Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (356.34 KB, 33 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần 19 Ngày soạn :05/01/2013 Tiết 19 . Bài 14 .. ĐỊNH LUẬT VỀ CÔNG .. I. Mục tiêu: Kiến thức: phát biểu được định luật về công dưới dạng lợi bao nhiêu lần về lực thì thiệt hại bấy nhiêu lần về đường đi. Kĩ năng: -Vận dụng định luật để giải các bài tập về mặt phẳng nghiêng, ròng rọc động. -Biết vận dụng kiến thức thu nhận được vào thực tế và kĩ thuật. Thái độ: Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống. II. Chuẩn bị: -Một cái lực kế. -Một thước thẳng có giới hạn đo là 50cm. -Một quả nặng có khối lượng m. -Một ròng rọc động. III.Phương pháp: hoạt động nhóm, thảo luận, vấn đáp. IV. Tổ chức hoạt động dạy học: 1.Oån định:(1’) 2.Kiểm tra bài cũ:(6’) Khi nào thì có công cơ học? Công phụ thuộc vào những yếu tố nào? Cho ví dụ không có công vì có lực tác dụng nhưng không có vật chuyển dời và ngược lại? -Bài tập 13.2 và 13.3 . -Bài tập 13.4 . 3.Bài mới:(3’) -Ở lớp 6 chúng ta làm quen với các máy cơ đơn giản rồi. Em nào có thể nêu lên một vài MCĐG thường dùng? -Các máy này lợi cho ta về gì? -Các máy này có thực hiện công không? -Các máy cơ đơn giản cho ta lợi về lực nhưng có lợi về công không? Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu điều này qua bài Định luật về công. Hoạt động của giáo viên Hoạt động 1: Tiến hành thí nghiệm để đi đến định luật về công (12’) I. Thí nghiệm: -Treo bảng phụ hình 14.1 trang 49 SGK và cho h/sinh quan sát các dụng cụ thí nghiệm. -Gọi h/sinh nêu tên và nêu chức năng của từng DCTN. -Nêu mục đích và hướng dẫn caùch tieán haønh TN. -THTN : Móc lực kế vào và kéo từ từ quả nặng theo phương thẳng đứng lên một đoạn đường . (gọi 1 h/sinh quan sát đọc k/quaû, 1 h/sinh ghi k/quaû vaøo b/phuï) . -Kéo trực tiếp bằng tay. (F1, S1) -Kéo thông qua ròng rọc động . (F2, S2). Hoạt động của học sinh. Ghi bảng. -Học sinh 1 trả lời các h/sinh khaùc theo doõi nhaän xeùt . -Học sinh 2 trả lời . -Học sinh 3 trả lời . -Trả lời câu hỏi của Gviên.. -Laéng nghe .. I/ Thí nghiệm: (SGK / 49)..
<span class='text_page_counter'>(2)</span> -Yêu cầu H so sánh về độ lớn F1 vaø F2 ; S1 vaø S2 . -Goïi 1 hoïc sinh leân tính coâng trong hai trường hợp thí nghiệm trên và nhận xét công thực hiện cuûa chuùng . -Gọi 1 Học sinh đọc và trả lời caâu C4. -Khaúng ñònh laïi vaø cho h/sinh ghi vào vở. Hoạt động 2: Đ luật về công (12’) -Qua KQTN treân, em naøo ruùt ra được định luật về công -Thoâng baùo ñieàu naøy chæ khoâng chỉ đúng cho ròng rọc mà còn đúng cho mọi máy cơ đơn giản. -Vaäy maùy cô ñôn giaûn coù cho ta lợi về công không? -Giới thiệu công thức của một soá MCÑG. Treo bảng phụ giới thiệu F và S khi duøng RRCÑ vaø RRÑ ; Coâng thức qui luật MPN khi không có ma sát ; Công thức ĐKCB của đòn bẩy . Hoạt động 3: Vận dụng (7’) -Gọi một Học sinh đọc câu hỏi C5, C6 và lần lượt phân tích từng câu hỏi. -Goïi Hoïc sinh leân baûng laøm baøi. -Nhận xét và sửa chữa lại cho đúng.. -Hoïc sinh quan saùt . -Học sinh nêu tên và chức năng của từng dcụ. -Laéng nghe . -Quan sát, đọc và ghi kết quaû vaøo baûng phuï .. - F2 = 1/2 F1, S2 = 2 S1. -A1 = F1. S1, A2 = F2. S2 Neân A1 = A2. -Trả lời C4.. -Laéng nghe .. -Khoâng.. C5 b) Không có t/hợp nào toán coâng hôn . c) A = P.h = F1. S1= F2. S2 = 500.1 = 500 (N) . a) F1/F2 = S2/ S1 =1/2 . Vaäy lực kéo thứ nhất nhỏ hơn lực kéo thứ hai 2 lần . C6 1 420 a) F = P= = 2 2 210 (N) l 8 l = 2h => h = = = 2 2 4 (m) b) A = P.h = 420 . 8 = 1680 (J) .. II/ Định luật về công : Không1 MCĐG nào cho ta lợi về công. Được lợi BNLvề lực thì thiệt hại BNL về đường đi và ngược lại. *Công thức của một số MCĐG: (bảng phụ) . III/ Vận dụng: C5 b) Không có t/hợp nào tốn công hơn . c) A = P.h = F1. S1= F2. S2 = 500.1 = 500 (N) . a) F1/F2 = S2/ S1 =1/2 . Vậy lực kéo thứ nhất nhỏ hơn lực kéo thứ hai 2 lần . C6 1 420 a) F = P= = 210 2 2 (N) l 8 l = 2h => h = = =4 2 2 (m) b) A = P.h = 420 . 8 = 1680 (J) .. 4. Cuûng coá :(2’) -Gọi Học sinh đọc phần ghi nhớ. -Giảng giải phần Có thể em chưa biết để các em khá, giỏi vận dụng làm bài tập 14.6 SBT. 5.Hướng dẫn về nhà:(2’) -Bài tập về nhà từ 14.1 đến 14.4 SBT. -Đọc trước bài : Công suất . Tìm hiểu : Công suất là gì? Công thức tính công suất? Tên và đơn vị các đại lượng trong công thức? 6.Rút kinh nghiệm: …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………….
<span class='text_page_counter'>(3)</span> …………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………. Ngày soạn : 10/01/2013 Tuần 20. Tiết 20 . I. Mục tiêu: Kiến thức:. Bài 15 .. CÔNG SUẤT ..
<span class='text_page_counter'>(4)</span> -Hiểu được công suất là gì? Ứng dụng của công suất. -Nắm được công thức tính công suất, đơn vị của công suất. Kĩ năng: -Lấy được ví dụ minh hoạ về công suất. -Vận dụng công thức tính công suất để giải bài tập đơn giản. Thái độ: -Nghiêm túc trong học tập. -Ý thức vận dụng kiến thức vào thực tế. II. Chuẩn bị: Đối với Giáo viên: tranh vẽ phóng to hình 16.1 trang 56 SGK . III.Phương Pháp : thảo luận nhóm, vấn đáp IV.Tổ chức hoạt động dạy học: 1.Oån định:(1’) 2.Kiểm tra bài cũ : - Phát biểu định luật về công? - Làm bài tập 14.2, 14.2 SBT 3. Bài mới: (2’) Tổ chức tình huống học tập: treo hình 16.1 lên bảng và nêu tình huống học tập như SGK. Hoạt đông của giáo viên Hoạt động 1: Hình thành các khái niệm công suất và đơn vị của công suất .(20’) -Yêu cầu HS đọc câu C1, C2, C3 và thảo luận nhóm -Nhận xét bài làm của các nhóm và rút ra câu trả lời đúng. C1: Công thực hiện : Của An : A1 =10 x 16 x 4 = 650 (J) Của Dũng : A2 = 15 x16 x 4 = 960 (J) C2: phương án 3 và4. Phương án 3: -Công thực hiện trong 1s: Của An : P1 = A1 : 50 = 640 : 50 =12.8 (J) Của Dũng : P2 = A2 : 60 = 960 : 60 =16 (J) P2 > P1 nên Dũng làm việc khoẻ hơn An. Phương án 4: -Thời gian để thực hiện công 1J: ( t1 = t2 = 50s ) Của An : A1 = 50 : 640 =10 :128 (s). Của Dũng: A2=50 : 960=10 :192 (s). t2 < t1 nên Dũng làm việc khoẻ hơn. C3: Dũng làm việc khoẻ hơn An vì cùng thời gian 1s Dũng thực hiện công lớn hơn An . * Khái niệm, công thức, đơn vị (10’) - Vậy công suất là gì ? Công suất tính ? -Nêu tên các đại lượng có trong công thức ? - Đơn vị của công, thời gian là gì ? - Đơn vị của công suất phụ thuộc vào đơn vị nào ? - Ngoài ra còn có đơn vị nào của công. Hoạt động của học sinh -Hs 1 trả lời . -Hs 2 trả lời. -Quan sát và lắng nghe . -Đọc và trả lời câu hỏi theo nhóm. -Cử đại diện trình bày trước lớp.. Ghi bảng I/ Công suất : 1/ Công suất được xác định bằng công thực hiện trong một đơn vị thời gian . 2/ Công thức tính công suất : A P= trong đó : t A : công thực hiện được (J) . t : thời gian thực hiện công (s) . P : công suất . 3/ Đơn vị công suất : Oát, kí hiệu : W 1W = 1J/s . 1kw = 1000 w 1Mw = 1000000w *Máy nào có công suất lớn hơn thì thực hiện công nhanh hơn.. II/ Vận dụng : C4: Công suất của An: P1 = A1: t1 = 640:50 - HS trả lời. = 12,8 (W). Công suất của Dũng: - Jun và giây. P2 = A2 : t2 = 960 : 60 - Phụ thuộc vào đơn vị = 16 (W). Jun và giây. C5: A1 = A2 . - Kw, Mw. t1 = 2h = 120 ph . t2 = 20 ph . So sánh P1, P2 -Hs lên bảng làm, các P1 = A1 : t1, P2 = A2 : t2 hs khác làm bài vào.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> suất? Hoạt động 2: Vận dụng (7’) -Yêu cầu Học sinh đọc C4 và làm. -Gọi 1 Học sinh lên bảng. -Gọi 1hs nhận xét bài làm . -Nhận xét lại bài làm . -Gọi tiếp hai Học sinh lên bảng làm câu C5, C6. Yêu cầu các Học sinh khác làm bài vào vở rồi quan sát bài làm của bạn. -Gọi 1hs nhận xét bài làm . -Nhận xét lại bài làm .. P1 t1 120 = = =6 20 P2 t2 P1 = 6 P2 -Làm theo yêu cầu của C6: Công của lực kéo là: A giáo viên = F.S = 2.102. 9.103 = 1.800.000 J. Công suất của ngựa: P = A : t = 1800000 : 3600 = 500 (w). S A = F.S; V= t A F .S P= = = F.V t t vở và nhận xét bài làm của bạn trên bảng.. 4.Củng cố:(2’) -Nêu các câu hỏi để củng cố bài học và phần ghi nhớ SGK. -Yêu cầu đọc mục Có thể em chưa biết và giải thích thêm cho học sinh. 5. Hướng dẫn về nhà : (3’) - Học và làm bài tập 15.1 15.6 SBT. - Hướng dẫn : 15.4. Tính trọng lượng 1m3 nước, biết được Dn = ?, Vn = ? mn = Dn . Vn. - Tìm hiểu khi nào một vật có cơ năng ? - Đơn vị của cơ năng là gì ? - Khi nào vật có thế năng ? - Khi nào vật có động năng ? 6.Rút kinh nghiệm: …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………. Ns : 14 / 01 /2013 Tiết 21 - Bài 16:. CƠ NĂNG. I Mục tiêu: Kiến thức: -Giúp Học sinh nắm được các khái niệm cơ năng, thế năng, động năng. -Tìm được ví dụ minh hoạ cho các khái niệm trên. Kĩ năng:.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Thấy được một cách định tính thế năng hấp dẫn của vật phụ thuộc vào độ cao của vật so với mặt đất và động năng của vật phụ thuộc vào khối lượng và vận tốc của vật. - Tìm được ví dụ minh hoạ. Thái độ: -Quan sát, tìm tòi. -Nghiêm túc trong học tập. -Ý thức vận dung kiến thức vào thực tế. II. Chuẩn bị: Đối với giáo viên: -Tranh vẽ phóng to hình 17.1, 17.2, 17.3 SGK. -Lò xo bằng thép uốn thành hình vòng tròn. -Một quả nặng, một sợi dây, một bao diêm. -Thiết bị bộ thí nghiệm mô tả ở hình 17.3 SGK gồm: + Hai quả cầu có khối lượng khác nhau. + Một máy nghiêng. + Một miếng gỗ. III. Tổ chức hoạt động dạy học: 1. Ổn định lớp:(1’) 2. Kiểm tra bài cũ: (5’) Định nghĩa công suất, viết biểu thức của công suất, đơn vị của công suất. Bt 15.2/sbt 3. Bài mới: Tổ chức tình huống học tập: (2’) như SGK. Hoạt động của giáo viên Hoạt động 1: Hình thành khái niệm cơ năng và thế năng - Khi nào một vật có cơ năng ? -Vật có khả năng thực hiêïn công cơ học càng lớn thì cơ năng của vật như thế nào ? - Đơn vị của cơ năng là gì ? - Quan sát H. 16.1a: Quả nặng A đứng yên trên mặt đất có khả năng sinh công không. - Quan sát H. 16.1b: Nếu đưa quả nặng A lên một độ cao nào đó thì nó có cơ năng không ? Vì sao ?. - Vậy cơ năng của vật trong trường hợp này gọi là thế năng. - Thế năng được xác định bởi độ cao của vật so với mặt đất gọi là thế năng hấp dẫn. - Khi vật nằm yên trên mặt đất thì thế năng hấp dẫn của vật như thế nào ? - Lấy ví dụ minh hoạ. - Yêu cầu HS đọc thông tin trong. Hoạt động của học sinh - Khi một vật có khả năng thực hiện công cơ học . - Lớn. Ghi bảng I/ Cơ năng : Một vật có khả năng sinh công ta nói vật đó có cơ năng . Đơn vị cơ năng: Jun (J). - Jun. - Không. - Có vì khi đưa quả nặng lên một độ cao quả nặng chuyển động xuống dưới làm căng sợi dây thỏi gỗ B chuyển động thực hiện công. -Nhận xét và rút ra câu trả lời đúng nhất. C1: Nếu đưa quả nặng lên một độ cao nào đó thì có cơ năng. Vì quả cầu cókhả năng THC kéo miếng gỗ B CĐ khi nó CĐ xuống phía dưới.. II/ Thế năng : 1/ Thế năng hấp dẫn : là cơ năng của vật có được do vị trí của vật so với mặt đất hay do vị trí của vật so với vật khác được chọn làm mốc để tính độ cao . TNHD pthuộc vào m, h. -Trả lời câu hỏi theo gợi ý của Giáo viên. - Có vì : Có khả năng sinh công cơ học. - Độ biến dạng.. 2. Thế năng đàn hồi : là cơ năng của vật có được do vật bị biến dạng. TNĐH phụ thuộc vào độ biến dạng ..
<span class='text_page_counter'>(7)</span> phần 2. - Lò xo có cơ năng không? Vì sao ?. - HS trả lời. - HS lấy ví dụ. - Cơ năng phụ thuộc vào gì? - Muốn thế năng của lò xo tăng thì làm thế nào ? Vì sao? - yêu cầu HS lấy thí dụ . Hoạt động 2: Hình thành khái niệm động năng -Nêu dụng cụ và cách tiến hành TN như thế nào? -. Đọc và dự đoán kết quả C3 theo nhóm. -Nhận xét câu trả lời của các nhóm. -Tiến hành thí nghiệm kiểm chứng. -Yêu cầu Học sinh rút ra kết luận . C3: a) Chuyển động. b) Thực hiện công. Kết luận: sinh công. -Tiếp tục làm thí nghiệm: lần lượt làm các thao tác để quả cầu A lăn từ vị trí cao hơn, thay quả cầu A bằng A’ có khối lượng lớn hơn. -Yêu cầu Học sinh quan sát và trả lời các câu C4, C5, C6 theo nhóm. -Tổng kết lại kết quả. -Chú ý nhấn mạnh động năng của vật phụ thuộc vào m của vật và V của vật. Hoạt động 3: Vận dụng -Yêu cầu Học sinh đọc C7, C8 và trả lời. -Nhận xét, tổng kết các câu trả lời đúng. C7: Vật vừa có cả ĐN và TN phải là vật đang chuyển động trong không trung. C8: a, c: thế năng. b : động năng.. - HS nêu dụng cụ. -Đọc và thảo luận theo nhóm, trình bày. -Quan sát thí nghiệm. -Rút ra kết luận. C3: a) Chuyển động. b) Thực hiện công. Kết luận: sinh công. -Quan sát và thảo luận nhóm trả lời các câu -Nhận xét câu trả lời của các bạn. C4: Phụ thuộc vào V. C5: Phụ thuộc m. C6: Phụ thuộc V và m.. - Đọc và trả lời câu hỏi. -Nhận xét câu trả lời của các bạn.. -Trả lời câu hỏi của Giáo viên. -Đọc theo yêu cầu.. III. Động năng : là cơ năng của vật có được do CĐ . ĐN của vật phụ thuộc vào m và V của vật .. III. Vận dụng: C7: Vật vừa có cả ĐN và TN phải là vật đang chuyển động trong không trung. C8: a, c: thế năng. b : động năng.. 4. Củng cố: - Cơ năng có khi nào? Đơn vị ? - Thế năng hấp dẫn phụ thuộc vào yếu tố nào ? Động năng phụ thuộc vào yếu tố nào ? -Nêu các câu hỏi để củng cố bài học. -Đọc mục Có thể em chưa biết 5. HDVN: - Làm bài tập 16.1 ->16. 5/ SBT. - Hướng dẫn về nhà , Bài 16.3: của cánh cung, đó là thế năng. Bài 16.4: nhờ năng lượng của búa. Đó là động năng - Đọc trước bài: Sự chuyển hóa và bảo toàn cơ năng . Tìm hiểu sự biến đổi cơ năng của quả bóng khi nó rơi và nẩy . 6. Rút kinh nghiệm: …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………….
<span class='text_page_counter'>(8)</span> Ns: 02/02/2012. Tiết 22 - Bài 17 : Hướng dẫn đọc thêm:. Luyện Tập Chủ Đề: Công Suất – Cơ Năng Sự Chuyển Hoá Và Bảo Toàn Cơ Năng .. I/ Mục tiêu : 1. Kiến thức : - Phát biểu được định luật cơ năng ở mức biểu đạt như SGK . - Biết nhận ra và lấy ví dụ về sự chuyển hoá lẫn nhau giữa thế năng và động năng trong thực tế . 2. Kĩ năng : Vận dụng kiến thức lý thuyết để làm bài tập đúng chính xác, nhanh,gọn. Biết phân tích so sánh và tổng hợp kiến thức . 3. Thái độ : Yêu thích – nghiêm túc trong khi học, cẩn thận khi làm bài. II/ Chuẩn bị : - Hình vẽ 17.1 / SGK . - 01 quả bóng cao su , con lắc đơn và giá treo . III/ Phương pháp: thảo luận nhóm, vấn đáp. VI/ Hoạt động dạy học : 1. Ổn định lớp: (1’) 2. Kiểm tra bài cũ:(6’) -Khi nào vật có cơ năng ? Trong trường hợp nào cơ năng của vật là thế năng , động năng ? -Cho ví dụ vật vừa có cả động năng và thế năng . -Động năng ( thế năng ) phụ thuộc vào những yếu tố nào ? -Làm bài tập 16.1 / SBT. Hoạt động của giáo viên Hoạt động 1 : Tổ chức tình huống học tập . Luyện tập bài tập chủ đề cơng suất,. Hoạt động học sinh. Ghi bảng. - Lắng nghe . . LUYỆN TẬP BÀI TẬP.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> cơ năng. Bài 1: Một cái máy khi hoạt động với cơng suất P = 1600W thì nâng được một vật nặng m = 70kg lên độ cao 10m trong 36s. a. Tính cơng mà máy thực hiện trong thời gian nâng vật. b. Tìm hiệu suất của máy trong quá trình làm việc. Bài 2: để kéo một vật cĩ khối lượng m=72kg lên cao 10m, người ta dùng một máy kéo cĩ cơng suất P = 1580W và hiệu suất 75%. Tính thời gian máy thực hiện cơng việc trên. -Đặt vấn đề vào bài như SGK . Hoạt động 2 : Tiến hành thí nghiệm nghiên cứu sự chuyển hoá cơ năng trong quá trình cơ học . - Cả lớp quan sát TN cùng với tranh 17.1 . Lần lượt trả lời các câu hỏi từ C1 C4 . - Hướng dẫn trả lời . + C1: Trong thời gian quả bóng rơi h và V ntn ? + C2: Thế năng, động năng như thế nào ? + C3: Khi nảy h và V của quả bóng thay đổi ntn ? => Thế năng, động năng như thế nào . + C4 : Xác định vị trí Wt (Wđ ) lớn nhất, nhỏ nhất ? - Qua TN : khi quả bóng rơi ( nảy ) năng lượng đã chuyển hoá từ dạng nào sang dạng nào ? - Giáo viên tóm tắt . - Hướng dẫn làm TN2 và trả lời C5 C8 . -Gọi HS khác nhận xét . - Giáo viên chốt lại . - Qua 2 TN rút ra nhận xét về chuyển hoá năng lượng của con lắc . Hoạt động 3: Định luật bảo toàn cơ năng - Giáo viên thông báo định luật . - Thông báo phần chú ý . Hoạt động 4 : Vận dụng . - Gọi HS làm C9 – phần C . - Yêu cầu phân tích rõ 2 quá trình chuyển động đi lên cao và rơi xuống . - Gọi HS khác nhận xét . - Giáo viên hoàn chỉnh .. - Quan sát . - Thảo luận nhóm, trả lời. - Giảm , tăng . - Wt , Wđ - Giảm, tăng Wt, Wđ - Wt max ở A và min ở B . Wđ max ở B và min ởA. - Khi rơi : TN ĐN -Nảy lên: ĐN TN - Ghi vào vở . - Quan sát TN . - Thảo luận nhóm . - Kết luận ở TN2. - H nêu địnhluật . - Lắng nghe , ghi vở. Bài 1: a. áp dụng cơng thức: P=A/t => A=P.t= 1600.36=57600 J b. cơng cĩ ích: A’ = p.S =10m.s = 10.70.36= 25200 J hiệu suất: H= A’/A.100% = 25200/57600.100% = 43,75% Bài 2: Cơng cĩ ích: A’ = F.S= 10m.S = 10.72.10= 7200 J Cơng tồn phần của máy: A=A’.100/75= 7200.100/75=9600J Thời gian máy thực hiện cơng việc trên. t = A/P=9600/1580=6,075s I. Sự chuyển hoá của các dạng cơ năng . - Động năng có thể chuyển hoá thành thế năng , ngược lại thế năng có thể chuyển hoá thành động năng. - Hoàn thành C9.. Hs suy nghĩ và thảo luận theo nhĩm để giải bài tập sau đĩ lên bảng trình bày bài giải.. II. Định luật bảo toàn cơ năng: - Trong quá trình cơ học , động năng và thế năng có thể chuyển hoá lẫn nhau, nhưng cơ năng được bảo toàn . III. Vận dụng: C9: a> Thế năng của cánh cung chuyển hóa thành động năng của mũi tên. b> Thế năng chuyển hóa thành động năng. c> Khi vật đi lên, động năng.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> chuyển hóa thành thế năng. Khi vật rơi xuống thì thế năng chuyển hóa thành động. IV.Củng cố:(2’) - Nêu sự chuyển hóa cơ năng trong quá trình cơ học . - Phát biểu nội dung định luật . - Cho ví dụ về sự CHCN ( yêu cầu phân tích rõ). V.Hướng dẫn về nhà :(2’) - Làm BT 17.1 17.4/SBT . - Hướng dẫn về nhà bài 17.2: hai vật đang rơi, chúng đều có thế năng và động năng. Hai vật có khối lượng như nhau. Như vậy, thế năng và động năng của chúng như nhau hay khác nhau tùy thuộc vào độ cao và vận tốc có khác nhau hay không. Ơû cùng độ cao thì thế năng của hai vật là như nhau. Còn động năng của hai vật có thể như nhau hoặc khác nhau tùy thuộc vận tốc của chúng ở độ cao ấy. - Trả lời câu hỏi đặt ra ở bài 18 và đọc phần “Có thể em chưa biết”. - Ôn lại các nội dung đã học, tiết sau tổng kết chương Cơ học. VI. Rút kinh nghiệm: …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………….
<span class='text_page_counter'>(11)</span> Ns: 17/02/2012. Tiết 22 - Bài 18 :. TỔNG KẾT CHƯƠNG : CƠ HỌC .. I. Mục tiêu : 1.Kiến Thức: - Ôn tập các kiến thức ở phần Cơ học để trả lời các câu hỏi phần ôn tập . - Vận dụng các kiến thức đã học để giải các bài tập trong phần vận dụng . 2.Kỹ Năng: Rèn luyện kỹ năng làm bài tập đúng,chính xác, nhanh. 3. Thái độ : Nghiêm túc, cẩn thận, trung thực trong làm bài tập. II. Chuẩn bị : - Viết sẵn mục I của phần B ra bảng phụ . - Câu hỏi kiểm tra HS . - Chuẩn bị phần A – ôn tập sẵn ở nhà . III. Hoạt động dạy học : 1. Ổn định lớp:(1’) 2. KT bài cũ: (3’) Kiểm tra phần chuẩn bị ở nhà của Hs . Hoạt động của giáo viên Hoạt động 1 : Hệ thống hoá kiến thức. - Giáo viên : Hướng dẫn hệ thống các câu hỏi trong phần A theo từng phần . + Thảo luận từ câu 1 câu 4 . - Giáo viên : Ghi tóm tắt lên bảng . + Thảo luận từ câu 5 câu 10 . - Giáo viên : Ghi tóm tắt lên bảng . + Thảo luận từ câu 11 câu 12 cho phần tĩnh học chất lỏng . - Giáo viên : Ghi tóm tắt lên bảng . + Thảo luận từ câu 13 câu 17 cho phần hệ thống phần công và cơ năng . Hoạt động 2 : Vận dụng - Giáo viên : Phát phiếu học tập mục I của phần B . - Sau 5’ thu bài – Hướng dẫn thảo luận . (riêng câu 2, 4 – Hdẫn giải thích ). - Giáo viên : kết hợp câu hỏi phần A để kết thúc phần trả lời câu hỏi để đánh giá điểm cho H – nhận. Hoạt động của học sinh. - H trả lời , nhận xét - Ghi vào vở . - Thảo luận . - Ghi vào vở . - Ghi vào vở .. - H làm bài . - H nhận xét .. - H trả lời và nhận xét .. Ghi bảng. Phần A : Ôn tập . 1.Chuyển động cơ học : + Chuyển động đều : vận tốc không đổi, V = S:t + Chuyển động không đều: vận tốc thay đổi, Vtb = S:t 2. Lực có thể làm thay đổi vận tốc của vật : - Lực là đại lượng vectơ , hai lực cân bằng , F masát. - Áp suất : P = F : S 3. Lực đẩy Acsimét : - F A =d .V . + FA > P : Vật nổi . + FA = P : Vật lơ lững . + FA < P : Vật chìm . 4. Công cơ học : - A = F.S A - P= => A=P . t t Phần B : Vận dụng : I. Khoanh tròn chữ cái đúng trước phương án đúng . 1. D 2. D 3. B 4. A 5. D 6. D ..
<span class='text_page_counter'>(12)</span> xét – ghi điểm . II/ Trả lời câu hỏi . IV.Củng cố:(2’) Giáo viên củng cố từng phần . V.Hướng dẫn về nhà:(2’) - Làm BT mục III . - Đọc trước bài : Các chất được cấu tạo như thế nào? Tìm hiểu : Cấu tạo của các chất và giải thích một số hiện tượng có liên quan . VI. Rút kinh nghiệm: …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… ……………………. Ns : 18/02/2012. Tiết 24 - Bài 19:. CÁC CHẤT ĐƯỢC CẤU TẠO NHƯ THẾ NÀO .. I. Mục tiêu : 1. Kiến thức - Kể được 1 hiện tượng chứng tỏ vật chất được cấu tạo một cách gián đoạn từ các hạt riêng biệt , giữa chúng có khoảng cách . - Bước đầu nhận biết được TN mô hình và chỉ ra được sự tương tự giữa TN mô hình và hiện tượng cần giải thích . - Dùng hiểu biết về cấu tạo hạt của vật chất để giải thích 1 số hiện tượng thực tế . 2. Kĩ năng : Biết phân tích so sánh và tổng hợp kiến thức . 3. Thái độ : Yêu thích – nghiêm túc trong khi học . II. Chuẩn bị : - 02 bình chia độ hình trụ đường kính 20mm..
<span class='text_page_counter'>(13)</span> - 01 bình đựng 50 cm3 rượu , 01 bình đựng 50 cm3 nước . - Tranh 19.3 , 01 bình đựng 50 cm3 ngô , 01 bình đựng 50 cm3 cát . III. Phương pháp : thảo luận nhóm, vấn đáp VI. Hoạt động dạy học :: 1.Ổn định lớp: (1’) 2.KT 15’ Đề: Câu 1: Khi đi xe đạp xuống dốc , mặc dù không cần đạp nhưng xe vẫn chuyển động xuống dốc với vận tốc mỗi lúc một tăng. Hãy giải thích hiện tượng về mặt chuyển hóa cơ năng. Câu 2: một máy bay trực thăng khi cất cánh, động cơ có công suất p= 95600w tạo ra một lực phản động 7500N nâng máy bay lên đều. tính công của dộng cơ thực hiện trong 45s và quãng đương máy bay nâng lên theo phương thẳng đứng trong thời gian đó. Đáp án : Câu 1: ( 4đ) khi xe còn trên dỉnh dốc, xe đã được tích trữ dưới dạng thế năng hấp dẫn, khi xuống dốc thế năng hấp dẫn chuyển hóa thành động năng , càng xuống gần chân dốc , thế năng hấp dẫn càng giảm nhanh làm cho đọng năng càng tăng nhanh do đó vận tốc càng tăng nhanh. Câu 2: (6đ) Công cuả lực do động cơ thực hiện trong 45s A=P.t = 95600.45 = 4302000J Quãng đường : S = A/F = 4302000/7500 = 573,6m.. Hoạt động của giáo viên Hoạt động học sinh Ghi bảng Hoạt động 1 , đặt vấn đề vào bài mới . -Yêu cầu HS đọc trang 67 để biết mục tiêu chương . -H lắng nghe . -Gọi HS nêu mục tiêu chương . -Đưa 2 bình chia độ, 1 đựng rượu, 1 đựng -H đọc và trả lời . nước, yêu cầu HS đọc kết quả thể tích ở mỗi bình . -Đọc 95cm3 và so -Đổ thể tích rượu vào nước, khuấy đều và sánh cho HS quan sát, đọc kết quả. -Gọi HS so sánh tổng thể tích với với V -H trả lời . hỗn hợp . -Vậy phần thể tích hao hụt đi đâu ? Để giải thích vấn đề này chúng ta cùng đi nghiên I . Các chất được cấu cứu bài hôm nay . - Đọc câu hỏi ở mục tạo như thế nào: Hoạt động 2 : Cấu tạo của các chất -Yêu I. Các chất được cấu tạo cầu HS đọc câu hỏi ở mục I . từ các hạt riêng biệt rất -Tại sao các chất có vẻ như liền 1 khối ? -H ghi vào vở . nhỏ gọi là nguyên tử, -Thông báo : về cấu tạo hạt của vật chất. -H quan sát . phân tử Ghi tóm tắt -H lắng nghe . -Treo hình 19.2 , 19.3 : Giải thích ảnh của kính hiển vi hiện đại và ảnh của các nguyên tử silíc qua kính hiển vi . -Thông báo : “ Có thể em chưa biết ” -Làm TN và nhận Hoạt động 3: Khoảng cách giữa các xét . nguyên tử . -V nhỏ hơn Vban đầu . -Hướng dẫn làm TN mô hình và khai thác . Vì hạt ngô và cát có -Nhận xét thể tích hỗn hợp sau khi trộn và khoảng cách . II . Giữa các nguyên so với tổng thể tích ban đầu . -Ghi vở . tử có khoảng cách hay +Giải thích sự hao hụt thể tích đó . không ? +Liên hệ để giải thích sự hụt V của rượu Giữa các nguyên tử, và nước . phân tử có khoảng + Lưu ý các hạt cát, ngô không phải là những ngtử . -Đọc phần ghi nhớ . cách . -Hướng dẫn HS nêu kết luận Ghi bảng . -H hoàn thành các C.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> Hoạt động 4 : Vận dụng , Gọi HS làm các câu trong phần vận dụng -Gọi HS khác nhận xét . -Yêu cầu học sinh đọc lại nội dung phần ghi nhớ . -Giải thích các câu hỏi C3, C4 và C5 . -Gọi HS nêu các ví dụ ….. và nhận xét . III. vận dụng: C3, C4 và C5 .. IV. Củng cố :(2’) -Gv nêu các câu hỏi củng cố bài học: các chất được cấu tạo như thế nào? Giữa các nguyên tử , phân tử như thế nào? V .Hướng dẫn về nhà: (5’) -Làm các BT 19.1 19.7 / SBT . -Hướng dẫn làm TN về khếch tán . ( theo dõi trong một tuần ) * Rút kin nghiệm: …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………. Ns: 22/02/2012. Tiết 25 Bài 20 : NGUYÊN. TỬ , PHÂN TỬ CHUYỂN ĐỘNG HAY ĐỨNG YÊN ?. I. Mục tiêu : 1.Kiến thức: - Giải thích được chuyển động Bơrao . - Chỉ ra được sự tương tự giữa chuyển động của quả bóng bay khổng lồ do vô số H xô đẩy từ nhiều phía và chuyển động Bơrao . - Nắm được rằng khi phân tử, nguyên tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh thì nhiệt độ của vật càng cao . Giải thích được tại sao khi nhiệt độ càng cao thì hiện tượng khuếch tán xảy ra nhanh 2.Kỹ năng: Vận dụng kiến thức giải thích các hiện tượng trong thực tế và các bài tập . 3. Thái độ: Nghiêm túc có ý thức tiếp thu kiến thức mới. II. Chuẩn bị : - Tranh vẽ : 20.1 20.4 / SGK . - 01 bình đựng 50 cm3 rượu , 01 bình đựng 50 cm3 nước . - Tranh 19.3 , 01 bình đựng 50 cm3 ngô , 01 bình đựng 50 cm3 cát . III.Phương pháp: thảo luận nhóm, vấn đáp IV.Tổ chức hoạt động dạy học :.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> 1. Ổn định:(1’) 2. KT bài cu:õ(6’) -Các chất được cấu tạo như thế nào ? -Mô tả hiện tượng minh họa từng nội dung -Tại sao các chất có vẻ như liền 1 khối mặc dù chúng được cấu tạo từ các hạt riêng biệt ? Làm BT 19.5/ SBT . Hoạt động của giáo viên Hoạt động 1: Đặt vấn đề. - Vào bài như SGK . Hoạt động 2 : Thí nghiệm BơRao. - Yêu cầu H đọc TN . - Thông báo đó là TN Bơrao . - Tóm tắt nội dung TN . Hoạt động 3 : Tìm hiểu về chuyển động của phân tử, nguyên tử - Phân tử là những hạt vô cùng nhỏ . - HD giải thích chuyển động của các hạt phấn hoa dựa vào sự tương tự chuyển động của quả bóng . - Yêu cầu đọc mở bài . - Yêu cầu thảo luận từ C1 C3 . - Điều khiển Tluận chung tìm câu trả lời chính xác . - HD trả lời C3 . - Các phân tử nước như thế nào ? khi chuyển động nó như thế nào ? như vậy nó làm cho phân tử phấn hoa như thế nào ? - Treo tranh vẽ hình 20.2 , 20.3 và thông báo, giải thích nhà bác học Anhstanh tìm được nguyên nhân chuyển động của các hạt phấn hoa . - G nêu lại .Các phân tử chuyển động hỗn loạn không ngừng . Hoạt động 4 : Mối liên hệ giữa chuyển động phân tử và nhiệt độ . - Trong TN nếu tăng nhiệt độ của nó thì chuyển động của các hạt phấn hoa càng nhanh . - Yêu cầu dựa vào TN mô hình giải thích khi nhiệt độ tăng các phân tử nước chuyển động như thế nào? + Va đập vào các phân tử phấn hoa như thế nào ? và làm các phân tử phấn hoa CĐ như thế nào? Khi nhiệt độ càng cao thì các phân tử phấn hoa chuyển động như thế nào ? . - Hoàn chỉnh và ghi bảng . Hoạt động 5 : Vận dụng Hướng dẫn H giải thích C4 . - Thông báo: hiện tượng khuyếch tán là hiện tượng Ptử của các chất tự hoà lẫn vào nhau khi tiếp xúc . -Hướng dẫn H giải thích C5 , C6 . -Thông báo : Bốn nội dung kiến thức ta đã học ở hai bài vừa rồi gọi là nội dung. Hoạt động của học sinh. - Đọc TN . - Ghi vào vở .. Ghi bảng. I. Thí nghiệm Bơrao: ( SGK) .. - Lắng nghe . - Đọc bài . - Thảo luận , trả lời . C1 : P/tử phấn hoa . C2 : P/tử nước . - Chuyển động va chạm p/tử phấn hoa chuyển động . - H nêu kết luận chung . - Ghi vào vở .. - Chuyển động nhanh , mạnh , chuyển động nhanh .. - Ghi vào vở . - giải thích C4 . -Lắng nghe. - Nêu ghi nhớ.. II. Các nguyên tử, phân tử chuyển động không ngừng Các nguyên tử, phân tử chuyển động hỗn độn không ngừng. III. Chuyển động phân tử và nhiệt độ : -Nhiệt độ càng cao thì các phân tử , nguyên tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh . * Bốn nội dung kiến thức ta đã học ở hai bài vừa rồi gọi là nội dung của thuyết cấu tạo chất – phân tử ..
<span class='text_page_counter'>(16)</span> của thuyết cấu tạo chất – phân tử .. IV.Củng cố:(2’) -Gọi H nêu nội dung phần ghi nhớ . -Đọc phần “Có thể em chưa biết”. -Về nhà học thuộc nội dung của thuyết CTC-PT. V.Hướng dẫn về nhà:(3’) -Làm TN và trả lời C7 -Làm BT từ bài 20.1 20.6 / SBT . -Ôn lại bài : Cơ năng, trả lời động năng là gì? Động năng phụ thuộc vào gì? -Đọc trước bài : Nhiệt năng . Tìm hiểu : +Nhiệt năng? Các cách làm biến đổi nhiệt năng? Truyền nhiệt ? Nhiệt lượng ? Rút kinh nghiệm: ...................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................. Ns : 26/02/2012. Tiết : 26 - Bài 20 :. NHIỆT NĂNG .. I. Mục tiêu : 1.Kiến thức: - Phát biểu được định nghĩa nhiệt năng và mối quan hệ của nhiệt năng với nhiệt độ . - Tìm được ví dụ về thực hiện công và truyền nhiệt . - Phát biểu định nghĩa và đơn vị nhiệt lượng . 2.Kỹ năng: vận dụng định nghĩa để làm tốt các bài tập về nhiệt năng 3.Thái độ: thích thú, có sự say mê trong học tập. II. Chuẩn bị : - 01 quả bóng cao su, 02 đồng xu, 01 phích nước nóng, 01 cốc thuỷ tinh . - 02 thìa nhôm, 01 băng kẹp, 01 đèn, 01 bao diêm . III. Phương pháp: hoạt động nhóm, thảo luận, vấn đáp IV. Hoạt động dạy học : 1.Ổn định lớp:(1’) 2.Kiểm tra 15’: - Phát biểu nội dung của thuyết cấu tạo chất – phân tử . - Cho ví dụ minh họa các phân tử cấu tạo nên vật CĐ càng nhanh thì t0 của vật càng cao . - Hãy giải thích tại sao khi ta mở lọ nước hoa trong phòng, sau một thời gian ngắn cả phòng ngửi thấy mùi nước hoa? Đáp án: - Nội dung thuyết cấu tạo chất: + Các chất được cấu tạo từ những hạt riêng biệt gọi là nguyên tử, phân tử..
<span class='text_page_counter'>(17)</span> + Giữa các nguyên tử , phân tử luôn có khoảng cách. +Các nguyên tử , phân tử luôn chuyển động hồn độn không ngừng. +Nhiệt độ càng cao thì các nguyên tử , phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh. Chuyển động của các phân tử, nguyên tử gọi là chuyển động nhiệt. Hoạt động của giáo viên Hoạt động 1 : đặt vấn đề -Đặt vấn đề vào bài như SGK . - Làm TN thả quả bóng rơi mỗi lần nảy lên độ cao của quả bóng giảm dần . Cuối cùng không nảy lên được nữa . Chứng tỏ cơ năng của quả bóng giảm dần . Vậy cơ năng của quả bóng biến mất hay chuyển hoá thành dạng năng lượng khác ? Vào bài . Hoạt động 2 : Tìm hiểu khái niệm nhiệt năng - Động năng của một vật là gì ? -Phân tử có động năng hay không? Tại sao? Thông báo : tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật gọi là nhiệt năng của vật . -Gọi HS nhắc lại . -Cây bút, viên phấn, hạt bụi có NN? Tại sao? +Nhấn mạnh: Tất cả các vật dù lớn hay nhỏ đều có NN -Mối quan hệ giữa t0 của vật và V chuyển động của các phân tử cấu tạo nên vật ? -Động năng cuả vật phụ thuộc vào gì? -Mối quan hệ giữa nhiệt năng và nhiệt độ của vật như thế nào? -Gọi HS phát biểu – Nhận xét – Thống nhất . -Vậy để biết nhiệt năng của 1 vật có thay đổi hay không ta căn cứ vào đâu ? -Có cách nào làm thay đổi nhiệt năng không? Hoạt động 3: Các cách làm thay đổi nhiệt năng -Nêu vấn đề : Ta có một đồng xu bằng đồng muốn t0 của nó thay đổi ta làm cách nào ? -Yêu cầu HS làm TN cọ xát đồng xu với mặt bàn theo nhóm so sánh NN của đồng xu trước và sau khi cọ xát? Giải thích? -Ta đã làm gì để đxu dịch chuyển cọ xát vào mặt bàn? -Lực Tdụng vào vật làm cho vật dịch chuyển gọi là gì? -Sau khi thực hiện công lên đồng xu thì nhiệt năng của đồng xu như thế nào? Vì sao . -Vậy để làm thay đổi nhiệt năng của một. Hoạt động củahọc sinh. Ghi bảng. - Quansát mô tả hiện tượng .. -Trả lời các câu hỏi của GV. -Nghe thông báo và phát biểu khái niệm nhiệt năng .. -Trả lời các câu hỏi của GV.. -Nêu các phương án làm thay đổi nhiệt độ của đồng xu: Cọ xát với nền nhà, hơ lửa, phơi nắng, ngâm nước nóng… -Tiến hành Tn cọ xát đồng xu với mặt bàn, thảo luận trả lời các câu hỏi của GV .. - Dựa vào kinh nghiệm sống trả lời các câu hỏi của GV.. I. Nhiệt năng : - Tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật gọi là nhiệt năng của vật . - Nhiệt độ của vật càng cao thì các phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh và nhiệt năng của vật càng lớn .. II. Các cách làm thay đổi nhiệt năng : Có 2 cách 1. Thực hiện công Ví dụ : cọ xát miếng đồng với nền nhà, miếng đồng nóng lên NN của miếng đồng tăng . 2. Truyền nhiệt : là cách làm thay đổi NN của vật mà không THC. Ví dụ : Hơ lửa, hay ngâm miếng đồng vào nước nóng thì t0 của miếng đồng tăng.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> vật, cách thứ nhất là gì ? Cho ví dụ minh -Trả lời các câu hỏi của họa? GV. -Sau khi hơ lửa hay ngâm đồng xu vào nước nóng thì NN của đồng xu thay đổi như thế nào? Giải thích? - Nhắc lại . -Việc đồng xu hơ lửa hay ngâm nướcnóng khác với việc cọ xát nó với mặt nền nhà ở chỗ nào? -Cách 2 đểlàm thay đổi nhiệt năng của một vật là gì ? -Gọi HS trả lời – GV thông báo cách này gọi là truyền nhiệt . Vậy truyền nhiệt là gì ? -Gọi HS phát biểu - HS khác nhắc lại . -Quá trình truyền nhiệt chỉ xảy ra khi nào ? -Khi nào thì QTTN sẽ dừng lại? Hoạt động 4 : Định nghĩa nhiệt lượng Khi ngâm đồng xu vào nước nóng thì NN của đồng xu vànước thay đổi như thế nào? Vì sao ? -Giới thiệu phần nhiệt năng mà đồng xu nhận được, nước mất đi ta gọi là NL . -NL là gì? Gọi HS phát biểu – HS khác nhận xét ( Gợi ý: trong quá trình truyền nhiệt ) Thống nhất - Nhắc lại. - Thông báo kí hiệu và đơn vị đo . -Trong quá trình truyền nhiệt. NL truyền từ vật nàosang vật nào?Gthiệu vật thu nhiệt, tỏa nhiệt Hoạt động 5 : Vận dụng -Lần lượt gọi HS đọc và trả lời C3 C5 -HS khác nhận xét - (bổ sung) - thống nhất .. NN của nó . * QTTN chỉ xảy ra khi hai vật có t0 khác nhau tiếp xúc với nhau .. III. Nhiệt lượng : làphần nhiệt năng mà vật nhận thêm ( vật có nhiệt độ thấp ) hay bớt đi ( vật có nhiệt độ cao ) trong quá trình truyền nhiệt. -Kí hiệu : Q . - Đơn vị : Jun (J) .. III. Vận dụng: C3, C4, C5. IV.Củng cố:(2’) Gọi HS đọc phần ghi nhớ SGK / 75 . Gọi HS đọc phần “Có thể em chưa biết”. V.Hướng dẫn về nhà:(3’) -Về nhà học bài, làm bài tập 21.1 21.6/SBT. -Đọc trước bài : Dẫn nhiệt . Tìm hiểu : Dẫn nhiệt là gì? So sánh tính dẫn nhiệt của các chất * Rút kinh nghiệm: ....................................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(19)</span> Ns : 02/03/2012 Tiết 27 - Bài 22:. DẪN NHIỆT .. I. Mục tiêu : Kiến thức: - Tìm ví dụ trong thực tế về sự dẫn nhiệt . - So sánh tính dẫn nhiệt của chất rắn, lỏng, khí . - Thực hiện được TN về sự dẫn nhiệt, các TN chứng tỏ tính dẫn nhiệt kém của chất lỏng và chất khí Kĩ năng: - Vận dụng kiến thức về sự dẫn nhiệt để giải thích các hiện tượng trong cuộc sống Thái độ: - Nghiêm túc, yêu thích môn học II. Chuẩn bị : Đối với mỗi nhóm HS : - 01 đèn cồn, 01 giá TN, 01 thanh đồng gắn 5 đinh sáp . - 01 kẹp gỗ, 02 ống nghiệm ( ống 1 có sáp gắn ở đáy , ống 2 có sáp gắn ở miệng) III. Phương pháp: thảo luận nhóm, vấn đáp. IV.Hoạt động dạy học : 1.Ổn định lớp: 2.KT bài cũ: a. Nhiệt năng là gì? Mối quan hệ nhiệt năng và nhiệt độ b. Các cách làm thay đổi nhiệt năng?ví dụ Hoạt động của giáo viên Hoạt động 1 đặt vấn đề -Nhiệt năng của vật là gì ? Mối quan hệ giữa nhiệt năng và nhiệt độ . -Làm BT 21.1 , 21.2 / SBT . -Các cách làm thay đổi nhiệt năng ? Cho ví dụ . -Đặt vấn đề vào bài như SGK .. Hoạt động của học sinh -Trả lời các câu hỏi của GV .. Ghi bảng.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> Hoạt động 2 : Sự dẫn nhiệt . -Yêu cầu đọc mục I . -Nêu dụng cụ và bố trí TN . -Yêu cầu HS nêu dự đoán kết quả TN -Để kiểm tra dự đoán của em nào đúng ch/ta THTN . -Phát dụng cụ TN và yêu cầu HS tiến hành TN theo nhóm, quan sát hiện tượng thảo luận trả lời C1 C3 . + Lưu ý tiến hành xong phải tắt đèn . - Lần lượt gọi đại diện các nhóm đọc và trả lời từ C1 C3, thảo luận chung ở lớp thống nhất . -Thông báo: Sự truyền NN như vậy gọi là dẫn nhiệt . -Yêu cầu HS cho ví dụ về dẫn nhiệt . - HD phân tích đúng , sai từng ví dụ . Hoạt động 3: Tính dẫn nhiệt của các chất -Cho HS quan sát hình 22.2 . -Nêu dụng cụ và bố trí TN . -Yêu cầu HS tiến hành TN theo nhóm, quan sát hiện tượng thảo luận trả lời C4 , C5 . * Lưu ý : Khoảng cách từ các đinh sáp đến ngọn lửa đèn cồn là như nhau . - Lần lượt gọi đại diện các nhóm đọc và trả lời từ C4, C5, thảo luận chung ở lớp thống nhất . -Yêu cầu HS quan sát hình 22.3 và 22.4, đọc TN 2, TN 3 / 78 SGK . -Yêu cầu HS tiến hành TN hình 22.3, 22.4 quan sát hiện tượng – nhận xét, trả lời C6,C7 . - Lần lượt gọi đại diện các nhóm đọc và trả lời từ C6, C7, thảo luận chung ở lớp thống nhất . -Nhấn mạnh làm TN đối với các chất lỏng và chất khí khác ta cũng thu kết quả như nước với không khí. - Thông báo: Ckhí còn dẫn nhiệt kém hơn cả Clỏng . Hoạt động 4 : Vận dụng -Lần lượt gọi H đọc và trả lời các câu hỏi từ C9 C12 + Đối với C10 và C11: nhấn mạnh KK dẫn nhiệt kém .. -Đọc mục I . -Nêu dcụ và bố trí TN . -Dự đoán kết quả TN. -THTN quan sát hiện tượng và trả lời C1 C3.. I. Sự dẫn nhiệt : 1. Thí nghiệm :. -Đại diện nhóm phát biểu, thảo luận chung ở lớp thống nhất . -Nghe thông báo của GV -Cho ví dụ về dẫn nhiêt . ( Hình 22.1 / SGK) 2. Kết luận: Nhiệt - Quan sát hình 22.2 . năng có thể truyền từ -Nêu dcụ và bố trí TN . phần này sang phần -Tiến hành TN quan sát khác của vật hay truyền hiện tượng trả lời C4, C5. từ vật này sang vật -Đại diện nhóm phát biểu, khác bằng hình thức thảo luận chung ở truyền nhiệt . lớpthống nhất: Cu dẫn nhiệt tốt hơn Al, Al dẫn nhiệt tốt hơn thuỷ tinh . -Qsát hình 22.3; 22.4, đọc TN 2, TN 3/78 SGK. -THTN, quan sát hiện tượng, nhận xét, trả lời. II. Tính dẫn nhiệt của -Đại diện các nhóm đọc các chất: và trả lời từ C6, C7, TL - Chất rắn dẫn nhiệt chung ở lớp thống I : tốt . Trong chất rắn kim nước, KK dẫn nhiệt kém loại dẫn nhiệt tốt nhất . -Đọc và trả lời các câu - Chất lỏng và chất khí hỏi từ C9 C12 . dẫn nhiệt kém . -Nhận xét câu trả lời của bạn, bổ sung ( nếu có) thống nhất ..
<span class='text_page_counter'>(21)</span> III. Vận dụng : C9 -> C12 4.Củng cố: -Dẫn nhiệt là gì ? tính dẫn nhiệt của các chất ntn ? -Dẫn nhiệt là hình thức truyền nhiệt chủ yếu của chất nào ? 5.Hướng dẫn về nhà: -Học phần ghi nhớ . -Làm BT 22.1 22.6/SBT. -Đọc trước bài : Đối lưu, bức xạ nhiệt quan sát các hình vẽ, mô tả dụng cụ và bố trí TN, dự đoán kết quả . Rút kinh nghiệm: ...................................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................................... Ns: 12/03/2012. Tiết 28 - Bài :23. ĐỐI LƯU – BỨC XẠ NHIỆT.. I. Mục tiêu : Kiến thức: -Nhận biết được dòng đối lưu trong chất lỏng và chất khí . -Biết đối lưu xảy ra trong môi trường nào và không xả ra môi trường nào . -Tìm được ví dụ thực tế về bức xạ nhiệt . -Nêu được tên , hình thức truyền nhiệt chủ yếu của chất rắn , lỏng, khí , chân không Kỹ năng: - Vận dụng kiến thức đối lưu, bức xạ nhiệt để làm bài tập. Thái độ: - Có ý thức trong học tập, say mê, tìm tòi... II. Chuẩn bị : -Đối với giáo viên : Dcụ TN hình 23.1 . Bảng phụ kẻ sẳn bảng 23.1 . -Đối với HS : Dcụ TN hình 23.2, 23.4 và 23.5/SGK . Tranh vẽ hình 23.3. III. Phương pháp:thảo luận nhóm, vấn đáp, IV.Tổ chức hoạt động dạy học : 1.Ổn định lớp: 2.KT bài cũ: -So sánh tính dẫn nhiệt của chất rắn, lỏng, khí . Làm BT 22.1 và 22.3 -Làm BT 22.2, 22.5/SBT . - Làm TN hình 23.1 . + Ta đã biết nó dẫn nhiệt kém . Trong trường hợp này nước đã truyền nhiệt cho sáp bằng cách nào ? Hoạt động của giáo viên Hoạt động 1: Đặt vấn đề -Chất khí dẫn nhiệt kém, vậy nhiệt từ mặt trời truyền xuống trái đất bằng cách nào ? Bài mới. Hoạt động 2 : Hiện tượng đối lưu -Yêu cầu H quan sát hình 23.2 đọc mục 1 phần I / 80 SGK . -Lưu ý cho HS gói thuốc tím càng chặt. Hoạt động của học sinh. Ghi bảng. -Trả lời câu hỏi và giải bài tập theo yêu cầu của GV . - Quansát hiện tượng miếng sáp nóng chảy và nghe GV đặt vấn đề .. I/ Đối lưu : 1. Thí nghiệm :.
<span class='text_page_counter'>(22)</span> càng tốt . (lưu ý thuốc tím dạng hạt không cần gói) , đặt gói thuốc tím ở bên hông, đun nước nóng ở phía có thuốc để dễ quan sát hiện tượng hơn . -Yêu cầu Hs tiến hành TN, quan sát hiện tượng và trả lời câu hỏi C1 C3 . -Gọi đại diện nhóm đọc và trả lời lần lượt từ C1 C3 . Các nhóm khác nhận xét, thảo luận chung ở lớp thống nhất. -C1:Nước màu tím di chuyển như thế nào? - C2 : tại sao ? Nếu HS không trả lời được, GV yêu cầu HS trả lờic ác câu hỏi gợi ý như sau : - Điều kiện để cho một vật nổi ? chìm ? -Khi đun nóng d của vật như thế nào ? -Yêu cầu HS vận các kiến thức vừa nêu để giải thích hiện tượng trả lời C2 . -HS khác nhận xét bổ sung, Gv h/chỉnh . -C3 : Tại sao biết nước đã nóng lên ? - G thông báo : Sự truyền nhiệt năng trong chất lỏng mà chúng ta vừa quan sát gọi là đối lưu, sự đối lưu cũng xảy ra đối với chất khí . -Đối lưu là gì ? Gọi HS khác nhắc lại . -Cho HS quan sát hình 23.3, đọc C4 . -Khói hương ở đây có tác dụng gì ? -Hiện tượng xảy ra trong TN hình 23.3 giống hiện tượng xảy ra ở TN nào ? -Vậy Gthích hiện tượng ở C4 tương tự ở C2 gọi HS trả lời C4 . - Yêu cầu HS đọc và trả lời C5, C6. - Nhấn mạnh: Đối lưu là hình thức truyền nhiệt năng chủ yếu xảy ra trong chất lỏng, khí . -Nêu vấn đề như SGK II . Hoạt động 3: Bức xạ nhiệt -Cho H quan sát hình 23.4; 23.5, đọc TN phần II . -Yêu cầu HS làm TN hình 23.4, 23.5 quan sát hiện tượng trả lời C7, C8, C9 . -Các HS khác nhận xét, thảo luận thống nhất . -C7: Giọt nước màu dc về đầu B chứng tỏ điều gì? -C8: Giọt nước màu dc về đầu A chứng tỏ điều gì? -Miếng gỗ có tác dụng gì ? -GV thông báo : Bức xạ nhiệt . -Gọi HS phát biểu . HS kghác nhắc lại Hoạt động 4: Vận dụng, Yêu cầu HS đọc và trả lời C10 C 12 . - C10 : tăng khả năng hấp thụ nhiệt . - C11 : giảm khả năng hấp thụ nhiệt . - C12 dẫn nhiệt, đối lưu , bức xạ nhiệt .. -Quan sát hình 23.1 đọc mục 1 phần I / 80 SGK . -Nghe GV thông báo các lưu ý trong khi làm TN . - Làm TN nhóm, quan sát hiện tượng và thảo luận nhóm trả lời C1 C3, thảo luận chung ở lớp thống I -C1: Nước màu di chuyển thành dòng từ và từ . -dv > dl : vật chìm . -dv < dl : vật nổi . -Khi đun nóng Pv không đổi Vv tăng dv giảm . -C2 : Lớp nước ở dưới nóng lên trước, nở ra d giảm < d của lớp nước ở phía trên nên lớp nước nóng và lớp nước lạnh tạo thành dòng - Nhờ có nhiệt kế . -Nghe thông báo.. (Hình 23.2).. 2. Kết luận : - Đối lưu là sự truyền nhiệt bằng các dòng chất lỏng hoặc chất khí, đó là hình thức truyền nhiệt chủ yếu của chất lỏng và chất khí .. -Phát biểu khái niệm đối lưu . -Đọc C4 nghe GV hướng dẫn trả lời C4 .. II/ Bức xạ nhiệt: - Bức xạ nhiệt là sự truyền nhiệt bằng các tia nhiệt đi thẳng . Bức xạ nhiệt có thể xảy ra cả ở trong -Quan sát hình 23.4 và 23.5, đọc mục TN phần II . chân không . -Làm TN hình 23.4, 23.5 quan sát hiện tượng trả lời C7, C8, C9 . -Đại diện nhóm trả lời các nhóm khác nhận xét, thảo luận thống nhất . - C7: Không khí nóng nở ra đẩy về đầu B . -C8: Không khí lạnh co lại đầu A , miếng gỗ có III. Vận dụng: C10->C12 tác dụng ngăn không cho nhiệt truyền từ đèn cồn bình cầu chứng tỏ nhiệt truyền theo đường thẳng . -C9 : Nhiêt truyền từ nguồn nhiệt đến đèn cồn đến bình -Đọc và trả lời C5, C6..
<span class='text_page_counter'>(23)</span> -Các HS khác Nxét, Tluận thống nhất cầu không phải dẫn nhiệt vì chất khí dẫn nhiệt kém, không phải đối lưu vì kk không dc thành dòng mà truyền theo đường thẳng . 4. Củng cố -Thế nào là đối lưu . -Thế nào là Bức xạ nhiệt 5. Hướng dẫn về nhà:(5’) Gọi HS đọc phần : Có thể em chưa biết, giải thích vì sao phích nước giữ được nóng lâu dài . -Học bài làm BT 23.1 23.7/SBT . * Ôn tập các nội dung đã học tiết sau kiểm tra một tiết . Rút kinh nghiệm:.
<span class='text_page_counter'>(24)</span> Ngày soạn : 9 – 3 – 2008. KIỂM TRA MỘT TIẾT . Môn : Vật lí . I. Muc tiêu : -Kiểm tra sự tiếp thu kiến thức cơ bản từ bài Cơ năng Đối lưu, Bức xạ nhiệt. -Rèn kỹ năng giải thích vận dụng 1 số hiện tượng đơn giản -Tính toán . -Từ đó có sự điều chỉnh nội dung phương pháp giảng dạy cho thích hợp . -Thái độ nghiệm túc , trung thực trong kiểm tra . II. Phát đề và cho HS làm bài kiểm tra . III. Thu bài . V. Dặn dò : Đọc trước bài : Lực đẩy Acsimet. Tìm : -Ví dụ chứng tỏ sự tồn tại của lực đẩy. -Cách xác định độ lớn lực đẩy . ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM : A. TRẮC NGHIỆM : I. Chọn câu trả lời đúng : 0,5 x 3 = 1,5 điểm . 1–B, 2–D, 3–C. II. Câu đúng, câu sai : 0,5 x 3 = 1,5 điểm . 1–Đ, 2–Đ, 3–S. B. TỰ LUẬN : Câu 1 : Giải thích trên là SAI (0,5 đ) . Vì nhiệt chỉ truyền từ nơi có nhiệt độ cao đến nơi có nhiệt độ thấp (0,5 điểm ) . Câu 2 : Có ba hình thức truyền nhiệt : Dẫn nhiệt, đối lưu, bức xạ nhiệt .(1 điểm) Nhiệt được truyền từ mặt trời xuống trái đất bằng hình thức bức xạ nhiệt .( 0,5 điểm) Không thể là dẫn nhiệt và đối lưu vì giữa mặt trời và trái đất có một khoảng chân không (0,5 điểm) Câu 3 : a. Công và công suất của máy : A = F.h = 60 000 . 150 = 900 000 (J) A 900000 = =¿ 75 000 (W) P= t 120 b. Hiệu suất của máy : Công có ích A1 = P . h = 10m.h = 10 . 500 . 150 = 750 000 (J) A1 750000 Hiệu suất H = 100 %= 100 %=83 % A 900000 Mỗi công thức đúng 0,5 điểm x 4 = 2 điểm . Thế số tính đúng mỗi kết quả 0,5 điểm x 4 = 2 điểm .. Lớp : ………………… Tên : …………………………… Vật lý A/ TRẮC NGHIỆM :. KIỂM TRA 1 TIẾT Môn :.
<span class='text_page_counter'>(25)</span> I. Chọn câu trả lời đúng : 1/ Khi chuyển động nhiệt các phân tử cấu tạo nên vật chậm đi, thì đại lượng nào sau đây không đổi . A) Nhiệt độ của vật . B) Khối lượng của vật . C ) Thể tích của vật . D) Các đại lượng trên đều không đổi 2/ Quan sát trường hợp quả bóng rơi chạm mặt đất, nó nảy lên . Trong thời gian nảy lên , thế năng và động năng của nó thay đổi thế nào ? A) Động năng tăng, thế năng giảm . B) Động năng và thế năng đều tăng . C) Động năng và thế năng đều giảm . D) Động năng giảm, thế năng tăng. 3/ Trộn 1 lượng rượu có thể tích V1, khối lượng m1 vào một lượng nước có thể tích V2, khối lượng m2 A) Khối lượng hỗn hợp (rượu + nước ): m < m1+m2 . B) Thể tích hỗn hợp (rượu + nước ): V= V1+ V2 C) Thể tích hỗn hợp (rượu + nước ): V< V1+ V2 . D) Thể tích hỗn hợp (rượu + nước ): V > V1+ V2 II. Trong các câu sau đây câu nào đúng, câu nào sai ? 1. Nhiệt độ của vật càng cao thì các phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh. Đ . S 2. Đối lưu là sự truyền nhiệt xảy ra ở chất lỏng và chất khí . Đ . S. 3. Khi đun nước bằng ấm nhôm và bằng ấm đất trên cùng một bếp lửa thì nước trong ấm nhôm nhanh sôi hơn vì nhôm mỏng hơn . Đ . S. B/ TỰ LUẬN: 1. Cốc nước chanh sẽ lạnh đi khi thả vào đó vài mẫu nước đá. Một học sinh đã giải thích hiện tượng đó như sau : “ Nước đá đã truyền lạnh sang nước chanh khiến nhiệt độ của nước chanh hạ xuống ” . Giải thích như trên đúng hay sai ? Tại sao ? 2. Có bao nhiêu hình thức truyền nhiệt (Nêu tên cụ thể) ? Nhiệt được truyền từ mặt trời xuống trái đất bằng hình thức nào ? Giải thích tại sao không thể là các hình thức khác ? 3/ Một thang máy kéo 1 vật có khối lượng 500kg từ đáy hầm mỏ sâu 150m lên mặt đất bằng một lực căng của một dây cáp là 6000N . a) Tính công và công suất của máy biết thời gian kéo vật lên là 2 phút . b) Tính hiệu suất của máy ?. Ns: 27 / 03/2009. Tiết 29 Bài :. CÔNG THỨC TÍNH NHIỆT LƯỢNG .. I .Mục tiêu : - Nắm được các yếu tố quyết định độ lớn nhiệt lượng một vật thu vào để nóng lên. - Viết được công thức tính nhiệt lượng, kể được tên, đơn vị của các đại lượng trong công thức. II. Chuẩn bị : - 3 bản vẽ to bảng kết quả của 3 thí nghiệm . - Bảng phụ có nội dung là phần II . III. Hoạt động dạy học : 1.Ổn định lớp,.
<span class='text_page_counter'>(26)</span> Tg (2’). Hoat động của giáo viên Hoạt động 1: đặt vấn đề. -Để đun sôi nước, ta cần phải cung cấp cho nước một nhiệt lượng, nhiệt lượng mà ta đã cung cấp cho nước được tính bằng cách nào? -Để trả lời câu hỏi trên, hôm nay chúng ta sẽ đi tìm hiểu bài: Công thức tính nhiệt lượng. (18’) Hoạt động 2 : Nhiệt lượng một vật thu vào để làm vật nóng lên phụ thuộc những yếu tố nào ? - Cho HS quan sát hình 24.1 và yêu cầu học sinh dự đoán nhiệt lượng cốc cần thu vào để vật nóng lên phụ huộc những yếu tố nào . -Chốt lại Q phụ thuộc 3 yếu tố : m, t, chất ... - Cùng một vật đun trên cùng một đèn cồn. Lần 1 đun trong 5’, lần 2 đun trong 10’ lần nào vật thu nhiệt lượng nhiều hơn? Q ~ t. - Để tìm mối quan hệ giữa Q và m ta phải THTN. - G thiệu cách làm TN (t và chất tạo nên vật 0 đổi, thay đổi m tính thời gian đun mối quan hệ giữa Q và m). - Treo bảng 24.1 cho HS đọc và hoàn thành. -Nếu m2 = 2m1 thì Q2 = ? Q1 Q quan hệ gì với m - Làm tương tự cho các TN còn lại. 10’ * Nói1 cách đầy đủ Q phụ thuộc vào ~ yếu tố nào? - Ta dùng cân xác định được m, dùng nhiệt kế xác định được t, còn chất tạo nên vật được xác định như thế nào ta sang phần II. Hoạt động 3: Công thức tính nhiệt lượng - Giới thiệu khái niệm nhiệt dung riêng của một chất. - Giới thiệu ký hiệu, đơn vị, bảng nhiệt dung riêng của một số chất -nhiệt dung riêng của nước bao nhiêu? Điều đó có ý nghĩa gì? - Tương tự với một số chất khác. 10’ - Giới thiệu công thức tính nhiệt lượng.. HĐ của học sinh. Ghi bảng. -Lắng nghe GV đặt vấn đề.. -Quan sát hình vẽ và nêu dự đoán.. -Nghe GV giảng mối quan hệ giữa Q và t. -Nghe GV giới thiệu TN. -Đọc và hoàn thành bảng 24.1. -Trả lời câu hỏi của GV.. I. Nhiệt lượng một vật thu vào để nóng lên phụ thuộc vào những yếu tố nào? 1)Khối lượng của vật (Q ~ m) 2) Độ tăng nhiệt độ của vật (Q ~ t) 3) Chất cấu tạo nên vật.. -Lắng nghe GV giới thiệu. -Nêu tên và đơn vị của các đại lượng trong CT.. -Đọc đề, tóm tắt, tra bảng tìm C của Al, H2O. -Nghe GV hướng dẫn và làm bài. -Nhận xét bài làm của bạn. - Trả lời các câu hỏi của GV.. II. Công thức tính nhiệt lượng: 1) NDR của một chất: là Q cần cung cấp cho 1kg chất đó để t0 của nó tăng thêm 10C. + Kí hiệu: C. + Đơn vị: J/kgK. + Bảng NDR của 1 số chất. 2) Công thức tính Q: Q = mct Trong đó: + Q: Nlượng vật thu vào (J) + m: Klượng của vật (kg) + t1 Nhiệt độ ban đầu. + t2 Nhiệt đọâ lúc sau. + t = t2 – t1: độ tăng Nđộ ( 0C, hoặc K) III. Vận dụng: ( C10 ) m1 = 0,5kg. V = 2l m2 = 2kg. t1 = 250C, t2 = 1000C Q? Giải:.
<span class='text_page_counter'>(27)</span> - Yêu cầu HS nêu tên và đơn vị của các đại lượng trong công thức. - Giới thiệu nếu t2 < t1 thì t = t1 – t2 trường hợp này vật tỏa nhiệt.. - Nlượng ấm thu vào: Q1 = m1 c1 (t2 – t1) = 0,5.880.(100-25) = 33000(J) - Nlượng nước thu vào: Q2 = m2 c2 (t2 – t1) = 0,5.880.(100-25)=630000(J) - Nlượng ấm nước thu vào: Q = Q1 + Q2 = 33000 + 630000=660000 (J). Hoạt động 4: Vận dụng - Gọi H đọc C10, tóm tắt, tra bảng tìm c của Al, H2O. - Ấm đựng nước nên nhiệt độ của nước cũng chính là nhiệt độ của ấm. - Vậy để cung cấp nhiệt lượng cho nước ta phải cung cấp cho cả ấm nên : Q = Q1 + Q2 - Gọi 1 HS lên bảng giải, các HS khác giải vào vở, theo dõi nhận xét bài làm của bạn. 4.Củng cố: (3’) -Nhiệt lượng thu vào để nóng lên phụ thuộc gì ? - Nêu công thức tính nhiệt lựơng thu vào . - Nêu rõ ý nghĩa của con số nhiệt dung riêng . 5.Hướng dẫn về nha:ø(2’) - Học bài và làm các bài tập 24.1 đến 21.7/SBT. - Đọc phần có thể em chưa biết . - Đọc trước bài “Phương trình cân bằng nhiệt” Ns : 03 – 3 – 2009. Tuần 31 - Tiết 30 - Bài:25. PHƯƠNG TRÌNH CÂN BẰNG NHIỆT.. I/ Mục tiêu : - Phát biểu được 3 nội dung của nguyên lý truyền nhiệt . - Viết được phương trình cân bằng nhiệt cho trường hợp có 2 vật trao đổi nhiệt. - Giải được các bài toán đơn giản về trao đổi nhiệt giữa 2 vật . - Vận dụng công thức tính nhiệt lượng . - Kiên trì trung thực trong học tập . II/ Chuẩn bị : Các BT cùng dạng trong phần vận dụng để HS làm quen . III/ Hoạt động dạy học : 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: - Viết công thức tính nhiệt lượng thu vào và nói ý nghĩa của nhiệt dung riêng. - Bài tập 24.1 và 24.2 / SBT Tg ( 6’). Hoạt động của giáo viên Hoạt động 1: đặt vấn đề vào bài. - Nêu tình huống như SGK. Hoạt động 2: Tìm hiểu nguyên lý truyền nhiệt. - Thông báo 3 nội dung của. Hoạt động của học sinh. - Tìm hiểu SGK.. Ghi bảng.
<span class='text_page_counter'>(28)</span> (4’). (8’). 10’. 12’. NLTN. - Yêu cầu vận dụng nguyên lý truyền nhiệt giải thích tình huống đặt ra ở đầu bài. - Gọi HS phát biểu nguyên lý truyền nhiệt. Hoạt động 3: phương trình cân bằng nhiệt - Hướng dẫn dựa vào nội dung thứ 3 , viết phương trình cân bằng nhiệt. - Yêu cầu HS viết công thức nhiệt lượng mà vật toả ra khi giảm nhiệt độ. - Lưu ý : Độ tăng nhiệt độ trong phương trình cân bằng nhiệt. Hoạt động 4: Ví dụ về dùng phương trình cân bằng nhiệt. - Yêu cầu H đọc đề bài ví dụ . - Hướng dẫn H dùng ký hiệu để tóm tắt. - Hướng dẫn H giải BT theo từng bước . Áp dụng PT cân bằng nhiệt . - Cho H ghi các bước giải BT . - Để gây hứng thú có thể lấy ví dụ C2. - Hướng dẫn cách giải tương tự. Hoạt động 5: Vận dụng . - Yêu cầu đọc C1 và tóm tắt. - Hướng dẫn cho HS áp dụng cách giải trong bài ví dụ, đơn giản c ở hai vế. - Gọi HS lên bảng giải, các HS khác nhận xét, bổ sung. - Kết quả t phụ thuộc như thế nào vào t2.. - Vận dụng NLTN giải thích tình huống đặt ra ở đầu bài . - Phát biểu nguyên lý truyền nhiệt . - Xây dựng PT . - Viết CT .. - Đọc SGK . - Lưu ý cách giải . - Ghi các bước giải BT. - Hoàn thành C2.. 2’. 4.Củng cố, - Nêu các nguyên lý truyền nhiệt . Viết PT cân bằng nhiệt . - PT cân bằng nhiệt và các bước giải BT . 5. Hướng dẫn về nhà:(3’) - Học bài và làm các BT còn lại của phần vận dụng - BT 25.1 đến 25.7 / SBT. - Đọc phần có thể em chưa biết .. I/ Nguyên lý truyền nhiệt. - Nhiệt truyền từ vật có nhiệt độ cao hơn sang vật có nhiệt độ thấp hơn cho tới khi nhiệt độ hai vật bằng nhau . - Sự truyền nhiệt xảy ra tới khi nhiệt độ của 2 vật bằng nhau. - Nhiệt lượng vật này toả ra bằng nhiệt lượng vật kia thu vào . II/ Phương trình cân bằng nhiệt: Qtoả ra = Qthu vào III/ Ví dụ : Cho biết : m1 = 0,15Kg ; c1 = 880J/kg.K t1 = 1000C , t = 250C , t2 = 200C c2 = 4200J/kg.K . Tính m2 =? . Giải: Khi có cân bằng nhiệt thì: QTR = QTV m1. c1.( t1 - t) = m2. c2.( tt1). 0,15.880.75 = m2.4200.5 9900 =0 , 47 Kg . m 2= 21000 IV/ Vận dụng: C1: m1 = 0,2Kg ; m2 = 0,3Kg t1 = 1000C , t2. Tính t =? Giải: Khi có cân bằng nhiệt thì: QTR = QTV m1. c ( t1 - t) = m2. c ( t-t2). 0,2 (100 – t ) = 0,3 (t – t2) 200 – 2t = 3t – 3t2 t = (200 + 3t2) : 5 ( 0C).
<span class='text_page_counter'>(29)</span> NS : 08/04/09 Tuần 31 -Tiết 31 Bài:. NĂNG SUẤT TOẢ NHIỆT CỦA NHIÊN LIỆU.. I. Mục tiêu :. - Phát biểu được định nghĩa năng suất toả nhiệt . - Viết được công thức tính nhiệt lượng do nhiên liệu bị đốt cháy toả ra . - Nêu được tên và đơn vị của các đại lượng trong công thức . - Thái độ yêu thích khoa học . - Kiên trì trung thực trong học tập . II. Chuẩn bị: Các BT cùng dạng trong phần vận dụng để H làm quen . III. Tổ chức hoạt động dạy học : TG. Hoạt động của giáo viên Hoạt động 1: Ổn định lớp. Kiểm tra bài cũ. Tạo tình huống vào bài. ( 7’) - Phát biểu nguyên lý tỏa nhiệt. Viết phương trình CBN. - Bài Bt 25.2 và 25.3 / SBT. - Vào bài như SGK . Hoạt động 2: Tìm hiểu về nhiên liệu . (5’) - Yêu cầu H đọc SGK . - Thông báo than, củi, dầu … Là các Nliệu . - Yêu cầu H tìm thêm 1 vài ví dụ khác . Hoạt động 3: Tìm hiểu về năng suất toả nhiệt của nhiên liệu .(15’) - Yêu cầu H đọc định nghĩa trong SGK. - Thông báo về NSTN của nhiên liệu và giới thiệu kí hiệu, đơn vị của NSTN. - Giới thiệu bảng NSTN của nhiên liệu 26.1. - Gọi H nêu NSTN của một số NLtrong SGK. - Giải thích ý nghĩa của con số. - So sánh NSTN của 1 số chất khác nhau. - Thông báo sự toả nhiệt của NL làm ảnh hưởng đến môi trường buộc con. Hoạt động của HS. Ghi bảng. - Thực hiện theo yêu cầu của GV. - Lắng nghe . - Đọc SGK . - Tìm vài ví dụ . - Đọc SGK. - Lắng nghe, ghi bài - Xem bảng 26.1. - Nêu NSTN của vài NL - Giải thích ý nghĩa - So sánh NSTN các chất - Lắng nghe.. - Nêu lại định nghĩa. I/ Nhiên liệu: - Trong đời sống và kỹ thuật để có nhiệt lượng người ta phải đốt than, củi, dầu … Than, củi, dầu là các nhiên liệu . II/ Năng suất toả nhiệt của nhiên liệu: là nhiệt lượng toả ra khi đốt cháy hoàn toàn 1kg NL. + Ký hiệu : q . + Đơn vị : J/Kg.. III/ Công thức tính nhiệt lượng do nhiên liệu bị đốt cháy toả ra:.
<span class='text_page_counter'>(30)</span> người phải tìm nguồn nhiên liệu khác đẻ thay thế như năng lượng của mặt trời. Hoạt động 4: Xây dựng công thức tính nhiệt lượng do nhiên liệu bị đốt cháy toả ra. (8’) - Yêu cầu H nêu lại đ/nghĩa NSTN của NL. - 1 kg nhiên liệu đó cháy hoàn toàn toả ra nhiệt lượng q (J). Vậy có m (kg) NL đó cháy hoàn toàn toả ra nhiệt lượng Q = ? Cthức. Hoạt động 5: Vận dụng (8’) - Hướng dẫn H hoàn thành C1 và C2.. - Tự thiết lập CT . - Viết CT. - Hoàn thành C1, C2. - Trả lời các câu hỏi.. Q = q. m Trong đó: + Q: là NL toả ra (J). + q: NSTN của NL (J/kg) + m: Klượng NL bị đốt cháy (Kg). IV/ Vận dụng: C1: Dùng than lợi hơn vì q than lớn hơn q củi. C2: a)Nhiệt lượng tỏa ra khi đốt htoàn + 15kg củi: Q1 = m1q1 = 15.107 ( J ) + 15kg than đá: Q1 = m1q1 =15.27.106 = 405.106(J) b) Klượng dầu cần đốt thay + 15kg củi: Q1 = m3q m3 = Q1 : q = 15.107:44.106 = 3,4 (kg) + 15kg than đá: Q2 = m4q m4 = Q2 : q = 405.106:44.106 = 9,2 (kg). 4: Củng cố :(5’) - Nhiên liệu là những vật như thế nào ? - Năng suất toả nhiệt của 1 chất cho biết gì ? - Nêu công thức tính nhiệt lượng do nhiên liệu bị đốt cháy toả ra. 5. Hướng dẫn về nhà: - Học bài và làm các BT 26.1 26.6 / SBT. - Hướng dẫn bài 26.4, 26.6 đề cập đến hiệu suất của bếp . G giải thích ý nghĩa con số hiệu suất để H vận dụng khi làm BT ở nhà . - Hướng dẫn H đọc và tìm hiểu phần có thể em chưa biết.. Tuần 31 ( 7 – 12 / 4 / 2008 ). Ngày soạn : 6 – 4 – 2008..
<span class='text_page_counter'>(31)</span> Tiết 31.. Bài:. SỰ BẢO TOÀN NĂNG LƯỢNG TRONG CÁC HIỆN TƯỢNG CƠ VÀ NHIỆT.. I. Mục tiêu : - Tìm được ví dụ về sự truyền cơ năng từ vật này sang vật khác, sự chuyển hoá giữa các dạng cơ năng, giữa cơ năng và nhiệt năng . - Phát biểu được định luật bảo toàn và chuyển hoá năng lượng. - Dùng định luật bảo toàn và chuyển hoá năng lượng để giải thích một số hiện tượng đơn giản liên quan đến định luật này. - Phân tích hiện tượng vật lý . - Kiên trì trung thực trong học tập. Mạnh dạn trong khi thảo luận nhóm. II. Chuẩn bị: Phóng to bảng 27.1 và 27.2 . III. Tổ chức hoạt động dạy học : 1. Ổn định lớp. 2. Kiểm tra bài cũ. -Năng suất toả nhiệt của nhiên liệu là gì? Nói NSTN của than gỗ là: 34.106J/kg điều này có ý nghĩa gì ? -Viết công thức tính nhiệt lượng tỏa ra khi đốt cháy nhiên liệu. Nói rõ từng đại lượng có trong công thức. Bài tập 25.2. Hoạt động của giáo viên Hoạt động 1: Tạo tình huống vào bài. ( 10’) - Vào bài như SGK . Hoạt động 2: Tìm hiểu sự truyền cơ năng, nhiệt năng từ vật này sang vật khác (10’). - Yêu cầu HS đọc, quan sát các hình vẽ và trả lời C1 ( điền từ vào chỗ trống bảng 27.1) - Yêu cầu các HS khác nhận xét bổ sung - Nhận xét và hợp thức hóa kết luận cuối cùng. - Qua các ví dụ ở C1 em rút ra nhận xét gì? Hoạt động 3: Tìm hiểu sự chuyển hoá cơ năng và nhiệt năng (10’). - Yêu cầu HS đọc, quan sát các hình vẽ và trả lời C2 ( điền từ vào chỗ trống bảng 27.2) - Yêu cầu các HS khác nhận xét bổ sung - Nhận xét và hợp thức hóa kết luận cuối cùng. - Qua các ví dụ ở C2 em rút ra nhận xét gì? Hoạt động 4: Sự bảo toàn năng lượng. (10’) - Thông báo cho HS biết về sự bảo toàn năng lượng trong các hiện tượng cơ và nhiệt - Yêu cầu HS tìm ví dụ minh họa định luật trong các hiện tượng cơ nhiệt đã học. - Yêu cầu các HS khác thảo luận nhận xét các ví dụ này. Hoạt động 5: Vận dụng, củng cố, dặn dò(5’) - Yêu cầu HS đọc, t/ luận, trả lời C4, C5, C6. - Gọi HS lần lượt trình bày câu trả lời các HS khác nhận xét, bổ sung.. Hoạt động của học sinh. Nội dung ghi bảng. -2 HS thực hiện theo yêu cầu của GV. SỰ BẢO TOÀN NĂNG LƯỢNG TRONG CÁC HIỆN TƯỢNG CƠ - Lắng nghe . VÀ NHIỆT. I. Sự truyền cơ năng, - Đọc tìm hiểu để trả lời C1. nhiệt năng từ vật này - Tham gia nhận xét câu trả sang vật khác: lời của bạn . Cơ năng và nhiệt - Cơ năng và nhiệt năng có năng có thể truyền từ thể truyền từ vật này sang vật vật này sang vật khác. khác. II. Sự chuyển hóa giữa các dạng của cơ - Đọc tìm hiểu để trả lời C2. năng, giữa cơ năng và - Tham gia nhận xét câu trả nhiệt năng: Cơ năng lời của bạn . và NN có thể chuyển - Cơ năng và nhiệt năng có hóa từ dạng này sang thể … dạng này dạng khác dạng khác. - Nghe thông báo đ/luật. III. Sự bảo toàn năng - Nêu ví dụ minh họa định lượng trong các hiện luật trong các hiện tượng cơ tượng cơ nhiệt: Năng nhiệt đã học. lượng 0 tự sinh ra - Thảo luận nhận xét các ví cũng 0 tự mất đi, nó dụ vừa nêu. chỉ chuyển hóa từ - Đọc, thảo luận, trả lời C4, dạng này sang dạng C5, C6. khác hoặc truyền từ - Lần lượt trình bày câu trả vật này sang vật . lời các HS khác nhận xét, bổ IV. Vận dụng: sung. C4, C5, C6..
<span class='text_page_counter'>(32)</span> Tuần 32 ( 14 – 19 / 4 / 2008 ) Ngày soạn : 13 – 4 – 2008. Tiết 32. Bài: ĐỘNG CƠ NHIỆT. I. Mục tiêu: - Phát biểu được động cơ nhiệt. - Dựa vào mô hình hoặc hình vẽ động cơ 4 kỳ có thể mô tả cấu tạo của động cơ này. - Dựa vào hình vẽ các kỳ HĐ của động cơ 4 kỳ có thể mô tả được chuyển vận của động cơ này. - Biết công thức tính hiệu suất của ĐCN, nêu được tên và đơn vị của các đại lượng trong công thức. - Giải được các bài tập đơn giản về ĐCN. II. Chuẩn bị: - Hình vẽ hoặc chụp các loại động cơ nhiệt. - Hình 28.1, 28.2, 28.3, 28.4, 28.5. III. Tổ chức hoạt động dạy học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của Hsinh Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Ổn định lớp. KT bài cũ. Đặt vấn đề( 5’) - Phát biểu định luật bảo toàn và chuyển hóa năng lượng. Nêu ví dụ minh họa. -2 HS thực hiện theo - Bài tập 27.3, 27.4, 27.5. yêu cầu của GV. - Đặt vấn đề vào bài như SGK. - Lắng nghe . Hoạt động 2: Tìm hiểu ĐCN ( 8’) ĐỘNG CƠ -Nêu định nghĩa ĐCN. NHIỆT. -Yêu cầu HS nêu các ĐCN mà em đã thấy, đã nghe. -Nêu các ĐCN đã I. Động cơ nhiệt là thấy, đã nghe. gì? Động cơ nhiệt là -Thống kê các loại ĐCN của HS nêu theo bảng: - Quan sát bảng tóm động cơ trong đó 1 Động cơ nhiệt tắt các ĐCN phân phần năng lượng Động cơ đốt ngoài Động cơ đốt trong loại ĐCN. của nhiên liệu bị đốt Máy hơi Máy hơi Động cơ Động cơ Động cơ cháy được chuyển nước nước 4 kỳ điezen phản lực hóa thành cơ năng. -Cho HSQS tranh hay hình các loại ĐC này. II.Động cơ nổ 4 kỳ - Ta có thể chia ĐCN thành mấy loại. 1. Cấu tạo: (SGK). Hoạt động 3: Tìm hiểu động cơ nổ 4 kỳ(8’) - Đọc phần cấu tạo 2. Chuyển vận: -Giới thiệu ĐC 4 kì là ĐCN thường gặp nhất hiện nay của ĐC 4 kì. (SGK). -Cho HS đọc phần 1 cấu tạo của ĐC 4 kì. -Quan sát mô tả -Cho HS quan sát mô hình ( hình vẽ ) mô tả cấu tạo. CT của ĐC 4 kì trên -Gọi các HS khác nhận xét, bổ sung. hình. -GV nhận xét và hợp thức hóa các kết luận cuối cùng và -Nhận xét, bổ sung mô tả lại trên hình vẽ. câu trình bày của -Yêu cầu HS thảo luận, nêu dự đoán chức năng của từng bạn. bộ phận. -Yêu cầu HS quan sát hình 28.5, đọc phần 2/98 SGK tìm hiểu chuyển vận của ĐC 4 kì. -Quan sát hình 28.5, -Yêu cầu HS lên bảng chỉ và tranh trình bày Cvận. đọc phần 2/98 SGK. -Các HS khác nhận xét, bổ sung. -Trong 4 kì thì kì nào sinh công làm Pittông chuyển động, -Tbày chuyển vận. -HS khác nhận xét, các kì còn lại Pittông chuyển động nhờ vào gì? bổ sung. -CĐ của vôlăng gọi là CĐ gì? -Trả lời các câu hỏi * G/thiệu các máy có công suất lớn để chạy tàu ôtô … của GV. III. Hiệu suất của người ta dùng nhiều ĐC ghép xen kẽ các kì với nhau. -Lắng nghe. động cơ nhiệt: Hoạt động 4: Tìm hiểu hiệu suất của ĐCN (15’). H = A:Q Trong đó -Yêu cầu HS đọc C1, thảo luận, trình bày câu trả lời. A là công ĐC thực -Gọi các HS khác nhận xét bổ sung. -Đọc C1, thảo luận hiện được (J). -Phần nhiệt lượng bị hao phí cụ thể như thế nào? -Trình bày câu trả Q là NL nhiên liệu -Gọi HS trả lời và GV thống kê và giới thiệu bảng: lời. cháy tỏa ra (J). Nóng động cơ Cháy không hết Thắng ma sát -Nhận xét bổ sung. 35%. 25%. 10% -Qsát bảng thống kê, IV. Vận dụng: -Vậy NL có ích là bao nhiêu %? trả lời các câu hỏi C6. Giải: -NL có ích được chuyển thành công Đcơ thực hiện được của GV. A = F.S = 700.105 -Nêu công thức tính H? Áp dụng cho ĐCN ta viết ntn ?.
<span class='text_page_counter'>(33)</span> -Hãy nêu rõ tên, đơn vị các đại lượng trong công thức ? -Để nâng cao H của ĐCN các nhà khoa học vẫn đang tiếp tục nghiên cứu, nếu các em cố gắng học tập sau này có thể trở thành nhà KH thành công trong đề tài này Hoạt động 5: Vận dụng, củng cố, dặn dò (9’) -Gọi HS đọc và trả lời C3, C4, C5. -Gọi HS khác nhận xét, bổ sung. -Gọi HS đọc C6, tóm tắt, lên bảng giải. -Các HS khác tự giải, theo dõi, nhận xét bài của bạn. -Về nhà học bài, làm bài tập 28. 1 28.7. -Trả lời các câu hỏi ôn tập và giải các bài tập trong bài tổng kết chương II: Nhiệt học.. -Nêu công thức chung để tính H. -Viết công thức tính H của ĐCN. -Lắng nghe. -Đọc và trả lời C3, C4, C5. -Đọc C6, tóm tắt, lên bảng giải.. = 7.107 (J) Q = mq = 4.46.106 = 184.106(J) H = A:Q = 7.107: 184.106 = 0,38 = 38%.
<span class='text_page_counter'>(34)</span>