu tư

h

thường rất lớn nên thời gian hoàn thành các dự án thường tốn rất nhiều thời gian, có khi

in

lên tới hàng chục năm. Thời gian thực hiện các dự án đầu tư dài kéo theo sự ảnh hưởng

cK

đến tiến độ nghiệm thu cơng trình và đưa vào sử dụng, do đó có thể làm giảm hiệu quả
đầu tư, thời gian thu hồi vốn chậm. Thời gian đầu tư càng dài thì rủi ro cũng như chi phí
đầu tư lại càng lớn, hơn nữa, nó cịn ảnh hưởng đến khả năng cạnh tranh của doanh


họ

nghiệp. Do vốn lớn lại nằm khê đọng trong suốt quá trình thực hiện đầu tư nên để nâng
cao hiệu quả vốn đầu tư, cần tiến hành phân kỳ đầu tư, bố trí vốn và các nguồn lực tập

Đ
ại

trung hồn thành dứt điểm từng hạng mục cơng trình, quản lý chặt chẽ tiến độ kế hoạch
vốn đầu tư, khắc phục tình trạng thiếu vốn, nợ đọng vốn đầu tư xây dựng cơ bản nhằm
hạn chế thấp nhất những mặt tiêu cực có thể xảy ra trong thời kì đầu tư.
- Thời gian vận hành các kết quả đầu tư kéo dài: Thời gian vận hành các kết quả

g

đầu tư được tính từ khi đưa vào hoạt động cho đến khi hết hạn sử dụng và đào thải

ườ
n

cơng trình. Các thành quả của hoạt động đầu tư có thể kéo dài hàng chục năm hoặc lâu
hơn thế như Vạn lý trường thành ở Trung Quốc, nhà thờ và đấu trường La Mã ở
Italia...trong quá trình vận hành các kết quả của đầu tư phát triển chịu tác động cả hai

Tr

mặt, tích cực và tiêu cực của nhiêù yếu tố tự nhiên, chính trị, kinh tế, xã hội...Do đó,
u cầu đặt ra đối với công tác đầu tư là rất lớn, nhất là về công tác dự báo về cung cầu
thị trường sản phẩm đầu tư trong tương lai, quản lý tốt q trình vận hành, nhanh

chóng đưa thành quả đầu tư đưa vào sử dụng, hoạt động tối đa cơng suất để nhanh
chóng thu hồi vốn, tránh hao mịn vơ hình, chú ý đến cả độ trễ thời gian trong đầu tư.
Đây là đặc điểm có ảnh hưởng rất lớn đến cơng tác quản lí hoạt động đầu tư.
SVTH: Trần Thị Kim Anh

13


GVHD: [PGS.TS. Nguyễn Văn Tồn]

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP

- Các thành quả của hoạt động đầu tư phát triển là các cơng trình xây dựng
thường phát huy tác dụng ở ngay tại nơi nó được tạo dựng lên, do đó, quá trình thực
hiện đầu tư cũng như thời kì vận hành các kết quả đầu tư chịu ảnh hưởng lớn của các
nhân tố về tự nhiên, kinh tế, xã hội vùng. Các điều kiện tự nhiên của vùng như khí hậu,

uế

đất đai... có tác động rất lớn trong việc thi cơng, khai thác và vận hành các kết quả đầu
tư. Đối với các cơng trình xây dựng, điều kiện về địa chất ảnh hưởng rất lớn không chỉ

H

trong thi công mà cả trong giai đoạn đưa cơng trình vào sử dụng, nếu nó khơng ổn

định sẽ làm giảm tuổi thọ cũng như chất lượng cơng trình. Tình hình phát triển kinh tế

tế


của vùng ảnh hưởng trực tiếp tới việc ra quyết định và quy mơ vốn đầu tư. Ngồi ra

in

phong tục tập qn, trình độ văn hóa.

h

mơi trường xã hội cũng ảnh hưởng rất lớn đến việc thực hiện các dự án đầu tư như

- Đầu tư phát triển có độ rủi ro cao: Mọi kết quả và hiệu quả của quá trình thực

cK

hiện đầu tư chịu nhiều ảnh hưởng của các yếu tố không ổn định theo thời gian và điều
kiện địa lý của không gian. Do quy mô vốn đầu tư lớn, thời kỳ đầu tư kéo dài và thời

họ

gian vận hành các kết quả đầu tư cũng kéo dài...nên mức độ rủi ro của hoạt động đầu
tư phát triển thường rất cao, nhiều vấn đề phát sinh ngoài dự kiến buộc các nhà quản lý
và chủ đầu tư cần phải có khả năng nhận diện rủi ro cũng như biện pháp khắc phục kịp

Đ
ại

thời. Để quản lý hoạt động đầu tư có hiệu quả trươc hết cần nhận diện rủi ro. Có rất
nhiều rủi ro trong hoạt động đầu tư:
+ Rủi ro do nguyên nhân khách quan : các rủi ro về thời tiết ví dụ như trong quá


g

trình đầu tư gặp phải mưa bão, lũ lụt... làm cho các hoạt động thi cơng cơng trình đều

ườ
n

phải dừng lại ảnh hưởng rất lớn đến tiến độ và hiệu quả đầu tư. Các rủi ro về thị trường
như giá cả, cung cầu các yếu tố đầu vào và sản phẩm đầu ra thay đổi, ví dụ như do
thơng tin trong sữa Trung Quốc có chất gây bệnh sỏi thận mà cầu về sữa giảm sút

Tr

nghiêm trọng, hoạt động đầu tư mở rộng cơ sở sản xuất chế biến sữa của một số doanh
nghiệp vì thế cũng bị ngưng trệ...Ngồi ra q trình đầu tư cịn thể gặp rủi ro do điều
kiện chính trị xã hội khơng ổn định.
+ Rủi ro do nguyên nhân chủ quan : quản lí kém, chất lượng sản phẩm không
đạt yêu cầu.

SVTH: Trần Thị Kim Anh

14


GVHD: [PGS.TS. Nguyễn Văn Tồn]

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP

Khi đã nhận diện được các rủi ro nhà đầu tư cần xây dựng các biện pháp phòng
chống rủi ro phù hợp với từng loại rủi ro nhằm hạn chế thấp nhất tác động tiêu cực của

nó đến hoạt động đầu tư.
 Đặc điểm của đầu tư phát triển HT CTTL

uế

- Hầu hết các HT CTTL thường có quy mơ lớn, do đó đòi hỏi nguồn vốn đầu tư

H

và cơ cấu lao động cần thiết cho hoạt động đầu tư phát triển HT CTTL thường lớn.

- Thời gian đầu tư cho các CTTL thường kéo dài, đối với HT CTTL lâu năm

tế

nay đã xuống cấp, hư hỏng thì phải tiến hành nâng cấp, sửa chữa lại. Do đó cần tốn rất
nhiều thời gian cho mỗi cơng trình. Đối với những cơng trình q xuống cấp thì có khi

h

lên đến vài năm. Thời gian đầu tư cho các HT CTTL càng dài thì hiệu quả của các CT

in

càng thấp, ngồi ra cịn ảnh hưởng đến hiệu quả SXNN của người dân.

cK

- Thời gian vận hành các CTTL thường kéo dài: Đối với HT CTTL thì thời gian
vận hành được tính từ khi CT được đưa vào hoạt động đến khi CT đã hư hỏng hồn tồn

khơng cịn khả năng sửa chữa. Do đó cần phải đảm bảo cơng tác quản lí, vận hành các

họ

CTTL một cách tốt nhất, nhanh chóng đưa các CT đã hồn thành vào sử dụng và sửa
dụng một cách có hiệu quả để đảm bảo đáp ứng đầy đủ các nhu cầu về nước cho SXNN.

Đ
ại

- Hầu hết tuổi thọ các CTTL phụ thuộc rất nhiều vào thiên nhiên. Nó có tác
động đến việc thi cơng, khai thác và vận hành các CTTL. Bên cạnh đó cũng phụ thuộc
vào mơi trường xã hội cũng như nhận thức của người dân về bảo vệ các HT CTTL.

g

- Việc đầu tư cho HT CTTL cũng có thể gặp nhiều rủi ro: thứ nhất là điều kiện thời

ườ
n

tiết không thuận lợi; thứ hai là phải có nguồn vốn lớn, hầu hết các CTTL đều do ngân sách
Nhà nước hỗ trợ đầu tư, đòi hỏi Nhà nước phải có nhiều sự quan tâm hỗ trợ trong việc
đảm bảo được nguồn kinh phí để đầu tư mới, nâng cấp sửa chữa các hạng mục CT.

Tr

1.1.3.3. Nguồn vốn đầu tư phát triển HT CTTL
 Nguồn vốn đầu tư trong nước
- Nguồn vốn Nhà nước:

+ Nguồn vốn từ ngân sách nhà nước: Đây là nguồn vốn được lấy từ ngân sách
nhà nước, quy mô của nguồn vốn này phụ thuộc vào các khoản thu từ hoạt động kinh

SVTH: Trần Thị Kim Anh

15


GVHD: [PGS.TS. Nguyễn Văn Tồn]

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP

tế của đất nước mang lại, trong điều kiện kinh tế phát triển thì nguồn thu vào ngân
sách nhà nước cao, ngược lại khi kinh tế bị suy thối, lạm phát cao, tình hình kinh
doanh gặp khó khăn thì rất khó khăn cho ngân sách nhà nước. Ngân sách nhà nước
dùng để chi tiêu cho các hoạt động của Nhà nước như chi cho hệ thống quản lý Nhà

uế

nước, chi quốc phòng an ninh và các hoạt động kinh tế của Nhà nước khác…Đặc biệt,

ngân sách nhà nước có vai trị hết sức quan trọng thông qua việc đầu tư vào hạ tầng cơ

H

sở, chi cho quản lý của Nhà nước và các dự án quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế

tế

vùng, đô thị và nông thôn…tạo cơ sở để thúc đẩy phát triển các ngành kinh tế, ổn định

xã hội. Tuy nhiên, do ngân sách nhà nước bị giới hạn, các khoản chi ngày càng nhiều

h

cho nên chỉ một số hạng mục, cơng trình quan trọng thì mới được ưu tiên sử dụng vốn

in

từ ngân sách nhà nước, còn các khoản đầu tư kinh tế xã hội khác thì phải huy động từ

cK

khu vực tư nhân.

+ Nguồn vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước: Nguồn vốn này có đặc
điểm là phải mang tính hồn trả, khơng có sự bao cấp của Nhà nước. Chủ đầu tư là

họ

người vay vốn từ Nhà nước, phải tính kỹ hiệu quả sử dụng vốn để sau khi thời hạn sử
dụng phải hoàn trả cho Nhà nước cả gốc và lãi. Thông qua cho các chủ thể trong nền

Đ
ại

kinh tế vay để đầu tư phát triển, Nhà nước cịn thực hiện cơng tác quản lý và điều tiết
vĩ mơ, khuyến khích phát triển kinh tế xã hội của ngành, vùng, lĩnh vực theo định
hướng chiến lược của mình. Đứng ở khía cạnh là cơng cụ điều tiết vĩ mơ đây chính là

g


thực hiện mục tiêu phát triển xã hội. Việc phân bổ và sử dụng vốn tín dụng đầu tư cịn

ườ
n

khuyến khích phát triển những vùng kinh tế khó khăn, giải quyết các vấn đề xã hội
như xóa đói, giảm nghèo, chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
+ Nguồn vốn từ các doanh nghiệp Nhà nước: Nguồn vốn này được lấy từ các

Tr

doanh nghiệp mà Nhà nước có vốn góp chi phối, nguồn này bao gồm từ lợi nhuận giữ
lại của các doanh nghiệp, vốn ban đầu từ Nhà nước,…nguồn vốn này đã đóng góp rất
lớn vào tổng nguồn vốn cho đầu tư phát triển.
Sau khi đọc được các yêu cầu cũng như các văn bản yêu cầu xem xét về danh
mục các CTTL cần được đầu tư nâng cấp sửa chữa từ phía UBND Tỉnh cũng như sở

SVTH: Trần Thị Kim Anh

16


×