Tải bản đầy đủ (.pdf) (109 trang)

Tình hình thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tại xã trung giang huyện gio linh tỉnh quảng trị

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (880.6 KB, 109 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

cK

in

h

tế

H

uế

KHOA KINH TẾ – PHÁT TRIỂN

họ

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

NGUYỄN THỊ HẢI

Tr

ườ
n

g

Đ
ại



TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU
QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TẠI XÃ
TRUNG GIANG, HUYỆN GIO LINH,
TỈNH QUẢNG TRỊ

NIÊN KHÓA: 2015 - 2019


TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

tế

H

uế

KHOA KINH TẾ – PHÁT TRIỂN

cK

in

h

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

ườ
n


g

Đ
ại

họ

TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU
QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TẠI XÃ
TRUNG GIANG, HUYỆN GIO LINH,
TỈNH QUẢNG TRỊ

Sinh viên thực hiện:

Tr

Nguyễn Thị Hải

Giảng viên hướng dẫn:
TS. Nguyễn Quang Phục

Lớp: K49D KH – ĐT
Niên khóa: 2015 – 2019
HUẾ, 04/2019


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Quang Phục


uế

Lời cảm ơn
Với tình cảm chân thành, cho phép tơi được bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến tất cả

H

các cơ quan và cá nhân đã tạo điều kiện, giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập và
nghiên cứu đề tài.

tế

Lời đầu tiên, tơi xin bày tỏ lịng biết ơn đến quý Thầy, Cô giáo trường Đại học
Kinh tế Huế đã nhiệt tình giảng dạy và giúp đã tơi trong trong suốt bốn năm đại học và

h

tạo điều kiện thuận lợi để tơi hồn thành bài thực tập cuối khóa này.

in

Để có được kết quả này, tơi vơ cùng biết ơn và bày tỏ lịng kính trọng đến TS.

cK

Nguyễn Quang Phục, người đã nhiệt tình hướng dẫn tơi từ lúc định hướng chọn đề tài
cũng như trong q trình hồn thiện bài.

Bên cạnh đó, tơi xin chân thành cảm ơn đến Ban lãnh đạo UBND xã Trung Giang,


họ

bà con nhân dân xã Trung Giang đã cung cấp cho tôi những tài liệu cần thiêt nhất và
tạo điều kiện cho tôi được học hỏi những kinh nghiệm thực tế và tiếp xúc với những

Đ
ại

công việc liên quan đến ngành học trong suốt q trình thực tập.
Cuối cùng, tơi xin cảm ơn gia đình và bạn bè đã quan tâm, ủng hộ tơi trong q
trình thực hiện đề tài.

Do cịn hạn chế về thời gian, kiến thức và kinh ngiệm, đề tài không thể tránh được

g

những thiếu xót. Tơi rất mong nhận được sự chỉ bảo, ý kiến đóng góp chân thành từ

ườ
n

qúy Thầy, Cô và các bạn.

Tr

Một lần nữa, tôi xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Thị Hải



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Quang Phục

MỤC LỤC
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài..........................................................................................................1

uế

2. Mục tiêu nghiên cứu ....................................................................................................2
2.1. Mục tiêu chung .........................................................................................................2

H

2.2. Mục tiêu cụ thể .........................................................................................................2

tế

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...............................................................................3
3.1. Đối tượng nghiên cứu ...............................................................................................3

h

3.2. Phạm vi nghiên cứu ..................................................................................................3

in

4. Phương pháp nghiên cứu .............................................................................................3
4.1. Phương pháp thu thập số liệu, thơng tin ...................................................................3


cK

4.2. Phương pháp phân tích và xử lý số liệu ...................................................................3
PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU........................................................................5

họ

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU.......................................5
1.1. Cơ sở lý luận về nông thôn mới................................................................................5
1.1.1. Khái niệm về nông thơn ........................................................................................5

Đ
ại

1.1.2. Khái niệm về mơ hình nơng thơn mới...................................................................5
1.1.3. Vai trị của xây dựng mơ hình nơng thơn mới ......................................................6
1.1.4. Mục tiêu của Chương trình nơng thơn mới ...........................................................7

g

1.1.4.1. Mục tiêu tổng quát..............................................................................................7

ườ
n

1.1.4.2. Mục tiêu cụ thể ...................................................................................................7
1.1.5. Nguồn lực để thực hiên Chương trình nơng thơn mới ..........................................8
1.1.6. Nội dung hướng dẫn quy hoạch xây dựng nông thôn mới .................................10


Tr

1.1.6.1. Quy hoạch xây dựng nông thôn mới ................................................................10
1.1.6.2. Phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội.....................................................................11
1.1.6.3. Phát triển sản xuất gắn với tái cơ cấu ngành nông nghiệp, chuyển dịch cơ cấu
kinh tế nông thôn, nâng cao thu nhập cho người dân....................................................12
1.1.6.4. Giảm nghèo và an sinh xã hội ..........................................................................14
1.1.6.5. Phát triển giáo dục ở nông thôn........................................................................14


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Quang Phục

1.1.6.6. Phát triển y tế cơ sở, nâng cao chất lượng chăm sóc sức khỏe người dân nông
thôn. ...............................................................................................................................15
1.1.6.7. Nâng cao chất lượng đời sống văn hóa của người dân nơng thơn. ..................16
1.1.6.8. Vệ sinh môi trường nông thôn, khắc phục, xử lý ô nhiễm và cải thiện môi

uế

trường tại các làng nghề. ...............................................................................................16
1.1.6.9. Nâng cao chất lượng, phát huy vai trò của tổ chức Đảng, chính quyền, đồn

H

thể chính trị - xã hội trong xây dựng nông thôn mới; cải thiện và nâng cao chất lượng

các dịch vụ hành chính cơng; bảo đảm và tăng cường khả năng tiếp cận pháp luật cho


tế

người

dân…………………………………………………………………………………….17

in

h

1.1.6.10. Giữ vững quốc phòng, an ninh và trật tự xã hội nông thôn............................18
1.1.6.11. Nâng cao năng lực xây dựng nông thôn mới và công tác giám sát, đánh giá

cK

thực hiện Chương trình; truyền thơng về xây dựng nơng thơn mới. .............................18
1.1.7. Bộ tiêu chí đánh giá nơng thơn mới ....................................................................19
1.2. Cơ sở thực tiễn........................................................................................................22

họ

1.2.1. Xây dựng nông thôn mới ở Hàn Quốc ................................................................22
1.2.2. Mơ hình nơng thơn mới ở Trung Quốc ...............................................................23

Đ
ại

1.2.3. Kết quả thực hiện chương trình xây dựng NTM ở nước ta .................................24
1.2.4. Tình hình thực hiện nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Quảng Trị ........................28
1.2.5. Tình hình thực hiện nơng thơn mới trên địa bàn huyện Gio Linh.......................30


g

1.3. Bài học kinh nghiệm rút ra từ việc xây dựng NTM ở một số nước và một số địa

ườ
n

phương ở nước ta………………...........................................................………………31
CHƯƠNG 2: TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH XÂY DỰNG NƠNG
THƠN MỚI TRÊN ĐỊA BÀN XÃ TRUNG GIANG, HUYỆN GIO LINH, TỈNH

Tr

QUẢNG TRỊ ................................................................................................................34
2.1. Đặc điểm của địa bàn nghiên cứu...........................................................................34
2.1.1. Điều kiện tự nhiên ...............................................................................................34
2.1.2. Tài nguyên thiên nhiên ........................................................................................35
2.1.3. Đặc điểm kinh tế - xã hội ....................................................................................37
2.1.3.1. Tình hình dân số và lao động ...........................................................................37


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Quang Phục

2.1.3.2. Tình hình về cơ sở hạ tầng ...............................................................................39
2.1.3.3. Tình hình phát triển kinh tế ..............................................................................40
2.2. Tình hình thực hiện chương trình nơng thơn mới tại xã Trung Giang...................41
2.2.1. Quy trình thực hiện nơng thơn mới .....................................................................41


uế

2.2.2. Kinh phí cho thực hiện chương trình nơng thơn mới ở xã Trung Giang.............42
2.2.3. Hiện trạng các tiêu chí nơng thơn mới của xã Trung Giang trước khi thực hiện

H

chương trình...................................................................................................................47
2.2.4. Đánh giá tình hình thực hiện các tiêu chí của nơng thơn mới .............................49

tế

2.2.4.1. Các tiêu chí về quy hoạch (tiêu chí số 1) .........................................................52
2.2.4.2. Nhóm tiêu chí về hạ tầng kinh tế xã hội (tiêu chí 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9) ............54

in

h

2.2.4.3. Nhóm tiêu chí về Kinh tế và tổ chức sản xuất (tiêu chí 10, 11, 12, 13) ...........61
2.2.4.4. Các tiêu chí về Văn hóa - Xã hội - Mơi trường (tiêu chí 14, 15, 16, 17) .........66

cK

2.2.4.5. Các tiêu chí về Hệ thống chính trị (tiêu chí 18, 19) .........................................70
2.2.5. Đánh giá nhận thức của người dân trên địa bàn xã về chương trình nơng thơn
mới…………………………………………………………………………………….73

họ


2.2.5.1. Sự hiểu biết của người dân ở xã Trung Giang về nông thôn mới ....................73
2.2.5.2. Cách tiếp cận chương trình nơng thơn mới của người dân. .............................74

Đ
ại

2.2.5.3. Đóng góp của người dân cho hoạt động nông thôn mới ..................................74
2.2.5.4. Đánh giá của người dân về nông thôn mới ......................................................77
2.2.6. Những thuận lợi và khó khăn của xã Trung Giang trong xây dựng và thực hiện

g

nông thôn mới................................................................................................................78

ườ
n

CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM THỰC HIỆN HIỆU QUẢ
CHƯƠNG TRÌNH NƠNG THƠN MỚI CỦA XÃ TRONG GIAI ĐOẠN TIẾP
THEO............................................................................................................................82

Tr

3.1. Định hướng nhằm thực hiện hiệu quả chương trình nơng thơn mới trên địa bàn
xã.82
3.2. Giải pháp nhằm thực hiện hiệu quả chương trình nơng thơn mới trên địa bàn
xã..83
3.2.1. Đào tạo, nâng cao nguồn lực xây dựng nơng thơn mới.......................................83
3.2.2. Nâng cao dân trí, phát huy vai trò của người dân ...............................................84



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Quang Phục

3.2.3. Huy động và sử dụng có hiệu quả nguồn vốn đầu tư ..........................................85
3.2.4. Đẩy mạnh ứng dụng tiết bộ khoa học kỹ thuật và đổi mới công nghệ................86
3.2.5. Đẩy mạnh cải cách hành chính, nâng cao hiệu quả quản lý điều hành của chính
quyền và tổ chức tập hợp vận động quần chúng của Mặt trận và các đoàn thể trong tổ

uế

chức và thực hiện các nhiệm vụ chính trị......................................................................86
3.2.6. Thực hiện nông thôn mới gắn liền với bảo vệ môi trường..................................86

H

PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................87
1. Kết luận ......................................................................................................................87

tế

2. Kiến nghị....................................................................................................................88

Tr

ườ
n


g

Đ
ại

họ

cK

in

h

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................90


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Quang Phục

DANH MỤC CÁC THUẬT NGỮ VIẾT TẮT VÀ KÍ HIỆU
Ký hiệu

Nơng thơn mới

MTTQVN

Mặt trận Tổ quốc Việt Nam

MTQG


Mục tiêu quốc gia

UBMTTQ

Ủy ban mặt trận Tổ Quốc

HTX

Hợp tác xã

UBNN

Ủy ban nhân dân

KT-XH

Kinh tế -Xã hội

BNNPTNT

Bộ nông nghiệp phát triển nông thôn

BCĐ

Ban chỉ đạo

UBND

Ủy ban nhân dân


HĐND
THCS

H

tế

h

in

cK

Giao thơng vận tải
Văn hóa -Thể thao -Du lịch

họ

VH-TT-DL

uế

NTM

GTVT

Hội đồng nhân dân
Trung học cơ sở
Sản xuất-Kinh doanh


TTATXH

Trật tự an tồn xã hội

BCH

Ban chủ huy

Đ
ại

SX-KD

An ninh quốc phịng

CNH - HĐH

Cơng nghiệp hóa – hiện đại hóa

NN- PTNT

Nơng nghiệp – phát triển nơng thơn

CSVHVH

Cơ sở vật chất văn hóa

g


ANQP

ườ
n
Tr

Nghĩa


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Quang Phục

DANH MỤC BIỂU ĐỒ

Biểu đồ 1: Cơ cấu nguồn vốn thực hiện chương trình nơng thơn mới ở Việt Nam giai

uế

đoạn 2016-2020 ...............................................................................................................9
Biểu đồ 2: Cơ cấu nguồn lực huy động cho Nông thơn mới trong cả nước năm 2017.25

H

Biểu đồ 3: Tình hình đạt một số tiêu chí nơng thơn mới trên cả nước..........................26
Biểu đồ 4: Kết quả xây dựng nông thôn mới của các vùng năm 2017..........................27

tế

Biểu đồ 5: Thu nhập bình quân đầu người của xã Trung Giang giai đoạn năm 20142018…………………………………………………………………………………...62


Tr

ườ
n

g

Đ
ại

họ

cK

in

h

Biểu đồ 6: Tỷ lệ hộ nghèo xã Trung Giang giai đoạn 2016 -2018................................63


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Quang Phục

DANH MỤC BẢNG
Bảng 1: Bộ tiêu chí quốc gia về NTM...........................................................................19
Bảng 2: Quy mơ, cơ cấu diện tích đất của Xã trung Giang năm 2017..........................36


uế

Bảng 3: Tình hình dân số và lao động của xã Trung Giang giai đoạn 2016-2018........37
Bảng 4: Tổng nguồn lực huy động cho xây dựng NTM giai đoạn 2011- 2018 ............42

H

Bảng 5: Danh mục đầu tư một số hạng mục NTM từ năm 2011- 2018 ........................43

tế

Bảng 6: Tổng hợp kế hoạch thực hiện chương trình MTQG xây dựng NTM giai đoạn
2011-2020 ......................................................................................................................46

h

Bảng 7: Hiện trạng các tiêu chí NTM ở xã Trung Giang năm 2010 .............................47

in

Bảng 8: Tổng hợp tình hình thực hiện 19 tiêu chí NTM ở xã Trung Giang giai đoạn
2011-2018 ......................................................................................................................50

cK

Bảng 9: Đánh giá mức độ đạt được của nhóm tiêu chí quy hoạch theo Bộ tiêu chí xây
dựng NTM .....................................................................................................................52

họ


Bảng 10: Đánh giá mức độ đạt được của nhóm tiêu chí hạ tầng kinh tế - xã hội theo Bộ
tiêu chí NTM .................................................................................................................54
Bảng 11: Đánh giá mức độ đạt được của nhóm tiêu chí Kinh tế và tổ chức sản xuất

Đ
ại

theo Bộ tiêu chí NTM....................................................................................................61
Bảng 12: Đánh giá mức độ đạt được của nhóm tiêu chí Văn hóa – xã hội – mơi trường
theo Bộ tiêu chí NTM....................................................................................................66

g

Bảng 13: Đánh giá mức độ đạt được của nhóm tiêu chí Hệ thống chính trị theo Bộ tiêu

ườ
n

chí NTM ........................................................................................................................70
Bảng 14. Tình hình nắm bắt thơng tin của người dân xã Trung Giang.........................73
Bảng 15: Tiếp cận chương trình NTM của người dân ở xã Trung Giang.....................74

Tr

Bảng 16: Sự tham gia của người dân vào chương trình NTM ......................................74
Bảng 17: Đóng góp cả người dân xã Trung Giang........................................................76
Bảng 18: Đánh giá của người dân về chương trình NTM .............................................77


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: TS. Nguyễn Quang Phục

TĨM TẮT NGHIÊN CỨU

thôn mới tại xã Trung Giang, huyện Gio Linh, tỉnh Quảng Trị”

uế

Đề tài: “Tình hình thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nơng

H

Mục tiêu chính là nghiên cứu tình hình thực hiện chương trình NTM trên địa bàn

tế

xã Trung Giang. Từ đó, có một cái nhìn tổng quát về tình hình thực hiện chương trình
mục tiêu quốc gia xây dựng NTM trên địa bàn xã trong thời gian vừa qua, chỉ ra được

h

những thành tựu đã đạt được, những hạn chế còn tồn tại trong việc thực hiện chương

in

trình, để có những giải pháp phù hợp nhằm hồn thành tốt chương trình nơng thơn mới
trong thời gian tới.

cK


Dữ liệu phục vụ nghiên cứu đề tài gồm 2 nguồn chính: Thứ nhất, số liệu sơ cấp,
được thu thập từ quá trình điều tra trực tiếp 60 hộ dân tại địa phương. Thứ hai, số liệu

họ

thứ cấp được thu thập từ các phòng, ban thống kê của xã Trung Giang, đặc biệt là Văn
phòng – Thống kê xã Trung Giang, ban quản lý NTM xã Trung Giang,…Ngồi ra cịn
sử dụng thêm phương pháp chuyên gia, chuyên khảo. Từ đó, có những nhận xét xác

Đ
ại

thực nhất về tình hình trên địa bàn trong tiến trình thực hiện nơng thơn mới.
Qua q trình nghiên cứu đề tài, khóa luận chỉ ra rằng tình hình thực hiện chương
trình nơng thơn mới ở xã đã đạt một số kết quả đáng kể: Trọng tâm của chương trình

g

xây dựng NTM khơng phải chỉ là sự đầu tư hỗ trợ nguồn kinh phí từ Nhà nước, mà

ườ
n

còn là sự chủ động của nhân dân, đề cao sự phát huy nội lực từ nhân dân trong việc
tham gia các hoạt động phát triển làng xã. Việc người dân tự đóng góp cơng sức, tiền
của, đất đai đã được phát huy được hiệu quả, các hoạt động của chương trình được

Tr


đảm bảo; Người dân ngày càng nhận thức và phát huy được vai trị “chủ thể” của
mình, họ tích cực tham gia các hoạt động như tham gia phát triển kinh tế; Nhận thức
của người dân ngày càng được nâng lên, đời sống nhân dân được cải thiện; Đội ngũ
cán bộ lãnh đạo có kinh nghiệm và quan tâm đến đời sống nhân dân. Chương trình
mục tiêu quốc gia xây dựng NTM sau hơn 8 năm đưa vào thực hiện đã gặt hái được
những thành công đáng khích lệ bức tranh tồn cảnh của xã đã thực sự có những thay


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Quang Phục

đổi tồn diện. Tính đến hết năm 2018 xã Trung Giang đã đạt được 17/19 tiêu chí theo
Bộ tiêu chí quốc gia về xây dựng NTM.
Mặc dù, quá trình xây dựng NTM tại xã Trung Giang đã huy động và khuyến
khích được sự tham gia tích cực của người dân, nhưng vẫn chưa được như mong đợi.

uế

Cụ thể, vẫn cịn những khó khăn, hạn chế như còn một số bộ phận người dân chưa
nhận thức được vai trò cũng như trách nhiệm của mình trong xây dựng NTM, trình độ

cịn ở mức hạn hẹp, sự xuống cấp của các cơng trình cơng,…

H

dân trí, đời sống của một số người dân còn thấp, nguồn kinh phí do Nhà nước hỗ trợ

tế


Để khắc phục những vấn đề cịn tồn tại nói trên, khóa luận đưa ra một số giải
pháp: Tiếp tục hoàn thiện hệ thống cơ chế chính sách tạo điều kiện cho sự tham gia

in

h

của người dân; Đẩy mạnh tuyên truyền nâng cao nhận thức của người dân về vai trò
của họ trong thực thi chính sách nơng thơn mới; Phát huy vai trị của Mặt trận tổ quốc

cK

và các tổ chức chính trị- xã hội trong quá trình huy động sự tham gia của người dân;
Tăng cường đào tạo, tập huấn nâng cao năng lực cho cán bộ cấp cơ sở. Nâng cao ý
thức của người dân; Nâng cao trình độ dân trí; Phát triển kinh tế hộ; Huy động nguồn

Tr

ườ
n

g

Đ
ại

họ

lực từ dân.



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Quang Phục

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ

1. Lý do chọn đề tài:
Trong thời đại nền kinh tế thị trường như hiện nay thì việc phát triển đồng bộ từ

uế

trung ương đến địa phương là vấn đề mang tính cấp bách. Đặc biệt là việc phát triển

H

nơng nghiệp, nơng thơn đóng vai trị vơ cùng quan trọng đối với các nước đang phát

triển, điển hình là Việt Nam, một nước có khoảng 70% dân số ở các vùng nông thôn

tế

và chủ yếu sống vào nông nghiệp. Trong những năm qua, Đảng và Chính phủ đã có
nhiều chủ trương chính sách phát triển các vùng nơng thơn và xóa đói giảm nghèo cho

h

người dân. Trong đó chính sách xây dựng NTM là một trong những chính sách đem lại

in


hiệu quả và diện mạo mới cho khu vực nơng thơn. Bằng những chương trình, chính

cK

sách ngày một hiệu quả đã làm làng xã sạch đẹp, sản xuất phát triển theo hướng kinh
tế hàng hóa, đời sống vật chất văn hóa tinh thần của người dân được nâng lên, thu
nhập bình quân đầu người tăng trưởng nhanh qua các năm, trật tự an tồn xã hội được

họ

ổn định.

Chương trình xây dựng NTM là một trong những mục tiêu quan trọng đã được xác
định trong nghị quyết số 26_NQ/TW ngày 05/08/2008 của Ban chấp hành Trung ương

Đ
ại

Đảng khóa X về Nơng nghiệp_ Nơng dân_ Nơng thơn được Chính phủ cụ thể hóa ban
hành mục tiêu quốc gia và triển khai thực hiện trên phạm vi cả nước. Nghị quyết này
đã tạo bước đi vững chắc giúp Việt Nam vượt qua cơn khủng hoảng năm 2008 và giữ

g

được mức tăng trưởng bình quân trong giai đoạn 2006 - 2010 đạt 3,36%, vượt mục

ườ
n


tiêu đại hội Đảng X đề ra. Cơ cấu nơng thơn nước ta có bước chuyển dịch tích cực.
Kết cấu hạ tầng KT- XH nông thôn tiếp tục được nâng cấp và phát triển đồng bộ, đáp
ứng ngày càng tốt hơn yêu cầu phát triển, nhất là về thủy lợi, giao thông, điện, thông

Tr

tin truyền thông, hạ tầng y tế, giáo dục, thương mại, sinh hoạt, văn hóa thể thao,
chương trình NTM đã được tích cực triển khai đã trở thành phong trào rộng khắp cả
nước.
Năm 2011 xã Trung Giang đã tiến hành thực hiện chương trình xây dựng nông
thôn mới theo chủ trương của Đảng với mục tiêu xây dựng làng, xã có cuộc sống ấm
SVTH: Nguyễn Thị Hải

1


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Quang Phục

no, văn minh, môi trường trong sạch. Trung Giang là một xã vùng biển nằm phía đơng
huyện Gio Linh – một trong những huyện thực hiện tốt Chương trình nơng thơn mới
của tỉnh Quảng Trị. So với mặt bằng chung của cả nước nói chung và huyện Gio Linh
nói riêng thì Xã Trung Giang phát triển còn chậm, đời sống nhân dân còn gặp nhiều

uế

khó khăn. Nền kinh tế chủ yếu dựa vào nông nghiệp, nuôi trồng và đánh bắt thủy hải
sản nên thu nhập thấp, đời sống khá bấp bênh… Mục tiêu xây dựng nông thôn mới lúc


H

này nhằm đáp ứng ngày càng cao hơn đời sống vật chất, tinh thần cho nhân dân theo

hướng chiến lược lâu dài. Là cơ sở để đảm bảo ổn định chính trị - xã hội, tạo dựng cơ

tế

sở vật chất hạ tầng ngày càng một to đẹp, khang trang, hiện đại. Đây được xem là
chương trình quan trọng, và đang được ưu tiên hàng đầu của xã trong thời gian này.

in

h

Sau 8 năm thực hiện, xã đã có sự thay đổi theo hướng đi lên thể hiện qua những chỉ
tiêu, kết quả đạt được. Tuy nhiên việc xây dựng và phát triển nông thôn mới là một

cK

vấn đề lâu dài và ln có nhiều vấn đề phát sinh nên cần phải được quan tâm và chú ý
hơn nữa.

Từ những lý do trên, tôi đã lựa chon đề tài “Tình hình thực hiện chương trình mục

họ

tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tại xã Trung Giang, huyện Gio Linh, tỉnh
Quảng Trị” để làm đề tài nghiên cứu cho khóa luận tốt nghiệp của mình, nhằm nhìn lại


Đ
ại

thực trạng xây dựng nơng thơn mới trên địa bàn xã, những thành tựu đã có, những khó
khăn cần giải quyết để rút ra những bài học, tìm ra những giải pháp cho việc thực hiện
chương trình nơng thơn mới trong giai đoạn sắp tới.

g

2. Mục tiêu nghiên cứu

ườ
n

2.1. Mục tiêu chung
Đánh giá tình hình thực hiện chủ trương xây dựng nông thôn mới của nhà nước tại

xã Trung Giang - huyện Gio Linh - tỉnh Quảng Trị, trên cơ sở đó đề xuất một số giải

Tr

pháp góp phần xây dựng thành cơng mơ hình nơng thơn mới tại địa phương.
2.2. Mục tiêu cụ thể
Khái quát, hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về nông thôn và nơng thơn mới.
Đánh giá tình hình thực hiện chương trình NTM tại xã Trung Giang, huyện Gio
Linh, tỉnh Quảng Trị theo 19 tiêu chí.
SVTH: Nguyễn Thị Hải

2



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Quang Phục

Đề xuất các giải pháp để đẩy mạnh thực hiện chương trình NTM tại xã Trung
Giang trong thời gian tới.

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

uế

3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đề tài nghiên cứu những vấn đề có tính lí luận và thực tiễn về xây dựng nông thôn

H

mới, và cụ thể là xây dựng nông thôn mới trên địa bàn xã Trung Giang - huyện Gio
Linh - tỉnh Quảng Trị.

tế

3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Về thời gian:

h

 Tiến hành nghiên cứu đề tài từ tháng 12 năm 2018 đến tháng 4 năm 2019.

in


 Thu thập số liệu từ phía UBND xã từ năm 2011 đến hết năm 2018.

4. Phương pháp nghiên cứu

cK

- Về không gian: xã Trung Giang, huyện Gio Linh, tỉnh Quảng Trị.

4.1. Phương pháp thu thập số liệu, thông tin

họ

Số liệu thứ cấp: Số liệu đã được công bố và xử lý về nông thôn mới của ban thống
kê xã, các báo cáo phát triển kinh tế - xã hội, báo cáo tình hình thực hiện NTM của xã

Đ
ại

từ năm 2011 đến 2018, toàn bộ tài liệu liên quan đến thực hiện Chương trình NTM ở
xã Trung Giang sẽ được thu thập để phục vụ cho đề tài nghiên cứu.
Số liệu sơ cấp: Tiếp xúc trực tiếp với người dân bằng phiếu điều tra được lập sẵn,

g

tiếp xúc với lãnh đạo để thu thập ý kiến, các thông tin. Chọn ngẫu nhiên 60 người

ườ
n


thuộc 60 hộ trong 1136 hộ dân ở 5 thôn trên địa bàn xã để thu thập thông tin liên quan
đến ý kiến của người dân về tình hình thực hiện chương trình NTM trên địa bàn xã dựa
trên bảng hỏi.

Tr

- Phương pháp chuyên gia, chuyên khảo: Trong q trình thực hiện đề tài tơi có

trao đổi tham khảo ý kiến của các cán bộ trong các cơ quan chức năng xã, các thôn
trưởng và ý kiến của các hộ nơng dân nhằm có cách nhìn khách quan hơn để hoàn
thiện đề tài một cách tốt nhất.
4.2. Phương pháp phân tích và xử lý số liệu
SVTH: Nguyễn Thị Hải

3


Khóa luận tốt nghiệp
-

GVHD: TS. Nguyễn Quang Phục

Phương pháp tổng hợp và xử lý số liệu: Tiến hành tổng hợp lại các số liệu thu
thập được dưới dạng các bảng biểu, đồ thị bằng phần mềm Microsoft Excel.Từ
đó tính tốn, phân tích và so sánh để nhằm tính tốn những số liệu thống kê
phản ánh điển hình hiện trạng các nội dung nghiên cứu, những số liệu này làm

uế

cơ sở cho q trình phân tích, đánh giá số liệu sau này được dễ dàng hơn.

- Phương pháp phân tích:

H

Phương pháp thống kê: Kết hợp với các phương pháp khác, phương pháp thống

kê được sử dụng để phục vụ cho việc thu thập, tổng hợp và phân tích các thơng tin, số

tế

liệu có liên quan đến vấn đề nghiên cứu một cách có hệ thống.

Phương pháp so sánh: Qua những kết quả đạt được về các tiêu chí NTM, xem xét

in

h

trước và sau khi thực hiện chương trình thì có những thay đổi nào, phân tích các tiêu

Tr

ườ
n

g

Đ
ại


họ

cK

chí. Và dùng kết quả đó đem so sánh với Bộ tiêu chí quốc gia NTM.

SVTH: Nguyễn Thị Hải

4


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Quang Phục

PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1. Cơ sở lý luận về nông thôn mới

uế

1.1.1. Khái niệm về nơng thơn

H

Có rất nhiều quan điểm khác nhau đề cập về nông thôn, ở Việt Nam hiện nay một
số quan điểm được nêu lên như sau:

tế


Theo Vũ Đình Thắng và Hồng Văn Định (2002): Nơng thơn là vùng đất đai rộng
lớn với một cộng đồng dân cư chủ yếu làm nơng nghiệp. Có mật độ dân cư thấp, cơ sở

h

hạ tầng kém phát triển, có trình độ văn hóa, khoa học kỹ thuật, trình độ sản xuất hàng

in

hóa thấp và thu nhập của dân cư thấp hơn thành thị [18].

cK

Theo quyết định số 800/QD-TTg ngày 04 tháng 6 năm 2020 của Thủ tướng Chính
phủ: Nơng thơn là phần lãnh thổ không thuộc nội thành, nội thị các thành phố, thị xã,
thị trấn được quản lý bởi cấp hành chính cơ sở là ủy ban nhân dân xã.

họ

Như vậy, chúng ta có thể hiểu một cách chung nhất về nông thôn: Nông thôn là
vùng sinh sống, làm việc của cộng đồng chủ yếu là nông dân, sản xuất nông nghiệp
chiếm tỷ trọng lớn, là nơi có mật độ dân cư thấp, môi trường chủ yếu là thiên nhiên, cơ

Đ
ại

sở hạ tầng kém phát triển, tiếp cận thị trường và sản xuất hàng hóa thấp.
1.1.2. Khái niệm về mơ hình nơng thơn mới
Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nơng thơn mới là một chương trình


g

tổng thể về phát triển kinh tế - xã hội, chính trị và an ninh quốc phịng do Chính phủ

ườ
n

Việt Nam xây dựng và triển khai trên phạm vi nơng thơn tồn quốc.
Mơ hình nơng thơn mới là tổng thể những đặc điểm, cấu trúc tạo thành một kiểu tổ

chức nông thôn theo tiêu chí mới, đáp ứng yêu cầu mới đặt ra cho nông thôn trong

Tr

điều kiện hiện nay, là kiểu nông thơn được xây dựng so với mơ hình nơng thơn cũ
(truyền thống, đã có) ở tính tiên tiến về mọi mặt. (Phan Xuân Sơn, Nguyễn Cảnh,
2008) [15].
Xây dựng nông thôn mới là một cuộc cách mạng và cuộc vận động lớn để cộng
đồng dân cư ở nơng thơn đồng lịng xây dựng thôn, xã khang trang sạch đẹp, phát triển
SVTH: Nguyễn Thị Hải

5


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Quang Phục

sản xuất tồn diện, có nếp sống văn hóa, mơi trường và an ninh nông thôn được đảm
bảo, đời sống vật chất, tinh thần của người dân được nâng cao, đáp ứng một cách tồn

diện đời sống của nhân dân.
Chương trình nơng thơn mới được thực hiện ở những khu vực nông thôn, những

uế

nơi đang gặp khó khăn về kinh tế, xã hội, mơi trường, đời sống nhân dân cịn thấp, nơi
mà cơ sở cở hạ tầng, cơ sở vật chất kỹ thuật cịn yếu kém. Xây dựng nơng thơn mới

H

giúp cho nơng dân có niềm tin, trở nên tích cực, chăm chỉ, đồn kết giúp đỡ nhau xây
dựng nơng thơn phát triển giàu đẹp, dân chủ, văn minh.

tế

1.1.3. Vai trò của xây dựng mơ hình nơng thơn mới [16]
- Về kinh tế:

in

h

Hướng đến nơng thơn có nền sản xuất hàng hóa mở, thị trường hội nhập. Thúc đẩy
nông nghiệp, nông thôn phát triển nhanh, khuyến khích mọi người tham gia vào thị

cK

trường, hạn chế rủi ro cho nông dân, tạo đầu ra cho sản phẩm, giảm bớt sự phân hóa
giàu nghèo và khoảng cách mức sống giữa nông thôn và thành thị. Xây dựng các hợp
tác xã theo mơ hình kinh doanh đa ngành. Hỗ trợ ứng dụng khoa học kĩ thuật, công


họ

nghệ tiên tiến vào sản xuất kinh doanh, phát triển ngành nghề ở nơng thơn. Sản xuất
hàng hố có chất lượng cao, mang nét độc đáo, đặc sắc của từng vùng, địa phương.

Đ
ại

Tập trung đầu tư vào những trang thiết bị, công nghệ sản xuất, chế biến bảo quản, chế
biến nông sản sau thu hoạch, cải thiện đời sống cho người dân.
- Về chính trị:

g

Phát huy tinh thần dân chủ trên cơ sở chấp hành luật pháp, tôn trọng đạo lý bản

ườ
n

sắc địa phương. Phát huy tối đa quy chế dân chủ ở cơ sở, tham gia và tôn trọng các
hoạt động của các đoàn thể, các tổ chức hiệp hội vì lợi ích cộng đồng.
- Về văn hóa – xã hội:

Tr

Chung tay xây dựng văn hóa đời sống dân cư, làng xã văn minh, sạch đẹp. Xây

dựng đời sống văn hố ở khu dân cư, giúp nhau xố đói giảm nghèo, vươn lên làm
giàu chính đáng. Phát triển những vẫn phải giữ vững nét đẹp văn hóa, truyền thống tốt

đẹp của địa phương.

SVTH: Nguyễn Thị Hải

6


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Quang Phục

Tránh xa, bài trừ các tệ nạn xã hội, các văn hóa phẩm đồi trụy nhất là đối với tầng
lớp thanh niên.
- Về con người:
Xây dựng hình tượng người nơng dân tiêu biểu, gương mẫu. Tích cực sản xuất,

uế

chấp hành kỉ cương, ham học hỏi, giỏi làm kinh tế và sẵn sàng giúp đỡ mọi người.
- Về môi trường:

H

Xây dựng môi trường nông thôn trong lành, đảm bảo môi trường nước trong sạch.
Các khu rừng đầu nguồn được bảo vệ nghiêm ngặt. Các chất thải trong quá trình sản

tế

xuất cần phải xử lý trước khi thải ra môi trường. Phát huy tinh thần tự nguyện và chấp
hành luật pháp của mỗi người dân.


in

h

Với những vai trị này có thể khẳng định: Xây dựng NTM là một trong những
nhiệm vụ quan trọng hàng đầu của sự nghiệp cơng nghiệp hố, hiện đại hố q

cK

hương, đất nước. Đồng thời, góp phần cải thiện, nâng cao đời sống vật chất và tinh
thần cho người dân sinh sống ở địa bàn nơng thơn. Vì vậy, phải tiến hành xây dựng xã
nông thôn mới. Giúp đất nước ngày càng phát triển.

họ

1.1.4. Mục tiêu của Chương trình nơng thơn mới
TS. Trần Duy Khanh nhận định, chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng

Đ
ại

"Nông thôn mới" mà một chương trình lớn của Đảng và Nhà nước với mục tiêu cuối
cùng của nông thôn mới là phải mang lại đời sống vật chất cho người dân giàu có hơn,
sung túc hơn; đời sống tinh thần tốt đẹp hơn, phong phú hơn, bản sắc dân tộc được giữ

g

gìn và phát huy tốt hơn.


ườ
n

1.1.4.1. Mục tiêu tổng quát
Xây dựng nông thôn mới để nâng cao đời sống vật chất và tinh thần cho người

dân; có kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội phù hợp; cơ cấu kinh tế và các hình thức tổ

Tr

chức sản xuất hợp lý, gắn phát triển nông nghiệp với công nghiệp, dịch vụ; gắn phát
triển nông thôn với đô thị; xã hội nông thôn dân chủ, bình đẳng, ổn định, giàu bản sắc
văn hóa dân tộc; mơi trường sinh thái được bảo vệ; quốc phịng và an ninh, trật tự
được giữ vững [9].
1.1.4.2. Mục tiêu cụ thể
SVTH: Nguyễn Thị Hải

7


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Quang Phục

Đến năm 2020 số xã đạt tiêu chuẩn nông thôn mới khoảng 50% (trong đó, mục
tiêu phấn đấu của từng vùng, miền là: Miền núi phía Bắc: 28,0%; Đồng bằng sơng
Hồng: 80%; Bắc Trung Bộ: 59%; Duyên hải Nam Trung Bộ: 60%; Tây Nguyên 43%;
Đông Nam Bộ: 80%; Đồng bằng sông Cửu Long: 51%); Khuyến khích mỗi tỉnh, thành

uế


phố trực thuộc Trung ương phấn đấu có ít nhất 01 huyện đạt chuẩn nơng thơn mới;
Bình qn cả nước đạt 15 tiêu chí/xã (trong đó, mục tiêu phấn đấu của từng vùng,

H

miền là: Miền núi phía Bắc: 13,8; Đồng bằng sơng Hồng: 18,0; Bắc Trung Bộ: 16,5;

Duyên hải Nam Trung Bộ: 16,5; Tây Nguyên: 15,2; Đông Nam Bộ: 17,5; Đồng bằng

tế

sông Cửu Long: 16,6); cả nước khơng cịn xã dưới 5 tiêu chí;

Cơ bản hồn thành các cơng trình thiết yếu đáp ứng u cầu phát triển sản xuất và

in

h

đời sống của cư dân nông thôn: giao thông, điện, nước sinh hoạt, trường học, trạm y tế
xã.

cK

Nâng cao chất lượng cuộc sống của cư dân nơng thơn, tạo nhiều mơ hình sản xuất
gắn với việc làm ổn định cho nhân dân, thu nhập tăng ít nhất 1,8 lần so với năm 2015
[9].

họ


1.1.5. Nguồn lực để thực hiên Chương trình nơng thơn mới
Theo Quyết định 1600/QĐ-TTg quyết định phê duyệt chương trình MTQG xây dựng

Đ
ại

NTM giai đoạn 2016-2020 thì tổng mức vốn thực hiện từ ngân sách nhà nước tối thiểu là
193.155,6 tỷ đồng (trong đó: Ngân sách trung ương: 63.155,6 tỷ đồng; Ngân sách địa
phương: 130.000 tỷ đồng) [9].

g

Trong quá trình điều hành, Thủ tướng Chính phủ tiếp tục cân đối ngân sách trung

ườ
n

ương để có thể hỗ trợ thêm cho Chương trình và có giải pháp huy động hợp lý mọi
nguồn vốn ngồi ngân sách nhà nước để thực hiện Chương trình.
- Cơ cấu nguồn vốn:

Tr

- Vốn ngân sách (Trung ương và địa phương), bao gồm:
 Vốn trực tiếp để thực hiện các nội dung của Chương trình: khoảng 24%.
 Vốn lồng ghép từ Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững; các

chương trình hỗ trợ có mục tiêu; các dự án vốn ODA thực hiện trên địa bàn: khoảng 6%.
- Vốn tín dụng (bao gồm tín dụng ưu đãi và tín dụng thương mại): khoảng 45%.

- Vốn từ các doanh nghiệp, hợp tác xã và các loại hình kinh tế khác: khoảng 15%.
SVTH: Nguyễn Thị Hải

8


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Quang Phục

- Huy động đóng góp của cộng đồng dân cư: khoảng 10%.

10%
30%

H

uế

15%

tế

45%

h

Vốn ngân sách

in


Vốn tín dụng

Vốn từ các doanh nghiệp, hợp tác xã và các loại hình kinh tế khác

cK

Huy động đóng góp của cộng đồng dân cư

Biểu đồ 1: Cơ cấu nguồn vốn thực hiện chương trình nơng thơn mới ở Việt
Nam giai đoạn 2016-2020

họ

(Nguồn: Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn)

Về cơ chế huy động, thực hiện lồng ghép các nguồn vốn của các chương trình mục

Đ
ại

tiêu quốc gia; các chương trình, dự án hỗ trợ có mục tiêu trên địa bàn. Đồng thời huy
động tối đa nguồn lực của địa phương (tỉnh, huyện, xã) để tổ chức triển khai Chương
trình. Hội đồng nhân dân tỉnh quy định tăng tỷ lệ vốn thu được từ đấu giá quyền sử

g

dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất trên địa bàn xã (sau khi

ườ

n

đã trừ đi chi phí) để lại cho ngân sách xã, ít nhất 70% thực hiện các nội dung xây dựng
NTM.

Cùng với đó huy động vốn đầu tư của doanh nghiệp đối với các cơng trình có khả

Tr

năng thu hồi vốn trực tiếp, doanh nghiệp được vay vốn tín dụng đầu tư phát triển của
Nhà nước hoặc tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương được ngân sách Nhà nước hỗ
trợ sau đầu tư và được hưởng ưu đãi đầu tư theo quy định của pháp luật. Các khoản
đóng góp theo nguyên tắc tự nguyện của nhân dân trong xã cho từng dự án cụ thể, do
Hội đồng nhân dân xã thông qua. Các khoản viện trợ khơng hồn lại của các doanh
SVTH: Nguyễn Thị Hải

9


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Quang Phục

nghiệp, tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước cho các dự án đầu tư. Sử dụng có hiệu
quả các nguồn vốn tín dụng và các nguồn tài chính hợp pháp khác.
Tuy nhiên, để thực hiện thành cơng Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng
nông thôn mới, với mục tiêu phấn đấu đến năm 2015 có 20% số xã đạt 19 tiêu chí và

uế


đến năm 2020 có 50% số xã đạt 19 tiêu chí nơng thơn mới [11], đặc biệt trong việc huy
động các nguồn lực, cần đa dạng hóa việc huy động nguồn lực để xây dựng nông thôn

H

mới theo phương châm “huy động nguồn lực từ cộng đồng là quyết định, sự tham gia

của doanh nghiệp và xã hội là quan trọng, sự hỗ trợ từ ngân sách nhà nước là cần

tế

thiết”.

1.1.6. Nội dung hướng dẫn quy hoạch xây dựng nông thôn mới [4]:

in

h

Cũng theo quyết định số 1600/QĐ-TTg quyết định phê duyệt chương trình mục
tiêu quốc gia về xây dựng nơng thơn mới giai đoạn 2016 – 2020 thì Chương trình mục

cK

tiêu quốc gia về xây dựng nơng thơn mới là một chương trình tổng thể về phát triển
kinh tế – xã hội, chính trị và an ninh quốc phòng, bao gồm 11 nội dung sau:
1.1.6.1. Quy hoạch xây dựng nông thôn mới:

họ


a) Mục tiêu: Đạt yêu cầu tiêu chí số 01 về quy hoạch và thực hiện quy hoạch trong
Bộ tiêu chí quốc gia nơng thơn mới. Đến năm 2018, có 100% số xã đạt chuẩn tiêu chí

Đ
ại

số 01 về quy hoạch và thực hiện quy hoạch.
b) Nội dung:

- Nội dung số 01: Quy hoạch xây dựng vùng nhằm đáp ứng tiêu chí của Quyết

g

định số 558/QĐ-TTg ngày 05 tháng 4 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về tiêu chí

ườ
n

huyện nơng thơn mới và quy định thị xã, thành phố trực thuộc cấp tỉnh hoàn thành
nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới.
- Nội dung số 02: Rà soát, điều chỉnh bổ sung các quy hoạch sản xuất trong đồ án

Tr

quy hoạch xã nông thôn mới gắn với tái cơ cấu nông nghiệp cấp huyện, cấp vùng và
cấp tỉnh; bảo đảm chất lượng, phù hợp với đặc điểm tự nhiên, kinh tế, xã hội, an ninh,
quốc phòng và tập quán sinh hoạt từng vùng, miền.
- Nội dung số 03: Rà soát, điều chỉnh bổ sung quy hoạch phát triển hạ tầng kinh
tế - xã hội - môi trường nông thôn trong đồ án quy hoạch xã nông thôn mới đảm bảo
SVTH: Nguyễn Thị Hải


10


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Quang Phục

hài hịa giữa phát triển nông thôn với phát triển đô thị; phát triển các khu dân cư mới
và chỉnh trang các khu dân cư hiện có trên địa bàn xã.
c) Cơ quan chủ trì, hướng dẫn thực hiện:
- Bộ Nơng nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn thực hiện nội dung số 02.

uế

- Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện nội dung số 01, 03.
1.1.6.2. Phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội

H

a) Mục tiêu: Đạt yêu cầu tiêu chí số 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9 trong Bộ tiêu chí quốc gia
nơng thơn mới.

tế

b) Nội dung:

- Nội dung số 01: Hồn thiện hệ thống giao thơng trên địa bàn thơn, xã. Đến năm

in


h

2020, có ít nhất 55% số xã đạt chuẩn tiêu chí số 2 về giao thơng.

- Nội dung số 02: Hồn thiện hệ thống thủy lợi nội đồng. Đến năm 2020, có 77%

-

cK

số xã đạt chuẩn tiêu chí số 3 về thủy lợi.

Nội dung số 03: Cải tạo, nâng cấp, mở rộng hệ thống lưới điện nơng thơn. Đến

năm 2020, có 100% số xã đạt chuẩn tiêu chí số 4 về điện.

họ

- Nội dung số 04: Xây dựng hồn chỉnh các cơng trình đảm bảo đạt chuẩn về cơ
sở vật chất cho các cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông. Hỗ trợ xây dựng trường mầm

Đ
ại

non cho các xã thuộc vùng khó khăn chưa có trường mầm non cơng lập. Đến năm
2020, có 80% số xã đạt chuẩn tiêu chí số 5 về cơ sở vật chất trường học.
- Nội dung số 05: Hoàn thiện hệ thống Trung tâm văn hóa - thể thao, Nhà văn

g


hóa - Khu thể thao thơn, bản. Đến năm 2020, có 75% số xã đạt chuẩn tiêu chí số 6 về

ườ
n

cơ sở vật chất văn hóa; 80% số xã có Trung tâm văn hóa, thể thao xã; 70% số thơn có
Nhà văn hóa - Khu thể thao.
- Nội dung số 06: Hồn thiện hệ thống chợ nơng thơn, cơ sở hạ tầng thương mại

Tr

nông thôn theo quy hoạch, phù hợp với nhu cầu của người dân. Đến năm 2020, có
70% số xã đạt chuẩn tiêu chí số 7 về cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn.
- Nội dung số 07: Xây dựng, cải tạo, nâng cấp về cơ sở hạ tầng, trang thiết bị cho

các trạm y tế xã, trong đó ưu tiên các xã miền núi, vùng sâu, vùng xa, xã hải đảo, các

SVTH: Nguyễn Thị Hải

11


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Quang Phục

xã thuộc vùng khó khăn và đặc biệt khó khăn. Đến năm 2020, có 90% trạm y tế xã có
đủ điều kiện khám, chữa bệnh bảo hiểm y tế.
- Nội dung số 08: Tăng cường cơ sở vật chất cho hệ thống thông tin và truyền

thơng cơ sở, trong đó thiết lập mới trên 2.000 đài truyền thanh cấp xã; nâng cấp trên

uế

3.200 đài truyền thanh cấp xã; nâng cấp trên 300 đài phát thanh, truyền hình cấp huyện
và trạm phát lại phát thanh truyền hình; thiết lập mới trên 4.500 trạm truyền thanh

H

thôn, bản xã khu vực miền núi, vùng sâu, vùng xa, biên giới, hải đảo xa trung tâm xã.

Đến năm 2020, có 95% số xã đạt chuẩn các nội dung khác của tiêu chí số 8 về Thơng

tế

tin - Truyền thơng.

- Nơi dung số 09: Hồn chỉnh các cơng trình đảm bảo cung cấp nước sinh hoạt

in

h

cho người dân. Đến năm 2020, có 95% dân số nơng thơn được sử dụng nước sinh hoạt
hợp vệ sinh, trong đó 60% sử dụng nước sạch đạt quy chuẩn của Bộ Y tế; 100%

cK

Trường học (điểm chính) và trạm y tế xã có cơng trình cấp nước và nhà tiêu hợp vệ
sinh.


c) Cơ quan chủ trì, hướng dẫn thực hiện:

họ

- Bộ Giao thơng vận tải hướng dẫn thực hiện nội dung số 01.

02, 09.

Đ
ại

- Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn thực hiện các nội dung số:

- Bộ Công Thương hướng dẫn thực hiện các nội dung số 03, 06.
- Bộ Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn thực hiện nội dung số 04.

g

- Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch hướng dẫn thực hiện nội dung số 05.

ườ
n

- Bộ Y tế hướng dẫn thực hiện nội dung số 07.
- Bộ Thông tin và Truyền thông hướng dẫn thực hiện nội dung số 08.
1.1.6.3. Phát triển sản xuất gắn với tái cơ cấu ngành nông nghiệp, chuyển dịch

Tr


cơ cấu kinh tế nông thôn, nâng cao thu nhập cho người dân.
a) Mục tiêu: Đạt yêu cầu tiêu chí số 10 về thu nhập, tiêu chí số 12 về tỷ lệ lao động

có việc làm thường xun, tiêu chí số 13 về tổ chức sản xuất trong Bộ tiêu chí quốc gia
về nông thôn mới, nâng cao hiệu quả hoạt động của hợp tác xã thông qua tăng cường
năng lực tổ chức, điều hành, hoạt động, kinh doanh cho các hợp tác xã, tổ hợp tác. Đến
SVTH: Nguyễn Thị Hải

12


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Quang Phục

năm 2020, có 80% số xã đạt chuẩn tiêu chí số 10 về thu nhập và tiêu chí số 12 về tỷ lệ
lao động có việc làm thường xuyên, có 85% số xã đạt tiêu chí số 13 về hình thức tổ
chức sản xuất.
b) Nội dung:

uế

- Nội dung số 01: Triển khai có hiệu quả Đề án tái cơ cấu ngành nông nghiệp
theo hướng liên kết chuỗi giá trị để nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững.

H

- Nội dung số 02: Tiếp tục thực hiện có hiệu quả Chương trình khoa học, cơng

nghệ phục vụ xây dựng nơng thơn mới (Quyết định số 27/QĐ-TTg ngày 05 tháng 01


tế

năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ) giai đoạn 2016-2020; tăng cường công tác
khuyến nông; đẩy mạnh ứng dụng khoa học công nghệ, nhất là công nghệ cao vào sản

in

h

xuất nông, lâm, ngư nghiệp.

- Nội dung số 03: Tiếp tục thúc đẩy liên kết theo chuỗi giá trị gắn sản xuất với

cK

tiêu thụ sản phẩm; thu hút doanh nghiệp đầu tư vào địa bàn nơng thơn, trong đó chú
trọng cơng nghiệp chế biến nông sản và công nghiệp thu hút nhiều lao động.
- Nội dung số 04: Tiếp tục đổi mới tổ chức sản xuất trong nông nghiệp, thực hiện

họ

Quyết định số 2261/QĐ-TTg ngày 15 tháng 12 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ
phê duyệt Chương trình hỗ trợ phát triển hợp tác xã giai đoạn 2015-2020.

Đ
ại

- Nội dung số 05: Phát triển ngành nghề nông thôn bao gồm: Bảo tồn và phát
triển làng nghề gắn với phát triển du lịch sinh thái; khuyến khích phát triển mỗi làng

một nghề; hỗ trợ xây dựng thương hiệu, chỉ dẫn địa lý, cải tiến mẫu mã bao bì sản

g

phẩm cho sản phẩm làng nghề.

ườ
n

- Nội dung số 06: Nâng cao chất lượng đào tạo nghề cho lao động nông thôn:
 Tuyên truyền, tư vấn học nghề và việc làm; ra soát, cập nhật, bổ sung nhu cầu

đào tạo nghề; phát triển chương trình đào tao; hỗ trợ đầu tư cơ sở vật chất, thiết bị đào

Tr

tạo, phương tiện, trung tâm dịch vụ việc làm – giáo dục nghề nghiệp thanh niên, các
trường trung cấp thủ công mỹ nghệ, trường công lập ở những huyện chưa có trung tâm
giáo dục nghề nghiệp cơng lập; đào tạo, bồi dưỡng giáo viên, cán bộ quản lý gáo dục
nghề nghiệp ở trong và ngoài nước, giáo viên giảng dạy kiến thức kinh doanh khởi sự
doanh nghiệp cho lao động nông thôn.
SVTH: Nguyễn Thị Hải

13


×